Chủ Nhật, Tháng 10 26, 2025
Bài giảng Livestream mới nhất trên Kênh Youtube học tiếng Trung online Thầy Vũ
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 6 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1 ngữ pháp HSK mới
01:12:42
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 2 giáo trình MSUTONG cao cấp luyện thi HSKK
01:31:23
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Thùy Dương bài 7 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
00:00
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online luyện thi HSKK cao cấp bài 1 giáo trình MSUTONG HSK
01:38:39
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 5 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1 từ vựng ngữ pháp
01:28:09
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 4 giáo trình MSUTONG tự học ngữ pháp HSK sơ cấp
01:30:56
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 3 giáo trình MSUTONG ngữ pháp HSK từ vựng HSKK
01:24:31
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 10 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:29:15
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Vinh Hiển bài 15 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:22:37
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 9 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:30:44
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online Thầy Vũ đào tạo trực tuyến giáo trình Hán ngữ BOYA
01:32:19
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 1 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1 Thầy Vũ đào tạo
01:34:27
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 8 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:30:35
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 12 Thầy Vũ dạy tiếng Trung HSKK ngày 11-10-2025
01:29:33
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online CHINEMASTER Thầy Vũ ngày 11-10-2025 lớp Hán ngữ 1
01:27:58
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online Thầy Vũ giáo trình Hán ngữ 1 bài 10 ngày 11-10-2025
01:32:01
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 7 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:31:28
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 6 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:31:50
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 5 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:13
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 4 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:16
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 3 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:30:31
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 2 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:09
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Vinh Hiển bài 8 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1
01:08:49
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ đào tạo theo giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:37:06
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese Thầy Vũ đào tạo khóa học tiếng Trung online uy tín top 1 toàn diện nhất
01:30:27
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung CHINEMASTER top 1 nền tảng học tiếng Trung trực tuyến Thầy Vũ lớp Hán ngữ HSKK
01:32:26
Video thumbnail
Diễn đàn Chinese Master education - Nền tảng học tiếng Trung online uy tín top 1 Giáo trình Hán ngữ
01:27:00
Video thumbnail
Diễn đàn Chinese education ChineMaster forum tiếng Trung Thầy Vũ lớp học tiếng Trung online Hán ngữ
01:27:32
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese education ChineMaster Thầy Vũ dạy học tiếng Trung online giao tiếp HSKK
01:29:15
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung top 1 CHINEMASTER forum tiếng Trung Chinese Master education lớp Hán ngữ 1 HSKK
01:29:11
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese forum tiếng Trung ChineMaster giáo trình Hán ngữ 1 bài 16 lớp giao tiếp
01:30:15
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese education giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:27:10
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese Master Thầy Vũ lớp giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới bài 14 giao tiếp
01:29:56
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung ChineMaster khóa học tiếng Trung online bài 13 Thầy Vũ lớp giáo trình Hán ngữ 1
01:30:06
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 2 giáo trình Hán ngữ tác giả Nguyễn Minh Vũ Tiếng Trung Chinese Thầy Vũ
01:28:36
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 3 giáo trình Hán ngữ tác giả Nguyễn Minh Vũ mẫu câu tiếng Trung giao tiếp
01:31:00
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 4 giáo trình Hán ngữ tác giả Nguyễn Minh Vũ tiếng Trung giao tiếp cơ bản
01:29:10
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 1 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới phát âm tiếng Trung chuẩn tuyệt đối
01:23:58
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 2 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề
01:30:58
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 3 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới giao tiếp tiếng Trung cơ bản HSKK
01:27:25
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 4 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới luyện nói tiếng Trung giao tiếp HSKK
01:33:08
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 5 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới khóa học tiếng Trung trực tuyến HSKK
01:33:04
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 6 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới giao tiếp tiếng Trung HSKK Thầy Vũ
01:25:39
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 7 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới Thầy Vũ bổ trợ ngữ pháp tiếng Trung
01:29:48
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 12 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới tiếng Trung giao tiếp thực dụng HSK
01:31:34
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 11 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới tiếng Trung giao tiếp ngữ pháp HSKK
01:27:35
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 10 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới lớp tiếng Trung giao tiếp HSK-HSKK
01:29:53
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 8 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới CHINEMASTER Tiếng Trung Thầy Vũ HSKK
01:26:30
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 1 học phát âm tiếng Trung chuẩn TIẾNG TRUNG THẦY VŨ giáo trình Hán ngữ 1
01:27:24
Video thumbnail
Học tiếng Trung online giáo trình Hán ngữ BOYA sơ cấp 1 bài 9 ChineseHSK Thầy Vũ luyện kỹ năng HSKK
01:32:00
HomeHọc tiếng Trung onlineBài giảng trực tuyếnHọc tiếng Trung online theo chủ đề Giao tiếp văn phòng

Học tiếng Trung online theo chủ đề Giao tiếp văn phòng

Học tiếng Trung online theo chủ đề Giao tiếp văn phòng là nội dung giáo án bài giảng trực tuyến mới nhất hôm nay của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ trong hệ thống học tiếng Trung online hoctiengtrungonline.com CHINEMASTER education. Hệ thống học tiếng Trung online hoctiengtrungonline.com là nền tảng học tiếng Trung trực tuyến hàng đầu Việt Nam và có quy mô lớn nhất toàn quốc với hàng vạn video giáo án đào tạo trực tuyến từ trình độ HSK 1 đến HSK 9 và từ trình độ HSKK sơ cấp HSKK trung cấp đến HSKK cao cấp, cũng như từ trình độ TOCFL A1 TOCFL A2 đến TOCFL B1 TOCFL B2 và TOCFL C1 TOCFL 2.

5/5 - (1 bình chọn)

Giáo trình Hán ngữ học tiếng Trung online theo chủ đề Giao tiếp văn phòng – Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Học tiếng Trung online theo chủ đề Giao tiếp văn phòng là nội dung giáo án bài giảng trực tuyến mới nhất hôm nay của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ trong hệ thống học tiếng Trung online hoctiengtrungonline.com CHINEMASTER education. Hệ thống học tiếng Trung online hoctiengtrungonline.com là nền tảng học tiếng Trung trực tuyến hàng đầu Việt Nam và có quy mô lớn nhất toàn quốc với hàng vạn video giáo án đào tạo trực tuyến từ trình độ HSK 1 đến HSK 9 và từ trình độ HSKK sơ cấp HSKK trung cấp đến HSKK cao cấp, cũng như từ trình độ TOCFL A1 TOCFL A2 đến TOCFL B1 TOCFL B2 và TOCFL C1 TOCFL 2.

Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Giáo trình Hán ngữ học tiếng Trung online theo chủ đề Giao tiếp văn phòng

Học tiếng Trung online theo chủ đề Mua bán Vàng bạc Đá quý

Từ vựng tiếng Trung theo chủ đề Giao tiếp văn phòng phần 1

STTTừ vựngPhiên âmLoại từNghĩa tiếng Việt
1上班shàng bānĐộng từvào ca làm việc
2下班xià bānĐộng từtan ca, hết giờ làm việc
3打卡dǎ kǎĐộng từchấm công, điểm danh
4迟到chí dàoĐộng từđến muộn
5早退zǎo tuìĐộng từvề sớm
6请假qǐng jiàĐộng từxin nghỉ phép
7加班jiā bānĐộng từlàm thêm giờ
8休息xiū xíĐộng từnghỉ ngơi
9会议huì yìDanh từcuộc họp
10工作时间gōng zuò shí jiānDanh từthời gian làm việc
11任务rèn wuDanh từnhiệm vụ, công việc
12同事tóng shìDanh từđồng nghiệp
13经理jīng lǐDanh từquản lý, giám đốc
14办公室bàn gōng shìDanh từvăn phòng
15电脑diàn nǎoDanh từmáy tính
16文件wén jiànDanh từtài liệu, hồ sơ
17会议室huì yì shìDanh từphòng họp
18报告bào gàoDanh từ / Động từbáo cáo
19计划jì huàDanh từ / Động từkế hoạch
20任务完成rèn wu wán chéngCụm từhoàn thành nhiệm vụ
21轮班lún bānĐộng từlàm việc theo ca, luân phiên
22交接班jiāo jiē bānĐộng từbàn giao ca làm việc
23迟到罚款chí dào fá kuǎnCụm từphạt tiền vì đến muộn
24早退申请zǎo tuì shēn qǐngCụm từđơn xin về sớm
25休假xiū jiàĐộng từnghỉ phép
26绩效考核jì xiào kǎo héDanh từđánh giá hiệu quả công việc
27工作报告gōng zuò bào gàoDanh từbáo cáo công việc
28会议记录huì yì jì lùDanh từbiên bản cuộc họp
29任务分配rèn wu fēn pèiCụm từphân công nhiệm vụ
30工作效率gōng zuò xiào lǜDanh từhiệu suất làm việc
31迟到chí dàoĐộng từđến muộn
32早退zǎo tuìĐộng từvề sớm
33休息时间xiū xí shí jiānDanh từthời gian nghỉ ngơi
34加班费jiā bān fèiDanh từtiền làm thêm giờ
35签到qiān dàoĐộng từđiểm danh, ký tên
36签退qiān tuìĐộng từký tên khi tan ca
37工作安排gōng zuò ān páiDanh từsắp xếp công việc
38工作时间表gōng zuò shí jiān biǎoDanh từbảng thời gian làm việc
39请假条qǐng jià tiáoDanh từgiấy xin nghỉ phép
40会议通知huì yì tōng zhīDanh từthông báo cuộc họp
41迟到chí dàoĐộng từđến trễ, đi muộn
42上班shàng bānĐộng từđi làm, vào ca làm việc
43下班xià bānĐộng từtan ca, hết giờ làm việc
44同事tóng shìDanh từđồng nghiệp
45请假qǐng jiàĐộng từxin nghỉ phép
46会议室huì yì shìDanh từphòng họp
47办公室bàn gōng shìDanh từvăn phòng
48经理jīng lǐDanh từgiám đốc, quản lý
49加班jiā bānĐộng từlàm thêm giờ
50休息xiū xíĐộng từnghỉ ngơi

Giải thích từ vựng tiếng Trung theo chủ đề Giao tiếp văn phòng phần 1

  1. 上班 (shàng bān) – Động từ – đi làm, vào ca làm việc

Giải thích:
Dùng khi nói đến việc đến nơi làm việc hoặc bắt đầu thời gian làm việc. Thường dùng đối lập với “下班” (tan làm).

Ví dụ:

我每天早上八点上班。
Wǒ měitiān zǎoshang bā diǎn shàngbān.
Tôi đi làm lúc 8 giờ sáng mỗi ngày.

他今天没上班,在家休息。
Tā jīntiān méi shàngbān, zài jiā xiūxi.
Hôm nay anh ấy không đi làm, nghỉ ở nhà.

  1. 下班 (xià bān) – Động từ – tan ca, hết giờ làm việc

Giải thích:
Dùng để chỉ việc kết thúc giờ làm việc trong ngày, thường đối lập với “上班”.

Ví dụ:

我五点半下班。
Wǒ wǔ diǎn bàn xiàbān.
Tôi tan làm lúc 5 giờ rưỡi.

下班以后我们去吃饭吧。
Xiàbān yǐhòu wǒmen qù chīfàn ba.
Tan làm xong chúng ta đi ăn nhé.

  1. 打卡 (dǎ kǎ) – Động từ – chấm công, điểm danh

Giải thích:
Ban đầu nghĩa là “quẹt thẻ” (ở máy chấm công), nay còn dùng để chỉ việc “check-in” (ở nơi làm việc, điểm đến, hoặc mạng xã hội).

Ví dụ:

上班要记得打卡。
Shàngbān yào jìde dǎkǎ.
Đi làm phải nhớ chấm công nhé.

今天在公司打卡了。
Jīntiān zài gōngsī dǎkǎ le.
Hôm nay tôi đã điểm danh ở công ty rồi.

  1. 迟到 (chí dào) – Động từ – đến muộn, đi trễ

Giải thích:
Chỉ việc đến muộn hơn thời gian quy định (trong học tập, làm việc, họp hành, v.v.).

Ví dụ:

他上班总是迟到。
Tā shàngbān zǒngshì chídào.
Anh ấy đi làm lúc nào cũng đến muộn.

开会不要迟到。
Kāihuì bú yào chídào.
Đừng đến trễ khi họp nhé.

  1. 早退 (zǎo tuì) – Động từ – về sớm

Giải thích:
Chỉ việc rời khỏi nơi làm việc hoặc học tập sớm hơn giờ quy định.

Ví dụ:

今天我身体不舒服,想早退。
Jīntiān wǒ shēntǐ bù shūfu, xiǎng zǎotuì.
Hôm nay tôi không khỏe, muốn về sớm.

他常常早退,被经理批评了。
Tā chángcháng zǎotuì, bèi jīnglǐ pīpíng le.
Anh ấy thường xuyên về sớm nên bị giám đốc phê bình.

  1. 请假 (qǐng jià) – Động từ – xin nghỉ phép

Giải thích:
Dùng khi muốn nghỉ học hoặc nghỉ làm, cần được cấp trên phê duyệt.

Ví dụ:

我明天想请一天假。
Wǒ míngtiān xiǎng qǐng yì tiān jià.
Ngày mai tôi muốn xin nghỉ một ngày.

他生病了,已经请假了。
Tā shēngbìng le, yǐjīng qǐngjià le.
Anh ấy bị ốm rồi, đã xin nghỉ phép rồi.

  1. 加班 (jiā bān) – Động từ – làm thêm giờ

Giải thích:
Chỉ việc làm việc vượt quá thời gian quy định trong ngày.

Ví dụ:

昨天我加班到十点。
Zuótiān wǒ jiābān dào shí diǎn.
Hôm qua tôi làm thêm đến 10 giờ tối.

公司最近很忙,大家都在加班。
Gōngsī zuìjìn hěn máng, dàjiā dōu zài jiābān.
Dạo này công ty bận, mọi người đều đang làm thêm.

  1. 休息 (xiū xí) – Động từ – nghỉ ngơi

Giải thích:
Chỉ việc ngừng làm việc hoặc học tập để hồi phục sức khỏe.

Ví dụ:

你太累了,应该好好休息。
Nǐ tài lèi le, yīnggāi hǎohāo xiūxi.
Bạn mệt quá rồi, nên nghỉ ngơi cho tốt.

下班以后我想休息一下。
Xiàbān yǐhòu wǒ xiǎng xiūxi yíxià.
Tan làm xong tôi muốn nghỉ ngơi một chút.

  1. 会议 (huì yì) – Danh từ – cuộc họp

Giải thích:
Dùng để chỉ buổi họp chính thức, có thể là họp công ty, họp nhóm, hội nghị.

Ví dụ:

我们下午有个会议。
Wǒmen xiàwǔ yǒu gè huìyì.
Chiều nay chúng ta có một cuộc họp.

会议几点开始?
Huìyì jǐ diǎn kāishǐ?
Cuộc họp bắt đầu lúc mấy giờ?

  1. 工作时间 (gōng zuò shí jiān) – Danh từ – thời gian làm việc

Giải thích:
Khoảng thời gian được quy định để làm việc trong ngày hoặc tuần.

Ví dụ:

我们的工作时间是早九晚五。
Wǒmen de gōngzuò shíjiān shì zǎo jiǔ wǎn wǔ.
Thời gian làm việc của chúng tôi là từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều.

工作时间不要玩手机。
Gōngzuò shíjiān bú yào wán shǒujī.
Trong giờ làm việc đừng chơi điện thoại.

  1. 任务 (rèn wu) – Danh từ – nhiệm vụ, công việc

Giải thích:
Chỉ công việc cụ thể được giao để hoàn thành.

Ví dụ:

老师给我们布置了新任务。
Lǎoshī gěi wǒmen bùzhì le xīn rènwu.
Giáo viên giao cho chúng tôi nhiệm vụ mới.

这个任务很重要。
Zhège rènwu hěn zhòngyào.
Nhiệm vụ này rất quan trọng.

  1. 同事 (tóng shì) – Danh từ – đồng nghiệp

Giải thích:
Người cùng làm việc trong cùng một cơ quan, công ty.

Ví dụ:

我们是同事,也是好朋友。
Wǒmen shì tóngshì, yě shì hǎo péngyǒu.
Chúng tôi là đồng nghiệp và cũng là bạn thân.

新来的同事很热情。
Xīn lái de tóngshì hěn rèqíng.
Đồng nghiệp mới rất nhiệt tình.

  1. 经理 (jīng lǐ) – Danh từ – giám đốc, quản lý

Giải thích:
Chỉ người chịu trách nhiệm quản lý, điều hành công việc trong công ty hoặc bộ phận.

Ví dụ:

我们经理今天出差了。
Wǒmen jīnglǐ jīntiān chūchāi le.
Giám đốc của chúng tôi đi công tác hôm nay.

他是销售部经理。
Tā shì xiāoshòu bù jīnglǐ.
Anh ấy là trưởng phòng kinh doanh.

  1. 办公室 (bàn gōng shì) – Danh từ – văn phòng

Giải thích:
Nơi làm việc của nhân viên công ty hoặc cơ quan.

Ví dụ:

我在办公室等你。
Wǒ zài bàngōngshì děng nǐ.
Tôi đợi bạn ở văn phòng.

经理的办公室在三楼。
Jīnglǐ de bàngōngshì zài sān lóu.
Văn phòng của giám đốc ở tầng ba.

  1. 电脑 (diàn nǎo) – Danh từ – máy tính

Giải thích:
Thiết bị điện tử dùng để xử lý thông tin, làm việc, học tập.

Ví dụ:

我的电脑坏了。
Wǒ de diànnǎo huài le.
Máy tính của tôi bị hỏng rồi.

他每天都用电脑工作。
Tā měitiān dōu yòng diànnǎo gōngzuò.
Anh ấy làm việc bằng máy tính mỗi ngày.

  1. 文件 (wén jiàn) – Danh từ – tài liệu, hồ sơ

Giải thích:
Dùng chỉ các loại tài liệu, hồ sơ, văn bản, giấy tờ được lưu trữ hoặc sử dụng trong công việc. Có thể là bản giấy hoặc file điện tử.

Ví dụ:

请把文件放在桌子上。
Qǐng bǎ wénjiàn fàng zài zhuōzi shàng.
Xin hãy đặt tài liệu lên bàn.

我正在整理这些文件。
Wǒ zhèngzài zhěnglǐ zhèxiē wénjiàn.
Tôi đang sắp xếp các tài liệu này.

  1. 会议室 (huì yì shì) – Danh từ – phòng họp

Giải thích:
Nơi được bố trí để tổ chức cuộc họp, hội nghị trong công ty hoặc cơ quan.

Ví dụ:

会议室在二楼。
Huìyìshì zài èr lóu.
Phòng họp ở tầng hai.

下午三点在会议室开会。
Xiàwǔ sān diǎn zài huìyìshì kāihuì.
Ba giờ chiều họp ở phòng họp.

  1. 报告 (bào gào) – Danh từ / Động từ – báo cáo

Giải thích:
Dùng để nói về việc trình bày thông tin, kết quả hoặc tình hình công việc với cấp trên.

Ví dụ:

我写了一份工作报告。
Wǒ xiě le yí fèn gōngzuò bàogào.
Tôi đã viết một bản báo cáo công việc.

他向经理报告了情况。
Tā xiàng jīnglǐ bàogào le qíngkuàng.
Anh ấy đã báo cáo tình hình với giám đốc.

  1. 计划 (jì huà) – Danh từ / Động từ – kế hoạch, lập kế hoạch

Giải thích:
Chỉ việc lên kế hoạch hoặc bản kế hoạch cho một công việc nào đó.

Ví dụ:

我们制定了下个月的工作计划。
Wǒmen zhìdìng le xià gè yuè de gōngzuò jìhuà.
Chúng tôi đã lập kế hoạch làm việc cho tháng tới.

她计划明年去中国留学。
Tā jìhuà míngnián qù Zhōngguó liúxué.
Cô ấy dự định năm sau đi du học Trung Quốc.

  1. 任务完成 (rèn wu wán chéng) – Cụm từ – hoàn thành nhiệm vụ

Giải thích:
Dùng để nói khi một công việc, nhiệm vụ được giao đã được thực hiện xong.

Ví dụ:

我按时任务完成了。
Wǒ ànshí rènwu wánchéng le.
Tôi đã hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn.

只要任务完成,大家就能休息。
Zhǐyào rènwu wánchéng, dàjiā jiù néng xiūxi.
Chỉ cần hoàn thành nhiệm vụ là mọi người có thể nghỉ ngơi.

  1. 轮班 (lún bān) – Động từ – làm việc theo ca, luân phiên

Giải thích:
Chỉ hình thức làm việc chia theo ca, luân phiên giữa các nhóm nhân viên.

Ví dụ:

我们公司实行轮班制。
Wǒmen gōngsī shíxíng lúnbān zhì.
Công ty chúng tôi áp dụng chế độ làm việc theo ca.

今天我上夜班,明天他轮班。
Jīntiān wǒ shàng yèbān, míngtiān tā lúnbān.
Hôm nay tôi làm ca đêm, mai đến lượt anh ấy thay ca.

  1. 交接班 (jiāo jiē bān) – Động từ – bàn giao ca làm việc

Giải thích:
Dùng để chỉ quá trình chuyển giao công việc giữa người làm ca trước và ca sau.

Ví dụ:

每天都要认真交接班。
Měitiān dōu yào rènzhēn jiāojiēbān.
Mỗi ngày đều phải bàn giao ca cẩn thận.

他交接班的时候出了点问题。
Tā jiāojiēbān de shíhou chū le diǎn wèntí.
Lúc bàn giao ca anh ấy gặp chút vấn đề.

  1. 迟到罚款 (chí dào fá kuǎn) – Cụm từ – phạt tiền vì đến muộn

Giải thích:
Dùng trong quy định công ty để chỉ hình thức phạt tài chính khi nhân viên đến trễ.

Ví dụ:

公司有迟到罚款制度。
Gōngsī yǒu chídào fǎkuǎn zhìdù.
Công ty có quy định phạt tiền khi đi muộn.

他今天迟到了,被罚款五十元。
Tā jīntiān chídào le, bèi fǎkuǎn wǔshí yuán.
Hôm nay anh ấy đi muộn nên bị phạt 50 tệ.

  1. 早退申请 (zǎo tuì shēn qǐng) – Cụm từ – đơn xin về sớm

Giải thích:
Chỉ giấy tờ hoặc biểu mẫu dùng để xin phép rời khỏi nơi làm việc sớm hơn giờ quy định.

Ví dụ:

如果要提前走,要写早退申请。
Rúguǒ yào tíqián zǒu, yào xiě zǎotuì shēnqǐng.
Nếu muốn về sớm thì phải viết đơn xin về sớm.

她递交了早退申请。
Tā dìjiāo le zǎotuì shēnqǐng.
Cô ấy đã nộp đơn xin về sớm.

  1. 休假 (xiū jià) – Động từ – nghỉ phép

Giải thích:
Chỉ việc nghỉ làm theo chế độ hoặc do cá nhân xin phép.

Ví dụ:

我下周要休假。
Wǒ xià zhōu yào xiūjià.
Tuần sau tôi sẽ nghỉ phép.

他正在休假中,不在公司。
Tā zhèngzài xiūjià zhōng, bú zài gōngsī.
Anh ấy đang trong kỳ nghỉ phép, không có ở công ty.

  1. 绩效考核 (jì xiào kǎo hé) – Danh từ – đánh giá hiệu quả công việc

Giải thích:
Là quá trình công ty đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên theo định kỳ.

Ví dụ:

每个月都有绩效考核。
Měi gè yuè dōu yǒu jìxiào kǎohé.
Hàng tháng đều có đánh giá hiệu quả công việc.

绩效考核结果影响奖金。
Jìxiào kǎohé jiéguǒ yǐngxiǎng jiǎngjīn.
Kết quả đánh giá hiệu suất ảnh hưởng đến tiền thưởng.

  1. 工作报告 (gōng zuò bào gào) – Danh từ – báo cáo công việc

Giải thích:
Bản báo cáo tóm tắt nội dung công việc đã làm, thường nộp cho cấp trên.

Ví dụ:

请明天提交工作报告。
Qǐng míngtiān tíjiāo gōngzuò bàogào.
Ngày mai hãy nộp báo cáo công việc.

工作报告已经完成了。
Gōngzuò bàogào yǐjīng wánchéng le.
Báo cáo công việc đã hoàn thành.

  1. 会议记录 (huì yì jì lù) – Danh từ – biên bản cuộc họp

Giải thích:
Là tài liệu ghi chép lại nội dung, ý kiến, kết luận trong buổi họp.

Ví dụ:

请你负责会议记录。
Qǐng nǐ fùzé huìyì jìlù.
Hãy phụ trách ghi biên bản cuộc họp nhé.

我正在整理会议记录。
Wǒ zhèngzài zhěnglǐ huìyì jìlù.
Tôi đang tổng hợp biên bản cuộc họp.

  1. 任务分配 (rèn wu fēn pèi) – Cụm từ – phân công nhiệm vụ

Giải thích:
Chỉ hành động chia và giao nhiệm vụ cho từng người trong nhóm.

Ví dụ:

老师进行了任务分配。
Lǎoshī jìnxíng le rènwu fēnpèi.
Giáo viên đã phân công nhiệm vụ.

任务分配要合理。
Rènwu fēnpèi yào hélǐ.
Phân công nhiệm vụ phải hợp lý.

  1. 工作效率 (gōng zuò xiào lǜ) – Danh từ – hiệu suất làm việc

Giải thích:
Chỉ mức độ nhanh chóng, hiệu quả trong khi làm việc.

Ví dụ:

提高工作效率是关键。
Tígāo gōngzuò xiàolǜ shì guānjiàn.
Nâng cao hiệu suất làm việc là điều then chốt.

她的工作效率很高。
Tā de gōngzuò xiàolǜ hěn gāo.
Hiệu suất làm việc của cô ấy rất cao.

  1. 迟到 (chí dào)

Loại từ: Động từ
Nghĩa tiếng Việt: đến muộn, đến trễ

Giải thích chi tiết:
“迟到” có nghĩa là đến nơi muộn hơn thời gian đã quy định hoặc hẹn trước, thường dùng trong các tình huống như đi học, đi làm, tham dự cuộc họp, v.v.
Từ này mang sắc thái không tốt, thể hiện việc không đúng giờ, vi phạm kỷ luật hoặc quy định về thời gian.

Ví dụ:

他每天上班都迟到。
Tā měi tiān shàng bān dōu chí dào.
Ngày nào anh ấy cũng đi làm muộn.

我今天迟到了五分钟。
Wǒ jīn tiān chí dào le wǔ fēn zhōng.
Hôm nay tôi đến muộn 5 phút.

如果迟到,就要写检讨。
Rú guǒ chí dào, jiù yào xiě jiǎn tǎo.
Nếu đến muộn thì phải viết bản kiểm điểm.

上课迟到是不礼貌的。
Shàng kè chí dào shì bù lǐ mào de.
Đến muộn khi lên lớp là điều không lịch sự.

Cụm từ liên quan:

迟到罚款 (chí dào fá kuǎn): phạt tiền vì đi muộn

迟到原因 (chí dào yuán yīn): lý do đến muộn

  1. 早退 (zǎo tuì)

Loại từ: Động từ
Nghĩa tiếng Việt: về sớm

Giải thích chi tiết:
“早退” có nghĩa là rời khỏi nơi làm việc, lớp học hoặc cuộc họp sớm hơn thời gian quy định, thường vì lý do cá nhân hoặc sức khỏe.
Trong môi trường làm việc, “早退” là một hành vi không tuân thủ kỷ luật nếu không có sự cho phép.

Ví dụ:

他昨天因为生病早退了。
Tā zuó tiān yīn wèi shēng bìng zǎo tuì le.
Hôm qua anh ấy về sớm vì bị ốm.

没有请假就早退是不允许的。
Méi yǒu qǐng jià jiù zǎo tuì shì bù yǔn xǔ de.
Chưa xin phép mà tự ý về sớm là không được phép.

今天我想早退半个小时。
Jīn tiān wǒ xiǎng zǎo tuì bàn gè xiǎo shí.
Hôm nay tôi muốn về sớm nửa tiếng.

他经常早退,经理很生气。
Tā jīng cháng zǎo tuì, jīng lǐ hěn shēng qì.
Anh ta thường xuyên về sớm, giám đốc rất tức giận.

Cụm từ liên quan:

早退申请 (zǎo tuì shēn qǐng): đơn xin về sớm

早退记录 (zǎo tuì jì lù): ghi chép về việc về sớm

  1. 休息时间 (xiū xí shí jiān) – Danh từ – thời gian nghỉ ngơi

Giải thích:
Khoảng thời gian được nghỉ trong ngày làm việc.

Ví dụ:

午饭后有半小时休息时间。
Wǔfàn hòu yǒu bàn xiǎoshí xiūxi shíjiān.
Sau bữa trưa có 30 phút nghỉ ngơi.

请不要在休息时间打扰别人。
Qǐng bú yào zài xiūxi shíjiān dǎrǎo biérén.
Xin đừng làm phiền người khác trong giờ nghỉ.

  1. 加班费 (jiā bān fèi) – Danh từ – tiền làm thêm giờ

Giải thích:
Khoản tiền được trả thêm cho nhân viên khi làm ngoài giờ quy định.

Ví dụ:

周末加班有加班费。
Zhōumò jiābān yǒu jiābān fèi.
Làm thêm cuối tuần có tiền tăng ca.

公司按小时发加班费。
Gōngsī àn xiǎoshí fā jiābān fèi.
Công ty trả tiền tăng ca theo giờ.

  1. 签到 (qiān dào) – Động từ – điểm danh, ký tên

Giải thích:
Dùng khi nhân viên ký tên để xác nhận có mặt (thường đầu giờ).

Ví dụ:

上课前请先签到。
Shàngkè qián qǐng xiān qiāndào.
Trước khi vào học hãy điểm danh trước.

我每天到公司先签到。
Wǒ měitiān dào gōngsī xiān qiāndào.
Mỗi ngày đến công ty tôi đều ký tên điểm danh.

  1. 签退 (qiān tuì) – Động từ – ký tên khi tan ca

Giải thích:
Dùng để xác nhận rời khỏi nơi làm việc, thường đối lập với “签到”.

Ví dụ:

下班前别忘了签退。
Xiàbān qián bié wàng le qiāntuì.
Trước khi tan làm đừng quên ký tên ra nhé.

他忘了签退,被管理员提醒了。
Tā wàng le qiāntuì, bèi guǎnlǐyuán tíxǐng le.
Anh ấy quên ký tên ra và bị quản lý nhắc nhở.

  1. 工作安排 (gōng zuò ān pái) – Danh từ – sắp xếp công việc

Giải thích:
Cách tổ chức và phân bố công việc trong một thời gian nhất định.

Ví dụ:

请看一下今天的工作安排。
Qǐng kàn yíxià jīntiān de gōngzuò ānpái.
Xin xem qua lịch sắp xếp công việc hôm nay.

工作安排得很合理。
Gōngzuò ānpái de hěn hélǐ.
Việc sắp xếp công việc rất hợp lý.

  1. 工作时间表 (gōng zuò shí jiān biǎo) – Danh từ – bảng thời gian làm việc

Giải thích:
Lịch biểu ghi rõ giờ làm việc, ca trực của nhân viên.

Ví dụ:

这是新的工作时间表。
Zhè shì xīn de gōngzuò shíjiān biǎo.
Đây là bảng thời gian làm việc mới.

请根据工作时间表上班。
Qǐng gēnjù gōngzuò shíjiān biǎo shàngbān.
Hãy đi làm theo đúng bảng thời gian làm việc.

  1. 请假条 (qǐng jià tiáo) – Danh từ – giấy xin nghỉ phép

Giải thích:
Là tờ giấy hoặc biểu mẫu dùng để xin phép nghỉ học, nghỉ làm.

Ví dụ:

请假前要写请假条。
Qǐngjià qián yào xiě qǐngjià tiáo.
Trước khi nghỉ phải viết giấy xin phép.

我的请假条经理已经签了。
Wǒ de qǐngjià tiáo jīnglǐ yǐjīng qiān le.
Giấy xin nghỉ của tôi đã được giám đốc ký.

  1. 会议通知 (huì yì tōng zhī) – Danh từ – thông báo cuộc họp

Giải thích:
Văn bản hoặc thông tin được gửi ra để thông báo về việc tổ chức cuộc họp.

Ví dụ:

收到会议通知了吗?
Shōudào huìyì tōngzhī le ma?
Bạn đã nhận được thông báo họp chưa?

办公室发了会议通知。
Bàngōngshì fā le huìyì tōngzhī.
Văn phòng đã gửi thông báo cuộc họp.

  1. 迟到 (chí dào) – Động từ – đến trễ, đi muộn
    Giải thích:
    Chỉ việc đến muộn so với thời gian quy định (ví dụ: đến muộn giờ làm, muộn giờ học).
    Ví dụ:

他今天上班迟到了。
Tā jīn tiān shàng bān chí dào le.
Hôm nay anh ấy đi làm muộn rồi.

上课不能迟到。
Shàng kè bù néng chí dào.
Không được đến muộn khi vào học.

每次开会他都迟到。
Měi cì kāi huì tā dōu chí dào.
Lần nào họp anh ta cũng đến muộn.

  1. 上班 (shàng bān) – Động từ – đi làm, vào ca làm việc
    Giải thích:
    Chỉ hành động bắt đầu một ngày làm việc, hoặc đang trong giờ làm.
    Ví dụ:

我早上八点上班。
Wǒ zǎo shang bā diǎn shàng bān.
Tôi đi làm lúc 8 giờ sáng.

他今天不上班。
Tā jīn tiān bú shàng bān.
Hôm nay anh ấy không đi làm.

上班时间不要玩手机。
Shàng bān shí jiān bú yào wán shǒu jī.
Trong giờ làm không nên chơi điện thoại.

  1. 下班 (xià bān) – Động từ – tan ca, hết giờ làm việc
    Giải thích:
    Chỉ thời điểm kết thúc một ca làm việc, hoặc hành động rời nơi làm việc sau khi hoàn thành công việc.
    Ví dụ:

我五点下班。
Wǒ wǔ diǎn xià bān.
Tôi tan ca lúc 5 giờ.

下班以后我们去吃饭吧。
Xià bān yǐ hòu wǒ men qù chī fàn ba.
Tan ca xong chúng ta đi ăn nhé.

老师下班回家了。
Lǎo shī xià bān huí jiā le.
Thầy giáo đã tan ca về nhà rồi.

  1. 同事 (tóng shì) – Danh từ – đồng nghiệp
    Giải thích:
    Chỉ những người cùng làm việc trong một cơ quan, công ty hoặc đơn vị.
    Ví dụ:

我的同事都很友好。
Wǒ de tóng shì dōu hěn yǒu hǎo.
Đồng nghiệp của tôi đều rất thân thiện.

他是我公司的同事。
Tā shì wǒ gōng sī de tóng shì.
Anh ấy là đồng nghiệp ở công ty tôi.

同事之间要互相帮助。
Tóng shì zhī jiān yào hù xiāng bāng zhù.
Giữa đồng nghiệp cần giúp đỡ lẫn nhau.

  1. 请假 (qǐng jià) – Động từ – xin nghỉ phép
    Giải thích:
    Chỉ hành động xin phép người quản lý hoặc cấp trên để được nghỉ làm, nghỉ học một thời gian.
    Ví dụ:

我生病了,要请假一天。
Wǒ shēng bìng le, yào qǐng jià yì tiān.
Tôi bị ốm, muốn xin nghỉ một ngày.

请假要提前告诉领导。
Qǐng jià yào tí qián gào sù lǐng dǎo.
Xin nghỉ phải báo trước với lãnh đạo.

他因为家里有事请假了。
Tā yīn wèi jiā lǐ yǒu shì qǐng jià le.
Anh ấy xin nghỉ vì có việc gia đình.

  1. 会议室 (huì yì shì) – Danh từ – phòng họp
    Giải thích:
    Chỉ căn phòng được dùng để tổ chức cuộc họp, thảo luận công việc, hội nghị.
    Ví dụ:

我们在会议室开会。
Wǒ men zài huì yì shì kāi huì.
Chúng tôi họp trong phòng họp.

会议室在三楼。
Huì yì shì zài sān lóu.
Phòng họp ở tầng ba.

请保持会议室安静。
Qǐng bǎo chí huì yì shì ān jìng.
Vui lòng giữ yên lặng trong phòng họp.

  1. 办公室 (bàn gōng shì) – Danh từ – văn phòng
    Giải thích:
    Chỉ nơi làm việc của nhân viên, thường có bàn, máy tính, hồ sơ, tài liệu,…
    Ví dụ:

我的办公室很干净。
Wǒ de bàn gōng shì hěn gān jìng.
Văn phòng của tôi rất sạch sẽ.

他在办公室工作。
Tā zài bàn gōng shì gōng zuò.
Anh ấy làm việc trong văn phòng.

办公室里有电脑和打印机。
Bàn gōng shì lǐ yǒu diàn nǎo hé dǎ yìn jī.
Trong văn phòng có máy tính và máy in.

  1. 经理 (jīng lǐ) – Danh từ – giám đốc, quản lý
    Giải thích:
    Chỉ người chịu trách nhiệm quản lý hoặc điều hành một bộ phận hoặc toàn bộ công ty.
    Ví dụ:

我们公司的经理很严厉。
Wǒ men gōng sī de jīng lǐ hěn yán lì.
Giám đốc công ty chúng tôi rất nghiêm khắc.

请去找经理签字。
Qǐng qù zhǎo jīng lǐ qiān zì.
Hãy đến tìm giám đốc ký tên.

经理正在开会。
Jīng lǐ zhèng zài kāi huì.
Giám đốc đang họp.

  1. 加班 (jiā bān) – Động từ – làm thêm giờ
    Giải thích:
    Chỉ việc làm việc ngoài giờ quy định, thường là buổi tối hoặc cuối tuần.
    Ví dụ:

今天我得加班。
Jīn tiān wǒ děi jiā bān.
Hôm nay tôi phải làm thêm giờ.

加班以后很累。
Jiā bān yǐ hòu hěn lèi.
Làm thêm giờ xong rất mệt.

公司常常要求员工加班。
Gōng sī cháng cháng yāo qiú yuán gōng jiā bān.
Công ty thường yêu cầu nhân viên làm thêm giờ.

  1. 休息 (xiū xí) – Động từ – nghỉ ngơi
    Giải thích:
    Chỉ việc dừng làm việc, học tập để hồi phục sức khỏe hoặc thư giãn.
    Ví dụ:

我想休息一下。
Wǒ xiǎng xiū xí yí xià.
Tôi muốn nghỉ ngơi một chút.

下班后回家休息吧。
Xià bān hòu huí jiā xiū xí ba.
Tan ca rồi thì về nhà nghỉ đi.

生病的时候要多休息。
Shēng bìng de shí hòu yào duō xiū xí.
Khi bị ốm phải nghỉ ngơi nhiều hơn.

Hội thoại tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề Văn phòng phần 1

阮明武: 垂杨,你今天上班打卡了吗?
Ruǎn Míng Wǔ: Chuí Yáng, nǐ jīntiān shàngbān dǎkǎ le ma?
Nguyễn Minh Vũ: Thùy Dương, hôm nay em đã chấm công khi vào ca chưa?

垂杨: 打了,我七点五十到公司,不过李经理说我昨天迟到了。
Chuí Yáng: Dǎ le, wǒ qī diǎn wǔshí dào gōngsī, búguò Lǐ jīnglǐ shuō wǒ zuótiān chídào le.
Thùy Dương: Chấm rồi, em đến công ty lúc 7 giờ 50, nhưng giám đốc Lý nói hôm qua em đến muộn.

阮明武: 哈哈,迟到要罚款哦,听说公司有“迟到罚款”的规定。
Ruǎn Míng Wǔ: Hāhā, chídào yào fákuǎn o, tīngshuō gōngsī yǒu “chídào fákuǎn” de guīdìng.
Nguyễn Minh Vũ: Haha, đến muộn là bị phạt tiền đấy, nghe nói công ty có quy định “phạt tiền vì đến muộn”.

垂杨: 是啊,所以我今天特地早一点出门,绝不能再迟到。
Chuí Yáng: Shì a, suǒyǐ wǒ jīntiān tèdì zǎo yīdiǎn chūmén, jué bù néng zài chídào.
Thùy Dương: Đúng thế, nên hôm nay em cố tình ra khỏi nhà sớm hơn, tuyệt đối không được đến muộn nữa.

阮明武: 对了,今天上午有个会议,你收到了会议通知吗?
Ruǎn Míng Wǔ: Duì le, jīntiān shàngwǔ yǒu gè huìyì, nǐ shōudào le huìyì tōngzhī ma?
Nguyễn Minh Vũ: À đúng rồi, sáng nay có cuộc họp, em đã nhận được thông báo cuộc họp chưa?

垂杨: 收到了,在会议室三楼,九点开始。
Chuí Yáng: Shōu dào le, zài huìyìshì sān lóu, jiǔ diǎn kāishǐ.
Thùy Dương: Nhận được rồi, họp ở phòng họp tầng ba, bắt đầu lúc 9 giờ.

阮明武: 我听说这次会议要讨论新的工作安排和任务分配。
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒ tīngshuō zhè cì huìyì yào tǎolùn xīn de gōngzuò ānpái hé rènwu fēnpèi.
Nguyễn Minh Vũ: Tôi nghe nói cuộc họp lần này sẽ thảo luận việc sắp xếp công việc và phân công nhiệm vụ mới.

垂杨: 嗯,我得先整理一下文件和工作报告。
Chuí Yáng: èn, wǒ děi xiān zhěnglǐ yīxià wénjiàn hé gōngzuò bàogào.
Thùy Dương: Ừ, em phải sắp xếp lại tài liệu và báo cáo công việc trước đã.

阮明武: 对,别忘了签到哦,会议结束后还要签退。
Ruǎn Míng Wǔ: Duì, bié wàng le qiāndào o, huìyì jiéshù hòu hái yào qiāntuì.
Nguyễn Minh Vũ: Đúng rồi, đừng quên ký tên điểm danh, sau khi họp xong còn phải ký khi tan ca nữa.

垂杨: 明白了。对了,你今晚加班吗?
Chuí Yáng: Míngbái le. Duì le, nǐ jīnwǎn jiābān ma?
Thùy Dương: Em hiểu rồi. À đúng rồi, tối nay anh có làm thêm giờ không?

阮明武: 可能吧,任务太多,想早点完成。希望明天能休息一下。
Ruǎn Míng Wǔ: Kěnéng ba, rènwu tài duō, xiǎng zǎodiǎn wánchéng. Xīwàng míngtiān néng xiūxi yīxià.
Nguyễn Minh Vũ: Chắc là có, nhiều việc quá, tôi muốn hoàn thành sớm. Hy vọng mai có thể nghỉ ngơi một chút.

垂杨: 那加油吧!记得别忘了申请加班费哦!
Chuí Yáng: Nà jiāyóu ba! Jìde bié wàng le shēnqǐng jiābān fèi o!
Thùy Dương: Vậy cố lên nhé! Nhớ đừng quên nộp đơn xin tiền làm thêm giờ đấy!

阮明武: 哈哈,好,一定不忘。
Ruǎn Míng Wǔ: Hāhā, hǎo, yīdìng bù wàng.
Nguyễn Minh Vũ: Haha, được rồi, nhất định không quên đâu.

垂杨: 还有啊,李经理说下周开始我们要轮班工作。
Chuí Yáng: Hái yǒu a, Lǐ jīnglǐ shuō xià zhōu kāishǐ wǒmen yào lún bān gōngzuò.
Thùy Dương: Còn nữa, giám đốc Lý nói từ tuần sau chúng ta sẽ bắt đầu làm việc luân phiên theo ca.

阮明武: 真的吗?那我得看看新的工作时间表。
Ruǎn Míng Wǔ: Zhēn de ma? Nà wǒ děi kànkan xīn de gōngzuò shíjiān biǎo.
Nguyễn Minh Vũ: Thật à? Vậy tôi phải xem lại bảng thời gian làm việc mới thôi.

垂杨: 我听说我们要交接班,每个班都有不同的任务。
Chuí Yáng: Wǒ tīngshuō wǒmen yào jiāojiē bān, měi gè bān dōu yǒu bùtóng de rènwu.
Thùy Dương: Em nghe nói chúng ta phải bàn giao ca, mỗi ca sẽ có nhiệm vụ khác nhau.

阮明武: 嗯,这样也好,可以提高工作效率。
Ruǎn Míng Wǔ: èn, zhèyàng yě hǎo, kěyǐ tígāo gōngzuò xiàolǜ.
Nguyễn Minh Vũ: Ừ, như vậy cũng tốt, có thể nâng cao hiệu suất làm việc.

垂杨: 对,不过有时候加班太多了,我真的想请个假休息几天。
Chuí Yáng: Duì, búguò yǒu shíhou jiābān tài duō le, wǒ zhēn de xiǎng qǐng gè jià xiūxi jǐ tiān.
Thùy Dương: Đúng thế, nhưng đôi khi làm thêm nhiều quá, em thật sự muốn xin nghỉ vài ngày để nghỉ ngơi.

阮明武: 那你可以写个请假条,交给经理审批。
Ruǎn Míng Wǔ: Nà nǐ kěyǐ xiě gè qǐngjià tiáo, jiāo gěi jīnglǐ shěnpī.
Nguyễn Minh Vũ: Vậy em có thể viết giấy xin nghỉ phép rồi nộp cho giám đốc phê duyệt.

垂杨: 好的,不过我得先把这周的任务完成。
Chuí Yáng: Hǎo de, búguò wǒ děi xiān bǎ zhè zhōu de rènwu wánchéng.
Thùy Dương: Được, nhưng em phải hoàn thành nhiệm vụ tuần này trước đã.

阮明武: 对,工作完成了再休假,这样经理也会同意。
Ruǎn Míng Wǔ: Duì, gōngzuò wánchéng le zài xiūjià, zhèyàng jīnglǐ yě huì tóngyì.
Nguyễn Minh Vũ: Đúng rồi, hoàn thành công việc xong rồi hãy nghỉ, như vậy giám đốc cũng sẽ đồng ý thôi.

垂杨: 对了,今天下午还有绩效考核,你准备好了吗?
Chuí Yáng: Duì le, jīntiān xiàwǔ hái yǒu jìxiào kǎohé, nǐ zhǔnbèi hǎo le ma?
Thùy Dương: À đúng rồi, chiều nay còn có buổi đánh giá hiệu quả công việc, anh đã chuẩn bị xong chưa?

阮明武: 差不多了,我昨晚做了详细的工作报告和下个月的计划。
Ruǎn Míng Wǔ: Chàbùduō le, wǒ zuówǎn zuò le xiángxì de gōngzuò bàogào hé xià gè yuè de jìhuà.
Nguyễn Minh Vũ: Gần xong rồi, tối qua tôi đã làm xong bản báo cáo công việc chi tiết và kế hoạch cho tháng sau.

垂杨: 哇,你真认真!难怪经理总夸你。
Chuí Yáng: Wā, nǐ zhēn rènzhēn! Nánguài jīnglǐ zǒng kuā nǐ.
Thùy Dương: Oa, anh thật chăm chỉ! Bảo sao giám đốc lúc nào cũng khen anh.

阮明武: 哈哈,没有啦,我只是希望团队的绩效能更好。
Ruǎn Míng Wǔ: Hāhā, méiyǒu la, wǒ zhǐshì xīwàng tuánduì de jìxiào néng gèng hǎo.
Nguyễn Minh Vũ: Haha, không có gì đâu, tôi chỉ mong hiệu quả làm việc của cả nhóm tốt hơn thôi.

垂杨: 那我们下午一起去会议室参加考核吧!
Chuí Yáng: Nà wǒmen xiàwǔ yīqǐ qù huìyìshì cānjiā kǎohé ba!
Thùy Dương: Vậy chiều nay chúng ta cùng đến phòng họp để tham gia buổi đánh giá nhé!

阮明武: 好的,希望今天一切顺利。
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo de, xīwàng jīntiān yīqiè shùnlì.
Nguyễn Minh Vũ: Được, hy vọng hôm nay mọi việc đều thuận lợi.

垂杨: 一定会的,加油!
Chuí Yáng: Yīdìng huì de, jiāyóu!
Thùy Dương: Chắc chắn sẽ như vậy, cố lên nhé!

