Thứ Sáu, Tháng mười một 7, 2025
Bài giảng Livestream mới nhất trên Kênh Youtube học tiếng Trung online Thầy Vũ
Video thumbnail
Học tiếng Trung online lớp em Trí Quang bài 2 theo giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:18:20
Video thumbnail
Học tiếng Trung online lớp em Trí Quang bài 2 theo giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
00:00
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Lam Điền bài 10 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:26:34
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Quỳnh Anh bài 11 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:26:06
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Quỳnh Anh bài 10 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:27:17
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ em Thùy Dương bài 10 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:10:48
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 12 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:31:21
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Lam Điền bài 8 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:23:23
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khả Nhi bài 3 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
46:54
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Quỳnh Anh bài 9 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:26:25
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khả Nhi bài 2 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:23:11
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 11 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:04
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Thùy Dương bài 7 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:27:58
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 6 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1 ngữ pháp HSK mới
01:12:42
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 2 giáo trình MSUTONG cao cấp luyện thi HSKK
01:31:23
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online luyện thi HSKK cao cấp bài 1 giáo trình MSUTONG HSK
01:38:39
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 5 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1 từ vựng ngữ pháp
01:28:09
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 4 giáo trình MSUTONG tự học ngữ pháp HSK sơ cấp
01:30:56
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 3 giáo trình MSUTONG ngữ pháp HSK từ vựng HSKK
01:24:31
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 10 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:29:15
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Vinh Hiển bài 15 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:22:37
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 9 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:30:44
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online Thầy Vũ đào tạo trực tuyến giáo trình Hán ngữ BOYA
01:32:19
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 1 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1 Thầy Vũ đào tạo
01:34:27
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 8 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:30:35
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 12 Thầy Vũ dạy tiếng Trung HSKK ngày 11-10-2025
01:29:33
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online CHINEMASTER Thầy Vũ ngày 11-10-2025 lớp Hán ngữ 1
01:27:58
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online Thầy Vũ giáo trình Hán ngữ 1 bài 10 ngày 11-10-2025
01:32:01
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 7 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:31:28
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 6 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:31:50
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 5 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:13
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 4 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:16
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 3 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:30:31
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 2 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:09
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Vinh Hiển bài 8 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1
01:08:49
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ đào tạo theo giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:37:06
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese Thầy Vũ đào tạo khóa học tiếng Trung online uy tín top 1 toàn diện nhất
01:30:27
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung CHINEMASTER top 1 nền tảng học tiếng Trung trực tuyến Thầy Vũ lớp Hán ngữ HSKK
01:32:26
Video thumbnail
Diễn đàn Chinese Master education - Nền tảng học tiếng Trung online uy tín top 1 Giáo trình Hán ngữ
01:27:00
Video thumbnail
Diễn đàn Chinese education ChineMaster forum tiếng Trung Thầy Vũ lớp học tiếng Trung online Hán ngữ
01:27:32
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese education ChineMaster Thầy Vũ dạy học tiếng Trung online giao tiếp HSKK
01:29:15
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung top 1 CHINEMASTER forum tiếng Trung Chinese Master education lớp Hán ngữ 1 HSKK
01:29:11
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese forum tiếng Trung ChineMaster giáo trình Hán ngữ 1 bài 16 lớp giao tiếp
01:30:15
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese education giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:27:10
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese Master Thầy Vũ lớp giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới bài 14 giao tiếp
01:29:56
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung ChineMaster khóa học tiếng Trung online bài 13 Thầy Vũ lớp giáo trình Hán ngữ 1
01:30:06
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 2 giáo trình Hán ngữ tác giả Nguyễn Minh Vũ Tiếng Trung Chinese Thầy Vũ
01:28:36
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 3 giáo trình Hán ngữ tác giả Nguyễn Minh Vũ mẫu câu tiếng Trung giao tiếp
01:31:00
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 4 giáo trình Hán ngữ tác giả Nguyễn Minh Vũ tiếng Trung giao tiếp cơ bản
01:29:10
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 1 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới phát âm tiếng Trung chuẩn tuyệt đối
01:23:58
HomeHọc tiếng Trung onlineHọc tiếng trung theo chủ đề DPU là gì

Học tiếng trung theo chủ đề DPU là gì

Học tiếng trung theo chủ đề DPU là gì là bài giảng trực tuyến mới nhất hôm nay trong chuỗi bài giảng tiếng Trung miễn phí đến từ trung tâm tiếng trung Chinese Master được hướng dẫn bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ.

5/5 - (1 bình chọn)

Học tiếng trung theo chủ đề DPU là gì – Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Học tiếng trung theo chủ đề DPU là gì là bài giảng trực tuyến mới nhất hôm nay trong chuỗi bài giảng tiếng Trung miễn phí đến từ trung tâm tiếng trung Chinese Master được hướng dẫn bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ. Trong bài giảng này, chúng ta không chỉ học được nhiều từ vựng và ngữ pháp mới, mà còn học được các kiến thức mới khá thú vị trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu. Chúc các bạn học tốt.

Website học tiếng Trung online Thầy Vũ mỗi ngày chia sẻ thêm rất nhiều tài liệu học tiếng Trung online miễn phí. Các bạn hãy  theo dõi Tiếng Trung Thầy Vũ hàng ngày trên kênh này nhé!

Sau đây là nội dung chi tiết giáo án bài giảng Học tiếng trung theo chủ đề DPU là gì.

Tác giả: Nguyễn Minh Vũ.

Tác phẩm: Học tiếng trung theo chủ đề DPU là gì.

