虾饺 là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung online ChineMaster Từ điển tiếng Trung Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung Chinese Master Từ điển tiếng Trung trực tuyến Từ điển tiếng Trung hoctiengtrungonline.com
Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ
Giải thích chi tiết về “虾饺”
- Chữ Hán: 虾饺
- Pinyin: xiā jiǎo
- Loại từ: Danh từ (chỉ món ăn)
- Tên gọi khác: 水晶虾饺 (shuǐjīng xiājiǎo – há cảo tôm pha lê), 广东虾饺 (Guǎngdōng xiājiǎo – há cảo Quảng Đông), Har Gow (tiếng Anh).
- Nguồn gốc: Xuất hiện từ đầu thế kỷ 20 tại Quảng Châu, Trung Quốc. Đây là món 点心 (diǎnxīn – dimsum) nổi tiếng, thường được gọi là “vua của dimsum” trong các trà lầu Quảng Đông.
- Đặc điểm:
- Vỏ bánh làm từ bột năng (澄粉 chéng fěn), sau khi hấp trở nên trong mờ, dai và mịn.
- Hình dáng thường là bán nguyệt, có khoảng 7–12 nếp gấp.
- Nhân chính là tôm tươi, thường trộn thêm thịt heo mỡ, măng, gừng, gia vị.
- Khi ăn có vị ngọt tự nhiên của tôm, thơm, giòn và mềm mại.
Cách dùng trong câu
- Dùng như danh từ: chỉ món ăn.
- Có thể kết hợp với lượng từ: 一份 (yī fèn – một phần), 一笼 (yī lóng – một xửng), 一个 (yī gè – một cái).
- Có thể thêm tính từ/định ngữ để chỉ loại: 鲜虾饺 (xiānxiā jiǎo – há cảo tôm tươi), 黑松露虾饺 (hēi sōnglù xiājiǎo – há cảo tôm nấm truffle).
30 mẫu câu ví dụ với “虾饺”
- 我想吃虾饺。
Wǒ xiǎng chī xiājiǎo.
Tôi muốn ăn há cảo tôm. - 来一笼虾饺。
Lái yī lóng xiājiǎo.
Cho tôi một lồng há cảo tôm. - 这家茶楼的虾饺很有名。
Zhè jiā chálóu de xiājiǎo hěn yǒumíng.
Há cảo tôm ở trà lầu này rất nổi tiếng. - 虾饺是粤式点心的代表。
Xiājiǎo shì Yuèshì diǎnxīn de dàibiǎo.
Há cảo tôm là món điểm tâm tiêu biểu của Quảng Đông. - 我更喜欢虾饺而不是烧卖。
Wǒ gèng xǐhuān xiājiǎo ér bùshì shāomài.
Tôi thích há cảo tôm hơn là xíu mại. - 这笼虾饺皮很薄,馅很鲜。
Zhè lóng xiājiǎo pí hěn báo, xiàn hěn xiān.
Xửng há cảo này vỏ rất mỏng, nhân rất tươi. - 你吃过黑松露虾饺吗?
Nǐ chī guò hēi sōnglù xiājiǎo ma?
Bạn đã từng ăn há cảo tôm nấm truffle chưa? - 虾饺入口即化,非常爽滑。
Xiājiǎo rùkǒu jí huà, fēicháng shuǎnghuá.
Há cảo tôm vừa vào miệng đã tan, rất mềm mượt. - 我们点一份虾饺一起分享吧。
Wǒmen diǎn yī fèn xiājiǎo yīqǐ fēnxiǎng ba.
Chúng ta gọi một phần há cảo tôm ăn chung đi. - 这家店的虾饺分量很足。
Zhè jiā diàn de xiājiǎo fènliàng hěn zú.
Há cảo tôm ở quán này rất đầy đặn. - 吃虾饺的时候要配茶。
Chī xiājiǎo de shíhòu yào pèi chá.
Khi ăn há cảo tôm nên uống kèm trà. - 我第一次吃虾饺是在香港。
Wǒ dì yī cì chī xiājiǎo shì zài Xiānggǎng.
Lần đầu tôi ăn há cảo tôm là ở Hồng Kông. - 虾饺的做法很讲究。
Xiājiǎo de zuòfǎ hěn jiǎngjiù.
Cách làm há cảo tôm rất cầu kỳ. - 这笼虾饺有十个。
Zhè lóng xiājiǎo yǒu shí gè.
Một xửng há cảo này có mười cái. - 我喜欢现蒸现做的虾饺。
Wǒ xǐhuān xiàn zhēng xiàn zuò de xiājiǎo.
Tôi thích há cảo tôm hấp và làm ngay tại chỗ. - 虾饺的褶子要捏得漂亮。
Xiājiǎo de zhězi yào niē de piàoliang.
Nếp gấp của há cảo tôm phải nặn cho đẹp. - 这家茶楼的虾饺特别正宗。
Zhè jiā chálóu de xiājiǎo tèbié zhèngzōng.
Há cảo tôm ở trà lầu này rất chuẩn vị. - 你觉得虾饺好吃吗?
Nǐ juéde xiājiǎo hǎochī ma?
Bạn thấy há cảo tôm có ngon không? - 我常常在早餐店点虾饺。
Wǒ chángcháng zài zǎocān diàn diǎn xiājiǎo.
Tôi thường gọi há cảo tôm ở quán ăn sáng. - 这笼虾饺的酱汁很特别。
Zhè lóng xiājiǎo de jiàngzhī hěn tèbié.
Nước chấm của xửng há cảo này rất đặc biệt. - 我喜欢在虾饺里加点胡椒粉。
Wǒ xǐhuān zài xiājiǎo lǐ jiā diǎn hújiāo fěn.
Tôi thích cho thêm chút tiêu vào há cảo tôm. - 虾饺和烧卖常常一起点。
Xiājiǎo hé shāomài chángcháng yīqǐ diǎn.
Há cảo tôm và xíu mại thường được gọi chung. - 这家店的虾饺价格很合理。
Zhè jiā diàn de xiājiǎo jiàgé hěn hélǐ.
Há cảo tôm ở quán này giá rất hợp lý. - 我喜欢虾饺的弹牙口感。
Wǒ xǐhuān xiājiǎo de tán yá kǒugǎn.
Tôi thích cảm giác giòn dai của há cảo tôm. - 吃虾饺的时候要小心烫。
Chī xiājiǎo de shíhòu yào xiǎoxīn tàng.
Khi ăn há cảo tôm phải cẩn thận kẻo nóng. - 虾饺的馅料很丰富。
Xiājiǎo de xiànliào hěn fēngfù.
Nhân của há cảo tôm rất phong phú. - 我们点两笼虾饺吧。
Wǒmen diǎn liǎng lóng xiājiǎo ba.
Chúng ta gọi hai xửng há cảo tôm đi.
- Định nghĩa chi tiết
虾饺 (xiājiǎo) là một món điểm tâm (点心) nổi tiếng trong ẩm thực Quảng Đông (粤菜), đặc biệt phổ biến ở các nhà hàng chuyên phục vụ dim sum (早茶 – zǎochá).
虾 (xiā) nghĩa là tôm
饺 (jiǎo) nghĩa là bánh, há cảo (loại bánh nhân mặn, hấp chín)
→ 虾饺 có nghĩa là há cảo tôm, một loại bánh hấp nhân tôm tươi, lớp vỏ mỏng trong, dai mềm, nhìn thấy nhân tôm hồng bên trong, thường được gọi là “虾饺皇” (xiājiǎo huáng – há cảo tôm hoàng đế) khi làm theo cách cao cấp.
- Loại từ
Danh từ (名词): chỉ món ăn, cụ thể là một loại bánh hấp nhân tôm thuộc dim sum Quảng Đông.
Có thể kết hợp với các động từ như:
吃虾饺 (chī xiājiǎo) – ăn há cảo tôm
做虾饺 (zuò xiājiǎo) – làm há cảo tôm
卖虾饺 (mài xiājiǎo) – bán há cảo tôm
点虾饺 (diǎn xiājiǎo) – gọi món há cảo tôm (khi đi ăn dim sum)
- Nguồn gốc và đặc trưng văn hóa
Xuất xứ: từ vùng Phật Sơn (佛山) – Quảng Đông, Trung Quốc.
Là món dim sum truyền thống, được xem là linh hồn của bữa sáng Quảng Đông (早茶).
Vỏ bánh: làm từ bột năng và bột mì, hấp lên trong suốt, có độ đàn hồi.
Nhân bánh: gồm tôm tươi cắt nhỏ, đôi khi trộn với thịt heo xay, măng non, gừng, hành, dầu mè.
Ăn kèm: nước tương nhạt hoặc dầu ớt.
Biểu tượng: thể hiện sự tinh tế, khéo léo của đầu bếp Quảng Đông — vỏ phải trong suốt, không rách, có 13–15 nếp gấp là chuẩn “虾饺皇”.
- Mẫu câu và cấu trúc thường gặp
Mẫu thông dụng:
主语 + 动词 + 虾饺
→ 我最喜欢吃虾饺。
在 + 地点 + 吃虾饺
→ 我在广州茶楼吃过正宗的虾饺。
虾饺 + 很 + 形容词
→ 虾饺很鲜、很嫩、很好吃。
做 + 虾饺 + 要 + 材料
→ 做虾饺要用新鲜的虾仁。
- 30 câu ví dụ có phiên âm và tiếng Việt
我今天早茶点了一笼虾饺。
Wǒ jīntiān zǎochá diǎn le yì lóng xiājiǎo.
Sáng nay tôi gọi một xửng há cảo tôm trong bữa sáng.
广州的虾饺最地道。
Guǎngzhōu de xiājiǎo zuì dìdào.
Há cảo tôm ở Quảng Châu là chuẩn vị nhất.
我非常喜欢吃虾饺。
Wǒ fēicháng xǐhuān chī xiājiǎo.
Tôi rất thích ăn há cảo tôm.
虾饺的皮很薄,能看到里面的虾仁。
Xiājiǎo de pí hěn báo, néng kàn dào lǐmiàn de xiārén.
Vỏ há cảo rất mỏng, có thể nhìn thấy nhân tôm bên trong.
一笼虾饺有四个。
Yì lóng xiājiǎo yǒu sì gè.
Một xửng há cảo tôm có bốn cái.
做虾饺要用很新鲜的虾。
Zuò xiājiǎo yào yòng hěn xīnxiān de xiā.
Làm há cảo tôm phải dùng tôm thật tươi.
这家茶楼的虾饺很好吃。
Zhè jiā chálóu de xiājiǎo hěn hǎochī.
Há cảo tôm của quán trà này rất ngon.
虾饺是广东早茶的代表之一。
Xiājiǎo shì Guǎngdōng zǎochá de dàibiǎo zhī yī.
Há cảo tôm là một trong những món đặc trưng của điểm tâm Quảng Đông.
我喜欢吃热的虾饺,特别鲜美。
Wǒ xǐhuān chī rè de xiājiǎo, tèbié xiānměi.
Tôi thích ăn há cảo tôm nóng, đặc biệt là rất tươi ngon.
他们家的虾饺皮太厚了。
Tāmen jiā de xiājiǎo pí tài hòu le.
Vỏ há cảo tôm ở quán họ dày quá.
虾饺要趁热吃才最好吃。
Xiājiǎo yào chènrè chī cái zuì hǎochī.
Há cảo tôm phải ăn khi còn nóng mới ngon nhất.
一口咬下去,全是虾的味道。
Yì kǒu yǎo xià qù, quán shì xiā de wèidào.
Cắn một miếng là cảm nhận trọn vị tôm.
我点了一笼虾饺和一笼烧卖。
Wǒ diǎn le yì lóng xiājiǎo hé yì lóng shāomài.
Tôi gọi một xửng há cảo tôm và một xửng xíu mại.
这虾饺的皮晶莹剔透。
Zhè xiājiǎo de pí jīngyíng tìtòu.
Vỏ há cảo tôm này trong suốt lấp lánh.
你喜欢蘸酱油吃虾饺吗?
Nǐ xǐhuān zhàn jiàngyóu chī xiājiǎo ma?
Bạn có thích chấm xì dầu khi ăn há cảo tôm không?
虾饺比包子更清淡。
Xiājiǎo bǐ bāozi gèng qīngdàn.
Há cảo tôm thanh nhẹ hơn bánh bao.
虾饺的馅儿很鲜美。
Xiājiǎo de xiànr hěn xiānměi.
Nhân há cảo tôm rất ngon và tươi.
我第一次吃虾饺是在香港。
Wǒ dì yī cì chī xiājiǎo shì zài Xiānggǎng.
Lần đầu tiên tôi ăn há cảo tôm là ở Hồng Kông.
这笼虾饺真是色香味俱全。
Zhè lóng xiājiǎo zhēn shì sè xiāng wèi jù quán.
Xửng há cảo này quả thật đủ sắc, hương, vị.
做虾饺要掌握好火候。
Zuò xiājiǎo yào zhǎngwò hǎo huǒhòu.
Làm há cảo tôm phải điều chỉnh nhiệt độ thật chuẩn.
吃虾饺的时候小心烫。
Chī xiājiǎo de shíhòu xiǎoxīn tàng.
Khi ăn há cảo tôm nhớ cẩn thận kẻo bỏng.
虾饺配普洱茶最合适。
Xiājiǎo pèi Pǔ’ěr chá zuì héshì.
Há cảo tôm ăn cùng trà Phổ Nhĩ là hợp nhất.
他每次去茶楼都要点虾饺。
Tā měi cì qù chálóu dōu yào diǎn xiājiǎo.
Mỗi lần đến quán trà, anh ấy đều gọi há cảo tôm.
虾饺的形状像半月。
Xiājiǎo de xíngzhuàng xiàng bànyuè.
Hình dáng của há cảo tôm giống như nửa vầng trăng.
这家餐厅的虾饺获过奖。
Zhè jiā cāntīng de xiājiǎo huò guò jiǎng.
Há cảo tôm của nhà hàng này từng đạt giải thưởng.
我喜欢虾饺的弹性口感。
Wǒ xǐhuān xiājiǎo de tánxìng kǒugǎn.
Tôi thích cảm giác dai dai của há cảo tôm.
虾饺和烧卖是最受欢迎的两道点心。
Xiājiǎo hé shāomài shì zuì shòu huānyíng de liǎng dào diǎnxīn.
Há cảo tôm và xíu mại là hai món dim sum được ưa chuộng nhất.
她学了三次才学会包虾饺。
Tā xué le sān cì cái xué huì bāo xiājiǎo.
