Thứ bảy, Tháng Một 18, 2025
Bài giảng Livestream mới nhất trên Kênh Youtube học tiếng Trung online Thầy Vũ
Video thumbnail
Giáo trình kế toán tiếng Trung Thầy Vũ mẫu câu tiếng Trung kế toán thực dụng theo chủ đề giao tiếp
00:00
Video thumbnail
Giáo trình kế toán tiếng Trung Thầy Vũ mẫu câu tiếng Trung kế toán thực dụng theo chủ đề giao tiếp
01:36:48
Video thumbnail
Tiếng Trung thương mại xuất nhập khẩu theo giáo trình Hán ngữ ngoại thương Thầy Vũ đào tạo online
01:32:16
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 3 bài 11 tìm hiểu về định ngữ trong tiếng Trung trợ từ kết cấu và cách sử dụng
44:51
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 3 bài 12 học tiếng Trung online Thầy Vũ lộ trình đào tạo Nghe Nói Đọc Viết HSKK
01:32:23
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 4 HSKK trung cấp thành phần ngữ pháp trong câu tiếng Trung HSK giao tiếp thực tế
01:18:23
Video thumbnail
Tự học kế toán tiếng Trung online Thầy Vũ theo giáo trình Hán ngữ kế toán của Tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:34:16
Video thumbnail
Học tiếng Trung thương mại online bài 4 giáo trình Hán ngữ thương mại thực dụng giao tiếp văn phòng
01:31:21
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 3 bài 10 học tiếng Trung theo chủ đề thông dụng giao tiếp cơ bản mỗi ngày HSKK
01:29:48
Video thumbnail
Học tiếng Trung thương mại online bài 3 Thầy Vũ giáo trình Hán ngữ thương mại giao tiếp theo chủ đề
01:29:44
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 3 bài 9 đàm thoại tiếng Trung cơ bản ngữ pháp HSK về bổ ngữ định ngữ trạng ngữ
01:25:56
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 3 bài 11 học tiếng Trung online Thầy Vũ tại hệ thống Giáo dục Hán ngữ ChineMaster
01:30:49
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 3 bài 10 luyện thi HSK 3 HSKK sơ cấp ngữ pháp tiếng Trung cơ bản trọng điểm
01:31:08
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 4 bài 9 luyện thi tiếng Trung HSK 4 HSKK trung cấp Trợ từ kết cấu và định ngữ
01:25:25
Video thumbnail
Học tiếng Trung kế toán online theo giáo trình Hán ngữ Kế toán của Tác giả Nguyễn Minh Vũ lớp HSKK
53:26
Video thumbnail
Học tiếng Trung thương mại online xuất nhập khẩu chủ đề Đơn đặt hàng và Thanh toán với nhà cung cấp
01:31:24
Video thumbnail
Giáo trình BOYAN Hán ngữ quyển 1 bài 8 thành phần ngữ pháp tiếng Trung và trật tự câu giao tiếp
01:28:05
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới - Tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:26:34
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 4 bài 8 ngữ pháp HSK 4 HSKK trung cấp định ngữ tiếng Trung và cách ứng dụng
01:20:22
Video thumbnail
Học tiếng Trung thương mại online Thầy Vũ giáo trình Hán ngữ thương mại xuất nhập khẩu giao tiếp HSK
01:33:54
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 7 luyện thi HSK 123 HSKK trung cấp đàm thoại tiếng Trung giao tiếp cơ bản
01:27:36
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 4 bài 7 học tiếng Trung giao tiếp HSK 4 luyện thi HSKK trung cấp Thầy Vũ đào tạo
01:23:24
Video thumbnail
Giáo trình Kế toán tiếng Trung Thầy Vũ lớp học kế toán thực dụng giáo trình Hán ngữ 9 quyển mới
01:38:47
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 6 mẫu câu tiếng Trung theo chủ đề học ngữ pháp HSK 123 HSKK trung cấp mới
01:30:42
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ quyển 4 bài 7 bổ ngữ xu hướng kép hướng dẫn cách dùng và ứng dụng thực tiễn
01:31:21
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ quyển 4 bài 6 ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 mẫu câu giao tiếp HSKK trung cấp cơ bản
01:20:34
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ quyển 1 bài 5 lớp luyện thi HSK 3 học tiếng Trung HSKK sơ cấp ngữ pháp giao tiếp
01:27:33
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ BOYAN quyển 1 bài 8 học tiếng Trung online Thầy Vũ đào tạo theo lộ trình bài bản
01:31:18
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ BOYAN quyển 4 bài 5 lớp luyện thi HSK 4 tiếng Trung HSKK trung cấp lộ trình mới
01:23:10
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ BOYAN quyển 4 bài 4 luyện thi HSK 4 tiếng Trung HSKK trung cấp Thầy Vũ đào tạo
01:28:55
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ BOYAN quyển 1 bài 4 lớp luyện thi HSK 123 HSKK sơ cấp lớp học tiếng Trung Thầy Vũ
01:29:15
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ BOYAN quyển 3 bài 9 lớp luyện thi HSK online HSKK giao tiếp sơ cấp tiếng Trung
01:31:42
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 4 bài 3 lớp luyện thi HSK 4 HSKK trung cấp khóa học giao tiếp tiếng Trung cơ bản
01:21:47
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 3 luyện thi HSK 123 HSKK sơ cấp Thầy Vũ đào tạo ngữ pháp tiếng Trung cơ bản
01:32:46
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 4 bài 2 khóa học tiếng Trung giao tiếp luyện thi HSK 4 và HSKK trung cấp Thầy Vũ
01:32:54
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 2 Thầy Vũ hướng dẫn tập nói tiếng Trung giao tiếp cơ bản theo lộ trình mới
01:30:58
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 4 bài 1 lớp luyện thi HSK 4 online HSKK trung cấp Thầy Vũ dạy theo lộ trình mới
01:29:04
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 9 khóa học tiếng Trung thực dụng giao tiếp theo chủ đề lớp cơ bản HSK 123
01:29:13
Video thumbnail
Học tiếng Trung online giáo trình Hán ngữ quyển 1 bài 7 Thầy Vũ giảng dạy lớp giao tiếp HSKK cơ bản
01:31:08
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp Hán ngữ giao tiếp cơ bản trình độ HSK 123 và HSKK sơ cấp
01:36:10
Video thumbnail
[THANHXUANHSK] Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Edu Thầy Vũ đào tạo chứng chỉ tiếng Trung HSK 9 cấp
01:07:56
Video thumbnail
Tác giả của giáo trình HSK là Nguyễn Minh Vũ - Tiếng Trung Master Edu Thầy Vũ chuyên luyện thi HSKK
01:29:05
Video thumbnail
Tác giả của giáo trình phát triển Hán ngữ phiên bản mới là Nguyễn Minh Vũ - ChineMaster Education
01:27:54
Video thumbnail
Tác giả của bộ giáo trình Hán ngữ phiên bản mới là Nguyễn Minh Vũ - Nhà sáng lập ChineMaster Edu
01:41:14
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 4 bài 14 lớp luyện thi HSK 4 online tiếng Trung HSKK trung cấp Thầy Vũ đào tạo
01:34:26
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 6 tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản lớp luyện thi HSK 3 và HSKK sơ cấp
01:25:40
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 5 khóa học tiếng Trung online Thầy Vũ hướng dẫn luyện nói HSKK sơ cấp
01:30:33
Video thumbnail
[Master Edu] Giáo trình Hán ngữ quyển 1 bài 8 lớp luyện thi HSK 3 HSKK sơ cấp Thầy Vũ đào tạo online
01:30:10
Video thumbnail
[Master Edu] Luyện thi HSK 789 Thầy Vũ đào tạo chứng chỉ tiếng Trung HSKK cao cấp theo Hán ngữ mới
01:32:41
Video thumbnail
Khóa học kế toán tiếng Trung thương mại chuyên đề Trợ lý Giám đốc và Trợ lý Kế toán Thầy Vũ đào tạo
01:27:19
HomeHọc tiếng Trung onlineHọc tiếng Trung theo chủ đề Chất lượng phục vụ

Học tiếng Trung theo chủ đề Chất lượng phục vụ

Trung tâm tiếng Trung ChineMaster - Uy tín hàng đầu trong đào tạo tiếng Trung giao tiếp tại Hà Nội

5/5 - (2 bình chọn)

Học tiếng Trung theo chủ đề Chất lượng phục vụ Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Trung tâm tiếng Trung ChineMaster – Uy tín hàng đầu trong đào tạo tiếng Trung giao tiếp tại Hà Nội

ChineMaster tự hào là trung tâm tiếng Trung giao tiếp uy tín TOP 1 tại Quận Thanh Xuân, Hà Nội, hoctiengtrungonline.org chuyên đào tạo theo bộ giáo trình Hán ngữ của Tác giả Nguyễn Minh Vũ. Với đội ngũ giáo viên dày dặn kinh nghiệm, phương pháp giảng dạy hiện đại và cơ sở vật chất khang trang, ChineMaster cam kết mang đến cho học viên trải nghiệm học tập hiệu quả và chất lượng nhất.

