Thứ Năm, Tháng mười một 27, 2025
Bài giảng Livestream mới nhất trên Kênh Youtube học tiếng Trung online Thầy Vũ
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Giang Yết Ánh Dương bài 8 giáo trình MSUTONG ngày 26-11-2025
01:35:45
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Phương Linh bài 1 giáo trình MSUTONG ngày 26-11-2025
01:34:50
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Giang Yết Ánh Dương bài 8 giáo trình MSUTONG ngày 26-11-2025
00:00
Video thumbnail
Học tiếng Trung online lớp em Hồng Ngọc bài 9 theo giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:27:58
Video thumbnail
Học tiếng Trung online lớp em Quỳnh Anh bài 12 theo giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:23
Video thumbnail
Học tiếng Trung online lớp em Trí Quang bài 2 theo giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:18:20
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Lam Điền bài 10 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:26:34
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Quỳnh Anh bài 11 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:26:06
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Quỳnh Anh bài 10 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:27:17
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ em Thùy Dương bài 10 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:10:48
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 12 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:31:21
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Lam Điền bài 8 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:23:23
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khả Nhi bài 3 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
46:54
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Quỳnh Anh bài 9 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:26:25
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khả Nhi bài 2 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:23:11
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 11 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:04
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Thùy Dương bài 7 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:27:58
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 6 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1 ngữ pháp HSK mới
01:12:42
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 2 giáo trình MSUTONG cao cấp luyện thi HSKK
01:31:23
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online luyện thi HSKK cao cấp bài 1 giáo trình MSUTONG HSK
01:38:39
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 5 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1 từ vựng ngữ pháp
01:28:09
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 4 giáo trình MSUTONG tự học ngữ pháp HSK sơ cấp
01:30:56
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 3 giáo trình MSUTONG ngữ pháp HSK từ vựng HSKK
01:24:31
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 10 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:29:15
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Vinh Hiển bài 15 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:22:37
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 9 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:30:44
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online Thầy Vũ đào tạo trực tuyến giáo trình Hán ngữ BOYA
01:32:19
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 1 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1 Thầy Vũ đào tạo
01:34:27
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 8 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:30:35
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 12 Thầy Vũ dạy tiếng Trung HSKK ngày 11-10-2025
01:29:33
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online CHINEMASTER Thầy Vũ ngày 11-10-2025 lớp Hán ngữ 1
01:27:58
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online Thầy Vũ giáo trình Hán ngữ 1 bài 10 ngày 11-10-2025
01:32:01
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 7 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:31:28
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 6 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:31:50
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 5 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:13
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 4 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:16
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 3 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:30:31
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 2 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:09
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Vinh Hiển bài 8 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1
01:08:49
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ đào tạo theo giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:37:06
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese Thầy Vũ đào tạo khóa học tiếng Trung online uy tín top 1 toàn diện nhất
01:30:27
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung CHINEMASTER top 1 nền tảng học tiếng Trung trực tuyến Thầy Vũ lớp Hán ngữ HSKK
01:32:26
Video thumbnail
Diễn đàn Chinese Master education - Nền tảng học tiếng Trung online uy tín top 1 Giáo trình Hán ngữ
01:27:00
Video thumbnail
Diễn đàn Chinese education ChineMaster forum tiếng Trung Thầy Vũ lớp học tiếng Trung online Hán ngữ
01:27:32
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese education ChineMaster Thầy Vũ dạy học tiếng Trung online giao tiếp HSKK
01:29:15
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung top 1 CHINEMASTER forum tiếng Trung Chinese Master education lớp Hán ngữ 1 HSKK
01:29:11
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese forum tiếng Trung ChineMaster giáo trình Hán ngữ 1 bài 16 lớp giao tiếp
01:30:15
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese education giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:27:10
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese Master Thầy Vũ lớp giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới bài 14 giao tiếp
01:29:56
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung ChineMaster khóa học tiếng Trung online bài 13 Thầy Vũ lớp giáo trình Hán ngữ 1
01:30:06
HomeTừ điển tiếng Trung ChineMaster贵 tiếng Trung là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy...

贵 tiếng Trung là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ CHINEMASTER