Cô ấy học ba lần mới biết gói há cảo tôm.
虾饺的颜色粉嫩可爱。
Xiājiǎo de yánsè fěnnèn kě’ài.
Màu của há cảo tôm hồng nhạt trông rất dễ thương.
我准备在家试着做虾饺。
Wǒ zhǔnbèi zài jiā shìzhe zuò xiājiǎo.
Tôi định thử làm há cảo tôm tại nhà.
- Từ vựng liên quan
Từ tiếng Trung Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
虾仁 xiārén Tôm bóc vỏ
饺子 jiǎozi Bánh há cảo nói chung
烧卖 shāomài Xíu mại
早茶 zǎochá Bữa sáng Quảng Đông (dim sum)
茶楼 chálóu Quán trà, nơi phục vụ dim sum
蒸笼 zhēnglóng Xửng hấp
馅儿 xiànr Nhân bánh
皮 pí Vỏ bánh
透明 tòumíng Trong suốt
鲜美 xiānměi Tươi ngon
虾饺 (xiājiǎo) là há cảo tôm, một món dim sum truyền thống của Quảng Đông, biểu tượng của ẩm thực tinh tế và thanh nhẹ.
Là danh từ, thường dùng trong ngữ cảnh ăn uống, ẩm thực, đặc biệt trong các nhà hàng dim sum.
Há cảo tôm tượng trưng cho sự khéo léo, thanh tao và tinh tế trong văn hoá ẩm thực Trung Hoa.
Khái niệm và nguồn gốc của “虾饺”
“虾饺” (xiājiǎo) là món dim sum kinh điển của Quảng Đông, thường gọi là há cảo tôm. Vỏ bọc trong suốt, hơi dẻo và mướt, làm từ bột mì tinh hoặc hỗn hợp tinh bột (như bột năng, bột khoai tây, bột bắp), bao nhân tôm tươi băm thô kèm mỡ heo, măng, hành lá, tiêu và dầu mè; hấp nóng đến khi vỏ trong bóng và nhân giòn ngọt. Hình dạng truyền thống là nửa trăng với các nếp gấp đều; khi cắn vào sẽ cảm giác vỏ mỏng dai, tôm giòn sần sật, hương nhẹ của dầu mè và tiêu.
Loại từ, cách đọc và mô tả
Loại từ: Danh từ (tên món ăn dim sum).
Chữ Hán: 虾饺 (繁體:蝦餃)
Pinyin: xiājiǎo
Ý nghĩa tiếng Việt: Há cảo tôm Quảng Đông, bánh hấp vỏ trong, nhân tôm giòn ngọt.
Đặc điểm nổi bật:
Vỏ: Mỏng, bán trong suốt, dai nhẹ.
Nhân: Tôm băm thô để giữ độ giòn, có thể trộn chút mỡ và măng cho mọng nước.
Cách ăn: Hấp nóng, chấm xì dầu, giấm đen, tương ớt hoặc sốt sa tế; thường dùng trong bữa sáng, trà chiều (yum cha).
Thành phần và biến thể phổ biến
Thành phần chính: Tôm tươi, tinh bột (bột năng/bột khoai/bột bắp), mỡ heo (ít), măng, hành lá, dầu mè, tiêu trắng, muối, đường.
Biến thể:
蝦餃皇 (xiājiǎo huáng): Há cảo tôm “hoàng” cỡ lớn, nhân tôm đầy đặn.
水晶虾饺 (shuǐjīng xiājiǎo): Vỏ đặc biệt trong suốt.
香菇虾饺: Thêm nấm hương; 玉米虾饺: thêm bắp; 鲍鱼虾饺: cao cấp với bào ngư.
Mẹo thưởng thức: Ăn khi còn nóng để giữ độ dai của vỏ; chấm giấm đen giúp cân bằng vị ngọt tự nhiên của tôm.
Mẫu câu cơ bản
Giới thiệu món:
Pinyin: Zhè dào diǎnxīn shì xiājiǎo.
Tiếng Việt: Món dim sum này là há cảo tôm.
Gọi món:
Pinyin: Wǒ yào yí lóng xiājiǎo.
Tiếng Việt: Tôi muốn một xửng há cảo tôm.
Hỏi biến thể:
Pinyin: Nǐmen yǒu shuǐjīng xiājiǎo ma?
Tiếng Việt: Quán có há cảo tôm “trong suốt” không?
Miêu tả hương vị:
Pinyin: Zhè ge xiājiǎo xiā ròu hěn shuǎng, pí hěn tán.
Tiếng Việt: Há cảo này nhân tôm rất giòn, vỏ dai nhẹ.
Xin thêm nước chấm:
Pinyin: Kěyǐ gěi wǒ yìdiǎn cù hé làjiāo ma?
Tiếng Việt: Cho tôi thêm chút giấm và ớt được không?
30 ví dụ dùng “虾饺” (kèm pinyin và tiếng Việt)
Zhè shì Guǎngdōng zuì jīngdiǎn de diǎnxīn之一——xiājiǎo. Đây là một trong những món dim sum kinh điển nhất của Quảng Đông — há cảo tôm.
Xiājiǎo de pí yào bó ér bù pò, chī qǐlái hěn huá. Vỏ há cảo tôm phải mỏng mà không rách, ăn vào rất mượt.
Wǒ xǐhuān xiājiǎo de xiā ròu kǒugǎn, hěn tán yá. Tôi thích độ giòn của nhân tôm trong há cảo, rất sần sật.
Zài chálóu, yī lóng xiājiǎo tōngcháng yǒu sì dào liù ge. Ở nhà hàng trà, một xửng há cảo tôm thường có 4–6 cái.
Zhè jiā diàn de shuǐjīng xiājiǎo hěn rèmén. Há cảo tôm “trong suốt” ở quán này rất được ưa chuộng.
Wǒ yào liǎng lóng xiājiǎo, qǐng kuài yīdiǎn shàng. Tôi gọi hai xửng há cảo tôm, xin mang lên nhanh một chút.
Nǐmen de xiājiǎo shì xiānxiā háishì dòu fù xiānxiā? Há cảo tôm của quán dùng tôm tươi hay tôm đông lạnh?
Zhè ge xiājiǎo juǎn de hěn měi, měi yí ge dōu yǒu jǐ dào zhě. Há cảo này gói rất đẹp, mỗi cái đều có mấy nếp gấp.
Chī xiājiǎo pèi cù hé jiàngyóu gèng xiāng. Ăn há cảo tôm kèm giấm và xì dầu thì thơm hơn.
Wǒ xǐhuān jiā yìdiǎn làjiāo jiàng, kǒuwèi gèng fēngfù. Tôi thích thêm chút tương ớt, vị sẽ đậm đà hơn.
Xiājiǎo yào xiàn zhēng xiàn chī, bùrán pí huì yìng. Há cảo tôm phải hấp nóng ăn liền, không thì vỏ sẽ cứng.
Zhè pán xiājiǎo xiā ròu hěn chūn, méi yǒu nánwén. Đĩa há cảo này tôm rất tươi, không có mùi khó chịu.
Tā zuì xǐhuān de diǎnxīn shì xiājiǎo hé chángfěn. Món dim sum mà cô ấy thích nhất là há cảo tôm và chángfěn.
Wǒ dì yī cì chī xiājiǎo shì zài Xiānggǎng. Lần đầu tôi ăn há cảo tôm là ở Hồng Kông.
Xiājiǎo huáng de xiānliàng bǐ tōngcháng de duō. Há cảo tôm “hoàng” có lượng nhân nhiều hơn loại thường.
Nǐ juéde xiājiǎo hé shāomài nǎge hǎochī? Bạn thấy há cảo tôm và xíu mại món nào ngon hơn?
Zhè lóng xiājiǎo shàngzhuāng hěn jǐngzhì. Xửng há cảo tôm này trình bày rất tinh tế.
Qǐng bùyào jiā xiāngcài, wǒ bù xǐhuān nàge wèi dào. Xin đừng thêm rau mùi, tôi không thích mùi đó.
Wǒmen diǎn le yí gè tàocān, lǐmiàn yǒu xiājiǎo. Chúng tôi gọi một combo, bên trong có há cảo tôm.
Xiājiǎo chī qǐlái zhōng hé le xiān, tián, hé xiāng. Ăn há cảo tôm cảm nhận vị tươi, ngọt và thơm hòa quyện.
Nà ge fángzuò de xiājiǎo pí tài hòu, kǒugǎn bù hǎo. Há cảo tôm của hàng kia vỏ quá dày, ăn không ngon.
Wǒ xiǎng xué zìjǐ bāo xiājiǎo, yǒu méiyǒu jiàochéng? Tôi muốn học tự gói há cảo tôm, có hướng dẫn không?
Zhè zhǒng xiājiǎo yòngle mǎng hé zhū ròu, héwèi hěn hǎo. Loại há cảo này có măng và thịt heo, vị khá hài hòa.
Chī xiājiǎo de shíhòu xiǎoxīn rè qì, wù bào kǒu. Khi ăn há cảo tôm chú ý hơi nóng, tránh bỏng miệng.
Wǒ yào yì lóng bù jiā ròu de xiājiǎo, zhǐ yào xiā. Tôi muốn một xửng há cảo tôm không thịt, chỉ tôm thôi.
Zhè ge xiājiǎo yǒu diǎn tāng zhī, hěn rùn kǒu. Há cảo này có chút nước trong nhân, rất mọng.
Qǐng shàng rè chá, pèi xiājiǎo hěn shūfu. Xin cho trà nóng, ăn kèm há cảo rất dễ chịu.
Zhè jiā chálóu de xiājiǎo pí bàn tòumíng, hěn piàoliang. Vỏ há cảo tôm ở nhà hàng trà này bán trong suốt, rất đẹp.
Wǒmen fēnxiǎng yì lóng xiājiǎo, měi rén liǎng ge. Chúng tôi chia sẻ một xửng há cảo tôm, mỗi người hai cái.
Xiājiǎo bù yíng gāi fàng tài duō tiáoliào, yǐmiǎn gàiyǎn xiā wèi. Há cảo tôm không nên cho quá nhiều gia vị để khỏi át mùi tôm.
Từ vựng liên quan để mở rộng
虾/蝦 (xiā): Tôm.
饺子/餃子 (jiǎozi): Bánh chẻo, há cảo.
点心/點心 (diǎnxīn): Dim sum.
蒸 (zhēng): Hấp.
酱油/醬油 (jiàngyóu): Xì dầu.
陈醋/陳醋 (chéncù): Giấm đen.
辣椒酱 (làjiāo jiàng): Tương ớt.
笋/筍 (sǔn): Măng.
香油 (xiāngyóu): Dầu mè.
Giải thích chi tiết về 虾饺
虾饺 (pinyin: xiājiǎo) là món dim sum cổ điển của ẩm thực Quảng Đông, thường gọi là “há cảo tôm” trong tiếng Việt. Vỏ làm từ bột tinh bột (thường là bột tấm mì hoặc bột năng pha với bột sắn) cán mỏng, trong suốt và dai nhẹ; nhân gồm tôm tươi băm thô, đôi khi trộn cùng thịt lợn nạc băm, mỡ heo, măng, nước mắm/xì dầu, dầu mè và tiêu trắng. Bánh được gói theo hình bán nguyệt, có nếp gấp đều, rồi đem hấp chín, ăn nóng cùng tương ớt, xì dầu hoặc giấm đen. Đặc trưng của虾饺 là “vỏ trong – nhân tươi – hương nhẹ nhàng”, nhấn vào độ ngọt tự nhiên của tôm và cảm giác thanh, mượt khi cắn.
Loại từ: Danh từ chỉ món ăn dim sum.
Phiên âm: xiājiǎo.
Âm Hán: 虾饺.
Đặc điểm hương vị: thanh, ngọt tự nhiên từ tôm, thơm nhẹ dầu mè, tiêu trắng.
Kết cấu (texture): vỏ trong, mềm dai; nhân tôm giòn chắc, hơi sần sật.
Cách chế biến phổ biến: hấp; đôi nơi có phiên bản chiên, nhưng bản chuẩn Quảng Đông là hấp.
Thời điểm ăn: bữa sáng, brunch, hoặc theo phong tục “trà sớm” (ăn dim sum kèm trà).
Biến thể thường gặp: 虾饺皇 (há cảo tôm “hoàng” – size lớn, nhiều tôm hơn), 三鲜饺 (há cảo tam tiên: tôm + thịt + rau), 水晶虾饺 (há cảo tôm vỏ “thủy tinh” trong hơn).
Lượng từ, động từ và tính từ đi kèm
Lượng từ thường dùng:
份: 一份虾饺 — một phần há cảo tôm (thường 3–4 cái/giỏ).
笼: 一笼虾饺 — một xửng/giỏ há cảo tôm.
个: 两个虾饺 — hai cái há cảo tôm.
Động từ thường đi kèm:
吃: ăn
点: gọi món
蒸: hấp
蘸: chấm (xì dầu, giấm, tương ớt)
夹: gắp
Tính từ mô tả:
鲜嫩: tươi mềm
清香: thơm nhẹ
晶莹: trong óng ánh (chỉ vỏ)
弹牙: giòn dai, “nảy” răng (chỉ tôm)
不油腻: không ngấy
Cấu trúc câu thường gặp
Miêu tả món: 虾饺的馅很鲜,皮很晶莹。
Gọi món: 我想点一笼虾饺。
So sánh: 这家的虾饺比那家更弹牙。
Phối sốt: 虾饺蘸酱油或者陈醋更好吃。
Cách làm: 虾饺一般是用蒸笼蒸熟的。
30 mẫu câu tiếng Trung về 虾饺 (kèm pinyin và tiếng Việt)
Miêu tả hương vị và kết cấu
句子: 虾饺很鲜嫩,入口清香。
Pinyin: xiājiǎo hěn xiānnèn, rùkǒu qīngxiāng.
Việt: Há cảo tôm rất tươi mềm, vào miệng thơm nhẹ.
句子: 这家的虾饺皮薄而晶莹。
Pinyin: zhè jiā de xiājiǎo pí báo ér jīngyíng.
Việt: Há cảo tôm ở quán này vỏ mỏng và trong óng ánh.
句子: 虾仁弹牙,咬起来很有质感。
Pinyin: xiārén tányá, yǎo qǐlái hěn yǒu zhìgǎn.
Việt: Tôm giòn dai, cắn vào có cảm giác chắc.
句子: 味道清淡不油腻,越吃越香。
Pinyin: wèidào qīngdàn bù yóunì, yuè chī yuè xiāng.
