Khóa học tiếng Trung Thương mại cơ bản
Học tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 4 là nội dung giáo án bài giảng trực tuyến của Thầy Vũ chuyên đào tạo các khóa học tiếng Trung thương mại online cơ bản đến nâng cao theo hệ thống slides bài giảng được trích dẫn từ nguồn bộ sách giáo trình tiếng Trung thương mại ChineMaster toàn diện 6 kỹ năng tổng hợp gồm nghe nói đọc viết gõ dịch tiếng Trung trình độ cơ bản nâng cao chỉ duy nhất có bán với phiên bản giới hạn tại Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận Thanh Xuân Hà Nội và Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận 10 TP HCM Sài Gòn.
Trước khi học sang bài mới hôm nay với rất nhiều kiến thức quan trọng, các bạn chú ý ôn tập lại kiến thức của bài giảng hôm trước ngay tại link dưới nhé.
Học tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 1
Học tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 2
Học tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 3
Mỗi bài giảng trực tuyến lớp tiếng Trung thương mại online cơ bản đều được livestream công khai miễn phí qua kênh youtube học tiếng Trung online uy tín của Thầy Vũ để tất cả các bạn có thể vào học ké miễn phí cùng các bạn học viên trả phí lớp tiếng Trung thương mại trực tuyến.
Giáo trình Học tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 4
Bên dưới là video bài giảng Thầy Vũ livetream hướng dẫn các bạn học sinh theo lộ trình giáo án thiết kế chuyên nghiệp và rất bài bản chỉ duy nhất có tại Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TPHCM Sài Gòn.
Bên dưới là video Thầy Vũ livestream phát sóng trực tiếp qua Kênh fanpage của Trung tâm tiếng Trung Quận 10 ChineMaster để giúp học viên chấm bài tiếng Trung thương mại online cơ bản.
Các bạn học viên chú ý tranh thủ thời gian càng sớm càng tốt học nhanh tất cả các từ vựng tiếng Trung thương mại thông dụng nhất được tổng hợp ở ngay link dưới.
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung thương mại thông dụng
Để có thể tham gia khóa đào tạo tiếng Trung thương mại online cùng Thầy Vũ, các bạn đăng ký theo lớp học tiếng Trung online qua Skype lớp chỉ có 1 học viên trong 1 lớp do chính Th.S Nguyễn Minh Vũ trực tiếp giảng bài.
Khóa học tiếng Trung online qua Skype
Trước khi vào lớp học tiếng Trung trực tuyến qua Skype, các bạn cần chuẩn bị sẵn công cụ bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin được cài đặt sẵn trên máy tính chạy hệ điều hành windows nhé Bạn nào chưa có phiên bản update mới nhất hôm nay thì tải xuống bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin ngay tại link bên dưới.
Tải bộ gõ tiếng Trung về máy tính
Download bộ gõ tiếng Trung sogou
Bên cạnh kiến thức của khóa học tiếng Trung thương mại cơ bản ra, các bạn cần tranh thủ học thêm kiến thức chuyên về lĩnh vực nhập hàng Trung Quốc tận gốc Taobao 1688 Tmall nhé. Khóa học này còn được Thầy Vũ gọi với cái tên khác là khóa học order Taobao 1688 Tmall và khóa học nhập hàng Taobao Tmall 1688 với nội dung giáo án bài giảng Thầy Vũ thiết kế dành riêng cho các bạn học viên dân buôn bán và dân kinh doanh.
Tiếp theo ngay sau đây chúng ta cùng đi vào phần luyện tập kỹ năng dịch thuật tiếng Trung thương mại với rất nhiều bài tập luyện dịch tiếng Trung thương mại ứng dụng vào thực tế do Thầy Vũ thiết kế riêng biệt.
Văn bản tiếng Trung luyện tập kỹ năng dịch thuật văn bản tiếng Trung ứng dụng thực tế sau khi các bạn học viên được học xong Học tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 4.
什么是银屑病关节炎?症状、原因、诊断、治疗和预防?
