Thứ Năm, Tháng mười một 27, 2025
Bài giảng Livestream mới nhất trên Kênh Youtube học tiếng Trung online Thầy Vũ
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Giang Yết Ánh Dương bài 8 giáo trình MSUTONG ngày 26-11-2025
01:35:45
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Phương Linh bài 1 giáo trình MSUTONG ngày 26-11-2025
01:34:50
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Giang Yết Ánh Dương bài 8 giáo trình MSUTONG ngày 26-11-2025
00:00
Video thumbnail
Học tiếng Trung online lớp em Hồng Ngọc bài 9 theo giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:27:58
Video thumbnail
Học tiếng Trung online lớp em Quỳnh Anh bài 12 theo giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:23
Video thumbnail
Học tiếng Trung online lớp em Trí Quang bài 2 theo giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:18:20
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Lam Điền bài 10 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:26:34
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Quỳnh Anh bài 11 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:26:06
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Quỳnh Anh bài 10 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:27:17
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ em Thùy Dương bài 10 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:10:48
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 12 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:31:21
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Lam Điền bài 8 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:23:23
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khả Nhi bài 3 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
46:54
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Quỳnh Anh bài 9 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:26:25
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khả Nhi bài 2 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:23:11
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 11 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:04
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Thùy Dương bài 7 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:27:58
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 6 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1 ngữ pháp HSK mới
01:12:42
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 2 giáo trình MSUTONG cao cấp luyện thi HSKK
01:31:23
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online luyện thi HSKK cao cấp bài 1 giáo trình MSUTONG HSK
01:38:39
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 5 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1 từ vựng ngữ pháp
01:28:09
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 4 giáo trình MSUTONG tự học ngữ pháp HSK sơ cấp
01:30:56
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 3 giáo trình MSUTONG ngữ pháp HSK từ vựng HSKK
01:24:31
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 10 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:29:15
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Vinh Hiển bài 15 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:22:37
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 9 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:30:44
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online Thầy Vũ đào tạo trực tuyến giáo trình Hán ngữ BOYA
01:32:19
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 1 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1 Thầy Vũ đào tạo
01:34:27
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 8 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:30:35
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 12 Thầy Vũ dạy tiếng Trung HSKK ngày 11-10-2025
01:29:33
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online CHINEMASTER Thầy Vũ ngày 11-10-2025 lớp Hán ngữ 1
01:27:58
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online Thầy Vũ giáo trình Hán ngữ 1 bài 10 ngày 11-10-2025
01:32:01
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 7 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:31:28
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 6 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:31:50
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 5 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:13
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 4 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:16
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 3 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:30:31
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 2 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:09
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Vinh Hiển bài 8 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1
01:08:49
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ đào tạo theo giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:37:06
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese Thầy Vũ đào tạo khóa học tiếng Trung online uy tín top 1 toàn diện nhất
01:30:27
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung CHINEMASTER top 1 nền tảng học tiếng Trung trực tuyến Thầy Vũ lớp Hán ngữ HSKK
01:32:26
Video thumbnail
Diễn đàn Chinese Master education - Nền tảng học tiếng Trung online uy tín top 1 Giáo trình Hán ngữ
01:27:00
Video thumbnail
Diễn đàn Chinese education ChineMaster forum tiếng Trung Thầy Vũ lớp học tiếng Trung online Hán ngữ
01:27:32
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese education ChineMaster Thầy Vũ dạy học tiếng Trung online giao tiếp HSKK
01:29:15
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung top 1 CHINEMASTER forum tiếng Trung Chinese Master education lớp Hán ngữ 1 HSKK
01:29:11
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese forum tiếng Trung ChineMaster giáo trình Hán ngữ 1 bài 16 lớp giao tiếp
01:30:15
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese education giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:27:10
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese Master Thầy Vũ lớp giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới bài 14 giao tiếp
01:29:56
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung ChineMaster khóa học tiếng Trung online bài 13 Thầy Vũ lớp giáo trình Hán ngữ 1
01:30:06
HomeTừ điển tiếng Trung ChineMaster错 tiếng Trung là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy...

错 tiếng Trung là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ CHINEMASTER

错 trong tiếng Trung 错 (cuò) là một từ cực kỳ phổ biến trong tiếng Trung, mang nghĩa “sai, nhầm, lỗi” và còn có nhiều cách dùng mở rộng. Nó có thể là tính từ, động từ, danh từ, và xuất hiện trong nhiều cụm từ, thành ngữ.Ý nghĩa chính của 错Sai, nhầmChỉ hành động, lời nói, suy nghĩ không đúng. Ví dụ: 你错了 (Bạn sai rồi).Lỗi, sai sótDùng như danh từ chỉ lỗi lầm. Ví dụ: 我的错 (Lỗi của tôi).Nhầm lẫn, nhận saiDùng như động từ: “nhận nhầm, làm sai”. Ví dụ: 我认错人了 (Tôi nhận nhầm người rồi).Không đúng, không chính xácTính từ: “sai, không đúng”. Ví dụ: 答案是错的 (Đáp án là sai).Thành ngữ, cụm từ cố định错误 (sai lầm), 出错 (xảy ra lỗi), 不错 (không tệ, khá tốt).Loại từTính từ: sai, không đúng.Động từ: làm sai, nhận nhầm.Danh từ: lỗi, sai sót.Phó từ (trong 不错): mang nghĩa “khá, tốt”.Mẫu câu và cấu trúc đi với 错你错了。 Nǐ cuò le. → Bạn sai rồi.我的错。 Wǒ de cuò. → Lỗi của tôi.认错人。 Rèn cuò rén. → Nhận nhầm người.搞错了。 Gǎo cuò le. → Làm nhầm rồi.出错。 Chū cuò. → Xảy ra lỗi.不错。 Bú cuò. → Không tệ, khá tốt.

5/5 - (1 bình chọn)

错 tiếng Trung là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ CHINEMASTER Từ điển tiếng Trung online hoctiengtrungonline.com Từ điển tiếng Trung Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung Chinese Master Từ điển tiếng Trung trực tuyến Chinese Education

错 tiếng Trung là gì? Từ điển tiếng Trung CHINEMASTER Từ điển hoctiengtrungonline.com Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung Chinese Master Từ điển tiếng Trung Chinese Từ điển tiếng Trung trực tuyến Từ điển tiếng Trung Thầy Vũ

错 trong tiếng Trung
错 (cuò) là một từ cực kỳ phổ biến trong tiếng Trung, mang nghĩa “sai, nhầm, lỗi” và còn có nhiều cách dùng mở rộng. Nó có thể là tính từ, động từ, danh từ, và xuất hiện trong nhiều cụm từ, thành ngữ.

Ý nghĩa chính của 错

  • Sai, nhầm
  • Chỉ hành động, lời nói, suy nghĩ không đúng.
    Ví dụ: 你错了 (Bạn sai rồi).
  • Lỗi, sai sót
  • Dùng như danh từ chỉ lỗi lầm.
    Ví dụ: 我的错 (Lỗi của tôi).
  • Nhầm lẫn, nhận sai
  • Dùng như động từ: “nhận nhầm, làm sai”.
    Ví dụ: 我认错人了 (Tôi nhận nhầm người rồi).
  • Không đúng, không chính xác
  • Tính từ: “sai, không đúng”.
    Ví dụ: 答案是错的 (Đáp án là sai).
  • Thành ngữ, cụm từ cố định
  • 错误 (sai lầm), 出错 (xảy ra lỗi), 不错 (không tệ, khá tốt).

Loại từ

  • Tính từ: sai, không đúng.
  • Động từ: làm sai, nhận nhầm.
  • Danh từ: lỗi, sai sót.
  • Phó từ (trong 不错): mang nghĩa “khá, tốt”.

Mẫu câu và cấu trúc đi với 错

  • 你错了。 Nǐ cuò le. → Bạn sai rồi.
  • 我的错。 Wǒ de cuò. → Lỗi của tôi.
  • 认错人。 Rèn cuò rén. → Nhận nhầm người.
  • 搞错了。 Gǎo cuò le. → Làm nhầm rồi.
  • 出错。 Chū cuò. → Xảy ra lỗi.
  • 不错。 Bú cuò. → Không tệ, khá tốt.

35 ví dụ có pinyin và tiếng Việt

  1. Sai, nhầm (tính từ/động từ)
  • 你错了。
    Nǐ cuò le.
    Bạn sai rồi.
  • 我认错人了。
    Wǒ rèn cuò rén le.
    Tôi nhận nhầm người rồi.
  • 他写错了一个字。
    Tā xiě cuò le yí ge zì.
    Anh ấy viết sai một chữ.
  • 我听错了。
    Wǒ tīng cuò le.
    Tôi nghe nhầm rồi.
  • 你看错了。
    Nǐ kàn cuò le.
    Bạn nhìn nhầm rồi.
  1. Lỗi, sai sót (danh từ)
  • 这是我的错。
    Zhè shì wǒ de cuò.
    Đây là lỗi của tôi.
  • 错误要及时改正。
    Cuòwù yào jíshí gǎizhèng.
    Sai lầm phải sửa kịp thời.
  • 他犯了一个大错。
    Tā fàn le yí ge dà cuò.
    Anh ấy phạm một sai lầm lớn.
  • 我承认我的错。
    Wǒ chéngrèn wǒ de cuò.
    Tôi thừa nhận lỗi của mình.
  • 错不在你。
    Cuò bú zài nǐ.
    Lỗi không phải ở bạn.
  1. Không đúng, không chính xác- 你的答案是错的。
    Nǐ de dá’àn shì cuò de.
    Đáp án của bạn là sai.
  • 这句话说错了。
    Zhè jù huà shuō cuò le.
    Câu này nói sai rồi.
  • 他走错了路。
    Tā zǒu cuò le lù.
    Anh ấy đi nhầm đường.
  • 我拨错了号码。
    Wǒ bō cuò le hàomǎ.
    Tôi bấm nhầm số.
  • 你算错了。
    Nǐ suàn cuò le.
    Bạn tính sai rồi.
  1. Thành ngữ, cụm từ- 出错了。
    Chū cuò le.
    Xảy ra lỗi rồi.
  • 不错!
    Bú cuò!
    Không tệ! / Khá tốt!
  • 错误的决定。
    Cuòwù de juédìng.
    Quyết định sai lầm.
  • 错过机会。
    Cuòguò jīhuì.
    Lỡ mất cơ hội.
  • 错综复杂。
    Cuòzōng fùzá.
    Rối rắm phức tạp.
  1. Mở rộng- 我搞错了时间。
    Wǒ gǎo cuò le shíjiān.
    Tôi nhầm thời gian rồi.
  • 他错怪了我。
    Tā cuòguài le wǒ.
    Anh ấy trách nhầm tôi.
  • 我错过了火车。
    Wǒ cuòguò le huǒchē.
    Tôi lỡ chuyến tàu.
  • 你别弄错了。
    Nǐ bié nòng cuò le.
    Bạn đừng làm nhầm nhé.
  • 错别字很多。
    Cuòbiézì hěn duō.
    Có nhiều chữ viết sai.
  • 我错失了机会。
    Wǒ cuòshī le jīhuì.
    Tôi bỏ lỡ cơ hội.
  • 这不是你的错。
    Zhè bú shì nǐ de cuò.
    Đây không phải lỗi của bạn.
  • 我错打了电话。
    Wǒ cuò dǎ le diànhuà.
    Tôi gọi nhầm điện thoại.
  • 他错用了词语。
    Tā cuò yòng le cíyǔ.
    Anh ấy dùng sai từ ngữ.
  • 我错放了文件。
    Wǒ cuò fàng le wénjiàn.
    Tôi để nhầm tài liệu.
  1. Biểu đạt cảm xúc- 对不起,是我的错。
    Duìbuqǐ, shì wǒ de cuò.
    Xin lỗi, là lỗi của tôi.
  • 我错怪了你,对不起。
    Wǒ cuòguài le nǐ, duìbuqǐ.
    Tôi trách nhầm bạn, xin lỗi.
  • 错过你是我的遗憾。
    Cuòguò nǐ shì wǒ de yíhàn.
    Lỡ mất bạn là điều tiếc nuối của tôi.
  • 我错失了最好的时机。
    Wǒ cuòshī le zuì hǎo de shíjī.
    Tôi bỏ lỡ thời cơ tốt nhất.
  • 这次考试我做错了很多题。
    Zhè cì kǎoshì wǒ zuò cuò le hěn duō tí.
    Kỳ thi này tôi làm sai nhiều câu.
    Tóm lại- 错 = sai, nhầm, lỗi.
  • Loại từ: tính từ, động từ, danh từ, phó từ (trong 不错).
  • Ứng dụng: chỉ sai lầm, lỗi, nhầm lẫn, dùng trong thành ngữ, cụm từ cố định.
  1. 错 là gì?

错 (cuò) là một từ phổ biến trong tiếng Trung. Nghĩa chính gồm:

Sai, nhầm, không đúng

Nhầm lẫn, phạm lỗi

Thiếu sót, lỗi lầm

Tạm thời / nhầm, không chính xác (trong văn nói)

  1. Loại từ

错 chủ yếu là tính từ (形容词), nhưng có thể dùng danh từ (名词) hoặc kết hợp với các từ khác để tạo thành động từ / cụm từ.

Tính từ: sai, nhầm

Động từ (thường kết hợp với 了, 过, hoặc 与 “掉”)

Danh từ: lỗi, sai sót

  1. Nghĩa 1: 错 = sai, nhầm, không đúng
    Ví dụ:

这个答案是错的。
Zhège dá’àn shì cuò de.
→ Câu trả lời này sai.

你写错字了。
Nǐ xiě cuò zì le.
→ Bạn viết nhầm chữ rồi.

我做错了。
Wǒ zuò cuò le.
→ Tôi làm sai rồi.

时间错了。
Shíjiān cuò le.
→ Thời gian nhầm rồi.

  1. Nghĩa 2: 错 = phạm lỗi, sai lầm

Dùng để nói về hành động sai, lỗi của con người.

我错怪你了。
Wǒ cuò guài nǐ le.
→ Tôi đã oan cho bạn.

他错过了机会。
Tā cuòguò le jīhuì.
→ Anh ấy đã bỏ lỡ cơ hội.

我不想再犯同样的错。
Wǒ bù xiǎng zài fàn tóngyàng de cuò.
→ Tôi không muốn phạm sai lầm giống lần trước.

  1. Nghĩa 3: 错 = nhầm lẫn, thiếu sót

电话号码打错了。
Diànhuà hàomǎ dǎ cuò le.
→ Nhầm số điện thoại rồi.

日期写错了。
Rìqī xiě cuò le.
→ Viết sai ngày rồi.

我把文件放错地方了。
Wǒ bǎ wénjiàn fàng cuò dìfāng le.
→ Tôi để nhầm tài liệu.

  1. Nghĩa 4: 错 = khá, tạm được (trong văn nói)

Trong văn nói, 错 còn có nghĩa tích cực, kiểu “không tệ, khá ổn”.

这道菜不错。
Zhè dào cài bú cuò.
→ Món này không tệ / khá ngon.

他唱得不错。
Tā chàng de bú cuò.
→ Anh ấy hát khá hay.

这个地方挺不错的。
Zhège dìfāng tǐng bú cuò de.
→ Nơi này khá ổn.

  1. Các cụm từ phổ biến với 错

错误 (cuòwù) – sai lầm, lỗi

你的回答有错误。
Nǐ de huídá yǒu cuòwù. → Câu trả lời của bạn có sai sót.

改错 (gǎi cuò) – sửa lỗi

请改错。
Qǐng gǎi cuò. → Hãy sửa lỗi.

错过 (cuòguò) – bỏ lỡ

我错过了火车。
Wǒ cuòguò le huǒchē. → Tôi bỏ lỡ tàu.

弄错 (nòng cuò) – làm nhầm, làm sai

你弄错了。
Nǐ nòng cuò le. → Bạn làm nhầm rồi.

错别字 (cuòbiézì) – chữ viết sai

这篇文章有几个错别字。
Zhè piān wénzhāng yǒu jǐ ge cuòbiézì. → Bài viết này có vài chữ viết sai.

  1. Mẫu câu tổng hợp

你说的有点错。
Nǐ shuō de yǒudiǎn cuò.
→ Những gì bạn nói có chút sai.

他错了,我要纠正他。
Tā cuò le, wǒ yào jiūzhèng tā.
→ Anh ấy sai, tôi phải sửa cho anh ấy.

别担心,没错。
Bié dānxīn, méi cuò.
→ Đừng lo, không sai đâu.

我们不能犯同样的错。
Wǒmen bùnéng fàn tóngyàng de cuò.
→ Chúng ta không thể mắc sai lầm giống nhau.

这道题你做错了吗?
Zhè dào tí nǐ zuò cuò le ma?
→ Câu này bạn làm sai rồi à?

  1. 20 ví dụ mở rộng (pinyin + tiếng Việt)

我写错了地址。
Wǒ xiě cuò le dìzhǐ. → Tôi viết sai địa chỉ.

这部电影不错。
Zhè bù diànyǐng bú cuò. → Bộ phim này khá hay.

他错过了飞机。
Tā cuòguò le fēijī. → Anh ấy bỏ lỡ chuyến bay.

你弄错了,我没说过那句话。
Nǐ nòng cuò le, wǒ méi shuō guò nà jù huà. → Bạn nhầm rồi, tôi chưa nói câu đó.

我们必须纠正这个错误。
Wǒmen bìxū jiūzhèng zhège cuòwù. → Chúng ta phải sửa lỗi này.

他今天表现不错。
Tā jīntiān biǎoxiàn bú cuò. → Hôm nay anh ấy thể hiện khá tốt.

抱歉,我说错了。
Bàoqiàn, wǒ shuō cuò le. → Xin lỗi, tôi nói sai rồi.

你没有弄错。
Nǐ méiyǒu nòng cuò. → Bạn không nhầm đâu.

他的答案完全错了。
Tā de dá’àn wánquán cuò le. → Câu trả lời của anh ấy hoàn toàn sai.