商务术语DPU(Delivery at Place Unloaded)是指卸货地交货。以下是关于DPU的详细解释:

定义:
DPU是国际贸易术语之一,英文全称“Delivered at Place Unloaded”,意为在指定目的地卸货后完成交货。
它适用于铁路、公路、空运、海运、内河航运或者多式联运等任何形式的贸易运输方式。

责任与义务:
卖方承担将货物运至指定的目的地的运输风险和费用(除进口费用外)。
卖方负责将货物从运输工具上卸下,并在卸货后将货物置于买方控制之下,从而完成交货。

特点:
DPU是《2020年国际贸易术语解释通则》(INCOTERMS 2020)中的新增术语,旨在替代《INCOTERMS® 2010》中的DAT术语。
强调卸货地不一定是“终点站”,为国际贸易提供了更多的灵活性和适用性。

与其他术语的比较:
与CFR、CIF比较:CFR、CIF是指卖方完成将货物装船并办理出口报关手续后,将货物交付给装运人员的一个价格条款。而DPU是指卖方将货物交付至卸货地的一个价格条款。
与EXW、FCA比较:EXW、FCA是只负责将货物交付给物流公司或买方指定的场所,不进行出口手续的价格条款。而DPU则是交付货物至卸货地并负责出口手续。

作用:
DPU简化了国际贸易流程,明确了买卖双方在货物交付过程中的责任和义务,规范了供应链的管理。
通过DPU条款,买卖双方在签订合同时可以事先确定每个阶段的责任与义务,避免交货过程中出现纠纷,提高交易的效率。
同时,DPU条款规定卖方在交付货物时须保证货物完好无损,买方只有在卸货验货后才能确认货物是否完好,这有利于降低买方的货损风险,保护双方的利益。

DPU(Delivery at Place Unloaded)作为一种国际贸易术语,为买卖双方提供了一种清晰、明确的交货方式,有助于规范国际贸易流程,提高交易效率,降低风险。

DPU交易实例

交易双方:

卖方:中国某家具制造商(以下简称“制造商”)
买方:美国某家具零售商(以下简称“零售商”)
交易商品:

一批中式实木家具,包括床、衣柜、餐桌等。

交易条款:

价格条款:DPU(Delivery at Place Unloaded)美国纽约某仓库
付款方式:信用证(Letter of Credit, L/C)
装运时间:合同签订后60天内

交易流程:

合同签订:制造商和零售商签订国际销售合同,明确商品、价格、交货方式、付款方式、装运时间等条款。
生产及准备:制造商按照合同要求生产家具,并准备出口所需的各项文件,如装箱单、发票、出口许可证等。
安排运输:制造商联系货运代理或船运公司,安排将家具从中国运往美国纽约的运输事宜。
出口报关:制造商向海关提交出口报关单及相关文件,办理出口手续。
海上运输:家具被装载到集装箱中,通过海运运往美国纽约。
目的港卸货:当集装箱抵达纽约后,货运代理或船运公司负责将集装箱从船上卸下,并运送到指定的仓库。
卸货及交货:在仓库,货运代理或船运公司将家具从集装箱中卸下,并按照零售商的要求将家具码放整齐。此时,制造商的交货义务完成,家具处于零售商的控制之下。
验收及付款:零售商在仓库验收家具,确认无误后向银行提交相关文件,要求银行支付信用证下的款项给制造商。

注意事项:

在DPU条款下,制造商需要确保家具在运输过程中的安全,并在卸货后将家具置于零售商的控制之下。
零售商在验收家具时应仔细检查,确保家具符合合同要求,如有损坏或缺失应及时向制造商提出索赔。
双方应明确约定卸货地的具体位置,以避免交货时产生不必要的纠纷。

这个实例展示了DPU条款在国际贸易中的实际应用,以及买卖双方在交易过程中各自的责任和义务。

在DPU(Delivery at Place Unloaded)交易中,买卖双方都面临一定的风险。以下是这些风险的一些关键点,按照不同的参与方进行分类和归纳:

卖方风险:
运输风险:卖方需要承担将货物运至指定目的地的所有运输风险和费用(除进口费用外)。这包括货物在运输途中可能遭遇的损坏、灭失或延迟的风险。
海关和进口风险:尽管卖方在DPU术语下不直接负责进口清关手续和进口税费,但进口国家的任何政策变化或贸易摩擦都可能影响货物的顺利进口,从而间接影响卖方的交货和收款。
交货后风险:尽管货物在目的地卸货后即视为交货完成,但卖方仍需确保货物在卸货和交货过程中安全无损。如果货物在卸货过程中受损,卖方可能需要承担一定责任。
付款风险:如果买方不按时付款或拒绝付款,卖方将面临财务损失。尽管可以通过信用证(L/C)等付款方式降低这种风险,但仍需确保合同条款明确,以避免付款纠纷。

买方风险:
货物质量风险:买方在收到货物后需要自行检查货物质量。如果货物不符合合同规定,买方需要承担退货、换货或索赔的风险和费用。
运输延迟风险:如果货物在运输过程中发生延迟,买方可能错过最佳销售时机,导致利润下降或库存积压。
进口清关风险:买方需要自行办理进口清关手续并缴纳进口税费。如果进口国家的海关政策发生变化或存在贸易摩擦,可能导致货物被扣留、延误或产生额外的税费。
市场风险:由于国际市场的波动性和不确定性,买方在签订合同时可能无法准确预测货物在目的地的市场价格。如果市场价格在交货后大幅下跌,买方可能面临利润损失的风险。

双方共同风险:
合同风险:如果合同条款不明确或存在争议,可能导致双方在交易过程中产生纠纷。因此,在签订合同前,双方应充分沟通并明确各自的责任和义务。
不可抗力风险:由于自然灾害、战争等不可抗力因素可能导致交易中断或无法完成。在这种情况下,双方应协商解决方案以减轻损失。
汇率风险:在跨国交易中,汇率波动可能导致双方承担额外的货币兑换成本。因此,在签订合同时应充分考虑汇率因素并制定相应的风险管理策略。

DPU交易涉及多种风险,买卖双方都需要充分了解这些风险并采取相应的风险管理措施以确保交易的顺利进行。

在DPU(Delivery at Place Unloaded)交易中,买卖双方为保障自己的权益,可以采取以下措施:

卖方权益保障
明确合同条款:
价格与费用:明确卖方承担的费用,包括运输到指定目的地的所有费用(除进口费用外)。
交货时间与方式:具体规定交货的日期、时间和地点,以及卸货方式。
风险转移:根据DPU条款,风险在货物越过船舷后转移给买方,但卖方需确保货物安全抵达卸货地点。