贵 trong tiếng Trung 贵 (guì) là một từ rất đặc biệt trong tiếng Trung, vừa mang nghĩa “đắt, quý giá”, vừa dùng như từ kính ngữ để thể hiện sự lịch sự, tôn trọng trong giao tiếp. Nó xuất hiện nhiều trong đời sống, thương mại, và cả trong văn hóa ứng xử.Ý nghĩa chính của 贵Đắt, có giá trị caoDùng để chỉ giá cả cao, đồ vật quý giá. Ví dụ: 贵的东西 (đồ đắt tiền).Quý trọng, cao quýDùng để chỉ sự tôn trọng, phẩm chất cao quý. Ví dụ: 贵族 (quý tộc), 尊贵 (tôn quý).Kính ngữ trong giao tiếpDùng để lịch sự khi nói về người khác: 贵公司 (quý công ty), 贵姓 (quý tính – hỏi họ tên), 贵国 (quý quốc). Đây là cách nói tôn trọng, không dùng cho bản thân.Loại từTính từ: chỉ giá cả cao, sự quý trọng.Danh từ (trong từ ghép): quý tộc, sự cao quý.Kính ngữ: đứng trước danh từ để thể hiện sự tôn trọng.Mẫu câu và cấu trúc đi với 贵贵 + danh từ: 贵公司, 贵校, 贵国, 贵姓.贵 + 的 + 名词: 贵的衣服, 贵的手机.贵族/尊贵: chỉ tầng lớp hoặc phẩm chất cao quý.贵宾: khách quý.贵重: quý giá, quan trọng.35 ví dụ có pinyin và tiếng ViệtNghĩa “đắt, quý giá”这件衣服很贵。 Zhè jiàn yīfu hěn guì. Bộ quần áo này rất đắt.这本书不贵。 Zhè běn shū bù guì. Cuốn sách này không đắt.这辆车太贵了。 Zhè liàng chē tài guì le. Chiếc xe này quá đắt.贵的东西不一定好。 Guì de dōngxi bù yídìng hǎo. Đồ đắt chưa chắc đã tốt.这家餐厅的菜很贵。 Zhè jiā cāntīng de cài hěn guì. Món ăn ở nhà hàng này rất đắt.Nghĩa “quý trọng, cao quý”他出身贵族。 Tā chūshēn guìzú. Anh ấy xuất thân quý tộc.这是很尊贵的礼物。 Zhè shì hěn zūnguì de lǐwù. Đây là món quà rất tôn quý.贵重的东西要小心保存。 Guìzhòng de dōngxi yào xiǎoxīn bǎocún. Đồ quý giá phải cẩn thận giữ gìn.时间是最贵的财富。 Shíjiān shì zuì guì de cáifù. Thời gian là tài sản quý giá nhất.健康比金钱更贵重。 Jiànkāng bǐ jīnqián gèng guìzhòng. Sức khỏe quý giá hơn tiền bạc.Kính ngữ trong giao tiếp- 贵公司在哪里? Guì gōngsī zài nǎlǐ? Quý công ty ở đâu?贵校有多少学生? Guì xiào yǒu duōshǎo xuéshēng? Quý trường có bao nhiêu học sinh?贵国的文化很丰富。 Guì guó de wénhuà hěn fēngfù. Văn hóa của quý quốc rất phong phú.请问您贵姓? Qǐngwèn nín guìxìng? Xin hỏi quý tính của ngài là gì?贵宾请到这边。 Guìbīn qǐng dào zhè biān. Khách quý xin mời sang bên này.Mở rộng- 贵客临门。 Guìkè línmén. Khách quý đến nhà.贵族生活很奢华。 Guìzú shēnghuó hěn shēhuá. Cuộc sống quý tộc rất xa hoa.贵重物品请妥善保管。 Guìzhòng wùpǐn qǐng tuǒshàn bǎoguǎn. Vật phẩm quý giá xin giữ gìn cẩn thận.贵国的发展很快。 Guìguó de fāzhǎn hěn kuài. Sự phát triển của quý quốc rất nhanh.贵公司有什么新产品? Guì gōngsī yǒu shénme xīn chǎnpǐn? Quý công ty có sản phẩm mới gì?Câu nói thường ngày- 这手机有点贵。 Zhè shǒujī yǒudiǎn guì. Cái điện thoại này hơi đắt.这条裤子不算贵。 Zhè tiáo kùzi bú suàn guì. Chiếc quần này không tính là đắt.贵宾休息室在二楼。 Guìbīn xiūxīshì zài èr lóu. Phòng nghỉ khách quý ở tầng hai.贵公司的人很热情。 Guì gōngsī de rén hěn rèqíng. Người của quý công ty rất nhiệt tình.贵国的美食很有特色。 Guìguó de měishí hěn yǒu tèsè. Ẩm thực của quý quốc rất đặc sắc.Nghĩa bóng- 友情比金钱更贵。 Yǒuqíng bǐ jīnqián gèng guì. Tình bạn quý hơn tiền bạc.贵在坚持。 Guì zài jiānchí. Quý ở chỗ kiên trì.贵在真实。 Guì zài zhēnshí. Quý ở sự chân thật.贵在互相理解。 Guì zài hùxiāng lǐjiě. Quý ở sự thấu hiểu lẫn nhau.贵在心意。 Guì zài xīnyì. Quý ở tấm lòng.Thành ngữ, cách nói- 贵人多忘事。 Guìrén duō wàng shì. Người sang hay quên chuyện.贵人相助。 Guìrén xiāngzhù. Có quý nhân giúp đỡ.贵客满堂。 Guìkè mǎntáng. Khách quý đầy nhà.贵在知足。 Guì zài zhīzú. Quý ở chỗ biết đủ.贵人难得。 Guìrén nándé. Quý nhân khó gặp. Tóm lại- 贵 = đắt, quý giá, cao quý, kính ngữ.Loại từ: tính từ, danh từ (trong từ ghép), kính ngữ.Ứng dụng: chỉ giá cả, phẩm chất cao quý, dùng trong giao tiếp lịch sự (quý công ty, quý quốc, quý tính).

