Thứ Sáu, Tháng mười một 7, 2025
Bài giảng Livestream mới nhất trên Kênh Youtube học tiếng Trung online Thầy Vũ
Video thumbnail
Học tiếng Trung online lớp em Trí Quang bài 2 theo giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:18:20
Video thumbnail
Học tiếng Trung online lớp em Trí Quang bài 2 theo giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
00:00
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Lam Điền bài 10 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:26:34
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Quỳnh Anh bài 11 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:26:06
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Quỳnh Anh bài 10 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:27:17
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ em Thùy Dương bài 10 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:10:48
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 12 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:31:21
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Lam Điền bài 8 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:23:23
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khả Nhi bài 3 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
46:54
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Quỳnh Anh bài 9 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:26:25
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khả Nhi bài 2 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:23:11
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 11 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:04
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Thùy Dương bài 7 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:27:58
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 6 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1 ngữ pháp HSK mới
01:12:42
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 2 giáo trình MSUTONG cao cấp luyện thi HSKK
01:31:23
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online luyện thi HSKK cao cấp bài 1 giáo trình MSUTONG HSK
01:38:39
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 5 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1 từ vựng ngữ pháp
01:28:09
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 4 giáo trình MSUTONG tự học ngữ pháp HSK sơ cấp
01:30:56
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 3 giáo trình MSUTONG ngữ pháp HSK từ vựng HSKK
01:24:31
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 10 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:29:15
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Vinh Hiển bài 15 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:22:37
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 9 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:30:44
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online Thầy Vũ đào tạo trực tuyến giáo trình Hán ngữ BOYA
01:32:19
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 1 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1 Thầy Vũ đào tạo
01:34:27
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 8 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:30:35
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 12 Thầy Vũ dạy tiếng Trung HSKK ngày 11-10-2025
01:29:33
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online CHINEMASTER Thầy Vũ ngày 11-10-2025 lớp Hán ngữ 1
01:27:58
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online Thầy Vũ giáo trình Hán ngữ 1 bài 10 ngày 11-10-2025
01:32:01
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 7 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:31:28
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 6 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:31:50
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 5 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:13
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 4 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:16
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 3 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:30:31
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 2 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:09
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Vinh Hiển bài 8 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1
01:08:49
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ đào tạo theo giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:37:06
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese Thầy Vũ đào tạo khóa học tiếng Trung online uy tín top 1 toàn diện nhất
01:30:27
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung CHINEMASTER top 1 nền tảng học tiếng Trung trực tuyến Thầy Vũ lớp Hán ngữ HSKK
01:32:26
Video thumbnail
Diễn đàn Chinese Master education - Nền tảng học tiếng Trung online uy tín top 1 Giáo trình Hán ngữ
01:27:00
Video thumbnail
Diễn đàn Chinese education ChineMaster forum tiếng Trung Thầy Vũ lớp học tiếng Trung online Hán ngữ
01:27:32
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese education ChineMaster Thầy Vũ dạy học tiếng Trung online giao tiếp HSKK
01:29:15
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung top 1 CHINEMASTER forum tiếng Trung Chinese Master education lớp Hán ngữ 1 HSKK
01:29:11
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese forum tiếng Trung ChineMaster giáo trình Hán ngữ 1 bài 16 lớp giao tiếp
01:30:15
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese education giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:27:10
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese Master Thầy Vũ lớp giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới bài 14 giao tiếp
01:29:56
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung ChineMaster khóa học tiếng Trung online bài 13 Thầy Vũ lớp giáo trình Hán ngữ 1
01:30:06
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 2 giáo trình Hán ngữ tác giả Nguyễn Minh Vũ Tiếng Trung Chinese Thầy Vũ
01:28:36
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 3 giáo trình Hán ngữ tác giả Nguyễn Minh Vũ mẫu câu tiếng Trung giao tiếp
01:31:00
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 4 giáo trình Hán ngữ tác giả Nguyễn Minh Vũ tiếng Trung giao tiếp cơ bản
01:29:10
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 1 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới phát âm tiếng Trung chuẩn tuyệt đối
01:23:58
HomeHọc tiếng Trung onlineHọc tiếng Trung theo chủ đề Đàm phán phí vận chuyển

Học tiếng Trung theo chủ đề Đàm phán phí vận chuyển

Học tiếng trung theo chủ đề Đàm phán phí vận chuyển là bài giảng trực tuyến mới nhất hôm nay trong chuỗi bài giảng tiếng Trung miễn phí đến từ trung tâm tiếng trung Chinese được hướng dẫn bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ.

5/5 - (1 bình chọn)

Học tiếng Trung theo chủ đề Đàm phán phí vận chuyển – Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Học tiếng trung theo chủ đề Đàm phán phí vận chuyển là bài giảng trực tuyến mới nhất hôm nay trong chuỗi bài giảng tiếng Trung miễn phí đến từ trung tâm tiếng trung Chinese được hướng dẫn bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ. Trong bài giảng này, chúng ta sẽ không chỉ học được nhiều kiến thức về từ vựng và ngữ pháp mới, mà còn học được các kỹ năng và tình huống thực tế trong giao tiếp hàng ngày.

Website học tiếng Trung online Thầy Vũ mỗi ngày chia sẻ thêm rất nhiều tài liệu học tiếng Trung online miễn phí. Các bạn hãy  theo dõi Tiếng Trung Thầy Vũ hàng ngày trên kênh này nhé!

Sau đây là nội dung chi tiết giáo án bài giảng Học tiếng trung theo chủ đề Đàm phán phí vận chuyển.

Tác giả: Nguyễn Minh Vũ.

Tác phẩm: Học tiếng trung theo chủ đề Đàm phán phí vận chuyển.

经理阮明武培训秘书赵薇关于谈判运费的会话。

场景:公司会议室,经理阮明武坐在会议桌的一侧,秘书赵薇坐在对面,桌上放着一些相关的文件和谈判技巧手册。

阮明武(微笑着):赵薇,今天我们来谈谈关于谈判运费的一些技巧。首先,你明白谈判运费的重要性吗?

赵薇(认真回答):是的,经理。谈判运费直接关系到我们公司的成本控制和利润。

阮明武:很好。首先,我们要明确谈判的目标。在谈判前,我们要有一个合理的预算范围,并确定一个可接受的最低运费。

赵薇(点头):明白了,经理。在谈判前我会做好充分的市场调研,了解行业内的运费水平。

阮明武:很好。接下来,我们要学会运用一些谈判技巧。比如,你可以尝试用“以退为进”的策略,先提出一个较低的运费要求,看看对方的反应。

赵薇(思考):嗯,这样可以让对方放松警惕,然后我们再逐步提出我们的要求。

阮明武(点头):对,就是这个意思。同时,我们也要学会倾听。在谈判中,倾听对方的意见和需求同样重要。这样我们才能找到双方的共同点,更容易达成协议。

赵薇:明白了,经理。我会注意倾听对方的意见,并寻找共同点。

阮明武:另外,我们要善于运用数据来支持我们的观点。比如,我们可以提供过去一段时间的运输成本数据,来证明我们的运费要求是合理的。

赵薇(记录):好的,我会准备好相关的数据资料。

阮明武:最后,我们要保持冷静和耐心。谈判可能会遇到各种困难和挑战,但只要我们保持冷静和耐心,就一定能够找到解决问题的方法。

赵薇(坚定地说):我会的,经理。我会努力学习这些谈判技巧,为公司争取到更好的运费条件。

阮明武(满意地微笑):很好,赵薇。我相信你一定能够成为一名出色的谈判者。加油!

赵薇(信心满满):谢谢经理的鼓励和指导!我会努力的!

阮明武(继续强调):赵薇,谈判不仅仅是价格的较量,更是一种策略和智慧的较量。记住,我们不仅要争取到最低的运费,还要保持良好的合作关系。

赵薇(认真地点头):是的,经理。我明白了,谈判中我们需要注重平衡,既要争取利益,也要考虑到长期合作的可能性。

阮明武:没错。在谈判过程中,你可能会遇到对方提出一些看似不合理的要求或条件。这时,你需要学会如何巧妙地应对。

赵薇(好奇地问):那我应该如何应对呢?