保险:
运输保险:虽然DPU术语下卖方通常不负责购买保险,但为降低风险,卖方可以选择购买运输保险来覆盖货物在运输途中的风险。

文件准备:
准备所有必要的出口文件,如装箱单、发票、出口许可证等,以确保顺利出口。

选择可靠的运输方:
选择有经验、信誉良好的货运代理或船运公司,确保货物安全、准时地送达目的地。

与买方保持沟通:
在整个交易过程中与买方保持密切联系,及时通知买方货物的运输进度和任何可能影响交货的情况。
买方权益保障

合同条款明确:
明确交货的具体要求,包括时间、地点、卸货方式等。
确保卖方承担将货物运至指定目的地的所有费用(除进口费用外)。

货物验收:
在收到货物后,及时检查货物的数量、质量、包装等是否符合合同要求。
如发现问题,及时通知卖方并协商解决方案。

进口手续:
及时办理进口清关手续并缴纳进口税费,确保货物能够顺利进入目的地市场。

保险:
自行购买保险以覆盖货物在运输途中和目的地卸货后的风险。

与卖方保持沟通:
与卖方保持密切联系,了解货物的运输进度和预计到达时间。
如有任何问题或延误,及时与卖方沟通并寻求解决方案。
双方共同注意事项

法律法规:
双方都应了解并遵守相关的国际贸易法律法规和国际惯例。

纠纷解决:
在合同中明确纠纷解决方式,如仲裁或诉讼等。
如遇纠纷,双方应本着友好协商的原则寻求解决方案。

风险管理:
双方都应进行充分的市场调研和风险评估,以制定合适的风险管理策略。
通过明确合同条款、选择可靠的运输方、保持沟通、购买保险以及了解相关法律法规和纠纷解决方式等措施,买卖双方可以有效保障自己在DPU交易中的权益。

Phiên dịch tiếng Trung sang tiếng Việt

Thuật ngữ thương mại DPU (Delivery at Place Unloaded) là chỉ giao hàng tại địa điểm dỡ hàng. Sau đây là giải thích chi tiết về DPU:

Định nghĩa:
DPU là một trong những thuật ngữ thương mại quốc tế, viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Delivered at Place Unloaded”, có nghĩa là hoàn thành giao hàng sau khi dỡ hàng tại địa điểm chỉ định. Thuật ngữ này áp dụng cho bất kỳ hình thức vận chuyển thương mại nào, bao gồm đường sắt, đường bộ, hàng không, đường biển, vận tải đường sông hoặc vận tải đa phương thức.

Trách nhiệm và nghĩa vụ:
Bên bán chịu rủi ro và chi phí vận chuyển hàng hóa đến địa điểm chỉ định (trừ chi phí nhập khẩu). Bên bán chịu trách nhiệm dỡ hàng khỏi phương tiện vận chuyển và đặt hàng hóa dưới sự kiểm soát của bên mua sau khi dỡ hàng, từ đó hoàn thành việc giao hàng.

Đặc điểm:
DPU là thuật ngữ mới trong “Điều khoản Thương mại Quốc tế 2020” (INCOTERMS 2020), nhằm thay thế thuật ngữ DAT trong “INCOTERMS® 2010”. Thuật ngữ này nhấn mạnh rằng địa điểm dỡ hàng không nhất thiết phải là “trạm cuối”, mang lại nhiều tính linh hoạt và tính ứng dụng cho thương mại quốc tế.

So sánh với các thuật ngữ khác:

So với CFR, CIF: CFR, CIF là các điều khoản giá cả mà bên bán hoàn thành giao hàng khi hàng hóa được xếp lên tàu và làm thủ tục hải quan xuất khẩu, sau đó giao hàng cho nhân viên vận chuyển. DPU là điều khoản giá cả mà bên bán giao hàng đến địa điểm dỡ hàng.

So với EXW, FCA: EXW, FCA là các điều khoản giá cả chỉ chịu trách nhiệm giao hàng cho công ty logistics hoặc địa điểm chỉ định của bên mua mà không thực hiện thủ tục xuất khẩu. Trong khi đó, DPU là giao hàng đến địa điểm dỡ hàng và chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục xuất khẩu.

Tác dụng:
DPU đơn giản hóa quy trình thương mại quốc tế, làm rõ trách nhiệm và nghĩa vụ của bên mua và bên bán trong quá trình giao hàng, chuẩn hóa quản lý chuỗi cung ứng. Thông qua điều khoản DPU, bên mua và bên bán có thể xác định trước trách nhiệm và nghĩa vụ của từng giai đoạn khi ký kết hợp đồng, tránh tranh chấp trong quá trình giao hàng và nâng cao hiệu quả giao dịch.

Đồng thời, điều khoản DPU quy định rằng người bán khi giao hàng phải đảm bảo hàng hóa còn nguyên vẹn, người mua chỉ có thể xác nhận hàng hóa có còn nguyên vẹn hay không sau khi dỡ hàng và kiểm tra hàng hóa. Điều này có lợi trong việc giảm thiểu rủi ro hư hỏng hàng hóa của người mua, bảo vệ lợi ích của cả hai bên.

DPU (Delivery at Place Unloaded) là một thuật ngữ thương mại quốc tế, cung cấp cho người mua và người bán một phương thức giao hàng rõ ràng và cụ thể, giúp chuẩn hóa quy trình thương mại quốc tế, nâng cao hiệu quả giao dịch và giảm thiểu rủi ro.

Ví dụ giao dịch DPU

Các bên tham gia giao dịch:

Người bán: Một nhà sản xuất đồ nội thất tại Trung Quốc (sau đây gọi là “nhà sản xuất”)
Người mua: Một nhà bán lẻ đồ nội thất tại Mỹ (sau đây gọi là “nhà bán lẻ”)

Hàng hóa giao dịch:

Một lô đồ nội thất gỗ cao cấp kiểu Trung Quốc, bao gồm giường, tủ quần áo, bàn ăn, v.v.

Điều khoản giao dịch:

Điều khoản giá cả: DPU (Delivery at Place Unloaded) tại một kho hàng ở New York, Mỹ
Phương thức thanh toán: Thư tín dụng (Letter of Credit, L/C)
Thời gian vận chuyển: Trong vòng 60 ngày sau khi ký hợp đồng

Quy trình giao dịch:

Ký hợp đồng: Nhà sản xuất và nhà bán lẻ ký kết hợp đồng mua bán quốc tế, trong đó nêu rõ hàng hóa, giá cả, phương thức giao hàng, phương thức thanh toán, thời gian vận chuyển, và các điều khoản khác.

Sản xuất và chuẩn bị: Nhà sản xuất sản xuất đồ nội thất theo yêu cầu của hợp đồng và chuẩn bị các giấy tờ cần thiết cho xuất khẩu, chẳng hạn như phiếu đóng gói, hóa đơn, giấy phép xuất khẩu, v.v.

Sắp xếp vận chuyển: Nhà sản xuất liên hệ với đại lý vận chuyển hoặc công ty tàu biển để sắp xếp việc vận chuyển đồ nội thất từ Trung Quốc đến New York, Mỹ.

