Phỏng vấn xin việc trong tiếng Trung hay nhất
Phỏng vấn xin việc trong tiếng Trung giao tiếp thông dụng nhất và hay nhất dành cho các bạn đang chuẩn bị ứng tuyển tại các công ty liên quan đến tiếng Trung.
Bên dưới là đoạn hội thoại phỏng vấn xin việc trong tiếng Trung rất hay, các bạn trang web này về zalo học dần nhé.
Bạn nào chưa xem phần 1 chuyên đề các mẫu câu phỏng vấn xin việc trong tiếng Trung thì xem tại link bên dưới nhé.
Mẫu câu tiếng Trung phỏng vấn xin việc
Bên dưới là 100 từ vựng tiếng Trung phỏng vấn xin việc, các bạn xem chi tiết tại link bên dưới nha.
Từ vựng tiếng Trung phỏng vấn xin việc
Hội thoại phỏng vấn xin việc bằng tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề
A. 请你自我介绍一下! Mời bạn hãy tự giới thiệu về bản thân!
Qǐng nǐ zìwǒ jièshào yīxià!
B. 我叫阮秋芳,今年23 岁。我还没结婚。 Tôi là Nguyễn Thu Phương, năm nay 23 tuổi. Tôi chưa kết hôn.
Wǒ jiào Ruǎn Qiū Fāng, jīnnián 23 suì. Wǒ hái méi jiéhūn.
A. 为什么我们公司应该选择你? Tại sao công ty nên chọn bạn?
Wèishénme wǒmen gōngsī yīnggāi xuǎnzé nǐ?
B. 因为我所学的专业很符合你们的要求。我还很年轻,我想为公司而努力。 Bởi vì chuyên ngành tôi học rất phù họp với yêu cầu của công ty. Hơn nữa tôi vẫn còn trẻ, tôi muốn góp sức vào sự thành công của công ty.
Yīnwèi wǒ suǒ xué de zhuānyè hěn fúhé nǐmen de yāoqiú, wǒ hái hěn niánqīng. Wǒ xiǎng wèi gōngsī ér nǔlì.
A. 你有几年的经验了? Bạn đã có bao nhiêu năm kinh nghiệm làm việc rồi?
Nǐ yǒu jǐ nián de jīngyàn le?
B. 我刚刚毕业,所以经验不太多。但是我会赶快学习,努力工作,得到你们的信任。 Tôi vừa tốt nghiệp, vì thế kinh nghiệm còn ít. Nhưng tôi sẽ cố gắng học tập, nỗ lực làm việc để đạt được sự tín nhiệm của công ty.
Wǒ gānggāng bìyè, suǒyǐ jīngyàn bù tài duō. Dànshì wǒ huì gǎnkuài xuéxí, nǔlì gōngzuò, dédào nǐmen de xìnrèn.
A. 你需要的工资是多少? Mức lương mong muốn của bạn là bao nhiêu?
Nǐ xūyào de gōngzī shì duōshǎo?
B. 我需要的工资是3500人民币。 Mức lương tôi mong muốn là 3500 nhân dân tệ.
Wǒ xūyào de gōngzī shì 3500 rénmínbì.
A. 为什么你选我们的公司? Tại sao bạn lại chọn công ty chúng tôi?
Wèishénme nǐ xuǎn wǒmen de gōngsī?
B. 因为我知道你们公司很有名,工资很高。我的专业很符合你们公司。 Bởi vì tôi biết công ty rất nổi tiếng, mức lương đãi ngộ rất cao. Hơn nữa chuyên ngành tôi học rất phù hợp với công ty.
Yīnwèi wǒ zhīdào nǐmen gōngsī hěn yǒumíng, gōngzī hěn gāo. Wǒ de zhuānyè hěn fúhé nǐmen gōngsī.
A. 你在哪个大学毕业?你的专业是什么? Bạn tốt nghiệp trường nào? Và học chuyên ngành gì?
Nǐ zài nǎge dàxué bìyè? Nǐ de zhuānyè shì shénme?
B. 我在河内大学毕业的,我读中文系的。 Tôi tốt nghiệp trường đại học Hà Nội, khoa ngôn ngữ Trung Quốc.
Wǒ zài hénèi dàxué bìyè de, wǒ dú zhōngwén xì de.
A. 你的优点是什么?缺点是什么? Ưu điểm của bạn là gì? Nhược điểm là gì?
Nǐ de yōudiǎn shì shénme? Quēdiǎn shì shénme?
B. 我的优点是老实,缺点是没有太多经验。如果得到贵公司的信任,我就努力工作,跟同事合作好。 Ưu điểm của tôi là trung thực, nhược điểm của tôi là chưa có nhiều kinh nghiệm. Nếu như nhận được sự tín nhiệm của công ty, tôi sẽ cố gắng làm việc, hợp tác tốt với các đồng nghiệp khác.