Tại sao nên lựa chọn ChineMaster hoctiengtrungonline.com

Phương pháp giảng dạy độc đáo: ChineMaster áp dụng phương pháp giảng dạy tiên tiến, chú trọng vào giao tiếp thực tế, giúp học viên nhanh chóng nắm vững kiến thức và tự tin giao tiếp tiếng Trung trong mọi tình huống.
Giáo trình chất lượng: ChineMaster sử dụng bộ giáo trình Hán ngữ độc quyền do Tác giả Nguyễn Minh Vũ biên soạn, được đánh giá cao bởi tính khoa học, thực tiễn và dễ hiểu.
Đội ngũ giáo viên tâm huyết: ChineMaster quy tụ đội ngũ giáo viên giỏi, giàu kinh nghiệm giảng dạy, luôn nhiệt tình và tận tâm hướng dẫn học viên.
Cơ sở vật chất hiện đại: ChineMaster sở hữu cơ sở vật chất khang trang, hiện đại, với đầy đủ trang thiết bị tiên tiến, tạo môi trường học tập lý tưởng cho học viên.
Chương trình học đa dạng: ChineMaster cung cấp nhiều chương trình học đa dạng, phù hợp với mọi trình độ và nhu cầu của học viên, từ tiếng Trung cơ bản đến nâng cao, luyện thi HSK, HSKK…
Học phí hợp lý: ChineMaster luôn áp dụng mức học phí hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế của nhiều đối tượng học viên.

Trung tâm tiếng Trung ChineMaster cam kết:

Giúp học viên đạt được mục tiêu học tập một cách hiệu quả nhất.
Tạo môi trường học tập năng động, sáng tạo và truyền cảm hứng cho học viên.
Cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp và tận tâm.

Trung tâm tiếng Trung ChineMaster – Nơi chắp cánh ước mơ chinh phục tiếng Trung của bạn!

Tác giả: Nguyễn Minh Vũ 

Tác phẩm: Học tiếng Trung theo chủ đề Chất lượng phục vụ

Sau đây là nội dung chi tiết bài giảng Học tiếng Trung theo chủ đề Chất lượng phục vụ

老板阮明武叫秘书李冰冰过来并吩咐一些及其重要的事情关于如何提高公司对客户的服务质量。

阮明武(老板):冰冰,麻烦你进来一下,我有些重要的事情需要和你讨论。

李冰冰(秘书):好的,阮明武老板。有什么需要我帮忙的吗?

阮明武:是的,冰冰。最近我们收到了一些客户的反馈,关于我们的服务质量有些问题。我想和你讨论一下,看看我们如何能提高对客户的服务质量。

李冰冰:我明白,阮明武老板。客户反馈具体是哪些方面的问题呢?

阮明武:主要是响应速度、解决问题的效率以及服务态度这几个方面。客户反映我们的响应速度不够快,解决问题时效率不高,而且有些员工的服务态度也不够好。

李冰冰:嗯,这些确实是需要我们重视和改进的地方。阮明武老板,您有什么具体的想法或者建议吗?

阮明武:我想我们可以从以下几个方面入手。首先,我们需要加强员工的培训,提高他们的服务意识和技能水平。其次,我们可以优化我们的工作流程,提高响应速度和解决问题的效率。最后,我们还需要建立一个有效的客户反馈机制,及时了解客户的需求和反馈,以便我们能够快速调整和改进我们的服务。

李冰冰:阮明武老板,您的建议非常有针对性。我会尽快组织相关部门进行讨论,制定具体的改进方案,并跟进实施情况。

阮明武:很好,冰冰。我相信你一定能够做好这项工作。另外,我希望你能够定期向我汇报改进工作的进展情况,以便我能够及时了解并给出指导。

李冰冰:好的,阮明武老板。我会按照您的要求,定期向您汇报工作进展情况的。

阮明武:好的,冰冰。我相信通过我们的共同努力,我们一定能够提高对客户的服务质量,赢得客户的信任和满意。

李冰冰:是的,阮明武老板。我会全力以赴的。

阮明武:很好,冰冰。另外,我们还需要关注一些具体的改进措施。比如,我们可以设立一个客户服务热线,确保客户在需要帮助时能够迅速联系到我们。

李冰冰:这是个好主意,阮明武老板。我们可以考虑将热线电话的接听时间延长,以覆盖更多客户的咨询时间。

阮明武:没错,同时我们还需要确保接听热线的员工具备足够的专业知识和良好的服务态度。

李冰冰:是的,我会在培训中特别强调这一点。另外,我们是否可以考虑引入一些自动化的客户服务系统,如智能客服机器人,来帮助我们更快地响应客户的咨询?

阮明武:这是个值得考虑的建议。智能客服机器人可以处理一些常见问题和简单的咨询,从而减轻人工客服的负担,提高响应速度。但是,我们也需要确保智能客服系统能够提供足够准确和有用的信息,避免给客户带来困扰。

李冰冰:是的,我明白。我会和技术部门沟通,探讨如何引入和优化智能客服系统。

阮明武:很好,冰冰。除此之外,我们还需要关注客户反馈的收集和分析工作。客户反馈是我们改进服务的重要依据,我们需要确保能够及时、准确地收集到客户的反馈,并进行分析,找出问题所在,制定改进措施。

李冰冰:是的,阮明武老板。我会制定一个客户反馈收集和分析的流程,并指定专人负责这项工作。同时,我们也可以通过定期的客户满意度调查,来更全面地了解客户对我们服务的满意度和需求。

阮明武:很好,冰冰。我相信只要我们用心去做,一定能够不断提高我们的服务质量,赢得客户的信任和满意。

李冰冰:是的,阮明武老板。我会全力以赴的。如果有任何进展或问题,我会及时向您汇报。

阮明武:好的,冰冰。我期待你的好消息。现在你可以先去忙了。

李冰冰:好的,阮明武老板。谢谢您的指导和支持。我会尽快行动起来的。

李冰冰:好的,阮明武老板。我会尽快组织团队进行这些改进措施的讨论和实施。我预计会在下周一向您提交一份初步的计划书,里面会详细列出我们计划采取的措施、预期效果以及实施时间表。

阮明武:很好,冰冰。我期待着你的计划书。记住,我们的目标是提高客户的服务质量,确保每一位客户都能得到满意的服务体验。在实施过程中,如果遇到任何问题或困难,都要及时向我反馈,我们共同讨论解决。

李冰冰:是的,阮明武老板。我会注意这些问题的,并在计划书中加入应对策略。另外,我还会与各部门紧密合作,确保各项改进措施能够顺利实施。

阮明武:很好,冰冰。我相信你有这个能力去协调好各方资源,确保项目的成功。同时,我也希望其他部门能够全力支持你的工作,共同为公司的发展做出贡献。

李冰冰:谢谢阮明武老板的信任和支持。我会尽我所能去做好这项工作,确保我们的服务质量能够得到提升。

阮明武:好的,冰冰。你去忙吧,有进展随时向我汇报。

李冰冰:好的,阮明武老板。再见。

(李冰冰离开老板办公室,开始着手准备计划书,并与其他部门进行沟通协调,确保各项改进措施能够顺利实施。)

(几日后)