5/5 - (1 bình chọn)

贵 tiếng Trung là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ CHINEMASTER Từ điển tiếng Trung online hoctiengtrungonline.com Từ điển tiếng Trung Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung Chinese Master Từ điển tiếng Trung trực tuyến Chinese Education

贵 tiếng Trung là gì? Từ điển tiếng Trung CHINEMASTER Từ điển hoctiengtrungonline.com Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung Chinese Master Từ điển tiếng Trung Chinese Từ điển tiếng Trung trực tuyến Từ điển tiếng Trung Thầy Vũ

贵 trong tiếng Trung
贵 (guì) là một từ rất đặc biệt trong tiếng Trung, vừa mang nghĩa “đắt, quý giá”, vừa dùng như từ kính ngữ để thể hiện sự lịch sự, tôn trọng trong giao tiếp. Nó xuất hiện nhiều trong đời sống, thương mại, và cả trong văn hóa ứng xử.

Ý nghĩa chính của 贵

  • Đắt, có giá trị cao
  • Dùng để chỉ giá cả cao, đồ vật quý giá.
    Ví dụ: 贵的东西 (đồ đắt tiền).
  • Quý trọng, cao quý
  • Dùng để chỉ sự tôn trọng, phẩm chất cao quý.
    Ví dụ: 贵族 (quý tộc), 尊贵 (tôn quý).
  • Kính ngữ trong giao tiếp
  • Dùng để lịch sự khi nói về người khác: 贵公司 (quý công ty), 贵姓 (quý tính – hỏi họ tên), 贵国 (quý quốc).
    Đây là cách nói tôn trọng, không dùng cho bản thân.

Loại từ

  • Tính từ: chỉ giá cả cao, sự quý trọng.
  • Danh từ (trong từ ghép): quý tộc, sự cao quý.
  • Kính ngữ: đứng trước danh từ để thể hiện sự tôn trọng.

Mẫu câu và cấu trúc đi với 贵

  • 贵 + danh từ: 贵公司, 贵校, 贵国, 贵姓.
  • 贵 + 的 + 名词: 贵的衣服, 贵的手机.
  • 贵族/尊贵: chỉ tầng lớp hoặc phẩm chất cao quý.
  • 贵宾: khách quý.
  • 贵重: quý giá, quan trọng.

35 ví dụ có pinyin và tiếng Việt

  1. Nghĩa “đắt, quý giá”
  • 这件衣服很贵。
    Zhè jiàn yīfu hěn guì.
    Bộ quần áo này rất đắt.
  • 这本书不贵。
    Zhè běn shū bù guì.
    Cuốn sách này không đắt.
  • 这辆车太贵了。
    Zhè liàng chē tài guì le.
    Chiếc xe này quá đắt.
  • 贵的东西不一定好。
    Guì de dōngxi bù yídìng hǎo.
    Đồ đắt chưa chắc đã tốt.
  • 这家餐厅的菜很贵。
    Zhè jiā cāntīng de cài hěn guì.
    Món ăn ở nhà hàng này rất đắt.
  1. Nghĩa “quý trọng, cao quý”
  • 他出身贵族。
    Tā chūshēn guìzú.
    Anh ấy xuất thân quý tộc.
  • 这是很尊贵的礼物。
    Zhè shì hěn zūnguì de lǐwù.
    Đây là món quà rất tôn quý.
  • 贵重的东西要小心保存。
    Guìzhòng de dōngxi yào xiǎoxīn bǎocún.
    Đồ quý giá phải cẩn thận giữ gìn.
  • 时间是最贵的财富。
    Shíjiān shì zuì guì de cáifù.
    Thời gian là tài sản quý giá nhất.
  • 健康比金钱更贵重。
    Jiànkāng bǐ jīnqián gèng guìzhòng.
    Sức khỏe quý giá hơn tiền bạc.
  1. Kính ngữ trong giao tiếp- 贵公司在哪里?
    Guì gōngsī zài nǎlǐ?
    Quý công ty ở đâu?
  • 贵校有多少学生?
    Guì xiào yǒu duōshǎo xuéshēng?
    Quý trường có bao nhiêu học sinh?
  • 贵国的文化很丰富。
    Guì guó de wénhuà hěn fēngfù.
    Văn hóa của quý quốc rất phong phú.
  • 请问您贵姓?
    Qǐngwèn nín guìxìng?
    Xin hỏi quý tính của ngài là gì?
  • 贵宾请到这边。
    Guìbīn qǐng dào zhè biān.
    Khách quý xin mời sang bên này.
  1. Mở rộng- 贵客临门。
    Guìkè línmén.
    Khách quý đến nhà.
  • 贵族生活很奢华。
    Guìzú shēnghuó hěn shēhuá.
    Cuộc sống quý tộc rất xa hoa.
  • 贵重物品请妥善保管。
    Guìzhòng wùpǐn qǐng tuǒshàn bǎoguǎn.
    Vật phẩm quý giá xin giữ gìn cẩn thận.
  • 贵国的发展很快。
    Guìguó de fāzhǎn hěn kuài.
    Sự phát triển của quý quốc rất nhanh.
  • 贵公司有什么新产品?
    Guì gōngsī yǒu shénme xīn chǎnpǐn?
    Quý công ty có sản phẩm mới gì?
  1. Câu nói thường ngày- 这手机有点贵。
    Zhè shǒujī yǒudiǎn guì.
    Cái điện thoại này hơi đắt.
  • 这条裤子不算贵。
    Zhè tiáo kùzi bú suàn guì.
    Chiếc quần này không tính là đắt.
  • 贵宾休息室在二楼。
    Guìbīn xiūxīshì zài èr lóu.
    Phòng nghỉ khách quý ở tầng hai.
  • 贵公司的人很热情。
    Guì gōngsī de rén hěn rèqíng.
    Người của quý công ty rất nhiệt tình.
  • 贵国的美食很有特色。
    Guìguó de měishí hěn yǒu tèsè.
    Ẩm thực của quý quốc rất đặc sắc.
  1. Nghĩa bóng- 友情比金钱更贵。
    Yǒuqíng bǐ jīnqián gèng guì.
    Tình bạn quý hơn tiền bạc.
  • 贵在坚持。
    Guì zài jiānchí.
    Quý ở chỗ kiên trì.
  • 贵在真实。
    Guì zài zhēnshí.
    Quý ở sự chân thật.
  • 贵在互相理解。
    Guì zài hùxiāng lǐjiě.
    Quý ở sự thấu hiểu lẫn nhau.
  • 贵在心意。
    Guì zài xīnyì.
    Quý ở tấm lòng.
  1. Thành ngữ, cách nói- 贵人多忘事。
    Guìrén duō wàng shì.
    Người sang hay quên chuyện.
  • 贵人相助。
    Guìrén xiāngzhù.
    Có quý nhân giúp đỡ.
  • 贵客满堂。
    Guìkè mǎntáng.
    Khách quý đầy nhà.
  • 贵在知足。
    Guì zài zhīzú.
    Quý ở chỗ biết đủ.
  • 贵人难得。
    Guìrén nándé.
    Quý nhân khó gặp.
    Tóm lại- 贵 = đắt, quý giá, cao quý, kính ngữ.
  • Loại từ: tính từ, danh từ (trong từ ghép), kính ngữ.
  • Ứng dụng: chỉ giá cả, phẩm chất cao quý, dùng trong giao tiếp lịch sự (quý công ty, quý quốc, quý tính).

