Thứ Năm, Tháng mười một 27, 2025
Bài giảng Livestream mới nhất trên Kênh Youtube học tiếng Trung online Thầy Vũ
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Giang Yết Ánh Dương bài 8 giáo trình MSUTONG ngày 26-11-2025
01:35:45
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Phương Linh bài 1 giáo trình MSUTONG ngày 26-11-2025
01:34:50
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Giang Yết Ánh Dương bài 8 giáo trình MSUTONG ngày 26-11-2025
00:00
Video thumbnail
Học tiếng Trung online lớp em Hồng Ngọc bài 9 theo giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:27:58
Video thumbnail
Học tiếng Trung online lớp em Quỳnh Anh bài 12 theo giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:23
Video thumbnail
Học tiếng Trung online lớp em Trí Quang bài 2 theo giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:18:20
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Lam Điền bài 10 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:26:34
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Quỳnh Anh bài 11 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:26:06
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Quỳnh Anh bài 10 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:27:17
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ em Thùy Dương bài 10 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:10:48
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 12 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:31:21
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Lam Điền bài 8 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:23:23
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khả Nhi bài 3 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
46:54
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Quỳnh Anh bài 9 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:26:25
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khả Nhi bài 2 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:23:11
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 11 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:04
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Thùy Dương bài 7 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:27:58
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 6 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1 ngữ pháp HSK mới
01:12:42
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 2 giáo trình MSUTONG cao cấp luyện thi HSKK
01:31:23
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online luyện thi HSKK cao cấp bài 1 giáo trình MSUTONG HSK
01:38:39
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 5 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1 từ vựng ngữ pháp
01:28:09
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 4 giáo trình MSUTONG tự học ngữ pháp HSK sơ cấp
01:30:56
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 3 giáo trình MSUTONG ngữ pháp HSK từ vựng HSKK
01:24:31
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 10 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:29:15
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Vinh Hiển bài 15 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:22:37
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 9 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:30:44
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online Thầy Vũ đào tạo trực tuyến giáo trình Hán ngữ BOYA
01:32:19
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 1 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1 Thầy Vũ đào tạo
01:34:27
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 8 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:30:35
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 12 Thầy Vũ dạy tiếng Trung HSKK ngày 11-10-2025
01:29:33
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online CHINEMASTER Thầy Vũ ngày 11-10-2025 lớp Hán ngữ 1
01:27:58
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online Thầy Vũ giáo trình Hán ngữ 1 bài 10 ngày 11-10-2025
01:32:01
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 7 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:31:28
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 6 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:31:50
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 5 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:13
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 4 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:16
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 3 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:30:31
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 2 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:09
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Vinh Hiển bài 8 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1
01:08:49
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ đào tạo theo giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:37:06
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese Thầy Vũ đào tạo khóa học tiếng Trung online uy tín top 1 toàn diện nhất
01:30:27
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung CHINEMASTER top 1 nền tảng học tiếng Trung trực tuyến Thầy Vũ lớp Hán ngữ HSKK
01:32:26
Video thumbnail
Diễn đàn Chinese Master education - Nền tảng học tiếng Trung online uy tín top 1 Giáo trình Hán ngữ
01:27:00
Video thumbnail
Diễn đàn Chinese education ChineMaster forum tiếng Trung Thầy Vũ lớp học tiếng Trung online Hán ngữ
01:27:32
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese education ChineMaster Thầy Vũ dạy học tiếng Trung online giao tiếp HSKK
01:29:15
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung top 1 CHINEMASTER forum tiếng Trung Chinese Master education lớp Hán ngữ 1 HSKK
01:29:11
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese forum tiếng Trung ChineMaster giáo trình Hán ngữ 1 bài 16 lớp giao tiếp
01:30:15
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese education giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:27:10
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese Master Thầy Vũ lớp giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới bài 14 giao tiếp
01:29:56
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung ChineMaster khóa học tiếng Trung online bài 13 Thầy Vũ lớp giáo trình Hán ngữ 1
01:30:06
HomeHọc tiếng Trung onlineBài giảng trực tuyếnCách dùng Cụm Chủ Vị làm Định ngữ trong tiếng Trung như...

Cách dùng Cụm Chủ Vị làm Định ngữ trong tiếng Trung như thế nào

Khái quát về cụm chủ vị làm định ngữ Cụm chủ vị làm định ngữ (主谓短语作定语) là một mệnh đoạn có chủ ngữ và vị ngữ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó, thường bắt buộc dùng “的” để nối. Nó tương đương “mệnh đề quan hệ” trong tiếng Việt, nhưng tiếng Trung không dùng đại từ quan hệ (như “mà”), mà đặt toàn bộ mệnh đoạn trước danh từ + 的. Chủ ngữ trong cụm có thể là người, vật, thời gian, địa điểm…; vị ngữ có thể là tính từ, động từ, trạng thái, thể phạm (被)、把, phủ định, tình thái, thời–địa–phương thức…Cấu trúc và nguyên tắc cốt lõiMẫu cơ bản:[Chủ ngữ + vị ngữ] + 的 + danh từ trung tâmVí dụ: 我喜欢的书 — “cuốn sách tôi thích”.Nguyên tắc dùng “的”:Bắt buộc dùng “的” với cụm chủ vị làm định ngữ để đánh dấu ranh giới mệnh đoạn–danh từ.Không lược “的” trừ những tổ hợp cố định hiếm gặp (hầu như không áp dụng với cụm chủ vị).Phạm vi thông tin trong cụm:Thông tin về người/vật liên quan: 我认识的、老师推荐的…Thời gian/địa điểm: 昨天发生的、在河内举行的…Trạng thái/tiến độ: 正在进行的、已经完成的…Thể bị động/điều khiển: 被批准的、把任务完成的…Phủ định/tình thái: 不合适的、可能影响的…So sánh nhanh với các kiểu định ngữ khácKhác cụm tính từ đơn: 漂亮的衣服 (chỉ miêu tả).Cụm chủ vị mang thông tin mệnh đề: 我喜欢的衣服 (ai thích), 老师表扬的学生 (ai khen).Khác “chỉ định + lượng từ” hoặc “số + lượng từ”: 这本书 / 三个学生 (không dùng “的”), vì không phải mệnh đoạn chủ–vị.Thứ tự khi có nhiều lớp định ngữNguyên tắc:Sở hữu/chỉ định → thời gian/địa điểm → tình thái/trạng thái → mệnh đoạn chủ–vị → miêu tả ngắn → danh từ.Mỗi khối mệnh đoạn độc lập nên có “的” riêng: 我们部门上周在上海开的、非常重要的会议.

5/5 - (1 bình chọn)

Hướng dẫn chi tiết Cách dùng Cụm Chủ Vị làm Định ngữ trong tiếng Trung theo giáo trình HSK của tác giả Nguyễn Minh Vũ và giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ kết hợp giáo trình BOYA của tác giả Nguyễn Minh Vũ và giáo trình Hán ngữ 6 quyển của tác giả Nguyễn Minh Vũ

Cách dùng Cụm Chủ Vị làm Định ngữ trong tiếng Trung [Ngữ pháp tiếng Trung]

Cách dùng Cụm Chủ Vị làm Định ngữ trong tiếng Trung như thế nào? [Ngữ pháp tiếng Trung]

Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tên tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Cách dùng Cụm Chủ Vị làm Định ngữ trong tiếng Trung

Giáo trình học tiếng Trung online ngữ pháp tiếng Trung Cách dùng Cụm Chủ Vị làm Định ngữ trong tiếng Trung

Khái quát về cụm chủ vị làm định ngữ
Cụm chủ vị làm định ngữ (主谓短语作定语) là một mệnh đoạn có chủ ngữ và vị ngữ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó, thường bắt buộc dùng “的” để nối. Nó tương đương “mệnh đề quan hệ” trong tiếng Việt, nhưng tiếng Trung không dùng đại từ quan hệ (như “mà”), mà đặt toàn bộ mệnh đoạn trước danh từ + 的. Chủ ngữ trong cụm có thể là người, vật, thời gian, địa điểm…; vị ngữ có thể là tính từ, động từ, trạng thái, thể phạm (被)、把, phủ định, tình thái, thời–địa–phương thức…

Cấu trúc và nguyên tắc cốt lõi

  • Mẫu cơ bản:
  • [Chủ ngữ + vị ngữ] + 的 + danh từ trung tâm
  • Ví dụ: 我喜欢的书 — “cuốn sách tôi thích”.
  • Nguyên tắc dùng “的”:
  • Bắt buộc dùng “的” với cụm chủ vị làm định ngữ để đánh dấu ranh giới mệnh đoạn–danh từ.
  • Không lược “的” trừ những tổ hợp cố định hiếm gặp (hầu như không áp dụng với cụm chủ vị).
  • Phạm vi thông tin trong cụm:
  • Thông tin về người/vật liên quan: 我认识的、老师推荐的…
  • Thời gian/địa điểm: 昨天发生的、在河内举行的…
  • Trạng thái/tiến độ: 正在进行的、已经完成的…
  • Thể bị động/điều khiển: 被批准的、把任务完成的…
  • Phủ định/tình thái: 不合适的、可能影响的…

So sánh nhanh với các kiểu định ngữ khác

  • Khác cụm tính từ đơn: 漂亮的衣服 (chỉ miêu tả).
  • Cụm chủ vị mang thông tin mệnh đề: 我喜欢的衣服 (ai thích), 老师表扬的学生 (ai khen).
  • Khác “chỉ định + lượng từ” hoặc “số + lượng từ”: 这本书 / 三个学生 (không dùng “的”), vì không phải mệnh đoạn chủ–vị.

Thứ tự khi có nhiều lớp định ngữ

  • Nguyên tắc:
  • Sở hữu/chỉ định → thời gian/địa điểm → tình thái/trạng thái → mệnh đoạn chủ–vị → miêu tả ngắn → danh từ.
  • Mỗi khối mệnh đoạn độc lập nên có “的” riêng: 我们部门上周在上海开的、非常重要的会议.

Mẫu câu điển hình theo tiểu loại vị ngữ (nhiều ví dụ kèm phiên âm)
Tính từ làm vị ngữ trong cụm chủ vị

  • 我担心的问题
  • wǒ dānxīn de wèntí — vấn đề tôi lo lắng
  • 他满意的结果
  • tā mǎnyì de jiéguǒ — kết quả anh ấy hài lòng
  • 大家熟悉的地方
  • dàjiā shúxī de dìfang — nơi mọi người quen thuộc
  • 客户不满意的服务
  • kèhù bù mǎnyì de fúwù — dịch vụ khách hàng không hài lòng
  • 你感兴趣的课程
  • nǐ gǎn xìngqù de kèchéng — khóa học bạn quan tâm
    Động từ làm vị ngữ (hoạt động đơn)
  • 我喜欢的书
  • wǒ xǐhuān de shū — cuốn sách tôi thích
  • 老师推荐的电影
  • lǎoshī tuījiàn de diànyǐng — bộ phim thầy/cô giới thiệu
  • 我们讨论过的计划
  • wǒmen tǎolùn guo de jìhuà — kế hoạch chúng ta đã thảo luận
  • 他写的信
  • tā xiě de xìn — lá thư anh ấy viết
  • 我们要完成的任务
  • wǒmen yào wánchéng de rènwu — nhiệm vụ chúng ta phải hoàn thành
    Vị ngữ có trạng ngữ thời gian/địa điểm/phương thức- 昨天发生的事情
  • zuótiān fāshēng de shìqing — chuyện xảy ra hôm qua
  • 在河内举行的会议
  • zài Hénèi jǔxíng de huìyì — cuộc họp tổ chức ở Hà Nội
  • 用中文写的报告
  • yòng Zhōngwén xiě de bàogào — báo cáo viết bằng tiếng Trung
  • 在网上发布的通知
  • zài wǎngshàng fābù de tōngzhī — thông báo đăng trên mạng
  • 通过审核的文件
  • tōngguò shěnhé de wénjiàn — tài liệu đã qua thẩm định
    Tiến độ/trạng thái (đang, đã, thường xuyên)- 正在进行的项目
  • zhèngzài jìnxíng de xiàngmù — dự án đang tiến hành
  • 已经完成的任务
  • yǐjīng wánchéng de rènwu — nhiệm vụ đã hoàn thành
  • 经常遇到的问题
  • jīngcháng yùdào de wèntí — vấn đề thường gặp
  • 刚公布的数据
  • gāng gōngbù de shùjù — dữ liệu vừa công bố
  • 即将开始的活动
  • jíjiāng kāishǐ de huódòng — hoạt động sắp bắt đầu
    Phủ định/tình thái/khả năng- 不合适的建议
  • bù héshì de jiànyì — đề xuất không phù hợp
  • 没解决的问题
  • méi jiějué de wèntí — vấn đề chưa giải quyết
  • 可能影响的因素
  • kěnéng yǐngxiǎng de yīnsù — yếu tố có thể ảnh hưởng
  • 必须遵守的规定
  • bìxū zūnshǒu de guīdìng — quy định phải tuân thủ
  • 应该避免的错误
  • yīnggāi bìmiǎn de cuòwù — lỗi nên tránh
    Bị động/điều khiển (被/把/所)- 被延期的会议
  • bèi yánqī de huìyì — cuộc họp bị hoãn
  • 被取消的订单
  • bèi qǔxiāo de dìngdān — đơn hàng bị hủy
  • 把流程简化的方案
  • bǎ liúchéng jiǎnhuà de fāng’àn — phương án đơn giản hóa quy trình
  • 所提出的意见
  • suǒ tíchū de yìjiàn — ý kiến được nêu ra
  • 被表扬的学生
  • bèi biǎoyáng de xuésheng — học sinh được khen ngợi
    Mệnh đoạn phức có nhiều khối trạng ngữ- 我们部门上周在上海开的重要的会议
  • wǒmen bùmén shàngzhōu zài Shànghǎi kāi de zhòngyào de huìyì — cuộc họp quan trọng tuần trước bộ phận chúng tôi tổ chức ở Thượng Hải
  • 老师昨天在课堂上强调的重点
  • lǎoshī zuótiān zài kètáng shàng qiángdiào de zhòngdiǎn — trọng điểm thầy/cô nhấn mạnh trên lớp hôm qua
  • 客户通过邮件反馈的问题
  • kèhù tōngguò yóujiàn fǎnkùi de wèntí — vấn đề khách hàng phản hồi qua email
  • 我们在调研中发现的机会
  • wǒmen zài diàoyán zhōng fāxiàn de jīhuì — cơ hội chúng tôi phát hiện trong khảo sát
  • 团队为了赶进度制定的计划
  • tuánduì wèile gǎn jìndù zhìdìng de jìhuà — kế hoạch đội ngũ lập ra để kịp tiến độ
  • 你之前提到但没跟进的事项
  • nǐ zhīqián tídào dàn méi gēnjìn de shìxiàng — hạng mục bạn từng đề cập nhưng chưa theo sát
    Mẹo sử dụng và lỗi thường gặp- Luôn dùng “的” với cụm chủ vị:
  • Sai: 我喜欢书 → Dễ hiểu nhầm là “tôi thích đọc sách” (mệnh đề chính).
  • Đúng: 我喜欢的书 → “cuốn sách tôi thích”.
  • Xác định ranh giới cụm:
  • Đặt “的” ngay sau vị ngữ để đóng cụm:
  • 昨天在图书馆借的书 — “sách mượn ở thư viện hôm qua”.
  • Khi có nhiều khối miêu tả:
  • Mỗi mệnh đoạn độc lập một “的”:
  • 我们部门上周在上海开的、非常重要的会议.
  • Tránh lẫn với “số + lượng từ”/“chỉ định + lượng từ”:
  • 这本我喜欢的书 — “quyển sách tôi thích này”: “这 + 本” đặt sát danh từ; mệnh đoạn “我喜欢的” đứng trước “书”.
    Mở rộng linh hoạt- Biến câu chính thành cụm định ngữ:
  • “我在河内工作” → 我在河内工作的公司 — “công ty nơi tôi làm việc ở Hà Nội”.
  • “老师表扬他” → 老师表扬的他 → 常改为 老师表扬的学生 — “học sinh được thầy/cô khen”.
  • Kết hợp “所 + V + 的 + N” để nhấn mạnh đối tượng:
  • 我们所取得的成绩 — “thành tích chúng tôi đạt được”.
  • 客户所关心的问题 — “vấn đề khách hàng quan tâm”.

1) Khái niệm ngắn gọn

Cụm chủ vị làm định ngữ là khi một cụm có chủ ngữ và vị ngữ (主谓短语) đứng trước một danh từ và đóng vai trò định ngữ (bổ nghĩa cho danh từ). Điểm đặc trưng: toàn bộ cụm chủ-vị kết thúc bằng “的” rồi mới đến danh từ được bổ nghĩa.

Ví dụ mô hình chung:
(主语 + 谓语) + 的 + 名词
→ nghĩa tương đương với mệnh đề quan hệ/Tiếng Việt “… mà …”, ví dụ “người mà tôi thích”.

2) Cấu trúc cơ bản và các dạng thường gặp
2.1 Cấu trúc cơ bản

(S + V [+ O/补语/状语]) + 的 + N
Ví dụ gốc: 我喜欢的人 → 我 (S) + 喜欢 (V) + 的 + 人 (N)

2.2 Các dạng cụ thể thường gặp

主语 + 动词 (+ 宾语) 的 + 名词
我写的信 / 我昨天买的东西 / 他喜欢的电影

主语 + 状语 + 谓语 的 + 名词
我昨天见到的老师 / 他经常去的餐厅

带有补语/结果/程度的谓语 + 的 + 名词
他吃过的饭 / 她做完的工作 / 我读完的书

被动结构 (被…) 作定语
被老师批评的学生 / 被雨淋湿的衣服

把字句作定语
他把书借走的那个人 → thường nói ngắn gọn: 把书借走的人(nhưng chú ý ngữ cảnh)

所…的(书面语)
他所写的文章 / 人们所期待的改变

带介词短语的主谓结构
在门口等着的人 / 对我们有帮助的建议

否定/能愿动词/可能结构
我不喜欢的颜色 / 他可能做的决定 / 我不能接受的建议

3) Giải thích ý nghĩa & dịch tương ứng

Cụm chủ-vị làm định ngữ thường chỉ đối tượng có liên hệ với hành động hoặc trạng thái trong cụm đó.

Dịch sang tiếng Việt thường xuất hiện dạng “người/điều/việc mà …”, tức là mệnh đề quan hệ.

Ví dụ: 我昨天看到的人 → “Người mà tôi thấy hôm qua”.

4) Những điểm ngữ pháp quan trọng và lưu ý

Luôn có 的 giữa cụm chủ-vị và danh từ (trong hầu hết trường hợp):
我喜欢的人 (đúng) ≠ *我喜欢人 (sai)

Chủ ngữ trong cụm có thể là đại từ, danh từ, từ chỉ định, cụm danh từ.
他写的信 / 小王送的花 / 我最喜欢的老师

Nếu chủ ngữ trong cụm chính là danh từ mà danh từ đó trùng với danh từ được bổ nghĩa, cần chú ý tránh lặp: ví dụ “我家的狗” (sở hữu) khác với “我养的狗” (người tôi nuôi).

Thứ tự: định ngữ (cụm chủ-vị) → 名词. Nếu định ngữ quá dài, để câu dễ hiểu, người ta có thể tách thành mệnh đề độc lập.

Các trợ từ thời/khả năng/kết quả (了/过/完/好/到/见) thường xuất hiện trong cụm và thay đổi ý nghĩa:
他写过的信 (những lá thư mà anh ấy đã từng viết)
他写完的信 (lá thư đã được anh ấy viết xong)

所…的 hay 之 (zhī) dùng trong văn viết trang trọng — cùng chức năng nhưng phong cách khác nhau.

Không nhầm lẫn 的/地/得: ở đây dùng 的 vì là định ngữ.

Trong một số trường hợp ngắn gọn (mà chủ yếu là tính từ ngắn) có thể không có chủ ngữ, chỉ còn vị ngữ (ví dụ: 有钱的人) — về mặt kỹ thuật đó là 谓语作定语 (không có chủ ngữ rõ ràng).

5) Nhiều ví dụ (mỗi câu có Hán tự + pinyin + dịch VN)

Mình để theo nhóm để bạn dễ theo dõi.

A. Chủ ngữ rõ ràng + động từ (+ tân ngữ) + 的 + 名词

我喜欢的人。
wǒ xǐhuan de rén.
Người mà tôi thích.

他写的信。
tā xiě de xìn.
Lá thư anh ấy viết.

她昨天买的衣服。
tā zuótiān mǎi de yīfu.
Quần áo cô ấy mua hôm qua.

我们班通过考试的学生。
wǒmen bān tōngguò kǎoshì de xuéshēng.
Những học sinh lớp chúng tôi đã qua kỳ thi.

我爸爸给我带来的礼物。
wǒ bàba gěi wǒ dàilái de lǐwù.
Món quà bố tôi mang tới cho tôi.

B. Có bổ ngữ/kết quả/đã hoàn thành + 的 + 名词

我吃过的饭。
wǒ chī guò de fàn.
Đồ ăn mà tôi đã từng ăn.

她做完的工作。
tā zuò wán de gōngzuò.
Công việc cô ấy đã làm xong.

他写好的报告。
tā xiě hǎo de bàogào.
Báo cáo anh ấy viết xong.

C. 被动 cấu trúc

被老师批评的学生。
bèi lǎoshī pīpíng de xuéshēng.
Học sinh bị thầy phê bình.

被雨淋湿的衣服。
bèi yǔ lín shī de yīfu.
Quần áo bị mưa làm ướt.

D. 把 字句 / 带有介词短语

他把书放在桌子上的人。 (ít dùng, thường nói tắt)
tā bǎ shū fàng zài zhuōzi shàng de rén.
Người đã đặt sách lên bàn. (câu gốc hơi nặng; thường nói: 放在桌子上的人)

在门口等着的人。
zài ménkǒu děng zhe de rén.
Người đang đợi ở cửa.