银屑病关节炎是一种炎症性关节炎,会影响一些银屑病患者——一种导致皮肤细胞快速积聚的病症。
它被认为是一种自身免疫性疾病——这意味着您身体的免疫系统会错误地攻击健康组织。
银屑病关节炎患者会出现皮肤和关节问题。症状可能因情况而异。
通常,皮肤问题首先出现,然后关节炎出现。但关节问题偶尔会出现而没有银屑病的迹象。
银屑病关节炎无法治愈,但有很多疗法可以帮助减轻不适和关节损伤。
银屑病关节炎可引起广泛的症状。并非每个患有这种疾病的人都会遇到相同的问题,有些人的问题比其他人更严重。
医生并不确定是什么导致了银屑病关节炎,但他们确实知道当您身体的免疫系统开始攻击健康组织时就会发生这种情况。这种错误的过程会导致皮肤细胞过度生成和关节发炎。
专家认为,遗传和环境的影响可能是免疫系统失败的罪魁祸首。
以下是五种不同类型的银屑病关节炎:
对称性银屑病关节炎顾名思义,这种类型会同时影响身体两侧的关节。大约一半的银屑病关节炎患者患有对称性关节炎。
不对称银屑病关节炎 对于不对称类型,身体两侧的同一关节不会出现问题。它发生在大约 35% 的患者身上,并且通常会导致更轻微的症状。
脊椎炎 这种形式的银屑病关节炎的特点是颈部和脊柱疼痛和僵硬。
关节炎患者 患有关节炎患者的手指和脚趾末端的小关节会出现畸形。这种类型被认为是最严重的银屑病关节炎,但它只影响约 5% 的患者。
远端银屑病关节炎会引起手指和脚趾末端附近的炎症和僵硬,同时也会影响指甲。
为了诊断银屑病关节炎,您的医生可能会首先进行体检以寻找肿胀的关节;皮肤或指甲变化;眼睛问题;和关节压痛。
您可能会被要求进行 X 射线、MRI、超声波或 CT 扫描,以便您的医生可以更好地查看您的关节。
此外,您可能需要进行血液检查以排除其他相关疾病,例如类风湿性关节炎、痛风和骨关节炎。一些医生会进行测试来分析关节中的液体样本。
有时,还需要进行皮肤活检以确认银屑病诊断。
银屑病关节炎被认为是一种慢性疾病。
症状通常会随着时间的推移而恶化,但您可能会经历一段时间的改善或缓解。通常,这些改善会被称为“耀斑”的加剧症状的发作所打断。
耀斑可能来来去去。有些人经常出现耀斑,而其他人则很少有耀斑。
确定是什么促使你的耀斑可以帮助你避免触发。常见的罪魁祸首包括压力;跳过药物;某些食物;生病或受伤;和睡眠不足。
一些治疗银屑病关节炎的疗法包括:
非甾体抗炎药 (NSAID) 非甾体抗炎药,如布洛芬(Advil、Motrin)和萘普生(Aleve),可以帮助减轻炎症和疼痛。虽然这些药物可以在非处方药 (OTC) 中买到,但您的医生可能会为您开处方以获得更强效的药物。
如果您的病情没有通过 NSAIDS 改善,通常建议使用 DMARDs。它们可以帮助减缓疾病的进展并防止永久性关节损伤。 DMARDs 包括甲氨蝶呤 (Trexall)、柳氮磺吡啶 (Azulfidine) 和来氟米特 (Arava)。
TNF-α 抑制剂这些药物有助于阻断体内称为肿瘤坏死因子 (TNF) 的炎症物质。它们可以减轻疼痛并改善肿胀的关节。常见的 TNF-α 抑制剂包括依那西普 (Enbrel)、阿达木单抗 (Humira)、英夫利昔单抗 (Remicade)、赛妥珠单抗 (Cimzia) 和戈利木单抗 (Simponi)。
免疫抑制剂这些药物通过靶向免疫系统起作用。例子是环孢菌素(Gengraf、Neoral、Sandimmune)和硫唑嘌呤(Imuran、Azasan)。
类固醇 类固醇可以帮助迅速减少炎症。它们可以口服给药,有时也可以直接注射到有问题的关节中。
Apremilast (Otezla) 这种药物在炎症细胞内起作用,以降低体内一种叫做磷酸二酯酶 4 (PDE4) 的酶的活性。它有助于减轻肿胀和疼痛。
在光疗或光疗期间,皮肤会暴露在紫外线下。它可以帮助减轻牛皮癣症状。
Chú thích phiên âm tiếng Trung cho các đoạn văn bản ở trên để giúp học viên nhớ được chi tiết từ vựng tiếng Trung mới sau khi học viên đã được trang bị kiến thức Học tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 4.