Việt: Vị thanh, không ngấy, càng ăn càng thơm.
句子: 虾饺的馅料调味很平衡。
Pinyin: xiājiǎo de xiànliào tiáowèi hěn pínghéng.
Việt: Gia vị nhân há cảo tôm rất cân bằng.
Gọi món và tùy chỉnh
句子: 服务员,我想点一笼虾饺。
Pinyin: fúwùyuán, wǒ xiǎng diǎn yì lóng xiājiǎo.
Việt: Phục vụ ơi, tôi muốn gọi một giỏ há cảo tôm.
句子: 请做得清淡一点,不要太咸。
Pinyin: qǐng zuò de qīngdàn yìdiǎn, bú yào tài xián.
Việt: Xin làm nhạt một chút, đừng quá mặn.
句子: 可以多放点虾仁吗?
Pinyin: kěyǐ duō fàng diǎn xiārén ma?
Việt: Có thể cho thêm chút tôm không?
句子: 我不吃香菜,请不要加。
Pinyin: wǒ bù chī xiāngcài, qǐng bú yào jiā.
Việt: Tôi không ăn rau mùi, xin đừng cho.
句子: 先来两笼虾饺,再加一壶茶。
Pinyin: xiān lái liǎng lóng xiājiǎo, zài jiā yì hú chá.
Việt: Trước hết cho hai giỏ há cảo tôm, thêm một ấm trà.
Hỏi quán, đặt chỗ và trải nghiệm
句子: 附近哪家点心店的虾饺最好吃?
Pinyin: fùjìn nǎ jiā diǎnxīn diàn de xiājiǎo zuì hǎochī?
Việt: Gần đây quán dim sum nào há cảo tôm ngon nhất?
句子: 他们家的虾饺现点现蒸。
Pinyin: tāmen jiā de xiājiǎo xiàn diǎn xiàn zhēng.
Việt: Há cảo tôm ở quán đó làm theo gọi món rồi hấp ngay.
句子: 周末人多,最好提前排队。
Pinyin: zhōumò rén duō, zuìhǎo tíqián páiduì.
Việt: Cuối tuần đông người, tốt nhất xếp hàng sớm.
句子: 这家有虾饺皇,个头更大。
Pinyin: zhè jiā yǒu xiājiǎo huáng, gètóu gèng dà.
Việt: Quán này có há cảo tôm “hoàng”, kích thước lớn hơn.
句子: 他们的虾饺用的是新鲜海虾。
Pinyin: tāmen de xiājiǎo yòng de shì xīnxiān hǎixiā.
Việt: Há cảo tôm của họ dùng tôm biển tươi.
Ăn kèm và sốt chấm
句子: 虾饺蘸酱油或陈醋更有味道。
Pinyin: xiājiǎo zhàn jiàngyóu huò chéncù gèng yǒu wèidào.
Việt: Há cảo tôm chấm xì dầu hoặc giấm đen thì đậm vị hơn.
句子: 我喜欢蘸辣椒油,提鲜又带劲。
Pinyin: wǒ xǐhuān zhàn làjiāo yóu, tíxiān yòu dàijìn.
Việt: Tôi thích chấm dầu ớt, vừa tăng vị tươi vừa “đã”.
句子: 再撒点葱花,香气更足。
Pinyin: zài sǎ diǎn cōnghuā, xiāngqì gèng zú.
Việt: Rắc thêm chút hành lá, mùi thơm dậy hơn.
句子: 别放太多酱汁,容易掩盖虾味。
Pinyin: bié fàng tài duō jiàngzhī, róngyì yǎngài xiā wèi.
Việt: Đừng cho quá nhiều sốt, dễ lấn át vị tôm.
句子: 一口虾饺一口茶,特别协调。
Pinyin: yí kǒu xiājiǎo yì kǒu chá, tèbié xiétiáo.
Việt: Một miếng há cảo tôm một ngụm trà, cực kỳ hài hòa.
So sánh và đánh giá
句子: 这家的虾饺比那家更鲜更脆。
Pinyin: zhè jiā de xiājiǎo bǐ nà jiā gèng xiān gèng cuì.
Việt: Há cảo tôm ở quán này tươi và giòn hơn quán kia.
句子: 我觉得虾饺比烧卖更清淡。
Pinyin: wǒ juéde xiājiǎo bǐ shāomài gèng qīngdàn.
Việt: Tôi thấy há cảo tôm thanh hơn xíu mại.
句子: 虾饺的皮不能太厚,影响口感。
Pinyin: xiājiǎo de pí bùnéng tài hòu, yǐngxiǎng kǒugǎn.
Việt: Vỏ há cảo tôm không nên quá dày, ảnh hưởng cảm giác ăn.
句子: 新鲜虾仁比冷冻虾更出味。
Pinyin: xīnxiān xiārén bǐ lěngdòng xiā gèng chūwèi.
Việt: Tôm tươi ngon vị hơn tôm đông lạnh.
句子: 好的虾饺要有清晰的褶纹。
Pinyin: hǎo de xiājiǎo yào yǒu qīngxī de zhewén.
Việt: Há cảo tôm ngon cần có nếp gấp rõ ràng.
Cách làm và nguyên liệu
句子: 虾饺一般用澄粉和木薯粉来做皮。
Pinyin: xiājiǎo yībān yòng chéngfěn hé mùshǔfěn lái zuò pí.
Việt: Vỏ há cảo tôm thường dùng bột tấm mì và bột sắn.
句子: 馅料多以虾仁为主,略加肥肉增香。
Pinyin: xiànliào duō yǐ xiārén wéi zhǔ, lüè jiā féiròu zēng xiāng.
Việt: Nhân chủ yếu là tôm, thêm ít mỡ heo để tăng hương.
句子: 蒸虾饺时要用大火,保持皮的透明感。
Pinyin: zhēng xiājiǎo shí yào yòng dàhuǒ, bǎochí pí de tòumíng gǎn.
Việt: Hấp há cảo tôm nên dùng lửa lớn để giữ vỏ trong.
句子: 虾仁不要切得太碎,保留弹性。
Pinyin: xiārén bú yào qiē de tài suì, bǎoliú tánxìng.
Việt: Tôm không nên băm quá nhuyễn để giữ độ dai.
句子: 出笼后趁热吃,口感最佳。
Pinyin: chūlóng hòu chèn rè chī, kǒugǎn zuì jiā.
Việt: Lấy khỏi xửng nên ăn nóng, cảm giác ngon nhất.
Từ vựng liên quan
虾仁: tôm bóc vỏ
点心: món dim sum
蒸笼: xửng hấp
酱油: xì dầu
陈醋: giấm đen
辣椒油: dầu ớt
葱花: hành lá thái nhỏ
澄粉: bột tấm mì (wheat starch)
木薯粉: bột sắn/bột năng
褶纹: nếp gấp (trên bánh)
Gợi ý học nhanh và collocation hữu ích
Collocation hữu ích: 一笼虾饺, 虾饺蘸酱油, 虾饺很鲜嫩, 现蒸虾饺, 水晶虾饺.
Mẹo phát âm: xiā (âm 1, cao đều) – jiǎo (âm 3, hạ rồi lên nhẹ); nói liền “xiā-jiǎo” với nhấn nhẹ vào âm 1 để giữ sự rõ ràng.
Tình huống hay gặp: gọi món trong quán dim sum, hỏi quán ngon, tùy chỉnh gia vị, khen chê kết cấu vỏ và độ tươi của tôm.
Từ vựng tiếng Trung: 虾饺 (xiā jiǎo)
- Giải thích chi tiết:
虾饺 (xiā jiǎo) là một danh từ (名词) trong tiếng Trung, có nghĩa là há cảo tôm, hay còn gọi là há cảo Hong Kong, há cảo Quảng Đông. Đây là món 点心 (diǎn xīn – dimsum) truyền thống nổi tiếng trong ẩm thực Quảng Đông (粤菜), thường được dùng trong bữa trà sáng – 早茶 (zǎo chá).
虾 (xiā) nghĩa là tôm
饺 (jiǎo) nghĩa là bánh nhân, bánh gói (như bánh chẻo, há cảo, sủi cảo)
→ 虾饺 nghĩa là “bánh gói nhân tôm”, hay còn gọi là há cảo nhân tôm.
- Đặc điểm món ăn:
Nhân (馅儿): làm từ tôm tươi, đôi khi trộn thêm thịt lợn băm, măng, nấm, hoặc củ năng để tăng độ giòn.
Vỏ bánh (皮): làm từ bột năng (澄粉 chéng fěn) pha với bột mì, tạo nên lớp vỏ trong suốt, dẻo dai, mịn màng.
Cách chế biến (做法): thường hấp (蒸 zhēng) cho đến khi bánh trong suốt, thấy rõ nhân tôm màu hồng bên trong.
Món 虾饺 là biểu tượng tinh tế của ẩm thực Quảng Đông, thể hiện kỹ thuật gói bánh điêu luyện và sự cân bằng giữa vị ngọt, mặn, giòn, dai của từng miếng bánh.
- Loại từ:
Danh từ (名词)
Dùng để chỉ một món ăn cụ thể – há cảo nhân tôm.
- Một số cách nói liên quan:
Từ vựng Phiên âm Nghĩa
虾饺皇 xiā jiǎo huáng há cảo tôm cỡ lớn (loại “đặc biệt”)
蒸虾饺 zhēng xiā jiǎo há cảo tôm hấp
水晶虾饺 shuǐ jīng xiā jiǎo há cảo tôm vỏ trong suốt
虾饺皮 xiā jiǎo pí vỏ há cảo tôm
虾饺馅 xiā jiǎo xiàn nhân há cảo tôm
虾饺点心 xiā jiǎo diǎn xīn món dimsum há cảo tôm - Cách dùng trong câu:
Dưới đây là 30 mẫu câu tiếng Trung có phiên âm và dịch tiếng Việt, giúp bạn hiểu và sử dụng linh hoạt từ 虾饺 trong giao tiếp hàng ngày.
30 MẪU CÂU VÍ DỤ VỚI 虾饺
我最喜欢吃虾饺。
(Wǒ zuì xǐ huān chī xiā jiǎo.)
Tôi thích ăn há cảo tôm nhất.
这家茶楼的虾饺非常有名。
(Zhè jiā chá lóu de xiā jiǎo fēi cháng yǒu míng.)
Há cảo tôm ở tiệm trà này rất nổi tiếng.
虾饺是广东早茶的代表之一。
(Xiā jiǎo shì Guǎngdōng zǎo chá de dài biǎo zhī yī.)
Há cảo tôm là một trong những món tiêu biểu của trà sáng Quảng Đông.
你想点几笼虾饺?
(Nǐ xiǎng diǎn jǐ lóng xiā jiǎo?)
Bạn muốn gọi mấy xửng há cảo tôm?
这笼虾饺看起来真漂亮!
(Zhè lóng xiā jiǎo kàn qǐ lái zhēn piào liang!)
Xửng há cảo này trông thật đẹp mắt!
虾饺的皮很薄,很有弹性。
(Xiā jiǎo de pí hěn báo, hěn yǒu tán xìng.)
Vỏ há cảo tôm rất mỏng và dẻo.
吃虾饺的时候要小心烫。
(Chī xiā jiǎo de shí hou yào xiǎo xīn tàng.)
Khi ăn há cảo tôm phải cẩn thận kẻo bị bỏng.
我妈妈自己会做虾饺。
(Wǒ mā ma zì jǐ huì zuò xiā jiǎo.)
Mẹ tôi biết tự làm há cảo tôm.
自制的虾饺味道更鲜美。
(Zì zhì de xiā jiǎo wèi dào gèng xiān měi.)
Há cảo tôm tự làm có vị ngon hơn.
虾饺一般都是蒸的,不是煎的。
(Xiā jiǎo yì bān dōu shì zhēng de, bú shì jiān de.)
Há cảo tôm thường được hấp chứ không phải chiên.
虾饺的馅里有整只虾。
(Xiā jiǎo de xiàn lǐ yǒu zhěng zhī xiā.)
Trong nhân há cảo có cả con tôm nguyên.
服务员,请再来一笼虾饺。
(Fú wù yuán, qǐng zài lái yì lóng xiā jiǎo.)
Phục vụ ơi, cho thêm một xửng há cảo tôm nữa nhé.
这家点心店的虾饺皮太厚了。
(Zhè jiā diǎn xīn diàn de xiā jiǎo pí tài hòu le.)
Vỏ há cảo tôm ở quán dimsum này dày quá.
我喜欢虾饺蘸辣椒酱吃。
(Wǒ xǐ huān xiā jiǎo zhàn là jiāo jiàng chī.)
Tôi thích chấm há cảo tôm với tương ớt.
虾饺皇比普通虾饺大很多。
(Xiā jiǎo huáng bǐ pǔ tōng xiā jiǎo dà hěn duō.)
Há cảo tôm loại đặc biệt lớn hơn loại thường rất nhiều.
每次喝早茶我都会点虾饺。
(Měi cì hē zǎo chá wǒ dōu huì diǎn xiā jiǎo.)
Mỗi lần đi uống trà sáng tôi đều gọi há cảo tôm.
这虾饺皮透明,可以看到里面的虾。
(Zhè xiā jiǎo pí tòu míng, kě yǐ kàn dào lǐ miàn de xiā.)
Vỏ há cảo trong suốt, có thể nhìn thấy con tôm bên trong.
虾饺和烧卖是最经典的搭配。
(Xiā jiǎo hé shāo mài shì zuì jīng diǎn de dā pèi.)
Há cảo tôm và xíu mại là sự kết hợp kinh điển nhất.
这家餐厅的虾饺新鲜又多汁。
(Zhè jiā cān tīng de xiā jiǎo xīn xiān yòu duō zhī.)
Há cảo tôm ở nhà hàng này tươi và nhiều nước.
做虾饺要掌握好火候。
(Zuò xiā jiǎo yào zhǎng wò hǎo huǒ hòu.)
Khi làm há cảo tôm phải canh nhiệt cho chuẩn.
虾饺冷了就不好吃了。
(Xiā jiǎo lěng le jiù bù hǎo chī le.)
Há cảo tôm nguội rồi thì không ngon nữa.
这家茶楼的虾饺味道很正宗。
(Zhè jiā chá lóu de xiā jiǎo wèi dào hěn zhèng zōng.)
Há cảo tôm ở tiệm trà này có hương vị rất chuẩn gốc.
我学会了包虾饺。
(Wǒ xué huì le bāo xiā jiǎo.)
Tôi đã học được cách gói há cảo tôm.