李冰冰(敲门进入办公室):阮明武老板,您好。关于提高客户服务质量的计划书,我已经准备好了初稿。

阮明武(放下手中的文件):哦,很好,冰冰。你效率真高。来,坐下说。

李冰冰(坐下并打开计划书):在这份计划书中,我详细列出了我们计划采取的措施,包括加强员工培训、优化工作流程、设立客户服务热线、引入智能客服系统以及建立客户反馈机制等。

阮明武(翻阅计划书):嗯,看起来很全面。这些措施都很有针对性,我相信它们能够带来显著的改进。

李冰冰:是的,阮明武老板。我们还计划在每个措施实施后,进行效果评估,以确保它们能够达到预期的效果。

阮明武:很好,这个评估环节很重要。只有不断评估和调整,我们才能确保改进措施的有效性。

李冰冰:另外,我还与各部门进行了沟通,他们都很支持我们的计划,并表示会全力配合我们的工作。

阮明武:这很好,团队合作是关键。我们是一个整体,只有大家齐心协力,才能取得更好的成绩。

李冰冰:是的,阮明武老板。我会继续努力,确保这个计划能够顺利实施并取得成功。

阮明武:很好,冰冰。我相信你有这个能力。如果有任何需要我的地方,随时告诉我。

李冰冰:谢谢阮明武老板的信任和支持。我会定期向您汇报进展情况的。

阮明武:好的,冰冰。你去忙吧,我相信你能够做好这份工作。

李冰冰:谢谢阮明武老板,再见。

(李冰冰离开办公室,开始着手实施计划书,并与各部门紧密合作,确保各项改进措施能够顺利实施。)

(几周后)

李冰冰(敲门进入办公室):阮明武老板,您好。我来向您汇报一下提高客户服务质量计划的进展情况。

阮明武(抬头微笑):哦,冰冰,你来了。请坐,说说看,进展如何?

李冰冰(坐下后整理文件):根据计划书的实施步骤,我们目前已经完成了大部分员工的培训工作,包括服务意识、沟通技巧和专业知识等方面。员工们的反馈普遍很积极,他们表示自己的服务能力得到了很大的提升。

阮明武(点头):很好,员工是服务质量的基石,他们的提升是关键。

李冰冰:同时,我们也对工作流程进行了优化,提高了响应速度和解决问题的效率。现在客户的问题能够更快地得到解决,客户满意度也有了明显的提升。

阮明武(满意地笑):这很不错,客户满意度的提升是我们改进服务的直接体现。

李冰冰:另外,客户服务热线也已经设立并投入运营。我们增加了接线人员,并延长了服务时间,确保客户在需要时能够随时联系到我们。

阮明武:这是很重要的服务升级,让客户感到被关注和尊重。

李冰冰:关于智能客服系统的引入,我们也在与技术部门紧密合作。预计下个月初就能够上线运行,届时将能够更高效地处理客户咨询和常见问题。

阮明武:这是个好消息,智能客服系统的引入将进一步提高我们的服务效率。

李冰冰:最后,我们也在积极收集和分析客户反馈。通过客户满意度调查和在线评价等方式,我们不断了解客户的需求和期望,以便及时调整和改进我们的服务。

阮明武:非常好,客户反馈是我们改进服务的重要参考。

李冰冰:阮明武老板,下一步我们将继续跟踪和评估各项改进措施的效果,并根据反馈进行相应的调整。我相信在大家的共同努力下,我们的服务质量一定能够持续提升。

阮明武(点头):我相信你的能力,冰冰。继续努力,保持与各部门的紧密合作,确保计划的顺利推进。

李冰冰:谢谢阮明武老板的信任和支持。我会继续努力的。

阮明武:好的,你去忙吧。有进展随时向我汇报。

李冰冰:好的,阮明武老板。再见。

(李冰冰离开办公室,继续与各部门合作,推动服务质量的持续提升。)

Phiên dịch tiếng Trung sang tiếng Việt

Ông chủ Nguyễn Minh Vũ gọi thư ký Lý Băng Băng đến và phân công một số công việc rất quan trọng về cách nâng cao chất lượng dịch vụ của công ty đối với khách hàng.

Nguyễn Minh Vũ (sếp): Băng Băng, làm ơn vào đây một chút, tôi có vài vấn đề rất quan trọng cần thảo luận với cô.

Lý Băng Băng (thư ký): Dạ vâng, sếp Nguyễn Minh Vũ. Có việc gì tôi có thể giúp ạ?

Nguyễn Minh Vũ: Đúng vậy, Băng Băng. Gần đây chúng tôi nhận được một số phản hồi từ khách hàng về một số vấn đề liên quan đến chất lượng dịch vụ của chúng tôi. Tôi muốn thảo luận với bạn về cách cải thiện chất lượng dịch vụ cho khách hàng.

Lý Băng Băng: Tôi hiểu, sếp Nguyễn Minh Vũ. Phản hồi từ khách hàng chủ yếu là về những vấn đề gì ạ?

Nguyễn Minh Vũ: Chủ yếu là về tốc độ phản hồi, hiệu quả giải quyết vấn đề và thái độ phục vụ. Khách hàng cho biết rằng tốc độ phản hồi của chúng ta chưa đủ nhanh, hiệu quả giải quyết vấn đề cũng chưa cao và một số nhân viên còn có thái độ phục vụ không tốt.

Lý Băng Băng: Vâng, những vấn đề này chắc chắn là cần chúng ta quan tâm và cải thiện. Sếp Nguyễn Minh Vũ có ý tưởng hay đề xuất gì cụ thể không ạ?

Nguyễn Minh Vũ: Tôi nghĩ chúng ta có thể bắt đầu từ những điểm sau. Đầu tiên, chúng ta cần tăng cường đào tạo cho nhân viên, nâng cao nhận thức về dịch vụ và trình độ kỹ năng của họ. Thứ hai, chúng ta có thể tối ưu hóa quy trình làm việc, nâng cao tốc độ phản hồi và hiệu quả giải quyết vấn đề. Cuối cùng, chúng ta cũng cần thiết lập một cơ chế phản hồi từ khách hàng hiệu quả, để kịp thời hiểu nhu cầu và phản hồi của khách hàng, từ đó chúng ta có thể nhanh chóng điều chỉnh và cải thiện dịch vụ của mình.

Lý Băng Băng: Sếp Nguyễn Minh Vũ, đề xuất của sếp rất có chiều sâu và có mục tiêu. Tôi sẽ tổ chức các bộ phận liên quan để thảo luận sớm nhất có thể, đề xuất các phương án cải tiến cụ thể và theo dõi tiến trình triển khai.

Nguyễn Minh Vũ: Rất tốt, Băng Băng. Tôi tin rằng bạn sẽ làm việc này tốt. Ngoài ra, tôi mong bạn có thể định kỳ báo cáo tiến độ cải tiến công việc cho tôi, để tôi có thể nắm bắt kịp thời và hỗ trợ cần thiết.

Lý Băng Băng: Được, sếp Nguyễn Minh Vũ. Tôi sẽ đều đặn báo cáo tiến độ công việc theo yêu cầu của sếp.

Nguyễn Minh Vũ: Được, Băng Băng. Tôi tin rằng thông qua nỗ lực chung của chúng ta, chúng ta nhất định sẽ có thể nâng cao chất lượng dịch vụ đối với khách hàng, để giành được sự tin tưởng và hài lòng từ phía họ.

Lý Băng Băng: Vâng, sếp Nguyễn Minh Vũ. Tôi sẽ cố gắng hết sức.

Nguyễn Minh Vũ: Rất tốt, Băng Băng. Ngoài ra, chúng ta cũng cần chú ý đến một số biện pháp cải tiến cụ thể. Ví dụ, chúng ta có thể thiết lập một đường dây nóng dịch vụ khách hàng, đảm bảo rằng khách hàng có thể liên hệ nhanh chóng khi cần giúp đỡ.

Lý Băng Băng: Đây là một ý tưởng tốt, sếp Nguyễn Minh Vũ. Chúng ta có thể xem xét mở rộng thời gian tiếp nhận cuộc gọi trên đường dây nóng để phủ sóng thêm nhiều khung giờ khách hàng có thể tư vấn.