Shénme shì yín xiè bìng guānjié yán? Zhèngzhuàng, yuányīn, zhěnduàn, zhìliáo hé yùfáng?
Yín xiè bìng guānjié yán shì yī zhǒng yánzhèng xìng guānjié yán, huì yǐngxiǎng yīxiē yín xiè bìng huànzhě——yī zhǒng dǎozhì pífū xìbāo kuàisù jījù de bìngzhèng.
Tā bèi rènwéi shì yī zhǒng zìshēn miǎnyì xìng jíbìng——zhè yìwèizhe nín shēntǐ de miǎnyì xìtǒng huì cuòwù de gōngjí jiànkāng zǔzhī.
Yín xiè bìng guānjié yán huànzhě huì chūxiàn pífū hé guānjié wèntí. Zhèngzhuàng kěnéng yīn qíngkuàng ér yì.
Tōngcháng, pífū wèntí shǒuxiān chūxiàn, ránhòu guānjié yán chūxiàn. Dàn guānjié wèntí ǒu’ěr huì chūxiàn ér méiyǒu yín xiè bìng de jīxiàng.
Yín xiè bìng guānjié yán wúfǎ zhìyù, dàn yǒu hěnduō liáofǎ kěyǐ bāngzhù jiǎnqīng bùshì hé guānjié sǔnshāng.
Yín xiè bìng guānjié yán kěyǐnqǐ guǎngfàn de zhèngzhuàng. Bìngfēi měi gèhuàn yǒu zhè zhǒng jíbìng de rén dūhuì yù dào xiāngtóng de wèntí, yǒuxiē rén de wèntí bǐ qítā rén gèng yánzhòng.
Yīshēngbìng bù quèdìng shì shénme dǎozhìle yín xiè bìng guānjié yán, dàn tāmen quèshí zhīdào dāng nín shēntǐ de miǎnyì xìtǒng kāishǐ gōngjí jiànkāng zǔzhī shí jiù huì fāshēng zhè zhǒng qíngkuàng. Zhè zhǒng cuòwù de guòchéng huì dǎozhì pífū xìbāo guòdù shēngchéng hé guānjié fāyán.
Zhuānjiā rènwéi, yíchuán hé huánjìng de yǐngxiǎng kěnéng shì miǎnyì xìtǒng shībài de zuìkuí huòshǒu.
Yǐxià shì wǔ zhǒng bùtóng lèixíng de yín xiè bìng guānjié yán:
Duìchèn xìng yín xiè bìng guānjié yán gùmíngsīyì, zhè zhǒng lèixíng huì tóngshí yǐngxiǎng shēntǐ liǎng cè de guānjié. Dàyuē yībàn de yín xiè bìng guānjié yán huànzhě huàn yǒu duìchèn xìng guānjié yán.
Bù duìchèn yín xiè bìng guānjié yán duìyú bù duìchèn lèixíng, shēntǐ liǎng cè de tóngyī guānjié bù huì chūxiàn wèntí. Tā fāshēng zài dàyuē 35% de huànzhě shēnshang, bìngqiě tōngcháng huì dǎozhì gèng qīngwéi de zhèngzhuàng.
Jǐchuí yán zhè zhǒng xíngshì de yín xiè bìng guānjié yán de tèdiǎn shì jǐng bù hé jǐzhù téngtòng hé jiāngyìng.
Guānjié yán huànzhě huàn yǒu guānjié yán huànzhě de shǒuzhǐ hé jiǎozhǐ mòduān dì xiǎo guānjié huì chūxiàn jīxíng. Zhè zhǒng lèixíng bèi rènwéi shì zuì yánzhòng de yín xiè bìng guānjié yán, dàn tā zhī yǐngxiǎng yuē 5% de huànzhě.
Yuǎn duān yín xiè bìng guānjié yán huì yǐnqǐ shǒuzhǐ hé jiǎozhǐ mòduān fùjìn de yánzhèng hé jiāngyìng, tóngshí yě huì yǐngxiǎng zhǐjiǎ.