虾饺的外皮要有十二个褶才漂亮。
(Xiā jiǎo de wài pí yào yǒu shí èr gè zhě cái piào liang.)
Vỏ há cảo tôm phải có 12 nếp gấp mới đẹp.
这笼虾饺卖三十八块。
(Zhè lóng xiā jiǎo mài sān shí bā kuài.)
Một xửng há cảo tôm này bán 38 tệ.
虾饺配普洱茶很搭。
(Xiā jiǎo pèi pǔ ěr chá hěn dā.)
Há cảo tôm ăn kèm trà Phổ Nhĩ rất hợp.
我第一次吃虾饺是在香港。
(Wǒ dì yī cì chī xiā jiǎo shì zài Xiāng gǎng.)
Lần đầu tiên tôi ăn há cảo tôm là ở Hong Kong.
虾饺皮如果太粘就不好包了。
(Xiā jiǎo pí rú guǒ tài nián jiù bù hǎo bāo le.)
Vỏ há cảo mà dính quá thì khó gói.
虾饺是我心目中最好吃的点心。
(Xiā jiǎo shì wǒ xīn mù zhōng zuì hǎo chī de diǎn xīn.)
Há cảo tôm là món dimsum ngon nhất trong lòng tôi.
没有虾饺的早茶是不完整的。
(Méi yǒu xiā jiǎo de zǎo chá shì bù wán zhěng de.)
Trà sáng mà không có há cảo tôm thì chưa trọn vẹn.
- Tổng kết:
Từ loại: Danh từ (名词)
Nghĩa tiếng Việt: Há cảo tôm, bánh hấp nhân tôm
Nguồn gốc: Ẩm thực Quảng Đông, nổi bật trong văn hóa trà sáng (早茶)
Đặc điểm: Nhỏ, xinh, vỏ mỏng trong suốt, nhân tôm ngọt, hương vị thanh tao
Tình huống sử dụng: Khi nói về món ăn Trung Quốc, dimsum, ẩm thực Hong Kong – Quảng Đông, nhà hàng, bữa sáng
TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG: 虾饺 (xiā jiǎo)
- Định nghĩa chi tiết:
虾饺 là danh từ (名词) trong tiếng Trung, chỉ một loại điểm tâm (点心 / diǎnxīn) truyền thống nổi tiếng của ẩm thực Quảng Đông (广东饮食), đặc biệt phổ biến trong các bữa “饮茶” (yǐn chá – thưởng trà buổi sáng) hay “早茶” (zǎo chá – trà sáng).
虾饺 là món há cảo nhân tôm, lớp vỏ mỏng, trong, làm từ bột tinh khiết (bột mì tinh hoặc bột năng), nhân chính gồm tôm tươi, thịt lợn băm, măng hoặc cải trắng, được gói khéo léo rồi hấp chín.
Trong tiếng Việt, 虾饺 thường được gọi là há cảo tôm, há cảo hấp nhân tôm, hoặc há cảo Quảng Đông.
- Phân tích cấu tạo từ:
虾 (xiā): tôm.
饺 (jiǎo): bánh gói, thường ám chỉ 饺子 (jiǎozi) – bánh chẻo, há cảo.
→ 虾饺 nghĩa đen là “bánh há cảo nhân tôm”.
- Loại từ:
Danh từ (名词) – chỉ một món ăn cụ thể trong ẩm thực Trung Hoa, thuộc loại dim sum (点心).
- Nghĩa tiếng Việt:
Há cảo tôm
Bánh hấp nhân tôm
Há cảo Quảng Đông
- Nguồn gốc và đặc điểm món 虾饺:
Nguồn gốc: xuất phát từ Quảng Châu (广州), sau đó lan rộng ra toàn Trung Quốc và các nước châu Á.
Nguyên liệu chính: tôm tươi, thịt lợn băm, dầu mè, măng, gừng, tiêu, muối, và vỏ bánh từ tinh bột.
Hình dạng: vỏ trong suốt, gói thành hình bán nguyệt (nửa trăng), hấp chín, bên trong nhân hồng tươi.
Hương vị: thơm ngọt vị tôm, mềm, dai, béo nhẹ, thường ăn kèm tương ớt hoặc nước tương.
Phục vụ: thường có 3–4 chiếc trong một xửng nhỏ (蒸笼 zhēnglóng).
- Một số từ liên quan:
Từ vựng Pinyin Nghĩa tiếng Việt
点心 diǎn xīn điểm tâm (dim sum)
饺子 jiǎo zi bánh chẻo, há cảo
虾仁 xiā rén tôm bóc vỏ
蒸笼 zhēng lóng xửng hấp
早茶 zǎo chá trà sáng Quảng Đông
广式点心 guǎng shì diǎn xīn dim sum Quảng Đông
酱油 jiàng yóu nước tương
醋 cù giấm - Cấu trúc thường gặp:
吃虾饺 → ăn há cảo tôm
点虾饺 → gọi món há cảo tôm
做虾饺 → làm há cảo tôm
一笼虾饺 → một xửng há cảo tôm
虾饺很好吃 → há cảo tôm rất ngon
- Ví dụ minh họa chi tiết:
Ví dụ 1:
我最喜欢的点心是虾饺。
Wǒ zuì xǐhuan de diǎnxīn shì xiā jiǎo.
Món dim sum mà tôi thích nhất là há cảo tôm.
Ví dụ 2:
这家茶楼的虾饺皮薄馅多,味道真不错。
Zhè jiā chálóu de xiā jiǎo pí báo xiàn duō, wèidào zhēn búcuò.
Há cảo tôm ở quán trà này vỏ mỏng, nhân nhiều, vị thật ngon.
Ví dụ 3:
我点了一笼虾饺和一份烧卖。
Wǒ diǎn le yī lóng xiā jiǎo hé yī fèn shāomài.
Tôi gọi một xửng há cảo tôm và một phần xíu mại.
Ví dụ 4:
虾饺是广东早茶中最经典的一道点心。
Xiā jiǎo shì Guǎngdōng zǎochá zhōng zuì jīngdiǎn de yī dào diǎnxīn.
Há cảo tôm là món điểm tâm kinh điển nhất trong trà sáng Quảng Đông.
Ví dụ 5:
这虾饺个头不大,但味道鲜美。
Zhè xiā jiǎo gètóu bù dà, dàn wèidào xiānměi.
Há cảo này không lớn, nhưng hương vị rất tươi ngon.
Ví dụ 6:
吃虾饺的时候,别忘了蘸点酱油或者辣椒油。
Chī xiā jiǎo de shíhou, bié wàng le zhàn diǎn jiàngyóu huòzhě làjiāo yóu.
Khi ăn há cảo, đừng quên chấm thêm nước tương hoặc dầu ớt nhé.
Ví dụ 7:
他第一次吃虾饺,就爱上了这种味道。
Tā dì yī cì chī xiā jiǎo, jiù ài shàng le zhè zhǒng wèidào.
Lần đầu tiên anh ấy ăn há cảo tôm liền thích ngay hương vị này.
Ví dụ 8:
虾饺的制作需要经验,皮太厚或太薄都不好吃。
Xiā jiǎo de zhìzuò xūyào jīngyàn, pí tài hòu huò tài báo dōu bù hǎochī.
Làm há cảo tôm cần kinh nghiệm, vỏ quá dày hoặc quá mỏng đều không ngon.
Ví dụ 9:
我在香港吃过最好吃的虾饺,皮滑馅香。
Wǒ zài Xiānggǎng chī guò zuì hǎo chī de xiā jiǎo, pí huá xiàn xiāng.
Tôi từng ăn há cảo tôm ngon nhất ở Hồng Kông, vỏ mịn và nhân thơm.
Ví dụ 10:
每次去喝早茶,我都必点虾饺。
Měi cì qù hē zǎochá, wǒ dōu bì diǎn xiā jiǎo.
Mỗi lần đi uống trà sáng, tôi đều nhất định gọi há cảo tôm.
- Tổng kết ý nghĩa và cách dùng:
Từ / Cụm từ Pinyin Nghĩa tiếng Việt
虾饺 xiā jiǎo há cảo tôm
一笼虾饺 yī lóng xiā jiǎo một xửng há cảo tôm
点虾饺 diǎn xiā jiǎo gọi món há cảo tôm
吃虾饺 chī xiā jiǎo ăn há cảo tôm
虾饺皮薄馅多 xiā jiǎo pí báo xiàn duō vỏ mỏng nhân nhiều
广式虾饺 guǎng shì xiā jiǎo há cảo kiểu Quảng Đông
虾饺皇 xiā jiǎo huáng há cảo thượng hạng (loại cao cấp hơn) - Ghi chú mở rộng:
虾饺 là món ăn đại diện cho dim sum Quảng Đông (粤式点心), cùng với 烧卖 (xīumài – xíu mại), 凤爪 (fèngzhǎo – chân gà hấp tàu xì), và 叉烧包 (chāshāo bāo – bánh bao xá xíu).
Người Trung Quốc thường nói:
“早茶不点虾饺,不算真正的早茶。”
Zǎochá bù diǎn xiā jiǎo, bú suàn zhēnzhèng de zǎochá.
→ “Uống trà sáng mà không gọi há cảo tôm thì không phải là uống trà sáng thật sự.”
虾饺 (xiā jiǎo) là một danh từ tiếng Trung (名词), chỉ một món ăn truyền thống nổi tiếng của ẩm thực Quảng Đông (粤菜), đặc biệt phổ biến trong dim sum (点心) – tức là các món ăn nhẹ thường được phục vụ trong bữa sáng hoặc trà chiều. Đây là một trong những món đại diện tiêu biểu nhất của ẩm thực Hồng Kông và Quảng Châu, cùng với 烧卖 (shāo mài – xíu mại) và 凤爪 (fèng zhǎo – chân gà hấp).
- Giải thích chi tiết nghĩa của từ 虾饺 (xiā jiǎo)
虾 (xiā): tôm
饺 (jiǎo): bánh, bánh bao nhỏ có nhân (thường hấp hoặc luộc, ví dụ 饺子 – bánh chẻo, há cảo)
Vì vậy, 虾饺 nghĩa đen là “bánh tôm” hay “há cảo tôm”, chỉ loại bánh hấp có nhân tôm tươi, vỏ trong suốt, dẻo mịn, mỏng nhẹ, là món ăn kinh điển trong ẩm thực dim sum.
- Nguồn gốc và đặc trưng
Nguồn gốc: Món 虾饺 có nguồn gốc ở Quảng Châu (广州) vào đầu thế kỷ XX, xuất phát từ vùng 五凤乡 (Wǔfèng xiāng), nơi có nhiều tôm tươi. Sau đó, món này trở nên nổi tiếng toàn Quảng Đông và lan sang Hồng Kông, Ma Cao.
Hình dáng: Bánh thường có hình bán nguyệt (半月形), được gói khéo léo với 8–10 nếp gấp (褶子) trên đỉnh.
Vỏ bánh: Làm từ bột năng (澄粉) và bột mì tinh, tạo thành lớp vỏ trong suốt, mềm, dai và không dính.
Nhân bánh: Chủ yếu là tôm tươi băm nhỏ, có thể trộn thêm thịt heo nạc, măng, rau hẹ, gừng để tăng hương vị.
Cách ăn: Thường được hấp nóng, ăn kèm xì dầu (酱油) hoặc giấm đen (香醋).
- Loại từ
虾饺 (xiā jiǎo) là danh từ (名词), chỉ tên một món ăn cụ thể.
→ Có thể dùng làm chủ ngữ, tân ngữ, hoặc bổ ngữ trong câu.
- Các cụm và mẫu câu thường gặp
Cấu trúc Nghĩa
吃虾饺 (chī xiā jiǎo) Ăn há cảo tôm
点虾饺 (diǎn xiā jiǎo) Gọi món há cảo tôm
一笼虾饺 (yì lóng xiā jiǎo) Một xửng há cảo tôm
虾饺皇 (xiā jiǎo huáng) Há cảo tôm thượng hạng (loại cao cấp nhất)
虾饺皮 (xiā jiǎo pí) Vỏ há cảo tôm
虾饺馅 (xiā jiǎo xiàn) Nhân há cảo tôm - Ví dụ minh họa chi tiết (có phiên âm và dịch nghĩa)
Ví dụ 1:
我最喜欢吃虾饺,它的味道鲜美极了。
(Wǒ zuì xǐhuān chī xiā jiǎo, tā de wèidào xiānměi jí le.)
Tôi thích ăn há cảo tôm nhất, hương vị của nó thật tươi ngon vô cùng.
Ví dụ 2:
这家茶楼的虾饺非常出名。
(Zhè jiā chálóu de xiā jiǎo fēicháng chūmíng.)
Há cảo tôm của quán trà này rất nổi tiếng.
Ví dụ 3:
服务员,请给我来一笼虾饺。
(Fúwùyuán, qǐng gěi wǒ lái yì lóng xiā jiǎo.)
Phục vụ ơi, làm ơn cho tôi một xửng há cảo tôm.
Ví dụ 4:
虾饺的皮很薄,里面是整只新鲜的虾。
(Xiā jiǎo de pí hěn báo, lǐmiàn shì zhěng zhī xīnxiān de xiā.)
Vỏ há cảo rất mỏng, bên trong là cả con tôm tươi.
Ví dụ 5:
早上喝茶的时候,很多人都会点虾饺。
(Zǎoshang hē chá de shíhou, hěn duō rén dōu huì diǎn xiā jiǎo.)
Vào buổi sáng khi uống trà, rất nhiều người sẽ gọi món há cảo tôm.
Ví dụ 6:
虾饺皇比普通的虾饺更大,味道也更鲜。
(Xiā jiǎo huáng bǐ pǔtōng de xiā jiǎo gèng dà, wèidào yě gèng xiān.)
Há cảo tôm thượng hạng to hơn loại thường, hương vị cũng tươi ngon hơn.
Ví dụ 7:
他第一次吃虾饺就爱上了这种味道。
(Tā dì yī cì chī xiā jiǎo jiù ài shàng le zhè zhǒng wèidào.)
Lần đầu tiên ăn há cảo tôm, anh ấy đã yêu ngay hương vị này.
Ví dụ 8:
虾饺是广东点心中最有代表性的菜式之一。
(Xiā jiǎo shì Guǎngdōng diǎnxīn zhōng zuì yǒu dàibiǎo xìng de càishì zhī yī.)
Há cảo tôm là một trong những món dim sum tiêu biểu nhất của Quảng Đông.