阮明武: 垂杨,绩效考核结束后,经理让我们留下来开个小会议。
Ruǎn Míng Wǔ: Chuí Yáng, jìxiào kǎohé jiéshù hòu, jīnglǐ ràng wǒmen liúxià lái kāi gè xiǎo huìyì.
Nguyễn Minh Vũ: Thùy Dương, sau buổi đánh giá hiệu quả công việc, giám đốc bảo chúng ta ở lại họp một chút.

垂杨: 是关于新的工作安排吗?
Chuí Yáng: Shì guānyú xīn de gōngzuò ānpái ma?
Thùy Dương: Có phải về việc sắp xếp công việc mới không anh?

阮明武: 对,经理要重新分配下个月的任务,还要讨论加班费的调整。
Ruǎn Míng Wǔ: Duì, jīnglǐ yào chóngxīn fēnpèi xià gè yuè de rènwu, hái yào tǎolùn jiābānfèi de tiáozhěng.
Nguyễn Minh Vũ: Đúng vậy, giám đốc sẽ phân công lại nhiệm vụ cho tháng sau và bàn về việc điều chỉnh tiền làm thêm giờ.

垂杨: 那挺好的,最近大家加班太多了,希望公司能多给点补贴。
Chuí Yáng: Nà tǐng hǎo de, zuìjìn dàjiā jiābān tài duō le, xīwàng gōngsī néng duō gěi diǎn bǔtiē.
Thùy Dương: Thế thì tốt quá, dạo này mọi người làm thêm nhiều quá rồi, mong công ty hỗ trợ thêm phụ cấp.

阮明武: 听说经理也在考虑调整工作时间表,让大家有更多的休息时间。
Ruǎn Míng Wǔ: Tīngshuō jīnglǐ yě zài kǎolǜ tiáozhěng gōngzuò shíjiān biǎo, ràng dàjiā yǒu gèng duō de xiūxi shíjiān.
Nguyễn Minh Vũ: Nghe nói giám đốc cũng đang xem xét điều chỉnh bảng thời gian làm việc để mọi người có thêm thời gian nghỉ ngơi.

垂杨: 如果能这样就太好了,我已经好久没休假了。
Chuí Yáng: Rúguǒ néng zhèyàng jiù tài hǎo le, wǒ yǐjīng hǎo jiǔ méi xiūjià le.
Thùy Dương: Nếu được vậy thì tốt quá, em lâu lắm rồi chưa được nghỉ phép.

阮明武: 我也是。上次请假还是去年呢。
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒ yě shì. Shàng cì qǐngjià hái shì qùnián ne.
Nguyễn Minh Vũ: Tôi cũng thế. Lần cuối cùng tôi xin nghỉ là từ năm ngoái rồi.

垂杨: 哈哈,我们都成了“加班达人”了。
Chuí Yáng: Hāhā, wǒmen dōu chéng le “jiābān dá rén” le.
Thùy Dương: Haha, bọn mình đúng là “cao thủ làm thêm giờ” rồi đấy.

阮明武: 是啊,不过努力工作也能提升绩效考核成绩。
Ruǎn Míng Wǔ: Shì a, búguò nǔlì gōngzuò yě néng tíshēng jìxiào kǎohé chéngjì.
Nguyễn Minh Vũ: Ừ, nhưng làm việc chăm chỉ cũng giúp cải thiện điểm đánh giá hiệu quả công việc mà.

垂杨: 对,绩效好了,奖金也多了。
Chuí Yáng: Duì, jìxiào hǎo le, jiǎngjīn yě duō le.
Thùy Dương: Đúng rồi, hiệu quả công việc tốt thì tiền thưởng cũng nhiều hơn.

阮明武: 不过我觉得最重要的还是团队合作。
Ruǎn Míng Wǔ: Bùguò wǒ juéde zuì zhòngyào de háishì tuánduì hézuò.
Nguyễn Minh Vũ: Nhưng tôi nghĩ điều quan trọng nhất vẫn là tinh thần làm việc nhóm.

垂杨: 没错,同事之间互相帮助,工作效率也会更高。
Chuí Yáng: Méi cuò, tóngshì zhījiān hùxiāng bāngzhù, gōngzuò xiàolǜ yě huì gèng gāo.
Thùy Dương: Đúng vậy, đồng nghiệp giúp đỡ lẫn nhau thì hiệu suất làm việc cũng sẽ cao hơn.

阮明武: 对了,下午会议结束后,我们去喝杯咖啡休息一下吧。
Ruǎn Míng Wǔ: Duì le, xiàwǔ huìyì jiéshù hòu, wǒmen qù hē bēi kāfēi xiūxi yīxià ba.
Nguyễn Minh Vũ: À đúng rồi, sau khi họp xong chiều nay, chúng ta đi uống cà phê nghỉ ngơi một chút nhé.

垂杨: 好啊,我请客,算是庆祝今天的考核顺利通过!
Chuí Yáng: Hǎo a, wǒ qǐngkè, suàn shì qìngzhù jīntiān de kǎohé shùnlì tōngguò!
Thùy Dương: Được đấy, em mời, coi như là ăn mừng buổi đánh giá hôm nay diễn ra suôn sẻ nhé!

阮明武: 那我可就不客气了!
Ruǎn Míng Wǔ: Nà wǒ kě jiù bú kèqi le!
Nguyễn Minh Vũ: Thế thì tôi không khách sáo nữa nhé!

垂杨: 哈哈,一言为定!
Chuí Yáng: Hāhā, yī yán wéi dìng!
Thùy Dương: Haha, nhất ngôn vi định nhé!

阮明武: 垂杨,下午的会议终于结束了,真是太漫长了。
Ruǎn Míng Wǔ: Chuí Yáng, xiàwǔ de huìyì zhōngyú jiéshù le, zhēn shì tài màncháng le.
Nguyễn Minh Vũ: Thùy Dương, cuối cùng cuộc họp chiều nay cũng kết thúc rồi, thật là dài quá đi mất.

垂杨: 是啊,经理讲了两个小时,从工作报告到下个月的计划,真累。
Chuí Yáng: Shì a, jīnglǐ jiǎng le liǎng gè xiǎoshí, cóng gōngzuò bàogào dào xià gè yuè de jìhuà, zhēn lèi.
Thùy Dương: Đúng thế, giám đốc nói suốt hai tiếng, từ báo cáo công việc đến kế hoạch tháng sau, mệt thật đấy.

阮明武: 不过我觉得内容挺有用的,特别是关于任务分配和绩效考核的部分。
Ruǎn Míng Wǔ: Bùguò wǒ juéde nèiróng tǐng yǒuyòng de, tèbié shì guānyú rènwu fēnpèi hé jìxiào kǎohé de bùfèn.
Nguyễn Minh Vũ: Nhưng tôi thấy nội dung cũng khá hữu ích, đặc biệt là phần về phân công nhiệm vụ và đánh giá hiệu quả công việc.

垂杨: 对啊,经理说以后会更关注工作效率,还要我们每周提交一次工作报告。
Chuí Yáng: Duì a, jīnglǐ shuō yǐhòu huì gèng guānzhù gōngzuò xiàolǜ, hái yào wǒmen měi zhōu tíjiāo yī cì gōngzuò bàogào.
Thùy Dương: Đúng rồi, giám đốc nói sau này sẽ chú trọng hơn vào hiệu suất làm việc và yêu cầu chúng ta nộp báo cáo công việc mỗi tuần.

阮明武: 嗯,这样可以让每个人都更清楚自己的任务进度。
Ruǎn Míng Wǔ: èn, zhèyàng kěyǐ ràng měi gèrén dōu gèng qīngchǔ zìjǐ de rènwu jìndù.
Nguyễn Minh Vũ: Ừ, như vậy mọi người sẽ nắm rõ hơn tiến độ công việc của mình.

垂杨: 说得对,不过这样可能要加班更多呢。
Chuí Yáng: Shuō de duì, búguò zhèyàng kěnéng yào jiābān gèng duō ne.
Thùy Dương: Anh nói đúng, nhưng như thế chắc sẽ phải làm thêm nhiều hơn nữa mất.

阮明武: 哈哈,别担心,经理不是说要提高加班费吗?
Ruǎn Míng Wǔ: Hāhā, bié dānxīn, jīnglǐ bú shì shuō yào tígāo jiābānfèi ma?
Nguyễn Minh Vũ: Haha, đừng lo, chẳng phải giám đốc nói sẽ tăng tiền làm thêm giờ sao?

垂杨: 那还不错,不过我宁愿多点休息时间。
Chuí Yáng: Nà hái bú cuò, búguò wǒ níngyuàn duō diǎn xiūxi shíjiān.
Thùy Dương: Cũng không tệ, nhưng em vẫn thích có thêm thời gian nghỉ ngơi hơn.

阮明武: 我也是。对了,现在下班时间到了,我们去喝咖啡吧。
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒ yě shì. Duì le, xiànzài xiàbān shíjiān dàole, wǒmen qù hē kāfēi ba.
Nguyễn Minh Vũ: Tôi cũng vậy. À đúng rồi, giờ tan ca rồi, chúng ta đi uống cà phê thôi nào.

垂杨: 好的,不过先签退,不然系统会显示我们还在上班。
Chuí Yáng: Hǎo de, búguò xiān qiāntuì, bùrán xìtǒng huì xiǎnshì wǒmen hái zài shàngbān.
Thùy Dương: Được, nhưng phải ký tên tan ca trước đã, không thì hệ thống sẽ báo là chúng ta vẫn đang làm việc.

阮明武: 哈哈,对对对,差点忘了打卡签退。
Ruǎn Míng Wǔ: Hāhā, duì duì duì, chàdiǎn wàng le dǎkǎ qiāntuì.
Nguyễn Minh Vũ: Haha, đúng đúng đúng, suýt nữa quên chấm công tan ca rồi.

垂杨: 今天真是忙了一整天,终于可以放松一下了。
Chuí Yáng: Jīntiān zhēn shì máng le yī zhěng tiān, zhōngyú kěyǐ fàngsōng yīxià le.
Thùy Dương: Hôm nay bận cả ngày, cuối cùng cũng được thư giãn một chút rồi.

阮明武: 是啊,咱们找个安静的咖啡馆,聊聊明天的计划吧。
Ruǎn Míng Wǔ: Shì a, zánmen zhǎo gè ānjìng de kāfēiguǎn, liáoliáo míngtiān de jìhuà ba.
Nguyễn Minh Vũ: Ừ, chúng ta tìm một quán cà phê yên tĩnh, nói chuyện một chút về kế hoạch ngày mai nhé.

垂杨: 好的,不过明天的任务我想早点完成,下午能早点下班。
Chuí Yáng: Hǎo de, búguò míngtiān de rènwu wǒ xiǎng zǎodiǎn wánchéng, xiàwǔ néng zǎodiǎn xiàbān.
Thùy Dương: Được, nhưng em muốn hoàn thành sớm nhiệm vụ ngày mai để chiều có thể tan ca sớm.

阮明武: 那就早点到公司打卡上班,早点干完早点走。
Ruǎn Míng Wǔ: Nà jiù zǎodiǎn dào gōngsī dǎkǎ shàngbān, zǎodiǎn gàn wán zǎodiǎn zǒu.
Nguyễn Minh Vũ: Thế thì mai đến công ty sớm chấm công vào ca, làm sớm thì tan sớm.

垂杨: 哈哈,说得容易,到时候可别又迟到!
Chuí Yáng: Hāhā, shuō de róngyì, dào shíhou kě bié yòu chídào!
Thùy Dương: Haha, nói thì dễ lắm, mai anh đừng có đến muộn nữa đấy nhé!

阮明武: 放心,这次我一定提前出门,绝不迟到。
Ruǎn Míng Wǔ: Fàngxīn, zhè cì wǒ yīdìng tíqián chūmén, jué bù chídào.
Nguyễn Minh Vũ: Yên tâm, lần này tôi nhất định sẽ ra khỏi nhà sớm, tuyệt đối không đi muộn nữa.

垂杨: 好,一言为定。现在走吧,我知道一家咖啡很好喝。
Chuí Yáng: Hǎo, yī yán wéi dìng. Xiànzài zǒu ba, wǒ zhīdào yī jiā kāfēi hěn hǎo hē.
Thùy Dương: Được, nhất ngôn vi định nhé. Giờ đi thôi, em biết một quán cà phê rất ngon đấy.

阮明武: 那太好了,走吧,今天我们好好放松一下!
Ruǎn Míng Wǔ: Nà tài hǎo le, zǒu ba, jīntiān wǒmen hǎohǎo fàngsōng yīxià!
Nguyễn Minh Vũ: Tuyệt quá, đi thôi, hôm nay chúng ta phải thư giãn thật đã mới được!

Từ vựng tiếng Trung theo chủ đề Giao tiếp văn phòng phần 2

STTTừ vựngPhiên âmLoại từNghĩa tiếng Việt
51打卡dǎ kǎĐộng từchấm công, điểm danh
52轮班lún bānĐộng từlàm việc theo ca, luân phiên
53交接班jiāo jiē bānĐộng từbàn giao ca làm việc
54迟到罚款chí dào fá kuǎnCụm từphạt tiền vì đến muộn
55早退zǎo tuìĐộng từvề sớm
56绩效考核jì xiào kǎo héDanh từđánh giá hiệu quả công việc
57工作报告gōng zuò bào gàoDanh từbáo cáo công việc
58任务分配rèn wu fēn pèiCụm từphân công nhiệm vụ
59办公用品bàn gōng yòng pǐnDanh từđồ dùng văn phòng
60复印件fù yìn jiànDanh từbản photocopy
61文件夹wén jiàn jiāDanh từbìa hồ sơ
62钢笔gāng bǐDanh từbút máy
63电脑diàn nǎoDanh từmáy tính
64传真机chuán zhēn jīDanh từmáy fax
65打印机dǎ yìn jīDanh từmáy in
66会议通知huì yì tōng zhīDanh từthông báo họp
67请假条qǐng jià tiáoDanh từgiấy xin nghỉ phép
68签到qiān dàoĐộng từđiểm danh
69签退qiān tuìĐộng từký tên khi tan ca
70换班huàn bānĐộng từđổi ca, đổi phiên
71出席chū xíĐộng từtham dự
72出差chū chāiĐộng từđi công tác
73谈判tán pànĐộng từ / Danh từđàm phán
74考勤kǎo qínDanh từkiểm tra công, chấm công
75按指纹àn zhǐ wénĐộng từquét vân tay
76整理文件zhěng lǐ wén jiànĐộng từsắp xếp tài liệu
77准备材料zhǔn bèi cái liàoĐộng từchuẩn bị tài liệu
78见客户jiàn kè hùĐộng từgặp khách hàng
79发传真fā chuán zhēnĐộng từgửi fax
80发邮件fā yóu jiànĐộng từgửi email
81寄样品jì yàng pǐnĐộng từgửi mẫu
82监视jiān shìĐộng từgiám sát
83签约qiān yuēĐộng từký hợp đồng
84领工资lǐng gōng zīĐộng từnhận lương
85退休tuì xiūĐộng từnghỉ hưu
86请假qǐng jiàĐộng từxin nghỉ phép
87接电话jiē diàn huàĐộng từnhận  điện thoại
88面试miàn shìĐộng từ / Danh từphỏng vấn
89炒鱿鱼chǎo yóu yúĐộng từsa thải (nghĩa bóng)
90咨询zī xúnĐộng từ / Danh từtư vấn
91加班jiā bānĐộng từlàm thêm giờ
92值班zhí bānĐộng từ / Danh từtrực ca
93人事录用rén shì lù yòngĐộng từtuyển dụng nhân sự
94查邮件chá yóu jiànĐộng từcheck mail, kiểm tra email
95招聘zhāo pìnĐộng từ / Danh từtuyển dụng
96打印文件dǎ yìn wén jiànĐộng từin tài liệu
97复印件fù yìn jiànDanh từbản photocopy
98文件夹wén jiàn jiāDanh từbìa hồ sơ
99工资条gōng zī tiáoDanh từbảng lương
100钢笔gāng bǐDanh từbút máy
101圆珠笔yuán zhū bǐDanh từbút bi
102铅笔qiān bǐDanh từbút chì
103电话diàn huàDanh từđiện thoại
104大号账本夹dà hào zhàng běn jiāDanh từgiá đựng hồ sơ
105打印纸dǎ yìn zhǐDanh từgiấy in
106档案盒dǎng àn héDanh từhộp đựng hồ sơ
107笔筒bǐ tǒngDanh từhộp bút
108剪刀jiǎn dāoDanh từkéo
109订书钉dìng shū dīngDanh từkim bấm
110活页夹huó yè jiáDanh từkẹp giấy
111传真机chuán zhēn jīDanh từmáy fax
112打印机dǎ yìn jīDanh từmáy in
113复印机fù yìn jīDanh từmáy photocopy
114电脑diàn nǎoDanh từmáy tính
115快干印泥kuài gān yìn níDanh từmực đóng dấu
116印油yìn yóuDanh từmực in
117账本zhàng běnDanh từsổ sách
118笔记本bǐ jì běnDanh từsổ ghi chép
119保险卡bǎo xiǎn kǎDanh từthẻ bảo hiểm

Giải thích từ vựng tiếng Trung theo chủ đề Giao tiếp văn phòng phần 2

  1. 打卡 (dǎ kǎ) – Động từ – Chấm công, điểm danh

Giải thích: Dùng trong môi trường làm việc, nghĩa là thao tác xác nhận giờ vào hoặc ra bằng thẻ, máy quét vân tay hoặc ứng dụng điện thoại.
Ví dụ:

我每天上班都要打卡。
Wǒ měitiān shàngbān dōu yào dǎkǎ.
Mỗi ngày đi làm tôi đều phải chấm công.

忘记打卡会被算作迟到。
Wàngjì dǎkǎ huì bèi suàn zuò chídào.
Quên chấm công sẽ bị tính là đi muộn.

  1. 轮班 (lún bān) – Động từ – Làm việc theo ca, luân phiên

Giải thích: Dùng để nói về việc chia ca làm việc trong nhà máy, bệnh viện, hoặc công ty làm việc 24/24.
Ví dụ:

我们工厂实行轮班制度。
Wǒmen gōngchǎng shíxíng lún bān zhìdù.
Nhà máy chúng tôi thực hiện chế độ làm việc theo ca.

今晚是我轮班。
Jīnwǎn shì wǒ lún bān.
Tối nay đến lượt tôi trực ca.

  1. 交接班 (jiāo jiē bān) – Động từ – Bàn giao ca làm việc

Giải thích: Chỉ việc nhân viên ca trước bàn giao công việc, tài liệu, thiết bị… cho ca sau.
Ví dụ:

上班前要先交接班。
Shàngbān qián yào xiān jiāojiē bān.
Trước khi làm việc phải bàn giao ca.

交接班时要仔细说明问题。
Jiāojiē bān shí yào zǐxì shuōmíng wèntí.
Khi bàn giao ca phải giải thích rõ ràng các vấn đề.

  1. 迟到罚款 (chí dào fá kuǎn) – Cụm từ – Phạt tiền vì đến muộn

Giải thích: Trong quy định công ty, nhân viên đến trễ so với giờ làm sẽ bị phạt tiền.
Ví dụ:

公司规定迟到要罚款二十块。
Gōngsī guīdìng chídào yào fákuǎn èrshí kuài.
Công ty quy định đến muộn bị phạt 20 tệ.

他因为迟到被罚款了。
Tā yīnwèi chídào bèi fákuǎn le.
Anh ấy bị phạt vì đến muộn.

  1. 早退 (zǎo tuì) – Động từ – Về sớm

Giải thích: Nghĩa là rời khỏi nơi làm việc sớm hơn giờ quy định.
Ví dụ:

上班时间不能早退。
Shàngbān shíjiān bùnéng zǎotuì.
Trong giờ làm không được về sớm.

他今天有事,提前早退了。
Tā jīntiān yǒu shì, tíqián zǎotuì le.
Hôm nay anh ấy có việc nên về sớm.

  1. 绩效考核 (jì xiào kǎo hé) – Danh từ – Đánh giá hiệu quả công việc

Giải thích: Dùng trong môi trường công sở, chỉ quá trình đánh giá năng suất làm việc của nhân viên theo các tiêu chí cụ thể.
Ví dụ:

绩效考核结果影响奖金。
Jìxiào kǎohé jiéguǒ yǐngxiǎng jiǎngjīn.
Kết quả đánh giá hiệu quả công việc ảnh hưởng đến tiền thưởng.

每个季度都有绩效考核。
Měi gè jìdù dōu yǒu jìxiào kǎohé.
Mỗi quý đều có đánh giá hiệu suất.

  1. 工作报告 (gōng zuò bào gào) – Danh từ – Báo cáo công việc

Giải thích: Là văn bản hoặc lời trình bày tóm tắt tiến độ, kết quả công việc.
Ví dụ:

请把本周的工作报告发给我。
Qǐng bǎ běn zhōu de gōngzuò bàogào fā gěi wǒ.
Hãy gửi cho tôi báo cáo công việc tuần này.

每月要写一次工作报告。
Měi yuè yào xiě yīcì gōngzuò bàogào.
Mỗi tháng phải viết một lần báo cáo công việc.

  1. 任务分配 (rèn wu fēn pèi) – Cụm từ – Phân công nhiệm vụ

Giải thích: Chỉ việc người quản lý giao công việc cụ thể cho từng nhân viên.
Ví dụ:

经理负责任务分配。
Jīnglǐ fùzé rènwu fēnpèi.
Quản lý phụ trách việc phân công nhiệm vụ.

任务分配要合理。
Rènwu fēnpèi yào hélǐ.
Việc phân công nhiệm vụ phải hợp lý.

  1. 办公用品 (bàn gōng yòng pǐn) – Danh từ – Đồ dùng văn phòng

Giải thích: Gồm các vật dụng phục vụ công việc hành chính: bút, giấy, ghim, máy in, v.v.
Ví dụ:

办公用品要节约使用。
Bàngōng yòngpǐn yào jiéyuē shǐyòng.
Đồ dùng văn phòng phải sử dụng tiết kiệm.

我去仓库领办公用品。
Wǒ qù cāngkù lǐng bàngōng yòngpǐn.
Tôi đi kho lấy đồ dùng văn phòng.

  1. 复印件 (fù yìn jiàn) – Danh từ – Bản photocopy

Giải thích: Là bản sao chụp từ tài liệu gốc bằng máy photocopy.
Ví dụ:

请提供身份证复印件。
Qǐng tígōng shēnfènzhèng fùyìnjiàn.
Vui lòng nộp bản sao chứng minh thư.

复印件要清楚。
Fùyìnjiàn yào qīngchǔ.
Bản photo phải rõ ràng.

  1. 文件夹 (wén jiàn jiā) – Danh từ – Bìa hồ sơ

Giải thích: Dụng cụ bằng nhựa hoặc giấy dùng để kẹp, bảo quản tài liệu.
Ví dụ:

文件夹放在桌子上。
Wénjiànjiā fàng zài zhuōzi shàng.
Bìa hồ sơ để trên bàn.

每个项目都有一个文件夹。
Měi gè xiàngmù dōu yǒu yī gè wénjiànjiā.
Mỗi dự án đều có một bìa hồ sơ riêng.

  1. 钢笔 (gāng bǐ) – Danh từ – Bút máy

Giải thích: Dụng cụ viết sử dụng mực nước, có ngòi thép.
Ví dụ:

我喜欢用钢笔写字。
Wǒ xǐhuān yòng gāngbǐ xiězì.
Tôi thích viết bằng bút máy.

这支钢笔是礼物。
Zhè zhī gāngbǐ shì lǐwù.
Cây bút máy này là quà tặng.

  1. 电脑 (diàn nǎo) – Danh từ – Máy tính

Giải thích: Thiết bị điện tử dùng để xử lý dữ liệu, làm việc, học tập.
Ví dụ:

我用电脑查资料。
Wǒ yòng diànnǎo chá zīliào.
Tôi dùng máy tính để tra tài liệu.

办公室的电脑坏了。
Bàngōngshì de diànnǎo huài le.
Máy tính trong văn phòng bị hỏng.

  1. 传真机 (chuán zhēn jī) – Danh từ – Máy fax

Giải thích: Thiết bị dùng để gửi và nhận tài liệu qua đường điện thoại.
Ví dụ:

请把文件传真给我。
Qǐng bǎ wénjiàn chuánzhēn gěi wǒ.
Vui lòng fax tài liệu cho tôi.

传真机没纸了。
Chuánzhēnjī méi zhǐ le.
Máy fax hết giấy rồi.

  1. 打印机 (dǎ yìn jī) – Danh từ – Máy in

Giải thích: Thiết bị dùng để in văn bản, hình ảnh từ máy tính ra giấy.
Ví dụ:

打印机坏了,打印不了文件。
Dǎyìnjī huài le, dǎyìn bù liǎo wénjiàn.
Máy in hỏng rồi, không in được tài liệu.

新买的打印机很快。
Xīn mǎi de dǎyìnjī hěn kuài.
Máy in mới mua rất nhanh.

  1. 会议通知 (huì yì tōng zhī) – Danh từ

Nghĩa: Thông báo họp, giấy mời họp.
Cách dùng: Dùng để chỉ văn bản, email hoặc thông tin thông báo về một cuộc họp nào đó.
Ví dụ:

我刚收到会议通知。
Wǒ gāng shōu dào huì yì tōng zhī.
Tôi vừa nhận được thông báo họp.

明天的会议通知你看了吗?
Míngtiān de huìyì tōngzhī nǐ kàn le ma?
Bạn đã xem thông báo họp ngày mai chưa?

  1. 请假条 (qǐng jià tiáo) – Danh từ

Nghĩa: Giấy xin nghỉ phép.
Cách dùng: Dùng khi nhân viên hoặc học sinh muốn xin nghỉ, phải viết “请假条”.
Ví dụ:

我写了一张请假条给经理。
Wǒ xiě le yì zhāng qǐng jià tiáo gěi jīnglǐ.
Tôi đã viết một tờ giấy xin nghỉ phép gửi cho giám đốc.

请假条上要写清楚请假的原因。
Qǐng jià tiáo shàng yào xiě qīngchǔ qǐngjià de yuányīn.
Trên giấy xin nghỉ phép cần ghi rõ lý do nghỉ.

  1. 签到 (qiān dào) – Động từ

Nghĩa: Điểm danh, ký tên khi đến.
Cách dùng: Dùng trong công ty, lớp học, hội nghị khi cần xác nhận ai đó đã đến.
Ví dụ:

请大家先签到再开会。
Qǐng dàjiā xiān qiān dào zài kāi huì.
Mời mọi người điểm danh trước khi bắt đầu họp.

我每天早上八点准时签到。
Wǒ měitiān zǎoshang bā diǎn zhǔnshí qiāndào.
Mỗi sáng 8 giờ tôi đều điểm danh đúng giờ.

  1. 签退 (qiān tuì) – Động từ

Nghĩa: Ký tên khi tan ca, xác nhận đã rời nơi làm việc.
Cách dùng: Thường dùng trong công ty có hệ thống chấm công hoặc sổ theo dõi.
Ví dụ:

下班前记得签退。
Xiàbān qián jìdé qiāntuì.
Trước khi tan làm nhớ ký tên rời ca.

今天我忘了签退。
Jīntiān wǒ wàng le qiān tuì.
Hôm nay tôi quên ký tên tan ca.

  1. 换班 (huàn bān) – Động từ

Nghĩa: Đổi ca, đổi phiên trực.
Cách dùng: Khi nhân viên đổi lịch làm với nhau.
Ví dụ:

我明天有事,能不能和你换班?
Wǒ míngtiān yǒu shì, néng bu néng hé nǐ huàn bān?
Ngày mai tôi có việc, có thể đổi ca với bạn không?

换班前要提前告诉主管。
Huàn bān qián yào tíqián gàosù zhǔguǎn.
Trước khi đổi ca phải báo trước cho quản lý.

  1. 出席 (chū xí) – Động từ

Nghĩa: Tham dự (một cuộc họp, lễ, sự kiện).
Cách dùng: Dùng cho ngữ cảnh trang trọng.
Ví dụ:

老板亲自出席了会议。
Lǎobǎn qīnzì chūxí le huìyì.
Sếp đích thân tham dự cuộc họp.

他因为生病没能出席会议。
Tā yīnwèi shēngbìng méi néng chūxí huìyì.
Anh ấy bị ốm nên không thể tham dự cuộc họp.

  1. 出差 (chū chāi) – Động từ

Nghĩa: Đi công tác.
Cách dùng: Dùng trong công việc khi nhân viên được cử đi nơi khác làm việc tạm thời.
Ví dụ:

我下周要去上海出差。
Wǒ xià zhōu yào qù Shànghǎi chūchāi.
Tuần sau tôi phải đi công tác ở Thượng Hải.

他经常出差,一年在家没几天。
Tā jīngcháng chūchāi, yì nián zài jiā méi jǐ tiān.
Anh ấy thường xuyên đi công tác, cả năm ở nhà chẳng mấy ngày.

  1. 谈判 (tán pàn) – Động từ / Danh từ

Nghĩa: Đàm phán, thương lượng.
Cách dùng: Dùng trong lĩnh vực kinh doanh, hợp đồng, hoặc giải quyết tranh chấp.
Ví dụ:

我们正在和客户谈判价格。
Wǒmen zhèngzài hé kèhù tánpàn jiàgé.
Chúng tôi đang đàm phán giá với khách hàng.

这次谈判非常顺利。
Zhè cì tánpàn fēicháng shùnlì.
Cuộc đàm phán lần này diễn ra rất suôn sẻ.

  1. 考勤 (kǎo qín) – Danh từ

Nghĩa: Kiểm tra công, chấm công.
Cách dùng: Dùng trong quản lý nhân sự để ghi lại giờ làm việc của nhân viên.
Ví dụ:

人事部门每天都会考勤。
Rénshì bùmén měitiān dōu huì kǎoqín.
Phòng nhân sự mỗi ngày đều chấm công.

考勤记录很重要。
Kǎoqín jìlù hěn zhòngyào.
Hồ sơ chấm công rất quan trọng.

  1. 按指纹 (àn zhǐ wén) – Động từ

Nghĩa: Quét vân tay.
Cách dùng: Dùng khi vào hệ thống hoặc chấm công bằng máy nhận dạng vân tay.
Ví dụ:

上班要按指纹打卡。
Shàngbān yào àn zhǐwén dǎkǎ.
Khi đi làm phải quét vân tay để chấm công.

他按指纹后系统没有反应。
Tā àn zhǐwén hòu xìtǒng méiyǒu fǎnyìng.
Sau khi anh ấy quét vân tay, hệ thống không phản ứng.

  1. 整理文件 (zhěng lǐ wén jiàn) – Động từ

Nghĩa: Sắp xếp tài liệu.
Cách dùng: Dùng trong công việc hành chính, văn phòng.
Ví dụ:

我今天的任务是整理文件。
Wǒ jīntiān de rènwù shì zhěnglǐ wénjiàn.
Nhiệm vụ hôm nay của tôi là sắp xếp tài liệu.

整理文件需要仔细一点。
Zhěnglǐ wénjiàn xūyào zǐxì yīdiǎn.
Khi sắp xếp tài liệu cần cẩn thận một chút.

  1. 准备材料 (zhǔn bèi cái liào) – Động từ

Nghĩa: Chuẩn bị tài liệu.
Cách dùng: Dùng trong ngữ cảnh chuẩn bị họp, thuyết trình, phỏng vấn, v.v.
Ví dụ:

开会前要准备好材料。
Kāihuì qián yào zhǔnbèi hǎo cáiliào.
Trước khi họp phải chuẩn bị sẵn tài liệu.

我正在准备客户会议的材料。
Wǒ zhèngzài zhǔnbèi kèhù huìyì de cáiliào.
Tôi đang chuẩn bị tài liệu cho cuộc họp với khách hàng.

  1. 见客户 (jiàn kè hù) – Động từ

Nghĩa: Gặp khách hàng.
Cách dùng: Dùng trong lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ, tư vấn.
Ví dụ:

下午我要去见客户。
Xiàwǔ wǒ yào qù jiàn kèhù.
Chiều nay tôi phải đi gặp khách hàng.

见客户前要了解对方的需求。
Jiàn kèhù qián yào liǎojiě duìfāng de xūqiú.
Trước khi gặp khách hàng, cần hiểu rõ nhu cầu của họ.

  1. 发传真 (fā chuán zhēn) – Động từ

Nghĩa: Gửi fax.
Cách dùng: Dùng trong công việc văn phòng khi gửi tài liệu qua máy fax.
Ví dụ:

请帮我发传真给客户。
Qǐng bāng wǒ fā chuánzhēn gěi kèhù.
Làm ơn giúp tôi gửi fax cho khách hàng.

昨天的文件你发传真了吗?
Zuótiān de wénjiàn nǐ fā chuánzhēn le ma?
Tài liệu hôm qua bạn đã gửi fax chưa?

  1. 发邮件 (fā yóu jiàn) – Động từ

Nghĩa: Gửi email.
Cách dùng: Rất thông dụng trong môi trường công sở.
Ví dụ:

我刚给你发了一封邮件。
Wǒ gāng gěi nǐ fā le yì fēng yóujiàn.
Tôi vừa gửi cho bạn một email.

会议资料请发邮件给大家。
Huìyì zīliào qǐng fā yóujiàn gěi dàjiā.
Vui lòng gửi tài liệu họp cho mọi người qua email.

  1. 寄样品 (jì yàng pǐn) – Động từ

Nghĩa: Gửi mẫu (hàng, sản phẩm mẫu).
Cách dùng: Dùng trong thương mại, sản xuất, hoặc giao dịch.
Ví dụ:

我们明天寄样品给客户。
Wǒmen míngtiān jì yàngpǐn gěi kèhù.
Ngày mai chúng tôi sẽ gửi mẫu cho khách hàng.

客户要求先看样品。
Kèhù yāoqiú xiān kàn yàngpǐn.
Khách hàng yêu cầu xem mẫu trước.

  1. 监视 (jiān shì) – Động từ

Nghĩa: Giám sát, theo dõi.
Cách dùng: Dùng trong quản lý, an ninh, sản xuất.
Ví dụ:

经理在监视员工的工作。
Jīnglǐ zài jiānshì yuángōng de gōngzuò.
Giám đốc đang giám sát công việc của nhân viên.

工厂装了摄像头用来监视生产线。
Gōngchǎng zhuāng le shèxiàngtóu yòng lái jiānshì shēngchǎnxiàn.
Nhà máy lắp camera để giám sát dây chuyền sản xuất.

  1. 签约 (qiān yuē) – Động từ

Nghĩa: Ký hợp đồng.
Cách dùng: Dùng trong các giao dịch, thương lượng hoặc hợp tác kinh doanh.
Ví dụ:

双方今天正式签约。
Shuāngfāng jīntiān zhèngshì qiānyuē.
Hai bên hôm nay chính thức ký hợp đồng.

我们和这家公司已经签约了。
Wǒmen hé zhè jiā gōngsī yǐjīng qiānyuē le.
Chúng tôi đã ký hợp đồng với công ty này rồi.

  1. 领工资 (lǐng gōng zī) – Động từ

Nghĩa: Nhận lương.
Cách dùng: Dùng trong ngữ cảnh nhân viên nhận tiền lương hàng tháng.
Ví dụ:

明天可以去领工资。
Míngtiān kěyǐ qù lǐng gōngzī.
Ngày mai có thể đi nhận lương.

他每个月十号领工资。
Tā měi gè yuè shí hào lǐng gōngzī.
Anh ấy nhận lương vào ngày mười mỗi tháng.

  1. 退休 (tuì xiū) – Động từ

Nghĩa: Nghỉ hưu.
Cách dùng: Dùng khi người đã đủ tuổi hoặc đủ năm làm việc rời khỏi công việc chính thức.
Ví dụ:

我父亲去年退休了。
Wǒ fùqīn qùnián tuìxiū le.
Bố tôi đã nghỉ hưu năm ngoái.

退休以后他打算去旅游。
Tuìxiū yǐhòu tā dǎsuàn qù lǚyóu.
Sau khi nghỉ hưu, ông ấy dự định đi du lịch.

  1. 请假 (qǐng jià) – Động từ

Nghĩa: Xin nghỉ phép.
Cách dùng: Có thể dùng trong trường học hoặc công sở.
Ví dụ:

我今天要请假。
Wǒ jīntiān yào qǐngjià.
Hôm nay tôi muốn xin nghỉ.

她因为生病请了三天假。
Tā yīnwèi shēngbìng qǐng le sān tiān jià.
Cô ấy xin nghỉ ba ngày vì bị ốm.

  1. 接电话 (jiē diàn huà) – Động từ

Nghĩa: Nhận điện thoại.
Cách dùng: Khi ai đó trả lời cuộc gọi đến.
Ví dụ:

她正在接电话。
Tā zhèngzài jiē diànhuà.
Cô ấy đang nghe điện thoại.

请你帮我接一下电话。
Qǐng nǐ bāng wǒ jiē yíxià diànhuà.
Làm ơn giúp tôi nghe điện thoại một chút.

  1. 面试 (miàn shì) – Động từ / Danh từ

Nghĩa: Phỏng vấn.
Cách dùng: Dùng cho người xin việc hoặc nhà tuyển dụng.
Ví dụ:

我明天去参加面试。
Wǒ míngtiān qù cānjiā miànshì.
Ngày mai tôi đi tham gia phỏng vấn.

面试官问了很多问题。
Miànshìguān wèn le hěn duō wèntí.
Người phỏng vấn đã hỏi rất nhiều câu hỏi.

  1. 炒鱿鱼 (chǎo yóu yú) – Động từ (nghĩa bóng)

Nghĩa: Sa thải, đuổi việc.
Nguồn gốc: Nghĩa đen là “xào mực”, nhưng nghĩa bóng là “đuổi việc”.
Ví dụ:

他因为迟到太多次被炒鱿鱼了。
Tā yīnwèi chídào tài duō cì bèi chǎo yóuyú le.
Anh ấy bị đuổi việc vì đi muộn quá nhiều lần.

老板决定炒鱿鱼几个不负责的员工。
Lǎobǎn juédìng chǎo yóuyú jǐ gè bù fùzé de yuángōng.
Sếp quyết định sa thải vài nhân viên vô trách nhiệm.

  1. 咨询 (zī xún) – Động từ / Danh từ

Nghĩa: Tư vấn, hỏi ý kiến.
Cách dùng: Dùng trong dịch vụ khách hàng, y tế, pháp luật.
Ví dụ:

我想咨询一下签证的问题。
Wǒ xiǎng zīxún yíxià qiānzhèng de wèntí.
Tôi muốn hỏi tư vấn về vấn đề visa.

公司提供免费咨询服务。
Gōngsī tígōng miǎnfèi zīxún fúwù.
Công ty cung cấp dịch vụ tư vấn miễn phí.

  1. 加班 (jiā bān) – Động từ

Nghĩa: Làm thêm giờ.
Cách dùng: Dùng trong công việc khi làm ngoài giờ quy định.
Ví dụ:

我今天晚上要加班。
Wǒ jīntiān wǎnshang yào jiābān.
Tối nay tôi phải làm thêm.

最近我们经常加班。
Zuìjìn wǒmen jīngcháng jiābān.
Gần đây chúng tôi thường xuyên làm thêm giờ.

  1. 值班 (zhí bān) – Động từ / Danh từ

Nghĩa: Trực ca.
Cách dùng: Thường dùng trong bệnh viện, nhà máy, cơ quan an ninh, lễ tân…
Ví dụ:

今天晚上谁值班?
Jīntiān wǎnshang shéi zhíbān?
Tối nay ai trực ca?

值班的时候要保持警惕。
Zhíbān de shíhou yào bǎochí jǐngtì.
Khi trực ca phải luôn cảnh giác.

  1. 人事录用 (rén shì lù yòng) – Động từ

Nghĩa: Tuyển dụng nhân sự.
Cách dùng: Dùng trong lĩnh vực quản trị nhân sự.
Ví dụ:

人事录用由人事部负责。
Rénshì lùyòng yóu rénshì bù fùzé.
Việc tuyển dụng nhân sự do phòng nhân sự phụ trách.

公司今年的人事录用标准更严格。
Gōngsī jīnnián de rénshì lùyòng biāozhǔn gèng yángé.
Tiêu chuẩn tuyển dụng của công ty năm nay nghiêm ngặt hơn.

  1. 查邮件 (chá yóu jiàn) – Động từ

Nghĩa: Kiểm tra email.
Cách dùng: Dùng trong công việc hàng ngày.
Ví dụ:

上班第一件事是查邮件。
Shàngbān dì yī jiàn shì shì chá yóujiàn.
Việc đầu tiên khi đi làm là kiểm tra email.

我刚查了邮件,没有新消息。
Wǒ gāng chá le yóujiàn, méiyǒu xīn xiāoxi.
Tôi vừa kiểm tra email, không có tin mới.

  1. 招聘 (zhāo pìn) – Động từ / Danh từ

Nghĩa: Tuyển dụng.
Cách dùng: Dùng khi công ty cần tìm nhân viên mới.
Ví dụ:

公司正在招聘会计。
Gōngsī zhèngzài zhāopìn kuàijì.
Công ty đang tuyển kế toán.

招聘广告登在网上了。
Zhāopìn guǎnggào dēng zài wǎngshàng le.
Quảng cáo tuyển dụng đã đăng lên mạng rồi.

  1. 打印文件 (dǎ yìn wén jiàn) – Động từ

Nghĩa: In tài liệu.
Cách dùng: Dùng trong văn phòng.
Ví dụ:

请帮我打印这些文件。
Qǐng bāng wǒ dǎyìn zhèxiē wénjiàn.
Làm ơn giúp tôi in những tài liệu này.

打印文件前要先检查格式。
Dǎyìn wénjiàn qián yào xiān jiǎnchá géshì.
Trước khi in tài liệu phải kiểm tra định dạng trước.

  1. 复印件 (fù yìn jiàn) – Danh từ – Bản photocopy

Giải thích:
“复印件” chỉ bản sao chép được tạo ra bằng máy photocopy từ tài liệu gốc. Dùng nhiều trong môi trường văn phòng, hành chính hoặc pháp lý.

Ví dụ:

请提交身份证复印件。
Qǐng tíjiāo shēnfènzhèng fùyìnjiàn.
Vui lòng nộp bản photocopy chứng minh thư.

合同复印件要留档。
Hétóng fùyìnjiàn yào liúdǎng.
Bản sao hợp đồng phải được lưu hồ sơ.

我只需要复印件,不要原件。
Wǒ zhǐ xūyào fùyìnjiàn, bú yào yuánjiàn.
Tôi chỉ cần bản sao, không cần bản gốc.

  1. 文件夹 (wén jiàn jiā) – Danh từ – Bìa hồ sơ / Kẹp tài liệu

Giải thích:
“文件夹” là vật dụng dùng để chứa, sắp xếp và bảo quản tài liệu, hồ sơ, giấy tờ trong công ty.

Ví dụ:

请把这些文件放进文件夹里。
Qǐng bǎ zhèxiē wénjiàn fàng jìn wénjiànjiā lǐ.
Vui lòng bỏ những tài liệu này vào bìa hồ sơ.

我的文件夹放在会议室里了。
Wǒ de wénjiànjiā fàng zài huìyìshì lǐ le.
Bìa hồ sơ của tôi để trong phòng họp rồi.

  1. 工资条 (gōng zī tiáo) – Danh từ – Bảng lương / Phiếu lương

Giải thích:
“工资条” là bảng chi tiết tiền lương mỗi tháng, trong đó có ghi rõ các khoản như lương cơ bản, thưởng, khấu trừ, bảo hiểm,…

Ví dụ:

每个月月底公司会发工资条。
Měi gè yuè yuèdǐ gōngsī huì fā gōngzītiáo.
Cuối mỗi tháng công ty sẽ phát bảng lương.

请核对一下工资条上的金额。
Qǐng héduì yíxià gōngzītiáo shàng de jīn’é.
Vui lòng đối chiếu lại số tiền trên bảng lương.

  1. 钢笔 (gāng bǐ) – Danh từ – Bút máy

Giải thích:
“钢笔” là bút có ngòi bằng kim loại, dùng mực nước, thường được dùng khi viết tài liệu hoặc ký giấy tờ quan trọng.

Ví dụ:

我喜欢用钢笔写字。
Wǒ xǐhuān yòng gāngbǐ xiězì.
Tôi thích viết chữ bằng bút máy.

这支钢笔是老板送给我的。
Zhè zhī gāngbǐ shì lǎobǎn sòng gěi wǒ de.
Chiếc bút máy này là sếp tặng tôi.

  1. 圆珠笔 (yuán zhū bǐ) – Danh từ – Bút bi

Giải thích:
“圆珠笔” là loại bút viết có đầu bi nhỏ, sử dụng mực đặc, tiện lợi và phổ biến trong văn phòng.

Ví dụ:

请拿一支圆珠笔给我。
Qǐng ná yì zhī yuánzhūbǐ gěi wǒ.
Làm ơn đưa cho tôi một cây bút bi.

圆珠笔比钢笔便宜。
Yuánzhūbǐ bǐ gāngbǐ piányi.
Bút bi rẻ hơn bút máy.

  1. 铅笔 (qiān bǐ) – Danh từ – Bút chì

Giải thích:
“铅笔” là bút dùng lõi than chì để viết hoặc vẽ, dễ tẩy, thường dùng khi ghi chép tạm thời hoặc vẽ kỹ thuật.

Ví dụ:

小明喜欢用铅笔画画。
Xiǎo Míng xǐhuān yòng qiānbǐ huàhuà.
Tiểu Minh thích vẽ bằng bút chì.

请用铅笔填写答案。
Qǐng yòng qiānbǐ tiánxiě dá’àn.
Vui lòng dùng bút chì để điền đáp án.

  1. 电话 (diàn huà) – Danh từ – Điện thoại

Giải thích:
“电话” có thể chỉ thiết bị điện thoại hoặc cuộc gọi điện thoại. Dùng trong cả ngữ cảnh công việc và đời sống.

Ví dụ:

我给你打电话。
Wǒ gěi nǐ dǎ diànhuà.
Tôi gọi điện cho bạn.

电话响了,请接一下。
Diànhuà xiǎng le, qǐng jiē yíxià.
Điện thoại reo rồi, xin hãy nghe máy.

  1. 大号账本夹 (dà hào zhàng běn jiā) – Danh từ – Giá đựng hồ sơ cỡ lớn

Giải thích:
“账本夹” là kẹp hoặc giá để sổ sách, còn “大号” nghĩa là cỡ lớn. Dùng để lưu trữ sổ kế toán hoặc tài liệu dày.

Ví dụ:

这些账本放在大号账本夹里。
Zhèxiē zhàngběn fàng zài dàhào zhàngběnjiā lǐ.
Những cuốn sổ này đặt trong giá đựng hồ sơ cỡ lớn.

  1. 打印纸 (dǎ yìn zhǐ) – Danh từ – Giấy in

Giải thích:
“打印纸” là giấy chuyên dùng cho máy in, thường là khổ A4, A5…

Ví dụ:

办公室的打印纸用完了。
Bàngōngshì de dǎyìnzhǐ yòng wán le.
Giấy in trong văn phòng đã hết.

我去买一包打印纸。
Wǒ qù mǎi yì bāo dǎyìnzhǐ.
Tôi đi mua một gói giấy in.

  1. 档案盒 (dǎng àn hé) – Danh từ – Hộp đựng hồ sơ

Giải thích:
“档案盒” là hộp chuyên để lưu trữ hồ sơ, tài liệu, thường được dùng trong văn phòng, thư viện, cơ quan hành chính.

Ví dụ:

请把文件放进档案盒。
Qǐng bǎ wénjiàn fàng jìn dǎng’àn hé.
Vui lòng để tài liệu vào hộp hồ sơ.

档案盒上要写上标签。
Dǎng’àn hé shàng yào xiě shàng biāoqiān.
Trên hộp hồ sơ cần ghi nhãn dán.

  1. 笔筒 (bǐ tǒng) – Danh từ – Hộp bút

Giải thích:
“笔筒” là đồ đựng bút viết, thường đặt trên bàn làm việc để giữ gọn gàng.

Ví dụ:

桌子上有一个笔筒。
Zhuōzi shàng yǒu yí gè bǐtǒng.
Trên bàn có một hộp bút.

把圆珠笔放回笔筒。
Bǎ yuánzhūbǐ fàng huí bǐtǒng.
Hãy để bút bi lại vào hộp bút.