Khai báo hải quan xuất khẩu: Nhà sản xuất nộp tờ khai hải quan xuất khẩu và các giấy tờ liên quan cho hải quan để làm thủ tục xuất khẩu.

Vận chuyển đường biển: Đồ nội thất được xếp vào container và vận chuyển bằng đường biển đến New York, Mỹ.

Dỡ hàng tại cảng đích: Khi container đến New York, đại lý vận chuyển hoặc công ty tàu biển chịu trách nhiệm dỡ container khỏi tàu và vận chuyển đến kho hàng được chỉ định.

Dỡ hàng và giao hàng: Tại kho hàng, đại lý vận chuyển hoặc công ty tàu biển dỡ đồ nội thất ra khỏi container và sắp xếp theo yêu cầu của nhà bán lẻ. Lúc này, nghĩa vụ giao hàng của nhà sản xuất hoàn thành và đồ nội thất nằm dưới sự kiểm soát của nhà bán lẻ.

Kiểm tra và thanh toán: Nhà bán lẻ kiểm tra đồ nội thất tại kho, sau khi xác nhận không có vấn đề gì, nhà bán lẻ sẽ nộp các giấy tờ liên quan cho ngân hàng để yêu cầu ngân hàng thanh toán tiền theo thư tín dụng cho nhà sản xuất.

Lưu ý:

Theo điều khoản DPU, nhà sản xuất cần đảm bảo an toàn cho đồ nội thất trong quá trình vận chuyển và đặt đồ nội thất dưới sự kiểm soát của nhà bán lẻ sau khi dỡ hàng.
Nhà bán lẻ khi kiểm tra đồ nội thất cần kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo đồ nội thất phù hợp với yêu cầu của hợp đồng, nếu có hư hỏng hoặc thiếu sót thì phải kịp thời yêu cầu bồi thường từ nhà sản xuất.
Hai bên cần thỏa thuận rõ ràng về địa điểm dỡ hàng để tránh những tranh chấp không cần thiết khi giao hàng.
Ví dụ này minh họa ứng dụng thực tế của điều khoản DPU trong thương mại quốc tế, cũng như trách nhiệm và nghĩa vụ của người mua và người bán trong quá trình giao dịch.

Trong giao dịch DPU (Delivery at Place Unloaded), cả hai bên đều đối mặt với một số rủi ro nhất định. Dưới đây là một số điểm rủi ro chính, được phân loại và tổng hợp theo từng bên tham gia:

Rủi ro của người bán:

Rủi ro vận chuyển: Người bán cần chịu mọi rủi ro và chi phí vận chuyển hàng hóa đến địa điểm chỉ định (trừ chi phí nhập khẩu). Điều này bao gồm các rủi ro về hư hỏng, mất mát hoặc chậm trễ của hàng hóa trong quá trình vận chuyển.
Rủi ro hải quan và nhập khẩu: Mặc dù người bán không trực tiếp chịu trách nhiệm về thủ tục hải quan nhập khẩu và thuế nhập khẩu theo điều khoản DPU, nhưng bất kỳ thay đổi nào trong chính sách của quốc gia nhập khẩu hoặc xung đột thương mại cũng có thể ảnh hưởng đến việc nhập khẩu hàng hóa, từ đó ảnh hưởng gián tiếp đến việc giao hàng và nhận thanh toán của người bán.
Rủi ro sau khi giao hàng: Mặc dù hàng hóa được xem là hoàn thành giao hàng sau khi dỡ hàng tại điểm đến, người bán vẫn cần đảm bảo hàng hóa an toàn và không bị hư hỏng trong quá trình dỡ hàng và giao hàng. Nếu hàng hóa bị hư hỏng trong quá trình dỡ hàng, người bán có thể phải chịu một phần trách nhiệm.
Rủi ro thanh toán: Nếu người mua không thanh toán đúng hạn hoặc từ chối thanh toán, người bán sẽ đối mặt với tổn thất tài chính. Mặc dù có thể giảm thiểu rủi ro này thông qua phương thức thanh toán như thư tín dụng (L/C), nhưng vẫn cần đảm bảo các điều khoản hợp đồng rõ ràng để tránh tranh chấp thanh toán.
Rủi ro của người mua:

Rủi ro về chất lượng hàng hóa: Người mua cần tự kiểm tra chất lượng hàng hóa sau khi nhận. Nếu hàng hóa không phù hợp với quy định của hợp đồng, người mua sẽ phải chịu rủi ro và chi phí trả lại, đổi hàng hoặc yêu cầu bồi thường.
Rủi ro chậm trễ vận chuyển: Nếu hàng hóa bị chậm trễ trong quá trình vận chuyển, người mua có thể bỏ lỡ thời điểm bán hàng tốt nhất, dẫn đến lợi nhuận giảm hoặc tồn kho dư thừa.
Rủi ro thông quan nhập khẩu: Người mua cần tự làm thủ tục thông quan nhập khẩu và trả thuế nhập khẩu. Nếu chính sách hải quan của quốc gia nhập khẩu thay đổi hoặc có xung đột thương mại, hàng hóa có thể bị giữ lại, chậm trễ hoặc phát sinh thêm chi phí thuế.
Rủi ro thị trường: Do sự biến động và không chắc chắn của thị trường quốc tế, người mua khi ký hợp đồng có thể không dự đoán chính xác giá cả của hàng hóa tại thị trường đích. Nếu giá thị trường giảm mạnh sau khi giao hàng, người mua có thể đối mặt với rủi ro mất lợi nhuận.

Rủi ro chung của cả hai bên:

Rủi ro hợp đồng: Nếu các điều khoản hợp đồng không rõ ràng hoặc có tranh chấp, có thể dẫn đến xung đột trong quá trình giao dịch. Do đó, trước khi ký hợp đồng, hai bên nên trao đổi kỹ lưỡng và làm rõ trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi bên.
Rủi ro bất khả kháng: Các yếu tố bất khả kháng như thiên tai, chiến tranh có thể dẫn đến gián đoạn hoặc không thể hoàn thành giao dịch. Trong trường hợp này, hai bên nên thương lượng giải pháp để giảm thiểu thiệt hại.
Rủi ro tỷ giá hối đoái: Trong giao dịch quốc tế, biến động tỷ giá hối đoái có thể khiến hai bên phải chịu thêm chi phí đổi tiền tệ. Vì vậy, khi ký hợp đồng, cần xem xét kỹ lưỡng yếu tố tỷ giá và lập chiến lược quản lý rủi ro phù hợp.
Giao dịch DPU liên quan đến nhiều loại rủi ro, cả người mua và người bán đều cần hiểu rõ những rủi ro này và thực hiện các biện pháp quản lý rủi ro tương ứng để đảm bảo giao dịch diễn ra thuận lợi.