Nguyễn Minh Vũ: Đúng vậy, đồng thời chúng ta cũng cần đảm bảo nhân viên tiếp nhận đường dây nóng được trang bị đầy đủ kiến thức chuyên môn và thái độ phục vụ tốt.

Lý Băng Băng: Vâng, tôi sẽ đặc biệt nhấn mạnh điều này trong quá trình đào tạo. Ngoài ra, liệu chúng ta có thể xem xét đưa vào một số hệ thống tự động hóa dịch vụ khách hàng, như chatbot thông minh, để giúp chúng ta phản hồi nhanh hơn cho các yêu cầu tư vấn của khách hàng không?

Nguyễn Minh Vũ: Đây là một đề xuất đáng xem xét. Chatbot thông minh có thể xử lý các vấn đề phổ biến và các câu hỏi đơn giản, từ đó giảm bớt gánh nặng cho nhân viên và tăng tốc độ phản hồi. Tuy nhiên, chúng ta cũng cần đảm bảo rằng hệ thống chatbot có thể cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác đủ để tránh gây phiền toái cho khách hàng.

Lý Băng Băng: Tôi hiểu rồi. Tôi sẽ liên hệ với bộ phận công nghệ để thảo luận về việc triển khai và tối ưu hóa hệ thống chatbot thông minh.

Nguyễn Minh Vũ: Rất tốt, Băng Băng. Ngoài những điều đó, chúng ta cũng cần tập trung vào việc thu thập và phân tích phản hồi từ khách hàng. Phản hồi từ khách hàng là cơ sở quan trọng để chúng ta cải thiện dịch vụ, vì vậy chúng ta cần đảm bảo có thể thu thập và phân tích phản hồi của khách hàng một cách kịp thời và chính xác, từ đó xác định vấn đề và đưa ra biện pháp cải thiện.

Lý Băng Băng: Đúng vậy, sếp Nguyễn Minh Vũ. Tôi sẽ thiết lập một quy trình thu thập và phân tích phản hồi từ khách hàng, và chỉ định một người chịu trách nhiệm cho công việc này. Đồng thời, chúng ta cũng có thể thực hiện định kỳ khảo sát sự hài lòng của khách hàng, để hiểu rõ hơn về sự hài lòng và nhu cầu của khách hàng đối với dịch vụ của chúng ta.

Nguyễn Minh Vũ: Rất tốt, Băng Băng. Tôi tin rằng chỉ cần chúng ta làm việc từ lòng thành, chắc chắn chúng ta sẽ liên tục nâng cao chất lượng dịch vụ, để giành được sự tin tưởng và hài lòng từ khách hàng.

Lý Băng Băng: Đúng vậy, sếp Nguyễn Minh Vũ. Tôi sẽ cố gắng hết sức. Nếu có bất kỳ tiến triển hay vấn đề nào, tôi sẽ báo cáo ngay cho sếp.

Nguyễn Minh Vũ: Được, Băng Băng. Tôi chờ tin tức tốt từ bạn. Bây giờ bạn có thể đi làm việc tiếp nhé.

Lý Băng Băng: Được, sếp Nguyễn Minh Vũ. Cảm ơn sếp về sự chỉ dẫn và hỗ trợ. Tôi sẽ hành động ngay lập tức.

Lý Băng Băng: Được, sếp Nguyễn Minh Vũ. Tôi sẽ sớm tổ chức đội ngũ để thảo luận và triển khai những biện pháp cải tiến này. Tôi dự định sẽ gửi sếp một bản kế hoạch sơ bộ vào thứ Hai tuần sau, trong đó sẽ chi tiết các biện pháp chúng tôi dự định thực hiện, hiệu quả dự kiến và lịch trình triển khai.

Nguyễn Minh Vũ: Rất tốt, Băng Băng. Tôi mong chờ kế hoạch của bạn. Nhớ rằng, mục tiêu của chúng ta là nâng cao chất lượng dịch vụ để đảm bảo mỗi khách hàng đều nhận được trải nghiệm dịch vụ hài lòng. Trong quá trình triển khai, nếu gặp bất kỳ vấn đề hay khó khăn nào, hãy liên hệ ngay với tôi để chúng ta cùng nhau thảo luận và giải quyết.

Lý Băng Băng: Đúng vậy, sếp Nguyễn Minh Vũ. Tôi sẽ chú ý đến những vấn đề đó và đưa vào kế hoạch các chiến lược xử lý. Ngoài ra, tôi cũng sẽ hợp tác chặt chẽ với các phòng ban khác, để đảm bảo các biện pháp cải tiến được triển khai thành công.

Nguyễn Minh Vũ: Rất tốt, Băng Băng. Tôi tin rằng bạn có khả năng phối hợp tài nguyên từ mọi phía để đảm bảo thành công của dự án. Đồng thời, tôi cũng mong các phòng ban khác sẽ hỗ trợ bạn hết mình, cùng nhau đóng góp cho sự phát triển của công ty.

Lý Băng Băng: Cảm ơn sếp Nguyễn Minh Vũ về sự tin tưởng và hỗ trợ. Tôi sẽ cố gắng hết sức để đảm bảo chất lượng dịch vụ của chúng ta được nâng cao.

阮 Minh Vũ: Được, Băng Băng. Cậu đi làm việc đi, có tiến triển gì thì báo cáo cho tôi ngay.

Lý Băng Băng: Vâng, sếp Nguyễn Minh Vũ. Tạm biệt.

(Lý Băng Băng rời khỏi văn phòng sếp Nguyễn Minh Vũ, bắt đầu chuẩn bị bản kế hoạch và liên lạc phối hợp với các phòng ban khác, đảm bảo các biện pháp cải tiến được triển khai một cách suôn sẻ.)

(Vài ngày sau)

Lý Băng Băng (gõ cửa và vào văn phòng): Sếp Nguyễn Minh Vũ, chào sếp. Về kế hoạch nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, tôi đã chuẩn bị sẵn bản dự thảo.

Nguyễn Minh Vũ (đặt xuống tài liệu trên tay): Ô, rất tốt, Băng Băng. Cậu làm việc rất hiệu quả. Đến đây, ngồi xuống nói chuyện.

Lý Băng Băng (ngồi xuống và mở bản kế hoạch): Trong bản kế hoạch này, tôi đã chi tiết liệt kê các biện pháp chúng ta đề xuất triển khai, bao gồm việc tăng cường đào tạo nhân viên, tối ưu hóa quy trình làm việc, thiết lập đường dây nóng dịch vụ khách hàng, giới thiệu hệ thống tự động hóa dịch vụ khách hàng thông minh và thiết lập cơ chế phản hồi từ khách hàng.

Nguyễn Minh Vũ (đang xem bản kế hoạch): Hm, có vẻ rất toàn diện. Những biện pháp này đều rất có chiều sâu, tôi tin rằng chúng sẽ mang lại những cải thiện đáng kể.

Lý Băng Băng: Đúng vậy, sếp Nguyễn Minh Vũ. Chúng tôi cũng đề ra kế hoạch đánh giá hiệu quả sau mỗi biện pháp triển khai, để đảm bảo chúng đạt được hiệu quả như mong đợi.

Nguyễn Minh Vũ: Rất tốt, phần đánh giá này rất quan trọng. Chỉ có bằng việc liên tục đánh giá và điều chỉnh, chúng ta mới có thể đảm bảo hiệu quả của những biện pháp cải thiện.

Lý Băng Băng: Ngoài ra, tôi đã tiến hành giao tiếp với các phòng ban khác, họ đều rất ủng hộ kế hoạch của chúng ta và cam kết sẽ hỗ trợ hết mình cho công việc của chúng ta.

Nguyễn Minh Vũ: Điều này rất tốt, hợp tác nhóm là yếu tố then chốt. Chúng ta là một tổng thể, chỉ khi mọi người cùng nhau nỗ lực thì mới có thể đạt được kết quả tốt hơn.

Lý Băng Băng: Đúng vậy, sếp Nguyễn Minh Vũ. Tôi sẽ tiếp tục nỗ lực, đảm bảo kế hoạch này được triển khai suôn sẻ và đạt được thành công.