  1. 剪刀 (jiǎn dāo) – Danh từ – Kéo

Giải thích:
“剪刀” là dụng cụ có hai lưỡi dùng để cắt giấy, vải, dây,…

Ví dụ:

请拿一把剪刀给我。
Qǐng ná yì bǎ jiǎndāo gěi wǒ.
Đưa cho tôi một cái kéo.

剪刀放在哪儿?
Jiǎndāo fàng zài nǎr?
Cái kéo để ở đâu vậy?

  1. 订书钉 (dìng shū dīng) – Danh từ – Kim bấm

Giải thích:
“订书钉” là ghim dùng cho máy bấm giấy (订书机), thường dùng trong văn phòng để cố định tài liệu.

Ví dụ:

订书钉用完了,去买新的吧。
Dìngshūdīng yòng wán le, qù mǎi xīn de ba.
Kim bấm hết rồi, đi mua loại mới đi.

  1. 活页夹 (huó yè jiá) – Danh từ – Kẹp giấy, bìa còng

Giải thích:
“活页夹” là bìa hoặc kẹp có khoen để gắn giấy rời, tiện thêm hoặc bớt tài liệu.

Ví dụ:

会议记录放在活页夹里保存。
Huìyì jìlù fàng zài huóyèjiá lǐ bǎocún.
Biên bản cuộc họp được lưu trong bìa còng.

  1. 传真机 (chuán zhēn jī) – Danh từ – Máy fax

Giải thích:
“传真机” là thiết bị gửi và nhận bản sao tài liệu qua đường dây điện thoại.

Ví dụ:

我们用传真机发送文件。
Wǒmen yòng chuánzhēnjī fāsòng wénjiàn.
Chúng tôi dùng máy fax để gửi tài liệu.

  1. 打印机 (dǎ yìn jī) – Danh từ – Máy in

Giải thích:
“打印机” là máy dùng để in văn bản hoặc hình ảnh từ máy tính ra giấy.

Ví dụ:

打印机坏了,叫维修人员来修。
Dǎyìnjī huài le, jiào wéixiū rényuán lái xiū.
Máy in hỏng rồi, gọi nhân viên sửa đến đi.

  1. 复印机 (fù yìn jī) – Danh từ – Máy photocopy

Giải thích:
“复印机” là máy sao chép tài liệu giấy bằng công nghệ quét và in lại.

Ví dụ:

复印机在办公室角落里。
Fùyìnjī zài bàngōngshì jiǎoluò lǐ.
Máy photocopy nằm ở góc văn phòng.

  1. 电脑 (diàn nǎo) – Danh từ – Máy tính

Giải thích:
“电脑” là thiết bị điện tử dùng để xử lý thông tin, soạn thảo, tính toán, làm việc, thiết kế,…

Ví dụ:

我每天用电脑办公。
Wǒ měitiān yòng diànnǎo bàngōng.
Tôi dùng máy tính làm việc mỗi ngày.

电脑需要更新系统。
Diànnǎo xūyào gēngxīn xìtǒng.
Máy tính cần cập nhật hệ thống.

  1. 快干印泥 (kuài gān yìn ní) – Danh từ – Mực đóng dấu nhanh khô

Giải thích:
“印泥” là mực dùng cho con dấu, “快干” nghĩa là nhanh khô, thường dùng trong văn phòng, kế toán, hành chính.

Ví dụ:

请用快干印泥盖章。
Qǐng yòng kuàigān yìnní gàizhāng.
Xin hãy dùng mực dấu nhanh khô để đóng dấu.

  1. 印油 (yìn yóu) – Danh từ – Mực in / Mực dấu

Giải thích:
“印油” chỉ mực dùng để in hoặc để thấm vào con dấu.

Ví dụ:

印油不够了,得换新的。
Yìnyóu bú gòu le, děi huàn xīn de.
Mực in không đủ rồi, cần thay loại mới.

  1. 账本 (zhàng běn) – Danh từ – Sổ sách kế toán

Giải thích:
“账本” là sổ ghi chép thu chi, tài chính, kế toán, dùng nhiều trong công ty, nhà máy, cửa hàng.

Ví dụ:

会计每天都要更新账本。
Kuàijì měitiān dōu yào gēngxīn zhàngběn.
Kế toán mỗi ngày đều phải cập nhật sổ sách.

  1. 笔记本 (bǐ jì běn) – Danh từ – Sổ ghi chép / Notebook

Giải thích:
“笔记本” có thể chỉ sổ tay ghi chép hoặc máy tính xách tay (笔记本电脑).

Ví dụ:

我在笔记本上记下会议要点。
Wǒ zài bǐjìběn shàng jì xià huìyì yàodiǎn.
Tôi ghi lại nội dung chính của cuộc họp vào sổ tay.

  1. 保险卡 (bǎo xiǎn kǎ) – Danh từ – Thẻ bảo hiểm

Giải thích:
“保险卡” là thẻ dùng để xác nhận quyền lợi bảo hiểm y tế, xã hội hoặc thương mại của nhân viên.

Ví dụ:

看病时要带上保险卡。
Kànbìng shí yào dàishàng bǎoxiǎnkǎ.
Khi đi khám bệnh phải mang theo thẻ bảo hiểm.

每个员工都有一张保险卡。
Měi gè yuángōng dōu yǒu yì zhāng bǎoxiǎnkǎ.
Mỗi nhân viên đều có một thẻ bảo hiểm.

Hội thoại tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề Văn phòng phần 2

阮明武: 垂杨,早上好!你今天几点打卡?
Ruǎn Míng Wǔ: Chuí Yáng, zǎoshang hǎo! Nǐ jīntiān jǐ diǎn dǎ kǎ?
Nguyễn Minh Vũ: Thùy Dương, chào buổi sáng! Sáng nay em chấm công lúc mấy giờ?

垂杨: 我七点五十打卡的,差一点迟到,幸好没有被迟到罚款。
Chuí Yáng: Wǒ qī diǎn wǔshí dǎ kǎ de, chà yīdiǎn chídào, xìnghǎo méiyǒu bèi chídào fákuǎn.
Thùy Dương: Em chấm công lúc 7 giờ 50, suýt chút nữa thì đến muộn, may mà không bị phạt tiền.

阮明武: 哈哈,今天是我值班,所以我六点半就到公司了。
Ruǎn Míng Wǔ: Hāhā, jīntiān shì wǒ zhíbān, suǒyǐ wǒ liù diǎn bàn jiù dào gōngsī le.
Nguyễn Minh Vũ: Haha, hôm nay đến lượt tôi trực ca nên tôi đến công ty từ 6 rưỡi sáng rồi.

垂杨: 真辛苦啊!对了,今天下午我们要轮班吗?
Chuí Yáng: Zhēn xīnkǔ a! Duìle, jīntiān xiàwǔ wǒmen yào lún bān ma?
Thùy Dương: Cực quá! À đúng rồi, chiều nay chúng ta có đổi ca không anh?

阮明武: 不轮班,不过三点要开会,已经发了会议通知。
Ruǎn Míng Wǔ: Bù lún bān, bùguò sān diǎn yào kāihuì, yǐjīng fā le huìyì tōngzhī.
Nguyễn Minh Vũ: Không đổi ca đâu, nhưng 3 giờ có cuộc họp, đã gửi thông báo họp rồi.

垂杨: 我知道了,我刚整理文件准备会议材料。
Chuí Yáng: Wǒ zhīdào le, wǒ gāng zhěnglǐ wénjiàn zhǔnbèi huìyì cáiliào.
Thùy Dương: Em biết rồi, em vừa sắp xếp tài liệu và chuẩn bị tài liệu cho cuộc họp.

阮明武: 辛苦了!会议结束后要写工作报告,还有绩效考核表要填。
Ruǎn Míng Wǔ: Xīnkǔ le! Huìyì jiéshù hòu yào xiě gōngzuò bàogào, hái yǒu jìxiào kǎohé biǎo yào tián.
Nguyễn Minh Vũ: Cảm ơn em! Sau cuộc họp phải viết báo cáo công việc, còn có bảng đánh giá hiệu quả nữa.

垂杨: 好的。对了,今天上午李经理出差了,是你负责交接班吗?
Chuí Yáng: Hǎo de. Duìle, jīntiān shàngwǔ Lǐ jīnglǐ chūchāi le, shì nǐ fùzé jiāojiē bān ma?
Thùy Dương: Vâng. À, sáng nay Giám đốc Lý đi công tác, anh có phụ trách bàn giao ca làm việc không?

阮明武: 对,我已经和他换班,刚签退完。
Ruǎn Míng Wǔ: Duì, wǒ yǐjīng hé tā huàn bān, gāng qiāntuì wán.
Nguyễn Minh Vũ: Đúng rồi, tôi vừa đổi ca với anh ấy xong, mới ký tên tan ca xong.

垂杨: 那我等下去打印机那边打印文件,再发邮件给客户。
Chuí Yáng: Nà wǒ děng xià qù dǎyìnjī nà biān dǎyìn wénjiàn, zài fā yóujiàn gěi kèhù.
Thùy Dương: Thế lát nữa em sẽ qua máy in in tài liệu rồi gửi email cho khách hàng.

阮明武: 好,打印完记得把复印件放进文件夹里。
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo, dǎyìn wán jìde bǎ fùyìnjiàn fàng jìn wénjiànjiā lǐ.
Nguyễn Minh Vũ: Được, in xong nhớ bỏ bản photocopy vào bìa hồ sơ nhé.

垂杨: 明白。明天我可能要请假一天,我会提前写请假条。
Chuí Yáng: Míngbái. Míngtiān wǒ kěnéng yào qǐngjià yītiān, wǒ huì tíqián xiě qǐngjià tiáo.
Thùy Dương: Em hiểu rồi. Ngày mai có thể em xin nghỉ một ngày, em sẽ viết giấy xin phép trước.

阮明武: 没问题,你先安排好任务分配,我帮你交接。
Ruǎn Míng Wǔ: Méi wèntí, nǐ xiān ānpái hǎo rènwù fēnpèi, wǒ bāng nǐ jiāojiē.
Nguyễn Minh Vũ: Không sao, em cứ sắp xếp việc phân công nhiệm vụ trước, tôi giúp em bàn giao.

垂杨: 谢谢阮老师!您真是办公室的好同事!
Chuí Yáng: Xièxiè Ruǎn lǎoshī! Nín zhēn shì bàngōngshì de hǎo tóngshì!
Thùy Dương: Cảm ơn thầy Nguyễn! Thầy đúng là đồng nghiệp tuyệt vời nhất trong văn phòng!

阮明武: 哈哈,互相帮助嘛!下班记得签退,别早退哦!
Ruǎn Míng Wǔ: Hāhā, hùxiāng bāngzhù ma! Xiàbān jìde qiāntuì, bié zǎotuì o!
Nguyễn Minh Vũ: Haha, giúp đỡ nhau thôi mà! Tan ca nhớ ký tên, đừng về sớm nhé!

阮明武: 垂杨,会议快开始了,材料都准备好了吗?
Ruǎn Míng Wǔ: Chuí Yáng, huìyì kuài kāishǐ le, cáiliào dōu zhǔnbèi hǎo le ma?
Nguyễn Minh Vũ: Thùy Dương, cuộc họp sắp bắt đầu rồi, em đã chuẩn bị xong tài liệu chưa?

垂杨: 都准备好了,我把打印的文件和复印件都放进文件夹里了,还带上了笔记本和钢笔。
Chuí Yáng: Dōu zhǔnbèi hǎo le, wǒ bǎ dǎyìn de wénjiàn hé fùyìnjiàn dōu fàng jìn wénjiànjiā lǐ le, hái dàishang le bǐjìběn hé gāngbǐ.
Thùy Dương: Em chuẩn bị xong hết rồi, đã cho tài liệu in và bản photocopy vào bìa hồ sơ, mang theo cả sổ ghi chép và bút máy nữa.

阮明武: 很好,等下你来记录会议内容,会议结束后我来写工作报告。
Ruǎn Míng Wǔ: Hěn hǎo, děng xià nǐ lái jìlù huìyì nèiróng, huìyì jiéshù hòu wǒ lái xiě gōngzuò bàogào.
Nguyễn Minh Vũ: Tốt lắm, lát nữa em ghi chép nội dung cuộc họp, xong họp tôi sẽ viết báo cáo công việc.

垂杨: 没问题。今天的会议主要是绩效考核,还有下个月的任务分配。
Chuí Yáng: Méi wèntí. Jīntiān de huìyì zhǔyào shì jìxiào kǎohé, hái yǒu xià gè yuè de rènwù fēnpèi.
Thùy Dương: Không vấn đề gì. Cuộc họp hôm nay chủ yếu là đánh giá hiệu quả công việc và phân công nhiệm vụ cho tháng sau.

阮明武: 对,我听说还要讨论新员工的招聘和面试安排。
Ruǎn Míng Wǔ: Duì, wǒ tīng shuō hái yào tǎolùn xīn yuángōng de zhāopìn hé miànshì ānpái.
Nguyễn Minh Vũ: Đúng rồi, tôi nghe nói còn phải bàn về việc tuyển dụng và sắp xếp phỏng vấn nhân viên mới nữa.

垂杨: 对啊,人事部说要录用两名业务助理,他们下周一开始面试。
Chuí Yáng: Duì a, rénshì bù shuō yào lùyòng liǎng míng yèwù zhùlǐ, tāmen xià zhōu yī kāishǐ miànshì.
Thùy Dương: Vâng, phòng nhân sự nói sẽ tuyển hai trợ lý kinh doanh, thứ hai tuần sau sẽ bắt đầu phỏng vấn.

阮明武: 那太好了,公司最近业务多,确实需要多几个人。
Ruǎn Míng Wǔ: Nà tài hǎo le, gōngsī zuìjìn yèwù duō, quèshí xūyào duō jǐ gèrén.
Nguyễn Minh Vũ: Thế thì tốt quá, dạo này công ty nhiều việc, đúng là cần thêm người thật.

垂杨: 阮老师,您昨天是不是加班到很晚?我看到您十点还在办公室。
Chuí Yáng: Ruǎn lǎoshī, nín zuótiān shì bú shì jiābān dào hěn wǎn? Wǒ kàn dào nín shí diǎn hái zài bàngōngshì.
Thùy Dương: Thầy Nguyễn, hôm qua thầy tăng ca muộn lắm phải không? Em thấy 10 giờ tối thầy vẫn còn ở văn phòng.

阮明武: 哈哈,昨天有客户的合同要签约,我得等传真机那边发回签字的文件。
Ruǎn Míng Wǔ: Hāhā, zuótiān yǒu kèhù de hétóng yào qiānyuē, wǒ děi děng chuánzhēnjī nà biān fā huí qiānzì de wénjiàn.
Nguyễn Minh Vũ: Haha, hôm qua có hợp đồng khách hàng cần ký, tôi phải chờ bên kia gửi lại bản có chữ ký qua máy fax.

垂杨: 难怪您这么晚才签退,真是敬业啊。
Chuí Yáng: Nánguài nín zhème wǎn cái qiāntuì, zhēn shì jìngyè a.
Thùy Dương: Bảo sao thầy tan ca muộn thế, thật đúng là tận tâm với công việc.

阮明武: 工作嘛,总要认真点。对了,你查邮件了吗?客户回复样品的事了吗?
Ruǎn Míng Wǔ: Gōngzuò ma, zǒng yào rènzhēn diǎn. Duìle, nǐ chá yóujiàn le ma? Kèhù huífù yàngpǐn de shì le ma?
Nguyễn Minh Vũ: Làm việc thì phải nghiêm túc một chút. À này, em đã kiểm tra mail chưa? Khách hàng có phản hồi về mẫu hàng chưa?

垂杨: 查了,客户说样品已经寄出了,他们下周会来公司见面谈判。
Chuí Yáng: Chá le, kèhù shuō yàngpǐn yǐjīng jì chū qù le, tāmen xià zhōu huì lái gōngsī jiànmiàn tánpàn.
Thùy Dương: Em kiểm tra rồi, khách nói mẫu đã gửi đi, tuần sau họ sẽ đến công ty để đàm phán.

阮明武: 好,那到时候我和你一起见客户。
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo, nà dào shíhòu wǒ hé nǐ yīqǐ jiàn kèhù.
Nguyễn Minh Vũ: Tốt, đến lúc đó tôi sẽ đi cùng em gặp khách hàng.

垂杨: 没问题。我还要去复印机那边复印几份资料,等下您帮我检查一下好吗?
Chuí Yáng: Méi wèntí. Wǒ hái yào qù fùyìnjī nà biān fùyìn jǐ fèn zīliào, děng xià nín bāng wǒ jiǎnchá yīxià hǎo ma?
Thùy Dương: Vâng ạ. Em còn phải qua máy photocopy in thêm vài bản tài liệu, lát nữa thầy giúp em kiểm tra lại nhé?

阮明武: 当然可以,打印纸和订书钉都够吗?
Ruǎn Míng Wǔ: Dāngrán kěyǐ, dǎyìn zhǐ hé dìngshūdīng dōu gòu ma?
Nguyễn Minh Vũ: Tất nhiên rồi, giấy in và kim bấm còn đủ không?

垂杨: 纸还够,不过订书钉快用完了,我打算下午去领办公用品。
Chuí Yáng: Zhǐ hái gòu, bùguò dìngshūdīng kuài yòng wán le, wǒ dǎsuàn xiàwǔ qù lǐng bàngōng yòngpǐn.
Thùy Dương: Giấy thì vẫn đủ, nhưng kim bấm sắp hết rồi, chiều nay em định đi nhận thêm đồ dùng văn phòng.

阮明武: 行,顺便帮我领一瓶印油吧,上次用完了。
Ruǎn Míng Wǔ: Xíng, shùnbiàn bāng wǒ lǐng yī píng yìn yóu ba, shàng cì yòng wán le.
Nguyễn Minh Vũ: Được, tiện thể giúp tôi lấy thêm một lọ mực in nhé, lần trước dùng hết rồi.

垂杨: 好的,没问题。
Chuí Yáng: Hǎo de, méi wèntí.
Thùy Dương: Vâng, không vấn đề gì ạ.

(下午会议结束后)
(Xiàwǔ huìyì jiéshù hòu)
(Sau khi cuộc họp buổi chiều kết thúc)

垂杨: 阮老师,会议总结我已经写好了,您要不要先看一下?
Chuí Yáng: Ruǎn lǎoshī, huìyì zǒngjié wǒ yǐjīng xiě hǎo le, nín yào bù yào xiān kàn yīxià?
Thùy Dương: Thầy Nguyễn, em đã viết xong phần tổng kết cuộc họp rồi, thầy muốn xem qua trước không ạ?

阮明武: 好啊,写得不错!你越来越熟练了。
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo a, xiě de bú cuò! Nǐ yuè lái yuè shúliàn le.
Nguyễn Minh Vũ: Được đấy, viết tốt lắm! Em ngày càng thành thạo hơn rồi.

垂杨: 谢谢老师夸奖!那我现在去签退了。
Chuí Yáng: Xièxiè lǎoshī kuājiǎng! Nà wǒ xiànzài qù qiāntuì le.
Thùy Dương: Cảm ơn thầy khen ạ! Giờ em đi ký tên tan ca đây.

阮明武: 好,路上小心,明天请假记得发请假条给我。
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo, lùshang xiǎoxīn, míngtiān qǐngjià jìde fā qǐngjià tiáo gěi wǒ.
Nguyễn Minh Vũ: Ừ, đi đường cẩn thận nhé, mai nghỉ nhớ gửi giấy xin phép cho tôi.

垂杨: 没问题,老师再见!
Chuí Yáng: Méi wèntí, lǎoshī zàijiàn!
Thùy Dương: Vâng ạ, chào thầy nhé!

阮明武: 再见,早点休息!
Ruǎn Míng Wǔ: Zàijiàn, zǎodiǎn xiūxí!
Nguyễn Minh Vũ: Tạm biệt, nghỉ sớm nhé!

(第二天上午,在办公室)
(Sáng hôm sau, tại văn phòng)

阮明武: 今天垂杨请假,大家注意一下任务分配,我先说一下安排。
Ruǎn Míng Wǔ: Jīntiān Chuí Yáng qǐngjià, dàjiā zhùyì yīxià rènwù fēnpèi, wǒ xiān shuō yīxià ānpái.
Nguyễn Minh Vũ: Hôm nay Thùy Dương xin nghỉ, mọi người chú ý việc phân công nhiệm vụ nhé, tôi nói qua cách sắp xếp.

李丽: 阮老师,垂杨的客户资料我帮她整理文件了吗?
Lǐ Lì: Ruǎn lǎoshī, Chuí Yáng de kèhù zīliào wǒ bāng tā zhěnglǐ wénjiàn ma?
Lý Lệ: Thầy Nguyễn, em có cần giúp Thùy Dương sắp xếp tài liệu khách hàng không ạ?

阮明武: 对,你帮她整理一下,然后准备材料交给我,我要打印文件和发邮件给客户。
Ruǎn Míng Wǔ: Duì, nǐ bāng tā zhěnglǐ yīxià, ránhòu zhǔnbèi cáiliào jiāo gěi wǒ, wǒ yào dǎyìn wénjiàn hé fā yóujiàn gěi kèhù.
Nguyễn Minh Vũ: Đúng rồi, em giúp cô ấy sắp xếp một chút, rồi chuẩn bị tài liệu đưa cho tôi, tôi sẽ in và gửi email cho khách hàng.

王强: 老师,下午的会议是不是要我们出席?我收到会议通知了。
Wáng Qiáng: Lǎoshī, xiàwǔ de huìyì shì bú shì yào wǒmen chūxí? Wǒ shōu dào huìyì tōngzhī le.
Vương Cường: Thầy ơi, cuộc họp chiều nay bọn em có phải tham dự không ạ? Em đã nhận được thông báo họp rồi.

阮明武: 要出席,今天下午两点会议室二号开会,主题是新员工招聘和绩效考核。
Ruǎn Míng Wǔ: Yào chūxí, jīntiān xiàwǔ liǎng diǎn huìyìshì èr hào kāihuì, zhǔtí shì xīn yuángōng zhāopìn hé jìxiào kǎohé.
Nguyễn Minh Vũ: Có, 2 giờ chiều nay họp ở phòng họp số 2, chủ đề là tuyển dụng nhân viên mới và đánh giá hiệu quả công việc.

李丽: 我听说有三个人来面试,您要主持面试吗?
Lǐ Lì: Wǒ tīng shuō yǒu sān gèrén lái miànshì, nín yào zhǔchí miànshì ma?
Lý Lệ: Em nghe nói có ba người đến phỏng vấn, thầy có phụ trách buổi phỏng vấn không ạ?

阮明武: 对,我和人事部的张经理一起主持。
Ruǎn Míng Wǔ: Duì, wǒ hé rénshì bù de Zhāng jīnglǐ yīqǐ zhǔchí.
Nguyễn Minh Vũ: Đúng, tôi sẽ cùng Giám đốc Nhân sự Trương phụ trách.

(下午两点,会议开始)
(Buổi chiều 2 giờ, cuộc họp bắt đầu)

张经理: 今天主要讨论两个问题:一是绩效考核,二是新员工招聘。
Zhāng jīnglǐ: Jīntiān zhǔyào tǎolùn liǎng gè wèntí: yī shì jìxiào kǎohé, èr shì xīn yuángōng zhāopìn.
Giám đốc Trương: Hôm nay chúng ta bàn hai việc chính: một là đánh giá hiệu quả công việc, hai là tuyển dụng nhân viên mới.

阮明武: 垂杨虽然请假,但她的工作报告我已经看过,完成得很好。
Ruǎn Míng Wǔ: Chuí Yáng suīrán qǐngjià, dàn tā de gōngzuò bàogào wǒ yǐjīng kàn guò, wánchéng de hěn hǎo.
Nguyễn Minh Vũ: Thùy Dương tuy nghỉ phép hôm nay, nhưng tôi đã xem báo cáo công việc của cô ấy, làm rất tốt.

张经理: 好的,那她的绩效考核可以打优秀。
Zhāng jīnglǐ: Hǎo de, nà tā de jìxiào kǎohé kěyǐ dǎ yōuxiù.
Giám đốc Trương: Tốt, vậy phần đánh giá hiệu quả của cô ấy có thể chấm loại xuất sắc.

王强: 老师,我昨天加班到九点,把客户的传真都发完了。
Wáng Qiáng: Lǎoshī, wǒ zuótiān jiābān dào jiǔ diǎn, bǎ kèhù de chuánzhēn dōu fā wán le.
Vương Cường: Thầy ơi, hôm qua em tăng ca đến 9 giờ tối, đã gửi hết fax cho khách hàng rồi ạ.

阮明武: 很好,你的工作态度也不错。
Ruǎn Míng Wǔ: Hěn hǎo, nǐ de gōngzuò tàidù yě bú cuò.
Nguyễn Minh Vũ: Tốt lắm, thái độ làm việc của em cũng rất tốt.

张经理: 说到招聘,今天上午有三个候选人来面试。阮老师,您的印象如何?
Zhāng jīnglǐ: Shuō dào zhāopìn, jīntiān shàngwǔ yǒu sān gè hòuxuǎnrén lái miànshì. Ruǎn lǎoshī, nín de yìnxiàng rúhé?
Giám đốc Trương: Nói đến việc tuyển dụng, sáng nay có ba ứng viên đến phỏng vấn. Thầy Nguyễn, ấn tượng của thầy thế nào?

阮明武: 第一个表现不错,回答问题很有条理;第二个有点紧张,但工作经验丰富;第三个稍微缺乏自信。
Ruǎn Míng Wǔ: Dì yī gè biǎoxiàn bú cuò, huídá wèntí hěn yǒu tiáolǐ; dì èr gè yǒudiǎn jǐnzhāng, dàn gōngzuò jīngyàn fēngfù; dì sān gè shāowēi quēfá zìxìn.
Nguyễn Minh Vũ: Người thứ nhất thể hiện khá tốt, trả lời có logic; người thứ hai hơi căng thẳng nhưng có nhiều kinh nghiệm; người thứ ba thì hơi thiếu tự tin.

张经理: 那我们先录用前两位试用一个月吧。
Zhāng jīnglǐ: Nà wǒmen xiān lùyòng qián liǎng wèi shìyòng yī gè yuè ba.
Giám đốc Trương: Vậy ta tạm tuyển hai người đầu thử việc một tháng trước nhé.

阮明武: 同意,这样安排比较合理。
Ruǎn Míng Wǔ: Tóngyì, zhèyàng ānpái bǐjiào hélǐ.
Nguyễn Minh Vũ: Đồng ý, sắp xếp vậy là hợp lý rồi.

(会议结束后)
(Sau khi cuộc họp kết thúc)

阮明武: 李丽,会议资料整理好了吗?要留一份复印件归档。
Ruǎn Míng Wǔ: Lǐ Lì, huìyì zīliào zhěnglǐ hǎo le ma? Yào liú yī fèn fùyìnjiàn guīdǎng.
Nguyễn Minh Vũ: Lý Lệ, em sắp xếp xong tài liệu họp chưa? Nhớ để lại một bản photocopy để lưu hồ sơ nhé.

李丽: 都整理好了,放在档案盒里了。
Lǐ Lì: Dōu zhěnglǐ hǎo le, fàng zài dǎng’ànhé lǐ le.
Lý Lệ: Em sắp xếp xong hết rồi, đã cho vào hộp hồ sơ rồi ạ.

阮明武: 辛苦了!下班前记得按指纹打卡签退。
Ruǎn Míng Wǔ: Xīnkǔ le! Xiàbān qián jìde àn zhǐwén dǎkǎ qiāntuì.
Nguyễn Minh Vũ: Cảm ơn nhé! Trước khi tan ca nhớ quét vân tay chấm công và ký tên ra nhé.

李丽: 好的老师,我还要写今天的工作报告。
Lǐ Lì: Hǎo de lǎoshī, wǒ hái yào xiě jīntiān de gōngzuò bàogào.
Lý Lệ: Dạ vâng thầy, em còn phải viết báo cáo công việc hôm nay nữa.

阮明武: 写完就早点回家,不要太晚。最近大家都很辛苦。
Ruǎn Míng Wǔ: Xiě wán jiù zǎodiǎn huí jiā, bú yào tài wǎn. Zuìjìn dàjiā dōu hěn xīnkǔ.
Nguyễn Minh Vũ: Viết xong thì về sớm một chút, đừng làm muộn quá. Dạo này mọi người đều vất vả rồi.

(当天晚上,垂杨在家发消息)
(Tối hôm đó, Thùy Dương nhắn tin từ nhà)

垂杨: 阮老师,今天会议怎么样?
Chuí Yáng: Ruǎn lǎoshī, jīntiān huìyì zěnme yàng?
Thùy Dương: Thầy Nguyễn, cuộc họp hôm nay thế nào ạ?

阮明武: 一切顺利,我们决定录用两位新员工。明天他们来报到,你休息好,后天回来再交接。
Ruǎn Míng Wǔ: Yīqiè shùnlì, wǒmen juédìng lùyòng liǎng wèi xīn yuángōng. Míngtiān tāmen lái bàodào, nǐ xiūxī hǎo, hòutiān huílái zài jiāojiē.
Nguyễn Minh Vũ: Mọi việc suôn sẻ cả, chúng tôi quyết định tuyển hai nhân viên mới. Ngày mai họ đến nhận việc, em cứ nghỉ ngơi, ngày kia quay lại bàn giao nhé.

垂杨: 太好了!谢谢老师帮我交接工作。
Chuí Yáng: Tài hǎo le! Xièxiè lǎoshī bāng wǒ jiāojiē gōngzuò.
Thùy Dương: Tốt quá! Cảm ơn thầy đã giúp em bàn giao công việc.

阮明武: 应该的,早点休息吧。下周我们要准备新的客户谈判。
Ruǎn Míng Wǔ: Yīnggāi de, zǎodiǎn xiūxí ba. Xià zhōu wǒmen yào zhǔnbèi xīn de kèhù tánpàn.
Nguyễn Minh Vũ: Đó là việc nên làm thôi. Nghỉ sớm đi nhé, tuần sau ta phải chuẩn bị đàm phán với khách hàng mới đấy.

垂杨: 好的老师,晚安!
Chuí Yáng: Hǎo de lǎoshī, wǎn’ān!
Thùy Dương: Vâng ạ, chúc thầy ngủ ngon!

阮明武: 晚安,明天我会监视一下新员工的培训情况。
Ruǎn Míng Wǔ: Wǎn’ān, míngtiān wǒ huì jiānshì yīxià xīn yuángōng de péixùn qíngkuàng.
Nguyễn Minh Vũ: Ngủ ngon nhé, mai tôi sẽ giám sát buổi đào tạo của nhân viên mới.

阮明武: 垂杨,昨天的绩效考核 (jì xiào kǎo hé – đánh giá hiệu quả công việc)结果出来了吗?
Ruǎn Míng Wǔ: Chuí Yáng, zuótiān de jì xiào kǎo hé jiéguǒ chūlái le ma?
Nguyễn Minh Vũ: Thùy Dương, kết quả đánh giá hiệu quả công việc hôm qua có chưa?

垂杨: 出来了,经理刚刚发到我们的邮箱里了,你可以查邮件 (chá yóu jiàn – kiểm tra email)看看。
Chuí Yáng: Chūlái le, jīnglǐ gānggāng fā dào wǒmen de yóuxiāng lǐ le, nǐ kěyǐ chá yóu jiàn kànkan.
Thùy Dương: Có rồi, giám đốc vừa gửi vào email của chúng ta, anh có thể kiểm tra mail xem nhé.

阮明武: 好的,我一会儿看。我还得打印文件 (dǎ yìn wén jiàn – in tài liệu)给经理签字。
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo de, wǒ yīhuìr kàn. Wǒ hái děi dǎ yìn wén jiàn gěi jīnglǐ qiānzì.
Nguyễn Minh Vũ: Được rồi, lát nữa tôi xem. Tôi còn phải in tài liệu để giám đốc ký nữa.

垂杨: 对了,明天下午有个会议通知 (huì yì tōng zhī – thông báo họp),经理要我们准备一下工作报告 (gōng zuò bào gào – báo cáo công việc)。
Chuí Yáng: Duì le, míngtiān xiàwǔ yǒu gè huìyì tōngzhī, jīnglǐ yào wǒmen zhǔnbèi yīxià gōngzuò bàogào.
Thùy Dương: À đúng rồi, chiều mai có thông báo họp, giám đốc bảo chúng ta chuẩn bị báo cáo công việc.

阮明武: 我已经开始整理文件 (zhěng lǐ wén jiàn – sắp xếp tài liệu)了,等下再打印几份复印件 (fù yìn jiàn – bản photocopy)备用。
Ruǎn Míng Wǔ: Wǒ yǐjīng kāishǐ zhěng lǐ wénjiàn le, děng xià zài dǎyìn jǐ fèn fùyìnjiàn bèiyòng.
Nguyễn Minh Vũ: Tôi đã bắt đầu sắp xếp tài liệu rồi, lát nữa sẽ in thêm vài bản photocopy để dự phòng.

垂杨: 好的,记得用那台新的打印机 (dǎ yìn jī – máy in),旧的那台经常卡纸。
Chuí Yáng: Hǎo de, jìdé yòng nà tái xīn de dǎyìnjī, jiù de nà tái jīngcháng kǎ zhǐ.
Thùy Dương: Được, nhớ dùng cái máy in mới nhé, cái cũ hay kẹt giấy lắm.

阮明武: 对了,昨天我加班 (jiā bān – làm thêm giờ)到九点才走,公司应该会给我加班费吧?
Ruǎn Míng Wǔ: Duì le, zuótiān wǒ jiābān dào jiǔ diǎn cái zǒu, gōngsī yīnggāi huì gěi wǒ jiābān fèi ba?
Nguyễn Minh Vũ: À đúng rồi, hôm qua tôi tăng ca đến tận chín giờ mới về, chắc công ty sẽ trả tiền tăng ca chứ?

垂杨: 当然,公司的人事部门会在月底发工资条 (gōng zī tiáo – bảng lương)的时候算进去的。
Chuí Yáng: Dāngrán, gōngsī de rénshì bùmén huì zài yuèdǐ fā gōngzītiáo de shíhou suàn jìnqù de.
Thùy Dương: Tất nhiên rồi, phòng nhân sự sẽ tính vào khi phát bảng lương cuối tháng.

阮明武: 那太好了。上次我还因为迟到罚款 (chí dào fá kuǎn – phạt tiền vì đến muộn)了一次,这次得准时打卡 (dǎ kǎ – chấm công)。
Ruǎn Míng Wǔ: Nà tài hǎo le. Shàng cì wǒ hái yīnwèi chí dào fákuǎn le yīcì, zhè cì děi zhǔnshí dǎkǎ.
Nguyễn Minh Vũ: Tốt quá, lần trước tôi còn bị phạt tiền vì đến muộn, lần này nhất định phải chấm công đúng giờ.

垂杨: 哈哈,是啊。昨天小李还忘了签退 (qiān tuì – ký tên khi tan ca),被经理提醒了。
Chuí Yáng: Hāhā, shì a. Zuótiān Xiǎo Lǐ hái wàng le qiāntuì, bèi jīnglǐ tíxǐng le.
Thùy Dương: Ha ha, đúng rồi. Hôm qua Tiểu Lý còn quên ký tên tan ca, bị giám đốc nhắc đó.

阮明武: 真粗心。对了,下周谁轮班 (lún bān – làm việc theo ca)?
Ruǎn Míng Wǔ: Zhēn cūxīn. Duì le, xià zhōu shuí lún bān?
Nguyễn Minh Vũ: Đúng là bất cẩn thật. À mà tuần sau ai làm ca kíp vậy?

垂杨: 我看了考勤表 (kǎo qín biǎo – bảng chấm công),是你和小张。
Chuí Yáng: Wǒ kàn le kǎoqín biǎo, shì nǐ hé Xiǎo Zhāng.
Thùy Dương: Tôi xem bảng chấm công rồi, là anh với Tiểu Trương đó.

阮明武: 哦,那我们得交接班 (jiāo jiē bān – bàn giao ca làm việc)的时候仔细一点,上次交接出错了。
Ruǎn Míng Wǔ: Ó, nà wǒmen děi jiāojiēbān de shíhou zǐxì yīdiǎn, shàng cì jiāojiē chūcuò le.
Nguyễn Minh Vũ: Ồ, vậy khi bàn giao ca chúng ta phải cẩn thận hơn, lần trước bàn giao bị lỗi đó.

垂杨: 没错。经理说以后每次都要写工作报告 (gōng zuò bào gào – báo cáo công việc),以免遗漏。
Chuí Yáng: Méi cuò. Jīnglǐ shuō yǐhòu měi cì dōu yào xiě gōngzuò bàogào, yǐmiǎn yílòu.
Thùy Dương: Đúng rồi, giám đốc nói sau này mỗi ca đều phải viết báo cáo công việc để tránh sai sót.

阮明武: 好,我回头准备一下请假条 (qǐng jià tiáo – giấy xin nghỉ phép),下个月我想请两天假。
Ruǎn Míng Wǔ: Hǎo, wǒ huítóu zhǔnbèi yīxià qǐngjià tiáo, xià gè yuè wǒ xiǎng qǐng liǎng tiān jià.
Nguyễn Minh Vũ: Được, lát nữa tôi chuẩn bị giấy xin nghỉ phép, tháng sau tôi định nghỉ hai ngày.

垂杨: 没问题,到时候我帮你换班 (huàn bān – đổi ca)也行。
Chuí Yáng: Méi wèntí, dào shíhou wǒ bāng nǐ huànbān yě xíng.
Thùy Dương: Không sao, đến lúc đó tôi giúp anh đổi ca cũng được.

阮明武: 太感谢你了,真是好同事!
Ruǎn Míng Wǔ: Tài gǎnxiè nǐ le, zhēn shì hǎo tóngshì!
Nguyễn Minh Vũ: Cảm ơn em nhiều, đúng là đồng nghiệp tốt!

垂杨: 对了,明武,经理刚刚又发了一个会议通知 (huì yì tōng zhī – thông báo họp),说明天下午两点要开部门会议。
Chuí Yáng: Duì le, Míng Wǔ, jīnglǐ gānggāng yòu fā le yī gè huìyì tōngzhī, shuō míngtiān xiàwǔ liǎng diǎn yào kāi bùmén huìyì.
Thùy Dương: À đúng rồi, Minh Vũ, giám đốc vừa gửi thêm một thông báo họp nữa, nói là 2 giờ chiều mai sẽ họp bộ phận.

阮明武: 是关于什么内容的?
Ruǎn Míng Wǔ: Shì guānyú shénme nèiróng de?
Nguyễn Minh Vũ: Là họp về nội dung gì vậy?

垂杨: 主要是讨论新的任务分配 (rèn wù fēn pèi – phân công nhiệm vụ)和下个月的绩效考核 (jì xiào kǎo hé – đánh giá hiệu quả công việc)标准。
Chuí Yáng: Zhǔyào shì tǎolùn xīn de rènwù fēnpèi hé xià gè yuè de jìxiào kǎohé biāozhǔn.
Thùy Dương: Chủ yếu là bàn về việc phân công nhiệm vụ mới và tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả công việc tháng sau.

阮明武: 那我得提前准备材料 (zhǔn bèi cái liào – chuẩn bị tài liệu),要不然临时手忙脚乱。
Ruǎn Míng Wǔ: Nà wǒ děi tíqián zhǔnbèi cáiliào, yàobùrán línshí shǒumáng jiǎoluàn.
Nguyễn Minh Vũ: Vậy tôi phải chuẩn bị tài liệu trước, không thì đến lúc họp lại rối tung lên.

垂杨: 我可以帮你整理文件 (zhěng lǐ wén jiàn – sắp xếp tài liệu),顺便也帮你打印几份备用。
Chuí Yáng: Wǒ kěyǐ bāng nǐ zhěnglǐ wénjiàn, shùnbiàn yě bāng nǐ dǎyìn jǐ fèn bèiyòng.
Thùy Dương: Tôi có thể giúp anh sắp xếp tài liệu, tiện thể in cho anh vài bản dự phòng.

阮明武: 太好了,谢谢你。要不我们下午在会议室一起讨论一下?
Ruǎn Míng Wǔ: Tài hǎo le, xièxiè nǐ. Yàobù wǒmen xiàwǔ zài huìyìshì yīqǐ tǎolùn yīxià?
Nguyễn Minh Vũ: Tuyệt quá, cảm ơn em nhé. Hay là chiều nay chúng ta cùng thảo luận ở phòng họp nhé?

垂杨: 可以,我得先查邮件 (chá yóu jiàn – kiểm tra email)看看经理有没有发新的文件。
Chuí Yáng: Kěyǐ, wǒ děi xiān chá yóu jiàn kànkan jīnglǐ yǒu méiyǒu fā xīn de wénjiàn.
Thùy Dương: Được, để tôi kiểm tra email xem giám đốc có gửi thêm tài liệu gì không.

阮明武: 对了,昨天我看到你在前台接电话 (jiē diàn huà – nhận điện thoại)的时候,好像有客户要预约谈判 (tán pàn – đàm phán)?
Ruǎn Míng Wǔ: Duì le, zuótiān wǒ kàn dào nǐ zài qiántái jiē diànhuà de shíhou, hǎoxiàng yǒu kèhù yào yùyuē tánpàn?
Nguyễn Minh Vũ: À, hôm qua tôi thấy em nghe điện thoại ở quầy lễ tân, hình như có khách hàng muốn hẹn đàm phán phải không?

垂杨: 对,他们下周一会来公司,经理让我帮忙准备材料 (zhǔn bèi cái liào – chuẩn bị tài liệu)和样品。
Chuí Yáng: Duì, tāmen xià zhōu yī huì lái gōngsī, jīnglǐ ràng wǒ bāngmáng zhǔnbèi cáiliào hé yàngpǐn.
Thùy Dương: Đúng rồi, họ sẽ đến công ty vào thứ Hai tới, giám đốc nhờ tôi chuẩn bị tài liệu và mẫu hàng.

阮明武: 要是需要,我可以帮你寄样品 (jì yàng pǐn – gửi mẫu)或者发传真 (fā chuán zhēn – gửi fax)。
Ruǎn Míng Wǔ: Yàoshì xūyào, wǒ kěyǐ bāng nǐ jì yàngpǐn huòzhě fā chuánzhēn.
Nguyễn Minh Vũ: Nếu cần thì tôi có thể giúp em gửi mẫu hoặc gửi fax.

垂杨: 那太感谢了,我正好不太会用那台传真机 (chuán zhēn jī – máy fax)。
Chuí Yáng: Nà tài gǎnxiè le, wǒ zhènghǎo bú tài huì yòng nà tái chuánzhēnjī.
Thùy Dương: Cảm ơn anh nhiều nhé, tôi lại không rành sử dụng cái máy fax đó lắm.

阮明武: 没问题,我可以教你。其实操作挺简单,先放复印件 (fù yìn jiàn – bản photocopy),再输入号码就行。
Ruǎn Míng Wǔ: Méi wèntí, wǒ kěyǐ jiāo nǐ. Qíshí cāozuò tǐng jiǎndān, xiān fàng fùyìnjiàn, zài shūrù hàomǎ jiù xíng.
Nguyễn Minh Vũ: Không sao, tôi có thể dạy em. Thật ra thao tác đơn giản lắm, chỉ cần đặt bản photocopy rồi nhập số là được.

垂杨: 学到了!谢谢明武。对了,你上次说要准备工作报告 (gōng zuò bào gào – báo cáo công việc),写好了吗?
Chuí Yáng: Xué dào le! Xièxiè Míng Wǔ. Duì le, nǐ shàng cì shuō yào zhǔnbèi gōngzuò bàogào, xiě hǎo le ma?
Thùy Dương: Tôi học được rồi! Cảm ơn anh nhé. À, lần trước anh nói phải chuẩn bị báo cáo công việc, anh viết xong chưa?

阮明武: 还差一点,我准备把昨天的加班 (jiā bān – làm thêm giờ)记录也写进去。
Ruǎn Míng Wǔ: Hái chà yīdiǎn, wǒ zhǔnbèi bǎ zuótiān de jiābān jìlù yě xiě jìnqù.
Nguyễn Minh Vũ: Còn thiếu một chút, tôi định thêm phần ghi chép tăng ca hôm qua vào nữa.

垂杨: 对,这样更完整。经理说这次考核要看每个人的考勤 (kǎo qín – chấm công)记录呢。
Chuí Yáng: Duì, zhèyàng gèng wánzhěng. Jīnglǐ shuō zhè cì kǎohé yào kàn měi gèrén de kǎoqín jìlù ne.
Thùy Dương: Đúng rồi, như vậy sẽ đầy đủ hơn. Giám đốc nói lần đánh giá này sẽ xem cả bảng chấm công của từng người đó.

阮明武: 嗯,那我得确保每天都按指纹 (àn zhǐ wén – quét vân tay)打卡,不能忘。
Ruǎn Míng Wǔ: Ń, nà wǒ děi quèbǎo měitiān dōu àn zhǐwén dǎkǎ, bù néng wàng.
Nguyễn Minh Vũ: Ừ, vậy tôi phải đảm bảo mỗi ngày đều quét vân tay chấm công, không được quên.

垂杨: 哈哈,是啊。我们部门最近考核挺严格的,连值班 (zhí bān – trực ca)都要记录。
Chuí Yáng: Hāhā, shì a. Wǒmen bùmén zuìjìn kǎohé tǐng yángé de, lián zhíbān dōu yào jìlù.
Thùy Dương: Ha ha, đúng vậy. Dạo này phòng mình kiểm tra nghiêm lắm, cả việc trực ca cũng phải ghi lại.

阮明武: 真是越来越像大公司了。要不,我们明天会议后去喝杯咖啡放松一下?
Ruǎn Míng Wǔ: Zhēn shì yuèláiyuè xiàng dà gōngsī le. Yàobù, wǒmen míngtiān huìyì hòu qù hē bēi kāfēi fàngsōng yīxià?
Nguyễn Minh Vũ: Đúng là ngày càng giống công ty lớn rồi. Hay là mai họp xong, chúng ta đi uống cà phê thư giãn một chút nhé?

垂杨: 好啊,我请客,算是庆祝我们顺利完成本月的任务!
Chuí Yáng: Hǎo a, wǒ qǐng kè, suàn shì qìngzhù wǒmen shùnlì wánchéng běn yuè de rènwù!
Thùy Dương: Hay đó, để tôi mời, coi như là ăn mừng chúng ta hoàn thành tốt nhiệm vụ tháng này nhé!

阮明武: 一言为定!不过今天先赶紧准备好材料吧。
Ruǎn Míng Wǔ: Yī yán wéi dìng! Bùguò jīntiān xiān gǎnjǐn zhǔnbèi hǎo cáiliào ba.
Nguyễn Minh Vũ: Nhất lời đã định nhé! Nhưng trước mắt, hôm nay phải nhanh chóng chuẩn bị tài liệu cho xong đã.

阮明武: 昨天晚上开完会回家的时候已经十点多了,真是累坏了。
Ruǎn Míng Wǔ: Zuótiān wǎnshang kāi wán huì huí jiā de shíhou yǐjīng shí diǎn duō le, zhēn shì lèi huài le.
Nguyễn Minh Vũ: Hôm qua họp xong về đến nhà đã hơn mười giờ, mệt rã rời luôn.

垂杨: 是啊,我也是。最近项目太多,每天都得加班。
Chuí Yáng: Shì a, wǒ yě shì. Zuìjìn xiàngmù tài duō, měitiān dōu děi jiābān.
Thùy Dương: Đúng thế, tôi cũng vậy. Gần đây nhiều dự án quá, ngày nào cũng phải tăng ca.

阮明武: 对了,你上周不是说想调休一天吗?后来批下来了吗?
Ruǎn Míng Wǔ: Duì le, nǐ shàng zhōu bú shì shuō xiǎng tiáoxiū yì tiān ma? Hòulái pī xiàlái le ma?
Nguyễn Minh Vũ: À đúng rồi, tuần trước em bảo muốn xin nghỉ bù một ngày mà, sau đó có được duyệt không?

垂杨: 批下来了,我打算下周一休息一天,好好睡个懒觉。
Chuí Yáng: Pī xiàlái le, wǒ dǎsuàn xià zhōu yī xiūxi yì tiān, hǎohāo shuì ge lǎnjiào.
Thùy Dương: Được duyệt rồi, em định thứ Hai tuần sau nghỉ một ngày để ngủ bù cho đã.