贵 trong tiếng Trung có phiên âm là guī, mang nhiều nghĩa như đắt, mắc, quý, coi trọng, địa vị cao quý, sang trọng, hoặc dùng để chỉ họ Quý. Đây là một hán tự biểu thị giá trị cao về vật chất cũng như sự tôn kính trong văn hóa giao tiếp. Chữ này thuộc loại từ tính từ hoặc danh từ.

Cấu tạo chữ 贵 gồm ba bộ thủ: 中 (ở giữa, trung tâm), 一 (số 1, hàng đầu), và 贝 (vỏ con sò, biểu tượng của sự quý giá).​

Mẫu câu và ví dụ sử dụng chữ 贵:

这件衣服很贵。 (Zhè jiàn yīfú hěn guì.) — “Cái áo này rất đắt.”

您贵姓? (Nín guì xìng?) — “Quý danh của bạn là gì?” (Cách hỏi lễ phép về họ tên)

贵宾来了。 (Guìbīn lái le.) — “Khách quý đã đến.”

这是一件非常贵重的礼物。 (Zhè shì yī jiàn fēicháng guìzhòng de lǐwù.) — “Đây là một món quà rất quý giá.”

Một số từ vựng liên quan với chữ 贵:

Từ vựng Phiên âm Nghĩa
贵人 guìrén Quý nhân, người sang trọng
贵介 guìjiè Tôn quý, đáng kính
贵妃 guìfēi Quý phi
贵姓 guìxìng Quý danh, họ tên
贵宾 guìbīn Quý khách
贵族 guìzú Quý tộc
Như vậy, chữ 贵 không những biểu thị giá trị vật chất đắt đỏ mà còn được dùng trong cách xưng hô lịch sự biểu thị sự tôn trọng.​

贵公司 (guì gōngsī) — Công ty quý (cách nói lịch sự khi nhắc đến công ty của người khác)

Ví dụ: 贵公司在行业中很有名。 (Guì gōngsī zài hángyè zhōng hěn yǒumíng.) — “Công ty quý vị rất nổi tiếng trong ngành.”

贵宾室 (guìbīn shì) — Phòng khách VIP

Ví dụ: 我们被带进了贵宾室。 (Wǒmen bèi dài jìnle guìbīn shì.) — “Chúng tôi được dẫn vào phòng khách VIP.”

贵重 (guìzhòng) — Quý giá, có giá trị cao

Ví dụ: 这枚戒指非常贵重。 (Zhè méi jièzhǐ fēicháng guìzhòng.) — “Chiếc nhẫn này rất quý giá.”

贵重物品 (guìzhòng wùpǐn) — Vật phẩm quý giá

Ví dụ: 请保管好您的贵重物品。 (Qǐng bǎoguǎn hǎo nín de guìzhòng wùpǐn.) — “Xin vui lòng giữ gìn vật phẩm quý giá của quý vị.”

贵校 (guì xiào) — Trường quý, cách nói lịch sự về trường học của người khác

Ví dụ: 贵校的教学质量非常高。 (Guì xiào de jiàoxué zhìliàng fēicháng gāo.) — “Chất lượng giảng dạy của trường quý vị rất cao.”

自贵 (zì guì) — Từ quý (dùng trong thư từ lịch sự)

Ví dụ: 自贵复函,敬候佳音。 (Zì guì fùhán, jìng hòu jiā yīn.) — “Rất mong hồi âm từ quý vị.”