Trong giao dịch DPU (Delivery at Place Unloaded), để bảo vệ quyền lợi của mình, người mua và người bán có thể thực hiện các biện pháp sau:

Bảo vệ quyền lợi của người bán

Làm rõ điều khoản hợp đồng:

Giá cả và chi phí: Làm rõ các chi phí mà người bán phải chịu, bao gồm tất cả các chi phí vận chuyển đến địa điểm chỉ định (trừ chi phí nhập khẩu).
Thời gian và phương thức giao hàng: Quy định cụ thể về ngày, giờ và địa điểm giao hàng, cũng như phương thức dỡ hàng.
Chuyển giao rủi ro: Theo điều khoản DPU, rủi ro chuyển giao cho người mua sau khi hàng hóa vượt qua mạn tàu, nhưng người bán vẫn phải đảm bảo hàng hóa an toàn đến điểm dỡ hàng.

Bảo hiểm:

Bảo hiểm vận chuyển: Mặc dù theo thuật ngữ DPU người bán thường không phải mua bảo hiểm, nhưng để giảm thiểu rủi ro, người bán có thể chọn mua bảo hiểm vận chuyển để bao phủ các rủi ro trong quá trình vận chuyển hàng hóa.

Chuẩn bị giấy tờ:

Chuẩn bị tất cả các giấy tờ cần thiết cho xuất khẩu như phiếu đóng gói, hóa đơn, giấy phép xuất khẩu, v.v., để đảm bảo xuất khẩu suôn sẻ.

Chọn đơn vị vận chuyển đáng tin cậy:

Chọn đại lý vận chuyển hoặc công ty tàu biển có kinh nghiệm và uy tín tốt để đảm bảo hàng hóa được giao đến điểm đích an toàn và đúng thời gian.

Giữ liên lạc với người mua:

Giữ liên lạc chặt chẽ với người mua trong suốt quá trình giao dịch, thông báo kịp thời về tiến độ vận chuyển hàng hóa và bất kỳ tình huống nào có thể ảnh hưởng đến việc giao hàng.
Bảo vệ quyền lợi của người mua

Làm rõ điều khoản hợp đồng:

Làm rõ các yêu cầu giao hàng cụ thể, bao gồm thời gian, địa điểm, phương thức dỡ hàng, v.v.

Đảm bảo người bán chịu mọi chi phí vận chuyển hàng hóa đến địa điểm chỉ định (trừ chi phí nhập khẩu).

Kiểm tra hàng hóa:

Sau khi nhận hàng, kiểm tra kịp thời số lượng, chất lượng, bao bì của hàng hóa xem có phù hợp với yêu cầu của hợp đồng hay không.
Nếu phát hiện vấn đề, thông báo kịp thời cho người bán và thỏa thuận phương án giải quyết.

Thủ tục nhập khẩu:

Làm thủ tục thông quan nhập khẩu kịp thời và nộp thuế nhập khẩu, đảm bảo hàng hóa có thể vào thị trường đích một cách suôn sẻ.

Bảo hiểm:

Tự mua bảo hiểm để bao phủ rủi ro hàng hóa trong quá trình vận chuyển và sau khi dỡ hàng tại điểm đến.
Giữ liên lạc với người bán:

Giữ liên lạc chặt chẽ với người bán để nắm bắt tiến độ vận chuyển hàng hóa và thời gian dự kiến đến.
Nếu có bất kỳ vấn đề hoặc chậm trễ nào, kịp thời trao đổi với người bán và tìm phương án giải quyết.
Các điểm cần lưu ý chung của cả hai bên:

Luật pháp và quy định:

Cả hai bên nên hiểu và tuân thủ các luật pháp và quy định quốc tế liên quan đến thương mại quốc tế và các thông lệ quốc tế.

Giải quyết tranh chấp:

Xác định rõ trong hợp đồng phương thức giải quyết tranh chấp, như trọng tài hoặc kiện tụng.
Khi xảy ra tranh chấp, hai bên nên tìm kiếm giải pháp dựa trên nguyên tắc thương lượng thân thiện.

Quản lý rủi ro:

Cả hai bên nên thực hiện nghiên cứu thị trường và đánh giá rủi ro đầy đủ để lập ra các chiến lược quản lý rủi ro phù hợp.
Thông qua việc làm rõ các điều khoản hợp đồng, lựa chọn đơn vị vận chuyển đáng tin cậy, duy trì liên lạc, mua bảo hiểm, cũng như hiểu rõ các quy định pháp lý liên quan và phương thức giải quyết tranh chấp, người mua và người bán có thể bảo vệ hiệu quả quyền lợi của mình trong giao dịch DPU.

Phiên âm tiếng Trung

Shāngwù shùyǔ DPU(Delivery at Place Unloaded) shì zhǐ xièhuò dì jiāo huò. Yǐxià shì guānyú DPU de xiángxì jiěshì:

Dìngyì:
DPU shì guójì màoyì shùyǔ zhī yī, yīngwén quánchēng “Delivered at Place Unloaded”, yì wèi zài zhǐdìng mùdì de xièhuò hòu wánchéng jiāo huò.
Tā shìyòng yú tiělù, gōnglù, kōngyùn, hǎiyùn, nèihé hángyùn huòzhě duō shì liányùn děng rènhé xíngshì de màoyì yùnshū fāngshì.

Zérèn yǔ yìwù:
Màifāng chéngdān jiāng huòwù yùn zhì zhǐdìng de mùdì dì de yùnshū fēngxiǎn hé fèiyòng (chú jìnkǒu fèiyòng wài).
Màifāng fùzé jiāng huòwù cóng yùnshū gōngjù shàng xiè xià, bìng zài xièhuò hòu jiāng huòwù zhì yú mǎifāng kòngzhì zhī xià, cóng’ér wánchéng jiāo huò.

Tèdiǎn:
DPU shì “2020 nián guójì màoyì shùyǔ jiěshì tōngzé”(INCOTERMS 2020) zhōng de xīn zēng shùyǔ, zhǐ zài tìdài “INCOTERMS® 2010” zhōng de DAT shùyǔ.
Qiángdiào xièhuò dì bù yīdìng shì “zhōngdiǎn zhàn”, wèi guójì màoyì tígōngle gèng duō de línghuó xìng héshìyòng xìng.