阮明武: 哈哈,那不错。不过记得打卡哦,别忘了请假系统里要提前登记。
Ruǎn Míng Wǔ: Hāhā, nà bù cuò. Bùguò jìde dǎkǎ ó, bié wàng le qǐngjià xìtǒng lǐ yào tíqián dēngjì.
Nguyễn Minh Vũ: Ha ha, thế thì tốt quá. Nhưng nhớ chấm công đàng hoàng nhé, đừng quên đăng ký nghỉ trước trong hệ thống đấy.

垂杨: 我知道啦,咱们公司的制度可严了,上次我忘记打卡,还被行政提醒了一次。
Chuí Yáng: Wǒ zhīdào la, zánmen gōngsī de zhìdù kě yán le, shàng cì wǒ wàngjì dǎkǎ, hái bèi xíngzhèng tíxǐng le yí cì.
Thùy Dương: Em biết rồi, quy định công ty mình nghiêm lắm. Lần trước em quên chấm công còn bị phòng hành chính nhắc nhở một lần đó.

阮明武: 哈哈,这也是为了规范管理嘛。其实现在轮班制挺合理的,大家都有机会换休。
Ruǎn Míng Wǔ: Hāhā, zhè yě shì wèile guīfàn guǎnlǐ ma. Qíshí xiànzài lúnbān zhì tǐng hélǐ de, dàjiā dōu yǒu jīhuì huànxiū.
Nguyễn Minh Vũ: Ha ha, cũng là để quản lý cho nề nếp thôi. Thực ra chế độ làm việc luân phiên bây giờ cũng hợp lý, ai cũng có cơ hội nghỉ luân phiên cả.

垂杨: 对啊,这样也能保证每个人都有休息的时间,不会太累。
Chuí Yáng: Duì a, zhèyàng yě néng bǎozhèng měi gèrén dōu yǒu xiūxi de shíjiān, bú huì tài lèi.
Thùy Dương: Đúng rồi, như vậy đảm bảo ai cũng có thời gian nghỉ, không bị quá tải.

阮明武: 不过有时候轮到夜班就挺辛苦的,晚上两三点还得巡查设备。
Ruǎn Míng Wǔ: Bùguò yǒu shíhou lún dào yèbān jiù tǐng xīnkǔ de, wǎnshang liǎng sān diǎn hái děi xúnchá shèbèi.
Nguyễn Minh Vũ: Nhưng mà đôi khi đến lượt ca đêm thì cũng khá vất vả, đêm hai ba giờ vẫn phải đi kiểm tra thiết bị.

垂杨: 是啊,夜班之后白天睡觉也睡不好,总觉得时间不够用。
Chuí Yáng: Shì a, yèbān zhīhòu báitiān shuìjiào yě shuì bù hǎo, zǒng juéde shíjiān bú gòu yòng.
Thùy Dương: Đúng thế, sau khi trực ca đêm ban ngày ngủ cũng chẳng ngon, cứ thấy thời gian không đủ.

阮明武: 其实我建议公司以后可以安排轮休更人性化一点,比如连续夜班不超过两天。
Ruǎn Míng Wǔ: Qíshí wǒ jiànyì gōngsī yǐhòu kěyǐ ānpái lúnbān gèng rénxìng huà yìdiǎn, bǐrú liánxù yèbān bú chāoguò liǎng tiān.
Nguyễn Minh Vũ: Thực ra tôi nghĩ công ty có thể sắp xếp ca luân phiên hợp lý hơn, ví dụ không nên làm ca đêm liên tiếp quá hai ngày.

垂杨: 这个建议不错,我觉得我们可以在下次部门会议上提一提。
Chuí Yáng: Zhège jiànyì bú cuò, wǒ juéde wǒmen kěyǐ zài xià cì bùmén huìyì shàng tí yì tí.
Thùy Dương: Ý kiến này hay đó, em nghĩ lần họp bộ phận tới mình có thể đề xuất thử.

阮明武: 行,那就这么定吧。下次会议我来帮你补充一下数据支持。
Ruǎn Míng Wǔ: Xíng, nà jiù zhème dìng ba. Xià cì huìyì wǒ lái bāng nǐ bǔchōng yíxià shùjù zhīchí.
Nguyễn Minh Vũ: Ừ, thế thống nhất vậy nhé. Lần họp tới tôi sẽ giúp em bổ sung thêm phần số liệu minh chứng.

垂杨: 谢谢你,阮老师!有你在,提案一定更有说服力!
Chuí Yáng: Xièxiè nǐ, Ruǎn lǎoshī! Yǒu nǐ zài, tí’àn yídìng gèng yǒu shuōfúlì!
Thùy Dương: Cảm ơn thầy Nguyễn! Có thầy hỗ trợ, chắc chắn bản đề xuất sẽ có sức thuyết phục hơn nhiều!

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề Công sở Văn phòng

  1. 了 (le) – Trợ từ chỉ sự hoàn thành hoặc sự thay đổi trạng thái
    Cách dùng 1: Chỉ hành động đã hoàn thành

Cấu trúc:
Động từ + 了
Dùng để biểu thị hành động đã xảy ra hoặc đã hoàn thành trong quá khứ, thường có thời gian xác định hoặc ngữ cảnh quá khứ rõ ràng.

Ví dụ:

我昨天已经打卡了。
Wǒ zuótiān yǐjīng dǎkǎ le.
Tôi đã chấm công hôm qua rồi.

他刚刚发传真了。
Tā gānggāng fā chuánzhēn le.
Anh ấy vừa gửi fax xong.

我们开完会了,可以下班了。
Wǒmen kāi wán huì le, kěyǐ xiàbān le.
Chúng ta họp xong rồi, có thể tan làm rồi.

我打印文件了,等一下我给你。
Wǒ dǎyìn wénjiàn le, děng yīxià wǒ gěi nǐ.
Tôi đã in tài liệu rồi, lát nữa tôi đưa bạn.

Cách dùng 2: Chỉ sự thay đổi trạng thái

Cấu trúc:
Tính từ / Động từ + 了
Dùng để biểu thị một trạng thái mới xuất hiện, khác với trước đây.

Ví dụ:

时间不早了,我们得走了。
Shíjiān bù zǎo le, wǒmen děi zǒu le.
Trễ rồi, chúng ta phải đi thôi.

老王退休了。
Lǎo Wáng tuìxiū le.
Ông Vương đã nghỉ hưu rồi.

天气冷了,记得多穿一点。
Tiānqì lěng le, jìde duō chuān yīdiǎn.
Trời lạnh rồi, nhớ mặc thêm áo.

  1. 得 (de) – Bổ ngữ mức độ hoặc khả năng
    Cách dùng 1: Chỉ mức độ, trạng thái sau hành động

Cấu trúc:
Động từ + 得 + tính từ / phó từ

Dùng để nói hành động được thực hiện như thế nào, mức độ ra sao.

Ví dụ:

她工作做得很认真。
Tā gōngzuò zuò de hěn rènzhēn.
Cô ấy làm việc rất chăm chỉ.

老张写报告写得特别详细。
Lǎo Zhāng xiě bàogào xiě de tèbié xiángxì.
Ông Trương viết báo cáo rất chi tiết.

她说中文说得很好。
Tā shuō Zhōngwén shuō de hěn hǎo.
Cô ấy nói tiếng Trung rất tốt.

你打字打得太慢了。
Nǐ dǎzì dǎ de tài màn le.
Bạn gõ chữ chậm quá rồi.

Cách dùng 2: Chỉ khả năng

Cấu trúc:
Động từ + 得 / 不 + bổ ngữ kết quả
Dùng để chỉ khả năng có thể hay không thể làm được điều gì đó.

Ví dụ:

我听得懂。
Wǒ tīng de dǒng.
Tôi nghe hiểu.

你看得见吗?
Nǐ kàn de jiàn ma?
Bạn có nhìn thấy không?

太远了,我看不清。
Tài yuǎn le, wǒ kàn bù qīng.
Xa quá, tôi nhìn không rõ.

声音太小,我听不见。
Shēngyīn tài xiǎo, wǒ tīng bù jiàn.
Âm thanh nhỏ quá, tôi nghe không thấy.

  1. 对了 (duì le) – Dùng để chuyển chủ đề hoặc nhớ ra điều gì đó

Đây là một cách nói khẩu ngữ thường dùng trong hội thoại.
Đặt ở đầu câu, mang nghĩa “À đúng rồi”, “À nhớ ra rồi”, “Nhân tiện thì…”.

Ví dụ:

对了,会议通知发了吗?
Duì le, huìyì tōngzhī fā le ma?
À đúng rồi, thông báo họp gửi chưa?

对了,我忘了告诉你,明天要轮班。
Duì le, wǒ wàng le gàosu nǐ, míngtiān yào lúnbān.
À đúng rồi, tôi quên nói với bạn, ngày mai phải làm ca.

对了,工资条你拿到了吗?
Duì le, gōngzītiáo nǐ ná dào le ma?
À đúng rồi, bạn đã nhận bảng lương chưa?

对了,别忘了按指纹。
Duì le, bié wàng le àn zhǐwén.
À đúng rồi, đừng quên quét vân tay nhé.

  1. 得 + thời gian / động từ – Cấu trúc chỉ bắt buộc hoặc cần phải làm gì đó

Cấu trúc:
主语 + 得 + 动词 / 动作短语
Dùng để diễn tả sự cần thiết hoặc bắt buộc phải làm gì. Tương đương “phải…”, “cần…”.

Ví dụ:

我得早点去打卡。
Wǒ děi zǎo diǎn qù dǎkǎ.
Tôi phải đi chấm công sớm một chút.

今天太忙了,我得加班。
Jīntiān tài máng le, wǒ děi jiābān.
Hôm nay bận quá, tôi phải tăng ca.

你得准备会议材料。
Nǐ děi zhǔnbèi huìyì cáiliào.
Bạn phải chuẩn bị tài liệu họp.

我得先打印文件。
Wǒ děi xiān dǎyìn wénjiàn.
Tôi phải in tài liệu trước đã.

  1. 要是……就…… – Cấu trúc giả định “Nếu… thì…”

Cấu trúc:
要是 + mệnh đề 1 + 就 + mệnh đề 2
Dùng để diễn đạt điều kiện giả định, tương đương với “nếu… thì…”.

Ví dụ:

要是你迟到,就得罚款。
Yàoshi nǐ chídào, jiù děi fákuǎn.
Nếu bạn đến muộn thì sẽ bị phạt tiền.

要是会议延迟,我们就多准备点材料。
Yàoshi huìyì yánchí, wǒmen jiù duō zhǔnbèi diǎn cáiliào.
Nếu cuộc họp bị hoãn thì chúng ta chuẩn bị thêm chút tài liệu.

要是你不来,我就得自己整理文件了。
Yàoshi nǐ bù lái, wǒ jiù děi zìjǐ zhěnglǐ wénjiàn le.
Nếu bạn không đến thì tôi phải tự sắp xếp tài liệu rồi.

要是下雨,我们就不开会了。
Yàoshi xiàyǔ, wǒmen jiù bù kāihuì le.
Nếu trời mưa thì chúng ta sẽ không họp nữa.

  1. 一边……一边…… – Diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời

Cấu trúc:
一边 + động từ 1 + 一边 + động từ 2
Dùng để nói rằng hai hành động xảy ra song song, cùng lúc.

Ví dụ:

我一边查邮件,一边听音乐。
Wǒ yībiān chá yóujiàn, yībiān tīng yīnyuè.
Tôi vừa kiểm tra email vừa nghe nhạc.

她一边打电话,一边做笔记。
Tā yībiān dǎ diànhuà, yībiān zuò bǐjì.
Cô ấy vừa gọi điện vừa ghi chép.

我一边准备材料,一边和客户谈判。
Wǒ yībiān zhǔnbèi cáiliào, yībiān hé kèhù tánpàn.
Tôi vừa chuẩn bị tài liệu vừa đàm phán với khách hàng.

  1. 不但……而且…… – “Không những… mà còn…”

Cấu trúc:
不但 + A + 而且 + B
Dùng để nối hai mệnh đề, thể hiện mức độ tăng tiến.

Ví dụ:

她不但工作认真,而且效率高。
Tā bùdàn gōngzuò rènzhēn, érqiě xiàolǜ gāo.
Cô ấy không những làm việc chăm chỉ mà còn hiệu suất cao.

老王不但会打印文件,而且还会发传真。
Lǎo Wáng bùdàn huì dǎyìn wénjiàn, érqiě hái huì fā chuánzhēn.
Ông Vương không chỉ biết in tài liệu mà còn biết gửi fax.

这个员工不但守时,而且态度很好。
Zhège yuángōng bùdàn shǒushí, érqiě tàidù hěn hǎo.
Nhân viên này không chỉ đúng giờ mà thái độ cũng rất tốt.

  1. Cấu trúc “麻烦你……” (máfan nǐ) — Phiền bạn / Làm ơn giúp tôi…
    Giải thích chi tiết:

“麻烦” vốn là một động từ và tính từ trong tiếng Trung, có nghĩa là phiền, rắc rối, làm phiền ai đó, còn “你” là đại từ nhân xưng “bạn”.
Khi ghép lại “麻烦你……”, cụm này trở thành một mẫu câu biểu đạt sự nhờ vả, yêu cầu ai đó làm việc gì đó một cách lịch sự, thể hiện thái độ tôn trọng và khách khí trong giao tiếp.

Cấu trúc này rất thường dùng trong môi trường văn phòng, công sở, nhà máy, dịch vụ khách hàng hay các tình huống giao tiếp trang trọng.

Cấu trúc chung:

麻烦你 + động từ / mệnh đề
= Phiền bạn… / Làm ơn giúp tôi…

Hoặc dùng ở dạng:
真麻烦你了 = Thật làm phiền bạn quá rồi (cách nói cảm ơn lịch sự khi người khác giúp mình xong).
麻烦您 + động từ (dùng khi nói với người lớn tuổi, cấp trên hoặc khách hàng, thể hiện sự tôn kính).

Cách dùng chi tiết:

Dùng để nhờ người khác giúp đỡ một việc nhỏ:

Ví dụ:

麻烦你帮我开一下门。
Máfan nǐ bāng wǒ kāi yīxià mén.
Phiền bạn mở giúp tôi cửa một chút nhé.

麻烦你倒杯水。
Máfan nǐ dào bēi shuǐ.
Phiền bạn rót giúp tôi một cốc nước.

Dùng trong email hoặc giao tiếp công việc để yêu cầu tài liệu, thông tin:

Ví dụ:

麻烦你把文件发我一下。
Máfan nǐ bǎ wénjiàn fā wǒ yīxià.
Phiền bạn gửi giúp tôi tài liệu nhé.

麻烦你查一下上周的出勤记录。
Máfan nǐ chá yīxià shàng zhōu de chūqín jìlù.
Phiền bạn tra giúp tôi bảng chấm công tuần trước.

Dùng để nhờ người giúp khi mình không tiện làm:

Ví dụ:

麻烦你帮我请个假。
Máfan nǐ bāng wǒ qǐng gè jià.
Phiền bạn xin nghỉ giúp tôi một hôm.

麻烦你提醒大家准时打卡。
Máfan nǐ tíxǐng dàjiā zhǔnshí dǎkǎ.
Phiền bạn nhắc mọi người chấm công đúng giờ nhé.

Dùng để thể hiện sự cảm ơn lịch sự sau khi người khác giúp:

Ví dụ:

真麻烦你了!
Zhēn máfan nǐ le!
Thật làm phiền bạn quá rồi! (Ý là: Cảm ơn bạn nhiều nhé.)

太麻烦你了,谢谢!
Tài máfan nǐ le, xièxiè!
Làm phiền bạn quá rồi, cảm ơn nhé!

Lưu ý khi sử dụng:

“麻烦你” là cách nói lịch sự và thân mật hơn so với “请你…”.

Khi nói với người lớn tuổi hoặc cấp trên, nên dùng dạng tôn kính: “麻烦您…”.

Nếu muốn nhấn mạnh mức độ lịch sự, có thể thêm “一下” hoặc “一下儿” ở cuối câu:
Ví dụ: 麻烦你帮我看一下。 (Phiền bạn xem giúp tôi một chút.)

  1. Cấu trúc “顺便……” (shùnbiàn) — Tiện thể / Nhân tiện / Nhân dịp
    Giải thích chi tiết:

“顺便” là trạng từ (副词), mang nghĩa là nhân tiện, tiện thể, tranh thủ cơ hội làm thêm một việc khác khi đang thực hiện một hành động chính.
Nó thường được dùng trong văn nói và văn viết hàng ngày để biểu thị làm một việc phụ trong khi đang làm một việc chính, mà không cần tốn thêm công sức riêng biệt.

Cấu trúc thường gặp:

顺便 + động từ / mệnh đề
= Nhân tiện / Tiện thể làm gì đó

Hoặc dùng trong cấu trúc:
顺便 + 去 + nơi chốn + động từ
= Tiện thể đi đâu đó để làm gì.

Cách dùng cụ thể:

Làm hai việc cùng lúc, việc sau là phụ, làm luôn khi tiện:

Ví dụ:

我顺便买了点水果。
Wǒ shùnbiàn mǎi le diǎn shuǐguǒ.
Tôi tiện thể mua chút hoa quả.

我今天去银行,顺便帮你取钱吧。
Wǒ jīntiān qù yínháng, shùnbiàn bāng nǐ qǔ qián ba.
Hôm nay tôi đi ngân hàng, tiện thể rút tiền giúp bạn nhé.

Diễn tả việc tận dụng cơ hội hoặc thời gian trống để làm thêm việc khác:

Ví dụ:

去开会的路上,我顺便把文件送过去了。
Qù kāihuì de lùshang, wǒ shùnbiàn bǎ wénjiàn sòng guòqù le.
Trên đường đi họp, tôi tiện thể mang tài liệu đến luôn.

下班的时候顺便买点菜。
Xiàbān de shíhou shùnbiàn mǎi diǎn cài.
Lúc tan làm thì tiện thể mua ít đồ ăn nhé.

Khi muốn gợi ý nhẹ nhàng, tránh trực tiếp ra lệnh hay yêu cầu:

Ví dụ:

你明天来办公室的时候,顺便帮我带份早餐吧。
Nǐ míngtiān lái bàngōngshì de shíhou, shùnbiàn bāng wǒ dài fèn zǎocān ba.
Ngày mai khi đến văn phòng, tiện thể mang giúp tôi suất ăn sáng nhé.

你去仓库吗?顺便看看库存有没有问题。
Nǐ qù cāngkù ma? Shùnbiàn kànkan kùcún yǒu méiyǒu wèntí.
Bạn đi kho à? Tiện thể xem tồn kho có vấn đề gì không nhé.

Lưu ý khi sử dụng:

“顺便” không dùng cho hành động chính, mà chỉ dùng cho hành động phụ kèm theo.
Ví dụ sai: ✗ 我顺便去上班。 (Sai vì đi làm là hành động chính, không phải hành động phụ).
Ví dụ đúng: ✔ 我去上班,顺便买杯咖啡。

Trong ngữ cảnh trang trọng, “顺便” mang sắc thái nhẹ nhàng, lịch sự hơn so với “同时” (đồng thời).

“顺便” thường đi kèm với “去、带、拿、送、买、问、看”等 động từ.

  1. 轮班 (lún bān) — Làm việc theo ca / Đổi ca / Trực ca
    Giải thích chi tiết:

“轮班” là một động từ trong tiếng Trung, có nghĩa là làm việc luân phiên theo ca, đổi ca hoặc thay ca làm việc với người khác.
Từ này thường xuất hiện trong môi trường nhà máy, xưởng sản xuất, bệnh viện, công ty bảo vệ, trung tâm chăm sóc khách hàng, v.v.

Cấu trúc của “轮班”:

轮: luân phiên, thay đổi theo thứ tự

班: ca làm, ca trực

Ghép lại có nghĩa là thay phiên nhau làm việc hoặc trực ca.

Cách dùng:

Dùng độc lập làm vị ngữ:

我们工厂是轮班制的。
Wǒmen gōngchǎng shì lúnbān zhì de.
Nhà máy của chúng tôi làm việc theo chế độ luân phiên ca.

今天我晚上轮班。
Jīntiān wǒ wǎnshang lúnbān.
Hôm nay tôi làm ca tối.

Dùng với các danh từ chỉ ca làm:

白班 (báibān): ca sáng

夜班 (yèbān): ca đêm

中班 (zhōngbān): ca giữa

Ví dụ:

我上白班,他上夜班。
Wǒ shàng báibān, tā shàng yèbān.
Tôi làm ca sáng, anh ấy làm ca đêm.

轮班制度可以提高生产效率。
Lúnbān zhìdù kěyǐ tígāo shēngchǎn xiàolǜ.
Chế độ luân phiên ca làm có thể nâng cao hiệu suất sản xuất.

Dùng trong câu cầu khiến:

明天你和小李轮班吧。
Míngtiān nǐ hé Xiǎo Lǐ lúnbān ba.
Ngày mai bạn và Tiểu Lý đổi ca cho nhau nhé.

  1. 打卡 (dǎ kǎ) — Chấm công / Điểm danh / Check in
    Giải thích chi tiết:

“打卡” là một động từ trong tiếng Trung hiện đại, có nghĩa là chấm công (ở công ty, nhà máy), hoặc check in (khi đến địa điểm, quán cà phê, nơi du lịch…).
Từ này xuất phát từ hành động đưa thẻ vào máy chấm công (打卡机).

Trong ngữ cảnh văn phòng, “打卡” nghĩa là chấm công vào/ra.
Trong ngữ cảnh đời sống, mạng xã hội, “打卡” còn có nghĩa là ghé thăm và ghi lại dấu ấn (ví dụ “去网红店打卡”).

Cách dùng:

Chấm công đi làm:

上班要记得打卡。
Shàngbān yào jìdé dǎkǎ.
Đi làm phải nhớ chấm công nhé.

我今天早上忘了打卡。
Wǒ jīntiān zǎoshang wàngle dǎkǎ.
Sáng nay tôi quên chấm công mất rồi.

Chấm công khi tan làm:

下班前别忘了打卡。
Xiàbān qián bié wàngle dǎkǎ.
Trước khi tan ca đừng quên chấm công nhé.

Dùng nghĩa mở rộng (check-in địa điểm):

昨天我们去长城打卡了。
Zuótiān wǒmen qù Chángchéng dǎkǎ le.
Hôm qua chúng tôi đi check-in ở Vạn Lý Trường Thành.

这家咖啡店很火,很多人来打卡。
Zhè jiā kāfēi diàn hěn huǒ, hěn duō rén lái dǎkǎ.
Quán cà phê này rất nổi, nhiều người đến check-in.

  1. 开会 (kāi huì) — Họp / Tổ chức cuộc họp
    Giải thích chi tiết:

“开会” là động từ, gồm hai phần:

开: mở, tổ chức, bắt đầu

会: cuộc họp

=> “开会” có nghĩa là tổ chức họp, tham gia cuộc họp, họp hành.

Cấu trúc này thường gặp trong công ty, trường học, hoặc tổ chức hành chính.

Cách dùng:

Chỉ hành động tham gia họp:

我们现在正在开会。
Wǒmen xiànzài zhèngzài kāi huì.
Chúng tôi đang họp.

经理在开会,暂时不能接电话。
Jīnglǐ zài kāi huì, zhànshí bùnéng jiē diànhuà.
Giám đốc đang họp, tạm thời không nghe điện thoại được.

Dùng với thời gian, địa điểm, người tham dự:

下午三点开会。
Xiàwǔ sāndiǎn kāi huì.
Họp lúc 3 giờ chiều.

我们在会议室开会。
Wǒmen zài huìyì shì kāi huì.
Chúng tôi họp ở phòng họp.

老板叫大家明天早上开会。
Lǎobǎn jiào dàjiā míngtiān zǎoshang kāi huì.
Sếp bảo mọi người họp sáng mai.

Biểu đạt nội dung hoặc chủ đề cuộc họp:

我们开会讨论新的考勤制度。
Wǒmen kāi huì tǎolùn xīn de kǎoqín zhìdù.
Chúng tôi họp để thảo luận chế độ chấm công mới.

  1. 加班 (jiā bān) — Làm thêm giờ / Tăng ca
    Giải thích chi tiết:

“加班” là động từ, nghĩa là làm việc ngoài giờ hành chính, tăng ca, làm thêm.

Cấu trúc:

加: thêm, cộng thêm

班: ca làm việc

=> “加班” tức là thêm ca làm việc = tăng ca.

Cách dùng:

Chỉ việc làm thêm giờ:

昨天我加班到晚上十点。
Zuótiān wǒ jiābān dào wǎnshang shí diǎn.
Hôm qua tôi làm thêm đến 10 giờ tối.

最近工作太多,天天加班。
Zuìjìn gōngzuò tài duō, tiāntiān jiābān.
Gần đây việc nhiều quá, ngày nào cũng tăng ca.

Dùng trong câu hỏi hoặc từ chối:

你今晚还要加班吗?
Nǐ jīnwǎn hái yào jiābān ma?
Tối nay bạn còn phải tăng ca không?

不想加班了,太累了。
Bù xiǎng jiābān le, tài lèi le.
Không muốn tăng ca nữa, mệt quá rồi.

Dùng kết hợp với thời gian, địa điểm, lý do:

我周末在办公室加班。
Wǒ zhōumò zài bàngōngshì jiābān.
Cuối tuần tôi làm thêm ở văn phòng.

因为要赶项目,我们不得不加班。
Yīnwèi yào gǎn xiàngmù, wǒmen bùdé bù jiābān.
Vì phải chạy dự án nên chúng tôi buộc phải tăng ca.

  1. 记得 (jìdé) — Nhớ / Ghi nhớ
    Giải thích chi tiết:

“记得” là động từ kép, mang nghĩa là nhớ được, ghi nhớ trong đầu.
Khác với “想起” (nhớ ra, nhớ lại một chuyện), “记得” nhấn mạnh vào trí nhớ vẫn còn giữ được thông tin.

Cách dùng:

Biểu thị việc nhớ một sự kiện, người, hoặc việc:

我记得他昨天没来上班。
Wǒ jìdé tā zuótiān méi lái shàngbān.
Tôi nhớ là hôm qua anh ấy không đi làm.

你还记得我们第一次见面的地方吗?
Nǐ hái jìdé wǒmen dì yī cì jiànmiàn de dìfāng ma?
Bạn còn nhớ nơi chúng ta gặp nhau lần đầu không?

Dùng trong lời nhắc nhở:

记得打卡!
Jìdé dǎkǎ!
Nhớ chấm công nhé!

记得准时参加会议。
Jìdé zhǔnshí cānjiā huìyì.
Nhớ tham dự cuộc họp đúng giờ nhé.

Phủ định với “不记得” (không nhớ):

我不记得他叫什么名字了。
Wǒ bú jìdé tā jiào shénme míngzi le.
Tôi không nhớ anh ta tên là gì nữa rồi.

  1. 正在……(呢) — Đang (làm gì đó)
    Giải thích chi tiết:

“正在……(呢)” là cấu trúc dùng để diễn tả hành động đang diễn ra trong thời điểm nói.
Nó tương đương với “đang…” trong tiếng Việt.
Khi nói tự nhiên, người Trung thường dùng “正在 + động từ + (呢)” hoặc chỉ dùng “在/呢” mà vẫn đủ nghĩa.

Cấu trúc:

Chủ ngữ + 正在 + Động từ + Tân ngữ (+ 呢)

Cách dùng và ví dụ:

Dùng để miêu tả hành động đang diễn ra:

我正在开会呢。
Wǒ zhèngzài kāihuì ne.
Tôi đang họp.

他正在打卡。
Tā zhèngzài dǎkǎ.
Anh ấy đang chấm công.

老板正在跟客户谈判。
Lǎobǎn zhèngzài gēn kèhù tánpàn.
Sếp đang đàm phán với khách hàng.

Phủ định dạng “没(有) + 在/正在 + Động từ”:

我没在打卡。
Wǒ méi zài dǎkǎ.
Tôi không đang chấm công.

她没在办公室,她正在出差。
Tā méi zài bàngōngshì, tā zhèngzài chūchāi.
Cô ấy không ở văn phòng, cô ấy đang đi công tác.

So sánh sắc thái:

“正在” nhấn mạnh thời điểm đúng lúc đang xảy ra.

“在” thì nhẹ hơn, thường dùng trong khẩu ngữ.

“呢” đặt ở cuối câu để nhấn mạnh thêm tính liên tục hoặc kéo dài.

  1. 要是……的话 — Nếu như / Nếu … thì …
    Giải thích chi tiết:

“要是……的话” là cấu trúc giả định, dùng để diễn tả điều kiện hoặc giả thiết.
Tương đương với “nếu như… thì…” trong tiếng Việt.

Cấu trúc:

要是 + Mệnh đề giả định + (的话), + Mệnh đề kết quả.

Trong khẩu ngữ, có thể rút gọn chỉ nói “要是…就…”.

Cách dùng và ví dụ:

Dùng để đưa ra điều kiện:

要是你迟到,就要罚款。
Yàoshi nǐ chídào, jiù yào fákuǎn.
Nếu bạn đến muộn thì sẽ bị phạt tiền.

要是明天下雨的话,我们就不开会了。
Yàoshi míngtiān xiàyǔ dehuà, wǒmen jiù bù kāihuì le.
Nếu ngày mai trời mưa thì chúng ta sẽ không họp.

要是我有时间的话,我会帮你整理文件。
Yàoshi wǒ yǒu shíjiān dehuà, wǒ huì bāng nǐ zhěnglǐ wénjiàn.
Nếu tôi có thời gian thì tôi sẽ giúp bạn sắp xếp tài liệu.

Rút gọn trong khẩu ngữ:

要是你请假的话,记得提前告诉我。
Yàoshi nǐ qǐngjià dehuà, jìdé tíqián gàosu wǒ.
Nếu bạn xin nghỉ, nhớ báo tôi trước nhé.

要是不舒服,就早点回家吧。
Yàoshi bù shūfu, jiù zǎodiǎn huíjiā ba.
Nếu thấy không khỏe thì về sớm đi.

  1. 别忘了…… — Đừng quên làm gì đó
    Giải thích chi tiết:

“别忘了” là cấu trúc cầu khiến phủ định, nghĩa là “đừng quên…”, dùng để nhắc nhở nhẹ nhàng, lịch sự.

Cấu trúc:

别忘了 + Động từ / Cụm động từ

Cách dùng và ví dụ:

Nhắc nhở về hành động cụ thể:

别忘了打卡。
Bié wàngle dǎkǎ.
Đừng quên chấm công nhé.

别忘了交接班。
Bié wàngle jiāojiēbān.
Đừng quên bàn giao ca nhé.

别忘了开会。
Bié wàngle kāihuì.
Đừng quên họp nhé.

Dùng trong bối cảnh thân mật:

别忘了带笔记本。
Bié wàngle dài bǐjìběn.
Đừng quên mang sổ ghi chép.

别忘了给我发邮件。
Bié wàngle gěi wǒ fā yóujiàn.
Đừng quên gửi email cho tôi.

Phủ định và khẳng định đối lập:

我没忘,我记得打卡了。
Wǒ méi wàng, wǒ jìdé dǎkǎ le.
Tôi không quên, tôi đã chấm công rồi.

  1. 得 (děi) — Phải, cần phải
    Giải thích chi tiết:

“得 (děi)” là trợ động từ biểu thị sự bắt buộc, tương đương với “phải / cần phải” trong tiếng Việt.
Khác với “要 (yào)” – chỉ ý định hoặc nhu cầu, “得” thể hiện sự cần thiết, bắt buộc hoặc không thể tránh khỏi.

Cấu trúc:

Chủ ngữ + 得 + Động từ / Cụm động từ

Cách dùng và ví dụ:

Biểu thị sự bắt buộc:

上班得打卡。
Shàngbān děi dǎkǎ.
Đi làm phải chấm công.

迟到了得写说明。
Chídào le děi xiě shuōmíng.
Nếu đến muộn thì phải viết bản giải trình.

Biểu thị sự cần thiết:

你得早点儿准备会议材料。
Nǐ děi zǎodiǎn zhǔnbèi huìyì cáiliào.
Bạn phải chuẩn bị tài liệu họp sớm một chút.

我得去见客户。
Wǒ děi qù jiàn kèhù.
Tôi phải đi gặp khách hàng.

Câu phủ định dùng “不用 / 不必”:

明天不用打卡。
Míngtiān búyòng dǎkǎ.
Ngày mai không cần chấm công.

今天不用开会。
Jīntiān búyòng kāihuì.
Hôm nay không cần họp.

  1. 一边……一边…… — Vừa… vừa…
    Giải thích chi tiết:

Cấu trúc “一边……一边……” diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời, tương đương với “vừa… vừa…” trong tiếng Việt.

Cấu trúc:

主语 + 一边 + 动作1 + 一边 + 动作2

Cách dùng và ví dụ:

Hai hành động diễn ra cùng lúc:

他一边打电话,一边整理文件。
Tā yībiān dǎ diànhuà, yībiān zhěnglǐ wénjiàn.
Anh ấy vừa nghe điện thoại vừa sắp xếp tài liệu.

我一边喝咖啡,一边查邮件。
Wǒ yībiān hē kāfēi, yībiān chá yóujiàn.
Tôi vừa uống cà phê vừa kiểm tra email.

垂杨一边打印文件,一边跟客户视频会议。
Chuí Yáng yībiān dǎyìn wénjiàn, yībiān gēn kèhù shìpín huìyì.
Thùy Dương vừa in tài liệu vừa họp video với khách hàng.

Dùng trong lời kể hoặc tả công việc:

我每天都一边听音乐,一边写工作报告。
Wǒ měitiān dōu yībiān tīng yīnyuè, yībiān xiě gōngzuò bàogào.
Hằng ngày tôi vừa nghe nhạc vừa viết báo cáo công việc.

  1. 虽然……但是…… — Tuy… nhưng…
    Giải thích chi tiết:

“虽然……但是……” là cấu trúc chuyển nhượng dùng để thể hiện sự trái ngược giữa hai mệnh đề.
Nó tương đương với “tuy… nhưng…” trong tiếng Việt.

Cấu trúc:

虽然 + Mệnh đề 1 + ,但是 + Mệnh đề 2

Cách dùng và ví dụ:

Diễn tả sự đối lập nhẹ:

虽然工作忙,但是我很开心。
Suīrán gōngzuò máng, dànshì wǒ hěn kāixīn.
Tuy công việc bận, nhưng tôi rất vui.

虽然他迟到了,但是他打卡了。
Suīrán tā chídào le, dànshì tā dǎkǎ le.
Tuy anh ấy đến muộn, nhưng anh ấy vẫn chấm công.

虽然要加班,但是大家都很努力。
Suīrán yào jiābān, dànshì dàjiā dōu hěn nǔlì.
Tuy phải tăng ca, nhưng mọi người đều rất cố gắng.

  1. “差点儿” — suýt, thiếu chút nữa

Cấu trúc:
差点儿 + (就) + động từ / kết quả

Giải thích chi tiết:
“差点儿” (chà diǎnr) dùng để chỉ một việc gần như đã xảy ra, nhưng cuối cùng không xảy ra.
Nó tương đương với “suýt nữa”, “thiếu chút nữa” trong tiếng Việt.
Khi dùng, thường đi kèm với “就” để nhấn mạnh (差点儿就…).

Ví dụ trong hội thoại:

我今天早上差点儿迟到。
Wǒ jīntiān zǎoshang chàdiǎnr chídào.
Sáng nay tôi suýt đi muộn.

Các ví dụ khác:

我差点儿忘了打卡。
Wǒ chàdiǎnr wàngle dǎkǎ.
Tôi suýt quên chấm công.

他差点儿摔倒。
Tā chàdiǎnr shuāidǎo.
Anh ấy suýt ngã.

差点儿就误了会议。
Chàdiǎnr jiù wùle huìyì.
Suýt nữa thì lỡ cuộc họp.

  1. “怪不得” — thảo nào, chẳng trách

Cấu trúc:
怪不得 + mệnh đề (nguyên nhân, kết quả)

Giải thích chi tiết:
“怪不得” (guàibùdé) dùng khi người nói hiểu ra lý do của một việc nào đó sau khi nghe hoặc thấy một tình huống.
Tương đương với: “Thảo nào…”, “Chẳng trách…”.

Ví dụ trong hội thoại:

怪不得你今天这么累,昨天开会到那么晚。
Guàibùdé nǐ jīntiān zhème lèi, zuótiān kāihuì dào nàme wǎn.
Thảo nào hôm nay bạn mệt thế, hôm qua họp muộn vậy cơ mà.

Ví dụ khác:

怪不得他心情不好,原来被老板批评了。
Thảo nào tâm trạng anh ta không tốt, hóa ra bị sếp phê bình.

怪不得这么安静,大家都去开会了。
Thảo nào yên tĩnh thế, mọi người đều đi họp rồi.

  1. “以为” — tưởng rằng

Cấu trúc:
以为 + mệnh đề

Giải thích chi tiết:
“以为” (yǐwéi) thể hiện nhận thức hoặc suy nghĩ sai lầm của người nói về một việc.
Tức là nghĩ rằng… nhưng thực tế không phải như vậy.

Ví dụ trong hội thoại:

我以为你今天休息呢,原来你还要轮班。
Wǒ yǐwéi nǐ jīntiān xiūxi ne, yuánlái nǐ hái yào lúnbān.
Tôi tưởng hôm nay bạn được nghỉ, hóa ra vẫn phải làm ca.

Ví dụ khác:

我以为他已经回家了。
Tôi tưởng anh ấy đã về nhà rồi.

她以为明天不开会。
Cô ấy tưởng ngày mai không họp.

我以为你不来了。
Tôi tưởng bạn không đến nữa.

  1. “原来” — thì ra, hóa ra

Cấu trúc:
原来 + mệnh đề

Giải thích chi tiết:
“原来” (yuánlái) diễn tả sự phát hiện mới, thường dùng khi người nói hiểu ra nguyên nhân hoặc sự thật mà trước đó không biết.
Thường đi cùng với “啊” ở cuối câu để biểu cảm tự nhiên hơn.

Ví dụ trong hội thoại:

原来昨天下班后你们还开了个小会啊。
Yuánlái zuótiān xiàbān hòu nǐmen hái kāile gè xiǎo huì a.
Thì ra sau giờ làm hôm qua các bạn còn họp nhỏ nữa à.

Ví dụ khác:

原来你也认识他。
Thì ra bạn cũng quen anh ấy.

原来是你做的!
Hóa ra là bạn làm!

原来他早就知道了。
Hóa ra anh ấy đã biết từ lâu rồi.

  1. “看来” — xem ra, có vẻ như

Cấu trúc:
看来 + mệnh đề / nhận xét

Giải thích chi tiết:
“看来” (kànlai) dùng để đưa ra phán đoán hoặc nhận định dựa trên quan sát, cảm nhận hoặc thông tin có được.
Tương đương “xem ra”, “có vẻ như”.

Ví dụ trong hội thoại:

看来今天大家都挺忙的。
Kànlai jīntiān dàjiā dōu tǐng máng de.
Có vẻ hôm nay ai cũng bận.

Ví dụ khác:

看来他不打算来了。
Xem ra anh ấy không định đến.

看来要下雨了。
Có vẻ sắp mưa rồi.

看来我们得改时间。
Xem ra chúng ta phải đổi giờ thôi.

  1. “差不多” — gần như, xấp xỉ, tương đương

Cấu trúc:

差不多 + số lượng → xấp xỉ

差不多 + động từ / tính từ → gần như, tương tự

A 跟 B 差不多 → A và B gần giống nhau

Giải thích chi tiết:
“差不多” (chàbuduō) là từ rất phổ biến, diễn tả sự xấp xỉ hoặc tương đồng, cả về lượng lẫn mức độ.

Ví dụ trong hội thoại:

我们每天加班到差不多九点。
Wǒmen měitiān jiābān dào chàbuduō jiǔ diǎn.
Mỗi ngày chúng tôi tăng ca đến khoảng chín giờ.

Ví dụ khác:

他们俩年龄差不多。
Hai người họ tuổi gần như nhau.

这两个计划差不多。
Hai kế hoạch này gần giống nhau.

我差不多准备好了。
Tôi gần như chuẩn bị xong rồi.

  1. “才” — mãi đến / chỉ / mới

Cấu trúc:

时间 + 才 + động từ → mãi đến (thời gian muộn)

Số lượng + 才 → chỉ có (ít hơn dự kiến)

Động từ + 才 + động từ khác → vừa mới

Giải thích chi tiết:
“才” (cái) thể hiện cảm giác muộn, ít, vừa mới, hoặc chậm so với mong đợi.

Ví dụ trong hội thoại:

我昨天晚上十一点才回家。
Wǒ zuótiān wǎnshang shíyī diǎn cái huí jiā.
Hôm qua tôi mãi đến 11 giờ đêm mới về nhà.

  1. 不是……而是……

Phiên âm: bú shì …… ér shì ……
Nghĩa: không phải… mà là…

Cách dùng:

Cấu trúc này dùng để phủ định điều A và khẳng định điều B, thể hiện ý chỉnh lại hoặc làm rõ sự thật khác với suy nghĩ của người khác.
Trong tiếng Việt tương đương với: “Không phải… mà là…”.

Cấu trúc:

不是 + A + 而是 + B

Ví dụ trong hội thoại:

我今天迟到不是因为睡过头,而是因为地铁出了故障。
Wǒ jīntiān chídào búshì yīnwèi shuì guò tóu, érshì yīnwèi dìtiě chūle gùzhàng.
Hôm nay tôi đi làm muộn không phải vì ngủ quên, mà là vì tàu điện ngầm bị hỏng.

Ví dụ thêm:

她学汉语不是为了考试,而是为了工作。
Tā xué Hànyǔ búshì wèile kǎoshì, érshì wèile gōngzuò.
Cô ấy học tiếng Trung không phải để thi, mà là để phục vụ công việc.

我买电脑不是为了玩游戏,而是为了工作。
Wǒ mǎi diànnǎo búshì wèile wán yóuxì, érshì wèile gōngzuò.
Tôi mua máy tính không phải để chơi game, mà là để làm việc.

他迟到不是因为懒,而是因为堵车。
Tā chídào búshì yīnwèi lǎn, érshì yīnwèi dǔchē.
Anh ta đi muộn không phải vì lười, mà là vì tắc đường.

  1. 一会儿……一会儿……

Phiên âm: yí huìr …… yí huìr ……
Nghĩa: lúc thì…, lúc thì…

Cách dùng:

Dùng để diễn tả nhiều hành động hoặc trạng thái xảy ra luân phiên trong thời gian ngắn, giống “lúc thì…, lúc thì…” trong tiếng Việt.
Thường thể hiện sự thay đổi nhanh hoặc không ổn định.

Ví dụ trong hội thoại:

今天的天气真奇怪,一会儿出太阳,一会儿下雨。
Jīntiān de tiānqì zhēn qíguài, yíhuìr chū tàiyáng, yíhuìr xià yǔ.
Thời tiết hôm nay thật kỳ lạ, lúc thì nắng, lúc thì mưa.

Ví dụ khác:

她今天情绪不好,一会儿笑,一会儿哭。
Tā jīntiān qíngxù bù hǎo, yíhuìr xiào, yíhuìr kū.
Hôm nay cô ấy tâm trạng không tốt, lúc thì cười, lúc thì khóc.

老师开会的时候,一会儿看文件,一会儿接电话。
Lǎoshī kāihuì de shíhou, yíhuìr kàn wénjiàn, yíhuìr jiē diànhuà.
Khi họp, thầy giáo lúc thì xem tài liệu, lúc thì nghe điện thoại.

小王上班的时候,一会儿打电话,一会儿发邮件。
Xiǎo Wáng shàngbān de shíhou, yíhuìr dǎ diànhuà, yíhuìr fā yóujiàn.
Tiểu Vương lúc làm việc lúc thì gọi điện, lúc thì gửi email.

  1. 一方面……一方面……

Phiên âm: yì fāng miàn …… yì fāng miàn ……
Nghĩa: một mặt thì…, mặt khác thì…

Cách dùng:

Dùng để nêu hai khía cạnh của cùng một vấn đề, thường là để phân tích, so sánh hoặc trình bày lý do.

Ví dụ trong hội thoại:

我们公司一方面要提高绩效,一方面要注意员工的健康。
Wǒmen gōngsī yì fāngmiàn yào tígāo jìxiào, yì fāngmiàn yào zhùyì yuángōng de jiànkāng.
Công ty chúng ta một mặt phải nâng cao hiệu suất, mặt khác cũng phải chú ý sức khỏe của nhân viên.

Ví dụ khác:

他一方面工作很忙,一方面还要照顾孩子。
Tā yì fāngmiàn gōngzuò hěn máng, yì fāngmiàn hái yào zhàogù háizi.
Anh ấy một mặt bận công việc, mặt khác còn phải chăm con.

我一方面想去出差,一方面又舍不得家人。
Wǒ yì fāngmiàn xiǎng qù chūchāi, yì fāngmiàn yòu shěbude jiārén.
Tôi một mặt muốn đi công tác, mặt khác lại không nỡ xa gia đình.

老板一方面要求我们加班,一方面又说要注意休息。
Lǎobǎn yì fāngmiàn yāoqiú wǒmen jiābān, yì fāngmiàn yòu shuō yào zhùyì xiūxi.
Ông chủ một mặt yêu cầu chúng tôi tăng ca, mặt khác lại bảo phải chú ý nghỉ ngơi.

  1. 要是……就……

Phiên âm: yào shì …… jiù ……
Nghĩa: nếu… thì…

Cách dùng:

Cấu trúc điều kiện rất phổ biến, tương đương “nếu… thì…” trong tiếng Việt.
Được dùng trong cả văn viết và văn nói, diễn tả điều kiện – kết quả.

Ví dụ trong hội thoại:

要是今天的会议延长,就可能得加班到很晚。
Yàoshi jīntiān de huìyì yáncháng, jiù kěnéng děi jiābān dào hěn wǎn.
Nếu cuộc họp hôm nay kéo dài, thì có thể phải tăng ca đến khuya.

Ví dụ khác:

要是明天下雨,就不用去出差了。
Yàoshi míngtiān xiàyǔ, jiù bù yòng qù chūchāi le.
Nếu mai trời mưa, thì khỏi cần đi công tác.

要是我早知道,就不会迟到了。
Yàoshi wǒ zǎo zhīdào, jiù bú huì chídào le.
Nếu tôi biết sớm, thì đã không đến muộn rồi.

要是打印机坏了,就去隔壁办公室复印。
Yàoshi dǎyìnjī huài le, jiù qù gébì bàngōngshì fùyìn.
Nếu máy in bị hỏng, thì sang phòng bên photo.

  1. 虽然……但是……

Phiên âm: suī rán …… dàn shì ……
Nghĩa: tuy… nhưng…

Cách dùng:

Dùng để chỉ sự tương phản giữa hai mệnh đề, trong đó mệnh đề thứ nhất thể hiện một sự thật, còn mệnh đề sau biểu thị tình huống ngược lại hoặc ý kiến khác.

Ví dụ trong hội thoại:

虽然加班很累,但是看到任务完成还是挺有成就感的。
Suīrán jiābān hěn lèi, dànshì kàn dào rènwu wánchéng háishì tǐng yǒu chéngjiù gǎn de.
Tuy làm thêm rất mệt, nhưng khi thấy nhiệm vụ hoàn thành vẫn cảm thấy có thành tựu.

Ví dụ khác:

虽然工资不高,但是工作环境很好。
Suīrán gōngzī bù gāo, dànshì gōngzuò huánjìng hěn hǎo.
Tuy lương không cao, nhưng môi trường làm việc rất tốt.

虽然他年轻,但是经验很多。
Suīrán tā niánqīng, dànshì jīngyàn hěn duō.
Tuy anh ấy còn trẻ, nhưng có nhiều kinh nghiệm.

虽然天气冷,但是大家都坚持来了。
Suīrán tiānqì lěng, dànshì dàjiā dōu jiānchí lái le.
Tuy thời tiết lạnh, nhưng mọi người vẫn đến đầy đủ.

  1. 再说 (zài shuō) — hơn nữa, vả lại, để nói sau

Cấu trúc 1:
Lý do A + 再说 + Lý do B
→ Dùng để nối hai lý do hoặc hai ý kiến, thể hiện ý “vả lại”, “hơn nữa”.

Cấu trúc 2:
A 先这样吧,明天再说。
→ Dùng để trì hoãn việc ra quyết định, nghĩa là “để mai nói tiếp”, “để sau hẵng bàn”.

Cách dùng chi tiết:
“再说” được dùng khi người nói muốn bổ sung thêm lý do hoặc giải thích thêm, nhấn mạnh rằng “đã như vậy, hơn nữa còn thế này”.
Khi đặt ở cuối câu, “再说” mang nghĩa hoãn lại, “sẽ bàn sau”.