Những ví dụ trên cho thấy 贵 được dùng rộng rãi trong các tình huống trang trọng, lịch sự, thể hiện sự tôn trọng hoặc nói về vật có giá trị cao trong tiếng Trung.​

Chữ 贵 trong tiếng Trung có nghĩa chính là “đắt, quý giá” và còn được dùng để thể hiện sự kính trọng, quý phái. Đây là một từ dùng làm tính từ hoặc danh từ, rất phổ biến trong đời sống và giao tiếp lịch sự.

Ý nghĩa và loại từ
贵 biểu thị vật gì đó có giá trị cao về mặt tiền bạc hoặc tinh thần.

Đồng thời còn dùng để chỉ sự tôn trọng, trang trọng khi xưng hô.

Loại từ: tính từ, danh từ.

Mẫu câu ví dụ
Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt
这件衣服很贵。 Zhè jiàn yīfu hěn guì. Cái áo này rất đắt.
您贵姓? Nín guì xìng? Quý danh của bạn là gì? (lịch sự hỏi họ tên)
贵宾来了。 Guìbīn lái le. Khách quý đã đến.
这是一件非常贵重的礼物。 Zhè shì yī jiàn fēicháng guìzhòng de lǐwù. Đây là một món quà rất quý giá.
Các từ vựng liên quan
Từ vựng Phiên âm Nghĩa
贵人 guìrén Quý nhân, người quan trọng
贵介 guìjiè Tôn quý, đáng kính
贵妃 guìfēi Quý phi
贵宾 guìbīn Khách quý
贵族 guìzú Quý tộc
贵公司 guì gōngsī Công ty quý (lịch sự)
贵宾室 guìbīn shì Phòng khách VIP
贵重 guìzhòng Quý giá, có giá trị cao
贵重物品 guìzhòng wùpǐn Vật phẩm quý giá
贵校 guì xiào Trường quý (lịch sự)
Ví dụ câu sử dụng mở rộng
贵公司在行业中很有名。 (Guì gōngsī zài hángyè zhōng hěn yǒumíng.) — Công ty quý vị rất nổi tiếng trong ngành.

我们被带进了贵宾室。 (Wǒmen bèi dài jìnle guìbīn shì.) — Chúng tôi được dẫn vào phòng khách VIP.

这枚戒指非常贵重。 (Zhè méi jièzhǐ fēicháng guìzhòng.) — Chiếc nhẫn này rất quý giá.

Chữ 贵 thể hiện sự tôn trọng, quý giá từ vật chất đến người và còn mang ý nghĩa phong phú trong nhiều tình huống, mẫu câu giao tiếp hàng ngày cũng như trong thư từ, lịch sự.​

  1. 贵 là gì?

贵 (guì) là một từ rất phổ biến trong tiếng Trung. Nghĩa chính bao gồm:

Đắt, giá cao

Quý, quý giá, quý trọng

Kính trọng, lịch sự (dùng trong ngôn ngữ lịch sự khi hỏi tên, công ty…)

  1. Loại từ

贵 chủ yếu là tính từ (形容词), nhưng cũng xuất hiện trong cụm từ lịch sự, thể hiện tôn trọng (cách dùng gần danh từ, như 贵公司, 贵姓).

  1. Nghĩa 1: 贵 = đắt (giá cao)

Dùng để nói giá trị tiền bạc cao của đồ vật, dịch vụ.

Ví dụ:

这本书很贵。
Zhè běn shū hěn guì.
→ Quyển sách này rất đắt.

手机太贵了,我买不起。
Shǒujī tài guì le, wǒ mǎi bù qǐ.
→ Điện thoại quá đắt, tôi không mua nổi.

这家餐厅菜不便宜,很贵。
Zhè jiā cāntīng cài bù piányí, hěn guì.
→ Món ăn ở nhà hàng này không rẻ, rất đắt.

  1. Nghĩa 2: 贵 = quý, quý giá, đáng giá

Dùng để nhấn mạnh giá trị tinh thần, phẩm chất, hoặc quý trọng ai/cái gì.

Ví dụ:

友谊是很贵的。
Yǒuyì shì hěn guì de.
→ Tình bạn là rất quý giá.

时间很贵,我们不要浪费。
Shíjiān hěn guì, wǒmen bú yào làngfèi.
→ Thời gian rất quý, chúng ta đừng lãng phí.

健康是最贵的财富。
Jiànkāng shì zuì guì de cáifù.
→ Sức khỏe là tài sản quý giá nhất.

  1. Nghĩa 3: 贵 = kính trọng, lịch sự

Dùng trong cách nói lịch sự, gần danh từ, để tỏ ý tôn trọng đối phương. Đây là cách dùng rất truyền thống trong giao tiếp lịch sự.

Cụm từ phổ biến:

贵姓 (guì xìng) – Kính ngữ: họ của bạn là gì?

贵公司 (guì gōngsī) – công ty quý báu của bạn / công ty của quý vị

贵校 (guì xiào) – trường quý báu / trường của quý vị

贵宾 (guìbīn) – khách quý

贵国 (guì guó) – nước của quý vị

Ví dụ:

请问,您贵姓?
Qǐngwèn, nín guìxìng?
→ Xin hỏi, quý danh của ngài là gì?

贵公司有兴趣合作吗?
Guì gōngsī yǒu xìngqù hézuò ma?
→ Công ty quý vị có hứng thú hợp tác không?

欢迎贵宾光临。
Huānyíng guìbīn guānglín.
→ Chào mừng quý khách đến thăm.