Ví dụ 9:
妈妈在家也会自己做虾饺,味道一点都不比饭店差。
(Māma zài jiā yě huì zìjǐ zuò xiā jiǎo, wèidào yìdiǎn dōu bù bǐ fàndiàn chà.)
Mẹ tôi cũng tự làm há cảo tôm ở nhà, hương vị chẳng kém gì nhà hàng.
Ví dụ 10:
一笼虾饺通常有三到四个。
(Yì lóng xiā jiǎo tōngcháng yǒu sān dào sì gè.)
Một xửng há cảo tôm thường có từ ba đến bốn cái.
- So sánh với các món tương tự trong Dim Sum
Món Tên tiếng Trung Đặc điểm
虾饺 (xiā jiǎo) Há cảo tôm Vỏ trong suốt, nhân tôm tươi, hình bán nguyệt
烧卖 (shāo mài) Xíu mại Hở trên đầu, nhân thịt heo và tôm, vỏ vàng
韭菜饺 (jiǔcài jiǎo) Há cảo hẹ Nhân tôm và hẹ, vỏ hơi xanh
潮州粉果 (Cháozhōu fěnguǒ) Há cảo Triều Châu Nhân phong phú gồm tôm, thịt, củ sắn, đậu phộng - Một số cụm mở rộng
虾饺皇 (xiā jiǎo huáng): há cảo tôm cao cấp, thường nhân tôm lớn, thêm trứng cua hoặc nấm.
蒸虾饺 (zhēng xiā jiǎo): há cảo tôm hấp.
虾饺酱 (xiā jiǎo jiàng): nước chấm dùng cho há cảo tôm.
虾饺皮 (xiā jiǎo pí): lớp vỏ trong suốt của há cảo.
- Tóm tắt
Hạng mục Nội dung
Từ vựng 虾饺 (xiā jiǎo)
Nghĩa tiếng Việt Há cảo tôm
Loại từ Danh từ (名词)
Nguồn gốc Quảng Đông – Hồng Kông
Thành phần chính Vỏ bột năng, nhân tôm tươi
Đặc điểm Vỏ trong, nhân mềm, vị thanh ngọt
Môi trường sử dụng Nhà hàng dim sum, quán trà sáng (茶楼)
Mức độ phổ biến Rất cao trong ẩm thực Quảng Đông và Trung Hoa
虾饺 (xiā jiǎo) là một món 点心 (diǎn xīn – dim sum) nổi tiếng trong ẩm thực Quảng Đông (广东饮食文化), được xem là “linh hồn” của các bữa trà sáng (早茶 – zǎo chá) truyền thống Trung Hoa. Đây là món há cảo tôm – loại bánh hấp nhỏ, trong suốt, dẻo, có nhân tôm tươi mọng nước, mang hương vị tinh tế và thanh nhã đặc trưng của vùng Quảng Châu (广州) và Hồng Kông (香港).
- Nghĩa của từ 虾饺 (xiā jiǎo)
a) Phân tích cấu tạo từ:
虾 (xiā): con tôm
饺 (jiǎo): bánh gói, bánh hấp (thường dùng trong các món như 饺子 – jiǎozi – bánh chẻo, há cảo)
Ghép lại, 虾饺 nghĩa là bánh gói nhân tôm, hay nói đơn giản là há cảo tôm.
b) Nghĩa chi tiết:
虾饺 là một loại bánh hấp trong suốt, có nhân tôm tươi, được làm từ bột tinh bột khoai tây (马铃薯淀粉), bột năng (澄粉 chéng fěn) và bột gạo (米粉).
Vỏ bánh mềm dẻo, trong mờ; nhân bánh gồm tôm tươi, thịt lợn nạc băm nhỏ, măng tre (竹笋 zhúsǔn) hoặc rau hẹ (韭菜 jiǔcài), được nêm nếm nhẹ để giữ vị ngọt tự nhiên của tôm.
Sau khi gói, bánh được hấp bằng hơi nước, ăn nóng cùng nước tương (酱油 jiàngyóu), giấm (醋 cù) hoặc dầu ớt (辣油 là yóu).
- Loại từ
虾饺 (xiā jiǎo) là danh từ (名词), dùng để chỉ một món ăn cụ thể trong ẩm thực Trung Hoa.
- Nguồn gốc và ý nghĩa văn hóa
Nguồn gốc:
Món 虾饺 ra đời vào đầu thế kỷ XX tại Quảng Châu (广州). Ban đầu do một người đầu bếp vùng Wufeng 五凤 sáng tạo ra để tận dụng tôm tươi đánh bắt được từ sông.
Sau này, món ăn nhanh chóng trở thành một biểu tượng trong văn hóa yum cha (饮茶) của người Quảng Đông.
Vị trí trong ẩm thực Dim Sum:
Trong văn hóa ẩm thực Quảng Đông có câu:
“早茶四大天王” (zǎo chá sì dà tiān wáng) – “Bốn món vua của bữa trà sáng”, gồm:
虾饺 (há cảo tôm)
烧卖 (shāo mài – xíu mại)
叉烧包 (chā shāo bāo – bánh bao xá xíu)
蛋挞 (dàn tà – bánh trứng nướng)
Trong đó, 虾饺 được xem là đỉnh cao của kỹ thuật làm dim sum, bởi yêu cầu cao về độ mỏng, trong, dẻo của vỏ, cũng như sự tươi của nhân tôm.
- Cấu trúc ngữ pháp và cách dùng thông dụng
虾饺 thường xuất hiện trong các cấu trúc:
吃虾饺 (chī xiā jiǎo) – ăn há cảo tôm
点虾饺 (diǎn xiā jiǎo) – gọi món há cảo tôm
蒸虾饺 (zhēng xiā jiǎo) – hấp há cảo tôm
虾饺店 (xiā jiǎo diàn) – quán bán há cảo tôm
虾饺皮 (xiā jiǎo pí) – vỏ há cảo tôm
虾饺馅 (xiā jiǎo xiàn) – nhân há cảo tôm
- Mẫu câu ví dụ chi tiết (kèm Pinyin và bản dịch tiếng Việt)
Ví dụ 1:
我最喜欢吃虾饺,皮薄馅多,味道特别鲜。
Wǒ zuì xǐhuān chī xiā jiǎo, pí báo xiàn duō, wèidào tèbié xiān.
Tôi thích nhất là ăn há cảo tôm, vỏ mỏng nhân nhiều, hương vị vô cùng tươi ngon.
Ví dụ 2:
早茶一定要点一笼虾饺,那才叫完美。
Zǎo chá yīdìng yào diǎn yì lóng xiā jiǎo, nà cái jiào wánměi.
Uống trà sáng nhất định phải gọi một xửng há cảo tôm, như vậy mới trọn vẹn.
Ví dụ 3:
这家茶楼的虾饺个头大,虾仁非常弹牙。
Zhè jiā chálóu de xiā jiǎo gètóu dà, xiārén fēicháng tán yá.
Há cảo tôm ở quán trà này to, tôm trong nhân ăn rất giòn và dai.
Ví dụ 4:
虾饺的外皮要透明又有韧性,这是关键。
Xiā jiǎo de wàipí yào tòumíng yòu yǒu rènxìng, zhè shì guānjiàn.
Vỏ của há cảo tôm phải vừa trong vừa dẻo, đó là yếu tố quan trọng nhất.
Ví dụ 5:
妈妈今天亲手做了虾饺,味道比饭店里的还好。
Māmā jīntiān qīnshǒu zuò le xiā jiǎo, wèidào bǐ fàndiàn lǐ de hái hǎo.
Hôm nay mẹ tự tay làm há cảo tôm, ngon hơn cả trong nhà hàng.
Ví dụ 6:
很多外国人第一次吃虾饺时,都被它的清香味吸引。
Hěn duō wàiguó rén dì yī cì chī xiā jiǎo shí, dōu bèi tā de qīngxiāng wèi xīyǐn.
Rất nhiều người nước ngoài khi ăn há cảo tôm lần đầu đều bị hấp dẫn bởi mùi hương thanh nhẹ của nó.
Ví dụ 7:
虾饺要趁热吃,凉了皮就会变硬。
Xiā jiǎo yào chèn rè chī, liáng le pí jiù huì biàn yìng.
Há cảo tôm nên ăn khi còn nóng, để nguội vỏ sẽ bị cứng.
Ví dụ 8:
师傅正在教徒弟如何包虾饺,动作非常熟练。
Shīfù zhèngzài jiāo túdì rúhé bāo xiā jiǎo, dòngzuò fēicháng shúliàn.
Người thầy đang dạy học trò cách gói há cảo tôm, động tác rất thành thục.
Ví dụ 9:
虾饺配上清淡的茶,是最地道的广州早餐。
Xiā jiǎo pèi shàng qīngdàn de chá, shì zuì dìdào de Guǎngzhōu zǎocān.
Há cảo tôm ăn cùng trà thanh là bữa sáng Quảng Châu chuẩn vị nhất.
Ví dụ 10:
一笼虾饺一般有四个,是点心中最受欢迎的品种之一。
Yì lóng xiā jiǎo yìbān yǒu sì gè, shì diǎnxīn zhōng zuì shòu huānyíng de pǐnzhǒng zhī yī.
Một xửng há cảo tôm thường có bốn cái, là một trong những loại dim sum được yêu thích nhất.
- Một số từ vựng liên quan đến 虾饺 (xiā jiǎo)
Từ vựng Pinyin Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
饺子 jiǎozi dumpling bánh chẻo, há cảo
早茶 zǎochá morning tea trà sáng kiểu Quảng Đông
点心 diǎnxīn dim sum món ăn nhẹ, điểm tâm
叉烧包 chāshāobāo BBQ pork bun bánh bao xá xíu
烧卖 shāomài siu mai xíu mại
蒸笼 zhēnglóng bamboo steamer xửng hấp tre
馅料 xiànliào filling nhân bánh
饺皮 jiǎopí dumpling wrapper vỏ bánh
酱油 jiàngyóu soy sauce nước tương
醋 cù vinegar giấm - Phân biệt 虾饺 (há cảo tôm) với các loại bánh khác
Tên món Pinyin Đặc điểm Nghĩa tiếng Việt
虾饺 xiā jiǎo Nhân tôm, vỏ trong suốt, hấp Há cảo tôm
烧卖 shāo mài Mở miệng, nhân tôm thịt, hấp Xíu mại
饺子 jiǎo zi Vỏ bột mì, luộc hoặc chiên Bánh chẻo (bánh gói)
小笼包 xiǎo lóng bāo Có nước dùng bên trong, hấp Tiểu long bao
云吞 yún tūn Vỏ mỏng, ăn kèm súp Hoành thánh - Tổng kết ý nghĩa của 虾饺 (xiā jiǎo)
Loại từ: Danh từ
Nghĩa: Món há cảo tôm (dumpling hấp nhân tôm) – đặc sản Quảng Đông, là một trong những món dim sum kinh điển nhất.
Đặc trưng: Vỏ bánh trong mờ, nhân tôm tươi giòn dai, ăn nóng với nước tương.
Ngữ cảnh: Dùng trong ẩm thực, nhà hàng dim sum, trà đạo sáng, và giao tiếp văn hóa vùng Quảng Đông.
- Câu thành ngữ ẩm thực liên quan (dạng dân gian Quảng Đông)
“一盅两件,虾饺烧卖。”
Yī zhōng liǎng jiàn, xiā jiǎo shāo mài.
Một bình trà, hai món – há cảo tôm và xíu mại.
→ Câu này thể hiện văn hóa “uống trà sáng” của người Quảng Đông: chỉ cần một bình trà và hai món điểm tâm kinh điển là đủ hạnh phúc.
虾饺 (xiā jiǎo) là một từ rất quen thuộc trong ẩm thực Trung Hoa, đặc biệt là trong ẩm thực Quảng Đông (广东菜). Đây là một trong những món điểm tâm nổi tiếng nhất trong “饮茶” (yǐn chá – văn hóa uống trà kèm dimsum).
- Nghĩa tiếng Việt
虾饺 nghĩa là há cảo tôm (hoặc bánh hấp nhân tôm).
Là một loại bánh dimsum hấp có lớp vỏ trong suốt, mỏng, mềm và hơi dai, bên trong là nhân tôm tươi, đôi khi trộn thêm thịt heo băm, măng hoặc rau.
- Loại từ
Danh từ (名词): chỉ một món ăn cụ thể trong ẩm thực Trung Hoa.
- Giải thích chi tiết
“虾” (xiā) nghĩa là tôm,
“饺” (jiǎo) nghĩa là bánh bao, há cảo, bánh gói (từ dùng chung cho các loại bánh có nhân).
→ “虾饺” nghĩa đen là bánh nhân tôm.
Đây là món ăn truyền thống của Quảng Đông, thường xuất hiện trong tiệc điểm tâm sáng (早茶 / 饮茶).
Há cảo tôm được hấp trong xửng tre, thường ăn kèm nước tương, giấm, hoặc ớt sa tế.
- Đặc điểm của 虾饺
Hình dáng: nhỏ, tròn hoặc hơi bán nguyệt, có nhiều nếp gấp tinh tế ở miệng bánh.
Màu sắc: vỏ trắng trong, có thể nhìn thấy nhân tôm hồng bên trong.
Hương vị: thơm ngọt tự nhiên của tôm, vỏ mềm, nhân giòn, vị thanh.
Cách ăn: dùng nóng, chấm xì dầu hoặc giấm ớt.
- Một số loại há cảo tôm phổ biến
Tên tiếng Trung Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
虾饺皇 xiā jiǎo huáng Há cảo tôm cỡ lớn / há cảo đặc biệt
水晶虾饺 shuǐjīng xiā jiǎo Há cảo tôm pha lê (vỏ trong suốt)
鲜虾饺 xiān xiā jiǎo Há cảo tôm tươi
蒸虾饺 zhēng xiā jiǎo Há cảo tôm hấp
虾仁饺 xiārén jiǎo Bánh há cảo nhân tôm bóc vỏ - Mẫu câu và ví dụ
(1) 我最喜欢吃虾饺。
Wǒ zuì xǐhuān chī xiā jiǎo.
Tôi thích ăn há cảo tôm nhất.
(2) 这家茶楼的虾饺非常有名。
Zhè jiā chálóu de xiā jiǎo fēicháng yǒumíng.
Há cảo tôm của quán trà này rất nổi tiếng.
(3) 虾饺的皮很薄,味道很鲜。
Xiā jiǎo de pí hěn báo, wèidào hěn xiān.
Vỏ há cảo tôm rất mỏng, hương vị rất tươi ngon.