Wèile zhěnduàn yín xiè bìng guānjié yán, nín de yīshēng kěnéng huì shǒuxiān jìnxíng tǐjiǎn yǐ xúnzhǎo zhǒngzhàng de guānjié; pífū huò zhǐjiǎ biànhuà; yǎnjīng wèntí; hé guānjié yātòng.
Nín kěnéng huì bèi yāoqiú jìnxíng X shèxiàn,MRI, chāoshēngbō huò CT sǎomiáo, yǐbiàn nín de yīshēng kěyǐ gèng hǎo de chákàn nín de guānjié.
Cǐwài, nín kěnéng xūyào jìnxíng xiěyè jiǎnchá yǐ páichú qítā xiāngguān jíbìng, lìrú lèi fēngshī xìng guānjié yán, tòngfēng hé gǔ guānjié yán. Yīxiē yīshēng huì jìnxíng cèshì lái fēnxī guānjié zhōng de yètǐ yàngběn.
Yǒushí, hái xūyào jìnxíng pífū huójiǎn yǐ quèrèn yín xiè bìng zhěnduàn.
Yín xiè bìng guānjié yán bèi rènwéi shì yī zhǒng mànxìng jíbìng.
Zhèngzhuàng tōngcháng huì suízhe shíjiān de tuīyí ér è huà, dàn nín kěnéng huì jīnglì yīduàn shíjiān de gǎishàn huò huǎnjiě. Tōngcháng, zhèxiē gǎishàn huì bèi chēng wèi “yàobān” de jiājù zhèngzhuàng de fǎ zuò suǒ dǎ duàn.
Yàobān kěnéng lái lái qù qù. Yǒuxiē rén jīngcháng chūxiàn yàobān, ér qítā rén zé hěn shǎo yǒu yàobān.
Quèdìng shì shénme cùshǐ nǐ de yàobān kěyǐ bāngzhù nǐ bìmiǎn chùfā. Chángjiàn de zuìkuí huòshǒu bāokuò yālì; tiàoguò yàowù; mǒu xiē shíwù; shēng bìng huò shòushāng; hé shuìmián bùzú.
Yīxiē zhìliáo yín xiè bìng guānjié yán de liáofǎ bāokuò:
Fēi zāi tǐ kàng yán yào (NSAID) fēi zāi tǐ kàng yán yào, rú bù luò fēn (Advil,Motrin) hé nài pǔ shēng (Aleve), kěyǐ bāngzhù jiǎnqīng yánzhèng hé téngtòng. Suīrán zhèxiē yàowù kěyǐ zài fēichǔfāngyào (OTC) zhōng mǎi dào, dàn nín de yīshēng kěnéng huì wèi nín kāi chǔfāng yǐ huòdé gèng qiáng xiào di yàowù.
Rúguǒ nín de bìngqíng méiyǒu tōngguò NSAIDS gǎishàn, tōngchángjiànyì shǐyòng DMARDs. Tāmen kěyǐ bāngzhù jiǎnhuǎn jíbìng de jìnzhǎn bìng fángzhǐ yǒngjiǔ xìng guānjié sǔnshāng. DMARDs bāokuò jiǎ ān dié lìng (Trexall), liǔ dàn huáng bǐdìng (Azulfidine) hé lái fú mǐ tè (Arava).
TNF-a yìzhì jì zhèxiē yàowù yǒu zhù yú zǔ duàntǐnèi chēng wèi zhǒngliú huàisǐ yīnzǐ (TNF) de yánzhèng wùzhí. Tāmen kěyǐ jiǎnqīng téngtòng bìng gǎishàn zhǒngzhàng de guānjié. Cháng jiàn de TNF-a yìzhì jì bāokuò yī nà xī pǔ (Enbrel), ādá mù dān kàng (Humira), yīngfū lì xī dān kàng (Remicade), sài tuǒ zhū dān kàng (Cimzia) hé gē lì mù dān kàng (Simponi).
Miǎnyì yìzhì jì zhèxiē yàowù tōngguò bǎ xiàng miǎnyì xìtǒng qǐ zuòyòng. Lìzi shì huán bāo jùn sù (Gengraf,Neoral,Sandimmune) hé liú zuò piàolíng (Imuran,Azasan).