Ví dụ:

今天太忙了,再说我还没准备好。
Jīntiān tài máng le, zàishuō wǒ hái méi zhǔnbèi hǎo.
Hôm nay bận quá, hơn nữa tôi vẫn chưa chuẩn bị xong.

这个问题太复杂,我们明天再说吧。
Zhège wèntí tài fùzá, wǒmen míngtiān zàishuō ba.
Vấn đề này phức tạp quá, mai hãy nói tiếp nhé.

Trong hội thoại:
今天会议太多了,再说下午还有客户要见。
Jīntiān huìyì tài duō le, zàishuō xiàwǔ hái yǒu kèhù yào jiàn.
Hôm nay họp nhiều quá, hơn nữa buổi chiều còn phải gặp khách hàng nữa.

  1. 看来 (kàn lái) — xem ra, dường như, có vẻ như

Cấu trúc:
看来 + Mệnh đề

Cách dùng chi tiết:
“看来” được dùng để đưa ra nhận định, suy đoán hoặc đánh giá dựa trên tình hình hiện tại.
Tương đương với “xem ra”, “có vẻ như”, “hình như là”.

Ví dụ:

看来他今天不会来了。
Kànlái tā jīntiān bú huì lái le.
Có vẻ hôm nay anh ấy sẽ không đến.

看来这次项目进展很顺利。
Kànlái zhè cì xiàngmù jìnzhǎn hěn shùnlì.
Xem ra dự án lần này tiến triển rất suôn sẻ.

Trong hội thoại:
看来大家最近都挺忙的。
Kànlái dàjiā zuìjìn dōu tǐng máng de.
Có vẻ gần đây ai cũng khá bận.

  1. 一直 (yì zhí) — luôn luôn, suốt, liên tục

Cấu trúc:
主语 + 一直 + 动词 / 状态

Cách dùng chi tiết:
Dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái kéo dài liên tục trong một khoảng thời gian, không gián đoạn.
Thường dùng trong bối cảnh nói về công việc, học tập, thời gian, cảm xúc kéo dài.

Ví dụ:

我一直在开会。
Wǒ yìzhí zài kāi huì.
Tôi vẫn đang họp suốt từ nãy đến giờ.

她一直很努力。
Tā yìzhí hěn nǔlì.
Cô ấy luôn luôn rất chăm chỉ.

Trong hội thoại:
他一直没打卡,可能忘了吧。
Tā yìzhí méi dǎkǎ, kěnéng wàng le ba.
Anh ấy vẫn chưa chấm công, có lẽ quên mất rồi.

  1. 按时 (àn shí) — đúng giờ, đúng hạn

Cấu trúc:
按时 + 动词
→ Nghĩa: thực hiện hành động đúng theo thời gian quy định.

Cách dùng chi tiết:
“按时” nhấn mạnh việc tuân thủ đúng thời gian được yêu cầu hoặc sắp xếp sẵn.
Khác với “准时” ở chỗ “按时” thường dùng trong bối cảnh công việc hoặc quy trình, còn “准时” nhấn mạnh chính xác từng phút.

Ví dụ:

我们要按时打卡。
Wǒmen yào ànshí dǎkǎ.
Chúng ta phải chấm công đúng giờ.

公司要求员工按时提交报告。
Gōngsī yāoqiú yuángōng ànshí tíjiā bàogào.
Công ty yêu cầu nhân viên nộp báo cáo đúng hạn.

Trong hội thoại:
大家记得按时参加会议。
Dàjiā jìde ànshí cānjiā huìyì.
Mọi người nhớ tham gia cuộc họp đúng giờ nhé.

  1. 尽快 (jǐn kuài) — nhanh nhất có thể, sớm nhất có thể

Cấu trúc:
尽快 + 动词
→ Nghĩa: làm việc gì đó trong thời gian sớm nhất có thể, thể hiện sự thúc giục hoặc yêu cầu nhanh chóng.

Cách dùng chi tiết:
“尽快” thường dùng trong môi trường làm việc, khi yêu cầu ai đó hoàn thành nhiệm vụ sớm, gửi tài liệu nhanh, hoặc phản hồi gấp.

Ví dụ:

请尽快回复邮件。
Qǐng jǐnkuài huífù yóujiàn.
Vui lòng trả lời email sớm nhất có thể.

我会尽快处理这件事。
Wǒ huì jǐnkuài chǔlǐ zhè jiàn shì.
Tôi sẽ xử lý việc này nhanh nhất có thể.

Trong hội thoại:
麻烦你尽快发我一下会议记录。
Máfan nǐ jǐnkuài fā wǒ yīxià huìyì jìlù.
Phiền bạn gửi giúp tôi biên bản cuộc họp sớm nhé.

  1. 不然 (bù rán) — nếu không thì, bằng không thì

Cấu trúc:
句子1 + 不然 + 句子2

Cách dùng chi tiết:
“ 不然 ” được dùng để nêu hậu quả hoặc kết quả tiêu cực nếu không làm theo điều đã nói trước.
Tương đương tiếng Việt: “nếu không thì…”, “bằng không thì…”.

Ví dụ:

你快点走,不然就迟到了。
Nǐ kuài diǎn zǒu, bùrán jiù chídào le.
Mau đi đi, nếu không thì sẽ muộn mất.

我得提醒他,不然他又忘了打卡。
Wǒ děi tíxǐng tā, bùrán tā yòu wàng le dǎkǎ.
Tôi phải nhắc anh ấy, nếu không lại quên chấm công mất.

Trong hội thoại:
大家要按时签到,不然系统会自动记为缺勤。
Dàjiā yào ànshí qiāndào, bùrán xìtǒng huì zìdòng jì wéi quēqín.
Mọi người phải điểm danh đúng giờ, nếu không hệ thống sẽ tự động ghi là vắng mặt.

  1. 来得及 / 来不及 (lái de jí / lái bù jí) — kịp / không kịp

Cấu trúc:
来得及 + động từ: kịp làm gì đó
来不及 + động từ: không kịp làm gì đó

Cách dùng chi tiết:
Dùng để diễn tả việc có đủ thời gian (hoặc không đủ) để hoàn thành một hành động nào đó.

“来得及” mang nghĩa “còn kịp”.

“来不及” mang nghĩa “không kịp”, “quá muộn rồi”.

Ví dụ:

快点儿走,还来得及。
Kuài diǎnr zǒu, hái lái de jí.
Mau đi, vẫn còn kịp.

会议八点开始,现在走恐怕来不及了。
Huìyì bā diǎn kāishǐ, xiànzài zǒu kǒngpà lái bù jí le.
Cuộc họp bắt đầu lúc tám giờ, bây giờ đi e là không kịp rồi.

Trong hội thoại:
别担心,我们现在去会议室还来得及。
Bié dānxīn, wǒmen xiànzài qù huìyì shì hái lái de jí.
Đừng lo, bây giờ đi đến phòng họp vẫn kịp.

  1. 记得 (jì de) — nhớ, ghi nhớ

Cấu trúc:
记得 + danh từ / động từ / mệnh đề

Cách dùng chi tiết:
“记得” có thể mang nghĩa là “nhớ lại” (về một việc đã xảy ra) hoặc “ghi nhớ” (để không quên làm việc gì).
Phân biệt:

记得 + việc đã xảy ra → nhớ lại quá khứ.

记得 + hành động tương lai → đừng quên làm gì đó.

Ví dụ:

我记得他昨天没来上班。
Wǒ jìde tā zuótiān méi lái shàngbān.
Tôi nhớ là hôm qua anh ấy không đi làm.

记得明天早上打卡。
Jìde míngtiān zǎoshang dǎkǎ.
Nhớ chấm công vào sáng mai nhé.

Trong hội thoại:
大家记得会议改到下午两点。
Dàjiā jìde huìyì gǎi dào xiàwǔ liǎng diǎn.
Mọi người nhớ là cuộc họp dời sang 2 giờ chiều nhé.

  1. 差点儿 (chà diǎnr) — suýt nữa, suýt thì

Cấu trúc:
差点儿 + động từ / 差点儿 + 没 + động từ

Cách dùng chi tiết:
Dùng để diễn tả một việc gần như đã xảy ra nhưng cuối cùng không xảy ra, tương đương “suýt nữa thì…”.
Nếu là kết quả xấu → thường thêm “没” (phủ định).

Ví dụ:

我差点儿迟到了。
Wǒ chàdiǎnr chídào le.
Tôi suýt nữa đến muộn.

他太紧张了,差点儿没说出话来。
Tā tài jǐnzhāng le, chàdiǎnr méi shuō chū huà lái.
Anh ấy hồi hộp quá, suýt nữa không nói nên lời.

Trong hội thoại:
我刚才忘记打卡,差点儿被系统算成迟到。
Wǒ gāngcái wàngjì dǎkǎ, chàdiǎnr bèi xìtǒng suàn chéng chídào.
Vừa rồi tôi quên chấm công, suýt nữa bị hệ thống tính là đi muộn.

  1. 应该 (yīng gāi) — nên, phải, chắc là

Cấu trúc:
应该 + động từ / mệnh đề

Cách dùng chi tiết:

Khi diễn tả nghĩa vụ hoặc lời khuyên → “nên / phải”.

Khi diễn tả suy đoán có cơ sở → “chắc là / có lẽ”.

Ví dụ:

你应该早点睡觉。
Nǐ yīnggāi zǎo diǎn shuìjiào.
Bạn nên đi ngủ sớm hơn.

他已经出发了,现在应该快到了。
Tā yǐjīng chūfā le, xiànzài yīnggāi kuài dào le.
Anh ấy đi rồi, giờ chắc sắp đến.

Trong hội thoại:
会议时间应该是上午九点,对吗?
Huìyì shíjiān yīnggāi shì shàngwǔ jiǔ diǎn, duì ma?
Thời gian họp chắc là 9 giờ sáng phải không?

  1. 原来 (yuán lái) — thì ra là, hóa ra là, vốn dĩ là

Cấu trúc:
原来 + Mệnh đề

Cách dùng chi tiết:
“原来” dùng để:

Biểu thị sự phát hiện mới → “thì ra là”, “hóa ra là”.

Chỉ tình trạng ban đầu → “vốn dĩ là”, “lúc đầu là”.

Ví dụ:

原来是你!
Yuánlái shì nǐ!
Thì ra là bạn!

原来会议改到下午了,我还以为是上午。
Yuánlái huìyì gǎi dào xiàwǔ le, wǒ hái yǐwéi shì shàngwǔ.
Thì ra cuộc họp được dời sang chiều, tôi còn tưởng là buổi sáng.

他原来在上海工作。
Tā yuánlái zài Shànghǎi gōngzuò.
Anh ấy vốn làm việc ở Thượng Hải.

Trong hội thoại:
原来你们早就开始开会了,我还以为没开始呢。
Yuánlái nǐmen zǎo jiù kāishǐ kāi huì le, wǒ hái yǐwéi méi kāishǐ ne.
Thì ra các bạn họp từ lâu rồi, tôi còn tưởng là chưa bắt đầu.

  1. 不过 (bú guò) — nhưng mà, tuy nhiên

Cấu trúc:
句子1,不过 + 句子2

Cách dùng chi tiết:
“不过” được dùng để chuyển ý nhẹ nhàng, tương đương “nhưng mà”, “tuy nhiên”.
Khác với “但是” hoặc “可是” ở chỗ “不过” thường mang sắc thái mềm mại hơn, ít đối lập hơn.

Ví dụ:

今天下雨,不过我们还是要去开会。
Jīntiān xiàyǔ, búguò wǒmen háishì yào qù kāi huì.
Hôm nay trời mưa, nhưng mà chúng ta vẫn phải đi họp.

他工作很认真,不过有时候太细心了。
Tā gōngzuò hěn rènzhēn, búguò yǒu shíhou tài xìxīn le.
Anh ấy làm việc rất nghiêm túc, nhưng đôi khi hơi tỉ mỉ quá.

Trong hội thoại:
报告写得不错,不过还需要补充一点数据。
Bàogào xiě de búcuò, búguò hái xūyào bǔchōng yīdiǎn shùjù.
Báo cáo viết khá tốt, nhưng vẫn cần bổ sung thêm một ít dữ liệu.

Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tên Tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Giao tiếp văn phòng


Toàn bộ nội dung chi tiết trong Tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Giao tiếp văn phòng được sáng tác bởi Tác giả Nguyễn Minh Vũ, bao gồm:

Ebook Học tiếng Trung online theo chủ đề Giao tiếp văn phòng của Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Sách Học tiếng Trung online theo chủ đề Giao tiếp văn phòng của Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Giáo án Học tiếng Trung online theo chủ đề Giao tiếp văn phòng của Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Giáo trình Học tiếng Trung online theo chủ đề Giao tiếp văn phòng của Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tên Tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Giao tiếp văn phòng


Toàn bộ nội dung chi tiết trong Tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Giao tiếp văn phòng được sáng tác bởi Tác giả Nguyễn Minh Vũ, đều được công bố trong Hệ thống trung tâm tiếng Trung ChineMaster Education MASTEREDU CHINESEHSK THANHXUANHSK Thanh Xuân HSK Quận Thanh Xuân Hà Nội.

Toàn bộ nội dung chi tiết trong Tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Giao tiếp văn phòng của Tác giả Nguyễn Minh Vũ đều được công bố trong Hệ thống Diễn đàn tiếng Trung CHINEMASTER EDUCATION – Diễn đàn tiếng Trung Chinese – Diễn đàn Chinese – Diễn đàn Chinese Master Education – Diễn đàn Hán ngữ ChineMasterEdu – Diễn đàn tiếng Trung Thầy Vũ – Chinese Master Edu forum – Chinese forum – MASTEREDU forum – Master Education forum.

Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tên Tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Giao tiếp văn phòng


Tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Giao tiếp văn phòng của Tác giả Nguyễn Minh Vũ được lưu trữ tại Thư viện Hán ngữ CHINEMASTER EDUCATION MASTEREDU CHINESEHSK địa chỉ Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Ngay sau đây là toàn bộ nội dung chi tiết trong Tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Giao tiếp văn phòng của Tác giả Nguyễn Minh Vũ – Nhà sáng lập CHINEMASTER EDUCATION MASTEREDU CHINESEHSK THANHXUANHSK TIENGTRUNGHSK.

Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tên Tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Giao tiếp văn phòng


Tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung theo chủ đề Bạn học tiếng Trung bao lâu rồi của Tác giả Nguyễn Minh Vũ được lưu trữ tại Thư viện Hán ngữ CHINEMASTER EDUCATION MASTEREDU CHINESEHSK địa chỉ Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Ngay sau đây là toàn bộ nội dung chi tiết trong Tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung theo chủ đề Bạn học tiếng Trung bao lâu rồi của Tác giả Nguyễn Minh Vũ – Nhà sáng lập CHINEMASTER EDUCATION MASTEREDU CHINESEHSK THANHXUANHSK TIENGTRUNGHSK.

Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tên Tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Giao tiếp văn phòng


Ngay sau đây là toàn bộ nội dung chi tiết của Tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Giao tiếp văn phòng của Tác giả Nguyễn Minh Vũ.

Ebook Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Giao tiếp văn phòng – Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Sách Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Giao tiếp văn phòng – Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Giáo án Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Giao tiếp văn phòng – Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Giao tiếp văn phòng – Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tài liệu Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Giao tiếp văn phòng – Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tên Tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Học tiếng Trung online theo chủ đề Giao tiếp văn phòng

Top 1 học tiếng Trung online 1 kèm 1: CHINEMASTER education – Nền tảng hàng đầu tại Việt Nam

CHINEMASTER education, hay còn gọi là MASTEREDU (CHINESE MASTER EDUCATION), là nền tảng học tiếng Trung trực tuyến 1 thầy – 1 trò hàng đầu tại Việt Nam. Được sáng lập và điều hành bởi Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ (biệt danh TIẾNG TRUNG THẦY VŨ), tác giả của hàng ngàn giáo trình Hán ngữ độc quyền tại Việt Nam.
Hệ thống CHINEMASTER education tập trung phát triển và triển khai các khóa học tiếng Trung online 1-1 do thầy Vũ chủ nhiệm, với lộ trình giảng dạy được thiết kế đặc thù và sử dụng giáo trình Hán ngữ độc quyền của tác giả Nguyễn Minh Vũ.
Nền tảng vận hành trên cơ sở hạ tầng máy chủ tối ưu, đặt tại Trung tâm dữ liệu tiếng Trung của CHINEMASTER, nhằm đảm bảo chất lượng giảng dạy ổn định và hiệu quả cho học viên trên toàn quốc.
Lý do lựa chọn khóa học 1 kèm 1 CHINEMASTER

Đẳng cấp giảng dạy: Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ có hơn 30 năm kinh nghiệm giảng dạy Hán ngữ từ sơ cấp đến cao cấp, với phương pháp giảng dạy 1-1 tập trung, giúp học viên tiến bộ nhanh chóng trong 6 kỹ năng: Nghe – Nói – Đọc – Viết – Gõ – Dịch tiếng Trung ứng dụng thực tế.
Giáo trình độc quyền: Hệ thống giáo trình Hán ngữ do Nguyễn Minh Vũ sáng tác và biên soạn, được sử dụng duy nhất trong toàn bộ hệ thống CHINEMASTER education. Các bộ giáo trình đa dạng từ cơ bản đến nâng cao, phục vụ cho mọi trình độ và mục tiêu học tập.
Cá nhân hóa lộ trình học: Mô hình 1-1 cho phép thầy Vũ thiết kế lộ trình riêng biệt cho từng học viên, chú trọng vào mục tiêu cụ thể của từng người như luyện thi HSK/TOCFL, giao tiếp công việc, hay du học – định cư.
Nền tảng toàn diện: CHINEMASTER education đảm bảo chất lượng đào tạo với hệ thống bài giảng video, tài nguyên沿 kênh YouTube CHINEMASTER, Facebook CHINEMASTER, TikTok CHINEMASTER và các nền tảng mạng xã hội khác, cung cấp nguồn kiến thức phong phú và miễn phí để học viên tham khảo thêm.
Các tác phẩm giáo trình tiêu biểu của tác giả Nguyễn Minh Vũ

Giáo trình Hán ngữ 6 quyển (phiên bản mới)
Giáo trình Hán ngữ 9 quyển (phiên bản mới)
Giáo trình Hán ngữ MSUTONG
Giáo trình Hán ngữ MSUDONG
Giáo trình Hán ngữ BOYA
Giáo trình HSK 9 cấp
Giáo trình HSKK sơ – trung – cao cấp
Giáo trình Hán ngữ TOCFL A-B-C
Giáo trình Hán ngữ Ngữ pháp tiếng Trung toàn tập
Giáo trình Hán ngữ Chuyên ngành
Giáo trình Hán ngữ Thương mại
Giáo trình Hán ngữ Dịch thuật ứng dụng
Và nhiều giáo trình chuyên ngành khác như Logistics, Xuất nhập khẩu, Hải quan, Kế toán – Kiểm toán, Hành chính Nhân sự, Doanh nhân Doanh nghiệp, Kinh doanh Bán Buôn, v.v.
Đáng chú ý:

Các tác phẩm giáo trình của Nguyễn Minh Vũ được ứng dụng trong hệ thống CHINEMASTER education và được cộng đồng người học công nhận về chất lượng đào tạo và tính thực tiễn cao.
Học viên không chỉ được học tiếng Trung mà còn được tiếp cận với vốn tri thức và tài nguyên giảng dạy phong phú, giúp định hình tư duy ngôn ngữ và áp dụng tiếng Trung vào đời sống và công việc.
Lợi ích khi học tiếng Trung online 1 kèm 1 tại CHINEMASTER

Tập trung hoàn toàn cho một học viên, tăng tối đa hiệu suất tiếp thu và thực hành.
Khả năng linh hoạt về thời gian và lịch học, phù hợp với lịch làm việc và học tập của học viên.
Phản hồi ngay lập tức từ thầy Vũ, giúp correction kịp thời và bài tập được thiết kế sát với mục tiêu.
Được tiếp cận với nguồn giáo trình độc quyền, đảm bảo tính chuẩn mực và đồng nhất trong quá trình học.
Nền tảng công nghệ và hạ tầng mạnh mẽ hỗ trợ việc giảng dạy và lưu trữ tài liệu ở mức cao nhất.

Nếu bạn đang tìm kiếm một khóa học tiếng Trung online có chất lượng cao, được xây dựng bởi tác giả có uy tín và bề dày kinh nghiệm, và muốn một lộ trình học cá nhân hóa 1-1, CHINEMASTER education là một lựa chọn xứng đáng để cân nhắc. Với sự dẫn dắt của Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ và hệ thống giáo trình độc quyền, bạn có thể chinh phục tiếng Trung từ cơ bản đến cao cấp, đồng thời nắm bắt được các công cụ ngôn ngữ để ứng dụng vào công việc và cuộc sống hàng ngày.

Top 1 Học Tiếng Trung Online 1 Kèm 1 – CHINEMASTER Education
Giới thiệu về CHINEMASTER Education
Trong bối cảnh nhu cầu học tiếng Trung ngày càng tăng cao tại Việt Nam, việc lựa chọn một hệ thống đào tạo uy tín, chất lượng và toàn diện là yếu tố then chốt để người học đạt được hiệu quả tối đa. Giữa hàng loạt trung tâm và nền tảng trực tuyến, CHINEMASTER Education nổi bật như một biểu tượng hàng đầu, được đánh giá là nền tảng học tiếng Trung online 1 kèm 1 số 1 tại Việt Nam.

CHINEMASTER Education được sáng lập và điều hành bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ (Tiếng Trung Thầy Vũ) – một chuyên gia đào tạo Hán ngữ với hơn 30 năm kinh nghiệm giảng dạy. Ông đồng thời là tác giả của hàng vạn tác phẩm giáo trình Hán ngữ độc quyền, được biên soạn công phu và chỉ sử dụng duy nhất trong hệ thống trung tâm tiếng Trung CHINEMASTER. Đây chính là điểm khác biệt lớn nhất, khẳng định vị thế độc tôn của CHINEMASTER Education trên thị trường đào tạo tiếng Trung tại Việt Nam.

Không chỉ dừng lại ở hệ thống giáo trình, Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ còn xây dựng một kho tàng tri thức khổng lồ với hàng vạn video giáo án trực tuyến được chia sẻ miễn phí trên các nền tảng như Youtube, Facebook, Tiktok. Những video này đã giúp hàng triệu người Việt Nam tiếp cận với tri thức Hán ngữ một cách dễ dàng, bài bản và khoa học.

Học tiếng Trung online 1 kèm 1 – Mô hình đào tạo chuyên sâu
Khóa học tiếng Trung online 1 kèm 1 tại CHINEMASTER Education được thiết kế theo mô hình “1 Thầy – 1 Trò”, trong đó học viên được trực tiếp kèm cặp bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ. Đây là hình thức đào tạo chuyên sâu, mang lại hiệu quả vượt trội so với các lớp học đông người.

Điểm nổi bật của mô hình này bao gồm:

Cá nhân hóa lộ trình học tập: Mỗi học viên sẽ có một kế hoạch học tập riêng biệt, được thiết kế dựa trên trình độ, mục tiêu và nhu cầu cá nhân.

Giáo trình độc quyền: Toàn bộ khóa học sử dụng hệ thống giáo trình Hán ngữ do chính Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ biên soạn, đảm bảo tính khoa học, logic và phù hợp với người Việt.

Phát triển toàn diện 6 kỹ năng: Nghe – Nói – Đọc – Viết – Gõ – Dịch tiếng Trung ứng dụng thực tế, giúp học viên không chỉ học ngôn ngữ mà còn làm chủ khả năng sử dụng trong công việc và đời sống.

Tương tác trực tiếp: Học viên được giải đáp thắc mắc ngay lập tức, được chỉnh sửa phát âm, ngữ pháp và phong cách diễn đạt một cách chi tiết.

Vì sao CHINEMASTER Education là số 1 tại Việt Nam?
Có nhiều lý do khiến CHINEMASTER Education được đánh giá là nền tảng học tiếng Trung online 1 kèm 1 hàng đầu:

Kinh nghiệm giảng dạy lâu năm: Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã có hơn 30 năm kinh nghiệm đào tạo Hán ngữ từ sơ cấp đến cao cấp, giúp hàng triệu học viên đạt được mục tiêu học tập.

Hệ thống máy chủ mạnh mẽ: Toàn bộ nền tảng học online được vận hành trên hệ thống máy chủ cấu hình cao, đặt tại Trung tâm dữ liệu tiếng Trung ở Tòa nhà CHINEMASTER, Hà Nội, đảm bảo đường truyền ổn định và chất lượng học tập tốt nhất.

Kho giáo trình đồ sộ: Hàng vạn tác phẩm giáo trình Hán ngữ độc quyền, bao phủ từ HSK, HSKK, TOCFL đến các chuyên ngành như Thương mại, Logistics, Xuất nhập khẩu, Kế toán, Y học, Công xưởng, Ngoại thương…

Cộng đồng học viên đông đảo: Hàng triệu học viên trên khắp cả nước đã và đang theo học, tạo nên một cộng đồng học tập sôi động, hỗ trợ lẫn nhau.

Nguồn tài nguyên miễn phí khổng lồ: Hàng vạn video bài giảng trực tuyến được chia sẻ công khai, giúp bất kỳ ai cũng có thể tiếp cận tri thức Hán ngữ chất lượng cao.

Một số bộ giáo trình tiêu biểu của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ
Giáo trình Hán ngữ 6 quyển và 9 quyển phiên bản mới

Giáo trình Hán ngữ MSUTONG, MSUDONG, BOYA

Giáo trình HSK 9 cấp, HSKK sơ – trung – cao cấp

Giáo trình TOCFL A-B-C và TOCFL sơ – trung – cao cấp

Giáo trình Hán ngữ Ngữ pháp toàn tập

Giáo trình Hán ngữ chuyên ngành: Thương mại, Ngoại thương, Logistics, Xuất nhập khẩu, Hải quan, Công xưởng, Kế toán – Kiểm toán, Y học, Hành chính – Nhân sự, Doanh nghiệp, Order Taobao – 1688 – Tmall, Nhập hàng Trung Quốc, Đánh hàng Quảng Châu – Thâm Quyến…

CHINEMASTER Education không chỉ là một trung tâm đào tạo tiếng Trung, mà còn là một hệ sinh thái tri thức toàn diện, nơi hội tụ kinh nghiệm, tâm huyết và trí tuệ của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ. Với mô hình học online 1 kèm 1, học viên không chỉ được học ngôn ngữ mà còn được truyền cảm hứng, được định hướng và phát triển toàn diện kỹ năng sử dụng tiếng Trung trong thực tế.

Nếu bạn đang tìm kiếm một nền tảng học tiếng Trung online uy tín, chất lượng và hiệu quả nhất tại Việt Nam, thì CHINEMASTER Education chính là lựa chọn số một, mang đến cho bạn cơ hội tiếp cận tri thức Hán ngữ một cách bài bản, chuyên sâu và toàn diện.

Top 1 học tiếng Trung online 1 kèm 1 là CHINEMASTER education, nền tảng học tiếng Trung online lớn nhất, toàn diện nhất trên toàn quốc. CHINEMASTER education được sáng lập và điều hành bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ (TIẾNG TRUNG THẦY VŨ), tác giả của hàng vạn tác phẩm giáo trình Hán ngữ độc quyền tại Việt Nam. Những bộ giáo trình này chỉ được ứng dụng duy nhất trong hệ thống trung tâm tiếng Trung CHINEMASTER education, được đánh giá là trung tâm tiếng Trung chất lượng nhất Việt Nam.

Sự uy tín và chất lượng của CHINEMASTER education được khẳng định qua hàng vạn video bài giảng trực tuyến do Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ thực hiện, được chia sẻ miễn phí trên các nền tảng nổi tiếng như Youtube, Facebook, Tiktok và nhiều mạng xã hội khác. Những tài nguyên giá trị này đã mang đến cho hàng triệu người Việt cơ hội tiếp cận nguồn TRI THỨC & CHẤT XÁM vô tận từ Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ.

Học tiếng Trung online 1 kèm 1 là hình thức đào tạo trực tuyến với một thầy và một trò, đảm bảo học viên được theo sát, hướng dẫn chi tiết. Khóa học do chính Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ chủ nhiệm và giảng dạy, dựa trên lộ trình chuyên sâu cùng hệ thống giáo trình Hán ngữ độc quyền do tác giả thiết kế. Hệ thống học trực tuyến này được vận hành trên các máy chủ hiện đại tại Trung tâm dữ liệu tiếng Trung, địa chỉ Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Khóa học online 1-1 do Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ trực tiếp kèm cặp, mang đến sự phát triển toàn diện 6 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết, Gõ, Dịch tiếng Trung ứng dụng thực tế. Với hơn 30 năm kinh nghiệm giảng dạy ở các trình độ từ sơ cấp đến cao cấp, Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ là chuyên gia hàng đầu trong đào tạo tiếng Trung tại Việt Nam.

Hệ thống CHINEMASTER education (hay còn gọi là MASTEREDU – CHINESE MASTER EDUCATION) là nền tảng đào tạo tiếng Trung toàn diện nhất Việt Nam, với đội ngũ chuyên gia, giáo trình độc quyền và công nghệ hiện đại.

Các bộ giáo trình tiêu biểu của Nguyễn Minh Vũ bao gồm:

Giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới

Giáo trình Hán ngữ 9 quyển phiên bản mới

Giáo trình Hán ngữ MSUTONG

Giáo trình Hán ngữ MSUDONG

Giáo trình Hán ngữ BOYA

Giáo trình HSK 9 cấp

Giáo trình HSKK sơ trung cao cấp

Giáo trình Hán ngữ TOCFL A-B-C

Giáo trình tiếng Hoa TOCFL sơ trung cao cấp

Giáo trình Hán ngữ Ngữ pháp tiếng Trung toàn tập

Giáo trình Hán ngữ chuyên ngành, thương mại, soạn thảo hợp đồng, ngoại thương

Giáo trình Hán ngữ LOGISTICS, xuất nhập khẩu, hải quan

Giáo trình Hán ngữ Từ vựng theo chủ đề và chuyên ngành

Giáo trình công xưởng nhà máy, phiên dịch ứng dụng, dịch thuật ứng dụng

Giáo trình Hán ngữ về tiền mã hóa, y học, kế toán kiểm toán, hành chính nhân sự

Giáo trình cho doanh nhân, kinh doanh buôn bán, order Taobao 1688 Tmall

Giáo trình nhập hàng Trung Quốc tận gốc, đánh hàng Quảng Châu Thâm Quyến

CHINEMASTER education cam kết mang đến môi trường học tập chất lượng cao, giúp học viên nhanh chóng nắm bắt và ứng dụng tiếng Trung thành thạo trong công việc và cuộc sống.

Top 1 Học Tiếng Trung Online 1 Kèm 1 – CHINEMASTER Education

Trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, tiếng Trung đã trở thành một trong những ngôn ngữ quan trọng bậc nhất đối với người Việt Nam. Nhu cầu học tiếng Trung để phục vụ công việc, du học, kinh doanh và nghiên cứu ngày càng tăng cao. Tuy nhiên, việc tìm kiếm một môi trường học tập chất lượng, uy tín và toàn diện không hề dễ dàng. Giữa vô vàn lựa chọn, CHINEMASTER education đã khẳng định vị thế là nền tảng học tiếng Trung online 1 kèm 1 lớn nhất và toàn diện nhất tại Việt Nam.

CHINEMASTER education được sáng lập và điều hành bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ (Tiếng Trung Thầy Vũ) – một chuyên gia đào tạo Hán ngữ với hơn 30 năm kinh nghiệm giảng dạy. Ông cũng là tác giả của hàng vạn tác phẩm giáo trình Hán ngữ độc quyền, chỉ được sử dụng trong hệ thống trung tâm CHINEMASTER. Đây là điểm khác biệt then chốt giúp CHINEMASTER trở thành thương hiệu đào tạo tiếng Trung hàng đầu, không chỉ tại Việt Nam mà còn được cộng đồng học tiếng Trung quốc tế biết đến.

Không chỉ dừng lại ở việc giảng dạy trực tiếp, Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ còn xây dựng một hệ sinh thái tri thức mở, với hàng vạn video bài giảng trực tuyến được chia sẻ miễn phí trên các nền tảng như YouTube, Facebook, TikTok. Những video này đã giúp hàng triệu người Việt Nam có cơ hội tiếp cận với kho tàng tri thức Hán ngữ khổng lồ, từ đó mở ra cánh cửa hội nhập và phát triển cho nhiều thế hệ học viên.

Học tiếng Trung online 1 kèm 1 – Mô hình đào tạo ưu việt
Khóa học tiếng Trung online 1 kèm 1 tại CHINEMASTER được thiết kế theo mô hình 1 Thầy – 1 Trò, trong đó học viên sẽ được trực tiếp kèm cặp bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ. Đây là hình thức học tập cá nhân hóa, giúp học viên:

Được xây dựng lộ trình học tập riêng biệt, phù hợp với trình độ và mục tiêu cá nhân.

Được tiếp cận trực tiếp với hệ thống giáo trình Hán ngữ độc quyền do chính Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ biên soạn.

Được phát triển toàn diện 6 kỹ năng Hán ngữ: Nghe, Nói, Đọc, Viết, Gõ và Dịch.

Được học tập trong môi trường công nghệ hiện đại, vận hành trên hệ thống máy chủ cấu hình mạnh mẽ đặt tại Tòa nhà CHINEMASTER, Hà Nội.

Mô hình học 1-1 không chỉ giúp học viên tiến bộ nhanh chóng nhờ sự kèm cặp sát sao, mà còn đảm bảo hiệu quả tối đa trong việc ứng dụng tiếng Trung vào thực tế: từ giao tiếp đời sống, công việc văn phòng, đến thương mại quốc tế và nghiên cứu chuyên sâu.

Kho tàng giáo trình Hán ngữ độc quyền
Một trong những yếu tố làm nên sự khác biệt của CHINEMASTER chính là hệ thống giáo trình Hán ngữ đồ sộ và chuyên sâu do Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ biên soạn. Đây là những tác phẩm độc quyền, chỉ được sử dụng trong hệ thống CHINEMASTER, bao gồm:

Giáo trình Hán ngữ 6 quyển và 9 quyển phiên bản mới.

Giáo trình Hán ngữ MSUTONG, MSUDONG, BOYA.

Giáo trình HSK 9 cấp, HSKK sơ – trung – cao cấp.

Giáo trình TOCFL A-B-C và TOCFL sơ – trung – cao cấp.

Giáo trình Ngữ pháp tiếng Trung toàn tập.

Giáo trình Hán ngữ chuyên ngành: Thương mại, Ngoại thương, Logistics, Xuất nhập khẩu, Hải quan, Kế toán – Kiểm toán, Hành chính – Nhân sự, Y học, Công xưởng – Nhà máy, Doanh nhân – Doanh nghiệp, Kinh doanh – Buôn bán.

Giáo trình Hán ngữ ứng dụng: Phiên dịch, Dịch thuật, Soạn thảo hợp đồng, Order Taobao – 1688 – Tmall, Nhập hàng tận gốc, Đánh hàng Quảng Châu – Thâm Quyến.

Giáo trình Hán ngữ chuyên sâu khác: Từ vựng theo chủ đề, Từ vựng chuyên ngành, Tiền mã hóa, Ngữ pháp nâng cao…

Hệ thống giáo trình này không chỉ phục vụ học viên trong nước mà còn là nguồn tài liệu tham khảo quý giá cho cộng đồng học tiếng Trung quốc tế.

Vì sao CHINEMASTER là số 1 tại Việt Nam
Độc quyền giáo trình – chỉ có tại CHINEMASTER, không nơi nào khác có.

Đội ngũ giảng dạy hàng đầu – trực tiếp bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ với hơn 30 năm kinh nghiệm.

Kho video miễn phí khổng lồ – hàng vạn bài giảng online chất lượng cao, chia sẻ rộng rãi trên nhiều nền tảng.

Hệ thống đào tạo toàn diện – từ sơ cấp đến cao cấp, từ học thuật đến ứng dụng thực tế.

Cơ sở hạ tầng mạnh mẽ – đảm bảo trải nghiệm học tập mượt mà, ổn định và an toàn.

CHINEMASTER education không chỉ là một trung tâm học tiếng Trung online, mà còn là nền tảng tri thức Hán ngữ toàn diện nhất Việt Nam. Với mô hình học 1 kèm 1, hệ thống giáo trình độc quyền và sự dẫn dắt trực tiếp của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ, CHINEMASTER đã và đang trở thành lựa chọn hàng đầu cho bất kỳ ai muốn chinh phục tiếng Trung một cách bài bản, nhanh chóng và hiệu quả.

Đây chính là lý do vì sao CHINEMASTER được công nhận là Top 1 học tiếng Trung online 1 kèm 1 tại Việt Nam – nơi hội tụ tri thức, chất lượng và sự tận tâm trong từng bài giảng.

Top 1 Học Tiếng Trung Online 1 Kèm 1 – CHINEMASTER Education: Nền Tảng Số 1 Việt Nam

CHINEMASTER Education tự hào là nền tảng học tiếng Trung online lớn nhất và toàn diện nhất Việt Nam, dẫn đầu xu hướng đào tạo Hán ngữ trực tuyến với phương pháp 1 kèm 1 chất lượng cao. Được sáng lập và điều hành trực tiếp bởi Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ – còn được hàng triệu học viên biết đến với tên gọi quen thuộc TIẾNG TRUNG THẦY VŨ, CHINEMASTER không chỉ là một trung tâm tiếng Trung, mà là hệ sinh thái giáo dục Hán ngữ hiện đại, bài bản và chuyên sâu.

Chất lượng đào tạo được khẳng định qua hàng vạn tài nguyên miễn phí
Sự uy tín của Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ được xây dựng từ hơn 30 năm kinh nghiệm giảng dạy và hàng vạn video bài giảng chất lượng cao được chia sẻ miễn phí trên các nền tảng như YouTube CHINEMASTER, Facebook CHINEMASTER và TikTok CHINEMASTER. Những video giáo án này không chỉ là tài liệu học tập quý giá, mà còn là minh chứng rõ ràng cho tri thức và chất xám được lan tỏa rộng rãi đến hàng triệu người Việt.

Tất cả các tài nguyên này đều được phát triển dựa trên hệ thống giáo trình Hán ngữ độc quyền, chỉ sử dụng duy nhất trong hệ thống CHINEMASTER Education – khẳng định vị thế là trung tâm tiếng Trung có chất lượng đào tạo tốt nhất Việt Nam.

Khóa học 1 kèm 1 – Cá nhân hóa lộ trình, nâng tầm hiệu quả
Học tiếng Trung online 1 kèm 1 tại CHINEMASTER là hình thức đào tạo 1 Thầy – 1 Trò, trong đó chính Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ trực tiếp giảng dạy và đồng hành cùng học viên. Lớp học chỉ có duy nhất một học viên, giúp giáo viên nắm bắt sát sao tiến độ, điểm mạnh, điểm yếu và nhu cầu cá nhân để thiết kế lộ trình học tối ưu.

Phương pháp này đặc biệt hiệu quả với những người bận rộn, mất gốc, cần luyện thi HSK, TOCFL, hoặc học tiếng Trung ứng dụng trong công việc như thương mại, logistics, xuất nhập khẩu, y học, kế toán, hay kinh doanh trên các nền tảng Trung Quốc như Taobao, 1688, Tmall.

Hệ thống giáo trình độc quyền – Nền tảng của thành công
Tất cả khóa học tại CHINEMASTER đều sử dụng hệ thống giáo trình Hán ngữ độc quyền do chính Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ biên soạn, được cập nhật liên tục và thiết kế chuyên biệt cho người Việt học tiếng Trung. Một số giáo trình tiêu biểu bao gồm:

Giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới

Giáo trình Hán ngữ 9 quyển phiên bản mới

Giáo trình Hán ngữ MSUTONG

Giáo trình Hán ngữ MSUDONG

Giáo trình BOYA

Giáo trình HSK 9 cấp

Giáo trình HSKK sơ, trung, cao cấp

Giáo trình TOCFL A-B-C

Giáo trình Ngữ pháp tiếng Trung toàn tập

Giáo trình Hán ngữ chuyên ngành: Thương mại, Logistics, Hải quan, Xuất nhập khẩu

Giáo trình Hán ngữ Công xưởng – Nhà máy

Giáo trình Hán ngữ Kinh doanh, Order Taobao 1688

Giáo trình Hán ngữ Tiền mã hóa, Y học, Kế toán, Hành chính nhân sự

Những giáo trình này không chỉ giúp học viên phát triển toàn diện 6 kỹ năng: Nghe – Nói – Đọc – Viết – Gõ – Dịch, mà còn ứng dụng thực tế ngay trong công việc và cuộc sống.

Hạ tầng công nghệ hiện đại – Học mọi lúc, mọi nơi
Hệ thống học tiếng Trung online CHINEMASTER vận hành trên nền tảng công nghệ cao, với các máy chủ cấu hình KHỦNG đặt tại Trung tâm dữ liệu tiếng Trung – Tòa nhà CHINEMASTER, địa chỉ Số 1 Ngõ 48, Phố Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội. Điều này đảm bảo kết nối ổn định, hình ảnh sắc nét, âm thanh chuẩn mực – mang lại trải nghiệm học tập chuyên nghiệp như đang học trực tiếp tại trung tâm.

CHINEMASTER – MASTEREDU: Dẫn đầu bằng chất lượng và sáng tạo
Với tên gọi quốc tế là MASTEREDU (CHINESE MASTER EDUCATION), CHINEMASTER Education không ngừng đổi mới để trở thành hệ thống đào tạo tiếng Trung toàn diện nhất Việt Nam. Từ việc xây dựng giáo trình, phát triển video bài giảng miễn phí, đến triển khai khóa học 1 kèm 1 chuyên sâu, mọi hoạt động đều hướng đến mục tiêu: giúp người Việt chinh phục tiếng Trung một cách hiệu quả, nhanh chóng và ứng dụng thực tiễn.

Top 1 học tiếng Trung online 1 kèm 1 tại Việt Nam chính là CHINEMASTER Education – Nền tảng học tiếng Trung online lớn nhất và toàn diện nhất toàn quốc. Hệ thống đào tạo tiếng Trung trực tuyến CHINEMASTER Education được sáng lập và điều hành bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ (TIẾNG TRUNG THẦY VŨ) – Nhà sáng lập thương hiệu CHINEMASTER, đồng thời là Tác giả của hàng vạn tác phẩm giáo trình Hán ngữ độc quyền được nghiên cứu, biên soạn và xuất bản riêng cho Hệ thống trung tâm tiếng Trung CHINEMASTER Education.

Các tác phẩm giáo trình Hán ngữ của Tác giả Nguyễn Minh Vũ là sản phẩm MÃ NGUỒN ĐÓNG, được thiết kế đặc biệt cho học viên trong hệ thống CHINEMASTER, không được phép sao chép, thương mại hóa hay sử dụng bên ngoài. Chính sự độc quyền này tạo nên giá trị thương hiệu vững chắc cho CHINEMASTER – Trung tâm tiếng Trung có chất lượng đào tạo tốt nhất Việt Nam.

Uy tín và đẳng cấp của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ được khẳng định qua hàng vạn video giáo án và bài giảng trực tuyến trên các nền tảng lớn như Youtube, Facebook, Tiktok, thu hút hàng triệu lượt học viên theo dõi. Tất cả các bài giảng đều được chia sẻ miễn phí với mục tiêu lan tỏa tri thức Hán ngữ chuẩn mực và chất lượng cao đến cộng đồng người Việt Nam yêu thích tiếng Trung.

Học tiếng Trung online 1 kèm 1 – Mô hình đào tạo cá nhân hóa chuyên sâu

Khóa học tiếng Trung online 1 kèm 1 (1 Thầy – 1 Trò) là mô hình học hiện đại được triển khai chuyên nghiệp tại CHINEMASTER Education. Mỗi lớp chỉ có duy nhất 1 học viên, được Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ trực tiếp giảng dạy và kèm cặp theo lộ trình học cá nhân hóa, giúp tối ưu hóa hiệu quả tiếp thu.

Lộ trình này được xây dựng dựa trên bộ giáo trình Hán ngữ độc quyền của Tác giả Nguyễn Minh Vũ, kết hợp với phương pháp giảng dạy thực hành ứng dụng nhằm phát triển 6 kỹ năng toàn diện: Nghe – Nói – Đọc – Viết – Gõ – Dịch tiếng Trung ứng dụng thực tế.

Khóa học 1-1 đặc biệt phù hợp cho những học viên cần:

Lộ trình học cá nhân hóa theo trình độ và mục tiêu riêng.

Học chuyên sâu Hán ngữ giao tiếp, Hán ngữ thương mại, Hán ngữ biên phiên dịch, Hán ngữ du học hoặc định cư.

Ôn luyện chứng chỉ HSK, HSKK, TOCFL theo tiêu chuẩn quốc tế.

Tăng tốc trình độ tiếng Trung trong thời gian ngắn với chất lượng tối đa.

Hệ thống hạ tầng đào tạo trực tuyến hàng đầu Việt Nam

Toàn bộ hệ thống học tiếng Trung online 1 kèm 1 CHINEMASTER Education được vận hành trên cụm máy chủ cấu hình KHỦNG, đặt tại Tòa nhà CHINEMASTER – Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội. Hệ thống này được tối ưu để mang lại trải nghiệm học trực tuyến mượt mà, ổn định và chất lượng hình ảnh, âm thanh tốt nhất cho học viên.

Đây chính là nền tảng đào tạo ngôn ngữ Trung Quốc chuyên nghiệp, chuẩn hóa và hiện đại bậc nhất Việt Nam, giúp học viên có thể học trực tiếp với Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ dù ở bất kỳ đâu.

Các tác phẩm giáo trình Hán ngữ tiêu biểu của Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới

Giáo trình Hán ngữ 9 quyển phiên bản mới

Giáo trình Hán ngữ BOYA

Giáo trình Hán ngữ MSUTONG / MSUDONG

Giáo trình HSK 9 cấp

Giáo trình HSKK sơ, trung, cao cấp

Giáo trình TOCFL A-B-C và tiếng Hoa TOCFL sơ – trung – cao cấp

Giáo trình Hán ngữ Ngữ pháp toàn tập

Giáo trình Hán ngữ chuyên ngành: Thương mại, Kế toán – Kiểm toán, Hành chính – Nhân sự, Ngoại thương, Logistics, Xuất nhập khẩu, Hải quan, Công xưởng – Nhà máy, Y học, Tiền mã hóa, Dịch thuật ứng dụng, Doanh nghiệp – Doanh nhân, Order Taobao 1688 Tmall, Nhập hàng Trung Quốc tận gốc, Đánh hàng Quảng Châu – Thâm Quyến, và nhiều giáo trình độc quyền khác.

Tất cả các giáo trình Hán ngữ của Tác giả Nguyễn Minh Vũ đều là thành quả nghiên cứu chuyên sâu trong nhiều thập kỷ, được thiết kế riêng để phục vụ chiến lược đào tạo Hán ngữ chuyên nghiệp, toàn diện và ứng dụng cao trong Hệ thống CHINEMASTER Education.

CHINEMASTER Education – Nơi kết nối TRI THỨC & CHẤT XÁM Việt Nam

Với triết lý “Giáo dục phải mang lại giá trị thật cho xã hội”, Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã xây dựng CHINEMASTER Education không chỉ là một trung tâm đào tạo, mà còn là hệ sinh thái học tiếng Trung toàn diện nhất Việt Nam, nơi mỗi học viên được khơi nguồn cảm hứng học tập, phát triển tư duy Hán ngữ sâu sắc và ứng dụng linh hoạt trong đời sống, học tập, công việc.

CHINEMASTER Education – Nền tảng học tiếng Trung online 1 kèm 1 TOP 1 Việt Nam, nơi TRI THỨC Hán ngữ được lan tỏa, nơi chất lượng giảng dạy được khẳng định bằng uy tín, thực lực và tâm huyết của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ – Người tiên phong trong lĩnh vực đào tạo tiếng Trung trực tuyến chuyên nghiệp tại Việt Nam.

Top 1 Học Tiếng Trung Online 1 Kèm 1 – CHINEMASTER Education
Giới thiệu về CHINEMASTER Education
Trong bối cảnh nhu cầu học tiếng Trung ngày càng tăng cao tại Việt Nam, CHINEMASTER Education đã khẳng định vị thế là nền tảng học tiếng Trung online lớn nhất và toàn diện nhất trên toàn quốc. Đây không chỉ là một trung tâm đào tạo ngoại ngữ thông thường, mà còn là một hệ sinh thái giáo dục được xây dựng và phát triển bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ – người được cộng đồng học tiếng Trung biết đến rộng rãi với tên gọi “Tiếng Trung Thầy Vũ”.

Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ là tác giả của hàng vạn tác phẩm giáo trình Hán ngữ độc quyền, được biên soạn công phu và hệ thống hóa theo từng cấp độ, từ sơ cấp đến cao cấp, từ phổ thông đến chuyên ngành. Những bộ giáo trình này chỉ được sử dụng duy nhất trong hệ thống trung tâm tiếng Trung CHINEMASTER, tạo nên sự khác biệt hoàn toàn so với các đơn vị đào tạo khác.

Không chỉ dừng lại ở giáo trình, Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ còn xây dựng kho tài nguyên khổng lồ với hàng vạn video bài giảng trực tuyến được chia sẻ miễn phí trên các nền tảng như YouTube, Facebook, TikTok. Những video này đã giúp hàng triệu người Việt Nam có cơ hội tiếp cận với tri thức và phương pháp học tập hiện đại, hiệu quả, đồng thời khẳng định uy tín và chất lượng đào tạo của CHINEMASTER Education.

Học tiếng Trung online 1 kèm 1 – Mô hình đào tạo ưu việt
Khóa học tiếng Trung online 1 kèm 1, hay còn gọi là khóa học 1 Thầy – 1 Trò, là hình thức học tập cá nhân hóa cao nhất hiện nay. Trong lớp học chỉ có duy nhất một học viên, được trực tiếp giảng dạy và kèm cặp bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ.

Điểm đặc biệt của khóa học này nằm ở:

Giáo trình sử dụng hoàn toàn là tác phẩm độc quyền của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ, được thiết kế chuyên biệt cho từng cấp độ.

Lộ trình học tập được cá nhân hóa, phù hợp với mục tiêu và năng lực của từng học viên.

Hệ thống vận hành trên nền tảng máy chủ cấu hình mạnh mẽ, đặt tại Trung tâm dữ liệu tiếng Trung ở Tòa nhà CHINEMASTER, Hà Nội, đảm bảo chất lượng đường truyền và trải nghiệm học tập ổn định.

Khóa học tập trung phát triển toàn diện 6 kỹ năng thiết yếu: nghe, nói, đọc, viết, gõ chữ Hán và dịch thuật ứng dụng. Đây là những kỹ năng giúp học viên không chỉ nắm vững ngôn ngữ mà còn có thể áp dụng ngay vào công việc, học tập và đời sống thực tế.

Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ – Người tiên phong trong đào tạo Hán ngữ
Với hơn 30 năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Trung, Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ được xem là một trong những chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực đào tạo Hán ngữ tại Việt Nam. Ông không chỉ là một giảng viên giàu kinh nghiệm mà còn là một nhà nghiên cứu, tác giả của hàng loạt bộ giáo trình có giá trị học thuật và ứng dụng cao.

Các tác phẩm của ông bao phủ nhiều lĩnh vực: từ giáo trình Hán ngữ cơ bản, giáo trình luyện thi HSK, HSKK, TOCFL, đến các giáo trình chuyên ngành như thương mại, ngoại thương, logistics, hải quan, xuất nhập khẩu, y học, kế toán – kiểm toán, hành chính – nhân sự, và nhiều lĩnh vực khác. Chính sự đa dạng và chuyên sâu này đã giúp học viên của CHINEMASTER có thể lựa chọn con đường học tập phù hợp với định hướng nghề nghiệp và nhu cầu cá nhân.

Kho tàng giáo trình Hán ngữ độc quyền
Một số bộ giáo trình tiêu biểu của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ có thể kể đến như:

Giáo trình Hán ngữ 6 quyển và 9 quyển phiên bản mới.

Giáo trình HSK 9 cấp và HSKK sơ – trung – cao cấp.

Giáo trình TOCFL A-B-C và TOCFL sơ – trung – cao cấp.

Giáo trình Hán ngữ Ngữ pháp toàn tập.

Giáo trình Hán ngữ chuyên ngành: Thương mại, Ngoại thương, Logistics, Hải quan, Xuất nhập khẩu, Công xưởng – Nhà máy, Kế toán – Kiểm toán, Y học, Hành chính – Nhân sự, Doanh nhân – Doanh nghiệp.

Giáo trình Hán ngữ ứng dụng: Phiên dịch, Dịch thuật, Order Taobao – 1688 – Tmall, Nhập hàng Trung Quốc tận gốc, Đánh hàng Quảng Châu – Thâm Quyến.

Mỗi bộ giáo trình đều được biên soạn dựa trên kinh nghiệm giảng dạy thực tế, kết hợp với nhu cầu học tập và làm việc của người Việt Nam, giúp học viên dễ dàng tiếp cận và ứng dụng ngay sau khi học.

Vì sao CHINEMASTER Education là số 1 tại Việt Nam
Có nhiều lý do khiến CHINEMASTER Education trở thành nền tảng học tiếng Trung online hàng đầu:

Giáo trình độc quyền, không nơi nào khác có được.

Phương pháp đào tạo cá nhân hóa, phù hợp với từng học viên.

Kho tài nguyên miễn phí khổng lồ, giúp học viên có thể tự học và ôn luyện mọi lúc, mọi nơi.

Đội ngũ giảng dạy dẫn đầu, trực tiếp bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ.

Ứng dụng thực tiễn cao, học viên có thể sử dụng tiếng Trung trong công việc, học tập và giao tiếp ngay sau khóa học.

CHINEMASTER Education không chỉ là một trung tâm đào tạo tiếng Trung, mà còn là một hệ sinh thái giáo dục toàn diện, nơi hội tụ tri thức, chất xám và công nghệ. Với mô hình học online 1 kèm 1, học viên được tiếp cận phương pháp đào tạo cá nhân hóa, hiệu quả và chuyên sâu nhất tại Việt Nam.

Nếu bạn đang tìm kiếm một nền tảng học tiếng Trung online chất lượng, uy tín và toàn diện, thì CHINEMASTER Education chính là lựa chọn tối ưu để chinh phục Hán ngữ và mở rộng cơ hội học tập, nghề nghiệp trong tương lai.

Top 1 Học Tiếng Trung Online 1 Kèm 1 – CHINEMASTER Education

CHINEMASTER Education tự hào là nền tảng học tiếng Trung online lớn nhất và toàn diện nhất Việt Nam, dẫn đầu trong lĩnh vực đào tạo Hán ngữ trực tuyến với phương pháp 1 kèm 1 chuyên sâu. Được sáng lập và trực tiếp điều hành bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ – còn được hàng triệu học viên biết đến với tên gọi TIẾNG TRUNG THẦY VŨ, CHINEMASTER không chỉ là một trung tâm tiếng Trung, mà là biểu tượng của chất lượng, sáng tạo và tri thức trong giáo dục ngoại ngữ.

Hệ thống giáo trình Hán ngữ độc quyền – Nền tảng của thành công
Tất cả khóa học tại CHINEMASTER đều được xây dựng dựa trên hệ thống giáo trình Hán ngữ độc quyền do chính Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ biên soạn. Đây là những tác phẩm giáo dục được nghiên cứu kỹ lưỡng, cập nhật liên tục và chỉ sử dụng duy nhất trong hệ thống CHINEMASTER, đảm bảo tính chuyên sâu, hệ thống và ứng dụng thực tiễn cao.

Một số giáo trình tiêu biểu bao gồm:

《汉语6册新版》 (Giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới)

《汉语9册新版》 (Giáo trình Hán ngữ 9 quyển phiên bản mới)

《汉语MSUTONG》 (Giáo trình Hán ngữ MSUTONG)

《汉语MSUDONG》 (Giáo trình Hán ngữ MSUDONG)

《汉语BOYA》 (Giáo trình Hán ngữ BOYA)

《HSK九级教程》 (Giáo trình HSK 9 cấp)

《HSKK初、中、高级》 (Giáo trình HSKK sơ, trung, cao cấp)

《TOCFL A-B-C级》 (Giáo trình Hán ngữ TOCFL A-B-C)

《汉语语法大全》 (Giáo trình Ngữ pháp tiếng Trung toàn tập)

《行业汉语》 (Giáo trình Hán ngữ Chuyên ngành)

《商务汉语》 (Giáo trình Hán ngữ Thương mại)

《合同起草》 (Giáo trình Soạn thảo Hợp đồng)

《外贸汉语》 (Giáo trình Ngoại thương)

《物流汉语》 (Giáo trình LOGISTICS)

《进出口汉语》 (Giáo trình Xuất nhập khẩu)

《海关汉语》 (Giáo trình Hải quan)

《主题词汇》 (Từ vựng tiếng Trung theo chủ đề)

《专业词汇》 (Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành)

《工厂汉语》 (Giáo trình Công xưởng – Nhà máy)

《应用口译》 (Phiên dịch ứng dụng)

《应用笔译》 (Dịch thuật ứng dụng)

《加密货币》 (Tiền mã hóa)

《医学汉语》 (Hán ngữ Y học)

《会计审计》 (Kế toán Kiểm toán)

《行政人事》 (Hành chính Nhân sự)

《企业家汉语》 (Doanh nhân – Doanh nghiệp)

《电商汉语》 (Kinh doanh – Buôn bán)

《淘宝1688天猫代购》 (Order Taobao 1688 Tmall)

《中国源头进货》 (Nhập hàng Trung Quốc tận gốc)

《广州深圳代购》 (Đánh hàng Quảng Châu – Thâm Quyến)

Phương pháp 1 kèm 1 – Cá nhân hóa từng học viên
Khóa học tiếng Trung online 1 kèm 1 tại CHINEMASTER là hình thức đào tạo 1 thầy – 1 trò, do chính Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ trực tiếp giảng dạy hoặc chủ nhiệm lộ trình. Với hơn 30 năm kinh nghiệm trong giảng dạy Hán ngữ từ sơ cấp đến cao cấp, thầy Vũ áp dụng phương pháp giảng dạy linh hoạt, bám sát mục tiêu học tập của từng học viên.

Lộ trình học được thiết kế riêng biệt, phát triển toàn diện 6 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết, Gõ, Dịch – đặc biệt chú trọng ứng dụng thực tế trong công việc, kinh doanh, du học và giao tiếp hàng ngày.

Tri thức miễn phí – Chia sẻ vì cộng đồng
CHINEMASTER không chỉ là nơi học tập trả phí chất lượng cao, mà còn là nguồn tri thức mở cho hàng triệu người Việt. Hàng vạn video bài giảng, giáo án trực tuyến chất lượng và uy tín nhất do Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ trực tiếp biên soạn và giảng dạy đã được chia sẻ miễn phí trên các nền tảng:

Kênh YouTube: CHINEMASTER

Fanpage Facebook: CHINEMASTER

TikTok: CHINEMASTER

Những nội dung này không chỉ giúp người học tiếp cận kiến thức chuẩn hóa, mà còn khẳng định vị thế dẫn đầu của CHINEMASTER trong lĩnh vực giáo dục Hán ngữ tại Việt Nam.

Cơ sở hạ tầng công nghệ hiện đại
Hệ thống học tiếng Trung online hoctiengtrungonline.com – nền tảng chính thức của CHINEMASTER – được vận hành trên các máy chủ cấu hình khủng, đặt tại trung tâm dữ liệu tiếng Trung tại Tòa nhà CHINEMASTER, số 1 ngõ 48 phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Hà Nội. Điều này đảm bảo trải nghiệm học tập mượt mà, ổn định và bảo mật, dù học viên ở bất kỳ đâu.

Vì sao CHINEMASTER là lựa chọn số 1?
Chủ nhiệm đào tạo là chuyên gia hàng đầu: Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ trực tiếp xây dựng và giám sát toàn bộ quá trình học.

Giáo trình độc quyền, cập nhật liên tục, phù hợp với nhu cầu thực tế.

Phương pháp 1 kèm 1 giúp tối ưu hóa tiến độ và hiệu quả học tập.

Hỗ trợ 24/7, đồng hành xuyên suốt hành trình chinh phục tiếng Trung.

Cam kết chất lượng – CHINEMASTER là trung tâm tiếng Trung có chất lượng đào tạo tốt nhất Việt Nam.

CHINEMASTER Education: Nền Tảng Học Tiếng Trung Online 1 Kèm 1 Số 1 Việt Nam – Đỉnh Cao Chất Lượng Đào Tạo Hán Ngữ Toàn Diện
CHINEMASTER Education, nền tảng học tiếng Trung trực tuyến hàng đầu và lớn nhất Việt Nam, khẳng định vị thế dẫn đầu trong lĩnh vực giáo dục Hán ngữ thông qua mô hình học tập tiên tiến và hệ thống tài nguyên độc quyền. Nền tảng này không chỉ là một trung tâm đào tạo, mà còn là kết tinh của kinh nghiệm và tâm huyết của người sáng lập: Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ – tác giả của hàng vạn tác phẩm giáo trình Hán ngữ độc quyền tại Việt Nam, người được biết đến rộng rãi với tên gọi TIẾNG TRUNG THẦY VŨ.

  1. Độc Quyền Hình Thức Học Tiếng Trung Online 1 Kèm 1 (1 Thầy – 1 Trò)
    Khóa học tiếng Trung online 1 kèm 1 tại CHINEMASTER Education, hay còn được gọi là khóa học 1-1, đại diện cho chất lượng đào tạo cá nhân hóa đỉnh cao. Đây là hình thức học tiếng Trung trực tuyến chuyên biệt, trong đó lớp học chỉ có duy nhất 1 học viên và được kèm cặp, chủ nhiệm, cũng như trực tiếp đào tạo bởi chính Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ.

Mỗi học viên sẽ được thiết kế một lộ trình giảng dạy tiếng Trung chuyên sâu riêng biệt, được xây dựng dựa trên hệ thống giáo trình Hán ngữ độc quyền của tác giả Nguyễn Minh Vũ. Sự tập trung tuyệt đối này đảm bảo tiến độ học tập tối ưu, giải quyết triệt để các vướng mắc cá nhân và phát huy tối đa tiềm năng ngôn ngữ của người học.

Hệ thống học tiếng Trung online này, được sáng lập bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ – Nhà sáng lập Hệ thống hoctiengtrungonline.com lớn nhất Việt Nam, được vận hành trên nền tảng kỹ thuật vững chắc. Các máy chủ với cấu hình KHỦNG được đặt tại Trung tâm dữ liệu tiếng Trung tại Tòa nhà CHINEMASTER (Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội), đảm bảo trải nghiệm học tập trực tuyến thông suốt và chất lượng cao nhất.

  1. Phát Triển Toàn Diện 6 Kỹ Năng Ngôn Ngữ Ứng Dụng
    Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ, chuyên gia đào tạo tiếng Trung Quốc online với 30 năm kinh nghiệm giảng dạy Hán ngữ sơ cấp, trung cấp và cao cấp, đã thiết kế khóa học 1-1 nhằm mục tiêu phát triển toàn diện 6 kỹ năng cốt lõi của học viên. Việc sử dụng các tác phẩm giáo trình Hán ngữ độc quyền giúp học viên không chỉ nắm vững lý thuyết mà còn thành thạo khả năng Nghe, Nói, Đọc, Viết, Gõ và Dịch tiếng Trung Quốc một cách ứng dụng và thực tế. Đây là kim chỉ nam đào tạo nhằm trang bị cho học viên năng lực sử dụng ngôn ngữ một cách linh hoạt trong mọi tình huống giao tiếp và chuyên môn.
  2. Hệ Thống Giáo Trình Hán Ngữ Độc Quyền – Nền Tảng Tri Thức
    CHINEMASTER Education, hay còn được gọi là MASTEREDU (CHINESE MASTER EDUCATION), là nơi duy nhất sử dụng hệ thống giáo trình Hán ngữ đồ sộ và độc quyền của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ. Điều này khẳng định chất lượng đào tạo Hán ngữ tốt nhất Việt Nam, được kiểm chứng qua nội dung học thuật sâu sắc và tính ứng dụng cao.

Các tác phẩm giáo trình tiêu biểu, bao gồm cả Hán ngữ cơ bản và Hán ngữ chuyên ngành sâu, thể hiện sự toàn diện trong tri thức Hán ngữ:

Giáo trình Hán ngữ Cơ bản và Tiêu chuẩn: Bao gồm các phiên bản Giáo trình Hán ngữ 6 quyển và 9 quyển phiên bản mới, các bộ sách luyện thi quốc tế như Giáo trình HSK 9 cấp và HSKK sơ trung cao cấp, Giáo trình Hán ngữ TOCFL A-B-C và sơ trung cao cấp, cùng các bộ giáo trình khác như MSUTONG, MSUDONG, BOYA, và Giáo trình Hán ngữ Ngữ pháp tiếng Trung toàn tập.

Giáo trình Hán ngữ Chuyên ngành Ứng dụng: Đáp ứng nhu cầu thực tế của thị trường lao động với các giáo trình chuyên sâu như Hán ngữ Thương mại, Ngoại thương, LOGISTICS, Xuất nhập khẩu, Hải quan, Soản thảo Hợp đồng, Công xưởng Nhà máy, Kế toán Kiểm toán, Hành chính Nhân sự, Y học, Tiền mã hóa (Tiền điện tử). Ngoài ra còn có các giáo trình phục vụ kinh doanh và dịch thuật như Hán ngữ Phiên dịch/Dịch thuật ứng dụng, Hán ngữ Order Taobao 1688 Tmall, Nhập hàng Trung Quốc tận gốc, Đánh hàng Quảng Châu Thâm Quyến, và các giáo trình dành cho Doanh nhân Doanh nghiệp.

  1. Sứ Mệnh Lan Tỏa Tri Thức và Chất Xám Miễn Phí
    Uy tín của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ được xây dựng vững chắc qua hàng vạn video giáo án bài giảng trực tuyến chất lượng cao trên các nền tảng video online lớn như Youtube, Facebook và Tiktok. Những video giáo án đào tạo trực tuyến này đã trở thành nguồn tài nguyên vô giá, giúp đỡ hàng triệu người Việt Nam có cơ hội tiếp cận miễn phí với TRI THỨC và CHẤT XÁM bất tận của Thầy Vũ.

Việc chia sẻ miễn phí các tài nguyên video chất lượng này trên kênh Youtube CHINEMASTER, kênh Facebook CHINEMASTER và kênh Tiktok CHINEMASTER cùng với nhiều nền tảng mạng xã hội khác đã khẳng định cam kết của CHINEMASTER Education trong việc phổ cập tri thức Hán ngữ, củng cố vị thế là Hệ thống Đào tạo tiếng Trung Quốc toàn diện nhất Việt Nam.

CHINEMASTER Education chính là lựa chọn số một cho bất kỳ ai đang tìm kiếm một nền tảng học tiếng Trung trực tuyến 1 kèm 1 uy tín, chất lượng vượt trội và hệ thống giáo trình toàn diện nhất.

CHÀO MỪNG BẠN ĐẾN VỚI NỀN TẢNG HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE SỐ 1 VIỆT NAM

Trong thời đại công nghệ 4.0, hình thức học trực tuyến đã trở thành xu hướng tất yếu, mang lại hiệu quả vượt trội và sự tiện lợi tối đa. Trong lĩnh vực giáo dục ngoại ngữ, CHINEMASTER education tự hào là NỀN TẢNG HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE LỚN NHẤT, TOÀN DIỆN NHẤT VIỆT NAM, tiên phong với mô hình đào tạo “HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE 1 KÈM 1” chất lượng cao, mang đến bước đột phá trong việc chinh phục Hán ngữ cho hàng triệu người Việt.

CHINEMASTER EDUCATION – ĐỈNH CAO ĐÀO TẠO TIẾNG TRUNG TRỰC TUYẾN
CHINEMASTER education (hay còn được biết đến với tên MASTEREDU) không đơn thuần là một trung tâm tiếng Trung, mà là một hệ sinh thái giáo dục toàn diện. Nền tảng này được sáng lập và điều hành trực tiếp bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ (TIẾNG TRUNG THẦY VŨ) – một cái tên lừng danh trong cộng đồng người học tiếng Trung tại Việt Nam.

Tác giả của hàng vạn tác phẩm giáo trình Hán ngữ độc quyền: Thầy Vũ là tác giả của một khối lượng đồ sộ các đầu sách giáo trình từ cơ bản đến nâng cao, chuyên sâu theo từng lĩnh vực. Điều đặc biệt, những bộ giáo trình này CHỈ được sử dụng DUY NHẤT trong Hệ thống đào tạo của CHINEMASTER, đảm bảo tính độc bản và hiệu quả tối ưu cho học viên.

Kho tài nguyên MIỄN PHÍ khổng lồ: Hàng vạn video bài giảng chất lượng cao của Ths. Nguyễn Minh Vũ được chia sẻ hoàn toàn miễn phí trên các kênh Youtube, Facebook, Tiktok CHINEMASTER. Đây là nguồn tri thức quý giá, giúp hàng triệu người Việt tiếp cận phương pháp học tập chuẩn mực, làm nền tảng vững chắc trước khi bước vào các khóa học chuyên sâu.

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE 1 KÈM 1 – SỰ LỰA CHỌN HOÀN HẢO CHO MỌI MỤC TIÊU
Đây là hình thức đào tạo “1 Thầy – 1 Trò”, mang tính cá nhân hóa tuyệt đối, được thiết kế dành riêng cho những học viên khao khát đạt được sự tiến bộ vượt bậc trong thời gian ngắn nhất.

ĐIỀU GÌ LÀM NÊN SỰ KHÁC BIỆT CỦA KHÓA HỌC NÀY?

Người Thầy Trực Tiếp Giảng Dạy: Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ

Học viên được chính Ths. Nguyễn Minh Vũ – chuyên gia với 30 năm kinh nghiệm giảng dạy từ sơ cấp đến cao cấp – trực tiếp chủ nhiệm, xây dựng lộ trình và đứng lớp.

Kinh nghiệm và tri thức uyên thâm của người thầy giúp học viên tránh được những lỗi sai không đáng có, thấu hiểu bản chất ngôn ngữ một cách nhanh chóng.

Lộ Trình & Giáo Trình Độc Quyền

Mỗi học viên là một cá thể riêng biệt. Thầy Vũ sẽ thiết kế một lộ trình học tập CHUYÊN BIỆT, phù hợp với năng lực, mục tiêu và thời gian của từng người.

Toàn bộ khóa học sử dụng hệ thống giáo trình Hán ngữ độc quyền của tác giả Nguyễn Minh Vũ, được nghiên cứu và biên soạn kỹ lưỡng, phù hợp với tư duy và môi trường ứng dụng thực tế của người Việt.

Phát Triển Toàn Diện 6 Kỹ Năng: NGHE – NÓI – ĐỌC – VIẾT – GÕ – DỊCH

Không dừng lại ở giao tiếp, khóa học hướng đến việc hình thành tư duy ngôn ngữ toàn diện. Học viên được rèn luyện đồng thời cả 6 kỹ năng quan trọng nhất, đặc biệt là kỹ năng DỊCH và GÕ văn bản – những kỹ năng thiết yếu trong môi trường công việc chuyên nghiệp.

Hệ Thống Công Nghệ Hiện Đại Bậc Nhất

Nền tảng học trực tuyến hoctiengtrungonline.com được vận hành trên các máy chủ cấu hình KHỦNG, đặt tại Trung tâm dữ liệu tiêu chuẩn cao trong Tòa nhà CHINEMASTER (Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội).

Đảm bảo đường truyền ổn định, hình ảnh sắc nét, âm thanh sống động, mang đến trải nghiệm học tập liền mạch, không gián đoạn, như đang học trực tiếp.

DANH MỤC GIÁO TRÌNH HÁN NGỮ ĐỘC QUYỀN CỦA TÁC GIẢ NGUYỄN MINH VŨ
Để đáp ứng mọi nhu cầu học tập, Ths. Nguyễn Minh Vũ đã cho ra đời một thư viện giáo trình đồ sộ, bao trùm mọi cấp độ và lĩnh vực chuyên ngành, tiêu biểu như:

Giáo trình Hán ngữ tổng hợp: Bộ 6 quyển, Bộ 9 quyển, MSUTONG, MSUDONG, BOYA.

Giáo trình luyện thi chuẩn quốc tế: HSK 9 cấp, HSKK, TOCFL A-B-C.

Giáo trình chuyên sâu: Ngữ pháp toàn tập, Phiên dịch & Dịch thuật ứng dụng.

Giáo trình chuyên ngành đa dạng:

Thương mại, Ngoại thương, Soản thảo Hợp đồng, LOGISTICS, Xuất nhập khẩu, Hải quan.

Kế toán – Kiểm toán, Hành chính Nhân sự, Y học, Công xưởng Nhà máy.

Kinh doanh, Buôn bán, Doanh nhân Doanh nghiệp.

Order hàng Taobao, 1688, Tmall; Nhập hàng Trung Quốc tận gốc.

Tiền mã hóa (Tiền điện tử), Từ vựng theo chủ đề…

HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE 1 KÈM 1 TẠI CHINEMASTER EDUCATION KHÔNG CHỈ LÀ MỘT KHÓA HỌC, MÀ ĐÓ LÀ GIẢI PHÁP TOÀN DIỆN CHO TƯƠNG LAI CỦA BẠN.

Hãy đầu tư bài bản ngay hôm nay để sở hữu công cụ đắc lực mở ra cánh cửa thành công trong công việc, học tập và kinh doanh. Trải nghiệm sự khác biệt từ nền tảng số 1 Việt Nam!

CHINEMASTER EDUCATION – NỀN TẢNG HỌC TIẾNG TRUNG TRỰC TUYẾN LỚN NHẤT VIỆT NAM

Địa chỉ: Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE – Nền Tảng Giáo Dục Hán Ngữ Hàng Đầu Việt Nam
Giới Thiệu Về CHINEMASTER Education
CHINEMASTER (hay còn gọi là CHINESE MASTER) là nền tảng học tiếng Trung trực tuyến lớn nhất Việt Nam, được sáng lập và phát triển bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ với sứ mệnh cao cả: “GIÚP ĐỠ HÀNG TRIỆU NGƯỜI VIỆT NAM TRÊN TOÀN THẾ GIỚI TIẾP CẬN VỚI THẾ GIỚI HÁN NGỮ”.
Ngay từ khi ra đời, CHINEMASTER đã được đặt lên trọng trách trở thành cầu nối tri thức, giúp cộng đồng người Việt khắp năm châu có thể học tiếng Trung một cách chất lượng, hiệu quả và tiện lợi nhất.
Hệ Thống Hạ Tầng Công Nghệ “Khủng”
Tòa Nhà CHINEMASTER – Trung Tâm Máy Chủ Chính
Tọa lạc tại Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội, Tòa nhà CHINEMASTER là trụ sở chính của hệ thống máy chủ mạnh mẽ nhất phục vụ cho nền tảng học tiếng Trung trực tuyến này.
Hệ thống máy chủ tại đây bao gồm:

20 Servers cấu hình mạnh mẽ được lắp ráp và tối ưu hóa trực tiếp bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ
Công nghệ tiên tiến đảm bảo tốc độ truy cập nhanh, ổn định
Khả năng lưu trữ hàng vạn video bài giảng chất lượng cao

Mạng Lưới Máy Chủ Toàn Cầu
Để đảm bảo trải nghiệm học tập mượt mà cho học viên trên toàn thế giới, ThS Nguyễn Minh Vũ đã triển khai hệ thống máy chủ phụ tại nhiều quốc gia:

Trung Quốc
Nhật Bản
Singapore
Mỹ
Canada

Mạng lưới máy chủ trải dài này giúp học viên ở bất kỳ đâu cũng có thể truy cập website hoctiengtrungonline.com với tốc độ tối ưu nhất.
HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE – Thương Hiệu Đào Tạo Uy Tín
HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE (hoctiengtrungonline.com) là thương hiệu chính thức của hệ sinh thái CHINEMASTER, chuyên đào tạo các khóa học tiếng Trung online uy tín và chất lượng hàng đầu tại Việt Nam.
Đặc Điểm Nổi Bật:

  1. Giảng dạy trực tiếp bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ

Thầy Vũ trực tiếp giảng dạy tiếng Trung online mỗi ngày
Phương pháp giảng dạy độc đáo, dễ hiểu, phù hợp với người Việt

  1. Giáo trình Hán ngữ độc quyền
    Tất cả các khóa học đều sử dụng giáo trình do chính Tác giả Nguyễn Minh Vũ biên soạn, bao gồm:

Giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
Giáo trình BOYA của tác giả Nguyễn Minh Vũ
Giáo trình Phát triển Hán ngữ của tác giả Nguyễn Minh Vũ
Giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới của tác giả Nguyễn Minh Vũ
Giáo trình HSK chuẩn của tác giả Nguyễn Minh Vũ
Và vô số tác phẩm giáo trình Hán ngữ khác

Đặc biệt: Tất cả các giáo trình này chỉ có duy nhất tại Hệ sinh thái CHINEMASTER education, không xuất hiện ở bất kỳ nền tảng nào khác.

  1. Kho tài nguyên học tập khổng lồ

Hàng vạn video giáo án đào tạo từ cơ bản đến nâng cao
Hàng triệu tài liệu học tiếng Trung online miễn phí
Tất cả đều được dày công biên soạn và sáng tác bởi Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Công Nghệ Đào Tạo Trực Tuyến Tiên Tiến
Website hoctiengtrungonline.com ứng dụng những công nghệ đào tạo trực tuyến hiện đại nhất:

Giao diện thân thiện, dễ sử dụng
Hệ thống video streaming chất lượng cao
Công cụ học tập tương tác
Theo dõi tiến độ học tập cá nhân
Hỗ trợ học mọi lúc, mọi nơi trên mọi thiết bị

CHINEMASTER education không chỉ là một nền tảng học tiếng Trung online thông thường. Đây là nơi hội tụ của tri thức và chất xám bất tận từ Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ – một trong những chuyên gia hàng đầu về giáo dục Hán ngữ tại Việt Nam.
Với hạ tầng công nghệ mạnh mẽ, đội ngũ giảng viên tâm huyết và hàng vạn tài liệu chất lượng, hoctiengtrungonline.com đã và đang giúp đỡ hàng triệu người Việt Nam trên toàn thế giới chinh phục tiếng Trung một cách hiệu quả nhất.

Truy cập ngay: hoctiengtrungonline.com
Địa chỉ: Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
Hãy cùng CHINEMASTER education khám phá thế giới Hán ngữ và mở ra những cơ hội mới trong cuộc sống!

hoctiengtrungonline.com là thương hiệu thuộc hệ sinh thái CHINEMASTER, nền tảng học tiếng Trung trực tuyến uy tín và chất lượng hàng đầu Việt Nam. Được xây dựng và vận hành bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ, hệ thống này sở hữu một hệ thống máy chủ cấu hình khủng đặt tại Tòa nhà CHINEMASTER tại địa chỉ Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội. Cụm máy chủ chính gồm 20 server mạnh mẽ do chính Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ lắp ráp, cùng với nhiều máy chủ phụ đặt tại Trung Quốc, Nhật Bản, Singapore, Mỹ, Canada, nhằm đảm bảo trải nghiệm mượt mà cho cộng đồng học viên toàn cầu.

Ngay từ khi thành lập, CHINEMASTER đã có sứ mệnh lớn lao: GIÚP ĐỠ HÀNG TRIỆU NGƯỜI VIỆT NAM TRÊN TOÀN THẾ GIỚI TIẾP CẬN VỚI THẾ GIỚI HÁN NGỮ. Đây chính là cam kết mà Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đặt ra cho toàn bộ hệ thống giáo dục Hán ngữ này.

Các khóa học tiếng Trung online trên hoctiengtrungonline.com đều do Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ trực tiếp chủ nhiệm và giảng dạy mỗi ngày, dựa trên hệ thống giáo trình Hán ngữ độc quyền do chính ông sáng tác. Một số bộ giáo trình tiêu biểu bao gồm: MSUTONG, BOYA, giáo trình phát triển Hán ngữ, bộ 6 quyển phiên bản mới, giáo trình HSK chuẩn và nhiều tác phẩm khác. Tất cả những tài liệu này chỉ duy nhất có mặt trong hệ sinh thái học tiếng Trung của CHINEMASTER.

CHINEMASTER, còn gọi là CHINESE MASTER, là nền tảng học tiếng Trung trực tuyến lớn nhất trên toàn quốc, cung cấp hàng vạn video bài giảng từ cơ bản đến nâng cao. Toàn bộ nội dung được biên soạn và thiết kế theo hệ giáo trình MSUTONG độc quyền của Nguyễn Minh Vũ.

Website hoctiengtrungonline.com được vận hành dựa trên một hệ thống máy chủ phân bố toàn cầu, giúp đảm bảo việc truy cập nhanh, ổn định và hiệu quả cho học viên từ nhiều quốc gia trên thế giới. Đây là nơi lưu giữ hàng vạn video bài giảng chất lượng cao của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ cùng hàng triệu tài liệu học tiếng Trung miễn phí, được biên soạn và sáng tác tâm huyết.

Nền tảng học tiếng Trung online này không chỉ áp dụng công nghệ đào tạo trực tuyến tiên tiến mà còn là chiếc cầu nối giúp cộng đồng người Việt trên thế giới dễ dàng tiếp cận kho tri thức và chất xám sâu rộng của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ, tác giả các bộ giáo trình Hán ngữ nổi tiếng như BOYA và MSUTONG.

CHÀO MỪNG BẠN ĐẾN VỚI HOCTIENGTRUNGONLINE.COM – NỀN TẢNG HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE CHUẨN CHINEMASTER!

Trong thời đại số hóa toàn cầu, việc tìm kiếm một môi trường học tiếng Trung trực tuyến uy tín, chất lượng và có hệ thống công nghệ mạnh mẽ là vô cùng quan trọng. Đáp ứng mọi tiêu chí đó, hoctiengtrungonline.com thuộc Hệ thống Giáo dục Hán ngữ CHINEMASTER tự hào là điểm đến lý tưởng cho hàng triệu người Việt Nam trên toàn thế giới.

SỨ MỆNH CAO CẢ: MANG HÁN NGỮ ĐẾN VỚI HÀNG TRIỆU NGƯỜI VIỆT
Ngay từ khi thành lập, Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã đặt lên CHINEMASTER sứ mệnh thiêng liêng: “GIÚP ĐỠ HÀNG TRIỆU NGƯỜI VIỆT NAM TRÊN TOÀN THẾ GIỚI TIẾP CẬN VỚI THẾ GIỚI HÁN NGỮ”. Sứ mệnh này không chỉ là kim chỉ nam cho mọi hoạt động mà còn là động lực để đội ngũ CHINEMASTER không ngừng cải tiến và phát triển.

NỀN TẢNG CÔNG NGHỆ ĐỈNH CAO – TRẢI NGHIỆM MƯỢT MÀ KHÔNG GIỚI HẠN
Để biến sứ mệnh thành hiện thực, CHINEMASTER đầu tư mạnh mẽ vào hệ thống hạ tầng công nghệ, đảm bảo mọi học viên đều có trải nghiệm học tập tốt nhất.

Cụm Máy Chủ Chính “KHỦNG”: Toàn bộ hệ thống được vận hành bởi cụm máy chủ chính gồm 20 Servers cấu hình mạnh mẽ, được lắp ráp trực tiếp bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ và đặt tại Tòa nhà CHINEMASTER – Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Mạng Lưới Máy Chủ Phụ Toàn Cầu: Bên cạnh đó, các máy chủ phụ được đặt rải rác tại nhiều quốc gia như Trung Quốc, Nhật Bản, Singapore, Mỹ, Canada. Chiến lược này giúp tốc độ truy cập website hoctiengtrungonline.com luôn ở mức tối ưu, cho dù học viên đang ở bất kỳ đâu trên thế giới.

THƯƠNG HIỆU HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE UY TÍN SỐ 1
hoctiengtrungonline.com là thương hiệu đào tạo tiếng Trung trực tuyến hàng đầu của CHINEMASTER. Tất cả các khóa học từ cơ bản đến nâng cao đều do chính Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ làm chủ nhiệm và trực tiếp giảng dạy. Với phương pháp sư phạm khoa học và sự tận tâm, mỗi bài giảng của thầy Vũ không chỉ cung cấp kiến thức mà còn truyền cảm hứng, giúp học viên yêu thích và chinh phục tiếng Trung một cách dễ dàng.

BỘ SƯU TẬP GIÁO TRÌNH ĐỘC QUYỀN CHỈ CÓ TẠI CHINEMASTER
Một điểm đặc biệt tạo nên sự khác biệt của CHINEMASTER chính là kho tàng giáo trình Hán ngữ độc quyền do Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ biên soạn. Tất cả chỉ xuất hiện duy nhất trong Hệ sinh thái CHINEMASTER, bao gồm:

Giáo trình Hán ngữ MSUTONG

Giáo trình Hán ngữ BOYA

Giáo trình Phát triển Hán ngữ

Giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới

Giáo trình HSK chuẩn

Và hàng trăm đầu sách, tài liệu học thuật khác.

Những bộ giáo trình này là kết tinh của kinh nghiệm giảng dạy lâu năm và sự am hiểu sâu sắc về ngôn ngữ của tác giả, giúp lộ trình học của học viên trở nên rõ ràng, bài bản và hiệu quả tối ưu.

KHO TÀI NGUYÊN HỌC LIỆU ĐỒ SỘ MIỄN PHÍ
Đến với hoctiengtrungonline.com, bạn không chỉ tham gia các khóa học chất lượng mà còn được tiếp cận với:

Hàng vạn video bài giảng trực tuyến được quay dựng công phu.

Hàng triệu tài liệu học tiếng Trung online miễn phí do chính Thầy Vũ dày công biên soạn.

Đây thực sự là một thư viện khổng lồ, nơi bạn có thể khai thác nguồn tri thức và chất xám bất tận của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ.

Hoctiengtrungonline.com – CHINEMASTER không đơn thuần là một nền tảng học trực tuyến, mà đó là một hệ sinh thái giáo dục toàn diện, được xây dựng bằng tâm huyết, trí tuệ và một hệ thống công nghệ vượt trội. Hãy đến và trải nghiệm để khám phá hành trình chinh phục tiếng Trung tuyệt vời và hiệu quả nhất!

Thông tin liên hệ:

Website: hoctiengtrungonline.com

Tòa nhà CHINEMASTER, Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Người sáng lập & Giảng viên trực tiếp: Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ

Học tiếng Trung online cùng Thầy Vũ trên nền tảng CHINEMASTER – Hệ thống giáo dục Hán ngữ hàng đầu Việt Nam

  1. Giới thiệu về Hệ thống CHINEMASTER

CHINEMASTER – còn được biết đến với tên gọi CHINESE MASTER – là nền tảng học tiếng Trung online hàng đầu Việt Nam, được sáng lập và phát triển bởi Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ, người đã dành trọn tâm huyết để xây dựng một hệ sinh thái giáo dục Hán ngữ hoàn chỉnh, hiện đại và đẳng cấp quốc tế.

Ngay từ những ngày đầu thành lập, CHINEMASTER đã được Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ định hướng với sứ mệnh lớn lao:

“Giúp đỡ hàng triệu người Việt Nam trên toàn thế giới tiếp cận với thế giới Hán ngữ.”

  1. Cấu trúc hạ tầng máy chủ cực mạnh tại Tòa nhà CHINEMASTER

Nền tảng hoctiengtrungonline.com được vận hành trên hệ thống máy chủ siêu mạnh đặt tại Tòa nhà CHINEMASTER – Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Cụm máy chủ chính gồm 20 servers cấu hình cực khủng, được Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ trực tiếp lắp ráp và tối ưu hóa để đáp ứng nhu cầu học tập trực tuyến ổn định, tốc độ cao, và bảo mật tuyệt đối.

Không dừng lại ở đó, các máy chủ phụ còn được đặt tại nhiều quốc gia như Trung Quốc, Nhật Bản, Singapore, Mỹ, Canada nhằm mang đến trải nghiệm học tiếng Trung online mượt mà, nhanh chóng cho học viên trên toàn thế giới.

  1. Hệ thống giáo trình độc quyền – Tinh hoa tri thức của Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ

Toàn bộ các khóa học tiếng Trung online trên CHINEMASTER đều được giảng dạy theo hệ thống giáo trình Hán ngữ độc quyền do chính Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ biên soạn, bao gồm:

Giáo trình Hán ngữ MSUTONG – Bộ giáo trình chủ lực được hàng chục nghìn học viên yêu thích.

Giáo trình BOYA phiên bản Nguyễn Minh Vũ.

Giáo trình Phát triển Hán ngữ.

Giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới.

Giáo trình HSK chuẩn.

Tất cả những bộ giáo trình này chỉ xuất hiện duy nhất trong Hệ sinh thái học tiếng Trung online CHINEMASTER education, minh chứng cho chất lượng và bản quyền tri thức do chính tác giả sáng tạo.

  1. Khóa học tiếng Trung online – Uy tín, chất lượng, linh hoạt

Tại hoctiengtrungonline.com, học viên có thể tham gia các khóa học tiếng Trung online từ cơ bản đến nâng cao, phù hợp với mọi trình độ. Tất cả các bài giảng đều được Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ trực tiếp giảng dạy mỗi ngày thông qua hệ thống video bài giảng, bài tập, và lớp học tương tác trực tuyến.

Học viên có thể học mọi lúc, mọi nơi, trên mọi thiết bị – với chất lượng âm thanh và hình ảnh đạt chuẩn quốc tế, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng – hiệu quả – tiết kiệm thời gian.

  1. Hệ thống dữ liệu khổng lồ – Kho tri thức mở cho cộng đồng học viên

CHINEMASTER không chỉ là một nền tảng học tiếng Trung online, mà còn là một thư viện học tập đồ sộ, lưu trữ hàng vạn video bài giảng, tài liệu, và giáo án do Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ biên soạn.

Trên hoctiengtrungonline.com, bạn sẽ tìm thấy:

Hàng triệu tài liệu học tiếng Trung miễn phí.

Hàng vạn video bài giảng chuyên sâu.

Các khóa học online theo lộ trình khoa học.

Bộ công cụ hỗ trợ luyện nghe, luyện nói, luyện viết và luyện thi HSK.

  1. CHINEMASTER – Nơi hội tụ của tri thức và công nghệ

Với hệ thống máy chủ mạnh mẽ, nền tảng học trực tuyến thông minh, cùng đội ngũ giảng viên tâm huyết do Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ đứng đầu, CHINEMASTER đã và đang trở thành biểu tượng của giáo dục Hán ngữ hiện đại tại Việt Nam.

Mỗi ngày, hàng nghìn học viên từ khắp nơi trên thế giới đang học tập, luyện thi, và trau dồi kỹ năng tiếng Trung trên CHINEMASTER education – nơi tri thức được lan tỏa không giới hạn.

hoctiengtrungonline.com – Học tiếng Trung online cùng Thầy Vũ không chỉ là một website học ngôn ngữ, mà là một hệ sinh thái giáo dục toàn diện, kết hợp trí tuệ – công nghệ – tâm huyết của Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ.

Nếu bạn đang tìm kiếm một môi trường học tiếng Trung chuyên nghiệp, uy tín, chất lượng cao, thì CHINEMASTER chính là lựa chọn số 1 dành cho bạn.

Top 1 Học Tiếng Trung Online 1 kèm 1 tại Việt Nam – CHINEMASTER Education
Trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, tiếng Trung đã trở thành một trong những ngôn ngữ quan trọng nhất đối với người Việt Nam. Nhu cầu học tiếng Trung để phục vụ cho công việc, học tập, kinh doanh và giao lưu văn hóa ngày càng tăng cao. Tuy nhiên, giữa vô số trung tâm và khóa học trực tuyến, việc lựa chọn một địa chỉ uy tín, chất lượng và có hệ thống đào tạo toàn diện không hề dễ dàng. Chính vì vậy, CHINEMASTER Education đã khẳng định vị thế của mình là nền tảng học tiếng Trung online 1 kèm 1 lớn nhất và toàn diện nhất tại Việt Nam, được sáng lập và điều hành bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ (Tiếng Trung Thầy Vũ) – một chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực giảng dạy Hán ngữ.

CHINEMASTER Education – Nền tảng học tiếng Trung trực tuyến số 1 Việt Nam
CHINEMASTER Education không chỉ đơn thuần là một trung tâm đào tạo ngoại ngữ, mà còn là một hệ sinh thái tri thức Hán ngữ toàn diện. Hệ thống được xây dựng trên nền tảng công nghệ hiện đại, vận hành bởi các máy chủ cấu hình mạnh mẽ đặt tại Trung tâm dữ liệu tiếng Trung – Tòa nhà CHINEMASTER, số 1 ngõ 48 phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Điểm đặc biệt nhất của CHINEMASTER Education chính là hình thức học tiếng Trung online 1 kèm 1. Đây là mô hình học tập cá nhân hóa, trong đó mỗi lớp học chỉ có duy nhất một học viên và được trực tiếp giảng dạy bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ. Với phương pháp này, học viên được kèm cặp sát sao, lộ trình học tập được thiết kế riêng biệt, phù hợp với năng lực và mục tiêu của từng người.

Người sáng lập – Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ
Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ, hay còn được biết đến với tên gọi Tiếng Trung Thầy Vũ, là một trong những chuyên gia đào tạo tiếng Trung hàng đầu tại Việt Nam. Với hơn 30 năm kinh nghiệm giảng dạy Hán ngữ ở nhiều cấp độ từ sơ cấp, trung cấp đến cao cấp, ông đã đào tạo thành công hàng trăm nghìn học viên trên khắp cả nước.
Không chỉ là một giảng viên, ông còn là tác giả của hàng vạn tác phẩm giáo trình Hán ngữ độc quyền – kho tàng tri thức đồ sộ bao quát nhiều lĩnh vực khác nhau. Những giáo trình này chỉ được sử dụng trong hệ thống CHINEMASTER Education, tạo nên sự khác biệt hoàn toàn so với các trung tâm khác.
Ngoài ra, Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ còn là người tiên phong trong việc phổ biến tri thức Hán ngữ miễn phí đến cộng đồng. Hàng vạn video bài giảng trực tuyến của ông đã được chia sẻ rộng rãi trên YouTube, Facebook, TikTok và nhiều nền tảng khác, giúp hàng triệu người Việt Nam tiếp cận với kiến thức tiếng Trung một cách dễ dàng và hiệu quả.

Giáo trình Hán ngữ độc quyền
Một trong những yếu tố làm nên sự khác biệt của CHINEMASTER Education chính là hệ thống giáo trình độc quyền do Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ biên soạn. Đây là những bộ giáo trình được nghiên cứu và thiết kế chuyên sâu, phù hợp với nhu cầu học tập thực tế của người Việt Nam.
Một số bộ giáo trình tiêu biểu có thể kể đến như:

  • Giáo trình Hán ngữ 6 quyển và 9 quyển phiên bản mới
  • Giáo trình Hán ngữ MSUTONG, MSUDONG, BOYA
  • Giáo trình HSK 9 cấp, HSKK sơ – trung – cao cấp
  • Giáo trình TOCFL A-B-C và TOCFL sơ – trung – cao cấp
  • Giáo trình Hán ngữ Ngữ pháp toàn tập
  • Giáo trình Hán ngữ chuyên ngành: Thương mại, Ngoại thương, Logistics, Xuất nhập khẩu, Hải quan, Kế toán – Kiểm toán, Y học, Hành chính – Nhân sự, Công xưởng – Nhà máy…
  • Giáo trình Hán ngữ ứng dụng thực tế: Phiên dịch, Dịch thuật, Order Taobao – 1688 – Tmall, Nhập hàng Trung Quốc tận gốc, Đánh hàng Quảng Châu – Thâm Quyến…
    Những bộ giáo trình này không chỉ giúp học viên nắm vững kiến thức nền tảng mà còn phát triển toàn diện các kỹ năng ứng dụng trong công việc và đời sống.

Lợi ích khi học tiếng Trung online 1 kèm 1 tại CHINEMASTER
Khóa học tiếng Trung online 1 kèm 1 tại CHINEMASTER Education mang lại nhiều lợi ích vượt trội:

  • Phát triển toàn diện 6 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết, Gõ và Dịch tiếng Trung ứng dụng thực tế.
  • Cá nhân hóa lộ trình học: Mỗi học viên được thiết kế chương trình riêng, phù hợp với mục tiêu và năng lực.
  • Tương tác trực tiếp với chuyên gia: Được Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ trực tiếp giảng dạy, giải đáp thắc mắc và định hướng học tập.
  • Hiệu quả nhanh chóng: Học viên tiến bộ rõ rệt chỉ sau một thời gian ngắn nhờ phương pháp đào tạo chuyên sâu và hệ thống giáo trình độc quyền.
  • Kho tài nguyên hỗ trợ khổng lồ: Học viên có thể tham khảo thêm hàng vạn video bài giảng miễn phí trên các nền tảng trực tuyến của CHINEMASTER.