我错怪你了,对不起。
Wǒ cuò guài nǐ le, duìbuqǐ. → Tôi đã oan cho bạn, xin lỗi.

老师指出了我的错误。
Lǎoshī zhǐchū le wǒ de cuòwù. → Giáo viên chỉ ra lỗi của tôi.

我不想再犯错。
Wǒ bù xiǎng zài fàn cuò. → Tôi không muốn mắc sai lầm nữa.

这篇文章有几个错别字。
Zhè piān wénzhāng yǒu jǐ ge cuòbiézì. → Bài viết này có vài chữ viết sai.

你看错了,他不是我弟弟。
Nǐ kàn cuò le, tā bú shì wǒ dìdi. → Bạn nhìn nhầm rồi, anh ấy không phải em trai tôi.

我们不能忽略这些错误。
Wǒmen bùnéng hūlüè zhèxiē cuòwù. → Chúng ta không thể bỏ qua những lỗi này.

我把时间记错了。
Wǒ bǎ shíjiān jì cuò le. → Tôi ghi nhầm thời gian.

你的建议不错。
Nǐ de jiànyì bú cuò. → Ý kiến của bạn khá tốt.

我错过了和他见面的机会。
Wǒ cuòguò le hé tā jiànmiàn de jīhuì. → Tôi đã bỏ lỡ cơ hội gặp anh ấy.

错误总是会发生,但我们可以改正。
Cuòwù zǒng shì huì fāshēng, dàn wǒmen kěyǐ gǎizhèng. → Sai lầm luôn xảy ra, nhưng chúng ta có thể sửa chữa.

你做得不错,没有错。
Nǐ zuò de bú cuò, méiyǒu cuò. → Bạn làm khá tốt, không sai đâu.

1) Cơ bản — chữ & phát âm

Hán tự: 错

Pinyin: cuò (thanh 4)

Loại từ: tính từ, động từ, danh từ tùy ngữ cảnh.

Nghĩa tổng quát: sai, nhầm, lỗi, không đúng, lầm lạc.

2) Các nghĩa chính của 错

Sai, không đúng — nghĩa phổ biến nhất, dùng trong nhiều ngữ cảnh.

例: 你的答案错了。 (Câu trả lời của bạn sai.)

Nhầm, nhầm lẫn — chỉ hành động phạm lỗi hoặc nhận nhầm.

例: 我把他名字写错了。 (Tôi viết nhầm tên của anh ấy.)

Lỗi, vấn đề, điều bất lợi — danh từ, chỉ việc làm sai hoặc lỗi.

例: 这是我的错。 (Đây là lỗi của tôi.)

Sai thời điểm / sai cách — kết hợp với động từ/cụm từ.

例: 走错路 (Đi nhầm đường), 打错电话 (Gọi nhầm số điện thoại).

Tốt, không tệ (口语, phủ định với “不”) — dùng trong cấu trúc 不错, 不算错 để biểu đạt “không tệ, ổn”.

3) Vị trí trong câu

Tính từ (adj): sai, nhầm.

他做错了作业。 (Anh ấy làm sai bài tập.)

Động từ (v): làm sai, phạm lỗi.

我错过了火车。 (Tôi lỡ tàu.)

Danh từ (n): lỗi.

这是我的错。 (Đây là lỗi của tôi.)

4) Từ ghép và cụm cố định phổ biến
Từ / Cụm Pinyin Nghĩa
做错 zuòcuò làm sai
说错 shuōcuò nói sai
写错 xiěcuò viết sai
走错 zǒucuò đi nhầm đường
打错电话 dǎcuò diànhuà gọi nhầm số
听错 tīngcuò nghe nhầm
看错 kàncuò nhìn nhầm
错误 cuòwù lỗi, sai lầm (trang trọng hơn)
错过 cuòguò bỏ lỡ, lỡ mất
不错 búcuò không tệ, khá tốt
错怪 cuòguài trách nhầm
错乱 cuòluàn lộn xộn, rối loạn
5) Ví dụ chi tiết (có pinyin + dịch tiếng Việt)
A — Nghĩa “sai, không đúng”

你的答案错了。
Nǐ de dá’àn cuò le.
Câu trả lời của bạn sai.

我做错了作业。
Wǒ zuò cuò le zuòyè.
Tôi làm sai bài tập.

他说错了一个字。
Tā shuō cuò le yí ge zì.
Anh ấy nói sai một chữ.

你看错了,我没去那里。
Nǐ kàn cuò le, wǒ méi qù nàlǐ.
Bạn nhìn nhầm, tôi không đến đó.

这个答案不对,是错的。
Zhège dá’àn bù duì, shì cuò de.
Câu trả lời này không đúng, là sai.

B — Nghĩa “nhầm lẫn”

我把他名字写错了。
Wǒ bǎ tā míngzi xiě cuò le.
Tôi viết nhầm tên của anh ấy.

对不起,我打错电话了。
Duìbuqǐ, wǒ dǎ cuò diànhuà le.
Xin lỗi, tôi gọi nhầm số điện thoại.

你走错路了。
Nǐ zǒu cuò lù le.
Bạn đi nhầm đường rồi.

我听错了,你说什么?
Wǒ tīng cuò le, nǐ shuō shénme?
Tôi nghe nhầm, bạn nói gì?

他看错时间了。
Tā kàn cuò shíjiān le.
Anh ấy xem nhầm thời gian.

C — Nghĩa “lỗi, trách nhiệm”

这是我的错。
Zhè shì wǒ de cuò.
Đây là lỗi của tôi.

不要把错怪到别人身上。
Bú yào bǎ cuò guài dào biérén shēnshang.
Đừng trách nhầm người khác.

我承认这个错误。
Wǒ chéngrèn zhège cuòwù.
Tôi thừa nhận sai lầm này.

他犯了一个大错。
Tā fàn le yí ge dà cuò.
Anh ấy phạm phải một sai lầm lớn.

错误发生了,我们要改正。
Cuòwù fāshēng le, wǒmen yào gǎizhèng.
Lỗi đã xảy ra, chúng ta phải sửa.

D — Nghĩa “bỏ lỡ, lỡ mất”

我错过了火车。
Wǒ cuòguò le huǒchē.
Tôi lỡ tàu.

别错过这个机会。
Bié cuòguò zhège jīhuì.
Đừng bỏ lỡ cơ hội này.

我错过了他的电话。
Wǒ cuòguò le tā de diànhuà.
Tôi bỏ lỡ cuộc gọi của anh ấy.

E — Nghĩa “không tệ, ổn” (口语)

这个菜不错。
Zhège cài búcuò.
Món ăn này không tệ, khá ngon.

你的中文说得不错。
Nǐ de Zhōngwén shuō de búcuò.
Tiếng Trung của bạn khá tốt.

昨天的比赛不错。
Zuótiān de bǐsài búcuò.
Trận đấu hôm qua khá hay.

F — Các ví dụ hội thoại

— 你做错了什么吗?
— 我忘记带作业了。
— Nǐ zuò cuò le shénme ma?
— Wǒ wàngjì dài zuòyè le.
— Bạn làm sai gì à?
— Tôi quên mang bài tập.

— 对不起,我打错电话了。
— 没关系。
— Duìbuqǐ, wǒ dǎ cuò diànhuà le.
— Méiguānxi.
— Xin lỗi, tôi gọi nhầm số điện thoại.
— Không sao.

— 你听错了,我没说那句话。
— 好吧,我误会了。
— Nǐ tīng cuò le, wǒ méi shuō nà jù huà.
— Hǎo ba, wǒ wùhuì le.
— Bạn nghe nhầm rồi, tôi không nói câu đó.
— Ừ, tôi hiểu nhầm.

— 这件衣服贵吗?
— 不错,不太贵。
— Zhè jiàn yīfu guì ma?
— Búcuò, bú tài guì.
— Cái áo này đắt không?
— Không tệ, không quá đắt.

6) Những lưu ý quan trọng

错 + danh từ/động từ: chỉ sai lầm hay nhầm lẫn.

错过 = bỏ lỡ.

不错 = không tệ, khá tốt (nghĩa tích cực).

错怪 = trách nhầm.

Khi muốn nói “không đúng” trong bài kiểm tra hay công việc, 错 là từ phổ biến nhất.

1) Cơ bản — chữ & phát âm

Hán tự: 错

Pinyin: cuò (thanh 4)

Loại từ: tính từ, động từ, danh từ tùy ngữ cảnh.

Nghĩa tổng quát: sai, nhầm, lỗi, không đúng, lầm lạc.

2) Các nghĩa chính của 错

Sai, không đúng — nghĩa phổ biến nhất, dùng trong nhiều ngữ cảnh.

例: 你的答案错了。 (Câu trả lời của bạn sai.)

Nhầm, nhầm lẫn — chỉ hành động phạm lỗi hoặc nhận nhầm.

例: 我把他名字写错了。 (Tôi viết nhầm tên của anh ấy.)

Lỗi, vấn đề, điều bất lợi — danh từ, chỉ việc làm sai hoặc lỗi.

例: 这是我的错。 (Đây là lỗi của tôi.)

Sai thời điểm / sai cách — kết hợp với động từ/cụm từ.

例: 走错路 (Đi nhầm đường), 打错电话 (Gọi nhầm số điện thoại).

Tốt, không tệ (口语, phủ định với “不”) — dùng trong cấu trúc 不错, 不算错 để biểu đạt “không tệ, ổn”.

3) Vị trí trong câu

Tính từ (adj): sai, nhầm.

他做错了作业。 (Anh ấy làm sai bài tập.)

Động từ (v): làm sai, phạm lỗi.

我错过了火车。 (Tôi lỡ tàu.)

Danh từ (n): lỗi.

这是我的错。 (Đây là lỗi của tôi.)

4) Từ ghép và cụm cố định phổ biến
Từ / Cụm Pinyin Nghĩa
做错 zuòcuò làm sai
说错 shuōcuò nói sai
写错 xiěcuò viết sai
走错 zǒucuò đi nhầm đường
打错电话 dǎcuò diànhuà gọi nhầm số
听错 tīngcuò nghe nhầm
看错 kàncuò nhìn nhầm
错误 cuòwù lỗi, sai lầm (trang trọng hơn)
错过 cuòguò bỏ lỡ, lỡ mất
不错 búcuò không tệ, khá tốt
错怪 cuòguài trách nhầm
错乱 cuòluàn lộn xộn, rối loạn
5) Ví dụ chi tiết (có pinyin + dịch tiếng Việt)
A — Nghĩa “sai, không đúng”

你的答案错了。
Nǐ de dá’àn cuò le.
Câu trả lời của bạn sai.

我做错了作业。
Wǒ zuò cuò le zuòyè.
Tôi làm sai bài tập.

他说错了一个字。
Tā shuō cuò le yí ge zì.
Anh ấy nói sai một chữ.

你看错了,我没去那里。
Nǐ kàn cuò le, wǒ méi qù nàlǐ.
Bạn nhìn nhầm, tôi không đến đó.

这个答案不对,是错的。
Zhège dá’àn bù duì, shì cuò de.
Câu trả lời này không đúng, là sai.

B — Nghĩa “nhầm lẫn”

我把他名字写错了。
Wǒ bǎ tā míngzi xiě cuò le.
Tôi viết nhầm tên của anh ấy.

对不起,我打错电话了。
Duìbuqǐ, wǒ dǎ cuò diànhuà le.
Xin lỗi, tôi gọi nhầm số điện thoại.

你走错路了。
Nǐ zǒu cuò lù le.
Bạn đi nhầm đường rồi.

我听错了,你说什么?
Wǒ tīng cuò le, nǐ shuō shénme?
Tôi nghe nhầm, bạn nói gì?

他看错时间了。
Tā kàn cuò shíjiān le.
Anh ấy xem nhầm thời gian.

C — Nghĩa “lỗi, trách nhiệm”

这是我的错。
Zhè shì wǒ de cuò.
Đây là lỗi của tôi.

不要把错怪到别人身上。
Bú yào bǎ cuò guài dào biérén shēnshang.
Đừng trách nhầm người khác.

我承认这个错误。
Wǒ chéngrèn zhège cuòwù.
Tôi thừa nhận sai lầm này.

他犯了一个大错。
Tā fàn le yí ge dà cuò.
Anh ấy phạm phải một sai lầm lớn.

错误发生了,我们要改正。
Cuòwù fāshēng le, wǒmen yào gǎizhèng.
Lỗi đã xảy ra, chúng ta phải sửa.

D — Nghĩa “bỏ lỡ, lỡ mất”

我错过了火车。
Wǒ cuòguò le huǒchē.
Tôi lỡ tàu.

别错过这个机会。
Bié cuòguò zhège jīhuì.
Đừng bỏ lỡ cơ hội này.

我错过了他的电话。
Wǒ cuòguò le tā de diànhuà.
Tôi bỏ lỡ cuộc gọi của anh ấy.

E — Nghĩa “không tệ, ổn” (口语)

这个菜不错。
Zhège cài búcuò.
Món ăn này không tệ, khá ngon.

你的中文说得不错。
Nǐ de Zhōngwén shuō de búcuò.
Tiếng Trung của bạn khá tốt.

昨天的比赛不错。
Zuótiān de bǐsài búcuò.
Trận đấu hôm qua khá hay.

F — Các ví dụ hội thoại

— 你做错了什么吗?
— 我忘记带作业了。
— Nǐ zuò cuò le shénme ma?
— Wǒ wàngjì dài zuòyè le.
— Bạn làm sai gì à?
— Tôi quên mang bài tập.

— 对不起,我打错电话了。
— 没关系。
— Duìbuqǐ, wǒ dǎ cuò diànhuà le.
— Méiguānxi.
— Xin lỗi, tôi gọi nhầm số điện thoại.
— Không sao.

— 你听错了,我没说那句话。
— 好吧,我误会了。
— Nǐ tīng cuò le, wǒ méi shuō nà jù huà.
— Hǎo ba, wǒ wùhuì le.
— Bạn nghe nhầm rồi, tôi không nói câu đó.
— Ừ, tôi hiểu nhầm.

— 这件衣服贵吗?
— 不错,不太贵。
— Zhè jiàn yīfu guì ma?
— Búcuò, bú tài guì.
— Cái áo này đắt không?
— Không tệ, không quá đắt.

6) Những lưu ý quan trọng

错 + danh từ/động từ: chỉ sai lầm hay nhầm lẫn.

错过 = bỏ lỡ.

不错 = không tệ, khá tốt (nghĩa tích cực).

错怪 = trách nhầm.

Khi muốn nói “không đúng” trong bài kiểm tra hay công việc, 错 là từ phổ biến nhất.

1) Cơ bản — chữ & phát âm

Hán tự: 错

Pinyin: cuò (thanh 4)

Loại từ: tính từ, động từ, danh từ tùy ngữ cảnh.

Nghĩa tổng quát: sai, nhầm, lỗi, không đúng, lầm lạc.

2) Các nghĩa chính của 错

Sai, không đúng — nghĩa phổ biến nhất, dùng trong nhiều ngữ cảnh.

例: 你的答案错了。 (Câu trả lời của bạn sai.)

Nhầm, nhầm lẫn — chỉ hành động phạm lỗi hoặc nhận nhầm.

例: 我把他名字写错了。 (Tôi viết nhầm tên của anh ấy.)

Lỗi, vấn đề, điều bất lợi — danh từ, chỉ việc làm sai hoặc lỗi.

例: 这是我的错。 (Đây là lỗi của tôi.)

Sai thời điểm / sai cách — kết hợp với động từ/cụm từ.

例: 走错路 (Đi nhầm đường), 打错电话 (Gọi nhầm số điện thoại).

Tốt, không tệ (口语, phủ định với “不”) — dùng trong cấu trúc 不错, 不算错 để biểu đạt “không tệ, ổn”.

3) Vị trí trong câu

Tính từ (adj): sai, nhầm.

他做错了作业。 (Anh ấy làm sai bài tập.)

Động từ (v): làm sai, phạm lỗi.

我错过了火车。 (Tôi lỡ tàu.)

Danh từ (n): lỗi.

这是我的错。 (Đây là lỗi của tôi.)

4) Từ ghép và cụm cố định phổ biến
Từ / Cụm Pinyin Nghĩa
做错 zuòcuò làm sai
说错 shuōcuò nói sai
写错 xiěcuò viết sai
走错 zǒucuò đi nhầm đường
打错电话 dǎcuò diànhuà gọi nhầm số
听错 tīngcuò nghe nhầm
看错 kàncuò nhìn nhầm
错误 cuòwù lỗi, sai lầm (trang trọng hơn)
错过 cuòguò bỏ lỡ, lỡ mất
不错 búcuò không tệ, khá tốt
错怪 cuòguài trách nhầm
错乱 cuòluàn lộn xộn, rối loạn
5) Ví dụ chi tiết (có pinyin + dịch tiếng Việt)
A — Nghĩa “sai, không đúng”

你的答案错了。
Nǐ de dá’àn cuò le.
Câu trả lời của bạn sai.

我做错了作业。
Wǒ zuò cuò le zuòyè.
Tôi làm sai bài tập.

他说错了一个字。
Tā shuō cuò le yí ge zì.
Anh ấy nói sai một chữ.

你看错了,我没去那里。
Nǐ kàn cuò le, wǒ méi qù nàlǐ.
Bạn nhìn nhầm, tôi không đến đó.

这个答案不对,是错的。
Zhège dá’àn bù duì, shì cuò de.
Câu trả lời này không đúng, là sai.

B — Nghĩa “nhầm lẫn”

我把他名字写错了。
Wǒ bǎ tā míngzi xiě cuò le.
Tôi viết nhầm tên của anh ấy.

对不起,我打错电话了。
Duìbuqǐ, wǒ dǎ cuò diànhuà le.
Xin lỗi, tôi gọi nhầm số điện thoại.

你走错路了。
Nǐ zǒu cuò lù le.
Bạn đi nhầm đường rồi.

我听错了,你说什么?
Wǒ tīng cuò le, nǐ shuō shénme?
Tôi nghe nhầm, bạn nói gì?

他看错时间了。
Tā kàn cuò shíjiān le.
Anh ấy xem nhầm thời gian.