对我们有帮助的建议。
duì wǒmen yǒu bāngzhù de jiànyì.
Lời khuyên có ích cho chúng ta.

E. 含有否定/可能/情态动词

我不喜欢的颜色。
wǒ bù xǐhuan de yánsè.
Màu sắc tôi không thích.

他可能做的决定。
tā kěnéng zuò de juédìng.
Quyết định mà anh ấy có thể đưa ra.

F. 所…的(书面语)

他所写的文章。
tā suǒ xiě de wénzhāng.
Bài viết mà anh ấy đã viết.

人们所期待的变化。
rénmen suǒ qīdài de biànhuà.
Những thay đổi mọi người trông đợi.

G. 含时间/地点短语

我昨天看到的那个人。
wǒ zuótiān kàn dào de nà ge rén.
Người mà tôi nhìn thấy hôm qua.

我们下个月要去的城市。
wǒmen xià gè yuè yào qù de chéngshì.
Thành phố mà chúng ta sẽ đến tháng sau.

H. 含关系代词与较长定语

他写给我妈妈的那封信。
tā xiě gěi wǒ māma de nà fēng xìn.
Bức thư anh ấy viết gửi cho mẹ tôi.

我们班上喜欢篮球的同学很多。
wǒmen bān shàng xǐhuan lánqiú de tóngxué hěn duō.
Lớp chúng tôi có nhiều bạn thích bóng rổ.

I. 特殊/口语情形(省略主语但仍为主谓类)

有钱的人。
yǒu qián de rén.
Người có tiền. (ở đây không thấy chủ语 rõ ràng; thuộc dạng “谓语作定语”)

住在北京的学生。
zhù zài běijīng de xuéshēng.
Học sinh sống ở Bắc Kinh.

想去的地方。
xiǎng qù de dìfāng.
Nơi muốn đến.

我最信任的人。
wǒ zuì xìnrèn de rén.
Người mà tôi tin tưởng nhất.

6) Những lỗi hay gặp & cách sửa

Quên 的
Sai: 我喜欢那人。
Đúng: 我喜欢的人。(phải có 的)

Đặt 的 sai chỗ
Sai: 他写的昨天的信。 (lộn cấu trúc)
Đúng: 他昨天写的信 / 他写的昨天的信 (về thứ tự, nên dùng: 他昨天写的信)

Để định ngữ quá dài gây khó hiểu → tách câu hoặc dùng mệnh đề độc lập.
Ví dụ quá dài: 我们上星期在图书馆一起讨论然后决定要借的那本书 → nên tách thành “我们上星期在图书馆一起讨论的……书” hoặc chia câu.

Nhầm lẫn 的/地/得: phải dùng 的 cho định ngữ.

Bỏ chủ ngữ khi cần, khiến nghĩa không rõ: Nếu muốn nhấn người thực hiện hành động, nên giữ chủ ngữ trong cụm.

7) Bài tập (viết lại thành cụm chủ-vị làm định ngữ) — TIẾNG TRUNG (viết Hán tự), có đáp án ở dưới

Chuyển các câu đơn thành cụm chủ-vị làm định ngữ + 名词:

我昨天见到了一个人。→ __

他买了一辆新车。→ __

妈妈煮好的菜放在桌子上。→ __

我们经常去的那家店很不错。→ (đã là định ngữ — hãy chỉ ra phần định ngữ)

我读过很多书。→ (viết: những quyển sách mà tôi đã đọc)

被老师表扬的学生很高兴。→ (viết phần định ngữ)

她给我写的信我收到了。→ (viết phần định ngữ)

我不能接受那个建议。→ (viết: đề nghị mà tôi không thể chấp nhận)

他修好的那辆车停在门口。→ (viết phần định ngữ)

我们要去的城市是上海。→ (viết phần định ngữ)

Đáp án (tham khảo)

我昨天见到的人。
wǒ zuótiān jiàn dào de rén.

他买的新车。
tā mǎi de xīn chē. (hoặc 他买的那辆新车)

妈妈煮好的菜。
māma zhǔ hǎo de cài.

定语部分: 我们经常去的那家店 — (wǒmen jīngcháng qù de nà jiā diàn)

我读过的书。
wǒ dú guò de shū.

被老师表扬的 (学生)。
bèi lǎoshī biǎoyáng de (xuéshēng).

她给我写的信。
tā gěi wǒ xiě de xìn.

我不能接受的建议。
wǒ bù néng jiēshòu de jiànyì.

他修好的那辆车 → 定语: 他修好的 (nà liàng chē)
tā xiū hǎo de nà liàng chē.

我们要去的城市。
wǒmen yào qù de chéngshì.

8) Mẹo giúp ghi nhớ & dùng thành thạo

Khi định ngữ quá dài, cân nhắc chuyển thành câu phụ để tránh rối.

Dùng 了/过/完/好 trong định ngữ để chỉ thời/hoàn thành.

Nhớ sự khác nhau giữa 谓语作定语 (không có chủ ngữ rõ ràng, ví dụ: 有钱的人) và 主谓结构作定语 (có chủ ngữ rõ ràng, ví dụ: 我喜欢的人).

Luyện bằng cách chuyển các câu mô tả (có “mà”) sang cấu trúc …的… ví dụ: “Người tôi ngày nào cũng gặp” → 我每天遇到的人.

Cụm chủ vị làm định ngữ trong tiếng Trung
Cụm chủ vị làm định ngữ là một mệnh đề nhỏ có cấu trúc “chủ ngữ + vị ngữ” đứng trước danh từ trung tâm và thường kết thúc bằng “的”. Nó mô tả đặc điểm, trạng thái, hành vi, thói quen, thời gian, nơi chốn… của danh từ. Khác với tiếng Việt, tiếng Trung đặt định ngữ trước danh từ, và “的” là dấu hiệu gắn kết gần như bắt buộc đối với cụm chủ vị.

Khái niệm và vị trí “的”
Định nghĩa: Cụm chủ vị (主谓结构) làm định ngữ là “S + V (+ bổ ngữ) + 的 + N”, trong đó “S + V” mô tả danh từ N.

Vị trí: Toàn bộ cụm chủ vị đứng trước danh từ; “的” đặt sau cụm chủ vị, không chèn giữa S và V.

Chức năng: Bổ sung thông tin về đặc điểm (đẹp/xấu/lớn…), hành động (đã đến/đang làm…), thói quen, khả năng, thời gian, nơi chốn… của danh từ.

Quy tắc “的”: Với định ngữ là cụm chủ vị, hầu như luôn dùng “的”. Lược “的” chỉ xảy ra trong một số tổ hợp cố định, không phải cách chuẩn cho chủ–vị định ngữ.

Các mẫu cấu trúc cốt lõi
Chủ ngữ + tính từ + 的 + danh từ
Mẫu: S + Adj + 的 + N

Ý nghĩa: Miêu tả trạng thái/đặc điểm của danh từ theo chủ ngữ.

Ví dụ ngắn: 眼睛大的孩子 yǎnjīng dà de háizi → đứa trẻ mắt to

Chủ ngữ + động từ (+ tân ngữ) + 的 + danh từ
Mẫu: S + V (+ O) + 的 + N

Ý nghĩa: Mệnh đề quan hệ diễn tả hành động liên quan đến danh từ.

Ví dụ ngắn: 昨天来的客人 zuótiān lái de kèrén → vị khách đến hôm qua

Chủ ngữ + động từ + 得 + mức độ/kết quả + 的 + danh từ
Mẫu: S + V + 得 + Adv/Adj + 的 + N

Ý nghĩa: Nhấn mạnh mức độ/kết quả gắn với danh từ.

Ví dụ ngắn: 跑得快的人 pǎo de kuài de rén → người chạy nhanh

Chủ ngữ + phó từ mức độ + tính từ/động từ + 的 + danh từ
Mẫu: S + 很/非常/比较… + Adj/V + 的 + N

Ý nghĩa: Nhấn mạnh cường độ/độ thường xuyên.

Ví dụ ngắn: 经常迟到的同事 jīngcháng chídào de tóngshì → đồng nghiệp hay đi trễ

Chủ ngữ + phủ định + vị ngữ + 的 + danh từ
Mẫu: S + 不/没(有) + V/Adj + 的 + N

Ý nghĩa: Miêu tả thuộc tính/hành vi phủ định của danh từ.

Ví dụ ngắn: 不爱说话的人 bù ài shuōhuà de rén → người không thích nói chuyện

Chủ ngữ + trợ động từ/khả năng + 的 + danh từ
Mẫu: S + 会/能/敢/要/想 + V + 的 + N

Ý nghĩa: Khả năng/ý định/thói quen của danh từ.

Ví dụ ngắn: 会说中文的人 huì shuō Zhōngwén de rén → người biết nói tiếng Trung

Chủ ngữ + thời gian/địa điểm (trạng ngữ) + vị ngữ + 的 + danh từ
Mẫu: [S + (Time/Place/Prep Phrase) + V] + 的 + N

Ý nghĩa: Bối cảnh thời gian/nơi chốn gắn với danh từ.

Ví dụ ngắn: 在公司工作的同学 zài gōngsī gōngzuò de tóngxué → bạn học làm việc ở công ty

Nguyên tắc sắp xếp nhiều lớp định ngữ
Thứ tự gợi ý: Chủ thể/sở hữu → thời gian/địa điểm → giới từ/phạm vi → mức độ/tính chất → mệnh đề hành động (S + V) → số–lượng → danh từ.

Ví dụ: 我朋友在上海经常参加的两场重要的会议 wǒ péngyǒu zài Shànghǎi jīngcháng cānjiā de liǎng chǎng zhòngyào de huìyì → hai cuộc họp quan trọng mà bạn tôi thường tham dự ở Thượng Hải

Lược hay giữ “的” với cụm chủ vị
Giữ “的” (khuyến nghị): Cụm chủ vị làm định ngữ tiêu chuẩn luôn cần “的” để phân định mệnh đề và danh từ.

Lược “的” (hiếm, thiên về tổ hợp cố định): Một số tổ hợp tính từ đơn âm tiết + danh từ (新书, 老朋友) hoặc danh–danh gắn bó (中文课) có thể lược “的”, nhưng khi là cả mệnh đề chủ–vị, nên giữ “的” để rõ nghĩa.

Lỗi thường gặp
Quên “的”: Tôi thích + phim → phải là 我喜欢的电影, không dùng 我喜欢电影 khi muốn “bộ phim tôi thích”.

Nhầm vị trí “的”: “的” đứng sau toàn bộ mệnh đề, không đặt giữa chủ ngữ và vị ngữ (眼睛大的孩子, không phải 眼睛的大的孩子).

Dùng “的” sau số–lượng: Số–lượng + danh từ không cần “的”: 三位老师, không viết 三位的老师.

Mơ hồ vai trò chủ–vị: Xác định danh từ trung tâm là thực thể được mô tả; trong mệnh đề, để lại “khoảng trống” tương ứng (chủ thể hoặc tân ngữ) cho danh từ trung tâm.

40 mẫu câu minh họa (có phiên âm và dịch nghĩa)
Câu 1: 眼睛大的孩子 yǎnjīng dà de háizi → đứa trẻ mắt to

Câu 2: 头发长的女生 tóufa cháng de nǚshēng → cô gái tóc dài

Câu 3: 爱笑的人 ài xiào de rén → người hay cười

Câu 4: 不爱说话的人 bù ài shuōhuà de rén → người không thích nói chuyện

Câu 5: 会说中文的人 huì shuō Zhōngwén de rén → người biết nói tiếng Trung

Câu 6: 跑得快的运动员 pǎo de kuài de yùndòngyuán → vận động viên chạy nhanh

Câu 7: 唱得很好的歌手 chàng de hěn hǎo de gēshǒu → ca sĩ hát rất hay

Câu 8: 学习很认真的同学 xuéxí hěn rènzhēn de tóngxué → bạn học học rất nghiêm túc

Câu 9: 经常迟到的同事 jīngcháng chídào de tóngshì → đồng nghiệp hay đi trễ

Câu 10: 昨天来的客人 zuótiān lái de kèrén → vị khách đến hôm qua

Câu 11: 早上到的快递 zǎoshang dào de kuàidì → gói hàng đến buổi sáng

Câu 12: 我们见过的老师 wǒmen jiàn guo de lǎoshī → thầy cô mà chúng ta đã gặp

Câu 13: 他买的手机 tā mǎi de shǒujī → điện thoại anh ấy mua

Câu 14: 她写的信 tā xiě de xìn → bức thư cô ấy viết

Câu 15: 我读过的书 wǒ dú guo de shū → cuốn sách tôi đã đọc

Câu 16: 在公司工作的朋友 zài gōngsī gōngzuò de péngyou → người bạn làm việc ở công ty

Câu 17: 在北京生活的家人 zài Běijīng shēnghuó de jiārén → người thân sống ở Bắc Kinh

Câu 18: 在图书馆学习的学生 zài túshūguǎn xuéxí de xuéshēng → học sinh học ở thư viện

Câu 19: 周末参加的活动 zhōumò cānjiā de huódòng → hoạt động tham gia vào cuối tuần

Câu 20: 明天需要完成的任务 míngtiān xūyào wánchéng de rènwù → nhiệm vụ cần hoàn thành vào ngày mai

Câu 21: 现在讨论的问题 xiànzài tǎolùn de wèntí → vấn đề đang thảo luận

Câu 22: 正在维修的机器 zhèngzài wéixiū de jīqì → máy móc đang bảo trì

Câu 23: 刚才打电话的人 gāngcái dǎ diànhuà de rén → người vừa gọi điện lúc nãy

Câu 24: 一直支持我们的客户 yìzhí zhīchí wǒmen de kèhù → khách hàng luôn ủng hộ chúng tôi

Câu 25: 从小住在海边的朋友 cóngxiǎo zhù zài hǎibiān de péngyou → người bạn sống ở biển từ nhỏ

Câu 26: 对音乐很感兴趣的同学 duì yīnyuè hěn gǎn xìngqù de tóngxué → bạn học rất hứng thú với âm nhạc

Câu 27: 跟我一起工作的同事 gēn wǒ yìqǐ gōngzuò de tóngshì → đồng nghiệp làm việc cùng tôi

Câu 28: 被大家喜欢的作品 bèi dàjiā xǐhuān de zuòpǐn → tác phẩm được mọi người yêu thích

Câu 29: 被邀请参加的嘉宾 bèi yāoqǐng cānjiā de jiābīn → khách mời được mời tham dự

Câu 30: 想出国留学的学生 xiǎng chūguó liúxué de xuéshēng → học sinh muốn đi du học

Câu 31: 要换工作的朋友 yào huàn gōngzuò de péngyou → người bạn muốn đổi việc

Câu 32: 能解决问题的人 néng jiějué wèntí de rén → người có thể giải quyết vấn đề

Câu 33: 没见过的地方 méi jiàn guo de dìfāng → nơi chưa từng thấy

Câu 34: 没完成的作业 méi wánchéng de zuòyè → bài tập chưa hoàn thành

Câu 35: 不方便透露的信息 bù fāngbiàn tòulù de xìnxī → thông tin không tiện tiết lộ

Câu 36: 我朋友在上海买的房子 wǒ péngyou zài Shànghǎi mǎi de fángzi → căn nhà bạn tôi mua ở Thượng Hải

Câu 37: 公司里新来的同事 gōngsī lǐ xīn lái de tóngshì → đồng nghiệp mới đến ở công ty

Câu 38: 今年夏天举办的比赛 jīnnián xiàtiān jǔbàn de bǐsài → cuộc thi tổ chức mùa hè năm nay

Câu 39: 让人印象深刻的演讲 ràng rén yìnxiàng shēnkè de yǎnjiǎng → bài diễn thuyết gây ấn tượng sâu sắc

Câu 40: 值得推荐的餐厅 zhídé tuījiàn de cāntīng → nhà hàng đáng giới thiệu

Mẹo luyện tập để dùng tự nhiên
Xác định danh từ trung tâm: Quyết định “đối tượng” được mô tả, rồi đặt cả mệnh đề trước nó và thêm “的”.

Giữ “的” sau cả mệnh đề: Viết trọn S + V (+ bổ ngữ), sau đó mới thêm “的”, tránh tách mệnh đề bằng “的”.

Dùng phó từ mức độ hợp lý: 很/非常/比较… đứng trước Adj/V trong mệnh đề để tăng tự nhiên.

Kiểm tra vai trò bị khuyết: Trong mệnh đề, danh từ trung tâm thường lấp vào vị trí chủ ngữ hoặc tân ngữ bị khuyết; đảm bảo logic nghĩa rõ ràng.

Sắp xếp nhiều lớp: Đưa bối cảnh (thời gian/địa điểm) lên trước, tính chất/mức độ ở giữa, hành động (S + V) gần danh từ; số–lượng đứng sát danh từ nhất.

Cụm chủ vị làm định ngữ trong tiếng Trung
Khi một cụm có chủ ngữ và vị ngữ (chủ–vị) đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó, ta gọi là “cụm chủ vị làm định ngữ” (主谓结构作定语). Đây là cách nói rất tự nhiên trong tiếng Trung để diễn đạt “noun + mệnh đề quan hệ” như trong tiếng Việt hoặc tiếng Anh.

Khái niệm, cấu trúc và vị trí
Khái niệm: Định ngữ là phần bổ nghĩa cho danh từ trung tâm. Cụm chủ–vị làm định ngữ là một mệnh đề (có chủ ngữ + vị ngữ) đứng trước danh từ, được kết nối bằng 的.

Cấu trúc chuẩn:

[Chủ ngữ] + [Vị ngữ] + 的 + [Danh từ trung tâm]

Ví dụ: 我喜欢的电影 — wǒ xǐhuan de diànyǐng — bộ phim tôi thích.

Vị trí: Định ngữ luôn đứng trước danh từ trung tâm trong tiếng Trung.

Dấu hiệu nhận biết: Có 的 ngay trước danh từ trung tâm. Phần trước 的 là mệnh đề có chủ–vị, thường là cụm động từ, tính từ, giới từ hoặc kết hợp trạng ngữ.

Khi nào bắt buộc dùng 的, khi nào có thể lược
Hầu như luôn dùng 的 với cụm chủ–vị để “đóng gói” mệnh đề. Bỏ 的 sẽ mơ hồ hoặc sai.

Có thể lược 的 chỉ trong một số tổ hợp cố định, ngắn gọn và phân loại (không phải mệnh đề), như 大学生, 中国菜. Nhưng đây không phải cụm chủ–vị.

Quy tắc thực hành: Cứ là mệnh đề (có chủ–vị) đứng trước danh từ, bạn nên dùng 的.

Biến thể thường gặp trong cụm chủ–vị định ngữ
Thời gian/địa điểm/điều kiện làm trạng ngữ: 在北京拍的照片, 昨天开的会.

Thể và thời (trợ từ): 了, 过, 着 đặt trong mệnh đề: 我看过的书, 正在进行的项目.

Khả năng/ý muốn (động từ năng nguyện): 想、要、能、会: 我想买的车, 他会做的菜.

Phủ định: 不、没 trong mệnh đề: 我不认识的人, 我没看过的电影.

Bị động: 被/给… + 动词: 被雨淋的衣服, 被老师表扬的同学.

Nhấn mạnh bằng 所: 我所知道的事, 你所关心的问题.

Mệnh đề quan hệ có tân ngữ: 你提到的那个词, 我们讨论的方案.

Chuỗi định ngữ dài: Có thể xếp nhiều lớp nhưng giữ rõ ràng bằng 的: 我们昨天在公司讨论的融资计划.

Thứ tự và phạm vi định ngữ khi có nhiều thành phần
Thứ tự gợi ý (từ xa đến gần danh từ):

[Thời gian/địa điểm/hoàn cảnh] + [Chủ–vị mệnh đề chính] + [Miêu tả ngắn] + [Số–lượng] + Danh từ

Phạm vi của 的: Mọi thứ trước 的 đều bổ nghĩa cho danh từ ngay sau 的. Tránh lạm dụng nhiều 的 liên tiếp nếu không cần thiết; nhóm thông tin hợp lý để câu gọn, rõ.

Lỗi thường gặp và cách tránh
Quên 的: 我喜欢电影 (chỉ là “tôi thích phim”), không phải định ngữ. Đúng: 我喜欢的电影.

Đặt 是 trong mệnh đề định ngữ: Mệnh đề định ngữ hiếm khi dùng 是 trực tiếp; ưu tiên dùng động/ tính từ miêu tả: 他是老师的那个男人 → nên diễn đạt lại thành 我认识的那个老师的男士 hoặc 老师介绍的那位男士.

Định ngữ quá dài, thiếu dấu hiệu: Chia nhỏ hoặc thêm 的 rõ ràng: 我们昨天讨论融资计划的会议记录… → 我们昨天讨论的融资计划的会议记录.

Nhầm vai trò chủ ngữ trong mệnh đề: Đảm bảo mệnh đề trước 的 có chủ ngữ hợp lý: 你说的那个问题 (你 là chủ, 说 là vị).

35 mẫu câu cụm chủ–vị làm định ngữ (có pinyin và nghĩa)
Mẫu 1: 我喜欢的电影 — wǒ xǐhuan de diànyǐng — bộ phim tôi thích.

Mẫu 2: 他推荐的书 — tā tuījiàn de shū — quyển sách anh ấy giới thiệu.

Mẫu 3: 我昨天看的新闻 — wǒ zuótiān kàn de xīnwén — bản tin tôi xem hôm qua.

Mẫu 4: 在北京拍的照片 — zài Běijīng pāi de zhàopiàn — ảnh chụp ở Bắc Kinh.

Mẫu 5: 老师布置的作业 — lǎoshī bùzhì de zuòyè — bài tập giáo viên giao.

Mẫu 6: 我们讨论的方案 — wǒmen tǎolùn de fāng’àn — phương án chúng tôi thảo luận.

Mẫu 7: 你提到的那个词 — nǐ tídào de nàge cí — từ bạn đề cập.

Mẫu 8: 我看过的书 — wǒ kàn guo de shū — sách tôi đã đọc.