阮明武:首先,你可以尝试提出替代方案,或者寻找一些可以妥协的方面。同时,你也可以使用“时间压力”策略,暗示对方如果不尽快达成协议,可能会失去更好的机会。

赵薇(恍然大悟):哦,我明白了。就是要灵活应对,找到双方都能接受的解决方案。

阮明武:对。此外,在谈判过程中,保持积极的态度和友好的氛围也非常重要。即使对方提出一些苛刻的条件,我们也要以礼相待,用平和的语气和态度回应。

赵薇(点头):我明白了,经理。我会注意保持积极的态度和友好的氛围,让对方感受到我们的诚意和专业。

阮明武(微笑):很好。最后,我要提醒你的是,谈判是一个不断学习和实践的过程。只有通过不断地实践和经验积累,我们才能不断提高自己的谈判技巧和能力。

赵薇(感激地说):谢谢经理的悉心指导。我会认真学习和实践这些谈判技巧,争取为公司争取到更好的运费条件。

阮明武(鼓励地):我相信你一定可以的,赵薇。加油!

赵薇(自信满满):谢谢经理!我会努力的!

阮明武(站起来,伸出手):好了,我们今天的培训就到这里吧。如果你有任何问题或需要进一步的指导,随时都可以来找我。

赵薇(也站起来,与经理握手):谢谢经理!我会的。

赵薇(握手后,微笑着):经理,这次培训对我来说真的非常有帮助。我感觉自己对谈判运费有了更深刻的理解。

阮明武(点头微笑):很好,赵薇。我相信你的能力和潜力。不过,除了理论上的学习,实际的操作也非常重要。

赵薇(充满期待):是的,经理。我希望能有机会参与到实际的谈判中去,这样我就能更好地运用这些技巧了。

阮明武(思考片刻):嗯,这是个好主意。我会考虑给你一些参与谈判的机会,让你在实践中学习和成长。

赵薇(兴奋地说):真的吗?那太好了!我一定会好好把握这些机会的。

阮明武(鼓励地):当然是真的。不过,在这之前,我建议你多做一些准备工作。比如,你可以阅读一些相关的书籍和文章,了解更多的谈判技巧和经验。

赵薇(认真地说):好的,经理。我会按照您的建议去做的。

阮明武(再次强调):还有,记住在谈判中保持冷静和自信。即使遇到了困难,也不要轻易放弃。要相信自己的能力和判断。

赵薇(坚定地说):我会的,经理。我会保持冷静和自信,努力为公司争取到最好的运费条件。

阮明武(满意地点头):很好,赵薇。我相信你一定能够成为一名出色的谈判者。加油!

赵薇(感激地说):谢谢经理的鼓励和支持!我会努力的!

阮明武(微笑):好了,我们今天的培训就到这里吧。如果有任何问题或需要进一步的指导,随时都可以来找我。

赵薇(鞠躬):好的,经理。再次感谢您的悉心指导!

阮明武(挥手):不用客气,赵薇。期待你在未来的谈判中取得好成绩!

赵薇(离开会议室时,心中充满了信心和期待):我一定会的,经理!

赵薇(离开会议室后,回到办公室,坐在桌前,翻开了一本关于谈判技巧的书籍)

(几天后)

赵薇(在办公室里,认真地阅读并标记着书籍中的重要内容,突然接到了阮明武的电话)

阮明武(电话中):赵薇,下周我们将有一次重要的运费谈判,我决定让你作为我的助手一同参加。

赵薇(兴奋地):真的吗?经理,这对我来说真是个难得的机会!我一定会好好准备的!

阮明武(鼓励地):我相信你。不过,在谈判前,我们需要再详细讨论一下策略和预期目标。

赵薇(认真地):好的,经理。我随时都准备好与您讨论。

(一周后,谈判当天)

阮明武(与赵薇一同走进会议室,与对方代表握手寒暄后,坐在了谈判桌旁)

赵薇(坐在阮明武旁边,虽然有些紧张,但眼神中充满了坚定和自信)

阮明武(开始谈判,赵薇在一旁认真倾听,并在关键时刻提出了自己的见解和建议)

谈判过程(省略详细过程,但赵薇在谈判中表现出了出色的应变能力和谈判技巧,成功地为公司争取到了更有利的运费条件)

谈判结束后

阮明武(与对方代表握手告别后,转身对赵薇说):赵薇,你今天的表现非常出色!我为你感到骄傲!

赵薇(激动地):谢谢经理!这都是您悉心指导的结果。我会继续努力的!

阮明武(微笑):我知道你会的。这次谈判只是一个开始,我相信你未来会有更多的机会和挑战。

赵薇(信心满满):是的,经理!我会珍惜每一个机会,不断提升自己的能力和水平。

阮明武(点头):很好。那么,我们就回办公室去准备下一阶段的工作吧。

赵薇(高兴地):好的,经理。谢谢您的指导和信任!

(两人离开会议室,回到办公室,开始了下一阶段的工作准备)

赵薇(回到办公室后,坐在电脑前,开始整理谈判的相关文件和资料)

赵薇(心想):这次谈判能够成功,真的多亏了经理的悉心指导和信任。我学到了很多宝贵的经验,也对自己的能力有了更深的了解。

(不一会儿,阮明武走进了办公室)

阮明武(看着赵薇忙碌的身影,微笑着):赵薇,这次谈判你表现得很好,我很满意。

赵薇(抬头看向阮明武,微笑着):谢谢经理的夸奖。这次谈判对我来说是一次很好的学习和锻炼机会,我收获了很多。

阮明武(点头):嗯,你的进步我看在眼里。接下来,我们还需要对这次谈判进行总结和分析,以便更好地应对未来的挑战。

赵薇(点头):是的,经理。我已经开始整理谈判的相关文件和资料了,准备进行后续的总结和分析工作。

阮明武(满意地点头):很好。总结和分析是非常重要的环节,它能帮助我们找出不足之处,并提出改进措施。

赵薇(认真地说):是的,经理。我会认真对待这次总结和分析工作,确保我们能够从中获得最大的收益。

(接下来的几天里,赵薇认真地进行了谈判的总结和分析工作,并将结果汇报给了阮明武)

赵薇(将总结报告递给阮明武):经理,这是我对这次谈判的总结和分析报告。请您过目。

阮明武(接过报告,认真阅读):嗯,写得很详细。你指出了我们在谈判中的一些不足之处,并提出了改进措施。这些都很重要。

赵薇(谦虚地说):经理过奖了。我只是根据这次谈判的实际情况进行了总结和分析,希望能对公司未来的谈判工作有所帮助。

阮明武(点头):你的工作很有价值。接下来,我们可以根据这份报告来制定更具体的谈判策略和计划。

赵薇(兴奋地):是的,经理。我很期待能够参与到更多的谈判工作中去,为公司争取更多的利益。

阮明武(鼓励地):我相信你一定能够胜任更多的挑战。继续努力吧!

赵薇(坚定地):谢谢经理的鼓励和支持!我会继续努力的!

阮明武(微笑着看着赵薇,继续说道):赵薇,你的表现让我感到非常欣慰。我相信,随着你经验的积累,你会在谈判领域取得更大的成就。

赵薇(满脸欣喜):谢谢您的肯定,经理。我会更加努力的。不过,我也明白自己还有很多需要学习和提升的地方。

阮明武(点头):没错,学无止境。在谈判领域,没有最好的策略,只有最适合的策略。而且,每一次谈判都是一次新的挑战,我们需要不断适应和调整。

赵薇(认真地点头):我明白了,经理。我会保持学习的态度,不断提升自己的谈判技巧和策略。

阮明武(鼓励地):很好。为了帮助你更好地成长,我会安排你参加一些相关的培训课程和研讨会,让你有机会接触到更多的谈判专家和成功案例。

赵薇(兴奋地):真的吗?那太好了!我非常期待这样的学习机会。

阮明武(微笑):当然是真的。我相信,通过不断的学习和实践,你会成为一名出色的谈判专家。

赵薇(坚定地说):谢谢经理的信任和支持!我一定不会辜负您的期望。

(几周后,赵薇参加了阮明武为她安排的谈判培训课程和研讨会)

赵薇(回到办公室,兴奋地与阮明武分享学习心得):经理,这次的学习机会真的非常宝贵。我学到了很多新的谈判技巧和策略,也结识了一些业内的专家。

阮明武(点头):很好,看来这次的学习对你很有帮助。我也很高兴看到你能够主动学习和成长。

赵薇(感激地说):是的,经理。您的帮助和支持是我成长的动力。我会继续努力,不断提升自己的能力和水平。

阮明武(鼓励地):我相信你一定能够做到的。记住,每一次的挑战都是一次成长的机会。只要你保持积极的态度和不懈的努力,你一定能够在谈判领域取得更大的成就。

赵薇(坚定地):我会的,经理!谢谢您的鼓励和支持!