C — Nghĩa “lỗi, trách nhiệm”

这是我的错。
Zhè shì wǒ de cuò.
Đây là lỗi của tôi.

不要把错怪到别人身上。
Bú yào bǎ cuò guài dào biérén shēnshang.
Đừng trách nhầm người khác.

我承认这个错误。
Wǒ chéngrèn zhège cuòwù.
Tôi thừa nhận sai lầm này.

他犯了一个大错。
Tā fàn le yí ge dà cuò.
Anh ấy phạm phải một sai lầm lớn.

错误发生了,我们要改正。
Cuòwù fāshēng le, wǒmen yào gǎizhèng.
Lỗi đã xảy ra, chúng ta phải sửa.

D — Nghĩa “bỏ lỡ, lỡ mất”

我错过了火车。
Wǒ cuòguò le huǒchē.
Tôi lỡ tàu.

别错过这个机会。
Bié cuòguò zhège jīhuì.
Đừng bỏ lỡ cơ hội này.

我错过了他的电话。
Wǒ cuòguò le tā de diànhuà.
Tôi bỏ lỡ cuộc gọi của anh ấy.

E — Nghĩa “không tệ, ổn” (口语)

这个菜不错。
Zhège cài búcuò.
Món ăn này không tệ, khá ngon.

你的中文说得不错。
Nǐ de Zhōngwén shuō de búcuò.
Tiếng Trung của bạn khá tốt.

昨天的比赛不错。
Zuótiān de bǐsài búcuò.
Trận đấu hôm qua khá hay.

F — Các ví dụ hội thoại

— 你做错了什么吗?
— 我忘记带作业了。
— Nǐ zuò cuò le shénme ma?
— Wǒ wàngjì dài zuòyè le.
— Bạn làm sai gì à?
— Tôi quên mang bài tập.

— 对不起,我打错电话了。
— 没关系。
— Duìbuqǐ, wǒ dǎ cuò diànhuà le.
— Méiguānxi.
— Xin lỗi, tôi gọi nhầm số điện thoại.
— Không sao.

— 你听错了,我没说那句话。
— 好吧,我误会了。
— Nǐ tīng cuò le, wǒ méi shuō nà jù huà.
— Hǎo ba, wǒ wùhuì le.
— Bạn nghe nhầm rồi, tôi không nói câu đó.
— Ừ, tôi hiểu nhầm.

— 这件衣服贵吗?
— 不错,不太贵。
— Zhè jiàn yīfu guì ma?
— Búcuò, bú tài guì.
— Cái áo này đắt không?
— Không tệ, không quá đắt.

6) Những lưu ý quan trọng

错 + danh từ/động từ: chỉ sai lầm hay nhầm lẫn.

错过 = bỏ lỡ.

不错 = không tệ, khá tốt (nghĩa tích cực).

错怪 = trách nhầm.

Khi muốn nói “không đúng” trong bài kiểm tra hay công việc, 错 là từ phổ biến nhất.

1) Cơ bản — chữ & phát âm

Hán tự: 错

Pinyin: cuò (thanh 4)

Loại từ: tính từ, động từ, danh từ tùy ngữ cảnh.

Nghĩa tổng quát: sai, nhầm, lỗi, không đúng, lầm lạc.

2) Các nghĩa chính của 错

Sai, không đúng — nghĩa phổ biến nhất, dùng trong nhiều ngữ cảnh.

例: 你的答案错了。 (Câu trả lời của bạn sai.)

Nhầm, nhầm lẫn — chỉ hành động phạm lỗi hoặc nhận nhầm.

例: 我把他名字写错了。 (Tôi viết nhầm tên của anh ấy.)

Lỗi, vấn đề, điều bất lợi — danh từ, chỉ việc làm sai hoặc lỗi.

例: 这是我的错。 (Đây là lỗi của tôi.)

Sai thời điểm / sai cách — kết hợp với động từ/cụm từ.

例: 走错路 (Đi nhầm đường), 打错电话 (Gọi nhầm số điện thoại).

Tốt, không tệ (口语, phủ định với “不”) — dùng trong cấu trúc 不错, 不算错 để biểu đạt “không tệ, ổn”.

3) Vị trí trong câu

Tính từ (adj): sai, nhầm.

他做错了作业。 (Anh ấy làm sai bài tập.)

Động từ (v): làm sai, phạm lỗi.

我错过了火车。 (Tôi lỡ tàu.)

Danh từ (n): lỗi.

这是我的错。 (Đây là lỗi của tôi.)

4) Từ ghép và cụm cố định phổ biến
Từ / Cụm Pinyin Nghĩa
做错 zuòcuò làm sai
说错 shuōcuò nói sai
写错 xiěcuò viết sai
走错 zǒucuò đi nhầm đường
打错电话 dǎcuò diànhuà gọi nhầm số
听错 tīngcuò nghe nhầm
看错 kàncuò nhìn nhầm
错误 cuòwù lỗi, sai lầm (trang trọng hơn)
错过 cuòguò bỏ lỡ, lỡ mất
不错 búcuò không tệ, khá tốt
错怪 cuòguài trách nhầm
错乱 cuòluàn lộn xộn, rối loạn
5) Ví dụ chi tiết (có pinyin + dịch tiếng Việt)
A — Nghĩa “sai, không đúng”

你的答案错了。
Nǐ de dá’àn cuò le.
Câu trả lời của bạn sai.

我做错了作业。
Wǒ zuò cuò le zuòyè.
Tôi làm sai bài tập.

他说错了一个字。
Tā shuō cuò le yí ge zì.
Anh ấy nói sai một chữ.

你看错了,我没去那里。
Nǐ kàn cuò le, wǒ méi qù nàlǐ.
Bạn nhìn nhầm, tôi không đến đó.

这个答案不对,是错的。
Zhège dá’àn bù duì, shì cuò de.
Câu trả lời này không đúng, là sai.

B — Nghĩa “nhầm lẫn”

我把他名字写错了。
Wǒ bǎ tā míngzi xiě cuò le.
Tôi viết nhầm tên của anh ấy.

对不起,我打错电话了。
Duìbuqǐ, wǒ dǎ cuò diànhuà le.
Xin lỗi, tôi gọi nhầm số điện thoại.

你走错路了。
Nǐ zǒu cuò lù le.
Bạn đi nhầm đường rồi.

我听错了,你说什么?
Wǒ tīng cuò le, nǐ shuō shénme?
Tôi nghe nhầm, bạn nói gì?

他看错时间了。
Tā kàn cuò shíjiān le.
Anh ấy xem nhầm thời gian.

C — Nghĩa “lỗi, trách nhiệm”

这是我的错。
Zhè shì wǒ de cuò.
Đây là lỗi của tôi.

不要把错怪到别人身上。
Bú yào bǎ cuò guài dào biérén shēnshang.
Đừng trách nhầm người khác.

我承认这个错误。
Wǒ chéngrèn zhège cuòwù.
Tôi thừa nhận sai lầm này.

他犯了一个大错。
Tā fàn le yí ge dà cuò.
Anh ấy phạm phải một sai lầm lớn.

错误发生了,我们要改正。
Cuòwù fāshēng le, wǒmen yào gǎizhèng.
Lỗi đã xảy ra, chúng ta phải sửa.

D — Nghĩa “bỏ lỡ, lỡ mất”

我错过了火车。
Wǒ cuòguò le huǒchē.
Tôi lỡ tàu.

别错过这个机会。
Bié cuòguò zhège jīhuì.
Đừng bỏ lỡ cơ hội này.

我错过了他的电话。
Wǒ cuòguò le tā de diànhuà.
Tôi bỏ lỡ cuộc gọi của anh ấy.

E — Nghĩa “không tệ, ổn” (口语)

这个菜不错。
Zhège cài búcuò.
Món ăn này không tệ, khá ngon.

你的中文说得不错。
Nǐ de Zhōngwén shuō de búcuò.
Tiếng Trung của bạn khá tốt.

昨天的比赛不错。
Zuótiān de bǐsài búcuò.
Trận đấu hôm qua khá hay.

F — Các ví dụ hội thoại

— 你做错了什么吗?
— 我忘记带作业了。
— Nǐ zuò cuò le shénme ma?
— Wǒ wàngjì dài zuòyè le.
— Bạn làm sai gì à?
— Tôi quên mang bài tập.

— 对不起,我打错电话了。
— 没关系。
— Duìbuqǐ, wǒ dǎ cuò diànhuà le.
— Méiguānxi.
— Xin lỗi, tôi gọi nhầm số điện thoại.
— Không sao.

— 你听错了,我没说那句话。
— 好吧,我误会了。
— Nǐ tīng cuò le, wǒ méi shuō nà jù huà.
— Hǎo ba, wǒ wùhuì le.
— Bạn nghe nhầm rồi, tôi không nói câu đó.
— Ừ, tôi hiểu nhầm.

— 这件衣服贵吗?
— 不错,不太贵。
— Zhè jiàn yīfu guì ma?
— Búcuò, bú tài guì.
— Cái áo này đắt không?
— Không tệ, không quá đắt.

6) Những lưu ý quan trọng

错 + danh từ/động từ: chỉ sai lầm hay nhầm lẫn.

错过 = bỏ lỡ.

不错 = không tệ, khá tốt (nghĩa tích cực).

错怪 = trách nhầm.

Khi muốn nói “không đúng” trong bài kiểm tra hay công việc, 错 là từ phổ biến nhất.

“错” là một từ cực kỳ phổ biến trong tiếng Trung, vừa có nghĩa cơ bản là “sai, nhầm”, vừa có nhiều cách dùng khác nhau trong khẩu ngữ và văn viết. Nó có thể là tính từ, động từ, danh từ, và xuất hiện trong nhiều cụm từ cố định.

  1. Nghĩa cơ bản
    Sai, nhầm: 做错了 (làm sai), 认错 (nhận lỗi).

Lỗi, sai lầm: 错误 (sai lầm, lỗi).

Không đúng: 答错了 (trả lời sai).

Nhầm lẫn: 搞错了 (nhầm rồi).

Khác biệt: 差错 (sai sót).

Đồng âm nghĩa khác: 错开 = lệch ra, tránh nhau.

  1. Loại từ
    Tính từ: chỉ trạng thái sai, không đúng.

Động từ: làm sai, nhầm lẫn.

Danh từ: lỗi, sai lầm (trong từ ghép như 错误, 差错).

Phó từ (trong khẩu ngữ): 错不了 = chắc chắn không sai.

  1. Cách dùng thường gặp
    Làm sai: 做错了 / 说错了 / 看错了.

Trả lời sai: 答错了.

Nhận lỗi: 认错 / 承认错误.

Nhầm lẫn: 搞错了 / 弄错了.

Sai sót: 出了差错.

Tránh nhau: 错开时间 / 错开路线.

Khẳng định: 错不了 (chắc chắn đúng).

Phủ định: 没错 (không sai, đúng rồi).

  1. 40 ví dụ có phiên âm và tiếng Việt
    我做错了。 Wǒ zuò cuò le. Tôi đã làm sai.

你说错了。 Nǐ shuō cuò le. Bạn nói nhầm rồi.

他看错了人。 Tā kàn cuò le rén. Anh ấy nhìn nhầm người.

我听错了。 Wǒ tīng cuò le. Tôi nghe nhầm rồi.

他答错了问题。 Tā dá cuò le wèntí. Anh ấy trả lời sai câu hỏi.

我认错了。 Wǒ rèn cuò le. Tôi nhận lỗi rồi.

你没错。 Nǐ méi cuò. Bạn không sai.

这句话没错。 Zhè jù huà méi cuò. Câu này không sai.

他承认错误。 Tā chéngrèn cuòwù. Anh ấy thừa nhận sai lầm.

我搞错了时间。 Wǒ gǎo cuò le shíjiān. Tôi nhầm thời gian rồi.

他弄错了方向。 Tā nòng cuò le fāngxiàng. Anh ấy nhầm hướng rồi.

出了差错。 Chū le chācùo. Đã xảy ra sai sót.

错不了,这就是答案。 Cuò bù liǎo, zhè jiù shì dá’àn. Không sai đâu, đây chính là đáp án.

你没听错。 Nǐ méi tīng cuò. Bạn không nghe nhầm đâu.

我记错了名字。 Wǒ jì cuò le míngzi. Tôi nhớ nhầm tên rồi.

他写错了字。 Tā xiě cuò le zì. Anh ấy viết sai chữ.

我走错了路。 Wǒ zǒu cuò le lù. Tôi đi nhầm đường.

他拿错了东西。 Tā ná cuò le dōngxi. Anh ấy lấy nhầm đồ.

我发错了邮件。 Wǒ fā cuò le yóujiàn. Tôi gửi nhầm email.

你打错电话了。 Nǐ dǎ cuò diànhuà le. Bạn gọi nhầm số rồi.

我坐错了车。 Wǒ zuò cuò le chē. Tôi lên nhầm xe.

他选错了人。 Tā xuǎn cuò le rén. Anh ấy chọn nhầm người.

我买错了票。 Wǒ mǎi cuò le piào. Tôi mua nhầm vé.

他用错了方法。 Tā yòng cuò le fāngfǎ. Anh ấy dùng sai phương pháp.

我看错了时间。 Wǒ kàn cuò le shíjiān. Tôi xem nhầm giờ.

他听错了意思。 Tā tīng cuò le yìsi. Anh ấy nghe nhầm ý.

我写错了地址。 Wǒ xiě cuò le dìzhǐ. Tôi viết sai địa chỉ.

他报错了数字。 Tā bào cuò le shùzì. Anh ấy báo sai số liệu.

我翻译错了。 Wǒ fānyì cuò le. Tôi dịch sai rồi.

他理解错了。 Tā lǐjiě cuò le. Anh ấy hiểu sai rồi.

我看错了人。 Wǒ kàn cuò le rén. Tôi nhìn nhầm người.

他认错了方向。 Tā rèn cuò le fāngxiàng. Anh ấy nhận sai hướng.

我听错了名字。 Wǒ tīng cuò le míngzi. Tôi nghe nhầm tên.

他走错了地方。 Tā zǒu cuò le dìfāng. Anh ấy đi nhầm chỗ.

我拿错了钥匙。 Wǒ ná cuò le yàoshi. Tôi lấy nhầm chìa khóa.

他发错了信息。 Tā fā cuò le xìnxī. Anh ấy gửi nhầm tin nhắn.

我点错了菜。 Wǒ diǎn cuò le cài. Tôi gọi nhầm món ăn.

他看错了方向。 Tā kàn cuò le fāngxiàng. Anh ấy nhìn sai hướng.

我说错了话。 Wǒ shuō cuò le huà. Tôi nói sai lời.

没错,你说得对。 Méi cuò, nǐ shuō de duì. Không sai, bạn nói đúng.

  1. Mẹo dùng tự nhiên
    Khẩu ngữ: “没错” = “đúng rồi”, dùng cực thường trong hội thoại.

Nhấn mạnh: “错不了” = “chắc chắn đúng”.

Nhận lỗi: “认错” là cách nói khi xin lỗi.

Nhầm lẫn: “搞错了/弄错了” dùng nhiều trong đời sống.

Trang trọng: “错误” dùng trong văn viết, báo cáo, học thuật.

错 trong tiếng Trung nghĩa là “sai”, “lầm”, “nhầm”. Đây là một từ thường dùng để diễn tả hành động, câu trả lời, hoặc việc làm không đúng. Về loại từ, 错 thường được dùng như một động từ hoặc tính từ mô tả tình trạng sai lầm hoặc nhầm lẫn.

Giải thích chi tiết
Ngữ nghĩa: 错 biểu thị việc sai sót, nhầm lẫn trong hành động hoặc suy nghĩ. Ví dụ như làm sai (做错 zuò cuò), nghe nhầm (听错 tīng cuò).

Vị trí từ loại: Có thể làm động từ (làm sai, nhầm) hoặc tính từ (mô tả sự không đúng).

Mẫu câu ví dụ
你错了。(Nǐ 错 le.) – Bạn sai rồi.

我做错了。(Wǒ zuò 错 le.) – Tôi đã làm sai.

听错了。(Tīng 错 le.) – Nghe nhầm rồi.

这个答案不错。(Zhè ge dá’àn bù cuò.) – Câu trả lời này không sai.

Nhiều ví dụ kèm phiên âm và tiếng Việt
你弄错了。(Nǐ nòng cuò le.) – Bạn đã nhầm rồi.

他写错了名字。(Tā xiě cuò le míngzi.) – Anh ấy viết sai tên.

我不想错过考试。(Wǒ bù xiǎng cuò guò kǎoshì.) – Tôi không muốn trượt kỳ thi.

学习不要错方向。(Xuéxí bú yào cuò fāngxiàng.) – Học tập không được sai hướng.

Như vậy, 错 có thể linh hoạt dùng trong nhiều tình huống để chỉ sự không đúng, nhầm lẫn, hoặc sai sót trong tiếng Trung.​

错 trong tiếng Trung có nhiều từ ngữ liên quan và từ trái nghĩa cần biết để hiểu rõ hơn về cách dùng và ý nghĩa của nó.

Từ liên quan và mở rộng
错误 (cuòwù): nghĩa là “lỗi sai”, “lầm lỗi”. Từ này có âm tiết kép và dùng khi nói về lỗi một cách trang trọng hoặc trong văn viết.

交错 (jiāocuò): nghĩa là “giao nhau”, “xen kẽ”, “đan xen”, mang nghĩa là sự đan xen, chen chúc như các vật chồng chéo lên nhau.

不错 (bùcuò): nghĩa là “không sai”, dùng để khen là “khá tốt”, “ổn”.

Từ trái nghĩa
对 (duì) – đúng, đối lập với 错.

错 (cuò) – sai.

Một số từ trái nghĩa phổ biến liên quan
Từ đúng (正面) Từ sai (反面) Phiên âm Ý nghĩa
对 错 duì – cuò Đúng – sai
好 坏 hǎo – huài Tốt – xấu
合适 不合适 héshì – bù héshì Phù hợp – không phù hợp
Ví dụ câu với từ liên quan
他犯了一个错误。(Tā fàn le yí gè cuòwù.) – Anh ta đã phạm một lỗi.