Nguyễn Minh Vũ: Rất tốt, Băng Băng. Tôi tin rằng cậu có khả năng làm được điều đó. Nếu cần tôi hỗ trợ gì, cứ nói ngay nhé.

Lý Băng Băng: Cảm ơn sự tin tưởng và hỗ trợ của sếp Nguyễn Minh Vũ. Tôi sẽ định kỳ báo cáo cho sếp về tiến trình công việc.

Nguyễn Minh Vũ: Được, Băng Băng. Cậu đi làm việc đi, tôi tin cậu sẽ làm tốt công việc này.

Lý Băng Băng: Cảm ơn sếp Nguyễn Minh Vũ, tạm biệt.

(Lý Băng Băng rời khỏi văn phòng, bắt đầu thực hiện kế hoạch và hợp tác chặt chẽ với các phòng ban khác, đảm bảo các biện pháp cải tiến được triển khai suôn sẻ.)

(Vài tuần sau)

Lý Băng Băng (gõ cửa và vào văn phòng): Sếp Nguyễn Minh Vũ, chào sếp. Tôi đến báo cáo tiến trình kế hoạch nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng.

Nguyễn Minh Vũ (nhìn lên và mỉm cười): Ô, Băng Băng, cậu đã đến rồi. Ngồi xuống và nói xem, tiến trình như thế nào?

Lý Băng Băng (ngồi xuống và sắp xếp lại tài liệu): Theo các bước thực hiện trong kế hoạch, hiện tại chúng tôi đã hoàn thành phần lớn công tác đào tạo cho nhân viên, bao gồm nhận thức về dịch vụ, kỹ năng giao tiếp và kiến thức chuyên môn. Phản hồi từ nhân viên rất tích cực, họ cho biết khả năng phục vụ của họ đã được cải thiện đáng kể.

Nguyễn Minh Vũ (gật đầu): Rất tốt, nhân viên là nền tảng quan trọng của chất lượng dịch vụ, việc cải thiện họ là rất quan trọng.

Lý Băng Băng: Đồng thời, chúng tôi đã tối ưu hóa quy trình làm việc, cải thiện tốc độ phản hồi và hiệu quả giải quyết vấn đề. Hiện nay các vấn đề của khách hàng có thể được giải quyết nhanh hơn và chỉ số hài lòng khách hàng cũng đã có sự cải thiện rõ rệt.

Nguyễn Minh Vũ (mỉm cười hài lòng): Điều này rất tốt, sự cải thiện chỉ số hài lòng khách hàng là minh chứng rõ ràng cho việc cải thiện dịch vụ của chúng ta.

Lý Băng Băng: Ngoài ra, dịch vụ khách hàng đã thiết lập và đưa vào hoạt động. Chúng tôi đã tăng cường nhân viên tiếp nhận và mở rộng thời gian phục vụ, đảm bảo khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi bất cứ khi nào cần.

Nguyễn Minh Vũ: Điều này là cải tiến dịch vụ quan trọng, giúp khách hàng cảm thấy được quan tâm và tôn trọng.

Lý Băng Băng: Về việc triển khai hệ thống hỗ trợ khách hàng thông minh, chúng tôi đang hợp tác chặt chẽ với phòng công nghệ. Dự kiến vào đầu tháng sau sẽ có thể triển khai và vận hành, từ đó giải quyết các yêu cầu và vấn đề của khách hàng một cách hiệu quả hơn.

Nguyễn Minh Vũ: Điều này là tin tốt, việc triển khai hệ thống hỗ trợ khách hàng thông minh sẽ giúp nâng cao hiệu quả dịch vụ của chúng ta.

Lý Băng Băng: Cuối cùng, chúng tôi đang tích cực thu thập và phân tích phản hồi từ khách hàng. Thông qua khảo sát hài lòng khách hàng và đánh giá trực tuyến, chúng tôi liên tục hiểu được nhu cầu và mong đợi của khách hàng, từ đó điều chỉnh và cải thiện dịch vụ kịp thời.

Nguyễn Minh Vũ: Rất tốt, phản hồi từ khách hàng là căn cứ quan trọng để cải thiện dịch vụ của chúng ta.

Lý Băng Băng: Sếp Nguyễn Minh Vũ, bước tiếp theo chúng tôi sẽ tiếp tục theo dõi và đánh giá hiệu quả của từng biện pháp cải thiện, và dựa trên phản hồi để điều chỉnh phù hợp. Tôi tin rằng với nỗ lực chung của mọi người, chất lượng dịch vụ của chúng ta sẽ tiếp tục được cải thiện.

Nguyễn Minh Vũ (gật đầu): Tôi tin vào năng lực của cậu, Băng Băng. Tiếp tục nỗ lực và duy trì sự hợp tác chặt chẽ với các phòng ban, đảm bảo kế hoạch tiến triển suôn sẻ.

Lý Băng Băng: Cảm ơn sự tin tưởng và hỗ trợ của sếp Nguyễn Minh Vũ. Tôi sẽ tiếp tục nỗ lực.

Nguyễn Minh Vũ: Được, cậu đi làm việc đi. Có gì tiến triển thì báo cáo cho tôi ngay nhé.

Lý Băng Băng: Được sếp Nguyễn Minh Vũ. Tạm biệt.

(Lý Băng Băng rời khỏi văn phòng, tiếp tục hợp tác với các phòng ban khác, thúc đẩy việc cải thiện liên tục chất lượng dịch vụ.)

Phiên âm tiếng Trung

Lǎobǎn ruǎnmíngwǔ jiào mìshū lǐbīngbīng guòlái bìng fēnfù yīxiē jí qí zhòngyào de shìqíng guānyú rúhé tígāo gōngsī duì kèhù de fúwù zhìliàng.

Ruǎnmíngwǔ (lǎobǎn): Bīngbīng, máfan nǐ jìnlái yīxià, wǒ yǒuxiē zhòngyào de shìqíng xūyào hé nǐ tǎolùn.

Lǐbīngbīng (mìshū): Hǎo de, ruǎnmíngwǔ lǎobǎn. Yǒu shé me xūyào wǒ bāngmáng de ma?

Ruǎnmíngwǔ: Shì de, bīngbīng. Zuìjìn wǒmen shōu dàole yīxiē kèhù de fǎnkuì, guānyú wǒmen de fúwù zhìliàng yǒuxiē wèntí. Wǒ xiǎng hé nǐ tǎolùn yīxià, kàn kàn wǒmen rúhé néng tígāo duì kèhù de fúwù zhìliàng.

Lǐbīngbīng: Wǒ míngbái, ruǎnmíngwǔ lǎobǎn. Kèhù fǎnkuì jùtǐ shì nǎxiē fāngmiàn de wèntí ne?

Ruǎnmíngwǔ: Zhǔyào shi xiǎngyìng sùdù, jiějué wèntí de xiàolǜ yǐjí fúwù tàidù zhè jǐ gè fāngmiàn. Kèhù fǎnyìng wǒmen de xiǎngyìng sùdù bùgòu kuài, jiějué wèntí shí xiàolǜ bù gāo, érqiě yǒuxiē yuángōng de fúwù tàidù yě bùgòu hǎo.

Lǐbīngbīng: Ń, zhèxiē quèshí shì xūyào wǒmen zhòngshì hé gǎijìn dì dìfāng. Ruǎnmíngwǔ lǎobǎn, nín yǒu shé me jùtǐ de xiǎngfǎ huòzhě jiànyì ma?

Ruǎnmíngwǔ: Wǒ xiǎng wǒmen kěyǐ cóng yǐxià jǐ gè fāngmiàn rùshǒu. Shǒuxiān, wǒmen xūyào jiāqiáng yuángōng de péixùn, tígāo tāmen de fúwù yìshí hé jìnéng shuǐpíng. Qícì, wǒmen kěyǐ yōuhuà wǒmen de gōngzuò liúchéng, tígāo xiǎngyìng sùdù hé jiějué wèntí de xiàolǜ. Zuìhòu, wǒmen hái xūyào jiànlì yīgè yǒuxiào de kèhù fǎnkuì jīzhì, jíshí liǎojiě kèhù de xūqiú hé fǎnkuì, yǐbiàn wǒmen nénggòu kuàisù tiáozhěng hé gǎijìn wǒmen de fúwù.