Phiên dịch tiếng Trung sang tiếng Việt

Bối cảnh: Phòng họp công ty, Giám đốc Nguyễn Minh Vũ ngồi một bên bàn họp, thư ký Thư ký Triệu Vy ngồi đối diện, trên bàn có một số tài liệu liên quan và sách hướng dẫn kỹ năng đàm phán.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ (cười): Thư ký Triệu Vy, hôm nay chúng ta sẽ thảo luận về một số kỹ thuật đàm phán cước phí vận chuyển. Đầu tiên, bạn có hiểu tầm quan trọng của việc đàm phán cước phí không?

Thư ký Triệu Vy (trả lời nghiêm túc): Vâng, quản lý. Việc đàm phán cước phí trực tiếp liên quan đến việc kiểm soát chi phí và lợi nhuận của công ty chúng tôi.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ: Tốt lắm. Đầu tiên, chúng ta cần xác định mục tiêu của cuộc đàm phán. Trước khi đàm phán, chúng ta cần có một phạm vi ngân sách hợp lý và xác định mức cước phí tối thiểu có thể chấp nhận được.

Thư ký Triệu Vy (gật đầu): Tôi hiểu rồi, quản lý. Trước khi đàm phán, tôi sẽ tiến hành nghiên cứu thị trường kỹ lưỡng để hiểu rõ mức cước phí trong ngành.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ: Rất tốt. Tiếp theo, chúng ta cần học cách sử dụng một số kỹ thuật đàm phán. Ví dụ, bạn có thể thử sử dụng chiến lược “lùi một bước để tiến hai bước”, trước tiên đưa ra yêu cầu cước phí thấp để xem phản ứng của đối tác.

Thư ký Triệu Vy (suy nghĩ): Ừm, như vậy có thể khiến đối tác giảm bớt cảnh giác, sau đó chúng ta mới từ từ đưa ra yêu cầu của mình.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ (gật đầu): Đúng vậy, ý tôi là như thế. Đồng thời, chúng ta cũng cần học cách lắng nghe. Trong quá trình đàm phán, việc lắng nghe ý kiến và nhu cầu của đối tác cũng rất quan trọng. Như vậy chúng ta mới có thể tìm ra điểm chung giữa hai bên và dễ dàng đi đến thỏa thuận.

Thư ký Triệu Vy: Tôi hiểu rồi, quản lý. Tôi sẽ chú ý lắng nghe ý kiến của đối tác và tìm kiếm điểm chung.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ: Ngoài ra, chúng ta cần khéo léo sử dụng dữ liệu để hỗ trợ quan điểm của mình. Ví dụ, chúng ta có thể cung cấp dữ liệu chi phí vận chuyển trong một khoảng thời gian qua để chứng minh yêu cầu cước phí của chúng ta là hợp lý.

Thư ký Triệu Vy (ghi chú): Được, tôi sẽ chuẩn bị sẵn sàng các dữ liệu liên quan.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ: Cuối cùng, chúng ta cần phải giữ bình tĩnh và kiên nhẫn. Cuộc đàm phán có thể gặp phải nhiều khó khăn và thách thức, nhưng chỉ cần chúng ta giữ được bình tĩnh và kiên nhẫn, chắc chắn sẽ tìm ra cách giải quyết vấn đề.

Thư ký Triệu Vy (nói một cách quyết đoán): Tôi sẽ làm được, quản lý. Tôi sẽ nỗ lực học hỏi những kỹ năng đàm phán này để đạt được điều kiện cước phí tốt hơn cho công ty.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ (mỉm cười hài lòng): Tốt lắm, Thư ký Triệu Vy. Tôi tin rằng bạn chắc chắn có thể trở thành một nhà đàm phán xuất sắc. Cố lên!

Thư ký Triệu Vy (đầy tự tin): Cảm ơn quản lý đã khích lệ và hướng dẫn! Tôi sẽ cố gắng!

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ (tiếp tục nhấn mạnh): Thư ký Triệu Vy, đàm phán không chỉ là tranh luận về giá cả, mà còn là cuộc chiến về chiến lược và trí tuệ. Nhớ rằng, chúng ta không chỉ cần đạt được mức cước phí thấp nhất mà còn phải duy trì mối quan hệ hợp tác tốt.

Thư ký Triệu Vy (gật đầu nghiêm túc): Vâng, quản lý. Tôi hiểu rồi, trong quá trình đàm phán chúng ta cần chú trọng đến việc cân bằng, vừa phải tranh đấu cho lợi ích vừa phải xem xét đến khả năng hợp tác lâu dài.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ: Đúng vậy. Trong quá trình đàm phán, bạn có thể gặp phải những yêu cầu hoặc điều kiện từ phía đối tác có vẻ không hợp lý. Lúc này, bạn cần học cách ứng xử khéo léo.

Thư ký Triệu Vy (hỏi một cách tò mò): Vậy tôi nên ứng xử như thế nào?

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ: Đầu tiên, bạn có thể thử đưa ra các giải pháp thay thế, hoặc tìm kiếm một số khía cạnh có thể thỏa hiệp. Đồng thời, bạn cũng có thể sử dụng chiến thuật “áp lực thời gian”, ám chỉ rằng nếu đối tác không sớm đạt được thỏa thuận, họ có thể sẽ mất đi cơ hội tốt hơn.

Thư ký Triệu Vy (bừng tỉnh): Ôi, tôi hiểu rồi. Cần phải linh hoạt ứng biến để tìm ra giải pháp mà cả hai bên đều có thể chấp nhận.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ: Đúng vậy. Ngoài ra, trong quá trình đàm phán, việc duy trì một thái độ tích cực và một bầu không khí thân thiện cũng rất quan trọng. Ngay cả khi đối tác đưa ra một số điều kiện khắt khe, chúng ta cũng nên đối đãi họ một cách lịch sự, phản hồi với giọng điệu và thái độ ôn hòa.

Thư ký Triệu Vy (gật đầu): Tôi hiểu rồi, quản lý. Tôi sẽ chú ý duy trì một thái độ tích cực và một bầu không khí thân thiện, để đối tác cảm nhận được sự chân thành và chuyên nghiệp của chúng ta.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ (mỉm cười): Rất tốt. Cuối cùng, tôi muốn nhắc bạn rằng, đàm phán là một quá trình học hỏi và thực hành không ngừng. Chỉ có thông qua việc thực hành và tích lũy kinh nghiệm liên tục, chúng ta mới có thể không ngừng nâng cao kỹ năng và khả năng đàm phán của mình.

Thư ký Triệu Vy (nói với lòng biết ơn): Cảm ơn quản lý đã chỉ bảo tận tình. Tôi sẽ nghiêm túc học hỏi và thực hành những kỹ năng đàm phán này, để giành được điều kiện cước phí tốt hơn cho công ty.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ (khích lệ): Tôi tin bạn chắc chắn có thể làm được, Thư ký Triệu Vy. Cố lên!

Thư ký Triệu Vy (đầy tự tin): Cảm ơn quản lý! Tôi sẽ cố gắng!

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ (đứng dậy, đưa tay ra): Được rồi, buổi huấn luyện của chúng ta hôm nay sẽ kết thúc ở đây. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào hoặc cần thêm sự chỉ dẫn, bạn có thể tìm tôi bất cứ lúc nào.

Thư ký Triệu Vy (cũng đứng dậy, bắt tay với quản lý): Cảm ơn quản lý! Tôi sẽ làm vậy.