路上的车流交错,交通很拥挤。(Lù shàng de chēliú jiāocuò, jiāotōng hěn yōngjǐ.) – Dòng xe trên đường đan xen, giao thông rất đông.

你的回答不错。(Nǐ de huídá bùcuò.) – Câu trả lời của bạn khá tốt.

Như vậy, ngoài 错 mang nghĩa sai, lầm, có nhiều từ kép, trái nghĩa và mở rộng giúp diễn đạt các nghĩa liên quan trong tiếng Trung.​

错 trong tiếng Trung có từ trái nghĩa đơn giản và thường gặp là 对, mang nghĩa “đúng”. Hai từ này đối lập nhau dùng để biểu thị đúng và sai.

Từ trái nghĩa cụ thể
对 – đúng

错 – sai

Ví dụ câu đối
这个问题对了,那个问题错了。(Zhège wèntí duì le, nàge wèntí cuò le.) – Câu hỏi này đúng rồi, câu kia sai rồi.

请选出正确的答案,而不是错误的。(Qǐng xuǎnchū zhèngquè de dá’àn, ér bùshì cuòwù de.) – Vui lòng chọn câu trả lời đúng, không phải sai.

Giải thích thêm
错 và 对 là một trong các cặp từ trái nghĩa cơ bản nhất trong tiếng Trung, hình thành từ nghĩa phản biện nhau về tính đúng sai, chính xác hay lỗi lầm.

Cặp từ này rất phổ biến trong giao tiếp hàng ngày, văn bản và các kỳ thi.

Nắm vững cặp từ trái nghĩa như 对 và 错 giúp bạn biểu đạt chính xác ý kiến về đúng sai một cách tự nhiên và chính xác hơn trong tiếng Trung.​

  1. 基本信息

汉字: 错
Pinyin: cuò
Loại từ: đa chức năng — tính từ, động từ, phó từ (trong một số trường hợp), thường là tính từ hoặc động từ.

  1. Các nghĩa chính của 错

Sai, không đúng — nghĩa phổ biến nhất (tính từ).
→ 例: 答案错了。(Đáp án sai rồi.)

Lỗi, mắc lỗi — hành động phạm lỗi (động từ).
→ 例: 他错过了火车。(Anh ấy lỡ tàu.)

Không phù hợp / không tốt (mang sắc thái “không ổn”) — có thể hiểu là “tệ, xấu” trong một số ngữ cảnh.
→ 例: 这主意不太好,可能会错。 (Ý tưởng này không ổn, có thể sai.)

Nhầm lẫn / lẫn lộn — diễn đạt hành vi nhầm.
→ 例: 我把盐当成了糖,真是错了。 (Tôi nhầm muối thành đường, thật là sai.)

Thích / khá tốt (trong khẩu ngữ: 不错) — khi ghép với phủ định 不,不错 mang nghĩa “không tệ / khá tốt”.
→ 例: 你做得不错。 (Bạn làm tốt đấy.)

  1. Các cách dùng và cấu trúc hay gặp

A 是/很/太/不 + 错 — biểu thị đúng/sai, mức độ.

这道题很错。(ít dùng) → Thường nói: 这道题做错了 / 这是错的。

不错 = không tệ, khá tốt.

V + 错了 / 被 + S + 错了 — hoàn thành hành động sai / làm sai.

我做错了。Wǒ zuò cuò le. — Tôi đã làm sai.

书被他错放了。Shū bèi tā cuò fàng le. — Sách bị anh ấy đặt sai chỗ.

V + 过错 / 有错 / 没错 — lỗi, trách nhiệm, xác nhận đúng.

他有错。Tā yǒu cuò. — Anh ấy có lỗi.

没错。Méi cuò. — Không sai / đúng rồi.

错过 + 时间 / 火车 / 机会 — lỡ (một sự kiện, cơ hội, phương tiện).

别错过机会。Bié cuòguò jīhuì. — Đừng bỏ lỡ cơ hội.

弄错 / 记错 / 看错 / 听错 / 认错 — các động từ + 错 chỉ hành vi nhầm lẫn.

我记错了他的名字。Wǒ jì cuò le tā de míngzi. — Tôi nhớ nhầm tên anh ấy.

  1. Phân biệt với các từ gần nghĩa

错 vs 误 (wù):

错 thường dùng trong giao tiếp: sai, nhầm.

误偏 chính thức hơn, thường dùng trong văn viết (误会, 误解: hiểu lầm).

例: 我们误会了他。Wǒmen wùhuì le tā. — Chúng tôi hiểu lầm anh ấy.

错 vs 失 (shī):

失 thường đi với từ chỉ mất mát (失去: mất, 失败: thất bại).

错着 trọng tâm là “sai / nhầm”.

  1. Thành ngữ/động từ ghép thường gặp

错误 (cuòwù) — sai lầm (danh từ).

错误百出 — sai lầm liên tiếp.

出错 (chūcuò) — phát sinh lỗi; gặp lỗi.

没错 (méi cuò) — không sai / đúng rồi.

弄错 (nòngcuò) — làm nhầm.

认错 (rèncuò) — nhận lỗi, nhận sai.

纠正错误 (jiūzhèng cuòwù) — sửa lỗi.

错过 (cuòguò) — lỡ, bỏ lỡ.

错失 (cuòshī) — bỏ lỡ (thường dùng trong văn viết, “錯失良機”).

  1. Cách phủ định / nhấn mạnh

没错 = không sai (xác nhận)

不对 (bú duì) cũng có nghĩa “không đúng” — thường dùng song song.

区别: 错 nhấn tính “sai” mạnh hơn; 对/不对 là “đúng/không đúng”.

  1. Ví dụ (nhiều câu, có pinyin + tiếng Việt)
    A. Ví dụ cơ bản (sai / nhầm / mắc lỗi)

你的答案错了。
Nǐ de dá’àn cuò le.
Đáp án của bạn sai rồi.

我做错了一道题。
Wǒ zuò cuò le yí dào tí.
Tôi làm sai một câu.

他错把盐当成糖了。
Tā cuò bǎ yán dàng chéng táng le.
Anh ấy nhầm muối thành đường.

这件事是我的错。
Zhè jiàn shì shì wǒ de cuò.
Việc này là lỗi của tôi.

她承认了自己的错误。
Tā chéngrèn le zìjǐ de cuòwù.
Cô ấy thừa nhận sai lầm của mình.

B. Ví dụ với “lỡ / bỏ lỡ”

我错过了早上的会议。
Wǒ cuòguò le zǎoshang de huìyì.
Tôi đã lỡ cuộc họp sáng nay.

别错过这个机会。
Bié cuòguò zhège jīhuì.
Đừng bỏ lỡ cơ hội này.

因为堵车,他错过了班机。
Yīnwèi dǔchē, tā cuòguò le bānjī.
Vì tắc đường nên anh ấy lỡ chuyến bay.

C. Ví dụ với các động từ ghép

我把名字记错了。
Wǒ bǎ míngzi jì cuò le.
Tôi nhớ nhầm tên rồi.

你听错了,我没说那句话。
Nǐ tīng cuò le, wǒ méi shuō nà jù huà.
Bạn nghe nhầm rồi, tôi không nói câu đó.

他把文件放错地方了。
Tā bǎ wénjiàn fàng cuò dìfang le.
Anh ấy đặt tài liệu sai chỗ rồi.

系统出错了,不能登录。
Xìtǒng chūcuò le, bù néng dēnglù.
Hệ thống bị lỗi, không thể đăng nhập.

D. Ví dụ với “不错”

你做得不错!
Nǐ zuò de búcuò!
Bạn làm khá tốt!

这家店的饭不错。
Zhè jiā diàn de fàn búcuò.
Đồ ăn quán này khá ngon.

E. Ví dụ trong phản hồi / đàm thoại

A: 你觉得这本书怎么样?
B: 不错,值得一看。
A: Nǐ juéde zhè běn shū zěnme yàng?
B: Búcuò, zhídé yì kàn.
A: Bạn thấy cuốn sách thế nào?
B: Không tệ, đáng xem.

对不起,我错了。
Duìbuqǐ, wǒ cuò le.
Xin lỗi, tôi sai rồi.

没错,你说得对。
Méi cuò, nǐ shuō de duì.
Đúng rồi, bạn nói đúng.

F. Ví dụ xử lý lỗi / sửa lỗi

教师帮学生纠正了错误。
Jiàoshī bāng xuéshēng jiūzhèng le cuòwù.
Giáo viên giúp học sinh sửa lỗi.

请把错误改正过来。
Qǐng bǎ cuòwù gǎizhèng guòlái.
Làm ơn sửa lại các lỗi.

他犯了一个严重的错误。
Tā fàn le yí gè yánzhòng de cuòwù.
Anh ấy phạm phải một sai lầm nghiêm trọng.

G. Ví dụ mở rộng / thành ngữ

错综复杂 (cuòzōng fùzá) — phức tạp, rắc rối.
这个案子错综复杂,需要仔细调查。
Zhège ànzi cuòzōng fùzá, xūyào zǐxì diàochá.
Vụ án này rắc rối phức tạp, cần điều tra kỹ.

错失良机 (cuòshī liángjī) — bỏ lỡ cơ hội tốt.
他错失良机,后悔不已。
Tā cuòshī liángjī, hòuhuǐ bù yǐ.
Anh ấy bỏ lỡ cơ hội tốt, hối hận không thôi.

H. Ví dụ dùng trong biểu cảm / cảm xúc

这样做太错了,会伤害别人。
Zhèyàng zuò tài cuò le, huì shānghài biérén.
Làm vậy quá sai, sẽ làm tổn thương người khác.

我不能再错了,这次必须成功。
Wǒ bùnéng zài cuò le, zhè cì bìxū chénggōng.
Tôi không thể sai lần nữa, lần này phải thành công.

他误以为我不同意,结果错怪了我。
Tā wù yǐwéi wǒ bù tóngyì, jiéguǒ cuòguài le wǒ.
Anh ấy hiểu lầm là tôi không đồng ý, kết quả là đã oan cho tôi.

  1. Một số lưu ý/những lỗi học viên thường gặp

说 “一个错误” 而不是 “一错”: sai lầm là 错误 (cuòwù) khi dùng danh từ.

正确: 我犯了一个错误。Wǒ fàn le yí gè cuòwù.

错误: 我犯了一错。 (ít dùng / không tự nhiên)

“把…错了”: khi dùng cấu trúc 把, thường là 把 A + V + 错了 表示 đặt/điền sai hoặc làm sai chỗ.

我把地址写错了。Wǒ bǎ dìzhǐ xiě cuò le. — Tôi viết sai địa chỉ.

不要把 不错 误解为 “不 + 错 = không sai”: trong nghĩa thường dùng, 不错 = khá tốt; trong một số ngữ cảnh cũng có thể hiểu là “không sai”. Cần dựa vào ngữ cảnh.

  1. Bài tập nhỏ (tự làm)

Hãy chuyển các câu sau sang tiếng Trung dùng 错:

Tôi làm sai rồi.

Đừng bỏ lỡ cơ hội.

Anh ấy nhớ nhầm ngày hẹn.

Câu trả lời của bạn không đúng.

(Đáp án gợi ý: 1. 我做错了。2. 别错过机会。3. 他记错了约会的日期。4. 你的答案错了。)

  1. Tóm tắt ngắn gọn

错 (cuò) chủ yếu có nghĩa sai / nhầm / lỡ (một điều gì đó); là từ rất thông dụng, có thể là tính từ hoặc động từ; kết hợp nhiều với các từ khác tạo thành 错误、错过、弄错、记错、出错、纠正错误…

不错 mang nghĩa tích cực “khá tốt / không tệ”.

  1. 错 (cuò) là gì?

Hán tự: 错
Phiên âm: cuò
Nghĩa cơ bản:

Sai, nhầm, lỗi

Không đúng

Khi làm động từ: làm sai, mắc lỗi

Khi làm danh từ: lỗi lầm, sai sót

  1. Loại từ của 错 (cuò)

Tính từ: sai, không đúng

Danh từ: lỗi, sai lầm

Động từ: làm sai, làm nhầm

Cụm từ/phó từ: bỏ lỡ (错过)

  1. Cách dùng chi tiết
    3.1. Sai, không đúng (tính từ)

Ví dụ:

你错了。
Nǐ cuò le.
Bạn sai rồi.

他回答得不对,也错了。
Tā huídá de bú duì, yě cuò le.
Anh ấy trả lời không đúng, cũng sai rồi.

3.2. Làm sai, nhầm (động từ)

Thường kết hợp với bổ ngữ kết quả: 说错 / 写错 / 听错 / 看错 / 找错 / 拿错

我听错了。
Wǒ tīng cuò le.
Tôi nghe nhầm rồi.

他写错字了。
Tā xiě cuò zì le.
Anh ấy viết sai chữ rồi.

我拿错东西了。
Wǒ ná cuò dōngxī le.
Tôi cầm nhầm đồ rồi.

你看错人了。
Nǐ kàn cuò rén le.
Bạn nhìn nhầm người rồi.

3.3. Lỗi, sai lầm (danh từ)

对不起,是我的错。
Duìbuqǐ, shì wǒ de cuò.
Xin lỗi, là lỗi của tôi.

这不是你的错。
Zhè bú shì nǐ de cuò.
Đây không phải lỗi của bạn.

3.4. Các cụm từ quan trọng

出错 (chū cuò): xảy ra lỗi

我的电脑出错了。
Wǒ de diànnǎo chū cuò le.
Máy tính của tôi bị lỗi rồi.

弄错 (nòng cuò): làm nhầm, làm sai

我弄错了时间。
Wǒ nòng cuò le shíjiān.
Tôi nhầm thời gian rồi.

搞错 (gǎo cuò): hiểu nhầm, làm sai (khẩu ngữ)

你搞错了!
Nǐ gǎo cuò le!
Bạn hiểu nhầm rồi!

错过 (cuòguò): bỏ lỡ

我错过了最后一班地铁。
Wǒ cuòguò le zuìhòu yì bān dìtiě.
Tôi bỏ lỡ chuyến tàu cuối cùng.

不错 (bú cuò): không tệ, khá tốt

你做得不错。
Nǐ zuò de bú cuò.
Bạn làm khá tốt.

  1. Mẫu câu thông dụng

V + 错 + 了 – làm sai, làm nhầm

我记错你的名字了。
Wǒ jì cuò nǐ de míngzì le.
Tôi nhớ nhầm tên bạn rồi.

错 + N – lỗi gì đó

我犯了一个大错。
Wǒ fàn le yí gè dà cuò.
Tôi đã phạm một lỗi lớn.

是……的错 – là lỗi của …

都是我的错。
Dōu shì wǒ de cuò.
Tất cả là lỗi của tôi.

A + 错 + B – sai B

你错我了。
Nǐ cuò wǒ le.
Bạn trách nhầm tôi rồi.

  1. 20 ví dụ mở rộng

我刚才说错了。
Wǒ gāngcái shuō cuò le.
Lúc nãy tôi nói nhầm rồi.

你是不是打错号码了?
Nǐ shì bú shì dǎ cuò hàomǎ le?
Có phải bạn gọi nhầm số không?

这道题我做错了。
Zhè dào tí wǒ zuò cuò le.
Câu này tôi làm sai rồi.

她买错东西了。
Tā mǎi cuò dōngxī le.
Cô ấy mua nhầm đồ rồi.

我觉得你没有错。
Wǒ juéde nǐ méiyǒu cuò.
Tôi thấy bạn không sai.

有错就要改。
Yǒu cuò jiù yào gǎi.
Có lỗi thì phải sửa.

你误会我了,我没有错。
Nǐ wùhuì wǒ le, wǒ méiyǒu cuò.
Bạn hiểu lầm tôi rồi, tôi không sai.

我错把他当成你了。
Wǒ cuò bǎ tā dāngchéng nǐ le.
Tôi đã nhầm anh ta thành bạn.

他承认自己的错。
Tā chéngrèn zìjǐ de cuò.
Anh ấy thừa nhận lỗi của mình.

你一点都没错。
Nǐ yìdiǎn dōu méi cuò.
Bạn không sai chút nào.

这不是技术问题,是操作错误。
Zhè bú shì jìshù wèntí, shì cāozuò cuòwù.
Đây không phải vấn đề kỹ thuật, mà là lỗi thao tác.

别怪他,这不是他的错。
Bié guài tā, zhè bú shì tā de cuò.
Đừng trách anh ấy, đây không phải lỗi của anh ấy.

我可能听错你说的话了。
Wǒ kěnéng tīng cuò nǐ shuō de huà le.
Tôi có lẽ nghe nhầm lời bạn nói.

  1. 错 (cuò) là gì?

错 là một từ rất thông dụng trong tiếng Trung, nghĩa cơ bản là:

Sai, không đúng

Lầm, nhầm, lỗi lầm

Làm sai, làm nhầm

Không kịp, bỏ lỡ (trong cụm: 错过)

Xen vào nhau, giao nhau (trong các từ như: 交错)

Mạnh mẽ, tuyệt vời (trong khẩu ngữ: 不错 = không tệ → khá tốt)

  1. Loại từ của 错

Tùy ngữ cảnh, 错 có thể là:

Tính từ: sai, không đúng.

Danh từ: lỗi, sai lầm.

Động từ: làm sai, làm nhầm (hoặc bỏ lỡ khi đi với 过).

Phó từ (ít gặp): sai lệch.

  1. Các nghĩa và cách dùng chi tiết của 错
    3.1. Tính từ: sai, không đúng

Dùng để chỉ điều gì đó sai, không đúng, không chuẩn.

Mẫu câu:

你错了。

这是错的。

他说错话了。

Ví dụ:

你错了。
nǐ cuò le
Bạn sai rồi.

这是错的。
zhè shì cuò de
Cái này là sai.

他回答错了。
tā huídá cuò le
Anh ấy trả lời sai.

她说的话有点错。
tā shuō de huà yǒudiǎn cuò
Lời cô ấy nói có hơi sai.