Lǐbīngbīng: Ruǎnmíngwǔ lǎobǎn, nín de jiànyì fēicháng yǒu zhēnduì xìng. Wǒ huì jǐnkuài zǔzhī xiāngguān bùmén jìnxíng tǎolùn, zhìdìng jùtǐ de gǎijìn fāng’àn, bìng gēn jìn shíshī qíngkuàng.

Ruǎnmíngwǔ: Hěn hǎo, bīngbīng. Wǒ xiāngxìn nǐ yīdìng nénggòu zuò hǎo zhè xiàng gōngzuò. Lìngwài, wǒ xīwàng nǐ nénggòu dìngqí xiàng wǒ huìbào gǎijìn gōngzuò de jìnzhǎn qíngkuàng, yǐbiàn wǒ nénggòu jíshí liǎojiě bìng gěi chū zhǐdǎo.

Lǐbīngbīng: Hǎo de, ruǎnmíngwǔ lǎobǎn. Wǒ huì ànzhào nín de yāoqiú, dìngqí xiàng nín huìbào gōngzuò jìnzhǎn qíngkuàng de.

Ruǎnmíngwǔ: Hǎo de, bīngbīng. Wǒ xiāngxìn tōngguò wǒmen de gòngtóng nǔlì, wǒmen yīdìng nénggòu tígāo duì kèhù de fúwù zhìliàng, yíngdé kèhù de xìnrènhé mǎnyì.

Lǐbīngbīng: Shì de, ruǎnmíngwǔ lǎobǎn. Wǒ huì quánlì yǐ fù de.

Ruǎnmíngwǔ: Hěn hǎo, bīngbīng. Lìngwài, wǒmen hái xūyào guānzhù yīxiē jùtǐ de gǎijìn cuòshī. Bǐrú, wǒmen kěyǐ shèlì yīgè kèhù fúwù rèxiàn, quèbǎo kèhù zài xūyào bāngzhù shí nénggòu xùnsù liánxì dào wǒmen.

Lǐbīngbīng: Zhè shìgè hǎo zhǔyì, ruǎnmíngwǔ lǎobǎn. Wǒmen kěyǐ kǎolǜ jiāng rèxiàn diànhuà de jiētīng shíjiān yáncháng, yǐ fùgài gèng duō kèhù de zīxún shíjiān.

Ruǎnmíngwǔ: Méi cuò, tóngshí wǒmen hái xūyào quèbǎo jiētīng rèxiàn de yuángōng jùbèi zúgòu de zhuānyè zhīshì hé liánghǎo de fúwù tàidù.

Lǐbīngbīng: Shì de, wǒ huì zài péixùn zhōng tèbié qiángdiào zhè yīdiǎn. Lìngwài, wǒmen shìfǒu kěyǐ kǎolǜ yǐnrù yīxiē zìdònghuà de kèhù fúwù xìtǒng, rú zhìnéng kèfù jīqìrén, lái bāngzhù wǒmen gèng kuài dì xiǎngyìng kèhù de zīxún?

Ruǎnmíngwǔ: Zhè shìgè zhídé kǎolǜ de jiànyì. Zhìnéng kèfù jīqìrén kěyǐ chǔlǐ yīxiē chángjiàn wèntí hé jiǎndān de zīxún, cóng’ér jiǎnqīng réngōng kèfù de fùdān, tígāo xiǎngyìng sùdù. Dànshì, wǒmen yě xūyào quèbǎo zhìnéng kèfù xìtǒng nénggòu tígōng zúgòu zhǔnquè hé yǒuyòng de xìnxī, bìmiǎn gěi kèhù dài lái kùnrǎo.

Lǐbīngbīng: Shì de, wǒ míngbái. Wǒ huì hé jìshù bùmén gōutōng, tàntǎo rúhé yǐnrù hé yōuhuà zhìnéng kèfù xìtǒng.

Ruǎnmíngwǔ: Hěn hǎo, bīngbīng. Chú cǐ zhī wài, wǒmen hái xūyào guānzhù kèhù fǎnkuì de shōují hé fēnxī gōngzuò. Kèhù fǎnkuì shì wǒmen gǎijìn fúwù de zhòngyào yījù, wǒmen xūyào quèbǎo nénggòu jíshí, zhǔnquè de shōují dào kèhù de fǎnkuì, bìng jìn háng fēnxī, zhǎo chū wèntí suǒzài, zhìdìng gǎijìn cuòshī.

Lǐbīngbīng: Shì de, ruǎnmíngwǔ lǎobǎn. Wǒ huì zhìdìng yīgè kèhù fǎnkuì shōují hé fēnxī de liúchéng, bìng zhǐdìng zhuānrén fùzé zhè xiàng gōngzuò. Tóngshí, wǒmen yě kěyǐ tōngguò dìngqí de kèhù mǎnyì dù tiáo chá, lái gèng quánmiàn de liǎojiě kèhù duì wǒmen fúwù de mǎnyì dù hé xūqiú.

Ruǎnmíngwǔ: Hěn hǎo, bīngbīng. Wǒ xiāngxìn zhǐyào wǒmen yòngxīn qù zuò, yīdìng nénggòu bùduàn tígāo wǒmen de fúwù zhìliàng, yíngdé kèhù de xìnrènhé mǎnyì.

Lǐbīngbīng: Shì de, ruǎnmíngwǔ lǎobǎn. Wǒ huì quánlì yǐ fù de. Rúguǒ yǒu rènhé jìnzhǎn huò wèntí, wǒ huì jíshí xiàng nín huìbào.

Ruǎnmíngwǔ: Hǎo de, bīngbīng. Wǒ qídài nǐ de hǎo xiāoxī. Xiànzài nǐ kěyǐ xiān qù mángle.

Lǐbīngbīng: Hǎo de, ruǎnmíngwǔ lǎobǎn. Xièxiè nín de zhǐdǎo hé zhīchí. Wǒ huì jǐnkuài xíngdòng qǐlái de.

Lǐbīngbīng: Hǎo de, ruǎnmíngwǔ lǎobǎn. Wǒ huì jǐnkuài zǔzhī tuánduì jìnxíng zhèxiē gǎijìn cuòshī de tǎolùn hé shíshī. Wǒ yùjì huì zàixià zhōuyīxiàng nín tíjiāo yī fèn chūbù de jìhuà shū, lǐmiàn huì xiángxì liè chū wǒmen jìhuà cǎiqǔ de cuòshī, yùqí xiàoguǒ yǐjíshíshī shíjiān biǎo.

Ruǎnmíngwǔ: Hěn hǎo, bīngbīng. Wǒ qídàizhuó nǐ de jìhuà shū. Jì zhù, wǒmen de mùbiāo shì tígāo kèhù de fúwù zhìliàng, quèbǎo měi yī wèi kèhù dōu néng dédào mǎnyì de fúwù tǐyàn. Zài shíshī guòchéng zhōng, rúguǒ yù dào rèn hé wèntí huò kùnnán, dōu yào jíshí xiàng wǒ fǎnkuì, wǒmen gòngtóng tǎolùn jiějué.

Lǐbīngbīng: Shì de, ruǎnmíngwǔ lǎobǎn. Wǒ huì zhùyì zhèxiē wèntí de, bìng zài jìhuà shū zhōng jiārù yìngduì cèlüè. Lìngwài, wǒ hái huì yǔ gè bùmén jǐnmì hézuò, quèbǎo gè xiàng gǎijìn cuòshī nénggòu shùnlì shíshī.

Ruǎnmíngwǔ: Hěn hǎo, bīngbīng. Wǒ xiāngxìn nǐ yǒu zhège nénglì qù xiétiáo hǎo gè fāng zīyuán, quèbǎo xiàngmù dì chénggōng. Tóngshí, wǒ yě xīwàng qítā bùmén nénggòu quánlì zhīchí nǐ de gōngzuò, gòngtóng wèi gōngsī de fǎ zhǎn zuò chū gòngxiàn.