Mẫu 9: 他写完的报告 — tā xiě wán de bàogào — báo cáo anh ấy viết xong.

Mẫu 10: 正在进行的项目 — zhèngzài jìnxíng de xiàngmù — dự án đang tiến hành.

Mẫu 11: 我不认识的人 — wǒ bù rènshi de rén — người tôi không quen.

Mẫu 12: 我没去过的地方 — wǒ méi qù guo de dìfang — nơi tôi chưa từng đến.

Mẫu 13: 被雨淋的衣服 — bèi yǔ lín de yīfu — quần áo bị mưa làm ướt.

Mẫu 14: 被老师表扬的同学 — bèi lǎoshī biǎoyáng de tóngxué — bạn học được thầy cô khen.

Mẫu 15: 我想买的车 — wǒ xiǎng mǎi de chē — chiếc xe tôi muốn mua.

Mẫu 16: 他能解决的问题 — tā néng jiějué de wèntí — vấn đề anh ấy có thể giải quyết.

Mẫu 17: 我们要完成的任务 — wǒmen yào wánchéng de rènwu — nhiệm vụ chúng tôi phải hoàn thành.

Mẫu 18: 公司需要的人才 — gōngsī xūyào de réncái — nhân tài công ty cần.

Mẫu 19: 我们正在找的机会 — wǒmen zhèngzài zhǎo de jīhuì — cơ hội chúng tôi đang tìm.

Mẫu 20: 你关心的问题 — nǐ guānxīn de wèntí — vấn đề bạn quan tâm.

Mẫu 21: 我所知道的事 — wǒ suǒ zhīdào de shì — chuyện tôi biết.

Mẫu 22: 他们所提出的意见 — tāmen suǒ tíchū de yìjiàn — ý kiến họ nêu ra.

Mẫu 23: 我小时候住的地方 — wǒ xiǎoshíhou zhù de dìfang — nơi tôi sống hồi nhỏ.

Mẫu 24: 昨天开的会议 — zuótiān kāi de huìyì — cuộc họp tổ chức hôm qua.

Mẫu 25: 在图书馆看的资料 — zài túshūguǎn kàn de zīliào — tài liệu xem ở thư viện.

Mẫu 26: 我们公司生产的产品 — wǒmen gōngsī shēngchǎn de chǎnpǐn — sản phẩm công ty chúng tôi sản xuất.

Mẫu 27: 他写的那封邮件 — tā xiě de nà fēng yóujiàn — email anh ấy đã viết.

Mẫu 28: 你做的决定 — nǐ zuò de juédìng — quyết định bạn đưa ra.

Mẫu 29: 我们收到的反馈 — wǒmen shōudào de fǎnkuì — phản hồi chúng tôi nhận được.

Mẫu 30: 在会上提出的问题 — zài huì shàng tíchū de wèntí — vấn đề nêu ra trong cuộc họp.

Mẫu 31: 昨晚录制的节目 — zuó wǎn lùzhì de jiémù — chương trình ghi hình tối qua.

Mẫu 32: 你刚说的那句话 — nǐ gāng shuō de nà jù huà — câu bạn vừa nói.

Mẫu 33: 我们计划中的改动 — wǒmen jìhuà zhōng de gǎidòng — thay đổi nằm trong kế hoạch.

Mẫu 34: 家里发生的事 — jiālǐ fāshēng de shì — chuyện xảy ra ở nhà.

Mẫu 35: 他们决定采用的方法 — tāmen juédìng cǎiyòng de fāngfǎ — phương pháp họ quyết định áp dụng.

Mẹo dùng cụm chủ–vị làm định ngữ cho tự nhiên
Rõ chủ–vị trong mệnh đề: Luôn xác định ai làm gì, ở đâu, khi nào; đặt đầy đủ thành trạng ngữ trước động từ trong mệnh đề.

Đặt trợ từ đúng chỗ: 了/过/着 nằm trong mệnh đề trước 的, không đặt sau danh từ trung tâm.

Gọn mà đủ: Với mệnh đề dài, ưu tiên trật tự “hoàn cảnh → hành động → 的 → danh từ”; tránh xếp nhiều 的 liên tiếp.

Kiểm tra phạm vi 的: Mọi phần trước 的 đều bổ nghĩa trực tiếp cho danh từ sau 的; đừng để thông tin bạn muốn lại “lọt” ra ngoài phạm vi.

Luyện tập nhanh (kèm gợi ý)
Chuyển cụm thành định ngữ tự nhiên:

Gợi ý 1: 我们昨天讨论 / 融资计划 / 会议记录 → 我们昨天讨论的融资计划的会议记录 — wǒmen zuótiān tǎolùn de róngzī jìhuà de huìyì jìlù.

Gợi ý 2: 在上海举办 / 展览 / 门票 → 在上海举办的展览的门票 — zài Shànghǎi jǔbàn de zhǎnlǎn de ménpiào.

Gợi ý 3: 老师推荐 / 文章 / 目录 → 老师推荐的文章的目录 — lǎoshī tuījiàn de wénzhāng de mùlù.

Cụm chủ vị làm định ngữ trong tiếng Trung
Ngữ pháp này nghe “hại não” lúc đầu, nhưng một khi bạn nắm được nhịp của cụm chủ–vị (主谓短语) đứng trước danh từ và được nối bằng “的”, câu của bạn sẽ giàu thông tin, tự nhiên và sắc nét.

Khái niệm và cấu trúc cơ bản
Định nghĩa: Cụm chủ vị làm định ngữ là một mệnh đề nhỏ gồm “chủ ngữ + vị ngữ” đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó, thường dùng “的” làm cầu nối: [Chủ ngữ + Vị ngữ] + 的 + [Danh từ trung tâm].

Chức năng: Miêu tả trạng thái, hành động, thời gian, nơi chốn, quan hệ… liên quan đến danh từ trung tâm; tương đương “mệnh đề quan hệ” ngắn trong tiếng Việt/Anh, nhưng đặt trước danh từ.

Ví dụ khung: 他在外面等的朋友 tā zài wàimiàn děng de péngyǒu “người bạn (anh ấy) đang đợi ở ngoài”.

Khi nào dùng “的” và khi có thể lược
Dùng “的” bắt buộc: Khi định ngữ là một cụm chủ–vị hoàn chỉnh (có chủ ngữ + vị ngữ) hoặc là mệnh đề dài, phức. Ví dụ: 我昨天忘记带的钥匙 wǒ zuótiān wàngjì dài de yàoshi “chìa khóa tôi hôm qua quên mang”.

Lược “的” hiếm gặp: Chỉ lược trong tổ hợp cố định ngắn gọn hoặc khi cụm không phải là mệnh đề (ví dụ tính từ đơn, danh từ ghép). Với cụm chủ–vị, hầu như không lược “的”.

Quan hệ nghĩa thường gặp giữa cụm chủ–vị và danh từ
Chủ thể thực hiện hành động
Cụm chủ–vị miêu tả “ai làm gì”, danh từ là đối tượng được gắn với hành động ấy. Ví dụ: 正在说话的老师 zhèngzài shuōhuà de lǎoshī “giáo viên đang nói”.

Bị động/đối tượng chịu tác động
Dùng “被” hoặc bỏ “bị” ngầm định; danh từ trung tâm là cái “được/bị” thực hiện. Ví dụ: 昨天大家讨论的问题 zuótiān dàjiā tǎolùn de wèntí “vấn đề mọi người thảo luận hôm qua”.

Thời gian, nơi chốn, hoàn cảnh
Cụm chủ–vị nêu bối cảnh xảy ra hành động liên quan đến danh từ. Ví dụ: 在图书馆进行的考试 zài túshūguǎn jìnxíng de kǎoshì “kỳ thi diễn ra ở thư viện”.

Tính chất, trạng thái của chủ ngữ liên quan
Dùng tại/vị ngữ miêu tả trạng thái để bổ nghĩa danh từ. Ví dụ: 心情很好的同学 xīnqíng hěn hǎo de tóngxué “bạn học tâm trạng rất tốt”.

Trật tự trong cụm danh từ có cụm chủ–vị
Khung tổng quát: [Chỉ định] + [Số + Lượng] + [Cụm chủ–vị] + 的 + [Danh từ trung tâm]. Ví dụ: 这两位正在准备演讲的老师 zhè liǎng wèi zhèngzài zhǔnbèi yǎnjiǎng de lǎoshī “hai thầy cô này đang chuẩn bị bài phát biểu”.

Mẹo sắp xếp:

Yếu tố ngắn (chỉ định, số–lượng) đứng gần danh từ.

Cụm chủ–vị dài đặt trước và nối bằng “的”.

Nếu có nhiều lớp định ngữ, để thông tin “ngoài” (bối cảnh) ra trước, “trong” (miêu tả cụ thể) gần danh từ.

Dấu hiệu nhận biết cụm chủ–vị làm định ngữ
Có chủ ngữ riêng: Thường là danh từ/đại từ hoặc cụm giới từ làm chủ ngữ. Ví dụ: 我们正在修的路 wǒmen zhèngzài xiū de lù “con đường chúng tôi đang sửa”.

Có vị ngữ rõ: Động từ, tính từ, cụm động từ, cấu trúc tiến hành/kinh nghiệm (在/着/过/了), thời–nơi–cách. Ví dụ: 已经发布的通知 yǐjīng fābù de tōngzhī “thông báo đã phát hành”.

Đứng trước danh từ và gắn bằng “的”.

So sánh nhanh với định ngữ tính từ/cụm từ
Định ngữ tính từ: 新的方案 xīn de fāng’àn “phương án mới” — miêu tả tính chất.

Định ngữ chủ–vị: 我们昨天讨论的方案 wǒmen zuótiān tǎolùn de fāng’àn “phương án chúng tôi bàn hôm qua” — có chủ ngữ “chúng tôi” + vị ngữ “bàn”.

Mẫu cấu trúc hay dùng
[Chủ ngữ] + 在/在…里/在…上 + [V] + 的 + [N] — hành động diễn ra ở nơi chốn.

[Chủ ngữ] + 正在/在 + [V] + 的 + [N] — hành động đang diễn ra.

[Chủ ngữ] + 已经/刚/刚刚 + [V/完成] + 的 + [N] — hành động hoàn tất.

[Chủ ngữ] + 想/要/准备 + [V] + 的 + [N] — ý định/dự định.

[Chủ ngữ] + 被 + [施事] + [V] + 的 + [N] — bị động rõ ràng.

[Chủ ngữ] + 时间/地点/方式 + [V] + 的 + [N] — bối cảnh.

40 ví dụ minh họa (có phiên âm)
Đang diễn ra, nơi chốn, thời gian
Đang diễn ra: 正在施工的道路 zhèngzài shīgōng de dàolù — “con đường đang thi công”

Nơi chốn: 在门口等的朋友 zài ménkǒu děng de péngyǒu — “người bạn đang đợi ở cửa”

Thời gian: 昨天开的会议 zuótiān kāi de huìyì — “cuộc họp tổ chức hôm qua”

Khung kết hợp: 我们在上海举办的活动 wǒmen zài Shànghǎi jǔbàn de huódòng — “sự kiện chúng tôi tổ chức ở Thượng Hải”

Hành động đã hoàn tất/kinh nghiệm
Hoàn tất: 已经提交的报告 yǐjīng tíjiāo de bàogào — “báo cáo đã nộp”

Kinh nghiệm: 我看过的电影 wǒ kàn guò de diànyǐng — “bộ phim tôi đã xem”

Vừa mới: 刚修好的机器 gāng xiū hǎo de jīqì — “máy vừa sửa xong”

Ý định, kế hoạch
Muốn/định: 他想买的衣服 tā xiǎng mǎi de yīfu — “bộ quần áo anh ấy muốn mua”

Chuẩn bị: 我们准备发布的通知 wǒmen zhǔnbèi fābù de tōngzhī — “thông báo chúng tôi chuẩn bị phát hành”

Bị động, đối tượng chịu tác động
Ngầm bị động: 大家讨论过的问题 dàjiā tǎolùn guò de wèntí — “vấn đề mọi người đã bàn”

Bị động rõ: 由专家审阅的论文 yóu zhuānjiā shěnyuè de lùnwén — “bài luận được chuyên gia duyệt”

Bị động với 被: 被老师表扬的学生 bèi lǎoshī biǎoyáng de xuéshēng — “học sinh được thầy cô khen”

Trạng thái, tính chất của chủ ngữ
Tâm trạng: 心情很好的同事 xīnqíng hěn hǎo de tóngshì — “đồng nghiệp tâm trạng rất tốt”

Sức khỏe: 身体不太好的老人 shēntǐ bú tài hǎo de lǎorén — “cụ già sức khỏe không tốt”

Phong cách: 说话很幽默的主持人 shuōhuà hěn yōumò de zhǔchírén — “MC nói chuyện rất hài hước”

Bối cảnh phức hợp
Thời–nơi–cách: 在雨中举行的典礼 zài yǔzhōng jǔxíng de diǎnlǐ — “lễ được tổ chức giữa mưa”

Kèm tân ngữ gián tiếp: 你发给我的文件 nǐ fā gěi wǒ de wénjiàn — “tập tin bạn gửi cho tôi”

Kèm bổ ngữ kết quả: 我们完成得很顺利的项目 wǒmen wánchéng de hěn shùnlì de xiàngmù — “dự án chúng tôi hoàn thành rất suôn sẻ”

Tổ hợp với số–lượng, chỉ định
Chỉ định + cụm chủ–vị: 这位正在讲课的老师 zhè wèi zhèngzài jiǎngkè de lǎoshī — “vị giáo viên đang giảng bài này”

Số–lượng + cụm chủ–vị: 两个刚入职的同事 liǎng ge gāng rùzhí de tóngshì — “hai đồng nghiệp mới vào làm”

Số–lượng + nơi chốn: 三家在市中心开业的店 sān jiā zài shìzhōngxīn kāiyè de diàn — “ba cửa hàng khai trương ở trung tâm”

Ví dụ câu đầy đủ (mang vào mạch nói)
我们昨天讨论的方案已经通过了。 wǒmen zuótiān tǎolùn de fāng’àn yǐjīng tōngguò le.

被大家认可的标准需要写清楚。 bèi dàjiā rènkě de biāozhǔn xūyào xiě qīngchǔ.

你刚发给我的邮件我还没回复。 nǐ gāng fā gěi wǒ de yóujiàn wǒ hái méi huífù.

在门口等的朋友已经走了。 zài ménkǒu děng de péngyǒu yǐjīng zǒu le.

这两位正在准备演讲的老师很专业。 zhè liǎng wèi zhèngzài zhǔnbèi yǎnjiǎng de lǎoshī hěn zhuānyè.

我看过的电影他也很喜欢。 wǒ kàn guò de diànyǐng tā yě hěn xǐhuān.

在图书馆进行的考试十点开始。 zài túshūguǎn jìnxíng de kǎoshì shí diǎn kāishǐ.

我们准备发布的通知明天上线。 wǒmen zhǔnbèi fābù de tōngzhī míngtiān shàngxiàn.

由专家审阅的论文质量很高。 yóu zhuānjiā shěnyuè de lùnwén zhìliàng hěn gāo.

他想买的衣服现在打折。 tā xiǎng mǎi de yīfu xiànzài dǎzhé.

正在施工的道路暂时封闭。 zhèngzài shīgōng de dàolù zànshí fēngbì.

心情很好的同事今天请大家喝咖啡。 xīnqíng hěn hǎo de tóngshì jīntiān qǐng dàjiā hē kāfēi.

昨天开的会议决定了时间表。 zuótiān kāi de huìyì juédìng le shíjiānbiǎo.

我们完成得很顺利的项目开始验收。 wǒmen wánchéng de hěn shùnlì de xiàngmù kāishǐ yànshōu.

被老师表扬的学生非常努力。 bèi lǎoshī biǎoyáng de xuéshēng fēicháng nǔlì.

在雨中举行的典礼让人难忘。 zài yǔzhōng jǔxíng de diǎnlǐ ràng rén nánwàng.

你发给我的文件我已经下载了。 nǐ fā gěi wǒ de wénjiàn wǒ yǐjīng xiàzài le.

我们在上海举办的活动反响很好。 wǒmen zài Shànghǎi jǔbàn de huódòng fǎnxiǎng hěn hǎo.

刚修好的机器运行很稳定。 gāng xiū hǎo de jīqì yùnxíng hěn wěndìng.

他正在写的报告今晚能完成。 tā zhèngzài xiě de bàogào jīn wǎn néng wánchéng.

Lỗi thường gặp và cách sửa
Quên “的”: Với cụm chủ–vị, luôn thêm “的” trước danh từ trung tâm. Sai: 我喜欢书 → Đúng: 我喜欢的书 wǒ xǐhuān de shū.

Đặt sai trật tự: Chỉ định/số–lượng ở gần danh từ, cụm chủ–vị đứng trước, nối bằng “的”. Sai: 正在讲课的这位老师 → Đúng: 这位正在讲课的老师.

Kéo cụm quá dài: Chia thành hai câu hoặc dùng dấu ngắt để dễ hiểu; hoặc chuyển một phần làm mệnh đề độc lập.

  1. Khái niệm cơ bản
    1) Cụm Chủ–Vị (主谓短语)

Là cụm gồm chủ ngữ + vị ngữ, ví dụ:

他来 (tā lái) – anh ấy đến

天气变冷 (tiānqì biàn lěng) – thời tiết trở lạnh

2) Định ngữ (定语)

Định ngữ đứng trước danh từ, dùng để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Khi cụm chủ–vị làm định ngữ, phải có “的”.

  1. Công thức

Cụm Chủ–Vị + 的 + Danh từ

Ví dụ khung:

他来的时候 → lúc mà anh ấy đến

天气变冷的季节 → mùa mà thời tiết trở lạnh

  1. Khi nào dùng?

Cụm chủ–vị dùng làm định ngữ khi muốn miêu tả, giới thiệu, phân loại hoặc xác định danh từ bằng một hành động hoặc trạng thái.

Một số trường hợp thường gặp:

Bổ nghĩa thời gian: …的时候 / …的日子

Bổ nghĩa người / vật: …的人 / …的东西

Bổ nghĩa nơi chốn: …的地方

Bổ nghĩa nguyên nhân / lý do

Bổ nghĩa một sự việc hoặc hành động

  1. Ví dụ chi tiết (kèm giải thích và pinyin)
    Ví dụ 1: Miêu tả thời điểm

他来的时候,我正在做饭。
tā lái de shíhou, wǒ zhèngzài zuòfàn.
→ Lúc anh ấy đến, tôi đang nấu cơm.

Định ngữ: 他来
Danh từ trung tâm: 时候
Cụm định ngữ: 他来的时候

Ví dụ 2: Miêu tả sự việc

他们讨论的问题很重要。
tāmen tǎolùn de wèntí hěn zhòngyào.
→ Vấn đề mà họ thảo luận rất quan trọng.

Định ngữ: 他们讨论的
Danh từ: 问题

Ví dụ 3: Miêu tả người

穿红衣服的女孩是我妹妹。
chuān hóng yīfu de nǚhái shì wǒ mèimei.
→ Cô gái mặc áo đỏ là em gái tôi.

Định ngữ: 穿红衣服的
Danh từ: 女孩

Ví dụ 4: Miêu tả nơi chốn

我们住的地方很安静。
wǒmen zhù de dìfang hěn ānjìng.
→ Nơi chúng tôi sống rất yên tĩnh.

Định ngữ: 我们住的
Danh từ: 地方

Ví dụ 5: Miêu tả nguyên nhân

他生气的原因我不清楚。
tā shēngqì de yuányīn wǒ bù qīngchu.
→ Tôi không rõ nguyên nhân anh ấy tức giận.

Định ngữ: 他生气的
Danh từ: 原因

  1. Chú ý quan trọng
    1) Không được bỏ 的

Khi cụm chủ–vị làm định ngữ, bắt buộc có 的.

Ví dụ đúng: 他来的时候
Ví dụ sai: 他来时候

2) Không bao giờ được bỏ 的 với cụm chủ–vị

Chỉ định ngữ đơn âm tiết (như tính từ) mới có thể bỏ 的.

3) Danh từ trung tâm đôi khi bị lược bỏ

Ví dụ:
我喜欢他做的。
wǒ xǐhuān tā zuò de.
→ Tôi thích cái anh ấy làm.
(Danh từ “事情” bị ẩn)

  1. Ví dụ nâng cao

你说的话让我很感动。
nǐ shuō de huà ràng wǒ hěn gǎndòng.
→ Những lời bạn nói làm tôi rất cảm động.

老师教我们的知识非常有用。
lǎoshī jiāo wǒmen de zhīshi fēicháng yǒuyòng.
→ Kiến thức mà thầy cô dạy chúng tôi rất hữu ích.

他昨天买的电脑很贵。
tā zuótiān mǎi de diànnǎo hěn guì.
→ Máy tính anh ấy mua hôm qua rất đắt.

你做的饭很好吃。
nǐ zuò de fàn hěn hǎochī.
→ Món ăn bạn nấu rất ngon.

孩子们玩的游戏很有趣。
háizimen wán de yóuxì hěn yǒuqù.
→ Trò chơi mà lũ trẻ chơi rất thú vị.

  1. Mẹo ghi nhớ

Thấy trước danh từ có cụm động từ + chủ ngữ → hầu như chắc chắn phải dùng 的.

Dịch theo mẫu: “Danh từ + mà + (chủ–vị)” để nhận ra cấu trúc.

Cụm chủ–vị làm định ngữ luôn đứng trước danh từ trung tâm.

  1. Bài tập cho bạn

Hãy dịch sang tiếng Trung (tôi có thể sửa và giải thích nếu bạn muốn):

Cuốn sách mà anh ấy viết rất nổi tiếng.

Người đang đứng ngoài cửa là ai?

Con đường chúng tôi đi hôm qua rất đẹp.

Câu chuyện bạn kể rất thú vị.