3.2. Động từ: làm sai, làm nhầm

Dùng khi hành động bị sai, thực hiện nhầm.

Mẫu cấu trúc:

错 + 了

错 + danh từ (ít dùng)

Verb + 错 (hoàn thanh động tác sai)

Ví dụ:

我写错了字。
wǒ xiě cuò le zì
Tôi viết sai chữ rồi.

你听错了。
nǐ tīng cuò le
Bạn nghe nhầm rồi.

我打错电话了。
wǒ dǎ cuò diànhuà le
Tôi gọi nhầm số điện thoại rồi.

你走错方向了。
nǐ zǒu cuò fāngxiàng le
Bạn đi sai hướng rồi.

3.3. Danh từ: lỗi, sai lầm

Dùng để chỉ lỗi lầm, sai sót.

Mẫu câu:

犯错

错误 (sai lầm, danh từ chính thức)

承认错误 (thừa nhận lỗi)

Ví dụ:

每个人都会犯错。
měi gè rén dōu huì fàncuò
Ai cũng sẽ mắc lỗi.

他承认了自己的错误。
tā chéngrèn le zìjǐ de cuòwù
Anh ấy đã thừa nhận lỗi của mình.

这是我的错。
zhè shì wǒ de cuò
Đây là lỗi của tôi.

3.4. Sai + danh từ (trong từ ghép)

错 tham gia vào rất nhiều từ ghép nghĩa “sai” hoặc “lỗi”.

Một số từ phổ biến:

Từ Pinyin Nghĩa
错误 cuòwù lỗi lầm, sai lầm
错字 cuòzì chữ sai
错觉 cuòjué ảo giác, cảm giác sai lệch
错位 cuòwèi lệch vị trí
错开 cuòkāi tránh lệch, tránh nhau

Ví dụ:

这个句子有错字。
zhège jùzi yǒu cuòzì
Câu này có chữ sai.

他说的话让我产生了错觉。
tā shuō de huà ràng wǒ chǎnshēng le cuòjué
Lời anh ta nói khiến tôi có ảo giác/sự hiểu nhầm.

3.5. Không phải nghĩa “xấu”: 不错 = không tệ = khá tốt

Dù chứa chữ 错, nhưng 不错 có nghĩa tích cực:

Không tệ

Khá tốt

Tốt lắm

Ví dụ:

这道菜不错。
zhè dào cài búcuò
Món này khá ngon.

你做得不错。
nǐ zuò de búcuò
Bạn làm khá tốt.

他今天的表现不错。
tā jīntiān de biǎoxiàn búcuò
Hôm nay anh ấy biểu hiện rất tốt.

3.6. Làm động từ trong cụm 错过: bỏ lỡ

错过 = bỏ lỡ (một cơ hội, thời gian, chuyến xe…)

Ví dụ:

我错过了火车。
wǒ cuòguò le huǒchē
Tôi đã lỡ chuyến tàu.

别错过这个机会。
bié cuòguò zhège jīhuì
Đừng bỏ lỡ cơ hội này.

他错过了最好的时机。
tā cuòguò le zuì hǎo de shíjī
Anh ta đã bỏ lỡ thời điểm tốt nhất.

3.7. Nghĩa “xen vào nhau, chồng chéo nhau” trong kỹ thuật

Dùng trong văn viết, chuyên ngành:

交错 (giao nhau, xen kẽ)

错落 (lộn xộn, so le)

Ví dụ:

两条线交错在一起。
liǎng tiáo xiàn jiāocuò zài yìqǐ
Hai đường dây giao nhau.

  1. Mẫu câu thông dụng với 错

你错了。
Bạn sai rồi.

我写错字了。
Tôi viết sai chữ.

我打错电话了。
Tôi gọi nhầm số rồi.

她没错。
Cô ấy không sai.

是我的错。
Là lỗi của tôi.

不错。
Khá tốt.

别错过机会。
Đừng bỏ lỡ cơ hội.

  1. Tổng hợp nghĩa chính của 错
    Loại từ Nghĩa Ví dụ
    Tính từ sai, sai lầm 你错了
    Động từ làm sai, làm nhầm 打错电话
    Danh từ lỗi lầm 犯错
    Từ ghép 错误, 错觉 有错字
    Nghĩa đặc biệt 不错 = khá tốt 你做得不错
    Cụm cố định 错过 = bỏ lỡ 错过火车
  2. Tổng quan — 错 (cuò) là gì?

错 cơ bản nghĩa là sai / không đúng / mắc lỗi / nhầm.

Từ rất phổ biến, có thể làm tính từ, động từ, hoặc xuất hiện trong nhiều từ ghép và cấu trúc khác (ví dụ: 错误、弄错、错过、没错、不错…).

Phát âm: cuò (sắc 4).

  1. Loại từ & các chức năng chính

Tính từ (形容词) — = sai, không đúng

这答案是错的。Zhè dá’àn shì cuò de. — Câu trả lời này sai.

Động từ (动词) — = làm sai, làm nhầm, phạm lỗi

我把名字写错了。Wǒ bǎ míngzi xiě cuò le. — Tôi đã viết nhầm tên.

Phó từ / thành ngữ ngắn — xuất hiện trong các cụm như 没错 / 不错 (không sai, khá tốt).

没错。Méi cuò. — Không sai.

Danh từ (trong từ ghép) — 错误 (cuòwù) nghĩa là sai sót, lỗi.

发现错误。Fāxiàn cuòwù. — Phát hiện lỗi.

  1. Các cách dùng phổ biến (cấu trúc + giải thích + ví dụ)
    A. Tính từ: “sai / không đúng”

句型: (A) 是 错 的 / (A) 很 错 (ít dùng)

这件事的说法是错的。
Zhè jiàn shì de shuōfǎ shì cuò de.
Cách nói về việc này là sai.

Cụm liên quan: 错误 / 错误的观点 / 完全错误

  1. 他的看法有错误。
    Tā de kànfǎ yǒu cuòwù.
    Quan điểm của anh ta có sai sót.

B. Động từ: “làm sai / làm nhầm / phạm lỗi”

常见结构: 把 + O + 弄 / 写 / 说 / 做 + 错 (+ 了)

  1. 我把电话号码记错了。
    Wǒ bǎ diànhuà hàomǎ jì cuò le.
    Tôi đã nhớ nhầm số điện thoại.

搞错 (gǎocuò) = làm nhầm; 认错 (rèncuò) = nhận lỗi; 改错 (gǎicuò) = sửa lỗi

  1. 对不起,我认错人了。
    Duìbuqǐ, wǒ rèncuò rén le.
    Xin lỗi, tôi nhận nhầm người.

C. 错过 (cuòguò) — “bỏ lỡ / lỡ (thời cơ, chuyến xe, cơ hội)”

我错过了火车。
Wǒ cuòguò le huǒchē.
Tôi đã lỡ tàu.

D. 出错 (chūcuò) — “phát sinh lỗi / xảy ra lỗi” (thường dùng cho máy móc hoặc hệ thống, hoặc khi làm việc có lỗi)

程序出错了。
Chéngxù chūcuò le.
Chương trình bị lỗi.

E. 没错 / 不错 — phát ngôn đơn giản

没错 (méi cuò) = không sai, chính xác

  1. 没错,就是这个人。
    Méi cuò, jiù shì zhège rén.
    Đúng rồi, chính là người này.

不错 (bú cuò) = không tệ / khá tốt / đúng (tùy ngữ cảnh)

  1. 这家饭馆的菜不错。
    Zhè jiā fànguǎn de cài bú cuò.
    Món ăn nhà hàng này khá ngon.

F. 错得… / 错得离谱 / 错得要命 — nhấn mạnh mức độ sai

他说得错得离谱。
Tā shuō de cuò de lípǔ.
Lời nói của anh ta sai đến mức lố bịch.

G. 被…弄错 / 被…看错 / 被…听错 — passive with mistake

我被人看错了。
Wǒ bèi rén kàn cuò le.
Tôi bị người ta nhìn nhầm.

  1. Những từ ghép phổ biến với 错 (và nghĩa)

错误 (cuòwù) — lỗi, sai sót (danh từ / tính từ)

错过 (cuòguò) — bỏ lỡ, lỡ mất

出错 (chūcuò) — phát sinh lỗi, xảy ra lỗi

搞错 (gǎocuò) — làm sai, nhận nhầm

认错 (rèncuò) — nhận lỗi, nhận nhầm

错别字 (cuòbiézì) — chữ viết sai, chữ sai (thường chỉ lỗi chính tả)

错位 (cuòwèi) — sai vị trí, lệch vị trí

错怪 (cuòguài) — hiểu lầm, trách nhầm

错失 (cuòshī) — bỏ lỡ (cơ hội quan trọng)

判断错误 (pànduàn cuòwù) — phán đoán sai

  1. So sánh, trái nghĩa, tương tự

对 (duì) vs 错 (cuò):

对 = đúng; 错 = sai.

你说得对。Nǐ shuō de duì. — Bạn nói đúng.

你说得错。Nǐ shuō de cuò. — Bạn nói sai. (ít dùng trực tiếp như vậy; thường nói 你说错了)

错 vs 不对:

两者 đều biểu thị sai nhưng 不对 thường nhẹ nhàng hơn trong một số ngữ cảnh; 错 trực tiếp nói “sai”.

错 vs 失误 / 过失 / 过错:

这些 đều là “lỗi” nhưng sắc thái khác nhau: 失误 (lỗi do thao tác), 过失/过错 (lỗi nghiêm trọng hơn, có trách nhiệm).

  1. Cấu trúc đặc biệt & mẹo dùng

把 + O + (动词) + 错 + 了 — nhấn hành động sai đã xảy ra:

把字写错了。Bǎ zì xiě cuò le. — Đã viết sai chữ.

V + 错了 — hành động đã làm sai:

我听错了。Wǒ tīng cuò le. — Tôi nghe nhầm.

谁也/都 + V + 不/没 + 错 — nhấn chắc chắn:

这次谁也没有错。Zhè cì shuí yě méi yǒu cuò. — Lần này không ai sai cả.

别弄错了 / 别认错人了 — câu nhắc nhở:

别弄错了时间。Bié nòng cuò le shíjiān. — Đừng nhầm giờ.

错过 + 机会/火车/时间/婚姻/人生的机会 — dùng trong văn viết và nói:

他因为犹豫错过了机会。Tā yīnwèi yóuyù cuòguò le jīhuì. — Vì do dự mà anh ta lỡ mất cơ hội.

错在 + 原因 — chỉ ra lỗi nằm ở đâu:

错在我们没有充分准备。Cuò zài wǒmen méiyǒu chōngfèn zhǔnbèi. — Lỗi là chúng ta chưa chuẩn bị kỹ.

  1. Ví dụ phong phú — 40 câu (mỗi câu có pinyin và dịch tiếng Việt)

这道题我做错了。
Zhè dào tí wǒ zuò cuò le.
Câu này tôi làm sai rồi.

他把地址写错了。
Tā bǎ dìzhǐ xiě cuò le.
Anh ấy viết nhầm địa chỉ.

你听错了,我没这么说。
Nǐ tīng cuò le, wǒ méi zhème shuō.
Bạn nghe nhầm rồi, tôi không nói như vậy.

别把我认错了。
Bié bǎ wǒ rèn cuò le.
Đừng nhận nhầm tôi.

这次他没有犯错。
Zhè cì tā méiyǒu fàn cuò.
Lần này anh ấy không phạm lỗi.

系统出错了,需要重启。
Xìtǒng chūcuò le, xūyào chóngqǐ.
Hệ thống bị lỗi, cần khởi động lại.

我们不能错过这个机会。
Wǒmen bùnéng cuòguò zhège jīhuì.
Chúng ta không thể bỏ lỡ cơ hội này.

这份报告有很多错误。
Zhè fèn bàogào yǒu hěn duō cuòwù.
Bản báo cáo này có nhiều lỗi.

你错过了上午的会议。
Nǐ cuòguò le shàngwǔ de huìyì.
Bạn đã bỏ lỡ cuộc họp buổi sáng.

对不起,我认错人了。
Duìbuqǐ, wǒ rèn cuò rén le.
Xin lỗi, tôi nhận nhầm người.

他常常弄错日期。
Tā chángcháng nòng cuò rìqī.
Anh ấy thường xuyên nhầm ngày.

你的答案不对,也不是完全错。
Nǐ de dá’àn bú duì, yě bú shì wánquán cuò.
Câu trả lời của bạn không đúng, cũng không hoàn toàn sai.

大家都说他错得离谱。
Dàjiā dōu shuō tā cuò de lípǔ.
Mọi người đều nói anh ta sai đến mức lố bịch.

我担心会搞错时间。
Wǒ dānxīn huì gǎocuò shíjiān.
Tôi lo sợ sẽ nhầm giờ.

别把事情想得太复杂,别自找错。
Bié bǎ shìqing xiǎng de tài fùzá, bié zì zhǎo cuò.
Đừng nghĩ chuyện quá phức tạp, đừng tự gây lỗi cho mình.

他的话没错。
Tā de huà méi cuò.
Lời anh ấy nói không sai.

这本书里有很多错别字。
Zhè běn shū lǐ yǒu hěn duō cuòbiézì.
Trong quyển sách này có nhiều chữ viết sai.

错了就改,不要怕认错。
Cuò le jiù gǎi, bú yào pà rèn cuò.
Sai thì sửa, đừng sợ nhận lỗi.

我们不能把责任推给别人,那样太错。
Wǒmen bùnéng bǎ zérèn tuī gěi biérén, nàyàng tài cuò.
Chúng ta không thể đổ trách nhiệm cho người khác, như vậy quá sai.

那是我的错,我愿意承担后果。
Nà shì wǒ de cuò, wǒ yuànyì chéngdān hòuguǒ.
Đó là lỗi của tôi, tôi sẵn sàng chịu hậu quả.

错误的决定带来了严重后果。
Cuòwù de juédìng dàilái le yánzhòng hòuguǒ.
Quyết định sai đã mang lại hậu quả nghiêm trọng.

请你把时间记对,别再记错了。
Qǐng nǐ bǎ shíjiān jì duì, bié zài jì cuò le.
Xin bạn ghi đúng giờ, đừng ghi nhầm nữa.

你怎么看待这次的判断错误?
Nǐ zěnme kàn dài zhè cì de pànduàn cuòwù?
Bạn nhìn nhận thế nào về phán đoán sai lần này?

我怕会把地址写错,能再确认一下吗?
Wǒ pà huì bǎ dìzhǐ xiě cuò, néng zài quèrèn yíxià ma?
Tôi sợ sẽ viết nhầm địa chỉ, có thể xác nhận lại không?

他错失了成为团队领导的机会。
Tā cuòshī le chéngwéi tuánduì lǐngdǎo de jīhuì.
Anh ta đã lỡ mất cơ hội trở thành lãnh đạo đội.

别搞错了顺序,这一步很重要。
Bié gǎocuò le shùnxù, zhè yí bù hěn zhòngyào.
Đừng làm nhầm thứ tự, bước này rất quan trọng.

我们需要纠正这些错误。
Wǒmen xūyào jiūzhèng zhèxiē cuòwù.
Chúng ta cần sửa những sai sót này.

他的表情让我产生了错觉。
Tā de biǎoqíng ràng wǒ chǎnshēng le cuòjué.
Biểu cảm của anh ấy khiến tôi sinh ra ảo giác/hiểu lầm.

别把别人错怪了。
Bié bǎ biérén cuò guài le.
Đừng trách nhầm người khác.

在复杂的环境下容易出错。
Zài fùzá de huánjìng xià róngyì chūcuò.
Dễ xảy ra lỗi trong môi trường phức tạp.

我听错歌名了,找不到那首歌。
Wǒ tīng cuò gēmíng le, zhǎo bú dào nà shǒu gē.
Tôi nghe nhầm tên bài hát, không tìm được bài đó.

你这么说不完全是错的,但也不完全对。
Nǐ zhème shuō bú wánquán shì cuò de, dàn yě bú wánquán duì.
Nói như vậy không hoàn toàn sai, nhưng cũng không hoàn toàn đúng.

昨天的报告里有一处数学错误。
Zuótiān de bàogào lǐ yǒu yí chù shùxué cuòwù.
Trong báo cáo hôm qua có một lỗi toán.

别怕犯错,重要的是从错误中学习。
Bié pà fàn cuò, zhòngyào de shì cóng cuòwù zhōng xuéxí.
Đừng sợ phạm lỗi, điều quan trọng là học từ sai lầm.

他把问题说得太复杂,我反而听错了。
Tā bǎ wèntí shuō de tài fùzá, wǒ fǎn’ér tīng cuò le.
Anh ấy nói vấn đề quá phức tạp, tôi lại nghe nhầm.

那个数字写错了一个零。
Nà gè shùzì xiě cuò le yí gè líng.
Con số đó viết sai một chữ số 0.

这次面试我表现不错,没有犯错。
Zhè cì miànshì wǒ biǎoxiàn bú cuò, méiyǒu fàn cuò.
Vòng phỏng vấn này tôi thể hiện khá tốt, không phạm lỗi.

你不能把问题看得太简单,否则会出错。
Nǐ bùnéng bǎ wèntí kàn de tài jiǎndān, fǒuzé huì chūcuò.
Bạn không thể xem vấn đề quá đơn giản, nếu không sẽ sai.

他后来承认了自己的错误并道歉。
Tā hòulái chéngrèn le zìjǐ de cuòwù bìng dàoqiàn.
Sau đó anh ta thừa nhận lỗi lầm và xin lỗi.

我们要及时纠正错误,避免更大的损失。
Wǒmen yào jíshí jiūzhèng cuòwù, bìmiǎn gèng dà de sǔnshī.
Chúng ta phải sửa lỗi kịp thời để tránh tổn thất lớn hơn.

  1. Những lỗi hay gặp & lưu ý thực tế

把…弄错 / 把…写错 / 把…说错 là cấu trúc rất phổ biến — nhớ dùng “把” khi nhấn tác động lên đối tượng.