Yǔ qítā shùyǔ de bǐjiào:
Yǔ CFR,CIF bǐjiào:CFR,CIF shì zhǐ màifāng wánchéng jiāng huòwù zhuāng chuán bìng bànlǐ chūkǒu bàoguān shǒuxù hòu, jiāng huòwù jiāofù gěi zhuāngyùn rényuán de yīgè jiàgé tiáokuǎn. Ér DPU shì zhǐ màifāng jiāng huòwù jiāofù zhì xièhuò dì de yīgè jiàgé tiáokuǎn.
Yǔ EXW,FCA bǐjiào:EXW,FCA shì zhǐ fùzé jiāng huòwù jiāofù gěi wùliú gōngsī huò mǎifāng zhǐdìng de chǎngsuǒ, bù jìn háng chūkǒu shǒuxù de jiàgé tiáokuǎn. Ér DPU zé shì jiāofù huòwù zhì xièhuò dì bìng fùzé chūkǒu shǒuxù.

Zuòyòng:
DPU jiǎnhuàle guójì màoyì liúchéng, míngquèle mǎimài shuāngfāng zài huòwù jiāofù guòchéng zhōng de zérènhé yìwù, guīfànle gōngyìng liàn de guǎnlǐ.
Tōngguò DPU tiáokuǎn, mǎimài shuāngfāng zài qiāndìng hétóngshí kěyǐ shìxiān quèdìng měi gè jiēduàn de zérèn yǔ yìwù, bìmiǎn jiāo huò guòchéng zhòng chūxiàn jiūfēn, tígāo jiāoyì de xiàolǜ.
Tóng shí,DPU tiáokuǎn guīdìng màifāng zài jiāofù huòwù shí xū bǎozhèng huòwù wánhǎo wúsǔn, mǎifāng zhǐyǒu zài xièhuò yàn huò hòu cáinéng quèrèn huòwù shìfǒu wánhǎo, zhè yǒu lìyú jiàngdī mǎifāng de huòsǔn fēngxiǎn, bǎohù shuāngfāng de lìyì.

DPU(Delivery at Place Unloaded) zuòwéi yī zhǒng guójì màoyì shùyǔ, wèi mǎimài shuāngfāng tígōngle yī zhǒng qīngxī, míngquè de jiāo huò fāngshì, yǒu zhù yú guīfàn guójì màoyì liúchéng, tígāo jiāoyì xiàolǜ, jiàngdī fēngxiǎn.

DPU jiāoyì shílì

jiāoyì shuāngfāng:

Màifāng: Zhōngguó mǒu jiājù zhìzào shāng (yǐxià jiǎnchēng “zhìzào shāng”)
mǎifāng: Měiguó mǒu jiājù língshòu shāng (yǐxià jiǎnchēng “língshòu shāng”)
jiāoyì shāngpǐn:

Yī pī zhōngshì shímù jiājù, bāokuò chuáng, yīguì, cānzhuō děng.

Jiāoyì tiáokuǎn:

Jiàgé tiáokuǎn:DPU(Delivery at Place Unloaded) měiguó niǔyuē mǒu cāngkù
fùkuǎn fāngshì: Xìnyòng zhèng (Letter of Credit, L/C)
zhuāngyùn shíjiān: Hétóng qiāndìng hòu 60 tiānnèi

jiāoyì liúchéng:

Hétóng qiāndìng: Zhìzào shāng hé língshòu shāng qiāndìng guójì xiāoshòu hétóng, míngquè shāngpǐn, jiàgé, jiāo huò fāngshì, fùkuǎn fāngshì, zhuāngyùn shíjiān děng tiáokuǎn.
Shēngchǎn jí zhǔnbèi: Zhìzào shāng ànzhào hétóng yāoqiú shēngchǎn jiājù, bìng zhǔnbèi chūkǒu suǒ xū de gè xiàng wénjiàn, rú zhuāng xiāng dān, fāpiào, chūkǒu xǔkě zhèng děng.
Ānpái yùnshū: Zhìzào shāng liánxì huòyùn dàilǐ huò chuán yùn gōngsī, ānpái jiāng jiājù cóng zhōngguó yùnwǎng měiguó niǔyuē de yùnshū shìyí.
Chūkǒu bàoguān: Zhìzào shāng xiàng hǎiguān tíjiāo chūkǒu bàoguān dān jí xiāngguān wénjiàn, bànlǐ chūkǒu shǒuxù.
Hǎishàng yùnshū: Jiājù bèi zhuāngzǎi dào jízhuāngxiāng zhōng, tōngguò hǎiyùn yùnwǎng měiguó niǔyuē.
Mùdì gǎng xièhuò: Dāng jízhuāngxiāng dǐdá niǔyuē hòu, huòyùn dàilǐ huò chuán yùn gōngsī fùzé jiāng jízhuāngxiāng cóng chuánshàng xiè xià, bìng yùnsòng dào zhǐdìng de cāngkù.
Xièhuò jí jiāo huò: Zài cāngkù, huòyùn dàilǐ huò chuán yùn gōngsī jiāng jiājù cóng jízhuāngxiāng zhōng xiè xià, bìng ànzhào língshòu shāng de yāoqiú jiāng jiājù mǎfàng zhěngqí. Cǐ shí, zhìzào shāng de jiāo huò yìwù wánchéng, jiājù chǔyú língshòu shāng de kòngzhì zhī xià.
Yànshōu jí fùkuǎn: Língshòu shāng zài cāngkù yànshōu jiājù, quèrèn wúwù hòu xiàng yínháng tíjiāo xiāngguān wénjiàn, yāoqiú yínháng zhīfù xìnyòng zhèng xià de kuǎnxiàng jǐ zhìzào shāng.

Zhùyì shìxiàng:

Zài DPU tiáokuǎn xià, zhìzào shāng xūyào quèbǎo jiājù zài yùnshū guòchéng zhōng de ānquán, bìng zài xièhuò hòu jiāng jiājù zhì yú língshòu shāng de kòngzhì zhī xià.
Língshòu shāng zài yànshōu jiājù shí yīng zǐxì jiǎnchá, quèbǎo jiājù fúhé hétóng yāoqiú, rú yǒu sǔnhuài huò quēshī yīng jíshí xiàng zhìzào shāng tíchū suǒpéi.
Shuāngfāng yīng míngquè yuēdìng xièhuò dì de jùtǐ wèizhì, yǐ bìmiǎn jiāo huò shí chǎnshēng bù bìyào de jiūfēn.