Thư ký Triệu Vy (sau khi bắt tay, mỉm cười): Quản lý, buổi huấn luyện này thực sự rất hữu ích đối với tôi. Tôi cảm thấy mình đã hiểu sâu hơn về việc đàm phán cước phí.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ (gật đầu mỉm cười): Rất tốt, Thư ký Triệu Vy. Tôi tin vào khả năng và tiềm năng của bạn. Tuy nhiên, ngoài việc học lý thuyết, việc vận dụng vào thực tiễn cũng rất quan trọng.

Thư ký Triệu Vy (đầy kỳ vọng): Vâng, quản lý. Tôi hy vọng có cơ hội tham gia vào các cuộc đàm phán thực tế, để tôi có thể áp dụng những kỹ năng này một cách tốt hơn.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ (suy nghĩ một lát): Ừm, đó là một ý kiến hay. Tôi sẽ xem xét việc cung cấp cho bạn một số cơ hội để tham gia vào đàm phán, để bạn có thể học hỏi và phát triển thông qua thực tiễn.

Thư ký Triệu Vy (nói một cách hào hứng): Thật ư? Điều đó thật tuyệt! Tôi chắc chắn sẽ nắm bắt tốt những cơ hội này.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ (khích lệ): Đương nhiên là thật. Tuy nhiên, trước khi điều đó xảy ra, tôi khuyên bạn nên chuẩn bị kỹ lưỡng hơn. Ví dụ, bạn có thể đọc một số sách và bài viết liên quan để hiểu biết thêm về các kỹ năng và kinh nghiệm đàm phán.

Thư ký Triệu Vy (nói một cách nghiêm túc): Được, quản lý. Tôi sẽ làm theo lời khuyên của bạn.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ (nhấn mạnh lại): Và nhớ rằng, trong quá trình đàm phán, hãy giữ bình tĩnh và tự tin. Ngay cả khi gặp khó khăn, cũng không được dễ dàng từ bỏ. Hãy tin vào khả năng và phán đoán của bạn.

Thư ký Triệu Vy (nói một cách kiên định): Tôi sẽ làm vậy, quản lý. Tôi sẽ giữ bình tĩnh và tự tin, nỗ lực để giành được điều kiện cước phí tốt nhất cho công ty.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ (gật đầu hài lòng): Rất tốt, Thư ký Triệu Vy. Tôi tin rằng bạn chắc chắn có thể trở thành một nhà đàm phán xuất sắc. Cố lên!

Thư ký Triệu Vy (nói với lòng biết ơn): Cảm ơn quản lý đã khích lệ và hỗ trợ! Tôi sẽ cố gắng!

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ (mỉm cười): Được rồi, buổi huấn luyện của chúng ta hôm nay sẽ kết thúc ở đây. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào hoặc cần thêm sự chỉ dẫn, bạn có thể tìm tôi bất cứ lúc nào.

Thư ký Triệu Vy (cúi chào): Được, quản lý. Một lần nữa xin cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của bạn!

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ (vẫy tay): Đừng khách sáo, Thư ký Triệu Vy. Tôi mong chờ những thành tựu của bạn trong các cuộc đàm phán tương lai!

Thư ký Triệu Vy (rời phòng họp với lòng đầy tự tin và kỳ vọng): Tôi chắc chắn sẽ làm được, quản lý!

Thư ký Triệu Vy (sau khi rời phòng họp, trở về văn phòng, ngồi xuống bàn làm việc và mở một quyển sách về kỹ năng đàm phán)

(Vài ngày sau)

Thư ký Triệu Vy (trong văn phòng, đang chăm chỉ đọc và đánh dấu những nội dung quan trọng trong sách, bỗng nhiên nhận được cuộc gọi từ Giám đốc Nguyễn Minh Vũ)

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ (qua điện thoại): Thư ký Triệu Vy, tuần sau chúng ta sẽ có một cuộc đàm phán quan trọng về cước phí vận chuyển, và tôi quyết định để bạn tham gia cùng tôi như một trợ lý.

Thư ký Triệu Vy (hào hứng): Thật ư? Quản lý, đây thực sự là một cơ hội hiếm có đối với tôi! Tôi chắc chắn sẽ chuẩn bị thật kỹ lưỡng!

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ (khích lệ): Tôi tin bạn. Tuy nhiên, trước khi bắt đầu cuộc đàm phán, chúng ta cần thảo luận kỹ lưỡng về chiến lược và mục tiêu mong muốn.

Thư ký Triệu Vy (nghiêm túc): Được, quản lý. Tôi luôn sẵn lòng thảo luận với bạn.

(Một tuần sau, ngày diễn ra cuộc đàm phán)

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ (đi cùng Thư ký Triệu Vy vào phòng họp, sau khi bắt tay và trò chuyện ngắn với đại diện bên kia, ngồi xuống bàn đàm phán)

Thư ký Triệu Vy (ngồi bên cạnh Giám đốc Nguyễn Minh Vũ, dù có chút căng thẳng nhưng ánh mắt lại tràn đầy sự kiên định và tự tin)

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ (bắt đầu cuộc đàm phán, Thư ký Triệu Vy lắng nghe chăm chú và đưa ra ý kiến và đề xuất của mình vào những thời điểm quan trọng)

Quá trình đàm phán (chi tiết được lược bỏ, nhưng Thư ký Triệu Vy đã thể hiện khả năng ứng biến xuất sắc và kỹ năng đàm phán, thành công trong việc đạt được điều kiện cước phí vận chuyển thuận lợi hơn cho công ty)

Sau khi kết thúc cuộc đàm phán

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ (sau khi bắt tay chia tay với đại diện bên kia, quay lại nói với Thư ký Triệu Vy): Thư ký Triệu Vy, bạn đã thể hiện rất xuất sắc hôm nay! Tôi rất tự hào về bạn!

Thư ký Triệu Vy (hào hứng): Cảm ơn quản lý! Đây là kết quả của sự chỉ dẫn tận tình từ bạn. Tôi sẽ tiếp tục cố gắng!

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ (mỉm cười): Tôi biết bạn sẽ làm được. Cuộc đàm phán này chỉ là bước khởi đầu, tôi tin rằng bạn sẽ có nhiều cơ hội và thách thức hơn nữa trong tương lai.

Thư ký Triệu Vy (đầy tự tin): Vâng, quản lý! Tôi sẽ trân trọng mỗi cơ hội và không ngừng nâng cao khả năng và trình độ của mình.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ (gật đầu): Tốt lắm. Vậy chúng ta hãy quay lại văn phòng để chuẩn bị cho giai đoạn công việc tiếp theo.

Thư ký Triệu Vy (vui vẻ): Được, quản lý. Cảm ơn bạn đã chỉ dẫn và tin tưởng tôi!

(Hai người rời phòng họp, trở lại văn phòng và bắt đầu chuẩn bị cho giai đoạn công việc tiếp theo)

Thư ký Triệu Vy (trở lại văn phòng, ngồi trước máy tính, bắt đầu sắp xếp các tài liệu và thông tin liên quan đến cuộc đàm phán)

Thư ký Triệu Vy (trong lòng suy nghĩ): Cuộc đàm phán này có thể thành công, thực sự là nhờ vào sự chỉ dẫn tận tâm và niềm tin từ quản lý. Tôi đã học được rất nhiều kinh nghiệm quý giá và hiểu biết sâu sắc hơn về khả năng của mình.

(Chẳng bao lâu, Giám đốc Nguyễn Minh Vũ bước vào văn phòng)

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ (nhìn Thư ký Triệu Vy bận rộn, mỉm cười): Thư ký Triệu Vy, bạn đã thể hiện rất tốt trong cuộc đàm phán này, tôi rất hài lòng.

Thư ký Triệu Vy (ngẩng đầu nhìn Giám đốc Nguyễn Minh Vũ, mỉm cười): Cảm ơn quản lý đã khen ngợi. Cuộc đàm phán này là một cơ hội học tập và rèn luyện tốt đối với tôi, tôi đã học được rất nhiều.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ (gật đầu): Ừm, tôi đã thấy sự tiến bộ của bạn. Tiếp theo, chúng ta cần phải tổng kết và phân tích cuộc đàm phán này để chuẩn bị tốt hơn cho những thách thức trong tương lai.