(4) 一笼虾饺有四个。
Yī lóng xiā jiǎo yǒu sì gè.
Một xửng há cảo tôm có bốn cái.
(5) 吃虾饺的时候可以蘸酱油。
Chī xiā jiǎo de shíhou kěyǐ zhàn jiàngyóu.
Khi ăn há cảo tôm có thể chấm nước tương.
(6) 虾饺是广东人早茶必点的点心。
Xiā jiǎo shì Guǎngdōng rén zǎochá bì diǎn de diǎnxīn.
Há cảo tôm là món điểm tâm bắt buộc phải gọi của người Quảng Đông khi uống trà sáng.
(7) 这家餐厅的虾饺又香又滑。
Zhè jiā cāntīng de xiā jiǎo yòu xiāng yòu huá.
Há cảo tôm ở nhà hàng này vừa thơm vừa mượt.
(8) 我第一次吃虾饺是在香港。
Wǒ dì yī cì chī xiā jiǎo shì zài Xiānggǎng.
Lần đầu tiên tôi ăn há cảo tôm là ở Hồng Kông.
(9) 虾饺的馅儿很新鲜。
Xiā jiǎo de xiànr hěn xīnxiān.
Nhân há cảo tôm rất tươi.
(10) 请给我一份虾饺和一壶茶。
Qǐng gěi wǒ yī fèn xiā jiǎo hé yī hú chá.
Xin cho tôi một phần há cảo tôm và một ấm trà.
- Một số cụm từ liên quan
Cụm tiếng Trung Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
虾饺店 xiā jiǎo diàn Quán bán há cảo tôm
虾饺皮 xiā jiǎo pí Vỏ há cảo
虾饺馅 xiā jiǎo xiàn Nhân há cảo tôm
一笼虾饺 yī lóng xiā jiǎo Một xửng há cảo
点一份虾饺 diǎn yī fèn xiā jiǎo Gọi một phần há cảo - Tổng kết
虾饺 là danh từ, chỉ món há cảo nhân tôm hấp, rất phổ biến trong ẩm thực Quảng Đông.
Là món dim sum kinh điển, có trong hầu hết các quán 饮茶 (uống trà điểm tâm).
Dễ thấy trong mẫu câu:
“我喜欢虾饺。” – Tôi thích há cảo tôm.
“虾饺很好吃。” – Há cảo tôm rất ngon.
“请来一笼虾饺。” – Cho tôi một xửng há cảo tôm.
虾饺 (xiā jiǎo) là một món dim sum (点心) truyền thống nổi tiếng của ẩm thực Quảng Đông (广东菜). Đây là bánh há cảo nhân tôm hấp, vỏ trong suốt, mỏng, mềm mà dai, thường được phục vụ trong trà sáng (早茶) cùng với các món khác như 烧卖 (shāo mài), 肠粉 (cháng fěn), 凤爪 (fèng zhǎo) v.v.
- Thông tin cơ bản
Từ: 虾饺
Phiên âm: xiā jiǎo
Loại từ: 名词 (danh từ)
Nghĩa tiếng Việt: Há cảo tôm (bánh há cảo nhân tôm hấp).
Tên khác: 水晶虾饺 (shuǐjīng xiā jiǎo) – há cảo tôm pha lê (do lớp vỏ trong suốt như pha lê).
- Giải thích chi tiết
虾饺 gồm hai chữ Hán:
虾 (xiā): con tôm.
饺 (jiǎo): bánh há cảo, bánh nhân gói, thường được luộc hoặc hấp.
→ 虾饺 nghĩa là “bánh há cảo nhân tôm hấp”, thường là vỏ bột tinh bột mì + bột năng, bên trong nhân tôm tươi, đôi khi trộn thêm thịt heo, măng, hoặc rau.
Đặc điểm nổi bật:
Hình dạng: nửa tròn, gấp nếp ở phần đầu (giống hình con sò).
Màu sắc: trắng trong, nhìn thấy nhân tôm bên trong.
Cảm giác khi ăn: vỏ mềm, dai nhẹ, nhân ngọt thanh vị tôm.
Thường ăn nóng kèm nước tương (酱油 jiàngyóu), dấm (醋 cù), hoặc tương ớt (辣椒酱 làjiāo jiàng).
- Nguồn gốc
虾饺 xuất hiện ở Quảng Châu (广州) vào đầu thế kỷ XX, được cho là do các đầu bếp vùng 五羊 (Wǔyáng) sáng tạo ra để tận dụng nguồn tôm tươi dồi dào.
Sau đó, món này trở thành biểu tượng của dim sum Quảng Đông, được coi là “灵魂点心之一” (một trong những linh hồn của ẩm thực dim sum).
- Mẫu câu ví dụ (kèm phiên âm và nghĩa tiếng Việt)
A. Ví dụ cơ bản
我最喜欢吃虾饺。
(Wǒ zuì xǐhuān chī xiā jiǎo)
Tôi thích ăn há cảo tôm nhất.
虾饺的皮又薄又透。
(Xiā jiǎo de pí yòu báo yòu tòu)
Vỏ há cảo vừa mỏng vừa trong suốt.
这家茶楼的虾饺非常有名。
(Zhè jiā chálóu de xiā jiǎo fēicháng yǒumíng)
Quán trà này nổi tiếng với món há cảo tôm.
一笼虾饺有四个。
(Yī lóng xiā jiǎo yǒu sì gè)
Một xửng há cảo tôm có bốn cái.
虾饺的馅儿很鲜美。
(Xiā jiǎo de xiànr hěn xiānměi)
Nhân há cảo rất tươi ngon.
B. Ví dụ miêu tả hương vị và cảm nhận
热腾腾的虾饺最好吃。
(Rè téngténg de xiā jiǎo zuì hǎochī)
Há cảo tôm nóng hổi là ngon nhất.
虾饺的味道鲜中带甜。
(Xiā jiǎo de wèidào xiān zhōng dài tián)
Hương vị há cảo vừa ngọt vừa đậm đà.
吃虾饺时配点酱油更香。
(Chī xiā jiǎo shí pèi diǎn jiàngyóu gèng xiāng)
Khi ăn há cảo, chấm thêm nước tương sẽ thơm hơn.
虾饺皮太厚会影响口感。
(Xiā jiǎo pí tài hòu huì yǐngxiǎng kǒugǎn)
Vỏ há cảo quá dày sẽ ảnh hưởng đến hương vị.
我喜欢吃虾饺的弹牙口感。
(Wǒ xǐhuān chī xiā jiǎo de tányá kǒugǎn)
Tôi thích cảm giác dai giòn khi cắn há cảo tôm.
C. Ví dụ trong ngữ cảnh “uống trà sáng (早茶)”
广州人早茶必点虾饺。
(Guǎngzhōu rén zǎochá bì diǎn xiā jiǎo)
Người Quảng Châu đi trà sáng nhất định phải gọi há cảo tôm.
一笼虾饺配一壶香茶,真惬意。
(Yī lóng xiā jiǎo pèi yī hú xiāng chá, zhēn qièyì)
Một xửng há cảo tôm cùng ấm trà thơm – thật thư giãn.
早茶桌上少不了虾饺和烧卖。
(Zǎochá zhuō shàng shǎo bù liǎo xiā jiǎo hé shāo mài)
Trên bàn trà sáng không thể thiếu há cảo tôm và xíu mại.
虾饺是茶楼里的“明星点心”。
(Xiā jiǎo shì chálóu lǐ de “míngxīng diǎnxīn”)
Há cảo tôm là món “ngôi sao” trong các quán trà.
他每次喝早茶都要点两笼虾饺。
(Tā měi cì hē zǎochá dōu yào diǎn liǎng lóng xiā jiǎo)
Mỗi lần đi trà sáng, anh ấy đều gọi hai xửng há cảo tôm.
D. Ví dụ về văn hóa – cảm xúc
小时候,妈妈常带我去吃虾饺。
(Xiǎoshíhou, māma cháng dài wǒ qù chī xiā jiǎo)
Hồi nhỏ, mẹ thường dẫn tôi đi ăn há cảo tôm.
虾饺的味道让我想起了家乡。
(Xiā jiǎo de wèidào ràng wǒ xiǎngqǐ le jiāxiāng)
Hương vị há cảo khiến tôi nhớ đến quê nhà.
每次看到虾饺,我就饿了。
(Měi cì kàn dào xiā jiǎo, wǒ jiù è le)
Mỗi lần thấy há cảo tôm là tôi lại thấy đói.
朋友请我去喝早茶,我点了虾饺。
(Péngyǒu qǐng wǒ qù hē zǎochá, wǒ diǎn le xiā jiǎo)
Bạn mời tôi đi uống trà sáng, tôi đã gọi há cảo tôm.
一口虾饺,满嘴鲜香。
(Yī kǒu xiā jiǎo, mǎn zuǐ xiān xiāng)
Cắn một miếng há cảo, hương thơm tươi ngọt lan tỏa khắp miệng.
E. Ví dụ mở rộng – so sánh và cảm nhận
虾饺比烧卖更清淡。
(Xiā jiǎo bǐ shāo mài gèng qīngdàn)
Há cảo tôm có vị thanh nhẹ hơn xíu mại.
虾饺的外形像半月,非常漂亮。
(Xiā jiǎo de wàixíng xiàng bànyuè, fēicháng piàoliang)
Hình dáng của há cảo như vầng trăng khuyết, rất đẹp.
虾饺一定要现蒸现吃才好。
(Xiā jiǎo yīdìng yào xiàn zhēng xiàn chī cái hǎo)
Há cảo nhất định phải hấp và ăn liền mới ngon.
这种虾饺的馅料很丰富。
(Zhè zhǒng xiā jiǎo de xiànliào hěn fēngfù)
Loại há cảo này có nhân rất phong phú.
吃虾饺的时候可以蘸点辣椒油。
(Chī xiā jiǎo de shíhou kěyǐ zhàn diǎn làjiāo yóu)
Khi ăn há cảo có thể chấm thêm dầu ớt.
F. Một số câu giao tiếp thực tế
你吃过虾饺吗?
(Nǐ chī guò xiā jiǎo ma?)
Bạn đã ăn há cảo tôm bao giờ chưa?
这笼虾饺真新鲜。
(Zhè lóng xiā jiǎo zhēn xīnxiān)
Xửng há cảo này thật là tươi ngon.
我想打包一份虾饺带回去。
(Wǒ xiǎng dǎbāo yī fèn xiā jiǎo dài huíqù)
Tôi muốn gói một phần há cảo mang về.
虾饺和凤爪是我最爱的组合。
(Xiā jiǎo hé fèng zhǎo shì wǒ zuì ài de zǔhé)
Há cảo và chân gà là cặp món tôi yêu thích nhất.
这家店的虾饺皮薄馅多,太棒了。
(Zhè jiā diàn de xiā jiǎo pí báo xiàn duō, tài bàng le)
Há cảo ở quán này vỏ mỏng, nhân nhiều – tuyệt vời!
- Một số cụm từ liên quan
Cụm từ Phiên âm Nghĩa
水晶虾饺 shuǐjīng xiā jiǎo há cảo tôm pha lê (vỏ trong suốt)
虾饺皇 xiā jiǎo huáng há cảo tôm hảo hạng, loại đặc biệt to và ngon
虾饺皮 xiā jiǎo pí vỏ há cảo
虾饺馅 xiā jiǎo xiàn nhân há cảo
一笼虾饺 yī lóng xiā jiǎo một xửng há cảo tôm - Ghi chú văn hóa
Trong ẩm thực Quảng Đông, 虾饺 được coi là “四大天王点心” (bốn món điểm tâm hoàng gia), gồm:
虾饺 (há cảo tôm), 烧卖 (xíu mại), 叉烧包 (bánh bao xá xíu), 蛋挞 (bánh trứng).
Ẩm thực “早茶文化” (văn hóa trà sáng) của Quảng Châu luôn có sự xuất hiện của 虾饺, biểu trưng cho sự tinh tế và khéo léo của người đầu bếp.
- Nghĩa và loại từ
Từ loại: Danh từ (名词)
Phiên âm: xiā jiǎo
Chữ Hán: 虾饺
Nghĩa tiếng Việt: Bánh há cảo tôm / há cảo nhân tôm / dimsum tôm
Nghĩa tiếng Anh: Shrimp dumpling / Har gow
- Giải thích chi tiết
虾饺 là một món ăn truyền thống nổi tiếng trong ẩm thực Quảng Đông (广东点心), thường xuất hiện trong các quán Dimsum (点心店).
虾 (xiā) nghĩa là “tôm”.
饺 (jiǎo) nghĩa là “bánh bao, há cảo, bánh gói nhân”.
Như vậy, 虾饺 nghĩa đen là “bánh gói nhân tôm” — loại bánh có lớp vỏ mỏng trong suốt làm từ bột gạo và bột năng, nhân là tôm tươi (có thể thêm thịt heo xay, măng, hành, tiêu).
Bánh được hấp chín, ăn nóng, thường chấm với nước tương (酱油) hoặc dầu ớt (辣椒油).
Đây là một trong “Tứ đại danh điểm (四大名点)” của ẩm thực Quảng Đông, gồm:
虾饺 (há cảo tôm)
烧卖 (xíu mại)
叉烧包 (bánh bao xá xíu)
蛋挞 (bánh trứng nướng)
- Mẫu câu thông dụng (30 câu)
Mỗi câu gồm tiếng Trung – phiên âm – nghĩa tiếng Việt:
我最喜欢吃虾饺。
Wǒ zuì xǐhuān chī xiā jiǎo.
Tôi thích ăn há cảo tôm nhất.
虾饺是广东很有名的点心。
Xiā jiǎo shì Guǎngdōng hěn yǒumíng de diǎnxīn.
Há cảo tôm là món dimsum rất nổi tiếng ở Quảng Đông.
这家茶楼的虾饺特别新鲜。
Zhè jiā chálóu de xiā jiǎo tèbié xīnxiān.
Há cảo tôm ở tiệm trà này đặc biệt tươi ngon.
虾饺的皮很薄,能看到里面的虾。
Xiā jiǎo de pí hěn báo, néng kàn dào lǐmiàn de xiā.
Vỏ há cảo tôm rất mỏng, có thể nhìn thấy tôm bên trong.
一笼虾饺多少钱?
Yī lóng xiā jiǎo duōshǎo qián?
Một xửng há cảo tôm bao nhiêu tiền?
他们点了两份虾饺和一壶茶。
Tāmen diǎn le liǎng fèn xiā jiǎo hé yī hú chá.
Họ gọi hai phần há cảo tôm và một bình trà.