Cụm chủ vị làm định ngữ trong tiếng Trung là cách dùng một cụm chủ vị (cụm gồm chủ ngữ và vị ngữ) để bổ nghĩa cho danh từ, giúp làm rõ ý nghĩa hoặc xác định đối tượng trong câu. Khi dùng cụm chủ vị làm định ngữ, thông thường ta sẽ dùng trợ từ “的” (de) để liên kết cụm chủ vị với danh từ được bổ nghĩa.

Cấu trúc chính
Cụm chủ vị + 的 + danh từ

Cụm chủ vị là một mệnh đề hoặc cụm có chủ ngữ và vị ngữ.

的 là trợ từ nối để hình thành định ngữ.

Danh từ là từ được định ngữ bổ nghĩa.

Ví dụ chi tiết có phiên âm
小林病了的消息,我很着急。
Xiǎolín bìng le de xiāoxi, wǒ hěn zhāojí.
(Tin [rằng] Tiểu Lâm bị ốm, tôi rất lo lắng.)

他病了的消息让我很担心。
Tā bìng le de xiāoxi ràng wǒ hěn dānxīn.
(Tin anh ấy bị ốm làm tôi rất lo.)

我喜欢你说的书。
Wǒ xǐhuān nǐ shuō de shū.
(Tôi thích cuốn sách mà bạn nói đến.)

你送给我 的礼物 我很喜欢。
Nǐ sòng gěi wǒ de lǐwù wǒ hěn xǐhuān.
(Món quà bạn tặng tôi tôi rất thích.)

Giải thích thêm
Cụm chủ vị đứng trước 的, tạo thành định ngữ bổ nghĩa cho danh từ phía sau.

Cụm chủ vị có thể là câu đơn hoặc phức, có đủ chủ vị (ví dụ: “他病了” là cụm chủ vị gồm chủ ngữ “他” và vị ngữ “病了”).

Định ngữ này giúp làm rõ danh từ theo hướng hành động, trạng thái hoặc tính chất do cụm chủ vị mô tả.

Tổng kết
Cụm chủ vị làm định ngữ là một cấu trúc phổ biến và quan trọng trong tiếng Trung để mô tả chi tiết danh từ qua một mệnh đề ngắn gọn. Việc sử dụng trợ từ 的 nối giữa cụm chủ vị và danh từ giúp câu rõ nghĩa và chính xác hơn.

  1. Cụm Chủ Vị làm Định ngữ với trợ từ 的
    Khi cụm chủ vị làm định ngữ, thường dùng trợ từ 的 để liên kết với danh từ. Trợ từ này là dấu hiệu quan trọng, giúp nhận diện mối quan hệ giữa cụm chủ vị và danh từ.

Ví dụ:

他做的饭很好吃。
Tā zuò de fàn hěn hǎochī.
(Bữa cơm anh ấy nấu rất ngon.)

我买的衣服很贵。
Wǒ mǎi de yīfu hěn guì.
(Quần áo tôi mua rất đắt.)

孩子们玩的地方很安全。
Háizimen wán de dìfang hěn ānquán.
(Nơi trẻ em chơi rất an toàn.)

  1. Một số lưu ý quan trọng
    Cụm chủ vị phải có chủ ngữ và vị ngữ đầy đủ để làm định ngữ. Ví dụ: 他在学校学习的同学.

Nếu cụm chủ vị khá dài, có thể cần thêm dấu ngắt hơi khi đọc để tránh bị rối.

Trợ từ 的 không thể bỏ khi dùng cụm chủ vị làm định ngữ, trừ một số câu đặc biệt mang tính thành ngữ hoặc khẩu ngữ.

  1. Ví dụ chuyên sâu
    他昨天买的手机是最新款。
    Tā zuótiān mǎi de shǒujī shì zuì xīn kuǎn.
    (Điện thoại anh ấy mua hôm qua là mẫu mới nhất.)

我们班来新同学的名字我还没记住。
Wǒmen bān lái xīn tóngxué de míngzì wǒ hái méi jì zhù.
(Tên các bạn học sinh mới đến lớp tôi vẫn chưa nhớ.)

她喜欢唱歌的人很有才华。
Tā xǐhuān chànggē de rén hěn yǒu cáihuá.
(Người cô ấy thích hát rất có tài năng.)

  1. Tóm lại
    Cụm chủ vị làm định ngữ là cách mở rộng ý nghĩa cho danh từ, thường được hình thành bằng cấu trúc:

Cụm Chủ Vị + 的 + Danh từ

Cách dùng này giúp câu văn tiếng Trung trở nên phong phú và chi tiết hơn.

  1. Dùng cụm chủ vị có động từ kèm trợ từ trạng thái (着, 过, 得)
    Khi cụm chủ vị có động từ kết hợp với các trợ từ biểu thị trạng thái hoặc kinh nghiệm như 着, 过, 得, thì vẫn giữ nguyên trợ từ này trong cụm trước 的.

Ví dụ:

坐着的人在笑。
Zuòzhe de rén zài xiào.
(Người đang ngồi thì cười.)

去过北京的学生很多。
Qùguo Běijīng de xuéshēng hěn duō.
(Nhiều học sinh đã từng đến Bắc Kinh.)

唱得很好听的歌是她的最爱。
Chàng de hěn hǎotīng de gē shì tā de zuì’ài.
(Bài hát hát rất hay là yêu thích nhất của cô ấy.)

  1. Cụm chủ vị có trạng ngữ thời gian, địa điểm
    Trạng ngữ thời gian hoặc địa điểm cũng được giữ nguyên trong cụm chủ vị trước 的.

Ví dụ:

昨天来的人都走了。
Zuótiān lái de rén dōu zǒu le.
(Người đến hôm qua đều đã về.)

在学校学习的学生很努力。
Zài xuéxiào xuéxí de xuéshēng hěn nǔlì.
(Học sinh học ở trường rất chăm chỉ.)

  1. Cụm chủ vị phức tạp hơn
    Cụm chủ vị có thể bao gồm nhiều thành phần, ngữ đoạn dài nhưng vẫn dùng 的 để làm định ngữ.

Ví dụ:

他昨天买的那本书很有意思。
Tā zuótiān mǎi de nà běn shū hěn yǒuyìsi.
(Cuốn sách anh ấy mua hôm qua rất thú vị.)

你在北京见过的那个女孩是我朋友。
Nǐ zài Běijīng jiànguo de nàgè nǚhái shì wǒ péngyǒu.
(Cô gái bạn từng gặp ở Bắc Kinh là bạn tôi.)

  1. Ví dụ tổng hợp
    Câu tiếng Trung Phiên âm Nghĩa
    他学习中文的朋友很热情。 Tā xuéxí Zhōngwén de péngyǒu hěn rèqíng. Bạn học tiếng Trung của anh ấy rất nhiệt tình.
    我喜欢唱歌的女孩很漂亮。 Wǒ xǐhuān chànggē de nǚhái hěn piàoliang. Cô gái tôi thích hát rất xinh đẹp.
    你告诉我的事情我已经知道了。 Nǐ gàosù wǒ de shìqíng wǒ yǐjīng zhīdào le. Việc bạn nói cho tôi tôi đã biết rồi.
    Kết luận
    Cụm chủ vị làm định ngữ trong tiếng Trung rất linh hoạt, có thể kết hợp với nhiều loại từ, trợ từ để mở rộng ý nghĩa. Việc sử dụng trợ từ 的 rất quan trọng để liên kết cụm chủ vị với danh từ.

Cụm chủ vị làm định ngữ trong tiếng Trung có thể rất phức tạp, bao gồm nhiều thành phần, dùng để bổ nghĩa chi tiết cho danh từ theo cách rộng và linh hoạt. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết và ví dụ rõ ràng về cách sử dụng cấu trúc này.

Cấu trúc phức tạp
Cụm chủ vị làm định ngữ thường bao gồm chủ ngữ + vị ngữ + trợ từ 的 + danh từ. Cụm chủ vị có thể có nhiều thành phần khác nhau như trạng ngữ, bổ ngữ, tân ngữ, và có thể dài, thậm chí là cả một mệnh đề nhỏ.

Ví dụ:

他昨天晚上写的报告很重要。
Tā zuótiān wǎnshang xiě de bàogào hěn zhòngyào.
(Báo cáo anh ấy viết tối hôm qua rất quan trọng.)

我朋友推荐给我的那个餐厅非常好吃。
Wǒ péngyǒu tuījiàn gěi wǒ de nàgè cāntīng fēicháng hǎochī.
(Nhà hàng bạn tôi giới thiệu cho tôi rất ngon.)

你上个月交的作业老师还没批改。
Nǐ shàng ge yuè jiāo de zuòyè lǎoshī hái méi pīgǎi.
(Bài tập bạn nộp tháng trước thầy cô vẫn chưa sửa.)

Các điểm ngữ pháp lưu ý
Trợ từ 的 không thể thiếu để liên kết cụm chủ vị và danh từ.

Cụm chủ vị có thể tích hợp trạng ngữ về thời gian, địa điểm, cách thức (ví dụ: 昨天, 晚上, 给我).

Có thể có tân ngữ hoặc bổ ngữ trong cụm chủ vị trước 的.

Cụm chủ vị làm định ngữ giúp biểu đạt chính xác hơn, làm câu chữ đầy đủ ý, rõ ràng.

Ví dụ mở rộng với phiên âm và dịch
Câu tiếng Trung Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
他明天去的地方我们一起去。 Tā míngtiān qù de dìfang wǒmen yīqǐ qù. Nơi anh ấy đi vào ngày mai, chúng ta cùng đi.
老师讲过的内容很重要。 Lǎoshī jiǎng guo de nèiróng hěn zhòngyào. Nội dung thầy cô đã giảng rất quan trọng.
我买给妈妈的礼物她很喜欢。 Wǒ mǎi gěi māma de lǐwù tā hěn xǐhuān. Món quà tôi mua cho mẹ, mẹ rất thích.
Kết luận
Cụm chủ vị làm định ngữ trong tiếng Trung là cấu trúc đa dạng và linh hoạt, dùng để tăng cường mô tả và bổ nghĩa chi tiết cho danh từ. Việc nắm vững cách dùng trợ từ 的 và các thành phần trong cụm chủ vị sẽ giúp người học tiếng Trung nâng cao khả năng diễn đạt và hiểu sâu hơn về ngữ pháp tiếng Trung.

  1. Cấu trúc định ngữ đa tầng, phức tạp
    Cụm chủ vị có thể là một mệnh đề nhỏ, bao gồm chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, bổ ngữ, tân ngữ…

Trợ từ 的 được dùng để liên kết toàn bộ cụm chủ vị với danh từ, tạo thành định ngữ đa tầng.

Cấu trúc tổng quát:
Cụm chủ vị phức tạp + 的 + Danh từ

Ví dụ:

他昨天晚上认真写的报告很重要。
Tā zuótiān wǎnshang rènzhēn xiě de bàogào hěn zhòngyào.
(Báo cáo anh ấy viết nghiêm túc tối hôm qua rất quan trọng.)

我朋友上周推荐给我的那个餐厅非常好吃。
Wǒ péngyǒu shàng zhōu tuījiàn gěi wǒ de nàgè cāntīng fēicháng hǎochī.
(Nhà hàng bạn tôi giới thiệu cho tôi tuần trước rất ngon.)

你上个月交的作业老师还没批改。
Nǐ shàng ge yuè jiāo de zuòyè lǎoshī hái méi pīgǎi.
(Bài tập bạn nộp tháng trước thầy cô vẫn chưa chấm.)

  1. Các lưu ý ngữ pháp
    Trợ từ 的 bắt buộc không được bỏ khi dùng cụm chủ vị làm định ngữ trong đa tầng.

Cụm chủ vị có thể xuất hiện các trạng ngữ về thời gian, địa điểm, cách thức, bổ ngữ.

Định ngữ đa tầng thường khá dài, khi nói hoặc viết cần chú ý ngắt câu hợp lý để dễ hiểu.

  1. Ví dụ tổng hợp với phiên âm
    Câu Trung Phiên âm Dịch nghĩa
    他明天要去的那个城市很漂亮。 Tā míngtiān yào qù de nàgè chéngshì hěn piàoliang. Thành phố anh ấy sẽ đến ngày mai rất đẹp.
    老师讲过的复杂语法我还没完全理解。 Lǎoshī jiǎng guo de fùzá yǔfǎ wǒ hái méi wánquán lǐjiě. Ngữ pháp phức tạp mà thầy cô đã giảng tôi vẫn chưa hiểu hết.
    我送给你昨天买的那本书是新出版的。 Wǒ sòng gěi nǐ zuótiān mǎi de nà běn shū shì xīn chūbǎn de. Cuốn sách tôi tặng bạn mua hôm qua là xuất bản mới.
    Kết luận
    Việc thành thạo cách dùng Cụm Chủ Vị làm Định ngữ đa tầng trong tiếng Trung giúp nâng cao kỹ năng ngữ pháp, làm câu chữ giàu ý nghĩa, chính xác và tự nhiên hơn. Thành phần định ngữ có thể rất dài, phức tạp nhưng luôn phải có trợ từ 的 để nối với danh từ, đảm bảo rõ ràng trong câu.

Đây là phần ngữ pháp quan trọng trong học tiếng Trung nâng cao, rất cần luyện tập qua nhiều ví dụ và bài tập thực hành để nắm chắc.

  1. Khái quát cấu trúc cụm chủ vị làm định ngữ
    Cấu trúc chính:
    Cụm chủ vị + 的 + Danh từ

Cụm chủ vị gồm chủ ngữ và vị ngữ (có thể có trạng ngữ, tân ngữ, bổ ngữ…)

Trợ từ 的 dùng để liên kết cụm chủ vị với danh từ.

  1. Ví dụ cụm chủ vị đơn giản làm định ngữ
    我喜欢的书 (Cuốn sách mà tôi thích)

他写的信 (Bức thư anh ấy viết)

她买的衣服 (Quần áo cô ấy mua)

  1. Ví dụ cụm chủ vị phức tạp làm định ngữ
    他昨天晚上认真写的报告很重要。
    Tā zuótiān wǎnshang rènzhēn xiě de bàogào hěn zhòngyào.
    (Báo cáo anh ấy viết nghiêm túc tối hôm qua rất quan trọng.)

我朋友上周推荐给我的那个餐厅非常好吃。
Wǒ péngyǒu shàng zhōu tuījiàn gěi wǒ de nàgè cāntīng fēicháng hǎochī.
(Nhà hàng bạn tôi giới thiệu cho tôi tuần trước rất ngon.)

你上个月交的作业老师还没批改。
Nǐ shàng ge yuè jiāo de zuòyè lǎoshī hái méi pīgǎi.
(Bài tập bạn nộp tháng trước thầy cô vẫn chưa chấm.)

他明天要去的那个城市很漂亮。
Tā míngtiān yào qù de nàgè chéngshì hěn piàoliang.
(Thành phố anh ấy sẽ đến ngày mai rất đẹp.)

  1. Một số chú ý khi dùng cấu trúc này
    Trợ từ 的 bắt buộc và không thể bỏ khi dùng cụm chủ vị làm định ngữ.

Cụm chủ vị có thể được mở rộng bằng trạng ngữ (thời gian, địa điểm), tân ngữ, bổ ngữ.

Các trợ từ trạng thái như 着, 过 cũng giữ nguyên trong cụm trước 的.

Cụm chủ vị đa tầng có thể dài và phức tạp, cần chú ý ngắt câu đúng khi nói hoặc viết.

  1. Một số ví dụ tổng hợp
    Câu Trung Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
    昨天买的衣服很好看。 Zuótiān mǎi de yīfu hěn hǎokàn. Quần áo mua hôm qua rất đẹp.
    他唱得很好听的歌是我的最爱。 Tā chàng de hěn hǎotīng de gē shì wǒ de zuì’ài. Bài hát anh ấy hát rất hay là yêu thích nhất của tôi.
    我送给妈妈的礼物她很喜欢。 Wǒ sòng gěi māma de lǐwù tā hěn xǐhuān. Quà tôi tặng mẹ, mẹ rất thích.
    老师讲过的语法点很重要。 Lǎoshī jiǎng guo de yǔfǎ diǎn hěn zhòngyào. Điểm ngữ pháp thầy cô đã giảng rất quan trọng.

Cụm chủ vị làm định ngữ trong tiếng Trung là một cấu trúc ngữ pháp quan trọng giúp làm rõ và bổ sung ý nghĩa cho danh từ, rất hữu ích khi muốn diễn đạt các thông tin chi tiết, hoàn chỉnh hơn. Việc hiểu và sử dụng thành thạo cấu trúc này sẽ giúp nâng cao khả năng tiếng Trung, cả trong giao tiếp và viết văn.

1) Khái niệm ngắn gọn

Cụm chủ-vị làm định ngữ là khi một cụm có chủ ngữ + vị ngữ (một mệnh đề nhỏ) đứng trước danh từ và dùng 的 nối vào để bổ nghĩa cho danh từ đó.

Cấu trúc cơ bản: [主语 + 谓语 (+ 宾语/补语…)] 的 + 名词.

Ý nghĩa: tương đương mệnh đề quan hệ rút gọn trong tiếng Việt: “(người/việc) mà …”.

2) Cấu trúc & ví dụ cơ bản

我买的书。

汉字:我买的书。

Pinyin:wǒ mǎi de shū.

Nghĩa:Cuốn sách mà tôi đã mua / cuốn sách tôi mua.

他做的饭。

tā zuò de fàn. — Bữa ăn do anh ấy nấu.

昨天来看的人。

zuótiān lái kàn de rén. — Người hôm qua đến xem.

Giải thích: phần 主谓短语 (ví dụ 我买, 他做, 昨天来看) mô tả hành động, kết thúc bằng 的, rồi theo sau danh từ được giới hạn.

3) Quy tắc chi tiết — khi nào dùng cấu trúc này

Khi muốn diễn tả “ai/việc nào đó làm gì” trước danh từ → dùng 主谓 + 的 + 名词.

Ví dụ: 会说中文的学生 (huì shuō Zhōngwén de xuésheng) — học sinh biết nói tiếng Trung.

Mệnh đề có thể chứa tân ngữ, bổ ngữ, thời gian, trạng ngữ (đều nằm trong phần trước 的):

昨天我买的水果 (zuótiān wǒ mǎi de shuǐguǒ) — quả mà tôi mua ngày hôm qua.

正在唱歌的女孩 (zhèngzài chànggē de nǚhái) — cô gái đang hát.

Chủ ngữ có thể là danh từ, đại từ, số từ, hoặc cụm dài:

小王写的信 (Xiǎo Wáng xiě de xìn) — bức thư do Tiểu Vương viết.

那几个来的人 → thường nói 那几个来的人 (nà jǐ gè lái de rén) — mấy người đã đến.

4) Các biến thể quan trọng & lưu ý
A. Chủ động vs bị động (被字句)

Bị động vẫn có thể đứng trước danh từ: 被 + … + 的 + 名词.

被撞的车。 (bèi zhuàng de chē) — chiếc xe bị đâm.

被他写的文章。 (bèi tā xiě de wénzhāng) — bài báo bị anh ấy viết (chú ý: nghĩa thường khác — thường dùng để nhấn bị động).

B. 所 + V + 的 — cách nói trang trọng

所 + V + 的 + 名词 dùng trong văn viết/trang trọng, tương đương “… mà đã/đang được…”

我所见过的人。 (wǒ suǒ jiànguò de rén) — người mà tôi từng gặp.

公司所提供的服务。 (gōngsī suǒ tígōng de fúwù) — dịch vụ do công ty cung cấp.

C. 把 字句 & 结果补语 / 完成式

Một vài cấu trúc với 把 có thể kết hợp để tạo định ngữ:

把东西放好的位置 → thường nói 放好的位置 (fàng hǎo de wèizhì) — vị trí đã đặt đồ xong.

Ví dụ chuẩn: 修好车的人 (xiū hǎo chē de rén) — người sửa xong xe (thay vì 把).

D. 使用“的”的必要性 & 省略

Thông thường cần 的 nếu phần trước là một mệnh đề (có động từ).

我写的信 — 必须有 的.

Không cần 的 trong các trường hợp: số từ/đại từ chỉ định + 名词(这、那、每、三本…)或 là từ ghép cố định: 这本书、三个人、中文课.

Trong khẩu ngữ có khi lược 的 khi phần trước quá ngắn và là tính từ kết hợp danh từ (好人), nhưng với mệnh đề có động từ thì không lược.

E. 名词前的从句中主语被省略的情况

Trong một số cụm rút gọn, chủ ngữ có thể bị hiểu ngầm/省略 nếu rõ ngữ cảnh:

(他)写的书 thường nói 他写的书 nhưng trong văn nói nhanh có thể trùng tên và bỏ chủ ngữ nếu ngữ cảnh rõ. Tuy nhiên chính xác nhất là giữ chủ ngữ.

5) So sánh: 主谓 + 的 + 名词 vs danh từ + 的 + 主谓(không đúng)

Chỉ thứ tự 主谓在前 (trước danh từ). Không được đảo thành danh từ trước rồi mệnh đề sau (ngoại trừ mệnh đề quan hệ rút gọn ở dạng khác).

Ví dụ đúng: 他写的信 (tā xiě de xìn) — bức thư mà anh ấy viết.

Sai: 信他写的 (trừ khi bạn dùng cấu trúc nhấn mạnh khác).

6) Nhiều ví dụ (phân loại và giải thích ngắn)
a) Chủ ngữ là đại từ/người

他买的衣服很漂亮。

tā mǎi de yīfu hěn piàoliang. — Quần áo anh ấy mua rất đẹp.

我做的菜你可以尝尝。

wǒ zuò de cài nǐ kěyǐ chángchang. — Món ăn tôi nấu bạn thử xem.

b) Có tân ngữ / bổ ngữ

她唱了很久的歌。 (less natural) — better: 她唱的歌

tā chàng de gē — bài hát cô ấy hát.

昨天看见的那个人已经走了。

zuótiān kànjiàn de nà gè rén yǐjing zǒu le. — Người (mà) đã thấy hôm qua đã đi rồi.

c) Có trạng ngữ thời gian / tình trạng

刚才离开的学生都回来了。

gāngcái líkāi de xuésheng dōu huílái le. — Những học sinh vừa nãy đã rời đi đều đã về rồi.