Zhège shílì zhǎnshìle DPU tiáokuǎn zài guójì màoyì zhōng de shíjì yìngyòng, yǐjí mǎimài shuāngfāng zài jiāoyì guòchéng zhōng gèzì de zérènhé yìwù.

Zài DPU(Delivery at Place Unloaded) jiāoyì zhōng, mǎimài shuāngfāng dōu miànlín yīdìng de fēngxiǎn. Yǐxià shì zhèxiē fēngxiǎn de yīxiē guānjiàn diǎn, ànzhào bùtóng de cānyù fāng jìn háng fēnlèi hé guīnà:

Màifāng fēngxiǎn:
Yùnshū fēngxiǎn: Màifāng xūyào chéngdān jiāng huòwù yùn zhì zhǐdìng mùdì dì de suǒyǒu yùnshū fēngxiǎn hé fèiyòng (chú jìnkǒu fèiyòng wài). Zhè bāokuò huòwù zài yùnshū túzhōng kěnéng zāoyù de sǔnhuài, mièshī huò yánchí de fēngxiǎn.
Hǎiguān hé jìnkǒu fēngxiǎn: Jǐnguǎn màifāng zài DPU shùyǔ xià bù zhíjiē fùzé jìnkǒu qīngguān shǒuxù hé jìnkǒu shuì fèi, dàn jìnkǒu guójiā de rènhé zhèngcè biànhuà huò màoyì mócā dōu kěnéng yǐngxiǎng huòwù de shùnlì jìnkǒu, cóng’ér jiànjiē yǐngxiǎng màifāng de jiāo huò hé shōu kuǎn.
Jiāo huò hòu fēngxiǎn: Jǐnguǎn huòwù zài mùdì de xièhuò hòu jí shì wéi jiāo huò wánchéng, dàn màifāng réng xū quèbǎo huòwù zài xièhuò hé jiāo huò guòchéng zhōng ānquán wúsǔn. Rúguǒ huòwù zài xièhuò guòchéng zhōng shòu sǔn, màifāng kěnéng xūyào chéngdān yīdìng zérèn.
Fùkuǎn fēngxiǎn: Rúguǒ mǎifāng bù ànshí fùkuǎn huò jùjué fùkuǎn, màifāng jiāng miànlín cáiwù sǔnshī. Jǐnguǎn kěyǐ tōngguò xìnyòng zhèng (L/C) děng fùkuǎn fāngshì jiàngdī zhè zhǒng fēngxiǎn, dàn réng xū quèbǎo hétóng tiáokuǎn míngquè, yǐ bìmiǎn fùkuǎn jiūfēn.

Mǎifāng fēngxiǎn:
Huòwù zhí liàng fēngxiǎn: Mǎifāng zài shōu dào huòwù hòu xūyào zìxíng jiǎnchá huòwù zhí liàng. Rúguǒ huòwù bù fúhé hétóng guīdìng, mǎifāng xūyào chéngdān tuìhuò, huàn huò huò suǒpéi de fēngxiǎn hé fèiyòng.
Yùnshū yánchí fēngxiǎn: Rúguǒ huòwù zài yùnshū guòchéng zhōng fāshēng yánchí, mǎifāng kěnéng cuòguò zuì jiā xiāoshòu shíjī, dǎozhì lìrùn xiàjiàng huò kùcún jīyā.
Jìnkǒu qīngguān fēngxiǎn: Mǎifāng xūyào zìxíng bànlǐ jìnkǒu qīngguān shǒuxù bìng jiǎonà jìnkǒu shuì fèi. Rúguǒ jìnkǒu guójiā dì hǎiguān zhèngcè fāshēng biànhuà huò cúnzài màoyì mócā, kěnéng dǎozhì huòwù bèi kòuliú, yánwù huò chǎnshēng éwài de shuì fèi.
Shìchǎng fēngxiǎn: Yóuyú guójì shìchǎng de bōdòng xìng hé bù quèdìng xìng, mǎifāng zài qiāndìng hétóng shí kěnéng wúfǎ zhǔnquè yùcè huòwù zài mùdì dì de shìchǎng jiàgé. Rúguǒ shìchǎng jiàgé zài jiāo huò hòu dàfú xiàdié, mǎifāng kěnéng miànlín lìrùn sǔnshī de fēngxiǎn.

Shuāngfāng gòngtóng fēngxiǎn:
Hétóng fēngxiǎn: Rúguǒ hétóng tiáokuǎn bù míngquè huò cúnzài zhēngyì, kěnéng dǎozhì shuāngfāng zài jiāoyì guòchéng zhōng chǎnshēng jiūfēn. Yīncǐ, zài qiāndìng hétóng qián, shuāngfāng yīng chōngfèn gōutōng bìng míngquè gèzì de zérèn hé yìwù.
Bùkěkànglì fēngxiǎn: Yóuyú zìrán zāihài, zhànzhēng děng bùkěkànglì yīnsù kěnéng dǎozhì jiāoyì zhōngduàn huò wúfǎ wánchéng. Zài zhè zhǒng qíngkuàng xià, shuāngfāng yīng xiéshāng jiějué fāng’àn yǐ jiǎnqīng sǔnshī.
Huìlǜ fēngxiǎn: Zài kuàguó jiāoyì zhōng, huìlǜ bōdòng kěnéng dǎozhì shuāngfāng chéngdān éwài de huòbì duìhuàn chéngběn. Yīncǐ, zài qiāndìng hétóng shí yīng chōngfèn kǎolǜ huìlǜ yīnsù bìng zhìdìng xiāngyìng de fēngxiǎn guǎnlǐ cèlüè.

DPU jiāoyì shèjí duō zhǒng fēngxiǎn, mǎimài shuāngfāng dōu xūyào chōngfèn liǎojiě zhèxiē fēngxiǎn bìng cǎiqǔ xiāngyìng de fēngxiǎn guǎnlǐ cuòshī yǐ quèbǎo jiāoyì de shùnlì jìnxíng.