Thư ký Triệu Vy (gật đầu): Vâng, quản lý. Tôi đã bắt đầu sắp xếp các tài liệu và thông tin liên quan đến cuộc đàm phán để chuẩn bị cho công việc tổng kết và phân tích sau này.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ (gật đầu hài lòng): Tốt lắm. Việc tổng kết và phân tích là một phần rất quan trọng, nó giúp chúng ta nhận ra những điểm chưa hoàn thiện và đề xuất các biện pháp cải thiện.

Thư ký Triệu Vy (nói một cách nghiêm túc): Đúng vậy, quản lý. Tôi sẽ xem xét công việc tổng kết và phân tích này một cách nghiêm túc để đảm bảo chúng ta có thể thu được lợi ích lớn nhất từ nó.

(Trong những ngày tiếp theo, Thư ký Triệu Vy đã tiến hành công việc tổng kết và phân tích cuộc đàm phán một cách nghiêm túc và sau đó báo cáo kết quả cho Giám đốc Nguyễn Minh Vũ)

Thư ký Triệu Vy (đưa báo cáo tổng kết cho Giám đốc Nguyễn Minh Vũ): Quản lý, đây là báo cáo tổng kết và phân tích của tôi về cuộc đàm phán này. Xin quản lý xem qua.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ (nhận báo cáo, đọc một cách nghiêm túc): Ừm, bạn viết rất chi tiết. Bạn đã chỉ ra những điểm chưa hoàn thiện của chúng ta trong cuộc đàm phán và đề xuất các biện pháp cải thiện. Những điều này rất quan trọng.

Thư ký Triệu Vy (nói một cách khiêm tốn): Quản lý khen ngợi quá rồi. Tôi chỉ là dựa vào tình hình thực tế của cuộc đàm phán này để tổng kết và phân tích, hy vọng có thể giúp ích cho công việc đàm phán của công ty trong tương lai.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ (gật đầu): Công việc của bạn rất có giá trị. Tiếp theo, chúng ta có thể dựa vào báo cáo này để xây dựng chiến lược và kế hoạch đàm phán cụ thể hơn.

Thư ký Triệu Vy (hào hứng): Vâng, quản lý. Tôi rất mong chờ được tham gia vào nhiều công việc đàm phán hơn, để mang lại nhiều lợi ích hơn cho công ty.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ (khích lệ): Tôi tin rằng bạn chắc chắn có thể đối mặt với nhiều thách thức hơn. Cố gắng tiếp tục nhé!

Thư ký Triệu Vy (kiên định): Cảm ơn quản lý đã khích lệ và hỗ trợ! Tôi sẽ tiếp tục cố gắng!

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ (mỉm cười nhìn Thư ký Triệu Vy, tiếp tục nói): Thư ký Triệu Vy, màn trình diễn của bạn khiến tôi rất vui mừng. Tôi tin rằng, với sự tích lũy kinh nghiệm, bạn sẽ đạt được thành tựu lớn hơn trong lĩnh vực đàm phán.

Thư ký Triệu Vy (vui mừng): Cảm ơn sự khẳng định của quản lý. Tôi sẽ cố gắng hơn nữa. Nhưng tôi cũng hiểu rằng mình vẫn còn rất nhiều điều cần phải học và nâng cao.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ (gật đầu): Đúng vậy, học không bao giờ là đủ. Trong lĩnh vực đàm phán, không có chiến lược nào là tốt nhất, chỉ có chiến lược phù hợp nhất. Hơn nữa, mỗi cuộc đàm phán đều là một thách thức mới, chúng ta cần phải không ngừng thích ứng và điều chỉnh.

Thư ký Triệu Vy (gật đầu một cách nghiêm túc): Tôi hiểu rồi, quản lý. Tôi sẽ giữ tinh thần học hỏi, không ngừng nâng cao kỹ năng và chiến lược đàm phán của mình.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ (khích lệ): Rất tốt. Để giúp bạn phát triển tốt hơn, tôi sẽ sắp xếp cho bạn tham gia một số khóa học và hội thảo liên quan, để bạn có cơ hội tiếp xúc với nhiều chuyên gia đàm phán và trường hợp thành công.

Thư ký Triệu Vy (hào hứng): Thật ư? Đó là tin tuyệt vời! Tôi rất mong chờ cơ hội học tập như vậy.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ (mỉm cười): Tất nhiên là thật. Tôi tin rằng, thông qua việc học hỏi và thực hành không ngừng, bạn sẽ trở thành một chuyên gia đàm phán xuất sắc.

Thư ký Triệu Vy (nói một cách kiên định): Cảm ơn quản lý đã tin tưởng và hỗ trợ! Tôi nhất định sẽ không phụ lòng kỳ vọng của anh.

(Sau vài tuần, Thư ký Triệu Vy đã tham gia khóa học đàm phán và hội thảo mà Giám đốc Nguyễn Minh Vũ đã sắp xếp cho cô)

Thư ký Triệu Vy (trở về văn phòng, hào hứng chia sẻ với Giám đốc Nguyễn Minh Vũ những điều đã học được): Quản lý, cơ hội học tập lần này thực sự rất quý giá. Tôi đã học được nhiều kỹ năng và chiến lược đàm phán mới, cũng như gặp gỡ một số chuyên gia trong ngành.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ (gật đầu): Rất tốt, có vẻ như lần học này đã giúp ích cho bạn rất nhiều. Tôi cũng rất vui khi thấy bạn chủ động học hỏi và phát triển.

Thư ký Triệu Vy (nói một cách biết ơn): Vâng, quản lý. Sự giúp đỡ và hỗ trợ của anh là động lực để tôi phát triển. Tôi sẽ tiếp tục cố gắng, không ngừng nâng cao khả năng và trình độ của mình.

Giám đốc Nguyễn Minh Vũ (khích lệ): Tôi tin bạn chắc chắn có thể làm được. Hãy nhớ rằng, mỗi thách thức đều là cơ hội để bạn phát triển. Chỉ cần bạn giữ vững thái độ tích cực và nỗ lực không ngừng, bạn chắc chắn sẽ đạt được thành tựu lớn hơn trong lĩnh vực đàm phán.

Thư ký Triệu Vy (kiên định): Tôi sẽ làm được, quản lý! Cảm ơn anh đã khích lệ và hỗ trợ!

Phiên âm tiếng Trung

Jīnglǐ ruǎnmíngwǔ péixùn mìshū zhàowēi guānyú tánpàn yùnfèi de huìhuà.

Chǎngjǐng: Gōngsī huìyì shì, jīnglǐ ruǎnmíngwǔ zuò zài huìyì zhuō de yī cè, mìshū zhàowēi zuò zài duìmiàn, zhuō shàng fàngzhe yīxiē xiāngguān de wénjiàn hé tánpàn jìqiǎo shǒucè.

Ruǎnmíngwǔ (wéixiàozhe): Zhàowēi, jīntiān wǒmen lái tán tán guānyú tánpàn yùnfèi de yīxiē jìqiǎo. Shǒuxiān, nǐ míngbái tánpàn yùnfèi de zhòngyào xìng ma?

Zhàowēi (rènzhēn huídá): Shì de, jīnglǐ. Tánpàn yùnfèi zhíjiē guānxì dào wǒmen gōngsī de chéngběn kòngzhì hé lìrùn.

Ruǎnmíngwǔ: Hěn hǎo. Shǒuxiān, wǒmen yào míngquè tánpàn de mùbiāo. Zài tánpàn qián, wǒmen yào yǒu yīgè hélǐ de yùsuàn fànwéi, bìng quèdìng yīgè kě jiēshòu de zuìdī yùnfèi.

Zhàowēi (diǎntóu): Míngbáile, jīnglǐ. Zài tánpàn qián wǒ huì zuò hǎo chōngfèn de shìchǎng tiáo yán, liǎojiě hángyènèi de yùnfèi shuǐpíng.

Ruǎnmíngwǔ: Hěn hǎo. Jiē xiàlái, wǒmen yào xuéhuì yùnyòng yīxiē tánpàn jìqiǎo. Bǐrú, nǐ kěyǐ chángshì yòng “yǐ tuì wéi jìn” de cèlüè, xiān tíchū yīgè jiào dī de yùnfèi yāoqiú, kàn kàn duìfāng de fǎnyìng.