正在生病的孩子需要休息。

zhèngzài shēngbìng de háizi xūyào xiūxi. — Đứa trẻ đang bị ốm cần nghỉ ngơi.

d) 被字句 làm定语

被老师批评的同学很尴尬。

bèi lǎoshī pīpíng de tóngxué hěn gāngà. — Bạn cùng lớp bị giáo viên phê bình rất ngại.

e) 所 + V + 的(trang trọng)

这是我所写的报告。

zhè shì wǒ suǒ xiě de bàogào. — Đây là bản báo cáo mà tôi đã viết.

7) Những lỗi thường gặp & cách tránh

Thiếu 的 khi mệnh đề làm định ngữ: sai: 我买书 (khi muốn nói “cuốn sách tôi mua”) → phải: 我买的书.

Đặt sai vị trí (đặt mệnh đề sau danh từ): 书我买的 — không chuẩn (trừ khi đặc biệt nhấn mạnh).

Nhầm với 的 的 chức năng: nhớ rằng 的 nối mệnh đề làm tính từ với danh từ; không nhầm với 地 (trạng từ) và 得 (bổ ngữ).

的 (dìngyǔ) — dùng sau mệnh đề/adj để bổ nghĩa danh từ.

地 (de) — nối trạng từ với động từ.

得 (de) — nối động từ với bổ ngữ mức độ/kết quả.

8) Bài tập (tự làm) — chuyển thành cụm định ngữ (主谓 + 的 + 名词)

Chuyển các câu/đơn vị sau thành cụm định ngữ + danh từ:

(我/买) + 的 + (书)

(他们/做) + 的 + (饭)

(昨天/来) + 的 + (人)

(会/说/汉语) + 的 + (学生)

(被/抓到) + 的 + (小偷)

(公司/提供) + 的 + (服务) — dùng 所 nếu muốn trang trọng

Viết ra đáp án trước khi xem đáp án bên dưới.

Đáp án

我买的书。 (wǒ mǎi de shū) — cuốn sách tôi mua.

他们做的饭。 (tāmen zuò de fàn) — bữa ăn họ nấu.

昨天来的人。 (zuótiān lái de rén) — người hôm qua đến.

会说汉语的学生。 (huì shuō Hànyǔ de xuésheng) — học sinh biết nói tiếng Hán.

被抓到的小偷。 (bèi zhuā dào de xiǎotōu) — tên trộm bị bắt.

公司提供的服务 / 公司所提供的服务。 (gōngsī tígōng de fúwù / gōngsī suǒ tígōng de fúwù) — dịch vụ do công ty cung cấp.

9) Ví dụ mở rộng — câu hoàn chỉnh

这是她昨天买的那件衣服。

Zhè shì tā zuótiān mǎi de nà jiàn yīfu. — Đây là chiếc áo mà cô ấy mua hôm qua.

我很喜欢你做的菜。

Wǒ hěn xǐhuan nǐ zuò de cài. — Tôi rất thích món bạn nấu.

我们需要被专家审核的文件。

Wǒmen xūyào bèi zhuānjiā shěnhé de wénjiàn. — Chúng tôi cần những tài liệu cần được chuyên gia xem xét.

10) Mẹo nhớ nhanh (tóm tắt)

Nếu phần trước danh từ có động từ → dùng [主语 + 谓语 + …] 的 + 名词.

Muốn trang trọng → có thể thêm 所 trước động từ.

Bị động → dùng 被…的 + 名词.

Khi thấy số/đại từ/từ ghép cố định → thường không dùng 的.

1) Khái niệm ngắn gọn

主谓结构作定语 = một mệnh đề nhỏ có chủ ngữ + vị ngữ (ví dụ: 我爱, 他写, 老师说) đặt trước danh từ và thường kết nối với danh từ bằng 的 → dạng:
(主语 + 谓语 + 的) + 名词

Ví dụ mẫu:

我写的信 → wǒ xiě de xìn — bức thư mà tôi viết (ở đây “我写” là chủ-vị, làm định ngữ).

2) Cấu trúc cơ bản và biến thể
2.1 Cấu trúc chung

主语 + 谓语 + 的 + 名词
Ví dụ:

我昨天买的书。
wǒ zuótiān mǎi de shū — quyển sách mà tôi mua hôm qua.

他做的菜很好吃。
tā zuò de cài hěn hǎochī — món ăn anh ấy làm rất ngon.

Giải thích: cả “我昨天买” / “他做” là một cụm chủ-vị, dùng 的 nối với danh từ.

2.2 Khi mệnh đề có tân ngữ (V + O)

主语 + 谓语(含宾语) + 的 + 名词
Ví dụ:

我买的菜。
wǒ mǎi de cài — rau/củ/quả tôi mua. (V + O = 买 + 菜)

他送人的礼物。
tā sòng rén de lǐwù — quà anh ấy tặng người ta.

2.3 Với bổ ngữ thời gian / trạng thái / kết quả

主语 + 谓语 + 了/过/着 + 的 + 名词
Ví dụ:

吃过的东西不要放回去。
chī guò de dōngxī bùyào fàng huíqù — đồ đã ăn rồi đừng bỏ lại.

看过的电影。
kàn guò de diànyǐng — bộ phim đã xem rồi.

写着的字(ít dùng)/写着的信(hiếm) — chú ý: 着 khi làm định ngữ ít gặp.

2.4 Với 被 / 叫 / 让(bị động/thuộc về)

被/让/叫 + … + 的 + 名词
Ví dụ:

被表扬的学生。
bèi biǎoyáng de xuéshēng — học sinh được khen.

被他打破的杯子。
bèi tā dǎpò de bēizi — cái cốc bị anh ấy làm vỡ.

2.5 “所 + V + 的 + N” — cách trang trọng

我所知道的情况
wǒ suǒ zhīdào de qíngkuàng — tình huống mà tôi biết (văn viết trang trọng).

3) Khi nào phải có 的, khi nào có thể lược bỏ

Khi mệnh đề là “phức” (có động từ, có tân ngữ, có trạng từ, có bổ ngữ) → phải có 的 để nối mệnh đề với danh từ.
Ví dụ: 我昨天去买的菜 ≠ 我昨天去买菜 (câu sau là hành động, không phải định ngữ).

Nếu chỉ là tính từ đơn hoặc tính từ đơn trước danh từ → không dùng 的 (ví dụ: 红色的花 vs 红花 — khác nhau về sắc thái). Nhưng với chủ-vị thì hầu như luôn cần 的, vì chủ-vị là một mệnh đề, không phải tính từ đơn.

正确: 我写的信 (mệnh đề làm định ngữ)

Sai/lạ nếu bỏ 的: 我写信(= tôi viết thư — hành động, không làm định ngữ)

4) Ngữ nghĩa khi dùng mệnh đề chủ-vị làm định ngữ

限定 (restrictive): chỉ ra chính xác cái được nhắc tới → 我昨天买的书 (nghĩa là “quyển sách mà tôi bán hôm qua — chính xác quyển đó”).

提供背景信息 (non-restrictive): cung cấp thông tin bổ sung (trong tiếng Trung hiện đại, non-restrictive relative clause vẫn thường dùng 的 nhưng ngữ khí/ dấu câu hoặc ngữ cảnh sẽ phân biệt).

5) Những điểm hay nhầm lẫn & lưu ý

Đừng nhầm lẫn với hành động + 名词:

我写信 (tôi viết thư — động từ + tân ngữ) ≠ 我写的信 (bức thư mà tôi viết — mệnh đề làm định ngữ).

的 / 地 / 得: khi nối mệnh đề với danh từ dùng 的. (地 dùng cho trạng ngữ; 得 dùng cho bổ ngữ).

Trật tự: mệnh đề (主谓短语) luôn đứng trước danh từ khi làm định ngữ.

Trong văn nói giản lược, đôi khi người nói sẽ bỏ bớt thành phần để ngắn gọn, nhưng khi học chuẩn, nhớ là mệnh đề cần 的.

Nếu mệnh đề quá dài, có thể dùng 那个/那些 + 名词/指示代词 để giảm độ dài: 我昨天在商店看到的那个人 — sử dụng 那个人 để rõ hơn.

6) Ví dụ chi tiết (nhóm theo chức năng) — mỗi câu kèm pinyin và dịch
6.1 Mệnh đề có chủ ngữ + động từ

我写的信。
wǒ xiě de xìn — bức thư mà tôi viết.

他做的菜。
tā zuò de cài — món ăn anh ấy nấu.

我们住的房子很大。
wǒmen zhù de fángzi hěn dà — ngôi nhà mà chúng tôi ở rất to.

6.2 Mệnh đề có tân ngữ

我昨天买的书。
wǒ zuótiān mǎi de shū — quyển sách tôi mua hôm qua.

她给我的礼物。
tā gěi wǒ de lǐwù — món quà cô ấy tặng tôi.

他写给妈妈的卡片。
tā xiě gěi māma de kǎpiàn — thiệp anh ấy viết cho mẹ.

6.3 Có bổ ngữ kết quả/kinh nghiệm (了/过)

吃过的东西不要再放回去了。
chī guò de dōngxī bùyào zài fàng huíqù — đồ đã ăn rồi đừng đặt lại.

去过北京的旅客。
qù guò Běijīng de lǚkè — du khách đã từng đến Bắc Kinh.

6.4 Bị động / 让 / 被

被老师批评的学生。
bèi lǎoshī pīpíng de xuéshēng — học sinh bị giáo viên phê bình.

被损坏的机器需要修理。
bèi sǔnhuài de jīqì xūyào xiūlǐ — máy bị hỏng cần sửa chữa.

6.5 所…的(书面)

我所知道的情况并不多。
wǒ suǒ zhīdào de qíngkuàng bìng bù duō — tình hình mà tôi biết không nhiều.

6.6 复杂定语(多成分)

我昨天在市场上看到的那个卖水果的老人。
wǒ zuótiān zài shìchǎng shàng kàn dào de nàgè mài shuǐguǒ de lǎorén — ông cụ bán hoa quả mà tôi thấy hôm qua ở chợ.

他给我推荐过的那本书很有意思。
tā gěi wǒ tuījiàn guò de nà běn shū hěn yǒuyìsi — cuốn sách anh ấy từng giới thiệu cho tôi rất thú vị.

7) So sánh: 主谓作定语 vs. 形容词作定语

主谓作定语: thường nhấn mạnh hành động/quan hệ (有动词) → 我写的信。

形容词作定语: miêu tả tính chất trực tiếp → 漂亮的花。

Nếu bạn dùng tính từ kèm trạng từ (很漂亮) thì sẽ là cụm → thường dùng 的: 很漂亮的花。

8) Một vài cấu trúc thay thế / rút gọn

把字句/被字句 làm定语:

把坏掉的东西丢了。 → “坏掉的东西” là danh từ do 把… 的 hành động tạo ra.

可省略的“的”: hiếm với主谓结构; chỉ rút gọn khi cụm biến thành một cụm danh từ quen thuộc trong khẩu ngữ, nhưng không nên lạm dụng khi học.

9) Bài tập thực hành (gợi ý 10 câu) — bạn tự dịch sang tiếng Việt và viết lại thành câu hoàn chỉnh nếu cần

Viết lại hoặc dịch các cụm sau (hãy thêm vòng dịch nếu cần). Đáp án mình ghi ngay bên dưới để bạn kiểm tra.

我昨天买的 / 包。

他送我的 / 花。

吃过的 / 菜。

被雨淋湿的 / 衣服。

我们看的 / 电影很感人。

她写给爸爸的 / 信已经寄出。

我所知道的 / 情况不多。

他推荐过的 / 书我已经读完。

从上海来的 / 人很多。

那个卖水果的 / 老人很和蔼。

Đáp án (tham khảo)

我昨天买的包。wǒ zuótiān mǎi de bāo — cái túi tôi mua hôm qua.

他送我的花。tā sòng wǒ de huā — bông hoa anh ấy tặng tôi.

吃过的菜。chī guò de cài — món ăn đã ăn rồi.

被雨淋湿的衣服。bèi yǔ línshī de yīfu — quần áo bị ướt mưa.

我们看的电影很感人。wǒmen kàn de diànyǐng hěn gǎnrén — bộ phim chúng tôi xem rất cảm động.

她写给爸爸的信已经寄出。tā xiě gěi bàba de xìn yǐjīng jìchū — bức thư cô ấy viết cho bố đã gửi đi.

我所知道的情况不多。wǒ suǒ zhīdào de qíngkuàng bù duō — tình hình tôi biết không nhiều.

他推荐过的书我已经读完。tā tuījiàn guò de shū wǒ yǐjīng dú wán — cuốn sách anh ấy từng giới thiệu tôi đã đọc xong.

从上海来的人人很多。cóng Shànghǎi lái de rén hěn duō — những người đến từ Thượng Hải rất nhiều.

那个卖水果的老人很和蔼。nà gè mài shuǐguǒ de lǎorén hěn hé’ǎi — ông bán hoa quả kia rất dễ thương /hiền hậu.

10) Mẹo luyện tập & mở rộng

Luyện bằng cách biến câu hoàn chỉnh thành cụm định ngữ: lấy câu “他昨天买了这本书” → chuyển thành “他昨天买的这本书”.

Làm bài tập về các dấu hiệu ngữ pháp: 了/过/着、被、给、所…的 — luyện thay đổi để thấy khác biệt ý nghĩa.

Đọc văn bản có nhiều relative clause (mệnh đề quan hệ), chú ý các cụm 主谓+的 đứng trước danh từ.

Khái niệm cơ bản

Cụm chủ vị làm định ngữ = một cụm (mệnh đề) có chủ语 + vị ngữ (主谓结构) đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó. Tiếng Trung thường nối mệnh đề này với danh từ bằng chữ 的:

(主语 + 谓语)+ 的 + 名词

Ví dụ cơ bản:
我昨天见到的那个人。
wǒ zuótiān jiàn dào de nà ge rén.
(người mà tôi gặp hôm qua)

Ở đây phần 我昨天见到 là chủ–vị (tôi — gặp), đóng vai trò định ngữ cho 那个人.

Các dạng chính và giải thích
1) 主语明确 + 谓语 + 的 + 名词

Cấu trúc trực tiếp nhất: chủ ngữ có mặt rõ ràng trong định ngữ.

Ví dụ:

我买的书。
wǒ mǎi de shū.
(cuốn sách mà tôi mua)

他做的饭很好吃。
tā zuò de fàn hěn hǎochī.
(món ăn anh ấy làm rất ngon)

Ghi chú: Khi mệnh đề có chủ ngữ rõ ràng và có động từ thì phải dùng 的 để nối với danh từ.

2) 主语省略(隐含)+ 谓语 + 的 + 名词

Khi chủ ngữ trong định ngữ là chung chung/không cần nêu ra (thường là“人/东西/事”某类人/某类事), ta thường 省略主语. Ngữ nghĩa: “(những) người mà…”, “(những) việc được…”.

Ví dụ:

会说英语的人。
huì shuō Yīngyǔ de rén.
(người biết nói tiếng Anh / người mà (ai đó) biết nói tiếng Anh)

做完了的作业。
zuò wán le de zuòyè.
(bài tập đã làm xong)

Lưu ý: dù chủ ngữ bị bỏ, đó vẫn là 主谓短语 (ví dụ 会说英语 thực chất là 能力谓语), và 的 vẫn xuất hiện.

3) 含被字、把字或介词短语的主谓结构作定语

被动结构: 被 + 行为者 + 动词 + 的 + 名词
被老师批评的学生。
bèi lǎoshī pīpíng de xuésheng.
(học sinh bị giáo viên phê bình)

把 字结构: 把 + 宾语 + V + 的 + 名词
把门关上的人。
bǎ mén guān shàng de rén.
(người đã đóng cửa)

带介词短语(表示时间/地点/方式): 在北京工作的医生。
zài Běijīng gōngzuò de yīshēng.
(bác sĩ làm việc ở Bắc Kinh)

4) 所 + 动词 + 的(书面)

所 + V + 的 + N là cách biểu đạt trang trọng, thường gặp trong văn viết hoặc công văn:

所写的报告。
suǒ xiě de bàogào.
(báo cáo đã viết)

5) 谓语含补语 / 着 / 了 / 过 等

Khi vị ngữ có bổ ngữ kết quả, trạng thái hoặc kèm 着/了/过, tất cả đều vẫn nằm trong định ngữ:

修好的电脑。
xiū hǎo de diànnǎo.
(máy tính đã sửa xong)

背着书包走进来的学生。
bèi zhe shūbāo zǒu jìnlái de xuésheng.
(học sinh vừa mang ba lô vừa đi vào)

So sánh với các dạng định ngữ khác (để phân biệt)

形容词 + 的 + 名词 (tính từ làm định ngữ): 能干的员工 (nhân viên giỏi) — đây không phải 主谓结构.

主谓结构作定语 luôn có động từ (hoặc động từ + bổ ngữ) và thường biểu thị hành động/ sự kiện liên quan đến danh từ.

Khi nào không thể bỏ 的

Nếu định ngữ là 主谓结构 dài (có động từ, bổ ngữ, trạng thái…), không thể bỏ 的.
Sai: 我买那本书 (muốn nói “cuốn sách mà tôi mua”) — thiếu 的.
Đúng: 我买的那本书。

Nếu chỉ là tính từ ngắn (单音节) hoặc là danh từ hợp thành, có thể không dùng 的: 红苹果, 中国文化. Nhưng đó không phải chủ–vị làm định ngữ.

Những lỗi thường gặp & cách tránh

Đặt 的 sai vị trí: định ngữ phải đứng trước danh từ.
Sai: 那个人我喜欢的。
Đúng: 我喜欢的那个人。

Bỏ 的 khi định ngữ là mệnh đề dài → dẫn tới sai ngữ pháp.

Nhầm lẫn 的 / 地 / 得: ở đây luôn là 的 (nối định ngữ với danh từ).

Quên chủ ngữ khi cần: nếu bạn muốn nhấn chủ thể làm hành động, hãy để chủ ngữ hiện diện: 我写的信 (bức thư tôi viết) khác 写的信(một cách nói lược, ít dùng; thường cần ngữ cảnh).

Rất nhiều ví dụ (mỗi câu có Hán tự → pinyin → dịch VN)

我昨天见到的那个人。
wǒ zuótiān jiàn dào de nà ge rén.
(người mà tôi gặp hôm qua)

我买的手机坏了。
wǒ mǎi de shǒujī huài le.
(điện thoại tôi mua hỏng rồi)

会做饭的人很多。
huì zuò fàn de rén hěn duō.
(có nhiều người biết nấu ăn)

被老师表扬的学生很开心。
bèi lǎoshī biǎoyáng de xuésheng hěn kāixīn.
(học sinh được thầy khen rất vui)

把门关上的声音是谁发出的?
bǎ mén guān shàng de shēngyīn shì shuí fā chū de?
(Tiếng đóng cửa là do ai phát ra?)

在图书馆学习的那群学生很认真。
zài túshūguǎn xuéxí de nà qún xuésheng hěn rènzhēn.
(nhóm học sinh học ở thư viện rất chăm chỉ)

修好的机器已经可以用了。
xiū hǎo de jīqì yǐjīng kěyǐ yòng le.
(máy móc đã sửa xong có thể dùng được)

昨天去过北京的人请举手。
zuótiān qù guo Běijīng de rén qǐng jǔ shǒu.
(ai đã đến Bắc Kinh hôm qua xin giơ tay)

能解决问题的方案请提交。
néng jiějué wèntí de fāng’àn qǐng tíjiāo.
(Hãy nộp phương án có thể giải quyết vấn đề)

他画的那幅画很有名。
tā huà de nà fú huà hěn yǒumíng.
(bức tranh anh ấy vẽ rất nổi tiếng)

正在唱歌的女孩声音很好听。
zhèngzài chànggē de nǚhái shēngyīn hěn hǎotīng.
(cô gái đang hát có giọng rất hay)

做完作业的孩子可以出去玩。
zuò wán zuòyè de háizi kěyǐ chūqù wán.
(đứa trẻ làm xong bài tập có thể ra ngoài chơi)

被大家称赞的司机很负责。
bèi dàjiā chēngzàn de sījī hěn fùzé.
(tài xế được mọi người khen rất có trách nhiệm)

所得到的信息很重要。
suǒ dédào de xìnxī hěn zhòngyào.
(thông tin nhận được rất quan trọng)

写信的那个学生已经走了。
xiě xìn de nà ge xuésheng yǐjīng zǒu le.
(học sinh viết thư đó đã đi rồi)

会开车的朋友帮了我很多忙。
huì kāichē de péngyou bāng le wǒ hěn duō máng.
(bạn biết lái xe đã giúp tôi rất nhiều)

听不到声音的耳机要换。
tīng bú dào shēngyīn de ĕrjī yào huàn.
(tai nghe không có tiếng phải đổi)

他带来的礼物很特别。
tā dài lái de lǐwù hěn tèbié.
(món quà anh ấy mang đến rất đặc biệt)

在公司上班的那个人是经理。
zài gōngsī shàngbān de nà ge rén shì jīnglǐ.
(người làm việc ở công ty đó là giám đốc)

Mẹo làm chủ cấu trúc

Khi dịch từ tiếng Việt có mệnh đề quan hệ (“người mà…, việc mà…”), nghĩ theo mẫu: (主谓短语) + 的 + 名词.

Nếu mệnh đề ngắn (1 từ tính từ) có thể là 形容词 + 的 + 名词; nếu có động từ hay hành động thì thường là 主谓结构 + 的 + 名词.

Rèn luyện bằng cách: lấy câu tiếng Việt có mệnh đề quan hệ → chuyển động từ và chủ ngữ ra phía trước danh từ → thêm 的.

Bài tập nhỏ (luyện tập) — hãy chuyển các cụm sau sang tiếng Trung (dùng 主谓结构作定语),viết Hán tự + pinyin

(the book) mà cô ấy昨天买的

(the person) đã把窗户打开的人

(the tasks) đã完成的工作

(the students) bị老师批评的那些学生

(the movie) mà我们上周看过的电影

Đáp án

她昨天买的书。tā zuótiān mǎi de shū.