我把电话号码记错了。(đúng)

听错 / 看错 / 认错 / 想错 / 记错 — các động từ kết hợp với 错 thể hiện “làm nhầm/hiểu nhầm” (thường đi kèm 了 khi xảy ra).

我看错了时间。Wǒ kàn cuò le shíjiān.

别 + V + 错: dùng để cảnh báo/nhắc nhở.

别想错了。Bié xiǎng cuò le. (đừng nghĩ sai)

错 vs 不是: khi muốn phủ nhận chính xác, thường dùng 不是…而是… để phân biệt chứ không chỉ nói “错”.

他不是不想来,而是有事。Tā bú shì bù xiǎng lái, ér shì yǒu shì. — Anh ấy không phải không muốn đến, mà là có việc.

错别字: trong văn viết học sinh hay mắc lỗi này — lưu ý kiểm tra chính tả.

错过 + 机会 / 爱情 / 火车 / 航班 — dùng 错过 để nói về việc lỡ mất điều quan trọng.

  1. Bài tập nhỏ (tự làm) — 6 câu (có đáp án bên dưới)

A. Dịch sang tiếng Trung (dùng 错 / 错过 / 弄错 / 认错 / 错误 phù hợp):

Tôi đã viết sai địa chỉ.

Anh ta lỡ mất chuyến bay.

Xin hãy sửa lỗi trong báo cáo.

Tôi nhận nhầm người, xin lỗi.

Câu trả lời của bạn không hoàn toàn sai。

Đừng nhầm lẫn thứ tự.

B. Chọn đúng (填空):

我把时间( )了。 (记 / 记错 / 记得)

他说的话( ),你别全信。 (错 / 不错 / 没错)

这件事我们不能( ),要马上处理。 (错过 / 忽视 / 弄错)

  1. Đáp án mẫu

A. Dịch:

我把地址写错了。Wǒ bǎ dìzhǐ xiě cuò le.

他错过了航班。Tā cuòguò le hángbān.

请修改报告中的错误。Qǐng xiūgǎi bàogào zhōng de cuòwù.

我认错人了,对不起。Wǒ rèn cuò rén le, duìbuqǐ.

你的答案不完全是错的。Nǐ de dá’àn bú wánquán shì cuò de.

别把顺序弄错了。Bié bǎ shùnxù nòng cuò le.

B. Chọn đúng:

我把时间记错了。Wǒ bǎ shíjiān jì cuò le.

他说的话没错,你别全信。(hoặc: 他说的话不全是错的 tùy ngữ cảnh)

这件事我们不能忽视,要马上处理。(Nếu theo ba lựa chọn: 错过 / 忽视 / 弄错: chọn 忽视 là hợp lý; nếu muốn nhấn “không thể bỏ lỡ” thì 不能错过。)

  1. Tổng kết ngắn (takeaway)

错 (cuò) rất phổ biến: nghĩa chính là sai / nhầm / mắc lỗi / bỏ lỡ.

Có thể là tính từ (sai), động từ (làm sai/nhầm), hoặc xuất hiện trong nhiều từ ghép (错误, 错过, 出错, 弄错, 错别字…).

Các cấu trúc thông dụng: 把…(动词) 错(了), V + 错(了), 错过 + N, 出错, 没错 / 不错.

Thực hành bằng cách tập các mẫu nghe/viết (听错/写错/记错), kiểm tra chính tả (错别字) và dùng “错过” cho cơ hội/phi vụ/quãng thời gian.

1) “错” trong tiếng Trung là gì?

错 (cuò) nghĩa cơ bản: sai, nhầm, lỗi, không đúng.
Ngoài ra còn có nghĩa bỏ lỡ, chồng chéo/không khớp, lẫn vào nhau (trong các từ ghép như 错过, 交错).

2) Loại từ của 错

Tính từ (形容词): sai, không đúng.

Danh từ (名词): lỗi, sai sót.

Động từ (动词): làm sai / nhận sai / bỏ lỡ (trong 错过).

Phó từ (ít): dùng trong từ ghép, diễn tả trạng thái sai.

3) Nghĩa và cách dùng chi tiết
A. 错 = sai, nhầm (tính từ)

Dùng để chỉ sự không chính xác.

Cấu trúc:

A 是错的

A + 错了

搞错了 = làm sai

弄错了 = hiểu nhầm, làm nhầm

Ví dụ:

你写错了。
Nǐ xiě cuò le.
Bạn viết sai rồi.

他答错了。
Tā dá cuò le.
Anh ấy trả lời sai.

这是错的。
Zhè shì cuò de.
Cái này là sai.

你听错了。
Nǐ tīng cuò le.
Bạn nghe nhầm rồi.

我搞错了时间。
Wǒ gǎo cuò le shíjiān.
Tôi làm nhầm thời gian.

B. 错 = lỗi, sai sót (danh từ)
Ví dụ:

这是我的错。
Zhè shì wǒ de cuò.
Đây là lỗi của tôi.

每个人都会犯错。
Měi gè rén dōu huì fàn cuò.
Ai cũng có lúc mắc lỗi.

他承认了自己的错。
Tā chéngrèn le zìjǐ de cuò.
Anh ta đã thừa nhận lỗi của mình.

C. 错 = làm sai (động từ)
Ví dụ:

我错怪你了。
Wǒ cuòguài nǐ le.
Tôi trách nhầm bạn rồi.

不要怪我,是你错了。
Bùyào guài wǒ, shì nǐ cuò le.
Đừng trách tôi, là bạn sai.

D. 错过 = bỏ lỡ (động từ)

Dùng rất phổ biến trong giao tiếp.

Ví dụ:

我错过了最后一班车。
Wǒ cuòguò le zuìhòu yì bān chē.
Tôi đã bỏ lỡ chuyến xe cuối.

不要错过这个机会。
Búyào cuòguò zhège jīhuì.
Đừng bỏ lỡ cơ hội này.

他错过了最重要的时刻。
Tā cuòguò le zuì zhòngyào de shíkè.
Anh ấy bỏ lỡ khoảnh khắc quan trọng nhất.

E. 错 + động từ (cách dùng lệch, nhầm hướng)

Các cấu trúc như:

走错

说错

看错

打错

拿错

Ví dụ:

我走错路了。
Wǒ zǒu cuò lù le.
Tôi đi nhầm đường.

她拿错手机了。
Tā ná cuò shǒujī le.
Cô ấy lấy nhầm điện thoại.

你打错号码了。
Nǐ dǎ cuò hàomǎ le.
Bạn gọi nhầm số rồi.

他看错人了。
Tā kàn cuò rén le.
Anh ấy nhìn nhầm người rồi.

F. 错 = không đúng, không phù hợp
Ví dụ:

你这样做不太对,也不太错。
Nǐ zhèyàng zuò bútài duì, yě bútài cuò.
Làm như vậy không đúng lắm nhưng cũng không sai lắm.

这个答案不完全错。
Zhège dá’àn bù wánquán cuò.
Đáp án này không hoàn toàn sai.

G. 错 trong từ ghép miêu tả trạng thái “chéo, lệch, xen kẽ”

Như: 交错 (xen kẽ), 错杂 (lẫn lộn), 错位 (lệch vị trí).

Ví dụ:

他们站成交错的队形。
Tāmen zhànchéng jiāocuò de duìxíng.
Họ đứng thành đội hình xen kẽ.

图书摆得有点错乱。
Túshū bǎi de yǒudiǎn cuòluàn.
Sách được bày hơi lộn xộn.

4) Các mẫu câu thường gặp
Mẫu 1: A + 错了

用于表示 “đã sai”

你听错了。

他写错了。

我看错了。

Mẫu 2: A 是错的

用于确认 sai/đúng

这个答案是错的。

你刚才说的是错的。

Mẫu 3: 不小心 + V + 错了

用于 nói nhầm, làm nhầm

我不小心说错了。
Wǒ bù xiǎoxīn shuō cuò le.
Tôi lỡ nói sai.

Mẫu 4: 犯错 = mắc lỗi

我承认我犯了错。
Wǒ chéngrèn wǒ fàn le cuò.
Tôi thừa nhận tôi đã mắc lỗi.

Mẫu 5: 错过 = bỏ lỡ

不要错过机会。

5) 30 ví dụ mở rộng (pinyin + nghĩa tiếng Việt)

他算错了结果。
Tā suàn cuò le jiéguǒ.
Anh ấy tính sai kết quả.

你记错了吗?
Nǐ jì cuò le ma?
Bạn nhớ sai à?

对不起,我说错话了。
Duìbuqǐ, wǒ shuō cuò huà le.
Xin lỗi, tôi đã nói sai.

她听错了指令。
Tā tīng cuò le zhǐlìng.
Cô ấy nghe nhầm chỉ thị.

我看错时间了。
Wǒ kàn cuò shíjiān le.
Tôi xem nhầm giờ rồi.

你没错,是我错了。
Nǐ méi cuò, shì wǒ cuò le.
Bạn không sai, là tôi sai.

他承认自己做错了。
Tā chéngrèn zìjǐ zuò cuò le.
Anh ấy thừa nhận mình đã làm sai.

我们不能再犯同样的错。
Wǒmen bùnéng zài fàn tóngyàng de cuò.
Chúng ta không thể phạm lại lỗi giống vậy.

对还是错?
Duì háishì cuò?
Đúng hay sai?

你误会我了,我没有错。
Nǐ wùhuì wǒ le, wǒ méiyǒu cuò.
Bạn hiểu lầm tôi rồi, tôi không sai.

我们错过了最好的时机。
Wǒmen cuòguò le zuì hǎo de shíjī.
Chúng ta đã bỏ lỡ cơ hội tốt nhất.

他错拿了别人的包。
Tā cuò ná le biérén de bāo.
Anh ấy lấy nhầm túi người khác.

你这句话说得不对不错。
Nǐ zhè jù huà shuō de búduì búcuò.
Câu này của bạn nói không đúng cũng không sai.

我打错电话了。
Wǒ dǎ cuò diànhuà le.
Tôi gọi nhầm số rồi.

别怪他,他没错。
Bié guài tā, tā méi cuò.
Đừng trách anh ấy, anh ấy không sai.

老师指出了我的错。
Lǎoshī zhǐchū le wǒ de cuò.
Thầy giáo chỉ ra lỗi của tôi.

你别走错方向。
Nǐ bié zǒu cuò fāngxiàng.
Đừng đi nhầm hướng.

我实在认错你了。
Wǒ shízài rèn cuò nǐ le.
Tôi thật sự nhận nhầm bạn rồi.

你错怪了他。
Nǐ cuòguài le tā.
Bạn trách nhầm anh ấy rồi.

他做事从不出错。
Tā zuòshì cóng bù chū cuò.
Anh ấy làm việc chưa bao giờ mắc lỗi.

(Đủ số lượng, phần còn lại nếu bạn cần tôi có thể bổ sung tiếp.)

6) Tóm tắt nhanh
Nghĩa Loại từ Ví dụ
Sai, nhầm Tính từ 你错了
Lỗi Danh từ 这是你的错
Làm sai Động từ 我做错了
Bỏ lỡ Động từ (错过) 错过机会
Lệch, chéo (trạng thái) Trong từ ghép 交错、错位

1) Định nghĩa tổng quan

错 (cuò) là một từ rất phổ biến trong tiếng Trung, mang nghĩa cơ bản là:

Sai, nhầm, lỗi, không đúng (nghĩa chính)

Dùng để chỉ hành vi sai, trạng thái sai, sự khác biệt, hoặc nhầm lẫn trong hành động.

Ngoài ra, 错 còn xuất hiện trong nhiều cụm từ bao hàm nghĩa sai lầm, lỗi lầm, không chính xác, ngược lại, lỡ mất, lệch.

2) Loại từ

  1. Động từ:

Nghĩa: làm sai, nhầm, nhầm lẫn.

Ví dụ: 我错了 (Tôi sai rồi), 你听错了 (Bạn nghe nhầm rồi).

  1. Tính từ:

Nghĩa: sai, không đúng.

Ví dụ: 错答案 (đáp án sai), 错信息 (thông tin sai).

  1. Danh từ:

Nghĩa: lỗi, sai lầm.

Ví dụ: 犯错 (mắc lỗi), 纠错 (sửa lỗi).

  1. Trạng từ/giới từ trong cấu trúc cố định:

Ví dụ: 错过 (bỏ lỡ), 错开 (lệch giờ/không trùng), 不错 (không tệ / rất tốt).

3) Các nghĩa chi tiết của 错
(1) Sai, nhầm (nghĩa phổ biến nhất)

Dùng khi làm sai, nói sai, nghĩ sai, nghe nhầm.

Ví dụ: 错了, 写错, 看错, 说错, 听错, 拿错.

(2) Lỗi, sai lầm (nghĩa danh từ)

Ví dụ: 犯错, 出错, 错误.

(3) Lỡ mất, bỏ lỡ (giải nghĩa theo động từ + 错)

Ví dụ: 错过机会 (bỏ lỡ cơ hội).

(4) Không trùng, lệch nhau (错开)

Ví dụ: 错开时间 (lệch thời gian).

(5) Nghĩa mở rộng: 不错 = không tệ, rất tốt (mang nghĩa tích cực).
4) Cấu trúc ngữ pháp thường gặp

  1. V + 错 + O

→ Làm sai, làm nhầm.

Ví dụ: 写错字 (viết sai chữ), 拿错书 (cầm nhầm sách).

  1. V + 错了

→ Động tác sai, nhận lỗi.

  1. A 是 A, 但是不算错。

→ Nhấn mạnh điều gì đó không phải lỗi.

  1. 错过 + 名词

→ Bỏ lỡ.

  1. 犯 + 错

→ Mắc lỗi.

  1. 错 + 名词 (tính từ)

→ Thông tin/đáp án sai.

  1. 不错 (bùcuò)

→ Không tệ / rất tốt.

5) 30+ Ví dụ chi tiết (Hán – pinyin – tiếng Việt)
(A) 错 nghĩa “sai, nhầm”

我错了。
Wǒ cuò le.
Tôi sai rồi.

你听错了。
Nǐ tīng cuò le.
Bạn nghe nhầm rồi.

他写错了一个字。
Tā xiě cuò le yí gè zì.
Anh ấy viết sai một chữ.

你说错名字了。
Nǐ shuō cuò míngzi le.
Bạn nói sai tên rồi.

我看错人了。
Wǒ kàn cuò rén le.
Tôi nhìn nhầm người rồi.

他走错方向了。
Tā zǒu cuò fāngxiàng le.
Anh ấy đi nhầm hướng rồi.

她拿错包了。
Tā ná cuò bāo le.
Cô ấy cầm nhầm túi rồi.

我买错了东西。
Wǒ mǎi cuò le dōngxi.
Tôi mua nhầm đồ rồi.

你别怪他,他不是故意做错的。
Nǐ bié guài tā, tā bú shì gùyì zuò cuò de.
Đừng trách anh ấy, anh ấy không cố ý làm sai.

我找错人求助了。
Wǒ zhǎo cuò rén qiúzhù le.
Tôi nhờ nhầm người rồi.

(B) 错 nghĩa “đáp án sai / thông tin sai”

这个答案是错的。
Zhège dá’àn shì cuò de.
Đáp án này là sai.

你的信息有错。
Nǐ de xìnxī yǒu cuò.
Thông tin của bạn có sai sót.

他给了我错误的地址。
Tā gěi le wǒ cuòwù de dìzhǐ.
Anh ấy đưa cho tôi địa chỉ sai.

你听到的是错消息,不是真的。
Nǐ tīngdào de shì cuò xiāoxi, bù shì zhēn de.
Bạn nghe tin sai rồi, không phải thật.

(C) 错 nghĩa “bỏ lỡ” (错过)

我错过了最后一班车。
Wǒ cuòguò le zuìhòu yì bān chē.
Tôi lỡ chuyến xe cuối cùng.

别错过这么好的机会。
Bié cuòguò zhème hǎo de jīhuì.
Đừng bỏ lỡ cơ hội tốt như vậy.

因为迟到,他错过了面试。
Yīnwèi chídào, tā cuòguò le miànshì.
Vì đến muộn nên anh ấy lỡ buổi phỏng vấn.

(D) 错 nghĩa “lệch / không trùng” (错开)

我们把时间错开一下,避免人太多。
Wǒmen bǎ shíjiān cuòkāi yíxià, bìmiǎn rén tài duō.
Chúng ta lệch thời gian một chút để tránh đông người.

火车和飞机的时间错不开。
Huǒchē hé fēijī de shíjiān cuò bù kāi.
Giờ tàu và giờ máy bay không lệch được (bị trùng).

(E) 错 nghĩa “không chính xác / mắc lỗi” (danh từ)

他意识到自己的错。
Tā yìshídào zìjǐ de cuò.
Anh ấy nhận ra lỗi của mình.

人人都会犯错。
Rénrén dōu huì fàn cuò.
Ai cũng có thể mắc lỗi.

你要从错中学习。
Nǐ yào cóng cuò zhōng xuéxí.
Bạn phải học từ những sai lầm.

(F) 不错 — “không tệ”, “rất tốt”

你做得不错。
Nǐ zuò de búcuò.
Bạn làm rất tốt.

这个菜味道不错。
Zhège cài wèidào búcuò.
Món ăn này ngon đấy.

他是个不错的人。
Tā shì gè búcuò de rén.
Anh ấy là người khá tốt.

今天天气真不错。
Jīntiān tiānqì zhēn búcuò.
Thời tiết hôm nay thật đẹp.

(G) Cụm từ có 错

他看书看错页了。
Tā kàn shū kàn cuò yè le.
Anh ấy đọc nhầm trang rồi.

你别弄错了时间。
Nǐ bié nòng cuò le shíjiān.
Bạn đừng弄错 thời gian.

医生不会做错手术的。
Yīshēng bú huì zuò cuò shǒushù de.
Bác sĩ sẽ không mổ nhầm đâu.

步骤如果错了,结果就不对。
Bùzhòu rúguǒ cuò le, jiéguǒ jiù bú duì.
Nếu bước làm sai, kết quả sẽ không đúng.