Zhàowēi (sīkǎo): Ń, zhèyàng kěyǐ ràng duìfāng fàngsōng jǐngtì, ránhòu wǒmen zài zhúbù tíchū wǒmen de yāoqiú.

Ruǎnmíngwǔ (diǎntóu): Duì, jiùshì zhège yìsi. Tóngshí, wǒmen yě yào xuéhuì qīngtīng. Zài tánpàn zhōng, qīngtīng duìfāng de yìjiàn hé xūqiú tóngyàng zhòngyào. Zhèyàng wǒmen cáinéng zhǎodào shuāngfāng de gòngtóng diǎn, gèng róngyì dáchéng xiéyì.

Zhàowēi: Míngbáile, jīnglǐ. Wǒ huì zhùyì qīngtīng duìfāng de yìjiàn, bìng xúnzhǎo gòngtóng diǎn.

Ruǎnmíngwǔ: Lìngwài, wǒmen yào shànyú yùnyòng shùjù lái zhīchí wǒmen de guāndiǎn. Bǐrú, wǒmen kěyǐ tígōng guòqù yīduàn shíjiān de yùnshū chéngběn shùjù, lái zhèngmíng wǒmen de yùnfèi yāoqiú shìhélǐ de.

Zhàowēi (jìlù): Hǎo de, wǒ huì zhǔnbèi hǎo xiāngguān de shùjù zīliào.

Ruǎnmíngwǔ: Zuìhòu, wǒmen yào bǎochí lěngjìng hé nàixīn. Tánpàn kěnéng huì yù dào gè zhǒng kùnnán hé tiǎozhàn, dàn zhǐyào wǒmen bǎochí lěngjìng hé nàixīn, jiù yīdìng nénggòu zhǎodào jiějué wèntí de fāngfǎ.

Zhàowēi (jiāndìng dì shuō): Wǒ huì de, jīnglǐ. Wǒ huì nǔlì xuéxí zhèxiē tánpàn jìqiǎo, wèi gōngsī zhēngqǔ dào gèng hǎo de yùnfèi tiáojiàn.

Ruǎnmíngwǔ (mǎnyì dì wéixiào): Hěn hǎo, zhàowēi. Wǒ xiāngxìn nǐ yīdìng nénggòu chéngwéi yī míng chūsè de tánpàn zhě. Jiāyóu!

Zhàowēi (xìnxīn mǎn mǎn): Xièxiè jīnglǐ de gǔlì hé zhǐdǎo! Wǒ huì nǔlì de!

Ruǎnmíngwǔ (jìxù qiángdiào): Zhàowēi, tánpàn bùjǐn jǐn shì jiàgé de jiàoliàng, gèng shì yī zhǒng cèlüè hé zhìhuì de jiàoliàng. Jì zhù, wǒmen bùjǐn yào zhēngqǔ dào zuìdī de yùnfèi, hái yào bǎochí liánghǎo de hézuò guānxì.

Zhàowēi (rènzhēn dì diǎntóu): Shì de, jīnglǐ. Wǒ míngbáile, tánpàn zhōng wǒmen xūyào zhùzhòng pínghéng, jì yào zhēngqǔ lìyì, yě yào kǎolǜ dào cháng qī hézuò de kěnéng xìng.

Ruǎnmíngwǔ: Méi cuò. Zài tánpàn guòchéng zhōng, nǐ kěnéng huì yù dào duìfāng tíchū yīxiē kànshì bù hélǐ de yāoqiú huò tiáojiàn. Zhè shí, nǐ xūyào xuéhuì rúhé qiǎomiào dì yìngduì.

Zhàowēi (hàoqí de wèn): Nà wǒ yīnggāi rúhé yìngduì ne?

Ruǎnmíngwǔ: Shǒuxiān, nǐ kěyǐ chángshì tíchū tìdài fāng’àn, huòzhě xúnzhǎo yīxiē kěyǐ tuǒxié de fāngmiàn. Tóngshí, nǐ yě kěyǐ shǐyòng “shíjiān yālì” cèlüè, àn shì duìfāng rúguǒ bù jìn kuài dáchéng xiéyì, kěnéng huì shīqù gèng hǎo de jīhuì.

Zhàowēi (huǎngrándàwù): Ó, wǒ míngbáile. Jiùshì yào línghuó yìngduì, zhǎodào shuāngfāng dōu néng jiēshòu de jiějué fāng’àn.

Ruǎnmíngwǔ: Duì. Cǐwài, zài tánpàn guòchéng zhōng, bǎochí jījí de tàidù hé yǒuhǎo de fēnwéi yě fēicháng zhòngyào. Jíshǐ duìfāng tíchū yīxiē kēkè de tiáojiàn, wǒmen yě yào yǐ lǐ xiāng dài, yòng pínghé de yǔqì hé tàidù huíyīng.

Zhàowēi (diǎntóu): Wǒ míngbáile, jīnglǐ. Wǒ huì zhùyì bǎochí jījí de tàidù hé yǒuhǎo de fēnwéi, ràng duìfāng gǎnshòu dào wǒmen de chéngyì hé zhuānyè.

Ruǎnmíngwǔ (wéixiào): Hěn hǎo. Zuìhòu, wǒ yào tíxǐng nǐ de shì, tánpàn shì yīgè bùduàn xuéxí hé shíjiàn de guòchéng. Zhǐyǒu tōngguò bu duàn dì shíjiàn hé jīngyàn jīlěi, wǒmen cáinéng bùduàn tígāo zìjǐ de tánpàn jìqiǎo hé nénglì.

Zhàowēi (gǎnjī de shuō): Xièxiè jīnglǐ de xīxīn zhǐdǎo. Wǒ huì rènzhēn xuéxí hé shíjiàn zhèxiē tánpàn jìqiǎo, zhēngqǔ wèi gōngsī zhēngqǔ dào gèng hǎo de yùnfèi tiáojiàn.

Ruǎnmíngwǔ (gǔlì de): Wǒ xiāngxìn nǐ yīdìng kěyǐ de, zhàowēi. Jiāyóu!

Zhàowēi (zìxìn mǎn mǎn): Xièxiè jīnglǐ! Wǒ huì nǔlì de!

Ruǎnmíngwǔ (zhàn qǐlái, shēn chūshǒu): Hǎole, wǒmen jīntiān de péixùn jiù dào zhèlǐ ba. Rúguǒ nǐ yǒu rènhé wèntí huò xūyào jìnyībù de zhǐdǎo, suíshí dōu kěyǐ lái zhǎo wǒ.

Zhàowēi (yě zhàn qǐlái, yǔ jīnglǐ wòshǒu): Xièxiè jīnglǐ! Wǒ huì de.

Zhàowēi (wòshǒu hòu, wéixiàozhe): Jīnglǐ, zhè cì péixùn duì wǒ lái shuō zhēn de fēicháng yǒu bāngzhù. Wǒ gǎnjué zìjǐ duì tánpàn yùnfèi yǒule gēngshēnkè de lǐjiě.

Ruǎnmíngwǔ (diǎntóu wéixiào): Hěn hǎo, zhàowēi. Wǒ xiāngxìn nǐ de nénglì hé qiánlì. Bùguò, chúle lǐlùn shàng de xuéxí, shíjì de cāozuò yě fēicháng zhòngyào.

Zhàowēi (chōngmǎn qídài): Shì de, jīnglǐ. Wǒ xīwàng néng yǒu jīhuì cānyù dào shíjì de tánpàn zhōng qù, zhèyàng wǒ jiù néng gèng hǎo de yùnyòng zhèxiē jìqiǎole.

Ruǎnmíngwǔ (sīkǎo piànkè): Ń, zhè shìgè hǎo zhǔyì. Wǒ huì kǎolǜ gěi nǐ yīxiē cānyù tánpàn de jīhuì, ràng nǐ zài shíjiàn zhōng xuéxí hé chéngzhǎng.

Zhàowēi (xīngfèn de shuō): Zhēn de ma? Nà tài hǎole! Wǒ yīdìng huì hǎohǎo bǎwò zhèxiē jīhuì de.

Ruǎnmíngwǔ (gǔlì de): Dāngrán shì zhēn de. Bùguò, zài zhè zhīqián, wǒ jiànyì nǐ duō zuò yīxiē zhǔnbèi gōngzuò. Bǐrú, nǐ kěyǐ yuèdú yīxiē xiāngguān de shūjí hé wénzhāng, liǎojiě gèng duō de tánpàn jìqiǎo hé jīngyàn.