Wǒ de yōudiǎn shì lǎoshí, quēdiǎn shì méiyǒu tài duō jīngyàn. Rúguǒ dédào guì gōngsī de xìnrèn, wǒ jiù nǔlì gōngzuò, gēn tóngshì hézuò hǎo.
A. 如果在工作上遇到困难,你怎么解决? Nếu như gặp rắc rối trong công việc, bạn sẽ giải quyết như thế nào?
Rúguǒ zài gōngzuò shàng yù dào kùnnán, nǐ zěnme jiějué?
B. 我就跟老板、同事商量,一起找到合情合理的办法。 Tôi sẽ cùng với sếp, đồng nghiệp thương lượng, cùng tìm ra cách hợp tình hợp lí nhất để giải quyết vấn đề.
Wǒ jiù gēn lǎobǎn, tóngshì shāngliáng, yīqǐ zhǎodào héqínghélǐ de bànfǎ.
A. 好,面试到此结束,你回去等我们的消息。 Được rồi, phỏng vấn tới đây kết thúc, bạn quay về chờ thông báo của công ty nhé.
Hǎo, miànshì dào cǐ jiéshù, nǐ huíqù děng wǒmen de xiāoxi.
B. 我特别希望能够为公司贡献,一起跟公司发展,最后的是能有机会跟贵公司合作。 Tôi rất hy vọng có thể cống hiến vì công ty, cùng công ty phát triển, cuối cùng có thể có cơ hội hợp tác cùng quý công ty.
Wǒ tèbié xīwàng nénggòu wèi gōngsī gòngxiàn, yīqǐ gēn gōngsī fāzhǎn, zuìhòu de shì néng yǒu jīhuì gēn guì gōngsī hézuò.
谢谢各位。祝各位一天快乐! Cảm ơn các vị. Chúc các vị một ngày vui vẻ!
Xièxiè gèwèi. Zhù gèwèi yītiān kuàilè!
Mẫu câu tiếng Trung phỏng vấn xin việc thông dụng nhất
1 我是应约来面试的,非常高兴见到你。 Tôi tới phỏng vấn theo lịch hẹn, rất vui được gặp anh.
Wǒ shì yīng yuē lái miànshì de, fēicháng gāoxìng jiàn dào nǐ.
2 让我来介绍一下自己。 Tôi xin phép giới thiệu bản thân một chút.
Ràng wǒ lái jièshào yīxià zìjǐ.
3 我叫叶英,我出生于1994年。今年七月将从商业大学毕业,我的专业是会计学。 Tôi tên là Diệp Anh, sinh năm 1994. Tháng 7 năm nay tôi tốt nghiệp Đại học Thương Mại, chuyên ngành kế toán.
Wǒ jiào yè yīng, wǒ chūshēng yú 1994 nián. Jīnnián qī yuè jiāng cóng shāngyè dàxué bìyè, wǒ de zhuānyè shì kuàijì xué.
4 我已经学了半年的汉语,我能用汉语进行一些简单的会话。 Tôi đã học tiếng Hán nửa năm rồi, vì vậy tôi có thể giao tiếp các hội thoại đơn giản bằng tiếng Trung.
Wǒ yǐjīng xuéle bànnián de hànyǔ, wǒ néng yòng hànyǔ jìnxíng yīxiējiǎndān de huìhuà.
5 我有电脑擦作经验,熟悉微软Windows、Word 和 Excel。 Tôi có kinh nghiệm sử dụng máy tính, thành thạo Windows, Word và Excel.
Wǒ yǒu diànnǎo cā zuò jīngyàn, shúxī Windows, Word hé Excel.
6 我毕业于工业大学。 Tôi tốt nghiệp trường Đại học Công Nghiệp.
Wǒ bìyè yú gōngyè dàxué.
7 我成绩非常好。 Thành tích học tập của tôi rất tốt.
Wǒ chéngjī fēicháng hǎo.
8 你有什么优点? Bạn có những ưu điểm gì?
Nǐ yǒu shénme yōudiǎn?
9 我是一个富有团队精神的人。 Tôi là người có tinh thần đoàn kết tập thể.
Wǒ shì yīgè fùyǒu tuánduì jīngshén de rén.
10 我学东西很快。 Tôi học hỏi rất nhanh.
Wǒ xué dōngxi hěn kuài.
11 我的组织能力很强。 Năng lực tổ chức của tôi rất tốt.
Wǒ de zǔzhī nénglì hěn qiáng.
12 我觉得我很适合做助理的工作。 Tôi thấy mình rất phù hợp làm công việc trợ lí.
Wǒ juédé wǒ hěn shìhé zuò zhùlǐ de gōngzuò.
13 我公司雇用你有什么好处? Công ty tôi tuyển bạn có lợi ích gì?