把窗户打开的人。bǎ chuānghu dǎkāi de rén.

完成了的工作。wánchéng le de gōngzuò. (或 已完成的工作 yǐ wánchéng de gōngzuò)

被老师批评的那些学生。bèi lǎoshī pīpíng de nàxiē xuésheng.

我们上周看过的电影。wǒmen shàngzhōu kàn guo de diànyǐng.

Kết luận ngắn gọn

Chủ–vị结构作定语 là một trong những cách phổ biến nhất để tạo cụm định ngữ trong tiếng Trung khi bạn muốn mô tả danh từ bằng một hành động, sự kiện hoặc mệnh đề.

Luôn đặt mệnh đề chủ–vị trước danh từ và nối bằng 的 (trừ những trường hợp là danh từ hợp thành/tính từ ngắn có thể bỏ 的).

Luyện nhiều câu mẫu, đặc biệt là biến thể có 被/把/所/时间/地点/补语 để thành thạo.

  1. Khái niệm ngắn gọn

主谓结构作定语 là khi một cụm có chủ ngữ + vị ngữ (mệnh đề / động từ / động từ短语) đứng trước một danh từ và dùng “的” nối mệnh đề đó với danh từ, để mô tả, xác định danh từ. Về bản chất đó là mệnh đề định ngữ (相当于定语从句),nhưng mệnh đề này có đầy đủ cấu trúc 主语 + 谓语.

Ví dụ cơ bản:
我买的书 — (wǒ mǎi de shū) — (quyển sách mà tôi đã mua)
Trong đó: 我 买 的 là một 主谓结构(“我” là chủ ngữ, “买” là vị ngữ)làm định ngữ cho “书”。

  1. Cấu trúc tổng quát

主语 + 谓语 + 的 + 名词
(chủ ngữ + vị ngữ + de + danh từ)

Ví dụ mẫu:
他昨天写的信 — (tā zuótiān xiě de xìn) — lá thư mà anh ấy viết hôm qua.
主语 = 他; 谓语 = 昨天写; 的 + 名词 = 的信.

  1. Khi nào dùng 主谓结构作定语 (quy tắc và lưu ý)

Khi muốn diễn đạt “danh từ + được xác định/miêu tả bởi hành động/tiền tố có chủ ngữ cụ thể”.
→ Dùng 主谓 + 的.
例: 我喜欢的歌 (wǒ xǐhuan de gē) — bài hát mà tôi thích.

Khi mệnh đề định ngữ có chủ ngữ rõ ràng (không chỉ một tính từ/nghi vấn từ), thường phải có 的 nối.
例: 你写的小说 (nǐ xiě de xiǎoshuō) — tiểu thuyết mà bạn viết.

Nếu chủ ngữ trong mệnh đề định ngữ bị省略(bị lược)nhưng ngữ cảnh rõ ràng, vẫn có thể dùng 谓语 + 的 + 名词。
例: 买的东西 (mǎi de dōngxi) — đồ (mà [ai đó] mua) (chủ ngữ省略).

Các mệnh đề dài (có thời, nơi, trạng ngữ, bổ ngữ kết quả, tân ngữ, 被/把结构…) cũng dùng 的.
例: 我昨天在商店里买的那件衣服 — cái áo mà tôi hôm qua ở cửa hàng mua.

Không phải mọi định ngữ trước danh từ đều có chủ-vị; nếu chỉ là tính từ/ngắn (một- hai từ) hoặc chỉ số lượng/đại từ chỉ định, thì không cần 的.
例: 红苹果 (hóng píngguǒ) — táo đỏ (không phải 红的苹果 trừ khi nhấn mạnh).

  1. Các dạng thường gặp của 主谓结构作定语 (với ví dụ đầy đủ)
    A. Vương (chủ ngữ rõ ràng) + Động từ (vị ngữ) + 的 + 名词

我写的信 — (wǒ xiě de xìn) — lá thư tôi viết.

她唱的歌 — (tā chàng de gē) — bài hát cô ấy hát.

B. 带时间/地点/方式的主谓短语 + 的 + 名词

他昨天去的地方 — (tā zuótiān qù de dìfāng) — nơi anh ấy đi hôm qua.

在图书馆借的书 — (zài túshūguǎn jiè de shū) — sách mượn ở thư viện.

C. 带宾语的主谓结构(动宾结构)+ 的

我吃过的饭 — (wǒ chī guò de fàn) — cơm tôi đã ăn.

她买的那本书 — (tā mǎi de nà běn shū) — cuốn sách cô ấy mua.

D. 被动 (被… + 谓语) 作定语

被雨淋湿的衣服 — (bèi yǔ lín shī de yīfu) — quần áo bị mưa làm ướt.

被老师表扬的学生 — (bèi lǎoshī biǎoyáng de xuésheng) — học sinh được giáo viên khen.

E. 把字句/把…+ 动词 + 的

把书借走的人 — (bǎ shū jiè zǒu de rén) — người mượn sách đi.

把门关好的同学 — (bǎ mén guān hǎo de tóngxué) — bạn học đã đóng cửa xong.

F. 连动结构(动词+动词)作定语

来参加比赛的选手 — (lái cānjiā bǐsài de xuǎnshǒu) — tuyển thủ đến tham gia cuộc thi.

放学回家的孩子 — (fàngxué huí jiā de háizi) — đứa trẻ tan học về nhà.

G. 带补语(结果/程度)+ 的

看完的电影 — (kàn wán de diànyǐng) — bộ phim đã xem xong.

做错的题 — (zuò cuò de tí) — bài toán làm sai.

H. 主语省略 + 谓语 + 的(常见口语/书面缩略)

买的衣服 — (mǎi de yīfu) — quần áo (mua [bởi ai đó]/mà đã mua).

修好的电脑 — (xiū hǎo de diànnǎo) — máy tính (sửa xong).

  1. Sự khác nhau giữa 主谓结构作定语 và 单纯的定语(形容词 + 名词)

形容词作定语 thường không có 的(短且 mô tả)。
例: 漂亮的女孩 (piàoliang de nǚhái) — đẹp là tính từ => có 的 (trường hợp này tính từ đứng một mình thường vẫn + 的 để trang trọng)
但: 红旗 (hóng qí) — cờ đỏ (một từ hợp thành), không cần 的.

主谓结构作定语 mang ý hành động/quan hệ kèm thông tin về ai làm gì, khi nào, ở đâu → phải dùng 的(trừ khi chủ ngữ省略并且为常用短语).

  1. Chủ ngữ có thể bị省略 — khi nào và hậu quả

Khi ngữ cảnh rõ ràng (ai là chủ thể đã biết hoặc không quan trọng), người Trung nói hay lược bỏ chủ ngữ trong mệnh đề định ngữ:
买的东西 (mǎi de dōngxi) kinh thường hiểu là “đồ mua (bởi [ai đó])”.

Hậu quả: Câu ngắn gọn hơn nhưng có thể gây mơ hồ về chủ thể; trong văn viết chính thức nên giữ chủ ngữ nếu cần rõ ràng.

  1. Một số lỗi thường gặp & cách sửa

Quên 的 khi mệnh đề trước danh từ là 主谓结构 → sai: 我昨天买那双鞋 (không 的) → phải: 我昨天买的那双鞋.

Thừa 的 khi trước danh từ chỉ tính từ ngắn không cần 的 → 红的旗 (không sai nhưng khác sắc thái) → tự nhiên: 红旗.

Nhầm lẫn 地 / 得 / 的 → nhớ: 的 nối định ngữ với danh từ.

Đặt 定语 quá dài gây khó hiểu → tách thành mệnh đề hoặc dùng 关系代词/从句 khác (在…的地方 / 那个…的人).

  1. Hệ quả ngữ nghĩa: vị trí của 的 quyết định danh từ được xác định thế nào

短定语(没有谓语) + 名词 → mô tả trực tiếp: 漂亮的花.

主谓定语 + 的 + 名词 → định danh theo hành động: 他做的菜 (món ăn mà anh ấy nấu).

多个定语连用: ngắn (tính từ) thường đứng gần danh từ hơn; mệnh đề dài (主谓+的) đứng trước toàn bộ.
例: 他昨天在商店里买的那双黑色鞋 — (tā zuótiān zài shāngdiàn lǐ mǎi de nà shuāng hēisè xié) — đôi giày đen mà anh ấy hôm qua ở cửa hàng mua.

  1. Nhiều ví dụ thực tế (Hán tự — (pinyin) — (dịch Việt)) — 40 mẫu

我买的书 — (wǒ mǎi de shū) — quyển sách tôi mua.

他昨天写的信 — (tā zuótiān xiě de xìn) — lá thư anh ấy viết hôm qua.

妈妈做的饭很好吃 — (māma zuò de fàn hěn hǎochī) — cơm mẹ nấu rất ngon.

我们去过的地方 — (wǒmen qù guò de dìfāng) — những nơi chúng tôi đã đến.

老师表扬的学生 — (lǎoshī biǎoyáng de xuésheng) — học sinh được thầy khen.

他听到的消息 — (tā tīng dào de xiāoxi) — tin tức mà anh ấy nghe.

在车站遇到的那个人 — (zài chēzhàn yù dào de nà gè rén) — người gặp ở nhà ga.

被雨淋湿的鞋子 — (bèi yǔ lín shī de xiézi) — đôi giày bị mưa làm ướt.

把门关好的时候 — (bǎ mén guān hǎo de shíhou) — lúc đóng cửa xong (※ làm trạng ngữ/ danh từ hóa tuỳ ngữ cảnh).

看完的书 — (kàn wán de shū) — quyển sách đã đọc xong.

修好的手机 — (xiū hǎo de shǒujī) — điện thoại sửa xong.

做错的题目 — (zuò cuò de tímù) — bài toán làm sai.

刚出生的婴儿 — (gāng chūshēng de yīng’ér) — em bé vừa mới sinh.

他昨天在医院做的检查 — (tā zuótiān zài yīyuàn zuò de jiǎnchá) — kiểm tra anh ấy làm ở bệnh viện hôm qua.

我认识的那个人 — (wǒ rènshi de nà gè rén) — người mà tôi quen.

同学们组织的活动 — (tóngxuémen zǔzhī de huódòng) — hoạt động do các bạn tổ chức.

你说的电影我看过 — (nǐ shuō de diànyǐng wǒ kàn guò) — bộ phim bạn nói tôi đã xem rồi.

他们发明的东西很有用 — (tāmen fāmíng de dōngxi hěn yǒuyòng) — thứ họ phát minh rất hữu dụng.

买不起的房子 — (mǎi bù qǐ de fángzi) — ngôi nhà mua không nổi.

上个月修好的路 — (shàng ge yuè xiū hǎo de lù) — con đường sửa xong tháng trước.

听见笑声的窗户 — (tīng jiàn xiàoshēng de chuānghu) — cửa sổ thấy/ nghe tiếng cười (cách diễn đạt ít gặp).

写信的老师 — (xiě xìn de lǎoshī) — giáo viên viết thư (ngữ cảnh xác định).

找不到的钥匙 — (zhǎo bù dào de yàoshi) — chìa khóa tìm không thấy.

在网上买的东西 — (zài wǎngshàng mǎi de dōngxi) — đồ mua trên mạng.

吃剩的饭菜 — (chī shèng de fàncài) — thức ăn ăn thừa.

去过中国的朋友 — (qù guò Zhōngguó de péngyou) — bạn đã từng đến Trung Quốc.

玩得很开心的孩子 — (wán de hěn kāixīn de háizi) — đứa trẻ chơi rất vui.

没做完的工作 — (méi zuò wán de gōngzuò) — công việc chưa làm xong.

让人难忘的经历 — (ràng rén nánwàng de jīnglì) — trải nghiệm làm người ta khó quên.

站在门口的那个人 — (zhàn zài ménkǒu de nà gè rén) — người đứng ở cửa.

他推荐的餐厅很贵 — (tā tuījiàn de cāntīng hěn guì) — nhà hàng anh ấy giới thiệu rất đắt.

昨天收到的包裹 — (zuótiān shōudào de bāoguǒ) — bưu kiện nhận hôm qua.

听说过的故事 — (tīng shuō guò de gùshi) — câu chuyện đã nghe nói qua.

参加过比赛的选手 — (cānjiā guò bǐsài de xuǎnshǒu) — vận động viên đã từng tham gia thi đấu.

需要帮助的人们 — (xūyào bāngzhù de rénmen) — những người cần giúp đỡ.

朋友们送的礼物 — (péngyoumen sòng de lǐwù) — món quà bạn bè tặng.

正在修理的电梯 — (zhèngzài xiūlǐ de diàntī) — thang máy đang sửa.

他写过的文章很有意思 — (tā xiě guò de wénzhāng hěn yǒuyìsi) — bài viết anh ấy đã viết rất thú vị.

每天练习的习惯 — (měitiān liànxí de xíguàn) — thói quen luyện tập hàng ngày.

画得很漂亮的画 — (huà de hěn piàoliang de huà) — bức tranh vẽ rất đẹp.

  1. Bài tập luyện tập (có đáp án ở cuối)
    A. 把下面句子改成“主谓结构作定语 + 的 + 名词”形式

我(买)这本书。 → _

他(写)那封信。 → _

我们(去)过的城市。 (đã là mệnh đề, sửa câu khác)

妈妈(做)饭很好吃。 → _

B. 翻译成中文(用主谓结构作定语)

the house that he built

the letter I received yesterday

the students praised by the teacher

the clothes washed by mother

  1. Đáp án tham khảo

A.

我买的这本书 / 我买的书 — (wǒ mǎi de zhè běn shū)

他写的那封信 — (tā xiě de nà fēng xìn)

题目 đã là mệnh đề mẫu — ví dụ 我们去过的城市 已正确。

妈妈做的饭很好吃 — (māma zuò de fàn hěn hǎochī)

B.

  1. 他建的房子 / 他盖的房子 — (tā jiàn de fángzi / tā gài de fángzi)
  2. 我昨天收到的信 — (wǒ zuótiān shōudào de xìn)
  3. 被老师表扬的学生 — (bèi lǎoshī biǎoyáng de xuésheng)
  4. 妈妈洗的衣服 — (māma xǐ de yīfu)
  5. Mẹo nhớ & luyện tập nhanh

Nhìn vào thành phần trước danh từ: nếu có động từ hoặc mệnh đề (có thời/điểm/đối tượng…) → dùng 的.

Tập phân tích cấu trúc: hỏi 2 câu: Ai làm cái gì? Nếu có câu trả lời là một chủ-ngữ + hành động → đó là 主谓结构.

Luyện tập: lấy câu đơn (S V O) → rút gọn thành S V 的 + O để làm định ngữ cho O.

1) Ý nghĩa chung — cái gì đang bàn?

Cụm chủ-vị làm định ngữ là khi một mệnh đề có chủ ngữ + vị ngữ (主谓结构) đứng trước danh từ và được kết thúc bằng “的” để bổ nghĩa cho danh từ đó. Về chức năng, đó chính là mệnh đề định ngữ (relative clause) — phần cung cấp thông tin về danh từ (đối tượng được nói tới).
Cấu trúc chung:
[主语 + 谓语 +(补语/状语/…)] + 的 + 名词

Ví dụ cơ bản:

我昨天买的书。
wǒ zuótiān mǎi de shū.
Quyển sách (mà) tôi đã mua hôm qua.

Ở đây mệnh đề “我昨天买” là một chủ-vị (chủ ngữ 我 + vị ngữ 昨天买), và nó đóng vai trò làm định ngữ cho “书” bằng cách thêm “的”.

2) Khi nào và vì sao dùng 主谓结构 + 的?

Khi muốn nói rõ hành động, ai làm gì, khi nào, ở đâu, như thế nào liên quan đến danh từ.

Dùng khi định ngữ là mệnh đề có chủ ngữ rõ ràng (không chỉ là một tính từ đơn).

“的” đóng vai trò liên kết mệnh đề (không phải tính từ) vào danh từ.

3) Cấu trúc chi tiết và các biến thể hay gặp
A. Cơ bản: [Chủ ngữ + động từ (+ tân ngữ/状语/补语)] + 的 + 名词

我昨天买的书。
wǒ zuótiān mǎi de shū. — Quyển sách tôi mua hôm qua.

他写的信。
tā xiě de xìn. — Lá thư anh ấy viết.

B. Chủ ngữ có thể là đại từ nhân xưng, tên riêng, hoặc cụm danh từ

小王帮我做的饭。
xiǎo Wáng bāng wǒ zuò de fàn. — Bữa cơm Tiểu Vương nấu cho tôi.

学校组织的活动。
xuéxiào zǔzhī de huódòng. — Hoạt động do trường tổ chức.

C. Nếu chủ ngữ không đứng trong mệnh đề (tức là chủ ngữ của mệnh đề định ngữ chính là danh từ chính) — thường không dùng 的 theo dạng này

Ví dụ: muốn nói “người đang ngủ (là) bạn” — ta không nói 睡觉的朋友 nếu chủ ngữ là bạn? Thực tế:

我睡觉的朋友 → có thể hiểu nhưng dễ gây ambig (vì 谁 睡觉?). Thường dùng: 睡觉的朋友 nghĩa là “những bạn đang ngủ” (chủ ngữ là ngầm hiểu là 那些 / 一些 người).
Lời khuyên: khi đối tượng là chính chủ ngữ trong mệnh đề, mệnh đề có thể bỏ chủ ngữ hoặc dùng 被/让 nếu cần nhấn mạnh.

D. Dùng với các phó từ thời gian/địa điểm/điều kiện/bổ ngữ:

我们上周讨论的计划。
wǒmen shàng zhōu tǎolùn de jìhuà. — Kế hoạch chúng tôi đã thảo luận tuần trước.

在工厂生产的产品。
zài gōngchǎng shēngchǎn de chǎnpǐn. — Sản phẩm được sản xuất ở nhà máy.

E. Dạng bị động (被/给/受…) làm định ngữ

被雨淋湿的衣服。
bèi yǔ línshī de yīfu. — Quần áo bị mưa ướt.

被人发现的秘密。
bèi rén fāxiàn de mìmì. — Bí mật bị người khác phát hiện.

F. Dùng “所 + V + 的” (chủ yếu trang trọng / viết)

所写的文章。
suǒ xiě de wénzhāng. — Bài báo được viết (các bài đã viết).

所有的人。
suǒyǒu de rén. — Tất cả mọi người.

G. Dùng “把/把…给…的” khi cần nhấn mạnh tân ngữ hoặc cách xử lý (ít phổ biến làm định ngữ nhưng gặp trong văn viết)

把他交给老师的学生。
bǎ tā jiāo gěi lǎoshī de xuésheng. — Học sinh đã đưa anh ấy cho thầy (câu hơi phức).

4) Các điểm ngữ pháp quan trọng & lưu ý thực tế
4.1 Chủ ngữ trong mệnh đề định ngữ có thể không khớp với danh từ chính

Ví dụ:

我给他买的礼物。
wǒ gěi tā mǎi de lǐwù. — Món quà tôi mua cho anh ấy.
Danh từ “礼物” là đối tượng, chủ ngữ của mệnh đề là “我” — khác nhau, vẫn dùng được.

4.2 Khi chủ ngữ của mệnh đề là đại từ nhân xưng và trùng với danh từ chính — thường bỏ đại từ trong mệnh đề

Ví dụ: muốn nói “cuốn sách tôi đọc” — không nói 我我读的书 mà là:

我读的书 (wǒ dú de shū) — sách mà tôi đọc. Ở đây chủ ngữ 我 rõ, không lập lại.

4.3 Vị trí của 的: luôn đứng giữa mệnh đề và danh từ

Mệnh đề dài → 的 vẫn ở chỗ nối:

我昨天在图书馆认真读完的那本书。
wǒ zuótiān zài túshūguǎn rènzhēn dú wán de nà běn shū. — Quyển sách mà tôi hôm qua đã đọc xong ở thư viện.

4.4 Khi mệnh đề chứa 得/地/了/过/着 (các bổ ngữ) — vẫn đặt 的 để nối

他做完了的工作 (tā zuò wán le de gōngzuò) — công việc anh ấy đã làm xong.

我见过的电影 (wǒ jiàn guò de diànyǐng) — bộ phim mà tôi đã xem.

4.5 Khi là mệnh đề miêu tả trạng thái (形容词性) có thể bỏ 的 nếu là tính từ ngắn, nhưng nếu là chủ-vị thì phải dùng 的

高兴的人 (gāoxìng de rén) — người vui vẻ (tính từ làm định ngữ) — đây không phải 主谓.

他高兴地离开的人 → không đúng; nếu muốn dùng 主谓 phải diễn đạt khác.

4.6 Dấu hiệu nhận biết: nếu phần đứng trước danh từ có chủ ngữ rõ ràng hoặc có động từ chính, khả năng lớn là phải dùng 的.
5) Ví dụ phong phú (có phiên âm + dịch) — chia theo từng trường hợp
A. Chủ-vị đơn giản + 的

我昨天买的书。
wǒ zuótiān mǎi de shū.
Quyển sách tôi mua hôm qua.

他写的信。
tā xiě de xìn.
Lá thư anh ấy viết.

我喜欢的歌。
wǒ xǐhuan de gē.
Bài hát mà tôi thích.

B. Có trạng ngữ thời gian/địa điểm

去年完成的项目。
qùnián wánchéng de xiàngmù.
Dự án đã hoàn thành năm ngoái.

在北京拍的照片。
zài Běijīng pāi de zhàopiàn.
Những bức ảnh chụp ở Bắc Kinh.

C. Có tân ngữ / bổ ngữ

我吃过的饭店。
wǒ chī guò de fàndiàn.
Nhà hàng tôi đã từng ăn.

她做完的作业。
tā zuò wán de zuòyè.
Bài tập cô ấy làm xong.

D. Dạng bị động

被老师批评的学生。
bèi lǎoshī pīpíng de xuésheng.
Học sinh bị thầy phê bình.

被偷的包。
bèi tōu de bāo.
Cái túi bị lấy trộm.