Zhàowēi (rènzhēn dì shuō): Hǎo de, jīnglǐ. Wǒ huì ànzhào nín de jiànyì qù zuò de.

Ruǎnmíngwǔ (zàicì qiángdiào): Hái yǒu, jì zhù zài tánpàn zhōng bǎochí lěngjìng hé zìxìn. Jíshǐ yù dàole kùnnán, yě bùyào qīngyì fàngqì. Yào xiāngxìn zìjǐ de nénglì hé pànduàn.

Zhàowēi (jiāndìng dì shuō): Wǒ huì de, jīnglǐ. Wǒ huì bǎochí lěngjìng hé zìxìn, nǔlì wèi gōngsī zhēngqǔ dào zuì hǎo de yùnfèi tiáojiàn.

Ruǎnmíngwǔ (mǎnyì dì diǎntóu): Hěn hǎo, zhàowēi. Wǒ xiāngxìn nǐ yīdìng nénggòu chéngwéi yī míng chūsè de tánpàn zhě. Jiāyóu!

Zhàowēi (gǎnjī de shuō): Xièxiè jīnglǐ de gǔlì hé zhīchí! Wǒ huì nǔlì de!

Ruǎnmíngwǔ (wéixiào): Hǎole, wǒmen jīntiān de péixùn jiù dào zhèlǐ ba. Rúguǒ yǒu rènhé wèntí huò xūyào jìnyībù de zhǐdǎo, suíshí dōu kěyǐ lái zhǎo wǒ.

Zhàowēi (jūgōng): Hǎo de, jīnglǐ. Zàicì gǎnxiè nín de xīxīn zhǐdǎo!

Ruǎnmíngwǔ (huīshǒu): Bùyòng kèqì, zhàowēi. Qídài nǐ zài wèilái de tánpàn zhōng qǔdé hǎo chéngjī!

Zhàowēi (líkāi huìyì shì shí, xīnzhōng chōngmǎnle xìnxīn hé qídài): Wǒ yīdìng huì de, jīnglǐ!

Zhàowēi (líkāi huìyì shì hòu, huí dào bàngōngshì, zuò zài zhuō qián, fān kāile yī běn guānyú tánpàn jìqiǎo de shūjí)

(jǐ tiān hòu)

zhàowēi (zài bàngōngshì lǐ, rènzhēn dì yuèdú bìng biāojìzhe shūjí zhōng de zhòngyào nèiróng, túrán jiē dàole ruǎnmíngwǔ de diànhuà)

ruǎnmíngwǔ (diànhuà zhōng): Zhàowēi, xià zhōu wǒmen jiāng yǒu yīcì zhòngyào de yùnfèi tánpàn, wǒ juédìng ràng nǐ zuòwéi wǒ de zhùshǒu yītóng cānjiā.

Zhàowēi (xīngfèn de): Zhēn de ma? Jīnglǐ, zhè duì wǒ lái shuō zhēnshi gè nándé de jīhuì! Wǒ yīdìng huì hǎohǎo zhǔnbèi de!

Ruǎnmíngwǔ (gǔlì de): Wǒ xiāngxìn nǐ. Bùguò, zài tánpàn qián, wǒmen xūyào zài xiángxì tǎolùn yīxià cèlüè hé yùqí mùbiāo.

Zhàowēi (rènzhēn dì): Hǎo de, jīnglǐ. Wǒ suíshí dōu zhǔnbèi hǎo yǔ nín tǎolùn.

(Yīzhōu hòu, tánpàn dàngtiān)

ruǎnmíngwǔ (yǔ zhàowēi yītóng zǒu jìn huìyì shì, yǔ duìfāng dàibiǎo wòshǒu hánxuān hòu, zuò zàile tánpàn zhuō páng)

zhàowēi (zuò zài ruǎnmíngwǔ pángbiān, suīrán yǒuxiē jǐnzhāng, dàn yǎnshén zhōng chōngmǎnle jiāndìng hé zìxìn)

ruǎnmíngwǔ (kāishǐ tánpàn, zhàowēi zài yīpáng rènzhēn qīngtīng, bìng zài guānjiàn shíkè tíchūle zìjǐ de jiànjiě hé jiànyì)

tánpàn guòchéng (shěnglüè xiángxì guòchéng, dàn zhàowēi zài tánpàn zhōng biǎoxiàn chūle chūsè de yìngbiàn nénglì hé tánpàn jìqiǎo, chénggōng dì wéi gōngsī zhēngqǔ dàole gèng yǒulì de yùnfèi tiáojiàn)

tánpàn jiéshù hòu

ruǎnmíngwǔ (yǔ duìfāng dàibiǎo wòshǒu gàobié hòu, zhuǎnshēn duì zhàowēi shuō): Zhàowēi, nǐ jīntiān de biǎoxiàn fēicháng chūsè! Wǒ wèi nǐ gǎndào jiāo’ào!

Zhàowēi (jīdòng dì): Xièxiè jīnglǐ! Zhè dōu shì nín xīxīn zhǐdǎo de jiéguǒ. Wǒ huì jìxù nǔlì de!

Ruǎnmíngwǔ (wéixiào): Wǒ zhīdào nǐ huì de. Zhè cì tánpàn zhǐshì yīgè kāishǐ, wǒ xiāngxìn nǐ wèilái huì yǒu gèng duō de jīhuì hé tiǎozhàn.

Zhàowēi (xìnxīn mǎn mǎn): Shì de, jīnglǐ! Wǒ huì zhēnxī měi yīgè jīhuì, bùduàn tíshēng zìjǐ de nénglì hé shuǐpíng.

Ruǎnmíngwǔ (diǎntóu): Hěn hǎo. Nàme, wǒmen jiù huí bàngōngshì qù zhǔnbèi xià yī jiēduàn de gōngzuò ba.

Zhàowēi (gāoxìng de): Hǎo de, jīnglǐ. Xièxiè nín de zhǐdǎo hé xìnrèn!

(Liǎng rén líkāi huìyì shì, huí dào bàngōngshì, kāishǐle xià yī jiēduàn de gōngzuò zhǔnbèi)

zhàowēi (huí dào bàngōngshì hòu, zuò zài diànnǎo qián, kāishǐ zhěnglǐ tánpàn de xiāngguān wénjiàn hé zīliào)

zhàowēi (xīn xiǎng): Zhè cì tánpàn nénggòu chénggōng, zhēn de duōkuīle jīnglǐ de xīxīn zhǐdǎo hé xìnrèn. Wǒ xué dàole hěnduō bǎoguì de jīngyàn, yě duì zìjǐ de nénglì yǒule gēng shēn de liǎojiě.

(Bù yīhuǐ’er, ruǎnmíngwǔ zǒu jìnle bàngōngshì)

ruǎnmíngwǔ (kànzhe zhàowēi mánglù de shēnyǐng, wéixiàozhe): Zhàowēi, zhè cì tánpàn nǐ biǎoxiàn dé hěn hǎo, wǒ hěn mǎnyì.

Zhàowēi (táitóu kàn xiàng ruǎnmíngwǔ, wéixiàozhe): Xièxiè jīnglǐ de kuājiǎng. Zhè cì tánpàn duì wǒ lái shuō shì yīcì hěn hǎo de xuéxí hé duànliàn jīhuì, wǒ shōuhuòle hěnduō.

Ruǎnmíngwǔ (diǎntóu): Ń, nǐ de jìnbù wǒ kàn zài yǎn lǐ. Jiē xiàlái, wǒmen hái xūyào duì zhè cì tánpàn jìn háng zǒngjié hé fēnxī, yǐbiàn gèng hǎo dì yìngduì wèilái de tiǎozhàn.

Zhàowēi (diǎntóu): Shì de, jīnglǐ. Wǒ yǐjīng kāishǐ zhěnglǐ tánpàn de xiāngguān wénjiàn hé zīliàole, zhǔnbèi jìnxíng hòuxù de zǒngjié hé fēnxī gōngzuò.