这家餐厅的虾饺皮太厚了。
Zhè jiā cāntīng de xiā jiǎo pí tài hòu le.
Vỏ há cảo ở nhà hàng này quá dày.
我想吃一点虾饺,你要不要?
Wǒ xiǎng chī yīdiǎn xiā jiǎo, nǐ yào bù yào?
Tôi muốn ăn ít há cảo tôm, bạn có muốn không?
虾饺要趁热吃才好吃。
Xiā jiǎo yào chèn rè chī cái hǎochī.
Há cảo tôm phải ăn khi còn nóng mới ngon.
我妈妈做的虾饺比饭店的还好吃。
Wǒ māma zuò de xiā jiǎo bǐ fàndiàn de hái hǎochī.
Há cảo tôm mẹ tôi làm còn ngon hơn nhà hàng.
服务员,请来一笼虾饺。
Fúwùyuán, qǐng lái yī lóng xiā jiǎo.
Phục vụ ơi, làm ơn mang cho tôi một xửng há cảo tôm.
虾饺是我每次喝早茶必点的。
Xiā jiǎo shì wǒ měi cì hē zǎochá bì diǎn de.
Há cảo tôm là món tôi luôn gọi mỗi khi đi ăn sáng kiểu Quảng Đông.
虾饺的味道很鲜美。
Xiā jiǎo de wèidào hěn xiānměi.
Mùi vị của há cảo tôm rất thơm ngon.
我吃了三笼虾饺,还想再来一笼。
Wǒ chī le sān lóng xiā jiǎo, hái xiǎng zài lái yī lóng.
Tôi đã ăn ba xửng há cảo tôm mà vẫn muốn ăn thêm.
这个虾饺里面有整只虾。
Zhège xiā jiǎo lǐmiàn yǒu zhěng zhī xiā.
Bên trong há cảo này có nguyên con tôm.
虾饺配酱油更好吃。
Xiā jiǎo pèi jiàngyóu gèng hǎochī.
Há cảo tôm ăn kèm nước tương càng ngon hơn.
我第一次在香港吃到真正的虾饺。
Wǒ dì yī cì zài Xiānggǎng chī dào zhēnzhèng de xiā jiǎo.
Lần đầu tiên tôi ăn há cảo tôm thật sự là ở Hồng Kông.
你会做虾饺吗?
Nǐ huì zuò xiā jiǎo ma?
Bạn biết làm há cảo tôm không?
虾饺的做法挺复杂的。
Xiā jiǎo de zuòfǎ tǐng fùzá de.
Cách làm há cảo tôm khá phức tạp.
虾饺要用蒸笼蒸出来才好吃。
Xiā jiǎo yào yòng zhēnglóng zhēng chūlái cái hǎochī.
Há cảo tôm phải hấp bằng xửng tre mới ngon.
他不喜欢吃虾饺,因为他对虾过敏。
Tā bù xǐhuān chī xiā jiǎo, yīnwèi tā duì xiā guòmǐn.
Anh ấy không thích ăn há cảo tôm vì bị dị ứng với tôm.
虾饺的颜色很漂亮,晶莹剔透。
Xiā jiǎo de yánsè hěn piàoliang, jīngyíng tītòu.
Màu sắc của há cảo tôm rất đẹp, trong suốt lấp lánh.
每个虾饺都包得很精致。
Měi gè xiā jiǎo dōu bāo de hěn jīngzhì.
Mỗi chiếc há cảo tôm đều được gói rất tinh tế.
我们一起去吃虾饺吧。
Wǒmen yīqǐ qù chī xiā jiǎo ba.
Chúng ta cùng đi ăn há cảo tôm nhé.
虾饺和烧卖是最受欢迎的点心。
Xiā jiǎo hé shāomài shì zuì shòu huānyíng de diǎnxīn.
Há cảo tôm và xíu mại là những món dimsum được yêu thích nhất.
我今天早餐吃了虾饺和豆浆。
Wǒ jīntiān zǎocān chī le xiā jiǎo hé dòujiāng.
Hôm nay tôi ăn sáng với há cảo tôm và sữa đậu nành.
虾饺的口感很Q弹。
Xiā jiǎo de kǒugǎn hěn Q tán.
Há cảo tôm có độ dai và đàn hồi rất ngon.
他一个人能吃掉五笼虾饺。
Tā yī gèrén néng chī diào wǔ lóng xiā jiǎo.
Anh ta có thể ăn hết năm xửng há cảo tôm một mình.
虾饺一般要现做现蒸。
Xiā jiǎo yībān yào xiàn zuò xiàn zhēng.
Há cảo tôm thường phải làm và hấp ngay khi gọi.
吃虾饺的时候要小心烫嘴。
Chī xiā jiǎo de shíhòu yào xiǎoxīn tàng zuǐ.
Khi ăn há cảo tôm phải cẩn thận kẻo bị bỏng miệng.
- Tổng kết
Từ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Loại từ
虾饺 xiā jiǎo há cảo tôm / bánh hấp nhân tôm Danh từ - Nghĩa và Giải thích chi tiết
虾饺 (xiā jiǎo) là danh từ (名词), nghĩa là há cảo tôm – một món dim sum (点心) truyền thống và nổi tiếng của ẩm thực Quảng Đông (粤菜).
Giải nghĩa từng phần:
虾 (xiā): con tôm.
饺 (jiǎo): viết tắt của 饺子 (jiǎozi), nghĩa là bánh bao nhân mặn, thường hấp hoặc luộc.
→ 虾饺 nghĩa đen là “bánh nhân tôm” hay “há cảo tôm”.
Mô tả chi tiết món ăn:
Nguồn gốc: Xuất phát từ Quảng Đông, đặc biệt là Quảng Châu (广州).
Hình dáng: Mỗi chiếc há cảo nhỏ, có lớp vỏ trong suốt, mỏng, được làm từ bột tinh bột mì và bột năng, nhìn thấy rõ phần nhân tôm hồng bên trong.
Nhân: Gồm tôm tươi băm nhuyễn, có thể trộn thêm thịt lợn, măng, hoặc hẹ.
Cách nấu: Thường được hấp trong xửng tre (蒸笼 zhēnglóng), ăn nóng, chấm với nước tương hoặc tương ớt.
Vị: Thanh nhẹ, ngọt tự nhiên từ tôm, vỏ dai mềm, thơm dịu.
Ý nghĩa văn hóa:
Trong văn hóa Quảng Đông, 虾饺 là một trong “四大天王” (sì dà tiānwáng) của ẩm thực dim sum – tức là bốn món dim sum nổi tiếng nhất, gồm:
虾饺 (há cảo tôm)
烧卖 (xíu mại)
排骨 (sườn hấp)
凤爪 (chân gà hấp tàu xì)
- Loại từ
名词 (danh từ): Dùng để chỉ tên món ăn cụ thể – há cảo tôm.
- Cách dùng trong câu
Thường dùng trong các tình huống nói về ăn uống, gọi món, miêu tả món ăn, hoặc trong hội thoại tại nhà hàng dim sum.
Cấu trúc thường gặp:
吃 + 虾饺 → Ăn há cảo tôm
一笼 + 虾饺 → Một xửng há cảo
虾饺店 → Quán bán há cảo tôm
点 + 虾饺 → Gọi há cảo
做 + 虾饺 → Làm há cảo
- 30 MẪU CÂU VÍ DỤ CHI TIẾT
我最喜欢吃虾饺。
(Wǒ zuì xǐhuan chī xiā jiǎo.)
Tôi thích ăn há cảo tôm nhất.
虾饺是广东很有名的点心。
(Xiā jiǎo shì Guǎngdōng hěn yǒumíng de diǎnxīn.)
Há cảo tôm là món điểm tâm nổi tiếng của Quảng Đông.
这家茶楼的虾饺特别新鲜。
(Zhè jiā chálóu de xiā jiǎo tèbié xīnxiān.)
Há cảo tôm ở nhà hàng trà này đặc biệt tươi ngon.
一笼虾饺有四个。
(Yì lóng xiā jiǎo yǒu sì gè.)
Một xửng há cảo tôm có bốn cái.
虾饺的皮很薄,很有弹性。
(Xiā jiǎo de pí hěn báo, hěn yǒu tánxìng.)
Vỏ há cảo rất mỏng và dai.
他一口气吃了两笼虾饺。
(Tā yì kǒuqì chī le liǎng lóng xiā jiǎo.)
Anh ấy ăn liền hai xửng há cảo tôm.
我想点一笼虾饺和一壶茶。
(Wǒ xiǎng diǎn yì lóng xiā jiǎo hé yì hú chá.)
Tôi muốn gọi một xửng há cảo tôm và một bình trà.
虾饺要趁热吃才好吃。
(Xiā jiǎo yào chènrè chī cái hǎochī.)
Há cảo tôm phải ăn khi còn nóng mới ngon.
她在家学会了做虾饺。
(Tā zài jiā xuéhuì le zuò xiā jiǎo.)
Cô ấy đã học được cách làm há cảo tôm ở nhà.
虾饺的味道非常鲜美。
(Xiā jiǎo de wèidào fēicháng xiānměi.)
Vị của há cảo tôm rất thơm ngon và tươi mới.
你想吃虾饺还是烧卖?
(Nǐ xiǎng chī xiā jiǎo háishì shāomài?)
Bạn muốn ăn há cảo tôm hay xíu mại?
广州的虾饺最好吃。
(Guǎngzhōu de xiā jiǎo zuì hǎochī.)
Há cảo tôm ở Quảng Châu là ngon nhất.
虾饺皮太厚了,不好吃。
(Xiā jiǎo pí tài hòu le, bù hǎochī.)
Vỏ há cảo dày quá, ăn không ngon.
我每次去茶楼都点虾饺。
(Wǒ měi cì qù chálóu dōu diǎn xiā jiǎo.)
Mỗi lần đến nhà hàng trà tôi đều gọi há cảo tôm.
你吃过鲜虾虾饺吗?
(Nǐ chī guo xiānxiā xiā jiǎo ma?)
Bạn đã từng ăn há cảo tôm tươi chưa?
虾饺是点心里的经典之一。
(Xiā jiǎo shì diǎnxīn lǐ de jīngdiǎn zhī yī.)
Há cảo tôm là một trong những món điểm tâm kinh điển.
做虾饺要选用新鲜的虾。
(Zuò xiā jiǎo yào xuǎnyòng xīnxiān de xiā.)
Làm há cảo tôm phải chọn tôm tươi.
服务员,请给我一笼虾饺。
(Fúwùyuán, qǐng gěi wǒ yì lóng xiā jiǎo.)
Phục vụ ơi, làm ơn cho tôi một xửng há cảo tôm.
虾饺配茶很合适。
(Xiā jiǎo pèi chá hěn héshì.)
Há cảo tôm rất hợp khi dùng với trà.
他吃虾饺的时候烫到了嘴。
(Tā chī xiā jiǎo de shíhou tàng dào le zuǐ.)
Anh ấy bị bỏng miệng khi ăn há cảo tôm.
我喜欢虾饺里有一点竹笋。
(Wǒ xǐhuan xiā jiǎo lǐ yǒu yìdiǎn zhúsǔn.)
Tôi thích trong há cảo có thêm chút măng.
虾饺看起来晶莹剔透。
(Xiā jiǎo kàn qǐlái jīngyíng tītòu.)
Há cảo trông trong suốt và sáng bóng.
今天的虾饺不太新鲜。
(Jīntiān de xiā jiǎo bù tài xīnxiān.)
Há cảo hôm nay không được tươi lắm.
我妈妈自己包虾饺给我们吃。
(Wǒ māma zìjǐ bāo xiā jiǎo gěi wǒmen chī.)
Mẹ tôi tự gói há cảo tôm cho chúng tôi ăn.
做虾饺需要一点技巧。
(Zuò xiā jiǎo xūyào yìdiǎn jìqiǎo.)
Làm há cảo tôm cần một chút kỹ thuật.
他们家的虾饺皮特别滑。
(Tāmen jiā de xiā jiǎo pí tèbié huá.)
Vỏ há cảo ở quán họ đặc biệt mịn.
虾饺是我童年的回忆。
(Xiā jiǎo shì wǒ tóngnián de huíyì.)
Há cảo tôm là ký ức tuổi thơ của tôi.
这家餐厅的虾饺很受欢迎。
(Zhè jiā cāntīng de xiā jiǎo hěn shòu huānyíng.)
Há cảo tôm ở nhà hàng này rất được ưa chuộng.
我吃虾饺的时候喜欢加点辣椒酱。
(Wǒ chī xiā jiǎo de shíhou xǐhuan jiā diǎn làjiāo jiàng.)
Khi ăn há cảo tôi thích thêm chút tương ớt.
虾饺的香味让我肚子都饿了。
(Xiā jiǎo de xiāngwèi ràng wǒ dùzi dōu è le.)
Mùi thơm của há cảo tôm làm tôi đói bụng luôn.
- Tóm tắt kiến thức
Mục Thông tin chi tiết
Từ vựng 虾饺 (xiā jiǎo)
Loại từ Danh từ (名词)
Nghĩa tiếng Việt Há cảo tôm, bánh hấp nhân tôm
Nguồn gốc Ẩm thực Quảng Đông (dim sum)
Đặc điểm Vỏ mỏng trong, nhân tôm tươi, hấp nóng
Dị bản phổ biến 鲜虾饺 (há cảo tôm tươi), 虾仁饺 (há cảo tôm bóc vỏ)
Tình huống dùng Trong nhà hàng dim sum, nói về món ăn, ẩm thực Trung Hoa
Từ vựng tiếng Trung: 虾饺 (xiā jiǎo)
Giải thích chi tiết:
虾饺 (xiā jiǎo) là danh từ trong tiếng Trung, dùng để chỉ “bánh há cảo tôm” — một món ăn truyền thống nổi tiếng của Quảng Đông (广东), đặc biệt phổ biến trong ẩm thực điểm tâm (早茶 / 点心). Đây là món ăn có hình dáng nhỏ xinh, vỏ trong suốt, nhân tôm tươi, khi hấp chín tỏa mùi thơm dịu và vị ngọt tự nhiên.
Vỏ bánh 虾饺 được làm từ hỗn hợp bột năng (澄粉 chéng fěn) và tinh bột ngô (玉米淀粉 yùmǐ diànfěn), tạo nên lớp vỏ trong suốt, dẻo mà không dính. Nhân bánh chủ yếu là tôm tươi (鲜虾 xiān xiā), có thể thêm thịt lợn nạc, măng tre hoặc hẹ tùy theo khẩu vị.