Wǒ gōngsī gùyòng nǐ yǒu shénme hǎochù?
14 我有足够的知识推广贵公司的产品。 Tôi có đủ năng lực để mở rộng sản phẩm của công ty.
Wǒ yǒu zúgòu de zhīshì tuīguǎng guì gōngsī de chǎnpǐn.
15 你个性上最大的优点是什么? Tính cách nổi bật của bạn là gì?
Nǐ gèxìng shàng zuìdà de yōudiǎn shì shénme?
16 你和别人相处得怎么样? Bạn cư xử với mọi người thế nào?
Nǐ hé biérén xiāngchǔ dé zěnme yàng?
17 你认为自己的最大优点和缺点是什么? Bạn cho rằng ưu điểm và nhược điểm lớn nhất của bạn là gì?
Nǐ rènwéi zìjǐ de zuìdà yōudiǎn hé quēdiǎn shì shénme?
18 为什么离开以前的公司? Tại sao bạn lại từ bỏ công việc trước kia?
Wèishéme líkāi yǐqián de gōngsī?
19 因为那家公司没有什么前途。 Bởi vì công ty đó không có nhiều sự phát triển cho tôi.
Yīnwèi nà jiā gōngsī méiyǒu shénme qiántú.
20 因为我有一些私人的原因,家里有些事情。 Bởi vì tôi có một vài chuyện cá nhân, gia đình tôi có chút việc.
Yīnwèi wǒ yǒu yīxiē sīrén de yuányīn, jiā li yǒuxiē shìqíng.
21 你对薪水有什么要求? Bạn có yêu cầu gì về lương không?
Nǐ duì xīnshuǐ yǒu shénme yāoqiú?
22 我希望能根据我的能力支付薪资。 Tôi hy vọng công ty có thể trả lương phù hợp với năng lực của tôi.
Wǒ xīwàng néng gēnjù wǒ de nénglì zhīfù xīnzī.
23 试用期工资是多少? Lương thử việc là bao nhiêu?
Shìyòng qí gōngzī shì duōshǎo?
24 员工待遇怎么样? Chế độ đãi ngộ công nhân viên thế nào?
Yuángōng dàiyù zěnme yàng?
25 提供进修的机会吗? Có cơ hội đào tạo chuyên sâu không?
Tígōng jìnxiū de jīhuì ma?
26 多久提高一次工资? Bao lâu thì tăng lương một lần?
Duōjiǔ tígāo yīcì gōngzī?
27 这份工作要经常出差/加班吗? Việc này có cần thường xuyên đi công tác không/có cần tăng ca không?
Zhè fèn gōngzuò yào jīngcháng chūchāi/jiābān ma?
28 公司会给员工上保险吗? Công ty có đóng bảo hiểm cho nhân viên không?
Gōngsī huì gěi yuángōng shàng bǎoxiǎn ma?
29 我有实习工作的经验,我相信我会成功的。 Tôi có kinh nghiệm đi thực tập, tôi tin rằng mình sẽ thành công.
Wǒ yǒu shíxí gōngzuò de jīngyàn, wǒ xiāngxìn wǒ huì chénggōng de.
30 我做过接待员。 Tôi từng làm nhân viên lễ tân.
Wǒ zuòguò jiēdài yuán.
31 我何时能知道你们的决定? Khi nào tôi có thể biết được quyết định của công ty?
Wǒ hé shí néng zhīdào nǐmen de juédìng?
32 我期待着你的消息。 Tôi mong đợi tin tức từ công ty.
Wǒ qīdài zhe nǐ de xiāoxī.
33 我还需要第二次面试吗? Tôi có cần phỏng vấn lần 2 không?
Wǒ hái xūyào dì èr cì miànshì ma?
34 开始主要是打字、文件归档、电话等日常工作。 Mới đầu làm việc chủ yếu là những công việc hàng ngày như soạn thảo văn bản, sắp xếp hồ sơ, trả lời điện thoại.
Kāishǐ zhǔyào shi dǎzì, wénjiàn guīdǎng, diànhuà děng rìcháng gōngzuò.
35 我能够独立工作。 Tôi có thể làm việc độc lập.
Wǒ nénggòu dúlì gōngzuò.
36 我有良好的表达能力。 Tôi có năng lực biểu đạt rất tốt.
Wǒ yǒu liánghǎo de biǎodá nénglì.
37 我有分析能力。 Tôi có khả năng phân tích tốt.
Wǒ yǒu fēnxī nénglì.
38 我不会让您失望的。 Tôi sẽ không làm công ty thất vọng.
Wǒ bù huì ràng nín shīwàng de.
Trên đây là phần 2 chuyên đề phỏng vấn xin việc trong tiếng Trung. Bạn nào chưa xem phần 1 thì hãy kéo lên trên là sẽ thấy mình đặt link trỏ về phần 1 nha.