Trong bối cảnh nhu cầu học tiếng Trung ngày càng tăng cao, việc lựa chọn một địa chỉ đào tạo uy tín, chất lượng và toàn diện là vô cùng quan trọng. CHINEMASTER Education đã khẳng định vị thế là nền tảng học tiếng Trung online 1 kèm 1 số 1 tại Việt Nam, với hệ thống giáo trình độc quyền, phương pháp giảng dạy chuyên sâu và sự dẫn dắt trực tiếp của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ.
Đây chính là lựa chọn tối ưu cho những ai mong muốn chinh phục tiếng Trung một cách bài bản, hiệu quả và bền vững.

CHINEMASTER Education – Hệ Sinh Thái Học Tiếng Trung Online Hàng Đầu Việt Nam
Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, nhu cầu học tiếng Trung Quốc tại Việt Nam đang tăng trưởng mạnh mẽ. Đáp ứng xu hướng này, hoctiengtrungonline.com đã khẳng định vị thế là nền tảng học tiếng Trung online số 1 Việt Nam với quy mô và chất lượng đào tạo vượt trội.
Hạ Tầng Công Nghệ Hàng Đầu Khu Vực
Điểm khác biệt của CHINEMASTER education nằm ở hệ thống hạ tầng công nghệ đẳng cấp quốc tế. Cụm máy chủ CHINEMASTER với cấu hình khủng được đặt tại trụ sở chính – Tòa nhà CHINEMASTER, số 1 ngõ 48 phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Không dừng lại ở đó, để tối ưu trải nghiệm học tập cho cộng đồng học viên trên toàn cầu, hệ thống còn triển khai các máy chủ phụ tại nhiều quốc gia chiến lược như Trung Quốc, Singapore, Đài Loan, Mỹ và Canada. Kiến trúc phân tán này đảm bảo học viên có thể truy cập vào hệ sinh thái CHINEMASTER education một cách mượt mà, ổn định nhất, bất kể vị trí địa lý.
Thạc Sỹ Nguyễn Minh Vũ – Kiến Trúc Sư Của Đại Giáo Trình Hán Ngữ
Linh hồn của CHINEMASTER education chính là bộ sưu tập giáo trình Hán ngữ độc quyền do Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ – TIẾNG TRUNG THẦY VŨ sáng tác. Với tâm huyết và kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực giảng dạy tiếng Trung, Tác giả Nguyễn Minh Vũ đã xây dựng nên “Đại Giáo trình Hán ngữ toàn tập” – một tác phẩm kinh điển trong sự nghiệp đào tạo Hán ngữ tại Việt Nam.
Hệ Thống Giáo Trình Toàn Diện
Bộ giáo trình của Tác giả Nguyễn Minh Vũ bao gồm các tác phẩm chủ chốt:
Giáo trình nền tảng:

Giáo trình Hán ngữ BOYA của tác giả Nguyễn Minh Vũ
Giáo trình Hán ngữ MSUTONG của Tác giả Nguyễn Minh Vũ
Giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới của Tác giả Nguyễn Minh Vũ
Giáo trình Hán ngữ 9 quyển của tác giả Nguyễn Minh Vũ
Giáo trình phát triển Hán ngữ của tác giả Nguyễn Minh Vũ

Giáo trình chuyên ngành:
Đáp ứng nhu cầu đa dạng của người học, Tác giả Nguyễn Minh Vũ đã phát triển các giáo trình chuyên sâu cho nhiều lĩnh vực:

Giáo trình Hán ngữ Kế toán
Giáo trình Hán ngữ Kiểm toán
Giáo trình Hán ngữ Dầu Khí
Giáo trình Hán ngữ Logistics
Giáo trình Hán ngữ Xuất nhập khẩu
Giáo trình Hán ngữ Y học

Giáo trình luyện thi chuẩn quốc tế:

Giáo trình Hán ngữ HSK của tác giả Nguyễn Minh Vũ
Giáo trình Hán ngữ HSKK của tác giả Nguyễn Minh Vũ
Giáo trình Hán ngữ TOCFL của tác giả Nguyễn Minh Vũ

Giáo trình nghề nghiệp cao cấp:

Giáo trình Hán ngữ Dịch thuật của tác giả Nguyễn Minh Vũ
Giáo trình Hán ngữ Biên phiên dịch của tác giả Nguyễn Minh Vũ

Phương Pháp Đào Tạo Bài Bản, Hiệu Quả
CHINEMASTER education – TIẾNG TRUNG ĐỈNH CAO – MASTEREDU áp dụng lộ trình đào tạo từ cơ bản đến nâng cao được thiết kế chuyên sâu, chuyên biệt. Các khóa học tiếng Trung online do Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ chủ nhiệm liên tục khai giảng hàng tuần và hàng tháng, tạo sự linh hoạt tối đa cho học viên.
Hệ thống giáo trình tiếng Trung CHINEMASTER không chỉ cung cấp kiến thức ngôn ngữ mà còn giúp học viên nắm vững các kỹ năng thực hành, phát triển tư duy và vận dụng tiếng Trung trong môi trường làm việc thực tế.
Cam Kết Chất Lượng – Uy Tín Hàng Đầu
Với quy mô lớn nhất toàn quốc, hoctiengtrungonline.com không ngừng khẳng định vị thế là nền tảng học tiếng Trung trực tuyến uy tín, chất lượng hàng đầu Việt Nam. Sự kết hợp hoàn hảo giữa hạ tầng công nghệ hiện đại, giáo trình độc quyền chất lượng cao và phương pháp giảng dạy bài bản đã tạo nên thương hiệu CHINEMASTER education – biểu tượng của sự xuất sắc trong lĩnh vực đào tạo Hán ngữ.
CHINEMASTER – Học Tiếng Trung Online Thầy Vũ – TIẾNG TRUNG ĐỈNH CAO không chỉ là nơi truyền đạt kiến thức, mà còn là cầu nối giúp hàng vạn học viên Việt Nam chinh phục ngôn ngữ Trung Quốc, mở rộng cơ hội nghề nghiệp và hội nhập thành công trong thời đại toàn cầu hóa.

Để biết thêm thông tin về các khóa học và chương trình đào tạo, học viên có thể truy cập hoctiengtrungonline.com hoặc liên hệ trực tiếp với Hệ thống Giáo dục Hán ngữ CHINEMASTER education.

hoctiengtrungonline.com – Top 1 Website Học Tiếng Trung Online Uy Tín Nhất Việt Nam
Nền tảng học tiếng Trung trực tuyến số 1 Việt Nam – CHINEMASTER EDUCATION

hoctiengtrungonline.com tự hào là trang web học tiếng Trung online uy tín và quy mô lớn nhất toàn quốc, trực thuộc Hệ thống Giáo dục Hán ngữ CHINEMASTER – nền tảng đào tạo tiếng Trung toàn diện hàng đầu Việt Nam do Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ (TIẾNG TRUNG THẦY VŨ) sáng lập và điều hành.

Điểm đặc biệt khiến hoctiengtrungonline.com trở thành Top 1 website học tiếng Trung online tại Việt Nam chính là hệ thống máy chủ CHINEMASTER cấu hình KHỦNG được đặt tại Tòa nhà CHINEMASTER – Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Không dừng lại ở đó, nền tảng CHINEMASTER EDUCATION còn có máy chủ phụ đặt tại nhiều quốc gia như Trung Quốc, Singapore, Đài Loan, Mỹ và Canada, giúp toàn bộ học viên truy cập nhanh chóng – ổn định – mượt mà vào hệ sinh thái học tập tiếng Trung của Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ.

Giáo trình Hán ngữ độc quyền – Tác phẩm kinh điển của Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ

Toàn bộ hệ thống đào tạo tại CHINEMASTER EDUCATION sử dụng giáo trình Hán ngữ độc quyền do Tác giả Nguyễn Minh Vũ biên soạn – đây là bộ Đại Giáo trình Hán ngữ Toàn tập được đánh giá là kinh điển nhất Việt Nam trong lĩnh vực giảng dạy tiếng Trung.

Các bộ giáo trình nổi bật gồm có:

Giáo trình Hán ngữ BOYA – Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Giáo trình Hán ngữ MSUTONG – Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Giáo trình Hán ngữ 6 quyển (phiên bản mới) – Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Giáo trình Hán ngữ 9 quyển – Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Giáo trình Phát triển Hán ngữ – Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Giáo trình Hán ngữ chuyên ngành: Kế toán, Kiểm toán, Dầu khí, Logistics, Xuất nhập khẩu, Y học…

Giáo trình HSK, HSKK, TOCFL – chuẩn hóa theo các kỳ thi quốc tế

Giáo trình Dịch thuật – Biên phiên dịch Hán ngữ – chuyên sâu dành cho người học nâng cao

Những tác phẩm này không chỉ được xem là nền tảng học tiếng Trung chuẩn mực, mà còn là tài liệu nghiên cứu chuyên sâu được nhiều trung tâm và giảng viên trên toàn quốc tham khảo.

Hệ thống khóa học tiếng Trung online toàn diện – Lộ trình từ cơ bản đến nâng cao

Tại hoctiengtrungonline.com, các khóa học tiếng Trung online được thiết kế bài bản, chuyên sâu và có lộ trình rõ ràng, phù hợp với mọi trình độ – từ người mới bắt đầu đến học viên luyện thi HSK, HSKK, TOCFL hoặc học tiếng Trung chuyên ngành.

Các khóa học được trực tiếp Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ – người sáng lập hệ thống CHINEMASTER EDUCATION – chủ nhiệm và giảng dạy.
Mỗi tháng, mỗi tuần đều có lớp khai giảng mới, giúp học viên dễ dàng lựa chọn thời gian học linh hoạt, tương tác trực tiếp với giảng viên và nhận được hỗ trợ học tập toàn diện từ đội ngũ trợ giảng chuyên nghiệp.

CHINEMASTER – Nền tảng học tiếng Trung trực tuyến hàng đầu Việt Nam

Với triết lý giáo dục “Học thực – Dùng thực – Thành công thực”, hệ thống CHINEMASTER EDUCATION không chỉ dạy ngôn ngữ mà còn giúp học viên ứng dụng tiếng Trung trong học tập, công việc và cuộc sống.

Thương hiệu hoctiengtrungonline.com đã và đang khẳng định vị thế số 1 trong lĩnh vực đào tạo tiếng Trung trực tuyến tại Việt Nam, là địa chỉ đáng tin cậy của hàng chục nghìn học viên trong và ngoài nước.

Nếu bạn đang tìm kiếm một môi trường học tiếng Trung online uy tín, chuyên nghiệp và chất lượng hàng đầu, thì hoctiengtrungonline.com – CHINEMASTER EDUCATION chính là lựa chọn hoàn hảo.

Với hệ thống giáo trình độc quyền, công nghệ máy chủ hiện đại và đội ngũ giảng viên tâm huyết do Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ dẫn dắt, bạn sẽ được trải nghiệm hành trình chinh phục tiếng Trung hiệu quả nhất tại Việt Nam.

Học tiếng Trung online Thầy Vũ – TIẾNG TRUNG ĐỈNH CAO – MASTEREDU – CHINEMASTER EDUCATION

hoctiengtrungonline.com – Top 1 Website Học Tiếng Trung Online Uy Tín và Quy Mô Lớn Nhất Việt Nam
Trong bối cảnh toàn cầu hóa, tiếng Trung ngày càng trở thành một trong những ngôn ngữ quan trọng bậc nhất, mở ra nhiều cơ hội học tập, việc làm và hợp tác quốc tế. Chính vì vậy, nhu cầu học tiếng Trung tại Việt Nam ngày càng tăng cao. Giữa hàng loạt nền tảng học trực tuyến, hoctiengtrungonline.com đã khẳng định vị thế số 1 của mình, trở thành website học tiếng Trung online uy tín hàng đầu Việt Nam và cũng là hệ thống đào tạo tiếng Trung trực tuyến có quy mô lớn nhất toàn quốc.

Hệ thống máy chủ CHINEMASTER – Nền tảng công nghệ vững chắc
Một trong những yếu tố làm nên sự khác biệt của hoctiengtrungonline.com chính là nền tảng công nghệ vượt trội. Hệ thống máy chủ CHINEMASTER được đặt tại Tòa nhà CHINEMASTER, Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội. Đây là cụm máy chủ có cấu hình mạnh mẽ, đảm bảo tốc độ truy cập nhanh, ổn định và an toàn cho hàng chục nghìn học viên truy cập cùng lúc.

Không chỉ dừng lại ở đó, để tối ưu trải nghiệm học tập cho cộng đồng học viên trên toàn cầu, hoctiengtrungonline.com còn triển khai hệ thống máy chủ phụ tại nhiều quốc gia như Trung Quốc, Singapore, Đài Loan, Mỹ, Canada. Nhờ vậy, học viên dù ở bất kỳ đâu cũng có thể truy cập vào Hệ sinh thái giáo dục CHINEMASTER một cách mượt mà, trơn tru, không bị gián đoạn bởi khoảng cách địa lý hay giới hạn kỹ thuật.

Giáo trình Hán ngữ độc quyền – Đại tác phẩm của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ
Điểm nhấn quan trọng nhất của hoctiengtrungonline.com chính là hệ thống giáo trình Hán ngữ độc quyền do Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ biên soạn. Đây là bộ Đại Giáo trình Hán ngữ toàn tập, được coi là tác phẩm kinh điển trong sự nghiệp sáng tác và đào tạo tiếng Trung tại Việt Nam.

Các giáo trình này không chỉ bao quát toàn bộ kiến thức từ cơ bản đến nâng cao, mà còn được thiết kế chuyên sâu cho nhiều lĩnh vực chuyên ngành khác nhau. Một số bộ giáo trình tiêu biểu có thể kể đến như:

Giáo trình Hán ngữ BOYA

Giáo trình Hán ngữ MSUTONG

Giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới

Giáo trình Hán ngữ 9 quyển

Giáo trình phát triển Hán ngữ

Giáo trình Hán ngữ chuyên ngành: Kế toán, Kiểm toán, Dầu khí, Logistics, Xuất nhập khẩu, Y học

Giáo trình luyện thi HSK, HSKK, TOCFL

Giáo trình Hán ngữ dịch thuật, biên phiên dịch

Mỗi bộ giáo trình đều được biên soạn dựa trên nhiều năm nghiên cứu, giảng dạy và thực tiễn đào tạo, giúp học viên không chỉ học ngôn ngữ mà còn hiểu sâu về văn hóa, tư duy và cách ứng dụng tiếng Trung trong đời sống và công việc.

Khóa học tiếng Trung online – Lộ trình bài bản, khai giảng liên tục
Hệ thống khóa học tại hoctiengtrungonline.com được thiết kế theo lộ trình khoa học, phù hợp với mọi đối tượng học viên, từ người mới bắt đầu cho đến những người đã có nền tảng và muốn nâng cao trình độ.

Các khóa học được khai giảng hàng tuần và hàng tháng, tạo điều kiện cho học viên dễ dàng sắp xếp thời gian.

Lộ trình đào tạo được xây dựng chuyên sâu – chuyên biệt, đảm bảo học viên tiến bộ rõ rệt sau từng giai đoạn.

Học viên được học trực tiếp với giáo trình độc quyền CHINEMASTER và được hướng dẫn bởi đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, đứng đầu là Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ.

Nội dung khóa học bao gồm: tiếng Trung giao tiếp, tiếng Trung học thuật, tiếng Trung chuyên ngành, luyện thi chứng chỉ quốc tế HSK, HSKK, TOCFL.

Vì sao hoctiengtrungonline.com là lựa chọn số 1 tại Việt Nam
Uy tín hàng đầu: Được hàng chục nghìn học viên trên khắp cả nước tin tưởng lựa chọn.

Công nghệ hiện đại: Hệ thống máy chủ mạnh mẽ, tốc độ ổn định, đảm bảo trải nghiệm học tập không gián đoạn.

Giáo trình độc quyền: Toàn bộ giáo trình đều do Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ biên soạn, mang tính học thuật cao, không trùng lặp.

Đào tạo toàn diện: Bao phủ từ tiếng Trung cơ bản, nâng cao, chuyên ngành đến luyện thi quốc tế.

Lộ trình rõ ràng: Khóa học được thiết kế khoa học, giúp học viên đạt mục tiêu nhanh chóng và hiệu quả.

hoctiengtrungonline.com không chỉ đơn thuần là một website học tiếng Trung online, mà còn là một hệ sinh thái giáo dục Hán ngữ toàn diện. Với nền tảng công nghệ hiện đại, hệ thống máy chủ quy mô lớn, giáo trình độc quyền và sự dẫn dắt trực tiếp của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ, đây chính là địa chỉ uy tín – chất lượng – quy mô lớn nhất Việt Nam cho bất kỳ ai muốn chinh phục tiếng Trung.

CHINEMASTER EDUCATION – Học tiếng Trung online cùng Thầy Vũ, TIẾNG TRUNG ĐỈNH CAO, MASTEREDU.

hoctiengtrungonline.com: Nền Tảng Học Tiếng Trung Trực Tuyến Hàng Đầu Việt Nam
hoctiengtrungonline.com, dưới sự sáng lập và điều hành của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ – nổi tiếng với thương hiệu TIẾNG TRUNG THẦY VŨ, đã khẳng định vị thế là Top 1 website học tiếng Trung online uy tín Việt Nam và là nền tảng có quy mô lớn nhất toàn quốc. Đây không chỉ là một trang web học tập, mà còn là một Hệ sinh thái Hán ngữ CHINEMASTER education toàn diện, cam kết mang đến trải nghiệm học tiếng Trung chất lượng và tối ưu cho cộng đồng học viên.

Công Nghệ Hiện Đại – Tối Ưu Trải Nghiệm Học Tập
Sự khác biệt lớn nhất của hoctiengtrungonline.com nằm ở quy mô và công nghệ hạ tầng. Nền tảng này sở hữu Hệ thống máy chủ CHINEMASTER cấu hình KHỦNG được đặt tại Tòa nhà CHINEMASTER ở địa chỉ Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện Phường Khương Đình Quận Thanh Xuân Hà Nội.

Để đảm bảo học viên thuộc cộng đồng ChineMaster có thể truy cập vào hệ thống một cách mượt mà và trơn tru nhất, nền tảng còn thiết lập các máy chủ phụ tại nhiều quốc gia khác như: Trung Quốc, Singapore, Đài Loan, Mỹ, và Canada. Sự đầu tư mạnh mẽ vào hạ tầng máy chủ đa quốc gia này thể hiện cam kết của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ trong việc tối ưu hóa tốc độ và chất lượng kết nối cho mọi học viên.

Kho Tàng Giáo Trình Hán Ngữ Độc Quyền – “Đại Giáo Trình Hán Ngữ Toàn Tập”
Điểm cốt lõi làm nên chất lượng và uy tín của Hệ thống Giáo dục Hán ngữ CHINEMASTER education chính là việc sử dụng độc quyền các tác phẩm Giáo trình Hán ngữ của Tác giả Nguyễn Minh Vũ. Những tác phẩm này được gọi chung là Đại Giáo trình Hán ngữ toàn tập, là tác phẩm KINH ĐIỂN trong sự nghiệp sáng tác Hán ngữ và đào tạo tiếng Trung Quốc của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ.

Kho tàng giáo trình đồ sộ này bao gồm các ấn phẩm tiêu biểu và chuyên biệt như:

Giáo trình Hán ngữ cơ bản:

Giáo trình Hán ngữ BOYA

Giáo trình Hán ngữ MSUTONG

Giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới

Giáo trình Hán ngữ 9 quyển

Giáo trình phát triển Hán ngữ

Giáo trình Hán ngữ chuyên ngành và kỹ năng:

Giáo trình Hán ngữ Kế toán

Giáo trình Hán ngữ Kiểm toán

Giáo trình Hán ngữ Dầu Khí

Giáo trình Hán ngữ Logistics

Giáo trình Hán ngữ Xuất nhập khẩu

Giáo trình Hán ngữ Y học

Giáo trình Hán ngữ Dịch thuật

Giáo trình Hán ngữ Biên phiên dịch

Giáo trình luyện thi chuẩn hóa:

Giáo trình Hán ngữ HSK (Giáo trình HSK chuẩn)

Giáo trình Hán ngữ HSKK

Giáo trình Hán ngữ TOCFL

Chất lượng và tính chuyên sâu của hệ thống giáo trình tiếng Trung CHINEMASTER là nền tảng vững chắc giúp hoctiengtrungonline.com trở thành địa chỉ học tiếng Trung trực tuyến uy tín hàng đầu Việt Nam.

Khóa Học Trực Tuyến Chuyên Biệt – Lộ Trình Đào Tạo Bài Bản
Các khóa học tiếng Trung online từ cơ bản đến nâng cao do Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ trực tiếp chủ nhiệm, liên tục khai giảng hàng tháng và hàng tuần. Học viên sẽ được đào tạo theo một lộ trình bài bản, được thiết kế chuyên sâu chuyên biệt, giúp người học phát triển toàn diện các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết và sử dụng Hán ngữ trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

CHINEMASTER EDUCATION – Học tiếng Trung online Thầy Vũ chính là thương hiệu đại diện cho chất lượng, uy tín và sự đột phá trong lĩnh vực giáo dục Hán ngữ tại Việt Nam, mang đến trải nghiệm TIẾNG TRUNG ĐỈNH CAO cho mọi học viên.

hoctiengtrungonline.com – Top 1 Website Học Tiếng Trung Online Uy Tín và Quy Mô Lớn Nhất Việt Nam
Vị thế hàng đầu trong lĩnh vực đào tạo tiếng Trung trực tuyến
Trong bối cảnh công nghệ phát triển mạnh mẽ, việc học ngoại ngữ trực tuyến đã trở thành xu hướng tất yếu. Giữa hàng trăm nền tảng học tiếng Trung hiện nay, hoctiengtrungonline.com nổi bật như một địa chỉ uy tín, chất lượng và có quy mô lớn nhất tại Việt Nam. Đây không chỉ là một website học tiếng Trung online thông thường, mà còn là hệ sinh thái giáo dục Hán ngữ toàn diện được sáng lập và điều hành bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ – người được cộng đồng học viên biết đến với tên gọi TIẾNG TRUNG THẦY VŨ.

Hệ thống máy chủ CHINEMASTER – Nền tảng công nghệ vững chắc
Một trong những yếu tố khẳng định vị thế số 1 của hoctiengtrungonline.com chính là hệ thống máy chủ hiện đại. Cụm máy chủ CHINEMASTER cấu hình khủng được đặt tại Tòa nhà CHINEMASTER, Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, Thanh Xuân, Hà Nội. Đây là trung tâm điều phối chính, đảm bảo cho toàn bộ hoạt động học tập trực tuyến diễn ra ổn định và mượt mà.

Không dừng lại ở đó, để tối ưu trải nghiệm cho học viên trên toàn cầu, hệ thống còn được mở rộng với các máy chủ phụ đặt tại Trung Quốc, Singapore, Đài Loan, Mỹ và Canada. Nhờ vậy, học viên ở bất kỳ đâu cũng có thể truy cập vào nền tảng một cách nhanh chóng, không bị gián đoạn bởi khoảng cách địa lý hay sự cố đường truyền.

Giáo trình Hán ngữ độc quyền – Tác phẩm kinh điển của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ
Điểm khác biệt lớn nhất của hoctiengtrungonline.com so với các nền tảng khác chính là hệ thống giáo trình Hán ngữ độc quyền do Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ biên soạn. Đây là những tác phẩm được cộng đồng học viên gọi là “Đại Giáo trình Hán ngữ toàn tập”, bao gồm nhiều bộ giáo trình nổi bật:

Giáo trình Hán ngữ BOYA

Giáo trình Hán ngữ MSUTONG

Bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới

Bộ giáo trình Hán ngữ 9 quyển

Giáo trình Phát triển Hán ngữ

Giáo trình chuyên ngành: Kế toán, Kiểm toán, Dầu khí, Logistics, Xuất nhập khẩu, Y học

Giáo trình luyện thi: HSK, HSKK, TOCFL

Giáo trình Dịch thuật, Biên phiên dịch

Mỗi bộ giáo trình đều được thiết kế khoa học, dễ tiếp cận, phù hợp cho cả người mới bắt đầu lẫn học viên nâng cao. Đây chính là nền tảng tri thức vững chắc giúp học viên tiến bộ nhanh chóng và đạt được mục tiêu học tập.

Khóa học tiếng Trung online – Lộ trình chuẩn hóa từ cơ bản đến nâng cao
Hệ thống khóa học tại hoctiengtrungonline.com được khai giảng liên tục hàng tuần và hàng tháng, giúp học viên dễ dàng lựa chọn thời điểm bắt đầu phù hợp. Các khóa học được thiết kế theo lộ trình bài bản, từ cơ bản đến nâng cao, bao gồm:

Khóa cơ bản: Dành cho người mới bắt đầu, tập trung vào phát âm, từ vựng và ngữ pháp nền tảng.

Khóa nâng cao: Rèn luyện kỹ năng nghe – nói – đọc – viết chuyên sâu, giúp học viên sử dụng tiếng Trung thành thạo trong giao tiếp và công việc.

Khóa chuyên ngành: Phục vụ nhu cầu học tiếng Trung trong các lĩnh vực nghề nghiệp cụ thể như kế toán, kiểm toán, logistics, dầu khí, y học, xuất nhập khẩu.

Khóa luyện thi HSK/HSKK/TOCFL: Giúp học viên đạt chứng chỉ quốc tế trong thời gian ngắn nhất với phương pháp luyện thi chuyên biệt.

CHINEMASTER – Nền tảng học tiếng Trung trực tuyến hàng đầu Việt Nam
Với sự kết hợp giữa công nghệ hiện đại, giáo trình độc quyền và đội ngũ giảng dạy chuyên nghiệp, hoctiengtrungonline.com đã khẳng định vị thế Top 1 website học tiếng Trung online uy tín nhất Việt Nam.

Uy tín: Được sáng lập và điều hành bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ – người đã cống hiến hàng vạn tác phẩm giáo trình Hán ngữ cho cộng đồng.

Chất lượng: Lộ trình đào tạo chuyên sâu, phù hợp với mọi trình độ học viên.

Quy mô: Hệ thống máy chủ toàn cầu, đảm bảo trải nghiệm học tập mượt mà và ổn định.

Học tiếng Trung online Thầy Vũ – TIẾNG TRUNG ĐỈNH CAO – MASTEREDU – CHINEMASTER EDUCATION chính là lựa chọn số một cho những ai muốn chinh phục tiếng Trung một cách bài bản, hiệu quả và bền vững. Với nền tảng công nghệ hiện đại, giáo trình độc quyền và phương pháp đào tạo chuyên sâu, hoctiengtrungonline.com không chỉ là nơi học tập, mà còn là cánh cửa mở ra tri thức và cơ hội mới cho hàng vạn học viên Việt Nam trên con đường hội nhập quốc tế.

hoctiengtrungonline.com – Top 1 Website Học Tiếng Trung Online Uy Tín và Quy Mô Lớn Nhất Việt Nam

Trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, tiếng Trung đang trở thành một trong những ngôn ngữ quan trọng và có ảnh hưởng lớn trên toàn cầu. Nhu cầu học tiếng Trung tại Việt Nam cũng tăng mạnh trong những năm gần đây, đặc biệt là hình thức học trực tuyến – vừa linh hoạt, vừa tiết kiệm thời gian và chi phí. Trong số rất nhiều nền tảng đào tạo trực tuyến hiện nay, hoctiengtrungonline.com đã khẳng định vị thế dẫn đầu, trở thành Trang web học tiếng Trung online uy tín số 1 tại Việt Nam, đồng thời cũng là hệ thống đào tạo tiếng Trung trực tuyến có quy mô lớn nhất toàn quốc.

Website hoctiengtrungonline.com thuộc Hệ thống giáo dục Hán ngữ CHINEMASTER Education, được sáng lập và điều hành bởi Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ, người được mệnh danh là “Tiếng Trung Thầy Vũ” – một trong những chuyên gia hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực giảng dạy tiếng Trung hiện đại và biên soạn giáo trình Hán ngữ chuyên sâu.

Hệ thống máy chủ CHINEMASTER cấu hình mạnh nhất Việt Nam

Điểm khác biệt tạo nên đẳng cấp của hoctiengtrungonline.com nằm ở hạ tầng công nghệ cực kỳ hiện đại và quy mô vượt trội. Hệ thống học tiếng Trung online này được vận hành trên nền tảng Cụm máy chủ CHINEMASTER cấu hình KHỦNG đặt tại Tòa nhà CHINEMASTER, địa chỉ Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Không chỉ dừng lại ở đó, để đảm bảo chất lượng truy cập tối ưu cho học viên trên toàn thế giới, CHINEMASTER Education còn triển khai thêm các máy chủ phụ tại nhiều quốc gia khác nhau như Trung Quốc, Singapore, Đài Loan, Hoa Kỳ và Canada. Việc phân bổ máy chủ quốc tế giúp nền tảng vận hành ổn định, đảm bảo tốc độ truy cập nhanh, an toàn dữ liệu và trải nghiệm học tập mượt mà nhất cho toàn bộ cộng đồng học viên của CHINEMASTER Education dù ở bất kỳ quốc gia nào.

Giáo trình Hán ngữ độc quyền – Sự khác biệt mang tầm chiến lược

Một trong những yếu tố then chốt làm nên thương hiệu CHINEMASTER chính là hệ thống Giáo trình Hán ngữ độc quyền do Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ trực tiếp biên soạn và phát triển trong suốt nhiều năm nghiên cứu, giảng dạy và đào tạo tiếng Trung chuyên sâu.

Các bộ giáo trình này không chỉ đơn thuần là tài liệu học tập, mà còn là tác phẩm học thuật mang giá trị giáo dục cao, được giới chuyên môn và cộng đồng người học tiếng Trung tại Việt Nam đánh giá là “Đại Giáo trình Hán ngữ Toàn tập” – bộ giáo trình kinh điển mở ra một hướng đi hoàn toàn mới trong lĩnh vực giảng dạy Hán ngữ hiện đại.

Những bộ giáo trình tiêu biểu do Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ sáng tác bao gồm:

Giáo trình Hán ngữ BOYA của tác giả Nguyễn Minh Vũ – bộ giáo trình cải tiến chuyên sâu, kết hợp hoàn hảo giữa lý thuyết ngôn ngữ và ứng dụng thực tế.

Giáo trình Hán ngữ MSUTONG – hệ thống giáo trình hiện đại, được chuẩn hóa theo tiêu chí giảng dạy quốc tế.

Giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới, Giáo trình Hán ngữ 9 quyển, và Giáo trình Phát triển Hán ngữ – phù hợp cho cả người mới bắt đầu lẫn học viên nâng cao.

Các giáo trình chuyên ngành đặc thù như: Hán ngữ Kế toán, Hán ngữ Kiểm toán, Hán ngữ Dầu khí, Hán ngữ Logistics, Hán ngữ Xuất nhập khẩu, Hán ngữ Y học, Hán ngữ Dịch thuật, Hán ngữ Biên phiên dịch.

Giáo trình luyện thi HSK, HSKK và TOCFL – phục vụ mục tiêu chinh phục các kỳ thi năng lực Hán ngữ quốc tế.

Tất cả những bộ giáo trình trên đều được biên soạn dựa trên nền tảng sư phạm vững chắc, ngữ liệu phong phú, bố cục khoa học, hệ thống bài học logic, dễ tiếp thu và mang tính ứng dụng cao. Chính vì vậy, Giáo trình Hán ngữ CHINEMASTER đã trở thành nền tảng học tập chuẩn mực cho hàng chục nghìn học viên trên khắp Việt Nam.

Lộ trình đào tạo chuyên nghiệp – Chất lượng giảng dạy hàng đầu

Hệ thống khóa học tại hoctiengtrungonline.com được thiết kế bài bản, đi theo lộ trình đào tạo từ cơ bản đến nâng cao, đảm bảo học viên có thể từng bước phát triển toàn diện các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.

Các khóa học tiêu biểu gồm có:

Khóa học tiếng Trung online cơ bản đến nâng cao.

Khóa luyện thi HSK, HSKK, TOCFL trực tuyến.

Khóa học tiếng Trung thương mại, kế toán, xuất nhập khẩu, du lịch, logistics.

Khóa học tiếng Trung biên phiên dịch chuyên nghiệp.

Mỗi khóa học đều được Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ trực tiếp giảng dạy hoặc chủ nhiệm, đảm bảo tính chính xác, chuyên sâu và cập nhật nhất. Lịch khai giảng được tổ chức liên tục hàng tháng và hàng tuần, giúp học viên có thể chủ động sắp xếp thời gian học tập phù hợp nhất với lịch làm việc hoặc học tập của mình.

Bên cạnh đó, học viên còn được tham gia vào hệ thống CHINEMASTER Education với hàng nghìn bài giảng video, tài liệu PDF, audio luyện nghe, flashcard từ vựng, bài tập tương tác và lớp học livestream trực tuyến cùng Thầy Vũ. Hệ thống hỗ trợ học viên 24/7, tạo điều kiện để người học có thể rèn luyện liên tục và đạt hiệu quả cao nhất.

CHINEMASTER Education – Biểu tượng của nền giáo dục Hán ngữ hiện đại tại Việt Nam

Trải qua quá trình xây dựng và phát triển, CHINEMASTER Education không chỉ là một trung tâm đào tạo tiếng Trung đơn thuần mà đã trở thành một hệ sinh thái giáo dục Hán ngữ toàn diện, kết hợp hài hòa giữa tri thức, công nghệ và phương pháp sư phạm hiện đại.

Với định hướng lấy chất lượng giảng dạy làm cốt lõi, công nghệ làm nền tảng, và con người làm trung tâm, CHINEMASTER Education đã và đang giúp hàng chục nghìn học viên Việt Nam không chỉ thành thạo tiếng Trung, mà còn mở rộng cơ hội nghề nghiệp, học tập và phát triển cá nhân.

Hệ thống giáo dục này đã góp phần quan trọng trong việc phổ cập tiếng Trung chất lượng cao tại Việt Nam, tạo dựng môi trường học tập hiện đại, khoa học và thân thiện.

Lý do nên lựa chọn hoctiengtrungonline.com

Đây là website học tiếng Trung online uy tín số 1 tại Việt Nam, được công nhận bởi hàng vạn học viên trên toàn quốc.

Giáo trình học độc quyền, được biên soạn bởi chính chuyên gia hàng đầu – Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ.

Hạ tầng công nghệ hiện đại, hệ thống máy chủ mạnh mẽ đảm bảo tốc độ truy cập ổn định, an toàn và nhanh chóng.

Chất lượng giảng dạy hàng đầu, phương pháp học hiện đại, dễ hiểu, thực tế và hiệu quả.

Lộ trình học bài bản, phù hợp với mọi đối tượng học viên từ người mới bắt đầu đến người học nâng cao.

Cộng đồng học viên năng động, được hỗ trợ học tập trọn đời và kết nối trong hệ sinh thái CHINEMASTER Education toàn diện.

Sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của hoctiengtrungonline.com là minh chứng rõ ràng cho tầm nhìn và tâm huyết của Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ trong việc nâng tầm chất lượng giảng dạy Hán ngữ tại Việt Nam. Không chỉ là nơi học tiếng Trung, đây còn là cái nôi tri thức, là nơi khơi dậy niềm đam mê học tập, kết nối hàng vạn học viên và giảng viên yêu thích tiếng Trung trên khắp đất nước.

Với quy mô hạ tầng hàng đầu, đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp, hệ thống giáo trình độc quyền và nền tảng công nghệ hiện đại, hoctiengtrungonline.com – CHINEMASTER Education xứng đáng là biểu tượng của nền giáo dục Hán ngữ Việt Nam trong thời đại mới.

Địa chỉ Tòa nhà CHINEMASTER: Số 1, Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội

hoctiengtrungonline.com – Top 1 Website Học Tiếng Trung Online Uy Tín và Quy Mô Lớn Nhất Việt Nam
Trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, tiếng Trung đã trở thành một trong những ngôn ngữ quan trọng bậc nhất đối với người Việt Nam trong học tập, công việc và kinh doanh. Nhu cầu học tiếng Trung ngày càng tăng cao, kéo theo sự xuất hiện của nhiều nền tảng đào tạo trực tuyến. Tuy nhiên, giữa vô vàn lựa chọn, hoctiengtrungonline.com đã khẳng định vị thế Top 1 website học tiếng Trung online uy tín nhất Việt Nam, đồng thời cũng là nền tảng đào tạo tiếng Trung trực tuyến có quy mô lớn nhất toàn quốc.

Hệ thống máy chủ CHINEMASTER – Nền tảng công nghệ vững chắc
Một trong những yếu tố tạo nên sự khác biệt của hoctiengtrungonline.com chính là hệ thống máy chủ CHINEMASTER với cấu hình cực mạnh, được đặt tại Tòa nhà CHINEMASTER, Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội. Đây là trung tâm điều phối chính của toàn bộ hệ sinh thái học tiếng Trung trực tuyến.

Không dừng lại ở đó, để tối ưu hóa trải nghiệm học tập cho cộng đồng học viên trên khắp thế giới, hệ thống còn được mở rộng với các máy chủ phụ đặt tại nhiều quốc gia như Trung Quốc, Singapore, Đài Loan, Mỹ, Canada. Nhờ vậy, học viên ở bất kỳ đâu cũng có thể truy cập vào nền tảng CHINEMASTER EDUCATION một cách nhanh chóng, ổn định và mượt mà.

Giáo trình Hán ngữ độc quyền – Tác phẩm kinh điển của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ
Điểm nhấn quan trọng nhất của hoctiengtrungonline.com chính là hệ thống giáo trình Hán ngữ độc quyền do Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ biên soạn. Đây là bộ Đại Giáo trình Hán ngữ toàn tập, được xem là công trình đồ sộ và kinh điển trong sự nghiệp nghiên cứu, giảng dạy và sáng tác Hán ngữ tại Việt Nam.

Các giáo trình này không chỉ bao quát kiến thức từ cơ bản đến nâng cao, mà còn mở rộng sang nhiều lĩnh vực chuyên ngành, đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của học viên. Một số tác phẩm tiêu biểu có thể kể đến:

Giáo trình Hán ngữ BOYA

Giáo trình Hán ngữ MSUTONG

Giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới

Giáo trình Hán ngữ 9 quyển

Giáo trình Phát triển Hán ngữ

Giáo trình Hán ngữ chuyên ngành: Kế toán, Kiểm toán, Dầu khí, Logistics, Xuất nhập khẩu, Y học

Giáo trình luyện thi: HSK, HSKK, TOCFL

Giáo trình Dịch thuật, Biên phiên dịch

Tất cả các giáo trình này đều được thiết kế theo lộ trình khoa học, dễ tiếp cận, đồng thời mang tính ứng dụng cao trong thực tế. Đây chính là nền tảng giúp học viên không chỉ học ngôn ngữ mà còn có thể sử dụng tiếng Trung như một công cụ làm việc hiệu quả.

Khóa học tiếng Trung online – Lộ trình bài bản từ cơ bản đến nâng cao
Hệ thống khóa học tại hoctiengtrungonline.com được tổ chức liên tục khai giảng hàng tuần và hàng tháng, phù hợp cho mọi đối tượng học viên. Các khóa học được chia thành nhiều cấp độ:

Khóa học cơ bản: Dành cho người mới bắt đầu, tập trung vào phát âm, từ vựng và ngữ pháp nền tảng.

Khóa học trung cấp: Giúp học viên nâng cao khả năng giao tiếp, đọc hiểu và viết.

Khóa học nâng cao: Chuyên sâu về dịch thuật, biên phiên dịch, luyện thi HSK, HSKK, TOCFL.

Khóa học chuyên ngành: Kế toán, kiểm toán, dầu khí, logistics, xuất nhập khẩu, y học…

Mỗi khóa học đều được xây dựng dựa trên giáo trình độc quyền của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ, kết hợp với phương pháp giảng dạy hiện đại, lấy học viên làm trung tâm. Nhờ vậy, học viên có thể tiến bộ rõ rệt chỉ sau một thời gian ngắn.

Vì sao hoctiengtrungonline.com là lựa chọn số 1 tại Việt Nam
Uy tín hàng đầu: Được sáng lập và điều hành bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ – Tiếng Trung Thầy Vũ, người đã dành cả sự nghiệp để nghiên cứu và giảng dạy Hán ngữ.

Quy mô lớn nhất toàn quốc: Với hệ thống máy chủ mạnh mẽ, phân bổ tại nhiều quốc gia, đảm bảo tốc độ và sự ổn định.

Giáo trình độc quyền: Không nơi nào khác có được bộ giáo trình toàn diện và chuyên sâu như tại CHINEMASTER.

Đội ngũ giảng dạy chuyên nghiệp: Được đào tạo bài bản, giàu kinh nghiệm, tận tâm với học viên.

Hệ sinh thái giáo dục toàn diện: Không chỉ dạy ngôn ngữ, mà còn đào tạo chuyên ngành, luyện thi, dịch thuật, đáp ứng mọi nhu cầu học tập và nghề nghiệp.

hoctiengtrungonline.com không chỉ đơn thuần là một website học tiếng Trung online, mà còn là trung tâm tri thức Hán ngữ hàng đầu Việt Nam, nơi hội tụ công nghệ hiện đại, giáo trình độc quyền và phương pháp đào tạo tiên tiến. Với sự dẫn dắt của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ, nền tảng này đã và đang trở thành lựa chọn số 1 cho những ai muốn chinh phục tiếng Trung một cách bài bản, hiệu quả và bền vững.

CHINEMASTER – Học tiếng Trung online đỉnh cao cùng Thầy Vũ, nền tảng giáo dục Hán ngữ toàn diện nhất Việt Nam.

Hoctiengtrungonline.com: Nền Tảng Học Tiếng Trung Online Hàng Đầu Việt Nam Với Hệ Thống Giáo Trình Độc Quyền Của Thạc Sỹ Nguyễn Minh Vũ
Trong thời đại số hóa ngày nay, việc học tiếng Trung trực tuyến không chỉ là xu hướng mà còn là nhu cầu thiết yếu cho hàng triệu người Việt Nam mong muốn chinh phục ngôn ngữ của nền kinh tế lớn thứ hai thế giới. Giữa muôn vàn lựa chọn, hoctiengtrungonline.com nổi bật như Top 1 website học tiếng Trung online uy tín Việt Nam, đồng thời là trang web học tiếng Trung online có quy mô lớn nhất toàn quốc. Được sáng lập và điều hành bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ – hay còn gọi là Tiếng Trung Thầy Vũ – nền tảng này không chỉ mang đến những khóa học chất lượng cao mà còn sở hữu hệ sinh thái giáo dục Hán ngữ toàn diện, giúp học viên tiếp cận tiếng Trung một cách dễ dàng và hiệu quả nhất.
Hệ Thống Máy Chủ CHINEMASTER: Nền Tảng Kỹ Thuật Số Vững Chãi, Tối Ưu Toàn Cầu
Một trong những yếu tố làm nên sức hút của hoctiengtrungonline.com chính là hệ thống máy chủ CHINEMASTER với cấu hình “KHỦNG”, được đặt tại Tòa nhà CHINEMASTER ở địa chỉ Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội. Đây không chỉ là trung tâm điều hành mà còn là “trái tim” kỹ thuật số của toàn bộ hệ thống, đảm bảo tốc độ tải trang nhanh chóng và ổn định tuyệt đối cho hàng ngàn học viên truy cập đồng thời.
Để mang đến trải nghiệm học tập mượt mà nhất, nền tảng còn triển khai các máy chủ phụ tại các quốc gia chiến lược như Trung Quốc, Singapore, Đài Loan, Mỹ và Canada. Sự phân bổ này giúp tối ưu hóa kết nối toàn cầu, giảm thiểu độ trễ và đảm bảo cộng đồng học viên ChineMaster có thể tiếp cận Hệ sinh thái CHINEMASTER Education một cách trơn tru, bất kể vị trí địa lý. Với công nghệ tiên tiến, hoctiengtrungonline.com không chỉ là một website học tiếng Trung mà còn là một hệ thống giáo dục trực tuyến chuyên nghiệp, sẵn sàng hỗ trợ hành trình học tập của bạn 24/7.
Giáo Trình Hán Ngữ Độc Quyền: Kinh Điển Từ Tác Giả Nguyễn Minh Vũ
Điều làm nên sự khác biệt lớn nhất của CHINEMASTER Education chính là việc sử dụng độc quyền các tác phẩm giáo trình Hán ngữ của tác giả Nguyễn Minh Vũ – một trong những chuyên gia hàng đầu về đào tạo tiếng Trung tại Việt Nam. Với hàng vạn tác phẩm đã được sáng tác, Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã xây dựng nên bộ sưu tập giáo trình phong phú, được gọi chung là Đại Giáo trình Hán ngữ toàn tập – những tác phẩm kinh điển trong sự nghiệp sáng tác Hán ngữ và đào tạo tiếng Trung Quốc hàng ngày.
Dưới đây là một số giáo trình tiêu biểu, được thiết kế chuyên sâu để phù hợp với mọi trình độ và nhu cầu học viên:

Giáo trình Hán ngữ BOYA của tác giả Nguyễn Minh Vũ: Tập trung vào kỹ năng giao tiếp cơ bản đến nâng cao, với phương pháp học thú vị và thực tế.
Giáo trình Hán ngữ MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ: Dành cho học viên muốn nắm vững ngữ pháp và từ vựng một cách hệ thống.
Giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới của tác giả Nguyễn Minh Vũ: Bản cập nhật hiện đại, bao quát toàn diện từ sơ cấp đến cao cấp.
Giáo trình Hán ngữ 9 quyển của tác giả Nguyễn Minh Vũ: Bộ sưu tập đầy đủ, lý tưởng cho chương trình học dài hạn.
Giáo trình phát triển Hán ngữ của tác giả Nguyễn Minh Vũ: Hỗ trợ phát triển kỹ năng toàn diện, từ nghe nói đến đọc viết.
Các giáo trình chuyên ngành: Hán ngữ Kế toán, Kiểm toán, Dầu Khí, Logistics, Xuất nhập khẩu, Y học – giúp học viên áp dụng tiếng Trung trực tiếp vào công việc chuyên môn.
Giáo trình thi chứng chỉ: Hán ngữ HSK, HSKK, TOCFL của tác giả Nguyễn Minh Vũ, với chiến lược ôn luyện hiệu quả.
Giáo trình dịch thuật: Hán ngữ Dịch thuật và Biên phiên dịch của tác giả Nguyễn Minh Vũ, dành cho những ai đam mê lĩnh vực chuyên sâu.

Những giáo trình này không chỉ được biên soạn bởi kinh nghiệm thực tiễn của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ mà còn được cập nhật liên tục, đảm bảo tính thực tiễn và phù hợp với chương trình giáo dục Hán ngữ hiện đại. Chúng là nền tảng cốt lõi của hệ thống giáo trình tiếng Trung CHINEMASTER, mang đến lộ trình học tập bài bản, chuyên biệt từ cơ bản đến nâng cao.
Khóa Học Tiếng Trung Online: Lộ Trình Đào Tạo Chuyên Sâu, Khai Giảng Liên Tục
Là nền tảng đào tạo khóa học tiếng Trung trực tuyến hàng đầu Việt Nam, hoctiengtrungonline.com mang đến các khóa học do chính Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ chủ nhiệm. Với lịch khai giảng hàng tháng và hàng tuần, học viên có thể dễ dàng tham gia mà không lo bỏ lỡ cơ hội. Mỗi khóa học theo lộ trình đào tạo bài bản được thiết kế chuyên sâu, kết hợp lý thuyết và thực hành, giúp bạn nhanh chóng đạt được mục tiêu từ giao tiếp hàng ngày đến thi chứng chỉ quốc tế.
CHINEMASTER không chỉ là nơi học tiếng Trung online mà còn là cộng đồng TIẾNG TRUNG ĐỈNH CAO – nơi bạn được MASTEREDU bởi những bài giảng chất lượng từ Học tiếng Trung online Thầy Vũ. Dù bạn là người mới bắt đầu hay chuyên gia cần nâng cao, nền tảng này đều có giải pháp phù hợp, giúp bạn tự tin chinh phục tiếng Trung một cách hiệu quả nhất.
ChineMaster – Chìa Khóa Mở Ra Tương Lai Với Tiếng Trung
Hoctiengtrungonline.com và CHINEMASTER Education không chỉ là một website học tiếng Trung online, mà còn là biểu tượng của sự uy tín và đổi mới trong giáo dục Hán ngữ tại Việt Nam. Với hệ thống máy chủ toàn cầu vững chãi, giáo trình độc quyền kinh điển từ tác giả Nguyễn Minh Vũ, và các khóa học linh hoạt, đây chính là lựa chọn hoàn hảo cho bất kỳ ai đam mê tiếng Trung. Hãy đăng ký ngay hôm nay để trải nghiệm Học tiếng Trung online Thầy Vũ – hành trình dẫn bạn đến đỉnh cao ngôn ngữ và sự nghiệp!
Liên hệ ngay: hoctiengtrungonline.com
CHINEMASTER – Nền tảng học tiếng Trung trực tuyến hàng đầu Việt Nam!

hoctiengtrungonline.com – Đỉnh Cao Học Tiếng Trung Trực Tuyến Tại Việt Nam
Trong thời đại số hóa, việc tìm kiếm một nền tảng học tiếng Trung trực tuyến uy tín, chất lượng và quy mô lớn là yếu tố then chốt quyết định sự thành công của người học. Đáp ứng mọi tiêu chí khắt khe đó, hoctiengtrungonline.com tự hào khẳng định vị thế Top 1 website học tiếng Trung online uy tín và có quy mô lớn nhất toàn quốc.

