Học tiếng Trung theo chủ đề thông dụng
Hiện nay, khi tới bất cứ siêu thị nào cũng đều có những dịch vụ chăm sóc khách hàng vô cùng chu đáo như: thanh toán, giao hàng, hỗ trợ tư vấn…hay những hoạt động giảm giá vô cùng hấp dẫn. Hôm nay, trung tâm tiếng Trung ChineseMaster sẽ gửi đến các bạn một số từ vựng và mẫu câu cơ bản học tiếng Trung theo chủ đề Tại siêu thị lớn Bài 1. Tin chắc sẽ giúp ích rất nhiều cho các bạn trong cuộc sống thường ngày cũng như công việc.
Thầy Vũ liên tục cập nhập các bài học tiếng Trung theo chủ đề, các bạn hãy xem lại bài viết tổng hợp này để học các chủ đề thông dụng trong giao tiếp hàng ngày nhé Học tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề
Tài liệu học tiếng Trung theo chủ đề Tại siêu thị lớn Bài 1
Học tiếng Trung theo chủ đề cửa hàng tạp hóa bài 3
Dưới đây là nội dung chi tiết của bài giảng.
BÀI 1: TẠI SIÊU THỊ LỚN
在大型超市
MẪU CÂU CƠ BẢN
Nǐ bù tíxǐng, wǒ dū wàngle.
你不提醒,我都忘了。
Anh không nhắc thì em quên mất.
Shǎo mǎidiǎn.
少买点。
Mua ít thôi.
Wéibōlú zài nǎ’er mài?
微波炉在哪儿卖?
Lò vi sóng bán ở đâu?
Bié sǎo háizi dexìng.
别扫孩子的兴。
Đừng làm con mất hứng.
Qǐngwèn yǒu huìyuán kǎ ma?
请问有会员卡吗?
Xin hỏi có thẻ hội viên không?
Xī cè shì mài xiǎo jiādiàn de
西侧是卖小家电的。
Phía tây bán đồ điện gia dụng cỡ nhỏ.
Shūrù mìmǎ.
输入密码。
Nhập mật khẩu.
Yān jiǔ qū jiù zài nà biān.
烟酒区就在那边。
Quầy bán thuốc và rượu ở bên kia.
Àn quèrèn jiàn quèrèn.
按确认键确认。
Ấn enter để xác nhận.
Wǒ dū kànjiànle.
我都看见了。
Anh nhìn thấy rồi.
Hội thoại
1. Giới thiệu để biết các khu vực:
Wǒ jīngcháng yīgè rén lái guàng chǎng qián màoyì zhōngxīn. Jīntiān quánjiā yì qǐ guàng, kāixīn duōle.
我经常一个人来逛场钱贸易中心。今天全家一起逛,开心多了。
Anh thường một mình đến trung tâm thương mại Tràng Tiền. Nhưng hôm nay cả nhà cung đi, vui lắm.
Shì a, jīntiān ràng érzi tiāo xiē tā xǐhuān chī de. Wǒmen hái děi mǎi gè wéibōlú, jiālǐ dì nàgè huàile.
是啊,今天让儿子挑些他喜欢吃的。我们还得买个微波炉,家里的那个坏了。
Đúng, hôm nay để bọn trẻ chọn những đồ ăn mà chúng ưa thích. Chúng ta còn phải mua lò vi sóng, cái ở nhà bị hỏng rồi.
Nǐ bù tíxǐng, wǒ dū wàngle. Zǒu, qù kàn kàn.
你不提醒,我都忘了。走,去看看。
Anh không nhắc thì em quên mất. Đi, chúng ta đi xem.
Zhèlǐ de dōngxī kě zhēn duō, dìfāng yě dà. Zánmen xiān qù mǎi chī de, háishì xiān qù mǎi wéibōlú a?
这里的东西可真多,地方也大。咱们先去买吃的,还是先去买微波炉啊?
Đồ ở đây thật là nhiều, chỗ cũng rộng. Chúng ta đi ăn trước hay mua lò vi sóng trước?
Xiān qù mǎi wéibōlú ba. Wǒ kàn kàn mài diànqì de zài nǎ’er.
先去买微波炉吧。我看看卖电器的在哪儿。
Chúng ta đi mua lò vi sóng trước đi. Để em nhìn xem đồ điện bán ở đâu.
Nǐ láiguò nàme duō tàng dōu bù zhīdào a?
你来过那么多趟都不知道啊?
Em đến đây nhiều lần như vậy mà không biết à?
Wǒ cónglái méi mài diànqì, érqiě zhèlǐ mài dà jiādiàn hé xiǎo jiādiàn de hái bùzài yīgè dìfāng, hǎoxiàng yīgè zài yī lóu, yīgè zài èr lóu.
我从来没卖电器,而且这里卖大家电和小家电的还不在一个地方,好像一个在一楼,一个在二楼。
Em đã mua đồ điện bao giờ đâu, hơn nữa đồ điện gia dụng lớn và nhỏ không nằm ở một nơi, hình như một ở tầng 1, một ở tầng 2 thì phải.
Trên đây là nội dung bài học ngày hôm nay, hẹn các bạn trong buổi học tiếp theo nhé. Trong quá trình học tiếng Trung có vấn đề gì cần giải đáp các bạn cứ bình luận phía dưới nha.