  1. Cách dùng khác với 贵

比…贵 – so sánh giá

苹果比橙子贵。
Píngguǒ bǐ chéngzi guì.
→ Táo đắt hơn cam.

最贵 – đắt nhất / quý nhất

这是我见过最贵的房子。
Zhè shì wǒ jiànguò zuì guì de fángzi.
→ Đây là căn nhà đắt nhất tôi từng thấy.

贵 + danh từ (lịch sự)

贵校、贵公司、贵宾

  1. Mẫu câu tổng hợp

这件衣服太贵了,我买不起。
Zhè jiàn yīfu tài guì le, wǒ mǎi bù qǐ.
→ Chiếc áo này quá đắt, tôi không mua nổi.

时间很贵,我们要好好利用。
Shíjiān hěn guì, wǒmen yào hǎohǎo lìyòng.
→ Thời gian quý báu, chúng ta phải sử dụng tốt.

请问,您贵姓?
Qǐngwèn, nín guìxìng?
→ Xin hỏi, quý danh của ngài là gì?

苹果比香蕉贵一点。
Píngguǒ bǐ xiāngjiāo guì yìdiǎn.
→ Táo đắt hơn chuối một chút.

贵宾,请到这里坐。
Guìbīn, qǐng dào zhèlǐ zuò.
→ Khách quý, mời ngồi ở đây.

健康是最贵的财富。
Jiànkāng shì zuì guì de cáifù.
→ Sức khỏe là tài sản quý giá nhất.

  1. 20 ví dụ mở rộng (pinyin + tiếng Việt)

这家餐厅菜很贵。
Zhè jiā cāntīng cài hěn guì. → Món ăn ở nhà hàng này rất đắt.

贵公司提供哪些服务?
Guì gōngsī tígōng nǎxiē fúwù? → Công ty quý vị cung cấp những dịch vụ nào?

你的意见很贵重。
Nǐ de yìjiàn hěn guìzhòng. → Ý kiến của bạn rất quý giá.

贵宾,请跟我来。
Guìbīn, qǐng gēn wǒ lái. → Khách quý, mời đi theo tôi.

这支笔很贵。
Zhè zhī bǐ hěn guì. → Cây bút này rất đắt.

贵校最近有什么活动?
Guì xiào zuìjìn yǒu shénme huódòng? → Trường quý vị gần đây có hoạt động gì?

贵姓大名?
Guì xìng dàmíng? → Quý danh của bạn là gì?

这件礼物很贵重。
Zhè jiàn lǐwù hěn guìzhòng. → Món quà này rất quý giá.

你的时间很贵,我们不要浪费。
Nǐ de shíjiān hěn guì, wǒmen bú yào làngfèi. → Thời gian bạn rất quý, chúng ta đừng lãng phí.

这家公司提供贵宾服务。
Zhè jiā gōngsī tígōng guìbīn fúwù. → Công ty này cung cấp dịch vụ cho khách quý.

贵公司什么时候开业?
Guì gōngsī shénme shíhòu kāiyè? → Công ty quý vị khi nào mở cửa?

贵宾,请享用茶点。
Guìbīn, qǐng xiǎngyòng chádian. → Khách quý, mời dùng trà bánh.

这次旅行很贵,但值得。
Zhè cì lǚxíng hěn guì, dàn zhídé. → Chuyến đi này rất đắt, nhưng đáng giá.

你的建议很贵重,我会采纳。
Nǐ de jiànyì hěn guìzhòng, wǒ huì cǎinà. → Ý kiến của bạn rất quý báu, tôi sẽ tiếp thu.

贵国的文化很丰富。
Guì guó de wénhuà hěn fēngfù. → Văn hóa nước quý vị rất phong phú.

这块手表很贵,我小心使用。
Zhè kuài shǒubiǎo hěn guì, wǒ xiǎoxīn shǐyòng. → Chiếc đồng hồ này rất đắt, tôi sử dụng cẩn thận.

贵宾席请勿入内。
Guìbīn xí qǐng wù rùnèi. → Khu vực dành cho khách quý, xin đừng vào.

我们要珍惜贵重的时间。
Wǒmen yào zhēnxī guìzhòng de shíjiān. → Chúng ta phải trân trọng thời gian quý báu.

贵公司地址是什么?
Guì gōngsī dìzhǐ shì shénme? → Địa chỉ công ty quý vị là gì?

1) Cơ bản — chữ & phát âm

Hán tự: 贵

Pinyin: guì (thanh 4)

Loại từ chính: tính từ, đồng thời đóng vai trò tiền tố/trạng ngữ lịch sự trong các cụm danh xưng (ví dụ: 贵姓, 贵公司).

2) Các nghĩa chính của 贵

Đắt, quý, giá cao — nghĩa phổ biến nhất: chỉ giá cả cao hoặc giá trị lớn.
Ví dụ: 这个东西很贵。(Cái này rất đắt.)

Quý (về phẩm giá, tôn kính, trang trọng) — dùng trong cách xưng hô lịch sự: 贵姓 (họ quý), 贵公司 (quý công ty), 贵校 (quý trường). Ở đây 贵 mang nghĩa “kính/đáng trọng” chứ không phải “đắt”.

Quý giá, có giá trị (vật phẩm hoặc trừu tượng) — giống “valuable / precious”, thường dùng với 贵重: 贵重的礼物.