Zài DPU(Delivery at Place Unloaded) jiāoyì zhōng, mǎimài shuāngfāng wéi bǎozhàng zìjǐ de quányì, kěyǐ cǎiqǔ yǐxià cuòshī:

Màifāng quányì bǎozhàng
míngquè hétóng tiáokuǎn:
Jiàgé yǔ fèiyòng: Míngquè màifāng chéngdān de fèiyòng, bāokuò yùnshū dào zhǐdìng mùdì dì de suǒyǒu fèiyòng (chú jìnkǒu fèiyòng wài).
Jiāo huò shíjiān yǔ fāngshì: Jùtǐ guīdìng jiāo huò de rìqí, shíjiān hé dìdiǎn, yǐjí xièhuò fāngshì.
Fēngxiǎn zhuǎnyí: Gēnjù DPU tiáokuǎn, fēngxiǎn zài huòwù yuèguò chuánxián hòu zhuǎnyí gěi mǎifāng, dàn màifāng xū quèbǎo huòwù ānquán dǐdá xièhuò dìdiǎn.

Bǎoxiǎn:
Yùnshū bǎoxiǎn: Suīrán DPU shùyǔ xià màifāng tōngcháng bù fùzé gòumǎi bǎoxiǎn, dàn wèi jiàngdī fēngxiǎn, màifāng kěyǐ xuǎnzé gòumǎi yùnshū bǎoxiǎn lái fùgài huòwù zài yùnshū túzhōng de fēngxiǎn.

Wénjiàn zhǔnbèi:
Zhǔnbèi suǒyǒu bìyào de chūkǒu wénjiàn, rú zhuāng xiāng dān, fāpiào, chūkǒu xǔkě zhèng děng, yǐ quèbǎo shùnlì chūkǒu.

Xuǎnzé kěkào de yùnshū fāng:
Xuǎnzé yǒu jīngyàn, xìnyù liánghǎo de huòyùn dàilǐ huò chuán yùn gōngsī, quèbǎo huòwù ānquán, zhǔnshí de sòng dá mùdì de.

Yǔ mǎifāng bǎochí gōutōng:
Zài zhěnggè jiāoyì guòchéng zhōng yǔ mǎifāng bǎochí mìqiè liánxì, jíshí tōngzhī mǎifāng huòwù de yùnshū jìndù hé rèn hé kěnéng yǐngxiǎng jiāo huò de qíngkuàng.
Mǎifāng quányì bǎozhàng

hétóng tiáokuǎn míngquè:
Míngquè jiāo huò de jùtǐ yāoqiú, bāokuò shíjiān, dìdiǎn, xièhuò fāngshì děng.
Quèbǎo màifāng chéngdān jiāng huòwù yùn zhì zhǐdìng mùdì dì de suǒyǒu fèiyòng (chú jìnkǒu fèiyòng wài).

Huòwù yànshōu:
Zài shōu dào huòwù hòu, jíshí jiǎnchá huòwù de shùliàng, zhìliàng, bāozhuāng děng shìfǒu fúhé hétóng yāoqiú.
Rú fà xiàn wèntí, jíshí tōngzhī màifāng bìng xiéshāng jiějué fāng’àn.

Jìnkǒu shǒuxù:
Jíshí bànlǐ jìnkǒu qīngguān shǒuxù bìng jiǎonà jìnkǒu shuì fèi, quèbǎo huòwù nénggòu shùnlì jìnrù mùdì dì shìchǎng.

Bǎoxiǎn:
Zìxíng gòumǎi bǎoxiǎn yǐ fùgài huòwù zài yùnshū túzhōng hé mùdì de xièhuò hòu de fēngxiǎn.

Yǔ màifāng bǎochí gōutōng:
Yǔ màifāng bǎochí mìqiè liánxì, liǎojiě huòwù de yùnshū jìndù hé yùjì dàodá shíjiān.
Rú yǒu rèn hé wèntí huò yánwù, jíshí yǔ màifāng gōutōng bìng xúnqiú jiějué fāng’àn.
Shuāngfāng gòngtóng zhùyì shìxiàng

fǎlǜ fǎguī:
Shuāngfāng dōu yīng liǎojiě bìng zūnshǒu xiāngguān de guójì màoyì fǎlǜ fǎguī hé guójì guànlì.

Jiūfēn jiějué:
Zài hétóng zhōng míngquè jiūfēn jiějué fāngshì, rú zhòngcái huò sùsòng děng.
Rú yù jiūfēn, shuāngfāng yìng běnzhe yǒuhǎo xiéshāng de yuánzé xúnqiú jiějué fāng’àn.

Fēngxiǎn guǎnlǐ:
Shuāngfāng dōu yīng jìnxíng chōngfèn de shìchǎng tiáo yán hé fēngxiǎn pínggū, yǐ zhìdìng hé shì de fēngxiǎn guǎnlǐ cèlüè.
Tōngguò míngquè hétóng tiáokuǎn, xuǎnzé kěkào de yùnshū fāng, bǎochí gōutōng, gòumǎi bǎoxiǎn yǐjí liǎojiě xiāngguān fǎlǜ fǎguī hé jiūfēn jiějué fāngshì děng cuòshī, mǎimài shuāngfāng kěyǐ yǒuxiào bǎozhàng zìjǐ zài DPU jiāoyì zhōng de quányì.

Trên đây là toàn bộ nội dung chi tiết của cuốn sách ebook Học tiếng Trung theo chủ đề DPU là gì của tác giả Nguyễn Minh Vũ. Qua bài giảng chúng ta có thể hiểu được CIP là gì trong xuất nhập khẩu và học được nhiều kiến thức về từ vựng và ngữ pháp mới để có thể ứng dụng trong thự tiễn đời sống hàng ngày.

Có thể bạn đang quan tâm

Từ vựng tiếng Trung mới nhất

Bài viết mới nhất

Học tiếng Trung online uy tín Top 1 Hà Nội

Học tiếng Trung online uy tín Top 1 Hà Nội trên nền tảng học tiếng Trung trực tuyến hàng đầu Việt Nam hoctiengtrungonline.com - Nền tảng học tiếng Trung online lớn nhất Việt Nam, được sáng lập và điều hành bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ. Nền tảng học tiếng Trung trực tuyến hoctiengtrungonline.com được vận hành bởi hệ thống máy chủ CHINEMASTER cấu hình KHỦNG, hệ thống máy chủ này bao gồm cụm máy chủ chính được đặt tại trung tâm dữ liệu tiếng Trung CHINEMASTER ở địa chỉ Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện Phường Khương Đình Hà Nội và các máy chủ phụ được đặt tại những quốc gia khác nhau để đảm bảo sự trải nghiệm học tập tốt nhất và mượt mà nhất cho cộng đồng học viên.