Lǐbīngbīng: Xièxiè ruǎnmíngwǔ lǎobǎn de xìnrèn hé zhīchí. Wǒ huì jǐn wǒ suǒ néng qù zuò hǎo zhè xiàng gōngzuò, quèbǎo wǒmen de fúwù zhìliàng nénggòu dédào tíshēng.

Ruǎnmíngwǔ: Hǎo de, bīngbīng. Nǐ qù máng ba, yǒu jìnzhǎn suíshí xiàng wǒ huìbào.

Lǐbīngbīng: Hǎo de, ruǎnmíngwǔ lǎobǎn. Zàijiàn.

(Lǐbīngbīng líkāi lǎobǎn bàngōngshì, kāishǐ zhuóshǒu zhǔnbèi jìhuà shū, bìng yǔ qítā bùmén jìnxíng gōutōng xiétiáo, quèbǎo gè xiàng gǎijìn cuòshī nénggòu shùnlì shíshī.)

(Jǐ rìhòu)

lǐbīngbīng (qiāo mén jìnrù bàngōngshì): Ruǎnmíngwǔ lǎobǎn, nín hǎo. Guānyú tígāo kèhù fúwù zhìliàng de jìhuà shū, wǒ yǐjīng zhǔnbèi hǎole chūgǎo.

Ruǎnmíngwǔ (fàngxià shǒuzhōng de wénjiàn): Ó, hěn hǎo, bīngbīng. Nǐ xiào shuài zhēn gāo. Lái, zuò xià shuō.

Lǐbīngbīng (zuò xià bìng dǎkāi jìhuà shū): Zài zhè fèn jìhuà shū zhōng, wǒ xiángxì liè chūle wǒmen jìhuà cǎiqǔ de cuòshī, bāokuò jiāqiáng yuángōng péixùn, yōuhuà gōngzuò liúchéng, shèlì kèhù fúwù rèxiàn, yǐnrù zhìnéng kèfù xìtǒng yǐjí jiànlì kèhù fǎnkuì jīzhì děng.

Ruǎnmíngwǔ (fānyuè jìhuà shū): Ń, kàn qǐlái hěn quánmiàn. Zhèxiē cuòshī dōu hěn yǒu zhēnduì xìng, wǒ xiāngxìn tāmen nénggòu dài lái xiǎnzhù de gǎijìn.

Lǐbīngbīng: Shì de, ruǎnmíngwǔ lǎobǎn. Wǒmen hái jìhuà zài měi gè cuòshī shíshī hòu, jìnxíng xiàoguǒ pínggū, yǐ quèbǎo tāmen nénggòu dádào yùqí de xiàoguǒ.

Ruǎnmíngwǔ: Hěn hǎo, zhège pínggū huánjié hěn zhòngyào. Zhǐyǒu bùduàn pínggū hé tiáozhěng, wǒmen cáinéng quèbǎo gǎijìn cuòshī de yǒuxiào xìng.

Lǐbīngbīng: Lìngwài, wǒ hái yǔ gè bùmén jìnxíng le gōutōng, tāmen dōu hěn zhīchí wǒmen de jìhuà, bìng biǎoshì huì quánlì pèihé wǒmen de gōngzuò.

Ruǎnmíngwǔ: Zhè hěn hǎo, tuánduì hézuò shì guānjiàn. Wǒmen shì yīgè zhěngtǐ, zhǐyǒu dàjiā qíxīn xiélì, cáinéng qǔdé gèng hǎo de chéngjī.

Lǐbīngbīng: Shì de, ruǎnmíngwǔ lǎobǎn. Wǒ huì jìxù nǔlì, quèbǎo zhège jìhuà nénggòu shùnlì shíshī bìng qǔdé chénggōng.

Ruǎnmíngwǔ: Hěn hǎo, bīngbīng. Wǒ xiāngxìn nǐ yǒu zhège nénglì. Rúguǒ yǒu rèn hé xūyào wǒ dì dìfāng, suíshí gàosù wǒ.

Lǐbīngbīng: Xièxiè ruǎnmíngwǔ lǎobǎn de xìnrèn hé zhīchí. Wǒ huì dìngqí xiàng nín huìbào jìnzhǎn qíngkuàng de.

Ruǎnmíngwǔ: Hǎo de, bīngbīng. Nǐ qù máng ba, wǒ xiāngxìn nǐ nénggòu zuò hǎo zhè fèn gōngzuò.

Lǐbīngbīng: Xièxiè ruǎnmíngwǔ lǎobǎn, zàijiàn.

(Lǐbīngbīng líkāi bàngōngshì, kāishǐ zhuóshǒu shíshī jìhuà shū, bìng yǔ gè bùmén jǐnmì hézuò, quèbǎo gè xiàng gǎijìn cuòshī nénggòu shùnlì shíshī.)

(Jǐ zhōu hòu)

lǐbīngbīng (qiāo mén jìnrù bàngōngshì): Ruǎnmíngwǔ lǎobǎn, nín hǎo. Wǒ lái xiàng nín huìbào yī xià tígāo kèhù fúwù zhìliàng jìhuà de jìnzhǎn qíngkuàng.

Ruǎnmíngwǔ (táitóu wéixiào): Ó, bīngbīng, nǐ láile. Qǐng zuò, shuō shuō kàn, jìnzhǎn rúhé?

Lǐbīngbīng (zuò xià hòu zhěnglǐ wénjiàn): Gēnjù jìhuà shū de shíshī bùzhòu, wǒmen mùqián yǐjīng wánchéngle dà bùfèn yuángōng de péixùn gōngzuò, bāokuò fúwù yìshí, gōutōng jìqiǎo hé zhuānyè zhīshì děng fāngmiàn. Yuángōngmen de fǎnkuì pǔbiàn hěn jījí, tāmen biǎoshì zìjǐ de fúwù nénglì dédàole hěn dà de tíshēng.

Ruǎnmíngwǔ (diǎntóu): Hěn hǎo, yuángōng shì fúwù zhìliàng de jīshí, tāmen de tíshēng shì guānjiàn.

Lǐbīngbīng: Tóngshí, wǒmen yě duì gōngzuò liúchéng jìnxíngle yōuhuà, tígāole xiǎngyìng sùdù hé jiějué wèntí de xiàolǜ. Xiànzài kèhù de wèntí nénggòu gèng kuài dì dédào jiějué, kèhù mǎnyì dù yěyǒule míngxiǎn de tíshēng.

Ruǎnmíngwǔ (mǎnyì dì xiào): Zhè hěn bùcuò, kèhù mǎnyì dù de tíshēng shì wǒmen gǎijìn fúwù de zhíjiē tǐxiàn.

Lǐbīngbīng: Lìngwài, kèhù fúwù rèxiàn yě yǐjīng shèlì bìng tóurù yùnyíng. Wǒmen zēngjiāle jiēxiàn rényuán, bìng yánchángle fúwù shíjiān, quèbǎo kèhù zài xūyào shí nénggòu suíshí liánxì dào wǒmen.

Ruǎnmíngwǔ: Zhè shì hěn zhòngyào de fúwù shēngjí, ràng kèhù gǎndào bèi guānzhù hé zūnzhòng.

Lǐbīngbīng: Guānyú zhìnéng kèfù xìtǒng de yǐnrù, wǒmen yě zài yǔ jìshù bùmén jǐnmì hézuò. Yùjì xià gè yuèchū jiù nénggòu shàngxiàn yùnxíng, jièshí jiāng nénggòu gèng gāoxiào de chǔlǐ kèhù zīxún hé chángjiàn wèntí.

Ruǎnmíngwǔ: Zhè shìgè hǎo xiāoxī, zhìnéng kèfù xìtǒng de yǐnrù jiāng jìnyībù tígāo wǒmen de fúwù xiàolǜ.

Lǐbīngbīng: Zuìhòu, wǒmen yě zài jījí shōují hé fēnxī kèhù fǎnkuì. Tōngguò kèhù mǎnyì dù tiáo chá hé zàixiàn píngjià děng fāngshì, wǒmen bùduàn liǎojiě kèhù de xūqiú hé qīwàng, yǐbiàn jí shí tiáozhěng hé gǎijìn wǒmen de fúwù.