Ruǎnmíngwǔ (mǎnyì dì diǎntóu): Hěn hǎo. Zǒngjié hé fēnxī shì fēicháng zhòngyào de huánjié, tā néng bāngzhù wǒmen zhǎo chū bùzú zhī chù, bìng tíchū gǎijìn cuòshī.

Zhàowēi (rènzhēn dì shuō): Shì de, jīnglǐ. Wǒ huì rènzhēn duìdài zhè cì zǒngjié hé fēnxī gōngzuò, quèbǎo wǒmen nénggòu cóngzhōng huòdé zuìdà de shōuyì.

(Jiē xiàlái de jǐ tiān lǐ, zhàowēi rènzhēn dì jìnxíng le tánpàn de zǒngjié hé fēnxī gōngzuò, bìng jiāng jiéguǒ huìbào gěile ruǎnmíngwǔ)

zhàowēi (jiāng zǒngjié bàogào dì gěi ruǎnmíngwǔ): Jīnglǐ, zhè shì wǒ duì zhè cì tánpàn de zǒngjié hé fēnxī bàogào. Qǐng nín guòmù.

Ruǎnmíngwǔ (jiēguò bàogào, rènzhēn yuèdú): Ń, xiě dé hěn xiángxì. Nǐ zhǐchūle wǒmen zài tánpàn zhōng de yīxiē bùzú zhī chù, bìng tíchūle gǎijìn cuòshī. Zhèxiē dōu hěn zhòngyào.

Zhàowēi (qiānxū de shuō): Jīnglǐ guòjiǎngle. Wǒ zhǐshì gēnjù zhè cì tánpàn de shíjì qíngkuàng jìnxíngle zǒngjié hé fēnxī, xīwàng néng duì gōngsī wèilái de tánpàn gōngzuò yǒu suǒ bāngzhù.

Ruǎnmíngwǔ (diǎntóu): Nǐ de gōngzuò hěn yǒu jiàzhí. Jiē xiàlái, wǒmen kěyǐ gēnjù zhè fèn bàogào lái zhìdìng gēng jùtǐ de tánpàn cèlüè hé jìhuà.

Zhàowēi (xīngfèn de): Shì de, jīnglǐ. Wǒ hěn qídài nénggòu cānyù dào gèng duō de tánpàn gōngzuò zhōng qù, wèi gōngsī zhēngqǔ gèng duō de lìyì.

Ruǎnmíngwǔ (gǔlì de): Wǒ xiāngxìn nǐ yīdìng nénggòu shèngrèn gèng duō de tiǎozhàn. Jìxù nǔlì ba!

Zhàowēi (jiāndìng dì): Xièxiè jīnglǐ de gǔlì hé zhīchí! Wǒ huì jìxù nǔlì de!

Ruǎnmíngwǔ (wéixiàozhe kànzhe zhàowēi, jìxù shuōdao): Zhàowēi, nǐ de biǎoxiàn ràng wǒ gǎndào fēicháng xīnwèi. Wǒ xiāngxìn, suízhe nǐ jīngyàn de jīlěi, nǐ huì zài tánpàn lǐngyù qǔdé gèng dà de chéngjiù.

Zhàowēi (mǎn liǎn xīnxǐ): Xièxiè nín de kěndìng, jīnglǐ. Wǒ huì gèngjiā nǔlì de. Bùguò, wǒ yě míngbái zìjǐ hái yǒu hěnduō xūyào xuéxí hé tíshēng dì dìfāng.

Ruǎnmíngwǔ (diǎntóu): Méi cuò, xué wú zhǐjìng. Zài tánpàn lǐngyù, méiyǒu zuì hǎo de cèlüè, zhǐyǒu zuì shì hé de cèlüè. Érqiě, měi yīcì tánpàn dōu shì yīcì xīn de tiǎozhàn, wǒmen xūyào bùduàn shìyìng hé tiáozhěng.

Zhàowēi (rènzhēn dì diǎntóu): Wǒ míngbáile, jīnglǐ. Wǒ huì bǎochí xuéxí de tàidù, bùduàn tíshēng zìjǐ de tánpàn jìqiǎo hé cèlüè.

Ruǎnmíngwǔ (gǔlì de): Hěn hǎo. Wèile bāngzhù nǐ gèng hǎo dì chéngzhǎng, wǒ huì ānpái nǐ cānjiā yīxiē xiāngguān de péixùn kèchéng hé yántǎo huì, ràng nǐ yǒu jīhuì jiēchù dào gèng duō de tánpàn zhuānjiā hé chénggōng ànlì.

Zhàowēi (xīngfèn de): Zhēn de ma? Nà tài hǎole! Wǒ fēichángqídài zhèyàng de xuéxí jīhuì.

Ruǎnmíngwǔ (wéixiào): Dāngrán shì zhēn de. Wǒ xiāngxìn, tōngguò bu duàn de xuéxí hé shíjiàn, nǐ huì chéngwéi yī míng chūsè de tánpàn zhuānjiā.

Zhàowēi (jiāndìng dì shuō): Xièxiè jīnglǐ de xìnrèn hé zhīchí! Wǒ yīdìng bù huì gūfù nín de qīwàng.

(Jǐ zhōu hòu, zhàowēi cānjiāle ruǎnmíngwǔ wèi tā ānpái de tánpàn péixùn kèchéng hé yántǎo huì)

zhàowēi (huí dào bàngōngshì, xīngfèn de yǔ ruǎnmíngwǔ fēnxiǎng xuéxí xīndé): Jīnglǐ, zhè cì de xuéxí jīhuì zhēn de fēicháng bǎoguì. Wǒ xué dàole hěnduō xīn de tánpàn jìqiǎo hé cèlüè, yě jiéshìle yīxiē yè nèi de zhuānjiā.

Ruǎnmíngwǔ (diǎntóu): Hěn hǎo, kàn lái zhè cì de xuéxí duì nǐ hěn yǒu bāngzhù. Wǒ yě hěn gāoxìng kàn dào nǐ nénggòu zhǔdòng xuéxí hé chéngzhǎng.

Zhàowēi (gǎnjī de shuō): Shì de, jīnglǐ. Nín de bāngzhù hé zhīchí shì wǒ chéngzhǎng de dònglì. Wǒ huì jìxù nǔlì, bùduàn tíshēng zìjǐ de nénglì hé shuǐpíng.

Ruǎnmíngwǔ (gǔlì de): Wǒ xiāngxìn nǐ yīdìng nénggòu zuò dào de. Jì zhù, měi yīcì de tiǎozhàn dōu shì yīcì chéngzhǎng de jīhuì. Zhǐyào nǐ bǎochí jījí de tàidù hé bùxiè de nǔlì, nǐ yīdìng nénggòu zài tánpàn lǐngyù qǔdé gèng dà de chéngjiù.

Zhàowēi (jiāndìng dì): Wǒ huì de, jīnglǐ! Xièxiè nín de gǔlì hé zhīchí!

Trên đây là toàn bộ nội dung chi tiết của cuốn sách ebook Học tiếng trung theo chủ đề Đàm phán chi phí vận chuyển của tác giả Nguyễn Minh Vũ. Hôm nay chúng đã học được rất nhiều kiến thức mới vô cùng bổ ích và quan trọng giúp chúng ta tự tin hơn khi sử dụng tiếng Trung trong các tình huống thực tế. 

Có thể bạn đang quan tâm

Từ vựng tiếng Trung mới nhất

Bài viết mới nhất

Học tiếng Trung online uy tín Top 1 Hà Nội

Học tiếng Trung online uy tín Top 1 Hà Nội trên nền tảng học tiếng Trung trực tuyến hàng đầu Việt Nam hoctiengtrungonline.com - Nền tảng học tiếng Trung online lớn nhất Việt Nam, được sáng lập và điều hành bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ. Nền tảng học tiếng Trung trực tuyến hoctiengtrungonline.com được vận hành bởi hệ thống máy chủ CHINEMASTER cấu hình KHỦNG, hệ thống máy chủ này bao gồm cụm máy chủ chính được đặt tại trung tâm dữ liệu tiếng Trung CHINEMASTER ở địa chỉ Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện Phường Khương Đình Hà Nội và các máy chủ phụ được đặt tại những quốc gia khác nhau để đảm bảo sự trải nghiệm học tập tốt nhất và mượt mà nhất cho cộng đồng học viên.