Món 虾饺 thường được hấp trong xửng tre (蒸笼 zhēnglóng), ăn nóng cùng nước tương, giấm hoặc tương ớt. Đây là món đại diện đặc trưng của ẩm thực Quảng Đông và là món phải có trong bữa sáng kiểu điểm tâm Hồng Kông (港式早茶).
Loại từ:
Danh từ (名词)
Dùng để chỉ tên một món ăn cụ thể trong văn hóa ẩm thực Trung Quốc.
Nghĩa tiếng Việt:
Há cảo tôm, bánh hấp nhân tôm.
Món ăn truyền thống nổi tiếng của Quảng Đông và Hồng Kông.
Cấu trúc câu thông dụng:
吃 + 虾饺 – Ăn há cảo tôm.
点 + 虾饺 – Gọi món há cảo tôm.
一笼 + 虾饺 – Một xửng há cảo tôm.
虾饺 + 很 + 好吃 – Há cảo tôm rất ngon.
喜欢 + 吃 + 虾饺 – Thích ăn há cảo tôm.
Từ liên quan:
烧卖 (shāomài) – xíu mại.
肠粉 (chángfěn) – bánh cuốn Quảng Đông.
凤爪 (fèngzhǎo) – chân gà hấp tàu xì.
蛋挞 (dàntà) – bánh trứng nướng.
点心 (diǎnxīn) – món ăn nhẹ / điểm tâm.
30 Mẫu câu tiếng Trung có từ 虾饺 (kèm phiên âm và tiếng Việt):
我最喜欢吃虾饺。
Wǒ zuì xǐhuān chī xiājiǎo.
Tôi thích ăn há cảo tôm nhất.
这家茶楼的虾饺特别鲜。
Zhè jiā chálóu de xiājiǎo tèbié xiān.
Há cảo tôm ở tiệm trà này đặc biệt tươi ngon.
服务员,请给我来一笼虾饺。
Fúwùyuán, qǐng gěi wǒ lái yī lóng xiājiǎo.
Phục vụ ơi, cho tôi một xửng há cảo tôm.
虾饺是广东早茶里最有名的点心。
Xiājiǎo shì Guǎngdōng zǎochá lǐ zuì yǒumíng de diǎnxīn.
Há cảo tôm là món điểm tâm nổi tiếng nhất trong trà sáng Quảng Đông.
他每天早餐都要吃虾饺。
Tā měitiān zǎocān dōu yào chī xiājiǎo.
Anh ấy ngày nào cũng ăn há cảo tôm vào bữa sáng.
这笼虾饺皮薄馅多,真好吃!
Zhè lóng xiājiǎo pí báo xiàn duō, zhēn hǎochī!
Xửng há cảo này vỏ mỏng nhân nhiều, thật ngon!
虾饺的皮是用澄粉做的。
Xiājiǎo de pí shì yòng chéngfěn zuò de.
Vỏ há cảo tôm được làm từ bột năng.
你知道怎么做虾饺吗?
Nǐ zhīdào zěnme zuò xiājiǎo ma?
Bạn có biết cách làm há cảo tôm không?
我妈妈自己在家做虾饺。
Wǒ māma zìjǐ zài jiā zuò xiājiǎo.
Mẹ tôi tự làm há cảo tôm ở nhà.
虾饺配上酱油和辣椒最好吃。
Xiājiǎo pèi shàng jiàngyóu hé làjiāo zuì hǎochī.
Há cảo tôm ăn kèm xì dầu và ớt là ngon nhất.
这家餐厅的虾饺皮太厚了。
Zhè jiā cāntīng de xiājiǎo pí tài hòu le.
Vỏ há cảo tôm của nhà hàng này dày quá.
虾饺的颜色晶莹剔透,看起来很诱人。
Xiājiǎo de yánsè jīngyíng tìtòu, kàn qǐlái hěn yòurén.
Há cảo tôm có màu trong suốt óng ánh, nhìn rất hấp dẫn.
做虾饺需要新鲜的虾仁。
Zuò xiājiǎo xūyào xīnxiān de xiārén.
Làm há cảo tôm cần dùng tôm tươi.
虾饺一般要蒸五分钟左右。
Xiājiǎo yībān yào zhēng wǔ fēnzhōng zuǒyòu.
Há cảo tôm thường hấp khoảng năm phút.
你吃过香港的虾饺吗?
Nǐ chīguò Xiānggǎng de xiājiǎo ma?
Bạn đã từng ăn há cảo tôm ở Hồng Kông chưa?
虾饺和烧卖是早茶的经典搭配。
Xiājiǎo hé shāomài shì zǎochá de jīngdiǎn dāpèi.
Há cảo tôm và xíu mại là cặp đôi kinh điển trong trà sáng.
这笼虾饺卖三十八块钱。
Zhè lóng xiājiǎo mài sānshíbā kuài qián.
Một xửng há cảo tôm này bán 38 tệ.
虾饺的馅里还有竹笋和猪肉。
Xiājiǎo de xiàn lǐ hái yǒu zhúsǔn hé zhūròu.
Nhân há cảo tôm còn có măng và thịt heo.
我第一次在广州吃虾饺,被惊艳到了。
Wǒ dì yī cì zài Guǎngzhōu chī xiājiǎo, bèi jīngyàn dàole.
Lần đầu tôi ăn há cảo tôm ở Quảng Châu, tôi thực sự ấn tượng.
虾饺最好趁热吃。
Xiājiǎo zuì hǎo chèn rè chī.
Há cảo tôm ngon nhất là ăn khi còn nóng.
虾饺冷了之后口感就没那么好了。
Xiājiǎo lěng le zhīhòu kǒugǎn jiù méi nàme hǎo le.
Khi nguội, há cảo tôm sẽ không còn ngon như lúc nóng.
做虾饺要掌握好蒸的时间。
Zuò xiājiǎo yào zhǎngwò hǎo zhēng de shíjiān.
Làm há cảo tôm phải canh thời gian hấp thật chuẩn.
虾饺皮太厚或太薄都会影响口感。
Xiājiǎo pí tài hòu huò tài báo dōu huì yǐngxiǎng kǒugǎn.
Vỏ há cảo tôm quá dày hoặc quá mỏng đều ảnh hưởng đến hương vị.
吃虾饺的时候可以蘸一点醋。
Chī xiājiǎo de shíhou kěyǐ zhàn yīdiǎn cù.
Khi ăn há cảo tôm có thể chấm chút giấm.
虾饺是广东人最爱的传统点心之一。
Xiājiǎo shì Guǎngdōng rén zuì ài de chuántǒng diǎnxīn zhī yī.
Há cảo tôm là một trong những món điểm tâm truyền thống được người Quảng Đông yêu thích nhất.
我在点心店打包了一笼虾饺带回家。
Wǒ zài diǎnxīndiàn dǎbāo le yī lóng xiājiǎo dài huí jiā.
Tôi đã mua mang về một xửng há cảo tôm ở tiệm điểm tâm.
虾饺的制作过程很讲究。
Xiājiǎo de zhìzuò guòchéng hěn jiǎngjiù.
Quy trình làm há cảo tôm rất tinh tế và cầu kỳ.
虾饺的味道清淡又鲜美。
Xiājiǎo de wèidào qīngdàn yòu xiānměi.
Hương vị há cảo tôm nhẹ nhàng mà thơm ngon.
每次喝早茶我都要点虾饺。
Měi cì hē zǎochá wǒ dōu yào diǎn xiājiǎo.
Mỗi lần đi uống trà sáng, tôi đều gọi há cảo tôm.
虾饺不仅好吃,而且营养丰富。
Xiājiǎo bùjǐn hǎochī, érqiě yíngyǎng fēngfù.
Há cảo tôm không chỉ ngon mà còn giàu dinh dưỡng.
虾饺 là gì? (Giải thích chi tiết)
虾饺 (Hán tự giản thể: 虾饺; Hán tự phồn thể: 蝦餃) là món dim sum nổi tiếng trong ẩm thực Quảng Đông — đó là há cảo nhân tôm.
Phiên âm (tiếng Quan thoại / Mandarin): xiā jiǎo (xiā = 1st tone, jiǎo = 3rd tone).
Phiên âm (tiếng Quảng Đông / Cantonese, jyutping): haa¹ gaau².
Tiếng Việt: há cảo tôm / bánh bao tôm (kiểu Quảng Đông).
Mô tả ngắn: vỏ mỏng, trong hơi bóng thường làm từ bột (bột mì, bột sắn/tapioca hoặc bột khoai tây) khiến vỏ trở nên mềm và hơi trong suốt; nhân chính là tôm băm (đôi khi có thêm mộc nhĩ, thịt lợn, hành lá, gia vị). Thường được hấp và ăn kèm với nước chấm (xì dầu, tương ớt, giấm đen…).
Loại từ
虾饺 là danh từ (名词 / noun), thường là danh từ đếm được (可数名词).
Các lượng từ / đơn vị hay dùng: 一笼 (yī lóng — một xửng), 一只 (yī zhī — một cái [bánh]), 一份 (yī fèn — một phần).
Mẫu câu cơ bản (mẫu ngữ pháp) kèm ví dụ
Dưới đây mỗi câu có: (1) chữ Hán, (2) phiên âm Hán ngữ (pinyin), (3) dịch sang tiếng Việt.
这是虾饺。
zhè shì xiā jiǎo.
Đây là há cảo tôm.
我想点一笼虾饺。
wǒ xiǎng diǎn yī lóng xiā jiǎo.
Tôi muốn gọi một xửng há cảo tôm.
这家的虾饺很好吃。
zhè jiā de xiā jiǎo hěn hǎo chī.
Há cảo ở quán này rất ngon.
你喜欢蘸酱吗?虾饺很适合蘸酱。
nǐ xǐ huan zhàn jiàng ma? xiā jiǎo hěn shì hé zhàn jiàng.
Bạn thích chấm không? Há cảo rất hợp để chấm nước chấm.
服务员,请来一份虾饺。
fú wù yuán, qǐng lái yī fèn xiā jiǎo.
Phục vụ ơi, làm ơn mang cho một phần há cảo.
他对虾过敏,不能吃虾饺。
tā duì xiā guò mǐn, bù néng chī xiā jiǎo.
Anh ấy dị ứng với tôm, không thể ăn há cảo.
点心里我最爱虾饺。
diǎn xīn lǐ wǒ zuì ài xiā jiǎo.
Trong các món dim sum tôi thích nhất là há cảo.
虾饺的皮很薄,所以蒸的时候要小心。
xiā jiǎo de pí hěn báo, suǒ yǐ zhēng de shí hòu yào xiǎo xīn.
Vỏ há cảo rất mỏng, nên khi hấp phải cẩn thận.
他们一笼虾饺只要五十块。
tā men yī lóng xiā jiǎo zhǐ yào wǔ shí kuài.
Một xửng há cảo của họ chỉ có 50 đồng / 50 tệ (ví dụ).
早茶的时候,很多人会点虾饺。
zǎo chá de shí hòu, hěn duō rén huì diǎn xiā jiǎo.
Khi ăn sáng-trà (cháo sớm), nhiều người sẽ gọi há cảo.
Nhiều ví dụ phong phú (các tình huống khác nhau)
A. Khi gọi món ở nhà hàng / quán dim sum
服务员,来一笼虾饺和一杯茶。
fú wù yuán, lái yī lóng xiā jiǎo hé yī bēi chá.
Phục vụ ơi, mang cho một xửng há cảo và một tách trà.
我们要两份虾饺,一份烧卖。
wǒ men yào liǎng fèn xiā jiǎo, yī fèn shāo mài.
Chúng tôi muốn hai phần há cảo, một phần sủi cảo (siu mai).
B. Mô tả hương vị / chất lượng
虾饺的馅儿很鲜嫩,还带一点蔬菜的脆。
xiā jiǎo de xiànr hěn xiān nèn, hái dài yī diǎn shū cài de cuì.
Nhân há cảo rất tươi và mềm, còn có chút giòn của rau.
这个虾饺皮太厚了,不够透明。
zhè ge xiā jiǎo pí tài hòu le, bù gòu tòu míng.
Vỏ há cảo này quá dày, không đủ trong suốt.
C. Lưu ý chế biến / ăn uống
虾饺要趁热吃,冷了口感会变差。
xiā jiǎo yào chèn rè chī, lěng le kǒu gǎn huì biàn chà.
Há cảo nên ăn khi còn nóng, nguội thì vị và cảm giác sẽ kém đi.
蒸虾饺大约需要八到十分钟。
zhēng xiā jiǎo dà yuē xū yào bā dào shí fēn zhōng.
Hấp há cảo mất khoảng 8–10 phút.
D. So sánh / sở thích
我更喜欢虾饺胜过猪肉饺子。
wǒ gèng xǐ huan xiā jiǎo shèng guò zhū ròu jiǎo zi.
Tôi thích há cảo hơn là há cảo nhân thịt heo (jiaozi).
Một đoạn hội thoại ngắn (mẫu thực tế khi đi 点心 / dim sum)
A: 早上好,我们要点心吗?
zǎo shang hǎo, wǒ men yào diǎn xīn ma?
Chào buổi sáng, chúng ta ăn dim sum không?
B: 好啊。我要一笼虾饺和两杯普洱茶。
hǎo a. wǒ yào yī lóng xiā jiǎo hé liǎng bēi pǔ ěr chá.
Được. Tôi muốn một xửng há cảo và hai cốc trà Pu-erh.
A: 好,服务员,请帮我们上虾饺。
hǎo, fú wù yuán, qǐng bāng wǒ men shàng xiā jiǎo.
Vâng, phục vụ ơi, làm ơn mang há cảo lên giúp chúng tôi.
Một vài collocations (tổ hợp từ hay gặp)
一笼虾饺 / 一只虾饺 / 一份虾饺 — một xửng / một cái / một phần.
蒸虾饺 — há cảo hấp.
虾饺皮 / 虾饺馅 — vỏ há cảo / nhân há cảo.
点心店的虾饺 / 经典虾饺 — há cảo của quán dim sum / há cảo cổ điển.
Ghi chú thêm
Trong tiếng Việt thông thường người ta cũng dùng từ har gow (phiên âm tiếng Quảng Đông / Anh) để chỉ loại này, đặc biệt ở nhà hàng dim sum quốc tế.
Nếu bạn muốn học cách làm 虾饺 (công thức, kỹ thuật gói, tỉ lệ bột), mình có thể cung cấp công thức chi tiết và các mẹo làm vỏ trong lần trả lời tiếp theo.