Ruǎnmíngwǔ: Fēicháng hǎo, kèhù fǎnkuì shì wǒmen gǎijìn fúwù de zhòngyào cānkǎo.

Lǐbīngbīng: Ruǎnmíngwǔ lǎobǎn, xià yībù wǒmen jiāng jìxù gēnzōng hé pínggū gè xiàng gǎijìn cuòshī de xiàoguǒ, bìng gēnjù fǎnkuì jìnxíng xiāngyìng de tiáozhěng. Wǒ xiāngxìn zài dàjiā de gòngtóng nǔlì xià, wǒmen de fúwù zhìliàng yīdìng nénggòu chíxù tíshēng.

Ruǎnmíngwǔ (diǎntóu): Wǒ xiāngxìn nǐ de nénglì, bīngbīng. Jìxù nǔlì, bǎochí yǔ gè bùmén de jǐnmì hézuò, quèbǎo jìhuà de shùnlì tuījìn.

Lǐbīngbīng: Xièxiè ruǎnmíngwǔ lǎobǎn de xìnrèn hé zhīchí. Wǒ huì jìxù nǔlì de.

Ruǎnmíngwǔ: Hǎo de, nǐ qù máng ba. Yǒu jìnzhǎn suíshí xiàng wǒ huìbào.

Lǐbīngbīng: Hǎo de, ruǎnmíngwǔ lǎobǎn. Zàijiàn.

(Lǐbīngbīng líkāi bàngōngshì, jìxù yǔ gè bùmén hézuò, tuīdòng fúwù zhìliàng de chíxù tíshēng.)

Trên đây là toàn bộ nội dung giáo án bài giảng hôm nay Học tiếng Trung theo chủ đề Chất lượng phục vụ của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ. Các bạn theo dõi và cập nhập kiến thức tiếng Trung Quốc mỗi ngày trên kênh này của trung tâm tiếng Trung ChineMaster Thầy Vũ nhé.

Trung tâm tiếng Trung ChineMaster

Hotline 090 468 4983

ChineMaster Cơ sở 1: Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Hà Nội (Ngã Tư Sở – Royal City)
ChineMaster Cơ sở 6: Số 72A Nguyễn Trãi, Phường Thượng Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
ChineMaster Cơ sở 7: Số 168 Nguyễn Xiển Phường Hạ Đình Quận Thanh Xuân Hà Nội.
ChineMaster Cơ sở 8: Ngõ 250 Nguyễn Xiển Phường Hạ Đình Quận Thanh Xuân Hà Nội.
ChineMaster Cơ sở 9: Ngõ 80 Lê Trọng Tấn, Phường Khương Mai, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Website: hoctiengtrungonline.com

Trung tâm tiếng Trung ChineMaster nằm tại trung tâm Quận Thanh Xuân, Hà Nội, là địa chỉ hàng đầu dành cho những ai mong muốn học tiếng Trung giao tiếp một cách chuyên sâu và hiệu quả. Với phương pháp giảng dạy dựa trên bộ giáo trình Hán ngữ của tác giả Nguyễn Minh Vũ – một trong những bộ sách uy tín và được công nhận rộng rãi trong lĩnh vực giáo dục tiếng Trung, ChineMaster cam kết mang đến cho học viên môi trường học tập chuyên nghiệp và đạt hiệu quả cao.

Đội ngũ giảng viên tại ChineMaster không chỉ có trình độ chuyên môn cao mà còn có nhiệt huyết trong việc giảng dạy, luôn sẵn sàng hỗ trợ và tạo điều kiện tối ưu để học viên phát triển năng lực ngôn ngữ một cách tự tin. Không chỉ dừng lại ở việc giảng dạy ngữ pháp và kỹ năng giao tiếp, ChineMaster còn đặc biệt chú trọng đến việc giới thiệu văn hóa Trung Quốc, giúp học viên hiểu sâu hơn về nền văn hóa đất nước và cách sống của người Trung Hoa.

Ngoài ra, với cơ sở vật chất hiện đại và các phương pháp giảng dạy tiên tiến, ChineMaster tạo điều kiện thuận lợi cho học viên tiếp cận và tiếp thu kiến thức một cách nhanh chóng và hiệu quả. Đây thực sự là nơi lý tưởng cho những ai có mong muốn học tiếng Trung một cách toàn diện và chuyên sâu.

Tất cả các khóa học tại ChineMaster được thiết kế linh hoạt để đáp ứng nhu cầu học tập của từng học viên, từ những người mới bắt đầu với tiếng Trung cho đến những người đã có kiến thức cơ bản muốn nâng cao trình độ. Không chỉ dừng lại ở các lớp học truyền thống, ChineMaster còn cung cấp các hoạt động ngoại khóa, như tham quan văn hóa, giao lưu với cộng đồng người học tiếng Trung, giúp học viên rèn luyện kỹ năng ngôn ngữ một cách tự nhiên và thú vị hơn.

Ngoài ra, ChineMaster luôn đảm bảo môi trường học tập an toàn và thân thiện, tạo điều kiện thuận lợi cho học viên phát triển kỹ năng giao tiếp và xây dựng mối quan hệ trong cộng đồng học viên đa dạng. Với cam kết mang đến sự hài lòng và thành công cho từng học viên, ChineMaster không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ và phương pháp giảng dạy, từ đó đóng góp tích cực vào việc phát triển giáo dục và đào tạo tiếng Trung tại Hà Nội.

Nếu bạn quan tâm đến việc học tiếng Trung với một môi trường chuyên nghiệp và đầy năng động, ChineMaster sẽ là sự lựa chọn lý tưởng cho bạn. Hãy đến với chúng tôi để khám phá và trải nghiệm những điều tuyệt vời nhất trong hành trình chinh phục tiếng Trung của bạn!

Khóa học tiếng Trung của Thầy Vũ với các lớp từ HSK 1 đến HSK 9 và lớp HSKK sơ trung cao cấp, sử dụng bộ giáo trình Hán ngữ của Tác giả Nguyễn Minh Vũ, là một trong những lựa chọn hàng đầu cho những ai muốn nâng cao khả năng tiếng Trung của mình một cách toàn diện.

Bộ giáo trình này được thiết kế một cách có hệ thống, phù hợp với các cấp độ khác nhau của kỳ thi HSK (Hanyu Shuiping Kaoshi) và HSKK (Hanyu Shuiping Kouyu Kaoshi). Đặc biệt, từ HSK 1 đến HSK 9, các học viên được tiếp cận với từ vựng, ngữ pháp và kỹ năng giao tiếp tương ứng với từng cấp độ khó khăn khác nhau của kỳ thi HSK. Điều này giúp họ xây dựng nền tảng vững chắc và phát triển khả năng sử dụng tiếng Trung một cách tự tin và hiệu quả.

Ngoài ra, lớp HSKK sơ trung cao cấp tập trung vào các kỹ năng giao tiếp nói, giúp học viên cải thiện khả năng phát âm, lưu loát và sử dụng ngôn ngữ trong các tình huống thực tế. Bằng cách áp dụng những phương pháp giảng dạy hiện đại và thực hành thường xuyên, khóa học tiếng Trung của Thầy Vũ không chỉ giúp học viên vượt qua các kỳ thi quan trọng mà còn giúp họ trang bị những kỹ năng cần thiết để sử dụng tiếng Trung một cách thành thạo trong cuộc sống hàng ngày và trong công việc.

Việc sử dụng bộ giáo trình Hán ngữ của Nguyễn Minh Vũ cũng đảm bảo tính khách quan và chất lượng giảng dạy, với việc cập nhật các tài liệu và phương pháp giảng dạy mới nhất. Đây là một sự lựa chọn lý tưởng cho những ai đang tìm kiếm một khóa học tiếng Trung chuyên sâu và hiệu quả.

Có thể bạn đang quan tâm

Từ vựng tiếng Trung mới nhất

Bài viết mới nhất

Khóa học tiếng Trung HSK 789 lớp luyện thi HSK 9 cấp Thầy Vũ

khóa học HSK 789 của Thầy Vũ được thiết kế đặc biệt để giúp học viên chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi HSK từ cấp 1 đến cấp 9