Lèigùchún lèigùchún kěyǐ bāngzhù xùnsù jiǎnshǎo yánzhèng. Tāmen kěyǐ kǒufú gěi yào, yǒushí yě kěyǐ zhíjiē zhùshè dào yǒu wèntí de guānjié zhōng.
Apremilast (Otezla) zhè zhǒng yàowù zài yánzhèng xìbāo nèi qǐ zuòyòng, yǐ jiàngdī tǐnèi yī zhǒng jiàozuò línsuān èr zhǐ méi 4 (PDE4) de méi de huóxìng. Tā yǒu zhù yú jiǎnqīng zhǒngzhàng hé téngtòng.
Zài guāngliáo huò guāngliáo qíjiān, pífū huì bàolù zài zǐwàixiàn xià. Tā kě yǐ bāngzhù jiǎnqīng niúpíxuǎn zhèngzhuàng.
Đáp án tham khảo của Bài tập luyện dịch tiếng Trung thương mại online Thầy Vũ đi bài xong Học tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 4.
Bệnh viêm khớp vảy nến là gì? Triệu chứng, Nguyên nhân, Chẩn đoán, Điều trị và Phòng ngừa?
Viêm khớp vẩy nến là một loại viêm khớp viêm ảnh hưởng đến một số người bị bệnh vẩy nến – một tình trạng gây ra sự tích tụ nhanh chóng của các tế bào da.
Đây được coi là một bệnh tự miễn – có nghĩa là hệ thống miễn dịch của cơ thể bạn tấn công nhầm vào các mô khỏe mạnh.
Những người bị viêm khớp vảy nến gặp phải cả các vấn đề về da và khớp. Các triệu chứng có thể khác nhau, tùy thuộc vào từng trường hợp.
Thông thường, các vấn đề về da phát triển trước và viêm khớp đến sau. Nhưng các vấn đề về khớp đôi khi có thể xuất hiện mà không có dấu hiệu của bệnh vẩy nến.
Không có cách chữa khỏi bệnh viêm khớp vẩy nến, nhưng có rất nhiều liệu pháp để giúp giảm bớt sự khó chịu và tổn thương khớp.
Viêm khớp vảy nến có thể gây ra một loạt các triệu chứng. Không phải tất cả mọi người mắc bệnh đều gặp phải những vấn đề giống nhau, và một số người có những vấn đề nghiêm trọng hơn những người khác.
Các bác sĩ không chắc chắn chính xác điều gì gây ra bệnh viêm khớp vảy nến, nhưng họ biết nó xảy ra khi hệ thống miễn dịch của cơ thể bạn bắt đầu tấn công các mô khỏe mạnh. Quá trình bị lỗi này gây ra tình trạng sản xuất quá mức các tế bào da và gây viêm khớp.
Các chuyên gia tin rằng cả ảnh hưởng từ di truyền và môi trường đều có thể là nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm hệ thống miễn dịch.
Dưới đây là năm loại viêm khớp vảy nến khác nhau:
Viêm khớp vảy nến đối xứng Như tên gọi của nó, loại này ảnh hưởng đến các khớp ở cả hai bên cơ thể của bạn cùng một lúc. Khoảng một nửa số người bị viêm khớp vảy nến có dạng đối xứng.
Viêm khớp vảy nến không đối xứng Với loại không đối xứng, các vấn đề không phát triển ở các khớp giống nhau ở cả hai bên của cơ thể. Nó xảy ra ở khoảng 35 phần trăm số người mắc bệnh và thường gây ra các triệu chứng nhẹ hơn.
Viêm đốt sống Dạng viêm khớp vảy nến này được đặc trưng bởi đau và cứng ở cổ và cột sống.
Những người bị bệnh viêm khớp háng Những người bị bệnh viêm khớp háng bị biến dạng ở các khớp nhỏ ở đầu ngón tay và ngón chân. Loại này được coi là dạng viêm khớp vảy nến nghiêm trọng nhất, nhưng nó chỉ ảnh hưởng đến khoảng 5% số người mắc bệnh.
Viêm khớp vảy nến ở xa Nó gây viêm và cứng gần đầu ngón tay và ngón chân, đồng thời ảnh hưởng đến móng tay.