E. Chủ ngữ khác danh từ chính (người làm vs đồ vật)

我送给他的礼物。
wǒ sòng gěi tā de lǐwù.
Món quà tôi tặng cho anh ấy.

公司派来的代表。
gōngsī pài lái de dàibiǎo.
Đại biểu được công ty cử đến.

F. Có “所” (văn viết)

所写的报告。
suǒ xiě de bàogào.
Báo cáo đã viết.

所有的证据。
suǒyǒu de zhèngjù.
Tất cả bằng chứng.

G. 多重定语(mệnh đề dài)

我昨天在书店看到的那位老人。
wǒ zuótiān zài shūdiàn kàn dào de nà wèi lǎorén.
Ông lão mà tôi thấy ở hiệu sách hôm qua.

公司去年由总部派到上海负责项目的经理。
gōngsī qùnián yóu zǒngbù pài dào Shànghǎi fùzé xiàngmù de jīnglǐ.
Người quản lý được trụ sở công ty cử đến Thượng Hải năm ngoái để phụ trách dự án.

H. 否定/问句/条件在定语中

我没看过的电影。
wǒ méi kàn guò de diànyǐng.
Bộ phim tôi chưa xem.

你说的那个问题。
nǐ shuō de nàge wèntí.
Vấn đề mà bạn nói.

如果通过的申请。
rúguǒ tōngguò de shēnqǐng.
Đơn (ứng dụng) nếu được thông qua.

I. Special: 动词+补语 如 完/好/见/到 + 的

我见到的朋友。
wǒ jiàn dào de péngyou.
Người bạn mà tôi gặp được.

她做好的蛋糕。
tā zuò hǎo de dàngāo.
Bánh kem mà cô ấy làm xong.

J. 所有/拥有/有…的

有经验的员工。
yǒu jīngyàn de yuángōng.
Nhân viên có kinh nghiệm.

拥有专利的公司。
yōngyǒu zhuānlì de gōngsī.
Công ty sở hữu bằng sáng chế.

6) Những lỗi thường gặp & cách sửa
Lỗi 1: Quên “的” khi mệnh đề dài hoặc có động từ

Sai: 我昨天买书(muốn nói “quyển sách tôi mua hôm qua”)
Đúng: 我昨天买的书。

Lỗi 2: Dùng 的/地/得 sai chỗ

的 nối mệnh đề với danh từ (định ngữ) — đứng trước danh từ.

地 dùng nối trạng ngữ với động từ.

得 nối động từ với bổ ngữ.
Ví dụ sai: 高兴的来的人 (nếu muốn nói “người đến trong trạng thái vui vẻ”, cần 高兴地来的人)

Lỗi 3: Lặp chủ ngữ không cần thiết

Sai: 我我昨天买的书。
Đúng: 我昨天买的书。

Lỗi 4: Nhầm giữa tính từ làm định ngữ và mệnh đề chủ-vị

高兴的人 (gāoxìng de rén) — tính từ làm định ngữ (người vui vẻ).

他高兴地来的人 — sai nếu cấu trúc muốn làm định ngữ; cần sửa cách biểu đạt (比如: 他来时很高兴的那个人).

7) Bài tập nhỏ (tự thực hành) — viết lại thành cụm 定语(chủ-vị làm định ngữ)

(我 / 昨天 / 买) + 书 → ?

(她 / 做 / 好) + 菜 → ?

(公司 / 派 / 来) + 人 → ?

(谁 / 把 / 偷) + 钱包 → ? (diễn đạt “cái ví bị ai đó lấy trộm”)

(我 / 没看过) + 电影 → ?

(在医院 / 生产) + 药品 → ?

Đáp án:

我昨天买的书。 (wǒ zuótiān mǎi de shū)

她做好的菜。 (tā zuò hǎo de cài)

公司派来的人。 (gōngsī pài lái de rén)

被谁偷的钱包 / 谁偷的钱包。 (bèi shéi tōu de qiánbāo / shéi tōu de qiánbāo) — lưu ý: dùng 被 để thành định ngữ bị động.

我没看过的电影。 (wǒ méi kàn guò de diànyǐng)

在医院生产的药品。 (zài yīyuàn shēngchǎn de yàopǐn)

8) Một số mẫu câu mở rộng thường dùng trong đời sống/ công việc

我们公司上个月做完的项目已经验收了。
wǒmen gōngsī shàng ge yuè zuò wán de xiàngmù yǐjīng yànshōu le.
Dự án công ty chúng tôi hoàn thành tháng trước đã nghiệm thu.

这是我小时候住的那个小区。
zhè shì wǒ xiǎoshíhou zhù de nàgè xiǎoqū.
Đây là khu dân cư mà tôi đã sống lúc nhỏ.

他推荐的那家餐厅味道很好。
tā tuījiàn de nà jiā cāntīng wèidào hěn hǎo.
Nhà hàng anh ấy giới thiệu rất ngon.

我找到的资料很有用。
wǒ zhǎodào de zīliào hěn yǒuyòng.
Tài liệu tôi tìm được rất hữu ích.

9) Tổng kết ngắn gọn (nhớ nhanh)

Khi định ngữ là mệnh đề có chủ-vị (主谓): thường [主+谓(+其它)] + 的 + 名词.

“的” là liên từ nối mệnh đề định ngữ với danh từ.

Kiểm tra: phần trước danh từ có động từ / có chủ ngữ / chỉ hành động → cần dùng 的.

Phân biệt rõ 的 / 地 / 得.

Dùng 被/所/在/由/… để tạo các mệnh đề định ngữ với sắc thái khác nhau (bị động, trang trọng, địa điểm, nguồn gốc).

  1. Khái niệm ngắn gọn

主谓结构作定语 (zhǔ-wèi jiégòu zuò dìngyǔ) là hiện tượng một cụm từ hoặc mệnh đề có chủ ngữ + vị ngữ (ví dụ: 我买 / 他写 / 我喜欢) đứng trước danh từ và đóng vai trò định ngữ, thường nối với danh từ bằng “的”:
[主谓结构] + 的 + 名词

Trong ý nghĩa tương đương với mệnh đề quan hệ (relative clause) trong tiếng Anh: “the book that I bought”, “the person who came yesterday”.

  1. Cấu trúc cơ bản và phân loại
    A. Cấu trúc cơ bản

格式 1(chung nhất): (主语) + 谓语 + 的 + 名词
Ví dụ: 我昨天买的书。
wǒ zuótiān mǎi de shū — cuốn sách (mà) tôi mua hôm qua.

Lưu ý: trong nhiều trường hợp chủ ngữ có thể được giữ (显式) hoặc bị省略 (implicit) tùy ngữ境:

显式: 我写的信 (wǒ xiě de xìn) — bức thư mà tôi viết (chủ ngữ “我” hiện diện).

省略: 昨天买的书 (zuótiān mǎi de shū) — cuốn sách mua hôm qua (chủ ngữ ngầm hiểu là “我/他/有人” tùy ngữ cảnh).

B. Phân loại theo đặc điểm của谓语

谓语是动词(transitive/intransitive) (động từ, có/không tân ngữ):

我吃的饭。
wǒ chī de fàn — bữa ăn tôi đã ăn.

他走的路。
tā zǒu de lù — con đường anh ấy đi.

谓语含补语或状语 (có bổ ngữ mức độ, kết quả, thời gian…):

我看过的电影。
wǒ kàn guò de diànyǐng — bộ phim tôi đã xem.

她写得很好的文章(-> 注意词序)→ thường nói 成: 她写得很好的文章 (nhưng đây là V+得+Adj 的 句式, thuộc dạng khác, xem phần phân biệt).

被动 / 所 + V (thể trang trọng hoặc bị động):

被人批评的学生。
bèi rén pīpíng de xuéshēng — học sinh bị người khác phê bình.

我所看到的情形。
wǒ suǒ kàn dào de qíngxíng — tình hình mà tôi đã thấy.

介词短语 / 状语 + V (mệnh đề có trạng ngữ):

在公园玩的人。
zài gōngyuán wán de rén — người chơi ở công viên.

从国外来的人。
có thể viết thành: 从国外来的那位客人。
có pinyin: có thể: có dạng mệnh đề: 从国外来的客人 (thường coi là “从国外来 的 客人”).

  1. Về “的” — khi nào bắt buộc, khi nào có thể lược

Bắt buộc: khi toàn bộ cụm trước danh từ là một mệnh đề (có chủ ngữ và vị ngữ đầy đủ hoặc ngữ nghĩa hoàn chỉnh), ta phải có 的 để nối mệnh đề với danh từ:

我昨天买的书 (我昨天买 = mệnh đề) → 必须有 的.

他写的信 → 必须有 的.

Không thể thay thế bằng vị trí sau danh từ: khác với tiếng Anh, mệnh đề quan hệ trong tiếng Trung thường đứng trước danh từ và phải có 的(trừ các từ ghép cố định).

Có thể lược chủ ngữ: nếu chủ ngữ rõ trong ngữ cảnh hoặc là người nói, ta có thể 省略主语 nhưng vẫn cần 的:

昨天买的书 = (我) 昨天买的书.

Trong một vài thành tố cố định/thuần túy danh từ thì không dùng 的, nhưng đó không phải là mệnh đề chủ谓作定语。Ví dụ: 中文课本 (từ ghép).

  1. Ý nghĩa khi dùng 主谓结构作定语 — phân loại ngữ nghĩa

Mệnh đề chủ谓 đứng trước danh từ có thể truyền tải các thông tin:

Xác định (限定): chỉ rõ đối tượng cụ thể trong tập hợp.

我写的信 → bức thư (cụ thể) mà tôi viết (khác với những thư khác).

Mô tả / bổ sung thông tin: cho biết đặc điểm, hành động liên quan đến danh từ.

在公司工作的员工 → nhân viên làm việc ở công ty (thông tin nghề nghiệp).

Thời gian/ vị trí quan hệ: thường dùng trạng ngữ trong mệnh đề:

昨天来的人 → người đến hôm qua.

  1. Một số cấu trúc liên quan và phân biệt (dễ nhầm)
    A. 与 “V + 的 + N” 与 “A 的 N” 的区分

V (主谓) + 的 + N: mệnh đề quan hệ (chủ-vị) → thường mô tả hành động liên quan đến đối tượng.

我吃的饭 (bữa ăn mà tôi ăn).

形容词 + 的 + N: tính từ làm định ngữ.

好吃的饭(cơm ngon)( ở đây “好吃” là tính từ)
=> Phân biệt bằng việc xem trước 的 là hành động hay tính từ.

B. 与 “V + 得 + Adj + 的 + N” 的混合

Có dạng: V + 得 + 补语 + 的 + N để nhấn mức độ khi động từ có bổ ngữ:

他唱得很好听的歌。→ cấu trúc này hơi cồng kềnh; cách thông thường: 他唱得很好听的那首歌 / 他唱得很好听的歌 (cần chú ý ngữ cảm).
Ví dụ rõ:

他写得很好的文章。
tā xiě de hěn hǎo de wénzhāng — bài văn mà anh ấy viết rất tốt.
(Lưu ý: trong văn nói/viết, có thể dùng “他写得很好的文章” hoặc “他写得很好的那篇文章”。)

C. 与 被动/所 的区别

被…的 N: nhấn dạng bị động trong mệnh đề định ngữ.

被雨淋湿的衣服 → quần áo bị mưa làm ướt.

所…的 N: trang trọng, văn viết.

我所见到的情况 → tình huống mà tôi đã nhìn thấy.

D. 与 English relative clause 顺序差异

Tiếng Trung đặt mệnh đề quan hệ trước danh từ:

我昨天买的书 (not *书我昨天买).
Học viên cần nhớ: trong Chinese, modifier đặt trước noun và dùng 的.

  1. Ví dụ phong phú (có pinyin + dịch)
    6.1 Chủ ngữ hiện diện (显式主语)

我写的信。
wǒ xiě de xìn — bức thư mà tôi viết.

他做的菜很好吃。
tā zuò de cài hěn hǎochī — món ăn anh ấy làm rất ngon (theo nghĩa: những món anh ấy nấu).

我们班参加比赛的学生。
wǒmen bān cānjiā bǐsài de xuésheng — những học sinh lớp chúng tôi tham gia cuộc thi.

6.2 主语 被省略(常见)

昨天买的书。
zuótiān mǎi de shū — cuốn sách mua hôm qua (ngầm hiểu: tôi/anh ấy/ai đó mua).

学校里来的学生。
xuéxiào lǐ lái de xuéshēng — học sinh đến từ trường (hoặc: học sinh đến trong trường).

6.3 含有补语 / 时态 / 状语

我看过的电影。
wǒ kàn guò de diànyǐng — bộ phim mà tôi đã xem.

他昨天送来的包裹。
tā zuótiān sòng lái de bāoguǒ — kiện hàng anh ấy gửi đến hôm qua.

在医院工作的医生。
zài yīyuàn gōngzuò de yīshēng — bác sĩ làm việc ở bệnh viện.

6.4 被动 / 所 + 的

被老师批评的学生。
bèi lǎoshī pīpíng de xuéshēng — học sinh bị cô giáo phê bình.

我所知道的情况。
wǒ suǒ zhīdào de qíngkuàng — tình hình mà tôi biết.

6.5 多重定语(多个主谓结构或定语并列)

我上个月在书店买的那本小说。
wǒ shàng ge yuè zài shūdiàn mǎi de nà běn xiǎoshuō — cuốn tiểu thuyết mà tôi đã mua ở hiệu sách tháng trước.

他今天早上在公园见到的那位老人。
tā jīntiān zǎoshang zài gōngyuán jiàn dào de nà wèi lǎorén — cụ ông (mà) anh ấy gặp sáng nay ở công viên.

6.6 口语、简略用法

吃的东西在桌子上。
chī de dōngxi zài zhuōzi shàng — đồ ăn nằm trên bàn. (nghĩa: những đồ để ăn)

看的书很多。
kàn de shū hěn duō — sách (mà) (tôi) đọc rất nhiều. (rút gọn, hơi lủng củng, thích hợp trong ngữ cảnh)

  1. Những lỗi hay gặp & cách sửa

Thiếu 的 khi trước danh từ là một mệnh đề

Sai: 我昨天买书。 (câu độc lập: “Tôi hôm qua mua sách” — OK)

Sai nếu ý là “cuốn sách tôi mua hôm qua”: 我昨天买书。(nhầm)

Đúng: 我昨天买的书。

Giải thích: “我昨天买书” là mệnh đề độc lập; để biến nó thành định ngữ cho “书” thì phải: 我昨天买的书.

Nhầm lẫn 的 / 地 / 得

Sai: 他高兴的唱歌。

Đúng: 他高兴地唱歌。 (trạng ngữ + 地 + V)

Nếu muốn làm định ngữ cho “唱歌”: 他高兴的唱歌 (hiếm, thường không dùng).

Trộn lẫn vị trí định ngữ sau danh từ (theo Anh)

Sai: 这本我买的书。 (Không chuẩn — đúng: 我买的这本书 or 这本我买的书 có thể dùng trong ý nhấn?)

Thông thường: 我买的这本书 hoặc 我买的书这本? -> chuẩn: 我买的这本书.

Quá nhiều 的 khiến câu nặng

Ví dụ: 他写得很好的文章 (không sai) nhưng nếu dùng liên tiếp nhiều 的 → câu khó đọc; cân nhắc thay đổi cấu trúc.

  1. Mẹo phân tích và học nhanh

Nhìn xem phần trước danh từ có động từ không: nếu có động từ (hoặc có cấu trúc chủ + vị), nghi là 主谓结构 → sẽ thêm 的.

Tự hỏi: “Có thể đứng độc lập như một câu không?” Nếu có thể (tức có chủ + vị), khi chuyển thành định ngữ phải có 的.

Ví dụ: “我昨天买” có thể là “我昨天买(东西)。” → khi làm định ngữ: 我昨天买的+名词.

Tập tách câu: Lấy ví dụ “我昨天在店里买的那本书很贵。” → tách mệnh đề “我昨天在店里买的” + 名词 “那本书”.

Luyện bằng việc dịch câu tiếng Anh chứa relative clause sang tiếng Trung (vd: “the person who came yesterday” → 昨天来的人).

  1. Bài tập (tự làm) — kèm đáp án
    Bài tập 1: Ghép các thành phần sau thành cụm định ngữ + danh từ

他 / 写 / 的 / 信 → __

昨天 / 买 / 的 / 衣服 → __

在银行 / 工作 / 的 / 人 → __

Đáp án:

他写的信。 tā xiě de xìn — bức thư anh ấy viết.

昨天买的衣服。 zuótiān mǎi de yīfu — quần áo mua hôm qua.

在银行工作的人。 zài yínháng gōngzuò de rén — người làm việc ở ngân hàng.

Bài tập 2: Chuyển các câu độc lập thành định ngữ + danh từ

我看过。 → (书)→ ______

他写完了。 → (文章)→ ______

Đáp án:

我看过的书。 wǒ kàn guò de shū — cuốn sách mà tôi đã xem/đọc.

他写完了的文章。tā xiě wán le de wénzhāng — bài viết mà anh ấy đã viết xong. (cách nói khác tự nhiên hơn: 他写完的文章 / 他写完的那篇文章.)

Bài tập 3: Phân biệt 用 的 / 地 / 得

Điền 的/地/得 vào chỗ trống:

__很认真地工作。

我昨天买__书。

他跑__快。

Đáp án:

他很认真地工作。 (状语 + 地 + V)

我昨天买的书。 (mệnh đề作定语)

他跑得快。 (V + 得 + 补语)

  1. Một số câu thực tế dài (đọc & phân tích)

我们班上参加春游的同学已经准备好了。
wǒmen bān shàng cānjiā chūnyóu de tóngxué yǐjīng zhǔnbèi hǎo le.
— Những bạn cùng lớp tham gia chuyến dã ngoại mùa xuân đã chuẩn bị xong.
Phân tích: 主谓结构 = 我们班上参加春游 (trong ngữ cảnh chủ ngữ có thể rút gọn), + 的 + 同学.

那位穿红衣服在舞台上唱歌的女孩是我的妹妹。
nà wèi chuān hóng yīfu zài wǔtái shàng chànggē de nǚhái shì wǒ de mèimei.
— Cô gái mặc áo đỏ đang hát trên sân khấu đó là em gái tôi.
Phân tích: 主谓结构很长(穿红衣服 + 在舞台上唱歌),整个作定语,用 的 连接到 名词 nǚhái。

  1. Kết luận tóm tắt (cốt lõi)

Chủ ngữ + vị ngữ 作定语 là dạng phổ biến để diễn đạt “… mà (ai) đã làm/đã xảy ra…”, luôn đứng trước danh từ và thường phải thêm 的.

Kiểm tra: nếu phần trước danh từ có động từ/khả năng đứng như một câu độc lập → dùng 的.

Phân biệt rõ 的 / 地 / 得; chú ý cách dùng 被/所 để diễn đạt bị động/trang trọng.

Luyện nhiều ví dụ, chuyển câu độc lập thành định ngữ sẽ giúp nhớ nhanh.

1) Khái niệm nhanh

Cụm chủ-vị làm định ngữ(主谓短语作定语, zhǔ-wèi duǎnyǔ zuò dìngyǔ) là khi một mệnh đề nhỏ (có chủ ngữ + vị ngữ) đứng trước một danh từ và bằng “…的” nối vào danh từ đó để thực hiện chức năng định ngữ (bổ nghĩa, xác định danh từ).
Cấu trúc cơ bản:
[主语 + 谓语(主谓短语)] + 的 + 名词

Ví dụ mẫu: 我昨天买的书 — “我昨天买” là một cụm chủ-vị, thêm 的 nối vào 书 ⇒ quyển sách mà tôi đã mua hôm qua.

2) Tại sao cần dùng cấu trúc này?

Để diễn đạt mệnh đề quan hệ (mệnh đề mô tả danh từ) trong tiếng Trung — tương tự “that/which/who …” trong tiếng Anh, nhưng mệnh đề đứng trước danh từ và kết thúc bằng 的.

Cho phép đưa toàn bộ thông tin (thời gian, địa điểm, hành động, trạng thái, nguyên nhân, đánh giá…) trước danh từ được bổ nghĩa.

3) Các dạng chủ yếu của 主谓短语作定语 và cách dùng
A. Động từ/Động từ ngắn (V) hoặc V + 补语 + … 作定语

Cấu trúc: (主语 + 动词/动词短语) + 的 + 名词
Ví dụ:

我昨天买的手机。
wǒ zuótiān mǎi de shǒujī. — điện thoại tôi mua hôm qua.
(主语 我 + 谓语 昨天买)

他写的信。
tā xiě de xìn. — bức thư anh ấy viết.

Ghi chú: Trong mệnh đề có thể có trạng ngữ (昨天), tân ngữ (书), bổ ngữ (完/过/到…) → tất cả đều nằm trong phần định ngữ trước 的.

B. Có bổ ngữ hoàn thành/kinh nghiệm (了/过/着/完…)

吃过的苹果。
chī guo de píngguǒ. — táo đã ăn rồi.

写完的作业。
xiě wán de zuòyè. — bài tập đã viết xong.

C. 使用 被 / 把 / 让 做定语(bị động / dạng把句)

被车撞的那个人。
bèi chē zhuàng de nà ge rén. — người bị xe đâm.

把门关上的人。
bǎ mén guān shàng de rén. — người đã đóng cửa.
→ Cả hai là 主谓结构 (主语 có thể là bị động承受者 hoặc dạng 把 + 宾语), vẫn kết thúc bằng 的.

D. 带有状语/介词短语/时间地点状语的主谓短语

昨天在商店买的鞋。
zuótiān zài shāngdiàn mǎi de xié. — đôi giày mua ở cửa hàng hôm qua.

在学校唱歌的学生。
zài xuéxiào chànggē de xuéshēng. — học sinh đang hát ở trường.

E. 用“有/没有/存在/等”表示存在或评述的主谓短语

有很多人去过的地方。
yǒu hěn duō rén qù guo de dìfang. — nơi mà nhiều người đã tới.