(Biến thể, thành ngữ): 昂贵 (áng guì — đắt đỏ), 贵宾 (guìbīn — khách quý), 贵族 (guìzú — quý tộc).

3) Loại từ & vị trí trong câu

Tính từ (adj): 放在名词前或作表语。

这件衣服很贵。 (Đứng trước danh từ: 贵的衣服)

这件衣服很贵。 (表语 — predicate)

Tiền tố/định ngữ lịch sự: 放在名词前,表示尊称 (kính ngữ)。

贵公司、贵校、贵姓。

Kết hợp với động từ/động từ-có-kết quả: 贵 + V ít khi trực tiếp, thường dùng trong từ ghép (贵重, 贵过…).

4) Các từ ghép & cụm cố định phổ biến

贵重 (guìzhòng) — quý giá, có giá trị

贵宾 (guìbīn) — khách quý, VIP

贵姓 (guìxìng) — (hỏi) họ quý của ngài/người (kính ngữ)

贵公司 (guì gōngsī) — quý công ty (kính ngữ)

贵校 (guì xiào) — quý trường (kính ngữ)

昂贵 (ángguì) — rất đắt, đắt đỏ (trang trọng)

高贵 (gāoguì) — cao quý, quý phái

贵族 (guìzú) — quý tộc

贵重物品 (guìzhòng wùpǐn) — đồ vật quý giá

5) Một số lưu ý ngữ pháp / cách dùng

Khi muốn hỏi giá bao nhiêu, người Hoa thường dùng 多少钱? (duōshǎo qián) chứ không dùng trực tiếp 贵吗? Tuy nhiên 贵吗?(Guì ma?) vẫn dùng được (câu hỏi: có đắt không?).

So sánh: A比B贵 (A hơn B đắt).

Phủ định: 不贵 / 很便宜 / 没那么贵.

Khi dùng 贵 như kính ngữ (贵公司/贵校/贵姓), không dịch là “đắt” mà là “quý/kính”.

6) Nhiều ví dụ cụ thể (có pinyin + dịch tiếng Việt)
A — Nghĩa “đắt, giá cao”

这个手机很贵。
Zhège shǒujī hěn guì.
Cái điện thoại này rất đắt.

这家店的东西都比较贵。
Zhè jiā diàn de dōngxi dōu bǐjiào guì.
Đồ ở cửa hàng này đều tương đối đắt.

这件衣服太贵了,我买不起。
Zhè jiàn yīfu tài guì le, wǒ mǎi bù qǐ.
Cái áo này quá đắt, tôi không mua nổi.

这个品牌比那个品牌贵很多。
Zhège pǐnpái bǐ nàge pǐnpái guì hěn duō.
Thương hiệu này đắt hơn thương hiệu kia rất nhiều.

她买了一块很贵的手表。
Tā mǎi le yī kuài hěn guì de shǒubiǎo.
Cô ấy mua một chiếc đồng hồ rất đắt.

现在租房子很贵。
Xiànzài zū fángzi hěn guì.
Bây giờ thuê nhà rất đắt.

这顿饭有点儿贵,我们分摊一下吧。
Zhè dùn fàn yǒu diǎnr guì, wǒmen fēntān yīxià ba.
Bữa ăn này hơi đắt, chúng ta chia tiền đi.

医疗费用很贵。
Yīliáo fèiyòng hěn guì.
Chi phí y tế rất đắt đỏ.

B — So sánh / phủ định / câu hỏi

A比B贵。
A bǐ B guì.
A đắt hơn B.

这个不贵,其实挺便宜。
Zhège bù guì, qíshí tǐng piányi.
Cái này không đắt, thực ra khá rẻ.

这件东西贵不贵?
Zhè jiàn dōngxi guì bù guì?
Cái này đắt không?

这个价格太贵了,你能便宜一点吗?
Zhège jiàgé tài guì le, nǐ néng piányi yìdiǎn ma?
Giá này quá đắt, anh/chị có thể bớt chút không?

C — Nghĩa “quý / kính ngữ” (không dịch là đắt)

请问贵姓?
Qǐngwèn guìxìng?
Xin hỏi họ quý của ngài/anh/chị là gì? (kính ngữ)

贵公司对这个合作感兴趣吗?
Guì gōngsī duì zhège hézuò gǎn xìngqù ma?
Quý công ty có hứng thú với hợp tác này không? (kính ngữ)

贵校什么时候停课?
Guì xiào shénme shíhou tíng kè?
Quý trường khi nào nghỉ học? (kính ngữ)

非常感谢贵公司的支持。
Fēicháng gǎnxiè guì gōngsī de zhīchí.
Rất cảm ơn sự ủng hộ của quý công ty.

我们期待与贵校合作。
Wǒmen qīdài yǔ guì xiào hézuò.
Chúng tôi mong được hợp tác với quý trường.

D — Nghĩa “quý giá / có giá trị”

这是很贵重的礼物。
Zhè shì hěn guìzhòng de lǐwù.
Đây là món quà rất quý giá.

请保管好贵重物品。
Qǐng bǎoguǎn hǎo guìzhòng wùpǐn.
Xin giữ gìn đồ vật quý giá cẩn thận.

这幅画非常昂贵。
Zhè fú huà fēicháng ángguì.
Bức tranh này rất đắt đỏ.