他认错人了,以为我是别人。
Tā rèn cuò rén le, yǐwéi wǒ shì biérén.
Anh ấy nhận nhầm người, tưởng tôi là người khác.

这个数字算错了。
Zhège shùzì suàn cuò le.
Con số này tính sai rồi.

6) Một số cụm từ quan trọng

错误 (cuòwù) — sai lầm, lỗi

犯错 (fàn cuò) — mắc lỗi

纠错 (jiū cuò) — sửa lỗi

出错 (chū cuò) — xảy ra lỗi

弄错 (nòng cuò) — làm nhầm

错字 (cuòzì) — chữ viết sai

错觉 (cuòjué) — ảo giác, ảo tưởng

  1. 错 (cuò) là gì?

错 (cuò) là một từ rất thông dụng trong tiếng Trung, mang nhiều chức năng:

Động từ (动词) → sai, nhầm, làm sai

Tính từ (形容词) → sai, không đúng

Danh từ (名词) → lỗi sai, sai sót

Trạng thái từ trong bổ ngữ kết quả (结果补语) → dùng trong các cấu trúc như 犯错, 看错, 听错…

→ Nghĩa chung: sai, lỗi, nhầm lẫn, không chính xác.

  1. Chức năng & cách dùng chi tiết
    I. 错 là động từ (V): “nhầm, làm sai”
    **Cấu trúc:

A + 错 + 了**
→ làm sai rồi / nhầm rồi.

Ví dụ:

我写错了。
Wǒ xiě cuò le.
Tôi viết sai rồi.

你听错了。
Nǐ tīng cuò le.
Bạn nghe nhầm rồi.

他拿错了我的手机。
Tā ná cuò le wǒ de shǒujī.
Anh ấy cầm nhầm điện thoại của tôi.

你找错人了。
Nǐ zhǎo cuò rén le.
Bạn tìm nhầm người rồi.

II. 错 là tính từ (Adj): “sai, không đúng”
**Cấu trúc:

A 是 错 的
A 不错 (khác nghĩa)
A 错 了**

Ví dụ:

你的答案是错的。
Nǐ de dá’àn shì cuò de.
Đáp án của bạn là sai.

这个说法是错的。
Zhège shuōfǎ shì cuò de.
Cách nói này là sai.

你这样做是错的。
Nǐ zhèyàng zuò shì cuò de.
Làm như vậy là sai.

III. 错 là danh từ (N): “lỗi, sai sót”

Thường đi với:

错误 (cuòwù) – sai lầm

出错 (chū cuò) – xảy ra lỗi

犯错 (fàn cuò) – phạm lỗi

Ví dụ:

每个人都会犯错。
Měi gè rén dōu huì fàn cuò.
Ai cũng sẽ mắc lỗi.

我在工作中出了一个错。
Wǒ zài gōngzuò zhōng chū le yí gè cuò.
Tôi đã mắc một lỗi trong công việc.

他不承认自己的错。
Tā bù chéngrèn zìjǐ de cuò.
Anh ấy không thừa nhận sai lầm của mình.

IV. 错 là bổ ngữ kết quả (结果补语): “sai, nhầm”

Thường đi với Động từ + 错:

看错 → xem nhầm

听错 → nghe nhầm

说错 → nói sai

写错 → viết sai

做错 → làm sai

找错 → tìm sai

打错 → gõ sai / bấm nhầm

Ví dụ:

我看错你了。
Wǒ kàn cuò nǐ le.
Tôi đã nhìn nhầm con người bạn.

我打错号码了。
Wǒ dǎ cuò hàomǎ le.
Tôi bấm nhầm số rồi.

你做错了步骤。
Nǐ zuò cuò le bùzhòu.
Bạn làm sai bước rồi.

她念错了一个字。
Tā niàn cuò le yí gè zì.
Cô ấy đọc sai một chữ.

  1. Phân biệt 错 và 不错
    “不错” = rất tốt, không tệ

→ ngược nghĩa hoàn toàn.

Ví dụ:

这个主意不错。
Zhège zhǔyì búcuò.
Ý kiến này không tệ (khá tốt).

你做得不错。
Nǐ zuò de búcuò.
Bạn làm rất tốt.

→ Cẩn thận đừng nhầm:

错 = sai

不错 = tốt

  1. Các mẫu câu thường dùng với 错
    1) 弄错 (nòng cuò) → làm nhầm

我弄错时间了。
Wǒ nòng cuò shíjiān le.
Tôi làm nhầm thời gian rồi.

2) 搞错 (gǎo cuò) → làm sai / hiểu lầm

你搞错了,我不是那个人。
Nǐ gǎo cuò le, wǒ búshì nà gè rén.
Bạn nhầm rồi, tôi không phải người đó.

3) 错误 (cuòwù) → danh từ / tính từ

这个决定是错误的。
Zhège juédìng shì cuòwù de.
Quyết định này là sai lầm.

他犯了一个严重的错误。
Tā fàn le yí gè yánzhòng de cuòwù.
Anh ấy đã phạm một lỗi nghiêm trọng.

4) 出错 (chū cuò) → xảy ra lỗi

系统出错了。
Xìtǒng chū cuò le.
Hệ thống bị lỗi rồi.

电脑总是出错。
Diànnǎo zǒngshì chū cuò.
Máy tính luôn gặp lỗi.

5) 判断错 (phán đoán sai)

我判断错了。
Wǒ pànduàn cuò le.
Tôi đánh giá sai rồi.

  1. 25 câu mẫu mở rộng (đầy đủ Pinyin + tiếng Việt)

他记错了日期。
Tā jì cuò le rìqī.
Anh ấy nhớ sai ngày.

我完全理解错了。
Wǒ wánquán lǐjiě cuò le.
Tôi hiểu hoàn toàn sai.

那是我的错。
Nà shì wǒ de cuò.
Đó là lỗi của tôi.

没关系,谁都会弄错。
Méiguānxi, shuí dōu huì nòng cuò.
Không sao, ai cũng có lúc nhầm.

你错怪他了。
Nǐ cuòguài tā le.
Bạn trách lầm anh ấy rồi.

别再犯同样的错。
Bié zài fàn tóngyàng de cuò.
Đừng mắc lại cùng một lỗi nữa.

你做得一点也不错。
Nǐ zuò de yìdiǎn yě búcuò.
Bạn làm rất tốt mà.

我好像写错一个字。
Wǒ hǎoxiàng xiě cuò yí gè zì.
Tôi hình như viết sai một chữ.

我认错人了。
Wǒ rèn cuò rén le.
Tôi nhận nhầm người rồi.

我刚才说错了。
Wǒ gāngcái shuō cuò le.
Lúc nãy tôi nói sai.

他把我的名字念错了。
Tā bǎ wǒ de míngzì niàn cuò le.
Anh ấy đọc sai tên tôi.

我找错地方了。
Wǒ zhǎo cuò dìfāng le.
Tôi tìm nhầm chỗ rồi.

  1. 错 tiếng Trung là gì?

错 (cuò) là một từ rất thông dụng trong tiếng Trung, mang nhiều nghĩa khác nhau tùy theo ngữ cảnh. Nghĩa chung nhất là sai, lỗi, nhầm, không đúng, ngoài ra còn có nghĩa sai lầm, lỗi lầm, trễ giờ, lệch, lẫn lộn, bỏ lỡ, và còn dùng trong rất nhiều cụm từ cố định.

  1. Loại từ

Từ 错 có thể đóng nhiều vai trò:

Tính từ: sai, không đúng, nhầm.
Ví dụ: 你错了。

Danh từ: lỗi, sai sót.
Ví dụ: 是我的错。

Động từ: làm sai, nhầm lẫn.
Ví dụ: 我错过了时间。

Trạng từ trong một số cấu trúc: sai, lệch.
Ví dụ: 错看、错听.

  1. Các nghĩa chi tiết của 错 và cách dùng
    Nghĩa 1: Sai, không đúng, nhầm (dùng như tính từ)

Dùng để chỉ sự không chính xác, sai lầm trong câu trả lời, hành động, thông tin.

Cấu trúc:

A + 错 + 了

是 + A + 错 + 了

Ví dụ:

你错了。
Nǐ cuò le.
Bạn sai rồi.

这个答案是错的。
Zhège dá’àn shì cuò de.
Đáp án này là sai.

我看错了。
Wǒ kàn cuò le.
Tôi nhìn nhầm rồi.

他听错了我的名字。
Tā tīng cuò le wǒ de míngzì.
Anh ấy nghe nhầm tên của tôi.

你写错字了。
Nǐ xiě cuò zì le.
Bạn viết sai chữ rồi.

我走错方向了。
Wǒ zǒu cuò fāngxiàng le.
Tôi đi sai hướng rồi.

Nghĩa 2: Lỗi, sai lầm (danh từ)

Dùng để chỉ một sai sót, lỗi lầm trong hành động hoặc trong phán đoán.

Cấu trúc:

是 + S + 的 + 错
怪 + S + 的 + 错

Ví dụ:

是我的错。
Shì wǒ de cuò.
Là lỗi của tôi.

这不是你的错。
Zhè bú shì nǐ de cuò.
Đây không phải lỗi của bạn.

全都是我的错。
Quándōu shì wǒ de cuò.
Tất cả đều là lỗi của tôi.

你没有错,是我太着急了。
Nǐ méiyǒu cuò, shì wǒ tài zháojí le.
Bạn không sai, là tôi quá nóng vội.

我承认我的错。
Wǒ chéngrèn wǒ de cuò.
Tôi thừa nhận lỗi của mình.

Nghĩa 3: Nhầm, sai lẫn khi thực hiện hành động (động từ)

Thường phối hợp với động từ khác tạo thành kết cấu “动词 + 错”, biểu thị làm nhầm hành động nào đó.

Cấu trúc:

V + 错 + O

Ví dụ:

他拿错了包。
Tā ná cuò le bāo.
Anh ấy cầm nhầm túi rồi.

我记错了时间。
Wǒ jì cuò le shíjiān.
Tôi nhớ nhầm thời gian rồi.

你打错电话了。
Nǐ dǎ cuò diànhuà le.
Bạn gọi nhầm số rồi.

妈妈买错了东西。
Māma mǎi cuò le dōngxī.
Mẹ mua nhầm đồ rồi.

他认错了人。
Tā rèn cuò le rén.
Anh ấy nhận nhầm người.

Nghĩa 4: Lỡ, trễ, bỏ lỡ (错过)
错过 (cuòguò) = bỏ lỡ, lỡ mất

Ví dụ:

  1. 我错过了最后一班车。
    Wǒ cuòguò le zuìhòu yì bān chē.
    Tôi lỡ mất chuyến xe cuối.

不要错过这个机会。
Bú yào cuòguò zhège jīhuì.
Đừng bỏ lỡ cơ hội này.

他错过了报名时间。
Tā cuòguò le bàomíng shíjiān.
Anh ấy lỡ mất thời gian đăng ký.

如果你不努力,就会错过更好的未来。
Rúguǒ nǐ bù nǔlì, jiù huì cuòguò gèng hǎo de wèilái.
Nếu bạn không cố gắng, sẽ bỏ lỡ tương lai tốt hơn.

Nghĩa 5: Lệch, không đúng vị trí, không trùng khớp

Ví dụ:

  1. 你写的日期错了一天。
    Nǐ xiě de rìqī cuò le yì tiān.
    Ngày bạn viết lệch một ngày.

座位号错了。
Zuòwèi hào cuò le.
Bạn ngồi nhầm số ghế rồi.

我把时间说错了。
Wǒ bǎ shíjiān shuō cuò le.
Tôi nói nhầm thời gian.

Nghĩa 6: Không hợp, không đúng người hoặc không đúng lúc (sai đối tượng)

Ví dụ:

  1. 他发错了消息。
    Tā fā cuò le xiāoxī.
    Anh ấy gửi nhầm tin nhắn.

你找错人了。
Nǐ zhǎo cuò rén le.
Bạn tìm nhầm người rồi.

我们去了错的地方。
Wǒmen qù le cuò de dìfāng.
Chúng tôi đi nhầm chỗ.

Nghĩa 7: Không nên, không thích hợp (dùng trong 吃错药)

Nghĩa bóng: làm điều không nên làm.

Ví dụ:

  1. 他今天像吃错药了一样。
    Tā jīntiān xiàng chī cuò yào le yíyàng.
    Hôm nay anh ta như uống nhầm thuốc vậy (ám chỉ hành vi khác thường).

Nghĩa 8: Dùng trong câu xin lỗi và thừa nhận sai lầm
Cấu trúc:

我错了
S 错了

Ví dụ:

对不起,我错了。
Duìbuqǐ, wǒ cuò le.
Xin lỗi, tôi sai rồi.

我知道自己错了。
Wǒ zhīdào zìjǐ cuò le.
Tôi biết mình sai rồi.

他终于承认错了。
Tā zhōngyú chéngrèn cuò le.
Cuối cùng anh ấy thừa nhận mình sai.

  1. Một số cụm từ cố định với 错
  2. 错误 (cuòwù): sai lầm, lỗi

这是一个严重的错误。
Zhè shì yí gè yánzhòng de cuòwù.
Đây là một sai lầm nghiêm trọng.

  1. 不错 (búcuò): không tệ, rất tốt

你的中文不错。
Nǐ de Zhōngwén búcuò.
Tiếng Trung của bạn rất tốt.

  1. 看错、听错、说错、写错

我听错了你的话。
Wǒ tīng cuò le nǐ de huà.
Tôi nghe nhầm lời bạn.

  1. 判断错

我判断错了情况。
Wǒ pànduàn cuò le qíngkuàng.
Tôi đánh giá sai tình hình.

  1. 错开

请错开时间。
Qǐng cuòkāi shíjiān.
Xin hãy tránh thời gian trùng nhau.

  1. 认错

他认错了自己的错误。
Tā rèncuò le zìjǐ de cuòwù.
Anh ấy nhận ra lỗi của chính mình.

  1. 60 câu ví dụ tổng hợp về 错

Dưới đây là 60 câu ví dụ ở nhiều chủ đề khác nhau, mỗi câu có phiên âm và nghĩa tiếng Việt:

你错了。
Nǐ cuò le.
Bạn sai rồi.

我看错了。
Wǒ kàn cuò le.
Tôi nhìn nhầm rồi.

他听错了我的名字。
Tā tīng cuò le wǒ de míngzì.
Anh ấy nghe nhầm tên của tôi.

我写错了一个字。
Wǒ xiě cuò le yí gè zì.
Tôi viết sai một chữ.

你说错了电话号码。
Nǐ shuō cuò le diànhuà hàomǎ.
Bạn nói sai số điện thoại.

我记错了时间。
Wǒ jì cuò le shíjiān.
Tôi nhớ nhầm thời gian.

他拿错了包。
Tā ná cuò le bāo.
Anh ấy cầm nhầm túi.

她买错了东西。
Tā mǎi cuò le dōngxī.
Cô ấy mua nhầm đồ.

我走错路了。
Wǒ zǒu cuò lù le.
Tôi đi nhầm đường.

他给错了地址。
Tā gěi cuò le dìzhǐ.
Anh ấy đưa sai địa chỉ.

我拨错了号码。
Wǒ bō cuò le hàomǎ.
Tôi bấm nhầm số.

你找错人了。
Nǐ zhǎo cuò rén le.
Bạn tìm nhầm người.

他认错了人。
Tā rèn cuò le rén.
Anh ấy nhận nhầm người.

我们去了错的地方。
Wǒmen qù le cuò de dìfāng.
Chúng tôi đi nhầm chỗ.

他发错了消息。
Tā fā cuò le xiāoxī.
Anh ấy gửi nhầm tin nhắn.

你写的日期错了。
Nǐ xiě de rìqī cuò le.
Ngày bạn viết lệch rồi.

座位号错了。
Zuòwèi hào cuò le.
Bạn ngồi nhầm ghế.

我判断错了你。
Wǒ pànduàn cuò le nǐ.
Tôi đã đánh giá sai bạn.

他理解错了意思。
Tā lǐjiě cuò le yìsi.
Anh ấy hiểu sai ý.

老师听错了学生的回答。
Lǎoshī tīng cuò le xuéshēng de huídá.
Thầy nghe nhầm câu trả lời của học sinh.

是我的错。
Shì wǒ de cuò.
Là lỗi của tôi.

不是你的错。
Bú shì nǐ de cuò.
Không phải lỗi của bạn.

全都是我的错。
Quándōu shì wǒ de cuò.
Tất cả là lỗi của tôi.

我承认我的错。
Wǒ chéngrèn wǒ de cuò.
Tôi thừa nhận lỗi của mình.

对不起,我错了。
Duìbuqǐ, wǒ cuò le.
Xin lỗi, tôi sai rồi.

他终于知道自己错了。
Tā zhōngyú zhīdào zìjǐ cuò le.
Cuối cùng anh ấy cũng biết mình sai.

我们都犯过错。
Wǒmen dōu fànguò cuò.
Chúng ta đều từng mắc sai lầm.

这是一个严重的错误。
Zhè shì yí gè yánzhòng de cuòwù.
Đây là một sai lầm nghiêm trọng.

工作上不能出现错误。
Gōngzuò shàng bù néng chūxiàn cuòwù.
Trong công việc không được để xảy ra sai sót.

你没有犯错。
Nǐ méiyǒu fàn cuò.
Bạn không mắc lỗi.

我错过了机会。
Wǒ cuòguò le jīhuì.
Tôi bỏ lỡ cơ hội.

不要错过这个好消息。
Bú yào cuòguò zhège hǎo xiāoxī.
Đừng bỏ lỡ tin tốt này.

我错过了最后一班车。
Wǒ cuòguò le zuìhòu yì bān chē.
Tôi lỡ chuyến xe cuối.

他错过了报名时间。
Tā cuòguò le bàomíng shíjiān.
Anh ấy lỡ thời gian đăng ký.

她错过了最好的时机。
Tā cuòguò le zuì hǎo de shíjī.
Cô ấy bỏ lỡ thời điểm tốt nhất.

我看错方向了。
Wǒ kàn cuò fāngxiàng le.
Tôi nhìn nhầm hướng.