没有人解决的问题。
méiyǒu rén jiějué de wèntí. — vấn đề mà không ai giải quyết được.

F. 用“所…的”或“所 + V + 的” — 正式或书面语

他所写的书很受欢迎。
tā suǒ xiě de shū hěn shòu huānyíng. — những cuốn sách mà anh ta viết rất được ưa chuộng.
所 + V + 的 tương đương mệnh đề quan hệ, thường dùng trong văn viết/giới thiệu.

4) Luật vị trí và trật tự từ

Toàn bộ cụm chủ-vị (từ chủ ngữ đến vị ngữ và các bổ ngữ, trạng ngữ) đều đứng trước 的。Ví dụ: 上个星期我借给他的书 (shàng ge xīngqī wǒ jiè gěi tā de shū) — quyển sách tôi cho anh ấy mượn tuần trước.

Nếu thêm 指示/量词 thì thường đứng gần danh từ: 我昨天买的那本书 (wǒ zuótiān mǎi de nà běn shū)。

5) Khi nào 必须用 的 (không được lược bỏ)

Nếu phần định ngữ là mệnh đề có vị ngữ (chủ-vị) thì phải có 的 để nối mệnh đề đó với danh từ.
Ví dụ 我昨天买书 (không có 的) → không đủ, phải 我昨天买的书.

Không thể lược bỏ 的: vì không có 的 thì mệnh đề sẽ không liên kết đúng với danh từ và dễ gây hiểu lầm.

6) Những tình huống đặc biệt / sắc thái
6.1 “的” với mệnh đề dài

Mệnh đề càng dài càng cần 的 để tách mệnh đề và danh từ. Ví dụ dài:
我上个月在北京出差时买给我妈妈的那条围巾 — một mệnh đề dài + 的 + danh từ + bổ ngữ chỉ định.

6.2 “所…的” làm tăng tính trang trọng/khái quát

所谓的成功 (suǒwèi de chénggōng) — cái gọi là thành công (giọng hơi trừu tượng, văn viết).

6.3 「把+…+的」与「被+…+的」

把 cấu trúc thường nhấn mạnh hành động do chủ thể thực hiện: 把窗户打开的人 — người đã mở cửa sổ.

被 nhấn mạnh trạng thái bị động: 被雨淋湿的衣服 — quần áo bị mưa làm ướt.

7) So sánh với tiếng Anh (giúp ghi nhớ)

Tiếng Anh: “the book that I bought yesterday” → relative clause đứng sau danh từ.

Tiếng Trung: “我昨天买的书” → relative clause (chủ-vị) đứng trước danh từ và kết thúc bằng 的.
Nhớ: trong tiếng Trung mọi thứ đứng trước danh từ (khác với Anh).

8) Nhiều ví dụ (mỗi ví dụ có phiên âm + dịch VN)

我昨天买的手机。
wǒ zuótiān mǎi de shǒujī. — điện thoại tôi mua hôm qua.

他写的那首诗非常有名。
tā xiě de nà shǒu shī fēicháng yǒumíng. — bài thơ mà anh ấy viết rất nổi tiếng.

正在唱歌的女孩是我的妹妹。
zhèngzài chànggē de nǚhái shì wǒ de mèimei. — cô gái đang hát là em gái tôi.

被狗咬的孩子需要去医院。
bèi gǒu yǎo de háizi xūyào qù yīyuàn. — đứa trẻ bị chó cắn cần đến bệnh viện.

把窗户关上的人是谁?
bǎ chuānghu guān shàng de rén shì shuí? — Người đóng cửa sổ là ai?

有很多人去过的餐厅。
yǒu hěn duō rén qù guo de cāntīng. — nhà hàng mà nhiều người đã đến.

他所说的道理很简单。
tā suǒ shuō de dàolǐ hěn jiǎndān. — lý lẽ mà anh ta nói rất đơn giản.

我给你介绍的那位老师很严厉。
wǒ gěi nǐ jièshào de nà wèi lǎoshī hěn yánlì. — vị giáo viên tôi giới thiệu cho bạn rất nghiêm khắc.

上个月参加比赛的选手都很优秀。
shàng ge yuè cānjiā bǐsài de xuǎnshǒu dōu hěn yōuxiù. — các thí sinh tham gia cuộc thi tháng trước đều rất xuất sắc.

我最喜欢的电影导演是史蒂文·斯皮尔伯格。
wǒ zuì xǐhuan de diànyǐng dǎoyǎn shì Shǐdìwén Sīpí’ěrbógé. — đạo diễn phim mà tôi thích nhất là Steven Spielberg.

9) Bài tập tự luyện (tôi kèm đáp án phía dưới)

A. Hãy dịch sang tiếng Trung (dùng cấu trúc 主谓短语作定语):

quyển sách mà anh ấy hôm qua mượn

những người đã参加会议的人 (những người đã tham dự cuộc họp)

nơi mà tôi từng sống

B. Hãy biến câu sau thành định ngữ trước danh từ:

  1. 她修好了自行车。 → (修好的自行车 + …) → viết một câu dùng làm định ngữ cho “自行车”。

Đáp án:

他昨天借的书。 — tā zuótiān jiè de shū.

参加了会议的人。 — cānjiā le huìyì de rén.

我曾经住过的地方。 — wǒ céngjīng zhù guo de dìfang.

她修好的自行车 / 她修好的那辆自行车。 — tā xiū hǎo de zìxíngchē / tā xiū hǎo de nà liàng zìxíngchē. (= chiếc xe đạp mà cô ấy sửa xong)

10) Những lỗi thường gặp và cách sửa

Thiếu 的: viết 我昨天买手机 → phải là 我昨天买的手机.

Đặt 的 sai chỗ: 我买的昨天手机 (sai) → đúng: 我昨天买的手机.

Nhầm chủ-vị bên trong mệnh đề: chú ý ai là chủ ngữ; ví dụ 他帮助的学生 → có thể hiểu là những học sinh anh ấy giúp (chủ ý: 他 帮助 学生 的).

Không dùng 所 khi cần trang trọng: văn viết thường dùng 所 để gắn mệnh đề.

11) Tổng kết ngắn gọn — công thức “bỏ túi”

[主语 + 谓语(可带时间/地点/宾语/补语/被/把等)] + 的 + 名词

Luôn dùng 的 khi định ngữ là cả một mệnh đề (có vị ngữ).

  1. Khái niệm nhanh

主谓结构作定语 (zhǔ-wèi jiégòu zuò dìngyǔ) là khi một cụm có đầy đủ chủ ngữ + vị ngữ (một mệnh đề ngắn) đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó. Về hình thức thường có …的 + 名词 để nối mệnh đề với danh từ, ví dụ tiêu biểu: 我写的信 (wǒ xiě de xìn) — bức thư (mà) tôi viết.

Tóm lại: (主语 + 谓语) + 的 + 名词 → cụm chủ-vị đóng vai trò định ngữ.

  1. Vì sao gọi là “chủ-vị làm định ngữ” và điểm khác với các định ngữ khác

Vì phần mô tả (định ngữ) ở đây là một mệnh đề có chủ ngữ và vị ngữ (không chỉ một tính từ hay danh từ + 的).

So với tính từ làm định ngữ (如:漂亮的花) thì 主谓结构作定语 cung cấp thông tin động thái/ hành động (ai làm gì, đã làm gì, ở đâu, khi nào…), nên thường dài hơn và thông tin cụ thể hơn.

Về mặt ngữ nghĩa, mệnh đề làm định ngữ tương đương với mệnh đề quan hệ (relative clause) trong tiếng Anh: the letter that I wrote ↔ 我写的信.

  1. Hình thức chung và các biến thể quan trọng
    3.1 Hình thức cơ bản

(主语 + 谓语) + 的 + 名词
Ví dụ:

我写的信。
wǒ xiě de xìn. — Bức thư tôi viết.

Chủ ngữ thường là đại từ, tên riêng, hoặc một cụm danh từ: 他、老师、上个星期来的人、参加比赛的学生…

3.2 Khi có bổ ngữ/ trạng ngữ/aspect词(了/过/着/好/完 等)

Các từ trạng thái/aspect đặt trước 的 (luôn đi kèm trong mệnh đề trước 的):

我吃过的饭。 wǒ chī guo de fàn. — Món ăn tôi đã ăn.

刚修好的电脑。 gāng xiū hǎo de diànnǎo. — Máy tính vừa được sửa xong.

Nguyên tắc: 助词/补语 liên quan đến hành động phải đứng trước 的.

3.3 被字句、把字句 和 所 + V 的(văn viết)

被 + … + 的 + 名词:被动作定语。
被老师批评的学生。 bèi lǎoshī pīpíng de xuéshēng. — Học sinh bị giáo viên phê bình.

把 + … + 的 + 名词:强调处理/处置。
把蛋糕吃掉的孩子。 bǎ dàngāo chī diào de háizi. — Đứa trẻ đã ăn hết chiếc bánh. (chú ý: 把字句 làm định ngữ hiếm hơn, dùng khi cần nhấn mạnh cách xử lý)

所 + V + 的 + 名词(书面语):
所见的风景。 suǒ jiàn de fēngjǐng. — Phong cảnh đã được nhìn thấy.

3.4 主语可以省略(mệnh đề thiếu chủ ngữ)

Khi chủ ngữ dễ nhận ra hoặc mệnh đề là một động từ + 宾语,也 có thể không rõ ràng chủ ngữ nhưng vẫn là chủ-vị cấu trúc:

会说中文的老师。 huì shuō zhōngwén de lǎoshī. — Giáo viên biết nói tiếng Trung.
Ở đây không nêu rõ chủ ngữ là ai (ngữ pháp: 主语隐含).

3.5 Đặc điểm khi định ngữ chỉ người(…的人)— có thể lược bỏ 的

Khi mệnh đề kết thúc bằng “人” (người), trong lời nói thường lược 的:

会说英语的人 / 会说英语的人 (huì shuō Yīngyǔ de rén) — người biết nói tiếng Anh.

穿红衣服的人 (chuān hóng yīfu de rén) — người mặc áo đỏ.
Lưu ý: lược 的 là hiện tượng nói, văn viết thường giữ 的; không phải mọi trường hợp đều lược được.

  1. Những hạn chế & lưu ý ngữ pháp (những chỗ dễ nhầm)

Phải có 的 để nối mệnh đề dài với danh từ: thiếu 的 thường làm câu mơ hồ hoặc sai.

Sai: 我昨天写信。Muốn nói “bức thư tôi viết hôm qua” phải là 我昨天写的信。

Vị trí của 补语/了/过/着 必须 trước 的: 看过的书(không nói看的过书)。

Nếu mệnh đề quá dài, cần đặt dấu chỉ thị (那/这/那本) sau 的 để câu rõ ràng: 我昨天在商店买的那本书。

Chủ ngữ trong mệnh đề định ngữ không cùng với chủ ngữ chính của câu chính: chú ý ràng buộc ngữ nghĩa để tránh mơ hồ.

Ví dụ mơ hồ: 他喜欢的老师来了 — có thể hiểu “the teacher he likes came” (老师 là danh từ được bổ nghĩa bởi 他喜欢的) — phải rõ ngữ cảnh.

  1. Phân loại theo chức năng thông tin — kèm ví dụ (có pinyin + VN dịch)

Dưới đây là 40 ví dụ chia theo từng loại, mỗi ví dụ có pinyin và dịch.

A. Hành động đã xảy ra / có aspect (了/过/完) (10)

我写的信。
wǒ xiě de xìn. — Bức thư tôi viết.

我昨天写的信。
wǒ zuótiān xiě de xìn. — Bức thư tôi viết hôm qua.

他买过的车。
tā mǎi guo de chē. — Chiếc xe anh ấy đã mua.

我读完的那本书。
wǒ dú wán de nà běn shū. — Quyển sách tôi đã đọc xong.

去过的国家。
qù guo de guójiā. — Những nước đã từng đến.

吃过的饭。
chī guo de fàn. — Món ăn đã ăn rồi.

刚做好的菜。
gāng zuò hǎo de cài. — Món ăn vừa làm xong.

修好了的手机(或 修好的手机)。
xiū hǎo le de shǒujī / xiū hǎo de shǒujī. — Điện thoại đã sửa xong.

学过的汉字。
xué guo de Hànzì. — Những chữ Hán đã học.

写完了的作业。
xiě wán le de zuòyè. — Bài tập đã viết xong.

B. 能力/可能/可以/会 + V 的 (10)

会唱歌的孩子。
huì chànggē de háizi. — Đứa trẻ biết hát.

能说中文的朋友。
néng shuō Zhōngwén de péngyǒu. — Bạn bè có thể nói tiếng Trung.

可以吃的东西。
kěyǐ chī de dōngxī. — Đồ ăn có thể ăn được.

会做饭的妈妈。
huì zuò fàn de māma. — Mẹ biết nấu ăn.

能帮助别人的人。
néng bāngzhù biéren de rén. — Người có thể giúp người khác.

会开车的学生。
huì kāi chē de xuéshēng. — Học sinh lái xe được.

可以用的工具。
kěyǐ yòng de gōngjù. — Dụng cụ có thể sử dụng.

会打篮球的男孩。
huì dǎ lánqiú de nánhái. — Cậu bé biết chơi bóng rổ.

能看的电影。
néng kàn de diànyǐng. — Phim xem được (phù hợp).

会说外语的老师。
huì shuō wàiyǔ de lǎoshī. — Giáo viên biết nói ngoại ngữ.

C. 被动 / 所 (8)

被大家认可的计划。
bèi dàjiā rènkě de jìhuà. — Kế hoạch được mọi người công nhận.

被雨淋湿的衣服。
bèi yǔ lín shī de yīfu. — Quần áo bị mưa ướt.

被老师表扬的学生。
bèi lǎoshī biǎoyáng de xuéshēng. — Học sinh được giáo viên khen.

被偷走的钱包。
bèi tōu zǒu de qiánbāo. — Ví bị lấy cắp.

所有的经验。
suǒyǒu de jīngyàn. — Tất cả kinh nghiệm.

所见的人。
suǒ jiàn de rén. — Những người đã thấy.

被选中的候选人。
bèi xuǎn zhōng de hòuxuǎnrén. — Ứng cử viên được chọn.

被修好的机器。
bèi xiū hǎo de jīqì. — Máy móc đã được sửa.

D. 地点/时间相关的主谓结构 (7)

在北京出生的学生。
zài Běijīng chūshēng de xuéshēng. — Học sinh sinh ra ở Bắc Kinh.

去年买的房子。
qùnián mǎi de fángzi. — Ngôi nhà mua năm ngoái.

住在那条街的居民。
zhù zài nà tiáo jiē de jūmín. — Cư dân sống trên con đường đó.

上午见到的那个人。
shàngwǔ jiàn dào de nà ge rén. — Người gặp vào buổi sáng.

上个月参观的博物馆。
shàng ge yuè cānguān de bówùguǎn. — Bảo tàng đã tham quan tháng trước.

两天前寄出的包裹。
liǎng tiān qián jì chū de bāoguǒ. — Gói hàng gửi hai ngày trước.

下雨时拿的伞。
xià yǔ shí ná de sǎn. — Cái ô lấy khi trời mưa.

E. 复杂/多重定语(组合多 mệnh đề)(5)

我昨天在商店买的那本红色的中文书。
wǒ zuótiān zài shāngdiàn mǎi de nà běn hóngsè de Zhōngwén shū. — Quyển sách tiếng Trung màu đỏ mà tôi mua ở cửa hàng hôm qua.

学校里跑得最快的男生。
xuéxiào lǐ pǎo de zuì kuài de nánshēng. — Nam sinh chạy nhanh nhất ở trường.

被大家认可并且通过的计划。
bèi dàjiā rènkě bìngqiě tōngguò de jìhuà. — Kế hoạch được mọi người công nhận và thông qua.

我们班参加比赛得第一名的学生。
wǒmen bān cānjiā bǐsài de dì yī míng de xuéshēng. — Học sinh lớp chúng tôi đạt giải nhất trong cuộc thi.

你昨天说过、现在还记得的话。
nǐ zuótiān shuō guo, xiànzài hái jìde de huà. — Những lời bạn đã nói hôm qua mà giờ vẫn nhớ.

  1. So sánh với mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh (giúp hiểu chức năng)

我写的信 = the letter (that) I wrote
※ tiếng Trung thường bỏ relative pronoun (that/who/which) và dùng …的 để nối.

Trong tiếng Anh relative clause đứng sau danh từ; Trung đặt mệnh đề trước danh từ và gắn 的.

  1. Bài tập (10 câu) — hãy phiên âm và dịch sang tiếng Việt (đáp án ở cuối)

我昨天看__

被老师表扬__

在上海出生__

会游泳__

去年买__

吃过__

修好了__

可以用__

穿红衣服__

我们班拿了第一名__

(Gợi ý: bổ sung “的 + 名词” để hoàn thành cụm định ngữ)

  1. Đáp án mẫu cho bài tập (phiên âm + dịch)

我昨天看的电影。
wǒ zuótiān kàn de diànyǐng. — Bộ phim tôi xem hôm qua.

被老师表扬的学生。
bèi lǎoshī biǎoyáng de xuéshēng. — Học sinh được thầy khen.

在上海出生的女孩/男孩/学生。
zài Shànghǎi chūshēng de nǚhái/nánhái/xuéshēng. — Cô gái/cậu bé/học sinh sinh ở Thượng Hải.

会游泳的同学。
huì yóuyǒng de tóngxué. — Bạn cùng lớp biết bơi.

去年买的房子。
qùnián mǎi de fángzi. — Ngôi nhà mua năm ngoái.

吃过的菜。
chī guo de cài. — Món ăn đã ăn rồi.

修好了的电脑。
xiū hǎo le de diànnǎo. — Máy tính đã sửa xong.

可以用的工具。
kěyǐ yòng de gōngjù. — Dụng cụ có thể sử dụng.

穿红衣服的人。
chuān hóng yīfu de rén. — Người mặc áo đỏ.

我们班拿了第一名的学生。
wǒmen bān ná le dì yī míng de xuéshēng. — Học sinh lớp chúng tôi giành giải nhất.

  1. Những mẹo thực tế để học nhanh

Luôn đặt 的 khi mệnh đề chứa động từ (an toàn).

Để ý các từ chỉ thời gian/địa điểm/aspect (了/过/在/刚/完) — chúng phải đứng trong mệnh đề trước 的.

Luyện dịch trái → phải: lấy một câu tiếng Việt có “mà/đã/đang/ở” rồi chuyển sang (chủ-vị) + 的 + 名词.

Nghe và ghi chép: khi xem phim/đoạn hội thoại, note các cụm 主谓结构作定语 và phân tích cấu trúc.

Tập xếp nhiều định ngữ: đặt mệnh đề dài trước các chỉ thị (那/这) rồi đến tính từ và danh từ.

Giáo trình Hán ngữ ngữ pháp tiếng Trung của tác giả Nguyễn Minh Vũ

Giáo trình ngữ pháp tiếng Trung của tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tài liệu học ngữ pháp tiếng Trung của tác giả Nguyễn Minh Vũ

Ebook ngữ pháp tiếng Trung của tác giả Nguyễn Minh Vũ

Sách ngữ pháp tiếng Trung của tác giả Nguyễn Minh Vũ

Giáo án giảng dạy ngữ pháp tiếng Trung của tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tên tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Cụm Chủ Vị làm Định ngữ trong tiếng Trung

Nguyễn Minh Vũ
Nguyễn Minh Vũhttp://hoctiengtrungonline.com
Tác giả Nguyễn Minh Vũ là nhân vật huyền thoại được người dân Việt Nam rất ngưỡng mộ và khâm phục bởi tài năng xuất chúng cùng với một tâm hồn thiện lương đã đem đến cho cộng đồng dân tiếng Trung vô số nguồn tài liệu học tiếng Trung quý giá, trong đó đặc biệt phải kể đến kho tàng video livestream của Thầy Vũ lên đến hàng TB dung lượng ổ cứng được lưu trữ trên youtube facebook telegram và đồng thời cũng được lưu trữ trong hệ thống ổ cứng của máy chủ trung tâm tiếng Trung ChineMaster được đặt ngay tại văn phòng làm việc của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ địa chỉ Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện Phường Khương Trung Quận Thanh Xuân Hà Nội (Ngã Tư Sở - Royal City). Các bạn xem video livestream của Thầy Vũ mà chưa hiểu bài ở đâu thì hãy liên hệ ngay Hotline Thầy Vũ Hà Nội 090 468 4983 (Viber) hoặc Hotline Thầy Vũ TPHCM Sài Gòn 090 325 4870 (Telegram) nhé.
Có thể bạn đang quan tâm

Từ vựng tiếng Trung mới nhất

Bài viết mới nhất

Học tiếng Trung online Giáo trình HSK 4.0 phiên bản 2026 bài 1

Học tiếng Trung online Giáo trình HSK 4.0 phiên bản 2026 bài 1 là video giáo án bài giảng trực tuyến đầu tiên của khóa học tiếng Trung HSK 9 cấp và lớp luyện thi HSKK sơ trung cao cấp do Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ chủ nhiệm cũng như phụ trách giảng dạy tiếng Trung HSK online HSKK online theo giáo trình HSK 4.0 phiên bản 2026 mới nhất của tác giả Nguyễn Minh Vũ. Bộ giáo trình HSK 4.0 phiên bản mới 2026 hay còn gọi là giáo trình HSK 4.0 phiên bản mới của tác giả Nguyễn Minh Vũ, là tác phẩm giáo trình Hán ngữ mới nhất vừa được tác giả Nguyễn Minh Vũ công bố vào ngày 11/11/2025 (Ngày Lễ Độc thân). Tác phẩm giáo trình HSK 4.0 phiên bản 2026 hàm chứa một lượng kiến thức tiếng Trung HSK & kiến thức tiếng Trung HSKK KHỔNG LỒ được trích xuất từ kho tàng CHẤT XÁM & TRI THỨC của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ - Tác giả của hàng vạn tác phẩm giáo trình Hán ngữ độc quyền tại Việt Nam.