Để chẩn đoán bệnh viêm khớp vảy nến, trước tiên bác sĩ có thể sẽ tiến hành khám sức khỏe để tìm các khớp bị sưng; thay đổi da hoặc móng tay; những vấn đề về mắt; và đau khớp.
Bạn có thể được yêu cầu chụp X-quang, MRI, siêu âm hoặc CT để bác sĩ có thể nhìn rõ hơn về khớp của bạn.
Ngoài ra, bạn có thể cần phải xét nghiệm máu để loại trừ các bệnh lý liên quan khác, chẳng hạn như viêm khớp dạng thấp, bệnh gút và viêm xương khớp. Một số bác sĩ sẽ thực hiện xét nghiệm để phân tích một mẫu chất lỏng trong khớp của bạn.
Đôi khi, sinh thiết da cũng được yêu cầu để xác định chẩn đoán bệnh vẩy nến.
Viêm khớp vảy nến được coi là một bệnh mãn tính.
Các triệu chứng thường xấu đi theo thời gian, nhưng bạn có thể trải qua các giai đoạn cải thiện hoặc thuyên giảm. Thông thường, những cải thiện này bị gián đoạn bởi các đợt triệu chứng tăng cường, được gọi là “bùng phát”.
Pháo sáng có thể đến và đi. Một số người gặp phải tình trạng bùng phát thường xuyên, trong khi những người khác hiếm khi bị.
Xác định những gì thúc đẩy pháo sáng của bạn có thể giúp bạn tránh những tác nhân gây ra. Thủ phạm phổ biến bao gồm căng thẳng; bỏ qua thuốc; Thức ăn chính; bệnh tật hoặc chấn thương; và thiếu ngủ.
Một số liệu pháp điều trị viêm khớp vảy nến bao gồm:
Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) NSAID, chẳng hạn như ibuprofen (Advil, Motrin) và naproxen (Aleve), có thể giúp giảm viêm và đau. Mặc dù những loại thuốc này có sẵn không cần kê đơn (OTC), bác sĩ có thể kê cho bạn một đơn thuốc cho phiên bản mạnh hơn.
Thuốc chống đau bụng điều chỉnh bệnh (DMARD) DMARDs thường được khuyên dùng nếu tình trạng của bạn không cải thiện với NSAIDS. Chúng có thể giúp làm chậm sự tiến triển của bệnh và ngăn ngừa tổn thương khớp vĩnh viễn. DMARDs bao gồm methotrexate (Trexall), sulfasalazine (Azulfidine) và leflunomide (Arava).
Thuốc ức chế TNF-alpha Những loại thuốc này giúp ngăn chặn một chất gây viêm trong cơ thể của bạn được gọi là yếu tố hoại tử khối u (TNF). Chúng có thể làm giảm đau và cải thiện các khớp bị sưng. Các chất ức chế TNF-alpha phổ biến bao gồm etanercept (Enbrel), adalimumab (Humira), infliximab (Remicade), certolizumab (Cimzia) và golimumab (Simponi).
Thuốc ức chế miễn dịch Những chất này hoạt động bằng cách nhắm mục tiêu vào hệ thống miễn dịch. Ví dụ như cyclosporine (Gengraf, Neoral, Sandimmune) và azathioprine (Imuran, Azasan).
Steroid Steroid có thể giúp giảm viêm nhanh chóng. Chúng có thể được dùng bằng đường uống hoặc đôi khi được tiêm ngay vào khớp có vấn đề.
Apremilast (Otezla) Thuốc này hoạt động bên trong các tế bào viêm để giảm hoạt động của một loại enzym gọi là phosphodiesterase 4 (PDE4) trong cơ thể bạn. Nó giúp giảm sưng và đau.
Trong quá trình quang trị liệu, hoặc liệu pháp ánh sáng, da tiếp xúc với tia cực tím. Nó có thể giúp giảm các triệu chứng bệnh vẩy nến.
Kính thưa quý khán giả và kính thưa quý vị độc giả, nội dung giáo án chương trình giảng dạy Học tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 4 đến đây là hết rồi. Chúng ta sẽ tiếp tục gặp lại nhau trong bài giảng tiếp theo vào ngày mai nhé.