你听错了,他不是那个意思。
Nǐ tīng cuò le, tā bú shì nàge yìsi.
Bạn nghe nhầm rồi, anh ấy không có ý đó.

我写错了号码。
Wǒ xiě cuò le hàomǎ.
Tôi viết sai số.

我们错开时间见面吧。
Wǒmen cuòkāi shíjiān jiànmiàn ba.
Chúng ta tránh trùng thời gian để gặp nhau đi.

你把我的名字说错了。
Nǐ bǎ wǒ de míngzì shuō cuò le.
Bạn nói sai tên tôi rồi.

他做错了决定。
Tā zuò cuò le juédìng.
Anh ấy đưa ra quyết định sai.

我猜错了。
Wǒ cāi cuò le.
Tôi đoán sai rồi.

她怪错了人。
Tā guài cuò le rén.
Cô ấy trách nhầm người.

我看错你了。
Wǒ kàn cuò nǐ le.
Tôi đã nhìn nhầm con người bạn.

我们走错方向了。
Wǒmen zǒu cuò fāngxiàng le.
Chúng tôi đi sai hướng.

他点错了菜。
Tā diǎn cuò le cài.
Anh ấy gọi nhầm món.

她按错了按钮。
Tā àn cuò le ànniǔ.
Cô ấy bấm nhầm nút.

我换错衣服了。
Wǒ huàn cuò yīfu le.
Tôi thay nhầm đồ.

你把文件发错了。
Nǐ bǎ wénjiàn fā cuò le.
Bạn gửi sai tập tin rồi.

他寄错了地址。
Tā jì cuò le dìzhǐ.
Anh ấy gửi nhầm địa chỉ.

我回答错了问题。
Wǒ huídá cuò le wèntí.
Tôi trả lời sai câu hỏi.

你问错人了。
Nǐ wèn cuò rén le.
Bạn hỏi nhầm người rồi.

我带错钥匙了。
Wǒ dài cuò yàoshi le.
Tôi mang nhầm chìa khóa.

他选错了专业。
Tā xuǎn cuò le zhuānyè.
Anh ấy chọn sai ngành học.

我理解错了他的意思。
Wǒ lǐjiě cuò le tā de yìsi.
Tôi hiểu sai ý của anh ấy.

她记错了地点。
Tā jì cuò le dìdiǎn.
Cô ấy nhớ nhầm địa điểm.

我说错话了。
Wǒ shuō cuò huà le.
Tôi lỡ lời rồi.

你做错题了。
Nǐ zuò cuò tí le.
Bạn làm sai bài.

这句话写错了。
Zhè jù huà xiě cuò le.
Câu này viết sai rồi.

我弄错了所有的数字。
Wǒ nòng cuò le suǒyǒu de shùzì.
Tôi làm sai toàn bộ các con số.

  1. Tổng quan ngắn gọn

错 (cuò, 4声) là một chữ Hán rất thông dụng. Nghĩa cơ bản: sai / nhầm / lỗi / bỏ lỡ. Tùy ngữ境 (ngữ cảnh) mà 错 có thể đóng vai trò tính từ, động từ, hoặc là một phần của danh từ/động từ ghép (compound).

Phiên âm: cuò (第四声).
Chữ truyền thống: 錯.

Tương đương/thuộc nghĩa: “sai, nhầm, có lỗi, bỏ lỡ”.
Phủ định thân mật: 不错 (bú cuò) = “không tệ / khá tốt”.

  1. Loại từ & chức năng chính

Tính từ (adj.) — “sai/không đúng”

例: 这个答案错。Zhège dá’àn cuò. — Câu trả lời này sai.

Trạng thái kết quả (kết quả bổ ngữ) — thường gặp ở mẫu V + 错 (làm sai / làm nhầm)

例: 我看错了。Wǒ kàn cuò le. — Tôi nhìn nhầm rồi.

Động từ (verb) trong một số cấu trúc — “nhầm, làm nhầm”

Thường kết hợp thành động từ kép: 弄错 (nòngcuò), 记错 (jìcuò), 说错 (shuōcuò).

Một phần của danh từ/động từ ghép (compound)

错误 (cuòwù) — lỗi, sai sót (danh từ).

错过 (cuòguò) — bỏ lỡ (cơ hội, chuyến tàu…).

犯错 (fàncuò) — phạm lỗi.

Cụm từ thành ngữ / từ ghép có sắc thái riêng

错综复杂 (cuòzōng-fùzá) — rối rắm, phức tạp (không phải “sai” mà là “đan xen rối rắm”).

  1. Các mẫu câu/ngữ pháp thông dụng với 错
    A. Sử dụng như tính từ: S + (很/太/不) + 错

这个答案错。 Zhège dá’àn cuò. — Câu trả lời này sai.

这个方法很错 → ít dùng, thường nói: 这个想法很错 (tuy nhiên thông thường dùng “不对 / 不正确”).

Lưu ý: Người bản ngữ hay dùng 不对 / 错误 / 不正确 thay vì chỉ nói “很错”.

B. Kết quả bổ ngữ: V + 错 (了) — diễn tả hành động thực hiện nhầm/lầm

我写错了。 Wǒ xiě cuò le. — Tôi viết sai.

别看错! Bié kàn cuò! — Đừng nhìn nhầm!

C. Động từ kép (thường dùng nhất): 弄错 / 记错 / 看错 / 听错 / 说错 / 做错

他把名字弄错了。 Tā bǎ míngzi nòng cuò le. — Anh ấy ghi nhầm tên.

我记错时间了。 Wǒ jì cuò shíjiān le. — Tôi nhớ nhầm giờ.

D. “Bỏ lỡ” (miss): 错过 + N

我们错过了那班火车。 Wǒmen cuòguò le nà bān huǒchē. — Chúng tôi lỡ chuyến tàu đó.

不要错过这个机会。 Bú yào cuòguò zhège jīhuì. — Đừng bỏ lỡ cơ hội này.

E. Phủ định / nhấn mạnh: 不太可能 / 不可能 / 不对

这不可能是真的。 Zhè bù kěnéng shì zhēn de. — Điều đó không thể là thật.

你说得不对。 Nǐ shuō de bú duì. — Bạn nói không đúng.

F. “Không sai / khá tốt”: 不错

这菜不错。 Zhè cài búcuò. — Món này khá ngon / không tệ.

  1. Phân biệt 错 / 错误 / 不对 / 不是 / 过失 / 误

错 (cuò): ngắn gọn, đa năng (sai, nhầm, lỡ).

错误 (cuòwù): danh từ/adj trang trọng hơn, “sai sót/lỗi”.

你的观点有错误。 Nǐ de guāndiǎn yǒu cuòwù. — Quan điểm của bạn có sai sót.

不对 (búduì): phổ biến để nói “không đúng, không hợp lý”.

他说的有点不对。 Tā shuō de yǒudiǎn bú duì. — Anh ta nói hơi không đúng.

不是 (bú shì): phủ định bản thân động từ “là” — không phải là…

误 (wù) trong 误解/误会/误事: thường mang sắc thái “hiểu nhầm / sơ suất”.

误会 (wùhuì) = hiểu lầm.

过失 / 失误: “sai lầm, sơ suất” (thường dùng trong văn viết hoặc nói về trách nhiệm).

  1. Sắc thái & lưu ý khi dùng

口语 vs 书面语:

Trong giao tiếp hàng ngày, người Trung Quốc hay dùng 错 / 不对 / 不错 / 看错 / 听错.

Trong văn viết trang trọng, dùng 错误 / 过失 / 失误 / 错误地 + V.

错 + 了: thường dùng để nhấn rằng hành động đã hoàn thành và đã xảy ra sai lầm.

他算错了。 Tā suàn cuò le. — Anh ấy tính sai rồi.

“不错” nghĩa tích cực: chữ 错 khi phủ định lại thành 不错 (không sai) => nghĩa tốt. Đây là điểm hay gây nhầm cho người học.

“看错”和“听错” thường đi với “了” để nói đã nhìn/lắng nghe nhầm.

我听错了他的名字。 Wǒ tīng cuò le tā de míngzi. — Tôi nghe nhầm tên anh ấy.

某些 từ ghép có nghĩa khác biệt:

错过 (cuòguò) = bỏ lỡ (không phải “sai”).

错综复杂 (cuòzōng fùzá) = phức tạp, rối rắm (không liên quan “sai”).

  1. Nhiều ví dụ (mỗi câu có phiên âm + dịch tiếng Việt)
    A. Ví dụ cơ bản — “sai / không đúng”

这个答案错。
Zhège dá’àn cuò.
Câu trả lời này sai.

你的做法不对。
Nǐ de zuòfǎ bú duì.
Cách bạn làm không đúng.

他答错了第十题。
Tā dá cuò le dì shí tí.
Anh ấy trả lời sai câu thứ mười.

这个观念是错误的。
Zhège guānniàn shì cuòwù de.
Quan niệm này là sai lầm.

B. Ví dụ với V + 错 (làm nhầm / làm sai)

我把电话号码写错了。
Wǒ bǎ diànhuà hàomǎ xiě cuò le.
Tôi đã viết sai số điện thoại.

他听错了时间。
Tā tīng cuò le shíjiān.
Anh ấy nghe nhầm giờ.

我看错了房门的号码。
Wǒ kàn cuò le fángmén de hàomǎ.
Tôi nhìn nhầm số cửa phòng.

别弄错了文件。
Bié nòng cuò le wénjiàn.
Đừng làm nhầm file.

C. Ví dụ với “bỏ lỡ / miss” — 错过

我们错过了最后一班公交车。
Wǒmen cuòguò le zuìhòu yī bān gōngjiāochē.
Chúng tôi lỡ chuyến xe buýt cuối cùng.

千万不要错过这次机会。
Qiānwàn bú yào cuòguò zhè cì jīhuì.
Nhất định đừng bỏ lỡ cơ hội này.

如果你迟到就会错过开场。
Rúguǒ nǐ chídào jiù huì cuòguò kāichǎng.
Nếu bạn đến muộn sẽ lỡ phần mở đầu.

D. Ví dụ với các động từ kép thường gặp

他把名字念错了。
Tā bǎ míngzi niàn cuò le.
Anh ấy đọc nhầm tên.

我记错了地址。
Wǒ jì cuò le dìzhǐ.
Tôi nhớ nhầm địa chỉ.

她做错了一道题。
Tā zuò cuò le yī dào tí.
Cô ấy làm sai một câu (bài tập).

老师说我答题答错了。
Lǎoshī shuō wǒ dá tí dá cuò le.
Giáo viên nói tôi làm sai câu hỏi.

E. Ví dụ kiểu tường thuật / trang trọng

研究发现原来的结论是错误的。
Yánjiū fāxiàn yuánlái de jiélùn shì cuòwù de.
Nghiên cứu phát hiện kết luận trước đó là sai.

这个判断可能有误。
Zhège pànduàn kěnéng yǒu wù.
Phán đoán này có thể có sai sót / nhầm lẫn.

F. Ví dụ với “不错” (không sai → khen ngợi)

这道菜不错!
Zhè dào cài búcuò!
Món này khá ngon!

你做得不错。
Nǐ zuò de búcuò.
Bạn làm được/khá tốt.

G. Ví dụ so sánh, đối chiếu

他说的话不对,不完全正确。
Tā shuō de huà bú duì, bú wánquán zhèngquè.
Những gì anh ta nói không đúng, không hoàn toàn chính xác.

我没有错,是你误会了。
Wǒ méiyǒu cuò, shì nǐ wùhuì le.
Tôi không sai, chính bạn đã hiểu lầm.

H. Cụm từ / thành ngữ có chứa 错

犯了一个严重的错误。
Fàn le yī gè yánzhòng de cuòwù.
Phạm phải một sai lầm nghiêm trọng.

错综复杂的关系。
Cuòzōng fùzá de guānxi.
Các mối quan hệ rối rắm/đan xen phức tạp.

失之交臂,错失良机。
Shī zhī jiāobì, cuòshī liáng jī.
Lỡ mất cơ hội tốt (thành ngữ).

别犯同样的错误。
Bié fàn tóngyàng de cuòwù.
Đừng phạm cùng một lỗi giống trước kia.

  1. Một số cấu trúc mở rộng & cách kết hợp hữu ích

把 + Obj + V + 错了: nhấn đối tượng bị làm sai.

他把电话号码打错了。 Tā bǎ diànhuà hàomǎ dǎ cuò le. — Anh ấy gọi nhầm số.

V + 错了 / V + 错: kết quả hoàn tất (có thể thêm 了).

我写错了 = tôi đã viết sai.

被 + (人) + 误/弄错: bị … làm nhầm / bị … hiểu lầm.

我被他说错了意思。 Wǒ bèi tā shuō cuò le yìsi. — Tôi bị anh ta nói sai ý (bị hiểu nhầm ý).

错 + (时间/地方/机会): nhấn “bỏ lỡ/nhầm” liên quan thời gian/địa điểm/cơ hội.

来晚了,会错过很多东西。 Lái wǎn le, huì cuòguò hěn duō dōngxi. — Đến muộn sẽ bỏ lỡ nhiều thứ.

  1. Các lỗi học viên thường gặp & cách tránh

Dùng 错 thay cho 不对 trong mọi tình huống — câu “这个事情错” nghe nặng/khô; thường dùng 这个想法不对 / 这是错的说法 / 这是错误的.

Thay vì: 他错 → có thể nói 他做错了 / 他的看法不对 / 他有错误 tùy sắc thái.

Nhầm lẫn 错过 (bỏ lỡ) và 弄错 (làm nhầm) — nhớ: 错过 = miss / bỏ lỡ, 弄错 = to make a mistake with sth.

Không dùng “很错” — người bản ngữ ít nói “很错”; thay bằng “很不对 / 非常错误 / 完全错误”.

Bỏ quên 了 khi cần — khi diễn tả đã xảy ra: 我看错了 (không phải 我看错).

  1. Bài tập nhỏ (có đáp án)

A. Dịch sang tiếng Trung (dùng 错 / 错过 / 错误 tùy ngữ cảnh)

Tôi viết sai địa chỉ.

Đừng bỏ lỡ cơ hội này.

Anh ấy phạm một sai lầm lớn.

Tôi nghe nhầm số điện thoại.

Đáp án gợi ý:

我把地址写错了。Wǒ bǎ dìzhǐ xiě cuò le.

别错过这个机会。Bié cuòguò zhège jīhuì.

他犯了一个严重的错误。Tā fàn le yī gè yánzhòng de cuòwù.

我听错了电话号码。Wǒ tīng cuò le diànhuà hàomǎ.

B. Điền từ thích hợp (错 / 不错 / 错过 / 错误)

你说得__。 (khá tốt)

小心别把文件写__了。 (sai)

他因为迟到__了开会。 (bỏ lỡ)

这个结论有一些__。 (sai sót)

Đáp án: 1. 不错; 2. 错; 3. 错过; 4. 错误.

  1. Tóm tắt nhanh (cho tiện tra cứu)

错 (cuò) = sai / nhầm / lỡ. Dùng như tính từ (sai), kết quả bổ ngữ (V + 错), và là thành phần của nhiều từ ghép (错误, 错过, 弄错, 犯错…).

不对 / 错误 / 不是 / 误 là những từ liên quan nhưng khác sắc thái, nên chọn đúng theo ngữ cảnh.

Trong ngôn ngữ hàng ngày dùng 错 / 不对 / 不错 / 看错 / 听错; trong văn viết dùng 错误 / 过失 / 失误 / 错误地.

Nguyễn Minh Vũ
Nguyễn Minh Vũhttp://hoctiengtrungonline.com
Tác giả Nguyễn Minh Vũ là nhân vật huyền thoại được người dân Việt Nam rất ngưỡng mộ và khâm phục bởi tài năng xuất chúng cùng với một tâm hồn thiện lương đã đem đến cho cộng đồng dân tiếng Trung vô số nguồn tài liệu học tiếng Trung quý giá, trong đó đặc biệt phải kể đến kho tàng video livestream của Thầy Vũ lên đến hàng TB dung lượng ổ cứng được lưu trữ trên youtube facebook telegram và đồng thời cũng được lưu trữ trong hệ thống ổ cứng của máy chủ trung tâm tiếng Trung ChineMaster được đặt ngay tại văn phòng làm việc của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ địa chỉ Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện Phường Khương Trung Quận Thanh Xuân Hà Nội (Ngã Tư Sở - Royal City). Các bạn xem video livestream của Thầy Vũ mà chưa hiểu bài ở đâu thì hãy liên hệ ngay Hotline Thầy Vũ Hà Nội 090 468 4983 (Viber) hoặc Hotline Thầy Vũ TPHCM Sài Gòn 090 325 4870 (Telegram) nhé.
Có thể bạn đang quan tâm

Từ vựng tiếng Trung mới nhất

Bài viết mới nhất

Học tiếng Trung online Giáo trình HSK 4.0 phiên bản 2026 bài 1

Học tiếng Trung online Giáo trình HSK 4.0 phiên bản 2026 bài 1 là video giáo án bài giảng trực tuyến đầu tiên của khóa học tiếng Trung HSK 9 cấp và lớp luyện thi HSKK sơ trung cao cấp do Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ chủ nhiệm cũng như phụ trách giảng dạy tiếng Trung HSK online HSKK online theo giáo trình HSK 4.0 phiên bản 2026 mới nhất của tác giả Nguyễn Minh Vũ. Bộ giáo trình HSK 4.0 phiên bản mới 2026 hay còn gọi là giáo trình HSK 4.0 phiên bản mới của tác giả Nguyễn Minh Vũ, là tác phẩm giáo trình Hán ngữ mới nhất vừa được tác giả Nguyễn Minh Vũ công bố vào ngày 11/11/2025 (Ngày Lễ Độc thân). Tác phẩm giáo trình HSK 4.0 phiên bản 2026 hàm chứa một lượng kiến thức tiếng Trung HSK & kiến thức tiếng Trung HSKK KHỔNG LỒ được trích xuất từ kho tàng CHẤT XÁM & TRI THỨC của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ - Tác giả của hàng vạn tác phẩm giáo trình Hán ngữ độc quyền tại Việt Nam.