Hạ Tầng Công Nghệ Đột Phá – Kết Nối Mượt Mà Toàn Cầu
Để mang đến trải nghiệm học tập tốt nhất, hệ thống được vận hành bởi Hệ thống máy chủ CHINEMASTER với cấu hình KHỦNG, đặt tại trụ sở chính:

Tòa nhà CHINEMASTER – Số 1 Ngõ 48, Phố Tô Vĩnh Diện, P. Khương Đình, Q. Thanh Xuân, Hà Nội.

Không dừng lại ở đó, để tối ưu hóa tốc độ kết nối cho cộng đồng học viên trên khắp thế giới, nền tảng của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ còn triển khai máy chủ phụ tại nhiều quốc gia trọng điểm như Trung Quốc, Singapore, Đài Loan, Mỹ, Canada. Chiến lược đa vị trí máy chủ này đảm bảo mọi học viên của Cộng đồng ChineMaster đều có thể truy cập vào Hệ sinh thái CHINEMASTER education một cách mượt mà, trơn tru và ổn định nhất, bất kể họ đang ở đâu.

Độc Quyền Hệ Thống Giáo Trình “Vàng” Của Thạc Sỹ Nguyễn Minh Vũ
Một trong những điểm làm nên sự khác biệt vượt trội của CHINEMASTER chính là việc sở hữu và sử dụng độc quyền các bộ giáo trình Hán ngữ được sáng tác bởi chính Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ. Đây được xem là “Đại Giáo trình Hán ngữ toàn tập” – những tác phẩm kinh điển trong sự nghiệp đào tạo tiếng Trung của ông.

Các đầu sách tiêu biểu bao gồm:

Giáo trình Hán ngữ BOYA

Giáo trình Hán ngữ MSUTONG

Giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới

Giáo trình Hán ngữ 9 quyển

Giáo trình Phát triển Hán ngữ

Giáo trình HSK, HSKK, TOCFL chuẩn

Giáo trình chuyên ngành đa dạng: Hán ngữ Kế toán, Kiểm toán, Dầu Khí, Logistics, Xuất nhập khẩu, Y học, Dịch thuật, Biên phiên dịch…

Đây chính là nền tảng kiến thức vững chắc, được thiết kế bài bản, chuyên sâu và phù hợp với mọi nhu cầu học tập – từ cơ bản đến nâng cao, từ giao tiếp tổng quát đến chuyên ngành.

Hệ Thống Đào Tạo Hàng Đầu – Lộ Trình Bài Bản
hoctiengtrungonline.com là nền tảng đào tạo khóa học tiếng Trung trực tuyến hàng đầu Việt Nam, được sáng lập và điều hành trực tiếp bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ (TIẾNG TRUNG THẦY VŨ) – tác giả của hàng vạn tác phẩm Hán ngữ độc quyền.

Các khóa học tiếng Trung online từ cơ bản đến nâng cao do Thầy Vũ chủ nhiệm được khai giảng liên tục hàng tháng, hàng tuần. Mỗi khóa học đều đi theo một lộ trình đào tạo bài bản, được thiết kế chuyên biệt và chuyên sâu, giúp học viên tiếp thu kiến thức một cách hệ thống và hiệu quả nhất.

KHẲNG ĐỊNH VỊ THẾ: CHINEMASTER – NỀN TẢNG HỌC TIẾNG TRUNG TRỰC TUYẾN HÀNG ĐẦU VIỆT NAM

Với sứ mệnh mang lại một môi trường học tập ĐỈNH CAO, Học tiếng Trung online Thầy Vũ – TIẾNG TRUNG MASTEREDU – CHINEMASTER EDUCATION chính là sự lựa chọn tối ưu, xứng đáng đồng hành cùng bạn trên hành trình chinh phục Hán ngữ.

Hãy truy cập ngay hoctiengtrungonline.com để trải nghiệm sự khác biệt!

Top 1 nền tảng học tiếng Trung online hàng đầu Việt Nam hiện nay không ai khác ngoài CHINEMASTER education. Được sáng lập và điều hành bởi Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ, một tác giả nổi bật với hàng vạn tác phẩm giáo trình Hán ngữ độc quyền tại Việt Nam, CHINEMASTER education đã và đang mở ra một hệ sinh thái học tiếng Trung toàn diện, từ hệ thống trung tâm đến giáo dục và đào tạo tiếng Trung Quốc. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu về những điểm nổi bật khiến CHINEMASTER education trở thành lựa chọn hàng đầu cho người Việt muốn chinh phục tiếng Trung.

Điểm tựa của nền tảng: Người sáng lập và các giáo trình độc quyền

Người sáng lập và điều hành: Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ là một trong những tác giả giáo trình Hán ngữ được biết đến rộng rãi tại Việt Nam. Ông không chỉ giảng dạy mà còn tham gia biên soạn và phát triển hàng loạt giáo trình Hán ngữ độc quyền, trở thành nền tảng kiến thức căn bản cho người Việt Nam học tiếng Trung.
Bộ giáo trình độc quyền: Nổi bật với nhiều tác phẩm được đánh giá cao tại Việt Nam, bao gồm:
Giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới
Giáo trình Hán ngữ 9 quyển
Giáo trình Hán ngữ BOYA
Giáo trình Hán ngữ MSUTONG và MSUDONG
Giáo trình Phát triển Hán ngữ
Giáo trình Hán ngữ Kế toán Kiểm toán
Giáo trình Hán ngữ Dầu Khí
Giáo trình Hán ngữ LOGISTICS
Giáo trình Hán ngữ Thương mại
Giáo trình Hán ngữ Ngoại thương
Giáo trình Hán ngữ HSK 9 cấp
Giáo trình Hán ngữ HSKK
Giáo trình Hán ngữ TOCFL
Giáo trình Hán ngữ Phiên dịch và Dịch thuật
Giáo trình Hán ngữ Công xưởng Nhà máy
Giáo trình Hán ngữ Xuất nhập khẩu
Giáo trình Từ vựng tiếng Trung theo chủ đề
Giáo trình Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành
Giáo trình Hán ngữ theo chuyên ngành
Giáo trình Hán ngữ thực dụng
Và còn rất nhiều tác phẩm độc quyền khác
Độc quyền trong hệ sinh thái CHINEMASTER: Toàn bộ giáo trình này chỉ được sử dụng within CHINEMASTER education, bao gồm:
Hệ thống trung tâm tiếng Trung CHINEMASTER education
Hệ thống Giáo dục Hán ngữ CHINEMASTER education
Hệ thống Đào tạo tiếng Trung Quốc CHINEMASTER education
Hệ sinh thái và cơ sở hạ tầng công nghệ

Hệ thống máy chủ toàn cầu: Top 1 nền tảng học tiếng Trung trực tuyến tại Việt Nam vận hành trên một mạng lưới máy chủ được phân bổ ở nhiều quốc gia và châu lục. Cụm máy chủ CHINEMASTER chính được đặt tại văn phòng của Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ ở Hà Nội (Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân). Các máy chủ phụ được đặt ở Trung Quốc, Hong Kong, Singapore, Nhật Bản, Mỹ, Canada và nhiều nơi khác.
Mục tiêu hệ sinh thái: Với hạ tầng mạng lưới rộng khắp, CHINEMASTER education nhắm tới mang đến trải nghiệm học tập online mượt mà, ổn định cho học viên trên toàn thế giới, từ đó xây dựng một cộng đồng học tiếng Trung có chất lượng cao và quy mô lớn.
Sứ mệnh công nghệ và giáo dục: CHINEMASTER education không chỉ đầu tư vào hạ tầng máy chủ mà còn chú trọng nâng cấp liên tục để tạo ra một hệ sinh thái học tiếng Trung online lớn nhất Việt Nam. Mục tiêu dài hạn là “mở rộng thế giới Hán ngữ dành riêng cho cộng đồng người Việt trên khắp Trái Đất”, đáp ứng nhu cầu học tiếng Trung ngày càng cao và đa dạng.
Sứ mệnh và tầm nhìn

Sứ mệnh hiện thực hóa ước mơ tiếp cận công nghệ tiên tiến nhất: CHINEMASTER education cam kết mang đến công nghệ giáo dục tiên tiến, kết hợp với kho tàng tri thức do Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ biên soạn để phục vụ cho hàng triệu người Việt trên toàn cầu.
Xây dựng thế hệ nói tiếng Trung tự tin: Thông qua hệ sinh thái được thiết kế bài bản, CHINEMASTER education mong muốn giúp học viên Việt Nam tiếp cận tiếng Trung với chất lượng cao, đồng thời phát triển năng lực sử dụng tiếng Trung trong các lĩnh vực nghề nghiệp, học thuật và giao tiếp hàng ngày.
Phát triển cộng đồng và văn hóa ngôn ngữ: Mục tiêu không chỉ là học từ vựng hay ngữ pháp mà còn xây dựng một cộng đồng học tiếng Trung có nền tảng văn hóa và thực hành giao tiếp thực tế, phù hợp với nhu cầu của người Việt trong môi trường công việc và đời sống.
Lợi ích khi tham gia CHINEMASTER education

Giáo trình độc quyền chất lượng cao: Với hàng loạt giáo trình do chính Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ biên soạn, người học có được nguồn tài liệu đồng nhất và chuẩn hóa, giúp tiết kiệm thời gian và tăng hiệu quả học tập.
Hệ sinh thái học tập toàn diện: Từ cơ sở vật chất tại các trung tâm đến nền tảng học tập online và các khóa đào tạo chuyên sâu, CHINEMASTER education mang đến một lộ trình học tiếng Trung liên tục, từ căn bản đến nâng cao, phù hợp với nhiều mục tiêu khác nhau (du học, làm việc, thi chứng chỉ, dịch thuật, v.v.).
Trải nghiệm học tập tối ưu: Với mạng lưới máy chủ phân tán và công nghệ tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, học viên có thể học mọi lúc, mọi nơi, với chất lượng hình ảnh và âm thanh ổn định.
Định hướng nghề nghiệp và chuyên ngành: Các giáo trình chuyên ngành như kế toán, dầu khí, logistics, thương mại và nhiều lĩnh vực liên quan khác giúp người học không chỉ học tiếng mà còn nắm vững thuật ngữ và quy trình chuyên môn bằng tiếng Trung.

CHINEMASTER education tự hào là Top 1 nền tảng học tiếng Trung online tại Việt Nam, không chỉ nhờ mạng lưới giáo trình độc quyền đa dạng mà còn nhờ hệ sinh thái học tập toàn diện và sự đầu tư công nghệ liên tục. Được sáng lập và dẫn dắt bởi Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ, người đã ghi dấu trong làng giáo dục tiếng Trung với hàng ngàn tác phẩm và bài giảng chất lượng, CHINEMASTER education hứa hẹn tiếp tục đóng góp vào sự phát triển của cộng đồng người Việt yêu thích tiếng Trung và mở rộng phạm vi ảnh hưởng ra toàn thế giới. Nếu bạn đang tìm kiếm một nền tảng uy tín, có hệ thống và đầy đủ tài liệu học tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao, CHINEMASTER education chính là sự lựa chọn xứng đáng đồng hành trên hành trình chinh phục ngôn ngữ đầy thách thức này.

CHINEMASTER education, nền tảng học tiếng Trung online số một tại Việt Nam, do Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ sáng lập và điều hành. Đây là hệ sinh thái giáo dục độc quyền với hàng vạn tác phẩm giáo trình Hán ngữ do chính ông biên soạn, bao gồm nhiều bộ giáo trình uy tín và đa dạng như:

giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới

giáo trình Hán ngữ 9 quyển

giáo trình Hán ngữ BOYA

giáo trình Hán ngữ MSUTONG

giáo trình Hán ngữ MSUDONG

Giáo trình phát triển Hán ngữ, giáo trình chuyên ngành như kế toán kiểm toán, dầu khí, logistics, thương mại, ngoại thương, HSK 9 cấp, HSKK, TOCFL, phiên dịch, dịch thuật, công xưởng nhà máy, xuất nhập khẩu, từ vựng tiếng Trung theo chủ đề và chuyên ngành, cũng như giáo trình thực dụng, tất cả đều do Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ biên soạn.

Tất cả giáo trình này chỉ được sử dụng trong hệ sinh thái CHINEMASTER education, bao gồm các trung tâm tiếng Trung, hệ thống giáo dục và đào tạo tiếng Trung quốc.

CHINEMASTER vận hành trên hệ thống máy chủ phân bố toàn cầu, đặt chính tại văn phòng Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ ở Hà Nội, cùng các máy chủ phụ ở Trung Quốc, Hong Kong, Singapore, Nhật Bản, Mỹ và Canada. Nhờ vậy, cộng đồng học viên trên toàn thế giới có thể tiếp cận các khóa học tiếng Trung trực tuyến chất lượng cao mượt mà.

Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ liên tục đầu tư nâng cấp hệ thống, xây dựng hệ sinh thái học tiếng Trung online lớn nhất Việt Nam, nhằm mục tiêu tạo dựng một thế giới Hán ngữ dành riêng cho cộng đồng người Việt trên toàn cầu.

Sứ mệnh của CHINEMASTER education là giúp hàng triệu người Việt trên khắp hành tinh tiếp cận công nghệ giáo dục tiên tiến cùng tri thức sâu rộng được khai thác từ bộ não của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ, mang lại chất lượng đào tạo tiếng Trung vượt trội.

CHINEMASTER Education – Top 1 Nền Tảng Học Tiếng Trung Online Hàng Đầu Việt Nam

Trong thời đại hội nhập quốc tế, tiếng Trung đã trở thành một trong những ngôn ngữ quan trọng bậc nhất đối với người Việt Nam. Không chỉ mở ra cơ hội học tập, làm việc và kinh doanh, tiếng Trung còn là cầu nối văn hóa giữa Việt Nam và Trung Quốc cũng như nhiều quốc gia khác. Giữa vô vàn lựa chọn học trực tuyến, CHINEMASTER education nổi bật như một hệ sinh thái giáo dục toàn diện, được sáng lập và điều hành bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ – một trong những chuyên gia hàng đầu về giảng dạy tiếng Trung tại Việt Nam.

Điểm đặc biệt khiến CHINEMASTER education trở thành nền tảng số một chính là sự kết hợp giữa giáo trình độc quyền và hạ tầng công nghệ hiện đại, mang đến cho học viên trải nghiệm học tập hiệu quả, mượt mà và khác biệt hoàn toàn so với các nền tảng khác.

Kho tàng giáo trình Hán ngữ độc quyền
Một trong những thành tựu lớn nhất của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ chính là hệ thống giáo trình đồ sộ, được biên soạn công phu và chỉ sử dụng duy nhất trong hệ sinh thái CHINEMASTER education. Đây là những tác phẩm không chỉ mang tính học thuật mà còn được thiết kế thực tiễn, phù hợp với nhu cầu đa dạng của người học.

Các bộ giáo trình tiêu biểu có thể kể đến:

Bộ Giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới

Bộ Giáo trình Hán ngữ 9 quyển

Bộ Giáo trình Hán ngữ BOYA

Bộ Giáo trình Hán ngữ MSUTONG và MSUDONG

Bộ Giáo trình phát triển Hán ngữ

Các bộ giáo trình chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán, Dầu khí, Logistics, Thương mại, Ngoại thương, Công xưởng – Nhà máy, Xuất nhập khẩu

Bộ Giáo trình Hán ngữ HSK 9 cấp, HSKK, TOCFL

Bộ Giáo trình Hán ngữ Phiên dịch – Dịch thuật

Bộ Giáo trình từ vựng tiếng Trung theo chủ đề và chuyên ngành

Bộ Giáo trình Hán ngữ thực dụng

Hệ thống giáo trình này không chỉ giúp học viên nắm vững kiến thức nền tảng mà còn mở rộng khả năng ứng dụng trong nhiều lĩnh vực nghề nghiệp khác nhau. Đây chính là lợi thế cạnh tranh mà không một nền tảng học tiếng Trung nào tại Việt Nam có thể sánh kịp.

Hạ tầng công nghệ vượt trội
Không chỉ mạnh về nội dung, CHINEMASTER education còn đầu tư mạnh mẽ vào hạ tầng công nghệ. Hệ thống máy chủ CHINEMASTER được phân bố rộng khắp toàn cầu, đảm bảo tốc độ truy cập nhanh chóng và ổn định cho học viên ở bất kỳ đâu.

Máy chủ chính được đặt tại văn phòng làm việc của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ tại Hà Nội.

Máy chủ phụ được đặt tại nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ như Trung Quốc, Hong Kong, Singapore, Nhật Bản, Mỹ, Canada…

Nhờ cơ sở hạ tầng này, học viên có thể tham gia các khóa học trực tuyến với chất lượng đường truyền ổn định, không bị gián đoạn, đồng thời dễ dàng kết nối với cộng đồng học viên trên toàn thế giới.

Tầm nhìn và sứ mệnh
CHINEMASTER education không chỉ dừng lại ở việc cung cấp các khóa học tiếng Trung trực tuyến. Tầm nhìn của hệ sinh thái này là xây dựng một thế giới Hán ngữ dành riêng cho cộng đồng người Việt Nam, nơi mọi học viên đều có thể tiếp cận tri thức ngôn ngữ và văn hóa Trung Hoa một cách bài bản, khoa học và hiện đại.

Sứ mệnh của CHINEMASTER education là giúp hàng triệu người Việt Nam trên khắp hành tinh tiếp cận với công nghệ giáo dục tiên tiến nhất, đồng thời khai thác tối đa chất xám và tâm huyết của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ. Đây không chỉ là một nền tảng học tập, mà còn là một cộng đồng tri thức, nơi người học được truyền cảm hứng, được hỗ trợ và được đồng hành trên con đường chinh phục tiếng Trung.

Với sự kết hợp hoàn hảo giữa giáo trình độc quyền, hạ tầng công nghệ hiện đại và tầm nhìn chiến lược, CHINEMASTER education xứng đáng giữ vị trí Top 1 nền tảng học tiếng Trung online hàng đầu Việt Nam. Đây không chỉ là nơi học tập, mà còn là một hệ sinh thái giáo dục toàn diện, mang đến cho người học cơ hội tiếp cận tri thức Hán ngữ ở đẳng cấp cao nhất.

CHINEMASTER Education – Nền tảng học tiếng Trung online số 1 tại Việt Nam
Trong bối cảnh toàn cầu hóa, tiếng Trung ngày càng trở thành một trong những ngôn ngữ quan trọng bậc nhất, mở ra vô vàn cơ hội học tập, việc làm và hợp tác quốc tế. Tại Việt Nam, nhu cầu học tiếng Trung tăng trưởng mạnh mẽ trong nhiều năm qua, kéo theo sự ra đời của nhiều trung tâm và nền tảng đào tạo. Tuy nhiên, giữa vô số lựa chọn, CHINEMASTER education đã khẳng định vị thế là nền tảng học tiếng Trung online hàng đầu Việt Nam, được sáng lập và điều hành bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ – một trong những chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực giảng dạy và biên soạn giáo trình Hán ngữ.

Kho tàng giáo trình Hán ngữ độc quyền
Điểm nổi bật nhất của CHINEMASTER education chính là hệ thống giáo trình đồ sộ, được Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ trực tiếp biên soạn và phát triển trong nhiều năm nghiên cứu. Đây là những tác phẩm độc quyền, chỉ được sử dụng trong hệ sinh thái CHINEMASTER, mang tính ứng dụng cao và phù hợp với nhiều đối tượng học viên khác nhau.

Một số bộ giáo trình tiêu biểu có thể kể đến:

Bộ Giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới

Bộ Giáo trình Hán ngữ 9 quyển

Bộ Giáo trình Hán ngữ BOYA, MSUTONG, MSUDONG

Bộ Giáo trình phát triển Hán ngữ

Các bộ giáo trình chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán, Dầu khí, Logistics, Thương mại, Ngoại thương, Công xưởng – Nhà máy, Xuất nhập khẩu…

Các bộ giáo trình luyện thi: HSK 9 cấp, HSKK, TOCFL

Bộ giáo trình Hán ngữ Phiên dịch – Dịch thuật

Bộ giáo trình Hán ngữ thực dụng, từ vựng theo chủ đề, từ vựng chuyên ngành

Điểm đặc biệt của những giáo trình này là sự kết hợp hài hòa giữa tính hàn lâm và tính thực tiễn. Người học không chỉ tiếp cận ngôn ngữ một cách hệ thống, bài bản mà còn có thể áp dụng ngay vào công việc, học tập và giao tiếp trong đời sống hàng ngày.

Hạ tầng công nghệ hiện đại
Không chỉ nổi bật về nội dung, CHINEMASTER education còn sở hữu một hệ thống hạ tầng công nghệ vượt trội. Nền tảng được vận hành trên hệ thống máy chủ CHINEMASTER phân bố rộng khắp toàn cầu.

Máy chủ chính được đặt tại văn phòng làm việc của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ tại Hà Nội.

Máy chủ phụ được bố trí tại nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ như Trung Quốc, Hong Kong, Singapore, Nhật Bản, Mỹ, Canada…

Nhờ cơ sở hạ tầng mạng lưới rộng khắp này, học viên ở bất kỳ đâu trên thế giới đều có thể trải nghiệm các khóa học trực tuyến với chất lượng ổn định, tốc độ nhanh và độ tin cậy cao. Đây là một trong những yếu tố quan trọng giúp CHINEMASTER education trở thành nền tảng học tiếng Trung online số 1 tại Việt Nam.

Hệ sinh thái học tiếng Trung toàn diện
CHINEMASTER education không chỉ đơn thuần là một nền tảng học trực tuyến, mà còn là một hệ sinh thái giáo dục Hán ngữ toàn diện. Hệ sinh thái này bao gồm:

Hệ thống trung tâm tiếng Trung CHINEMASTER education

Hệ thống Giáo dục Hán ngữ CHINEMASTER education

Hệ thống Đào tạo tiếng Trung Quốc CHINEMASTER education

Mỗi thành phần trong hệ sinh thái đều được xây dựng nhằm phục vụ mục tiêu chung: mang đến cho học viên một môi trường học tập toàn diện, hiện đại và hiệu quả, nơi mọi nhu cầu học tiếng Trung đều được đáp ứng.

Sứ mệnh và tầm nhìn
Sứ mệnh của CHINEMASTER education là giúp hàng triệu người Việt Nam trên toàn cầu tiếp cận với tri thức Hán ngữ thông qua công nghệ tiên tiến và kho tàng giáo trình độc quyền. Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã dành nhiều năm nghiên cứu, sáng tạo và phát triển để xây dựng nên một hệ thống học tập không chỉ mang tính giáo dục mà còn mang tính định hướng, mở ra cánh cửa hội nhập quốc tế cho cộng đồng người Việt.

Tầm nhìn của CHINEMASTER education là trở thành hệ sinh thái học tiếng Trung online lớn nhất Việt Nam, đồng thời vươn tầm quốc tế, đưa thương hiệu TIẾNG TRUNG THẦY VŨ trở thành biểu tượng uy tín trong lĩnh vực giáo dục ngoại ngữ.

Với sự kết hợp giữa kho tàng giáo trình độc quyền, hạ tầng công nghệ hiện đại và tầm nhìn chiến lược, CHINEMASTER education đã và đang khẳng định vị thế là nền tảng học tiếng Trung online số 1 tại Việt Nam. Đây không chỉ là nơi học tập, mà còn là một cộng đồng, một hệ sinh thái, một thế giới Hán ngữ dành riêng cho người Việt Nam trên toàn cầu.

CHINEMASTER education, nền tảng học tiếng Trung online hàng đầu Việt Nam, được sáng lập và điều hành bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ – tác giả của hàng vạn tác phẩm giáo trình Hán ngữ độc quyền tại Việt Nam. Những tác phẩm tiêu biểu gồm các bộ giáo trình Hán ngữ nổi bật như 6 quyển phiên bản mới, bộ 9 quyển, BOYA, MSUTONG, MSUDONG, phát triển Hán ngữ chuyên sâu, HSK 9 cấp, HSKK, TOCFL, giáo trình phiên dịch, dịch thuật, kế toán kiểm toán, dầu khí, logistics, thương mại, ngoại thương, công xưởng nhà máy, xuất nhập khẩu, từ vựng theo chủ đề và chuyên ngành, cùng rất nhiều bộ giáo trình khác do chính tác giả tạo dựng.

Tất cả giáo trình độc quyền này chỉ được sử dụng trong hệ sinh thái CHINEMASTER education, bao gồm Hệ thống trung tâm tiếng Trung, Hệ thống Giáo dục Hán ngữ và Hệ thống Đào tạo tiếng Trung Quốc CHINEMASTER education.

CHINEMASTER là nền tảng học tiếng Trung online duy nhất vận hành trên hệ thống máy chủ phân bố trải rộng ở nhiều quốc gia trên các châu lục khác nhau của Trái Đất, với cụm máy chủ chính đặt tại văn phòng của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ tại Hà Nội và các máy chủ phụ trải dài ở Trung Quốc, Hong Kong, Singapore, Nhật Bản, Mỹ, Canada,… Nhờ đó, cộng đồng học viên toàn cầu trải nghiệm học tiếng Trung mượt mà, chất lượng, uy tín.

Được Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ liên tục đầu tư và nâng cấp hạ tầng công nghệ, CHINEMASTER education hướng tới xây dựng hệ sinh thái học tiếng Trung trực tuyến lớn nhất Việt Nam với các khóa học chất lượng hàng đầu. Mục tiêu cuối cùng là tạo dựng một thế giới Hán ngữ đầy đủ dành cho cộng đồng người Việt khắp Tinh Cầu mang tên Trái Đất.

Sứ mệnh của CHINEMASTER education là giúp hàng triệu người Việt Nam trên toàn cầu tiếp cận công nghệ tiên tiến nhất cùng kho tri thức sâu rộng, trí tuệ vượt trội của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ, từ đó phát triển khả năng học tiếng Trung trực tuyến một cách hiệu quả và bền vững.

Top 1 nền tảng học tiếng Trung online hàng đầu Việt Nam chính là CHINEMASTER education, được sáng lập và điều hành bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ – người được biết đến rộng rãi trong giới Hán ngữ với danh hiệu TIẾNG TRUNG THẦY VŨ, đồng thời là Tác giả của hàng vạn tác phẩm Giáo trình Hán ngữ độc quyền tại Việt Nam. Toàn bộ hệ thống học liệu và giáo trình Hán ngữ được biên soạn bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đều thuộc MÃ NGUỒN ĐÓNG, được bảo hộ bản quyền và chỉ được phép sử dụng duy nhất trong Hệ sinh thái CHINEMASTER education.

Các tác phẩm giáo trình Hán ngữ tiêu biểu trong kho tàng tri thức đồ sộ của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ phải kể đến như:

Giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới,

Giáo trình Hán ngữ 9 quyển,

Giáo trình Hán ngữ BOYA,

Giáo trình Hán ngữ MSUTONG,

Giáo trình Hán ngữ MSUDONG,

Giáo trình Phát triển Hán ngữ,

Giáo trình Hán ngữ Kế toán – Kiểm toán,

Giáo trình Hán ngữ Dầu khí,

Giáo trình Hán ngữ Logistics,

Giáo trình Hán ngữ Thương mại,

Giáo trình Hán ngữ Ngoại thương,

Giáo trình Hán ngữ HSK 9 cấp,

Giáo trình Hán ngữ HSKK,

Giáo trình Hán ngữ TOCFL,

Giáo trình Hán ngữ Phiên dịch,

Giáo trình Hán ngữ Dịch thuật,

Giáo trình Hán ngữ Công xưởng – Nhà máy,

Giáo trình Hán ngữ Xuất nhập khẩu,

Giáo trình Hán ngữ Từ vựng tiếng Trung theo chủ đề,

Giáo trình Hán ngữ Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành,

Giáo trình Hán ngữ thực dụng,
và hàng trăm tác phẩm giáo trình Hán ngữ độc quyền khác – tất cả đều do chính Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ sáng tác, biên soạn và phát triển.

Tất cả những giáo trình này chỉ được triển khai trong Hệ sinh thái CHINEMASTER education, bao gồm:

Hệ thống Trung tâm tiếng Trung CHINEMASTER education,

Hệ thống Giáo dục Hán ngữ CHINEMASTER education,

Hệ thống Đào tạo tiếng Trung Quốc CHINEMASTER education.

Đây chính là mô hình học tiếng Trung độc lập, khép kín, chuẩn hóa và hiện đại bậc nhất Việt Nam, mang tính chiến lược dài hạn và tạo nên bản sắc riêng biệt của thương hiệu CHINEMASTER.

Hệ thống nền tảng học tiếng Trung online CHINEMASTER được vận hành trên cụm máy chủ CHINEMASTER có quy mô và sức mạnh vượt trội.
Cụm máy chủ trung tâm đặt tại Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội, chính là trụ sở làm việc của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ.
Ngoài ra, hệ thống còn có các cụm máy chủ phụ được đặt tại Trung Quốc, Hong Kong, Singapore, Nhật Bản, Mỹ, Canada và nhiều quốc gia khác.
Nhờ vào cơ sở hạ tầng phân tán toàn cầu này, hàng triệu học viên từ khắp nơi trên thế giới có thể truy cập nhanh chóng, học tập mượt mà, ổn định và an toàn tuyệt đối trên nền tảng học tiếng Trung trực tuyến CHINEMASTER.

CHINEMASTER education không chỉ là một nền tảng học trực tuyến, mà còn là một hệ sinh thái tri thức toàn diện, nơi quy tụ công nghệ hiện đại, tư duy sáng tạo và tri thức chuyên sâu trong lĩnh vực Hán ngữ học.
Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã không ngừng đầu tư mạnh tay vào việc nâng cấp hệ thống máy chủ, tối ưu thuật toán học tập, và phát triển giao diện học trực tuyến thông minh, hướng đến mục tiêu lớn nhất:
tạo ra HỆ SINH THÁI HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE LỚN NHẤT VIỆT NAM và xây dựng nên MỘT THẾ GIỚI HÁN NGỮ dành riêng cho người Việt Nam trên toàn hành tinh.

Sứ mệnh của CHINEMASTER education chính là giúp hàng triệu người Việt Nam tiếp cận được nền tri thức Hán ngữ chuẩn quốc tế, học tiếng Trung một cách chủ động – bài bản – chuyên sâu – hiệu quả, thông qua CHẤT XÁM, TÂM HUYẾT và TẦM NHÌN CHIẾN LƯỢC của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ – người đã và đang cống hiến toàn bộ trí tuệ để nâng tầm tri thức Hán ngữ Việt Nam trên bản đồ giáo dục thế giới.

Nền tảng học tiếng Trung online hàng đầu Việt Nam chính là CHINEMASTER education, do Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ sáng lập và điều hành. Ông là tác giả của hàng vạn tác phẩm giáo trình Hán ngữ độc quyền tại Việt Nam, mang lại các tài liệu có giá trị và chất lượng cao cho cộng đồng học viên.

Trong các tác phẩm tiêu biểu của ông, có thể kể đến như:

Giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới

Giáo trình Hán ngữ 9 quyển

Giáo trình Hán ngữ BOYA

Giáo trình Hán ngữ MSUTONG và MSUDONG

Giáo trình Phát triển Hán ngữ

Giáo trình Hán ngữ Kế toán Kiểm toán, Dầu Khí, LOGISTICS, Thương mại, Ngoại thương

Các giáo trình HSK 9 cấp, HSKK, TOCFL, Phiên dịch, Dịch thuật, và Từ vựng tiếng Trung theo chủ đề hoặc chuyên ngành

Các giáo trình thực dụng, theo chuyên ngành, hay về công xưởng, xuất nhập khẩu, v.v.

Tất cả các giáo trình này chỉ được sử dụng trong Hệ sinh thái CHINEMASTER education, bao gồm hệ thống trung tâm, hệ thống giáo dục, và các chương trình đào tạo của nền tảng này.

CHINEMASTER education vận hành dựa trên hệ thống máy chủ phân bố khắp các châu lục, đảm bảo cho cộng đồng học viên quốc tế trải nghiệm khóa học mượt mà và ổn định. Máy chủ chính đặt tại Hà Nội, trong khi các máy chủ phụ được đặt tại Trung Quốc, Hong Kong, Singapore, Nhật Bản, Mỹ và Canada. Nhờ đó, cộng đồng học viên toàn cầu có thể truy cập để học tiếng Trung với chất lượng cao, uy tín – gần như không bị gián đoạn.

Mục tiêu của CHINEMASTER education là xây dựng một hệ sinh thái học tiếng Trung trực tuyến lớn nhất Việt Nam và hướng đến việc hình thành một thế giới Hán ngữ dành riêng cho cộng đồng người Việt trên toàn cầu. Sứ mệnh của nền tảng này chính là giúp hàng triệu người Việt tiếp cận với công nghệ tiên tiến và tri thức sâu rộng từ Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ, góp phần phát triển cộng đồng Hán ngữ tại Việt Nam và quốc tế.

CHINEMASTER Education: Nền Tảng Học Tiếng Trung Online Hàng Đầu Việt Nam – Khám Phá Hệ Sinh Thái Hán Ngữ Độc Quyền Của Thạc Sỹ Nguyễn Minh Vũ
CHINEMASTER education đã vươn lên khẳng định vị thế là nền tảng học tiếng Trung online hàng đầu Việt Nam, đồng thời là Top 1 nền tảng học tiếng Trung trực tuyến hàng đầu Việt Nam được cộng đồng học viên tin tưởng lựa chọn. Sự khác biệt cốt lõi và sức mạnh vượt trội của CHINEMASTER nằm ở triết lý giáo dục toàn diện, hệ thống giáo trình độc quyền và cơ sở hạ tầng công nghệ tiên tiến, tất cả đều được xây dựng và kiểm soát trực tiếp bởi người sáng lập – Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ.

I. Tầm Vóc Và Sự Khác Biệt Từ Chất Xám Cốt Lõi Của Thạc Sỹ Nguyễn Minh Vũ
Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ không chỉ là nhà sáng lập và điều hành CHINEMASTER education mà còn là kiến trúc sư trưởng của toàn bộ hệ thống tri thức Hán ngữ tại đây. Ông là Tác giả của hàng vạn tác phẩm Giáo trình Hán ngữ độc quyền tại Việt Nam, một khối lượng tri thức khổng lồ được chắt lọc và biên soạn dành riêng cho người Việt.

Sứ mệnh mà CHINEMASTER education theo đuổi vô cùng to lớn: Giúp đỡ hàng triệu người Việt Nam trên toàn hành tinh này được tiếp cận với công nghệ tiên tiến nhất đến từ CHINEMASTER cũng như CHẤT XÁM bất tận được trích xuất từ BỘ NÃO của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ. Đây là lời cam kết về chất lượng đào tạo, nơi học viên được tiếp nhận kiến thức Hán ngữ tinh hoa nhất, trực tiếp từ nguồn chất lượng hàng đầu.

II. Hệ Sinh Thái Giáo Dục Hán Ngữ Độc Quyền Và Toàn Diện
Điểm nhấn quan trọng tạo nên sự độc tôn của CHINEMASTER education chính là Hệ sinh thái CHINEMASTER education. Toàn bộ giáo trình được sử dụng đều là tài liệu Hán ngữ độc quyền của tác giả Nguyễn Minh Vũ, không được phát hành đại trà mà chỉ được sử dụng duy nhất trong phạm vi Hệ sinh thái này. Hệ sinh thái này bao gồm: Hệ thống trung tâm tiếng Trung CHINEMASTER education, Hệ thống Giáo dục Hán ngữ CHINEMASTER education, và Hệ thống Đào tạo tiếng Trung Quốc CHINEMASTER education.

  1. Kho Tàng Giáo Trình Hán Ngữ Độc Quyền Không Thể Sao Chép
    Sự đa dạng và chuyên sâu của kho tàng giáo trình do Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ biên soạn là minh chứng rõ ràng nhất cho năng lực đào tạo của CHINEMASTER. Các tác phẩm nổi bật, được thiết kế để đáp ứng mọi nhu cầu học tập từ cơ bản đến chuyên ngành sâu, bao gồm:

Giáo trình Hán ngữ cơ bản và nâng cao: Giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới, Giáo trình Hán ngữ 9 quyển, Giáo trình Hán ngữ BOYA, Giáo trình Hán ngữ MSUTONG, Giáo trình Hán ngữ MSUDONG, Giáo trình Phát triển Hán ngữ.

Giáo trình luyện thi chứng chỉ quốc tế: Giáo trình Hán ngữ HSK 9 cấp, Giáo trình Hán ngữ HSKK, Giáo trình Hán ngữ TOCFL.

Giáo trình Hán ngữ chuyên ngành thực tế: Giáo trình Hán ngữ Kế toán Kiểm toán, Giáo trình Hán ngữ Dầu Khí, Giáo trình Hán ngữ LOGISTICS, Giáo trình Hán ngữ Thương mại, Giáo trình Hán ngữ Ngoại thương, Giáo trình Hán ngữ Công xưởng Nhà máy, Giáo trình Hán ngữ Xuất nhập khẩu, Giáo trình Hán ngữ theo chuyên ngành, Giáo trình Hán ngữ từ vựng tiếng Trung chuyên ngành.

Giáo trình kỹ năng chuyên sâu: Giáo trình Hán ngữ Phiên dịch, Giáo trình Hán ngữ Dịch thuật, Giáo trình Hán ngữ Thực dụng, Giáo trình Hán ngữ Từ vựng tiếng Trung theo chủ đề.

Tất cả những giáo trình này tạo nên một lộ trình học tập logic, chuyên nghiệp và có chiều sâu, đảm bảo học viên tiếp thu kiến thức một cách hiệu quả nhất.

III. Cơ Sở Hạ Tầng Công Nghệ Mạng Lưới Rộng Khắp Toàn Cầu
CHINEMASTER education xứng đáng với danh hiệu Top 1 nền tảng học tiếng Trung trực tuyến hàng đầu Việt Nam nhờ vào việc đầu tư mạnh mẽ vào cơ sở hạ tầng công nghệ. Nền tảng được vận hành trên Hệ thống máy chủ CHINEMASTER được phân bổ rộng khắp, đảm bảo trải nghiệm học tập mượt mà cho học viên trên toàn thế giới.

Cụm máy chủ chính của CHINEMASTER được đặt ngay tại văn phòng làm việc của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ tại Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội, cho thấy sự kiểm soát chặt chẽ về chất lượng và bảo mật.

Các máy chủ CHINEMASTER phụ được đặt rải rác ở các quốc gia và châu lục khác nhau như Trung Quốc, Hong Kong, Singapore, Nhật Bản, Mỹ và Canada, tạo ra một mạng lưới học tập không biên giới.

Với cơ sở hạ tầng mạng lưới rộng khắp như vậy, cộng đồng học viên trên toàn thế giới có thể tham gia các khóa học tiếng Trung online uy tín chất lượng cao của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ – TIẾNG TRUNG THẦY VŨ mà không gặp bất kỳ trở ngại nào về đường truyền hay tốc độ.

IV. Tầm Nhìn Chiến Lược: Kiến Tạo Thế Giới Hán Ngữ Cho Người Việt
Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ liên tục đầu tư và nâng cấp Hệ thống máy chủ CHINEMASTER với mục tiêu chiến lược rõ ràng: tạo ra HỆ SINH THÁI học tiếng Trung online lớn nhất Việt Nam và cung cấp các khóa học tiếng Trung online chất lượng tốt nhất toàn quốc.

Mục tiêu đích đến cuối cùng của CHINEMASTER education là tạo ra một THẾ GIỚI HÁN NGỮ dành riêng cho cộng đồng người Việt Nam trên khắp Tinh Cầu. Điều này thể hiện khát vọng nâng tầm vị thế và khả năng sử dụng tiếng Trung của người Việt, biến ngôn ngữ này trở thành một công cụ mạnh mẽ để hội nhập và phát triển sự nghiệp.

CHINEMASTER education không chỉ là một nền tảng học tập, mà là một hệ sinh thái giáo dục hoàn chỉnh, nơi chất lượng giáo trình độc quyền gặp gỡ công nghệ hiện đại, dưới sự dẫn dắt của một chuyên gia hàng đầu, mở ra cánh cửa chinh phục tiếng Trung cho hàng triệu người Việt.

CHINEMASTER – HỆ SINH THÁI HỌC TIẾNG TRUNG TOÀN DIỆN HÀNG ĐẦU VIỆT NAM

Trong thời đại công nghệ 4.0, việc tìm kiếm một nền tảng học tiếng Trung trực tuyến uy tín, chất lượng là nhu cầu cấp thiết của hàng triệu người Việt. Đáp ứng xu hướng đó, CHINEMASTER Education đã khẳng định vị thế dẫn đầu không thể tranh cãi, trở thành điểm đến tin cậy cho cộng đồng yêu thích Hán ngữ.

SỨ MỆNH KIẾN TẠO: TỪ CHẤT XÁM CỦA MỘT BẬC THẦY

Nền tảng ưu việt này được sáng lập và điều hành trực tiếp bởi Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ – một tên tuổi lừng danh trong lĩnh vực đào tạo tiếng Trung. Sứ mệnh của CHINEMASTER là mang đến cho hàng triệu người Việt trên toàn cầu cơ hội tiếp cận với công nghệ giáo dục tiên tiến nhất, được vận hành bởi trí tuệ siêu việt và nguồn “CHẤT XÁM” bất tận được trích xuất từ chính bộ não của người thầy tâm huyết.

BỘ SƯU TẬP GIÁO TRÌNH ĐỘC QUYỀN – ĐỈNH CAO CHƯA TỪNG CÓ

Sức mạnh cốt lõi làm nên thương hiệu CHINEMASTER chính là kho tàng giáo trình Hán ngữ đồ sộ do chính Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ biên soạn. Đây là những tác phẩm độc quyền, chỉ được sử dụng trong Hệ sinh thái CHINEMASTER, bao gồm:

Giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới

Giáo trình Hán ngữ 9 quyển

Giáo trình Hán ngữ BOYA

Giáo trình Hán ngữ MSUTONG & MSUDONG

Giáo trình phát triển Hán ngữ

Bộ giáo trình chuyên ngành đa dạng: Hán ngữ Kế toán Kiểm toán, Hán ngữ Dầu Khí, Hán ngữ LOGISTICS, Hán ngữ Thương mại, Hán ngữ Ngoại thương, Hán ngữ Công xưởng Nhà máy, Hán ngữ Xuất nhập khẩu…

Giáo trình luyện thi chứng chỉ: Hán ngữ HSK 9 cấp, Hán ngữ HSKK, Hán ngữ TOCFL…

Giáo trình kỹ năng chuyên sâu: Hán ngữ Phiên dịch, Hán ngữ Dịch thuật…

Giáo trình từ vựng: Từ vựng tiếng Trung theo chủ đề, Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành…

Và hàng trăm đầu sách giá trị khác như Giáo trình Hán ngữ thực dụng…

Tất cả tạo nên một thư viện học liệu khổng lồ, phủ sóng toàn diện mọi nhu cầu học tập, từ cơ bản đến nâng cao, từ tổng quát đến chuyên sâu.

HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ ĐÁNG TIN CẬY – KẾT NỐI MỌI LÚC, MỌI NƠI

Là Top 1 nền tảng học tiếng Trung online hàng đầu Việt Nam, CHINEMASTER được vận hành trên Hệ thống máy chủ CHINEMASTER với cơ cấu phân bố rộng khắp toàn cầu.

Cụm máy chủ chính: Đặt tại văn phòng làm việc của Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ – Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Các máy chủ phụ: Được đặt rải rác tại các quốc gia và vùng lãnh thổ như Trung Quốc, Hong Kong, Singapore, Nhật Bản, Mỹ, Canada…

Mạng lưới server trải dài trên hành tinh mang tên TRÁI ĐẤT này đảm bảo cho cộng đồng học viên quốc tế có những trải nghiệm học tập trực tuyến mượt mà, ổn định và không gián đoạn với các khóa học chất lượng cao TIẾNG TRUNG THẦY VŨ.

TẦM NHÌN KIẾN TẠO MỘT THẾ GIỚI HÁN NGỮ

Không ngừng phát triển, Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ liên tục đầu tư, nâng cấp Hệ thống máy chủ CHINEMASTER. Mục tiêu lớn nhất là xây dựng HỆ SINH THÁI học tiếng Trung online lớn nhất Việt Nam, cung cấp những khóa học tốt nhất toàn quốc, và hướng đến kiến tạo một “THẾ GIỚI HÁN NGỮ” – một không gian học thuật toàn diện dành riêng cho cộng đồng người Việt trên khắp năm châu.

Với nền tảng giáo trình độc quyền khổng lồ, hạ tầng công nghệ vượt trội và tầm nhìn chiến lược sâu rộng, CHINEMASTER Education xứng đáng là lựa chọn tối ưu cho bất kỳ ai muốn chinh phục tiếng Trung một cách bài bản, hiệu quả và hiện đại. Hãy gia nhập Hệ sinh thái CHINEMASTER ngay hôm nay để trải nghiệm sự khác biệt đẳng cấp!

Nguyễn Minh Vũ
Nguyễn Minh Vũhttp://hoctiengtrungonline.com
Tác giả Nguyễn Minh Vũ là nhân vật huyền thoại được người dân Việt Nam rất ngưỡng mộ và khâm phục bởi tài năng xuất chúng cùng với một tâm hồn thiện lương đã đem đến cho cộng đồng dân tiếng Trung vô số nguồn tài liệu học tiếng Trung quý giá, trong đó đặc biệt phải kể đến kho tàng video livestream của Thầy Vũ lên đến hàng TB dung lượng ổ cứng được lưu trữ trên youtube facebook telegram và đồng thời cũng được lưu trữ trong hệ thống ổ cứng của máy chủ trung tâm tiếng Trung ChineMaster được đặt ngay tại văn phòng làm việc của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ địa chỉ Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện Phường Khương Trung Quận Thanh Xuân Hà Nội (Ngã Tư Sở - Royal City). Các bạn xem video livestream của Thầy Vũ mà chưa hiểu bài ở đâu thì hãy liên hệ ngay Hotline Thầy Vũ Hà Nội 090 468 4983 (Viber) hoặc Hotline Thầy Vũ TPHCM Sài Gòn 090 325 4870 (Telegram) nhé.
Có thể bạn đang quan tâm

Từ vựng tiếng Trung mới nhất

Bài viết mới nhất

Học tiếng Trung online Thầy Vũ hoctiengtrungonline.com CHINEMASTER bài 2

Học tiếng Trung online Thầy Vũ hoctiengtrungonline.com CHINEMASTER bài 2 là video giáo án bài giảng trực tuyến mới nhất hôm nay của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ trong hệ thống trung tâm học tiếng Trung online CHINEMASTER education - Nền tảng học tiếng Trung trực tuyến hàng đầu Việt Nam. Khóa học tiếng Trung online cơ bản đến nâng cao liên tục khai giảng hàng tháng trong Hệ thống Giáo dục Hán ngữ CHINEMASTER education - Hệ thống Đào tạo tiếng Trung trực tuyến toàn diện nhất Việt Nam được sáng lập và điều hành bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ - Tác giả của hàng vạn tác phẩm giáo trình Hán ngữ độc quyền tại Việt Nam.