E — Các từ liên quan / thành ngữ

他是个高贵的人。
Tā shì gè gāoguì de rén.
Anh ấy là người cao quý/quý phái.

他们来自贵族家庭。
Tāmen láizì guìzú jiātíng.
Họ xuất thân từ gia đình quý tộc.

贵宾席在那边。
Guìbīn xí zài nà biān.
Khu ghế dành cho khách quý ở đằng kia.

这次交易对公司来说代价很贵。
Zhè cì jiāoyì duì gōngsī lái shuō dàijià hěn guì.
Giao dịch này có cái giá rất đắt đối với công ty.

他为此付出了很贵的代价。
Tā wèi cǐ fùchū le hěn guì de dàijià.
Anh ấy đã trả một cái giá rất đắt vì việc này.

F — Ví dụ hội thoại ngắn

— 这个包多少钱?
— 这个包很贵,要一千块。
— Zhège bāo duōshǎo qián?
— Zhège bāo hěn guì, yào yīqiān kuài.
— Cái túi này bao nhiêu tiền?
— Cái này rất đắt, mất 1.000 đồng (tệ).

— 我可以试穿吗?
— 可以,不过这件比较贵。
— Wǒ kěyǐ shì chuān ma?
— Kěyǐ, búguò zhè jiàn bǐjiào guì.
— Tôi có thể thử không?
— Có thể, nhưng chiếc này hơi đắt.

— 我们能便宜点吗?
— 对不起,已经很便宜了,不能再便宜。
— Wǒmen néng piányi diǎn ma?
— Duìbuqǐ, yǐjīng hěn piányi le, bù néng zài piányi.
— Chúng tôi có thể bớt giá không?
— Xin lỗi, đã rất rẻ rồi, không thể bớt thêm.

— 你的手机是在哪里买的?为什么这么贵?
— 我在专卖店买的,质量好,所以贵。
— Nǐ de shǒujī shì zài nǎlǐ mǎi de? Wèishénme zhème guì?
— Wǒ zài zhuānmàidiàn mǎi de, zhìliàng hǎo, suǒyǐ guì.
— Điện thoại bạn mua ở đâu? Sao đắt thế?
— Mua ở cửa hàng chính hãng, chất lượng tốt, nên đắt.

— 贵不贵?
— 还好,不太贵。
— Guì bù guì?
— Hái hǎo, bú tài guì.
— Có đắt không?
— Cũng ổn, không quá đắt.

7) Những nhầm lẫn hay gặp

Không nhầm lẫn khi dùng như kính ngữ: 贵公司/贵姓/贵校 không có nghĩa “công ty/ họ/ trường đắt” — ở đây 贵 = “kính/quý (respected)”.

昂贵 (ángguì) thường dùng trong văn viết/ báo chí để nhấn “đắt đỏ/chóng mặt”.

Khi muốn nói “rẻ”, không dùng phủ định trực tiếp 不贵 (được), nhưng thường dùng 便宜 (piányi) để nói “rẻ”.

1) Cơ bản — chữ & phát âm

Hán tự: 贵

Pinyin: guì (thanh 4)

Loại từ chính: tính từ, đồng thời đóng vai trò tiền tố/trạng ngữ lịch sự trong các cụm danh xưng (ví dụ: 贵姓, 贵公司).

2) Các nghĩa chính của 贵

Đắt, quý, giá cao — nghĩa phổ biến nhất: chỉ giá cả cao hoặc giá trị lớn.
Ví dụ: 这个东西很贵。(Cái này rất đắt.)

Quý (về phẩm giá, tôn kính, trang trọng) — dùng trong cách xưng hô lịch sự: 贵姓 (họ quý), 贵公司 (quý công ty), 贵校 (quý trường). Ở đây 贵 mang nghĩa “kính/đáng trọng” chứ không phải “đắt”.

Quý giá, có giá trị (vật phẩm hoặc trừu tượng) — giống “valuable / precious”, thường dùng với 贵重: 贵重的礼物.

(Biến thể, thành ngữ): 昂贵 (áng guì — đắt đỏ), 贵宾 (guìbīn — khách quý), 贵族 (guìzú — quý tộc).

3) Loại từ & vị trí trong câu

Tính từ (adj): 放在名词前或作表语。

这件衣服很贵。 (Đứng trước danh từ: 贵的衣服)

这件衣服很贵。 (表语 — predicate)

Tiền tố/định ngữ lịch sự: 放在名词前,表示尊称 (kính ngữ)。

贵公司、贵校、贵姓。

Kết hợp với động từ/động từ-có-kết quả: 贵 + V ít khi trực tiếp, thường dùng trong từ ghép (贵重, 贵过…).

4) Các từ ghép & cụm cố định phổ biến

贵重 (guìzhòng) — quý giá, có giá trị

贵宾 (guìbīn) — khách quý, VIP

贵姓 (guìxìng) — (hỏi) họ quý của ngài/người (kính ngữ)

贵公司 (guì gōngsī) — quý công ty (kính ngữ)

贵校 (guì xiào) — quý trường (kính ngữ)

昂贵 (ángguì) — rất đắt, đắt đỏ (trang trọng)

高贵 (gāoguì) — cao quý, quý phái

贵族 (guìzú) — quý tộc

贵重物品 (guìzhòng wùpǐn) — đồ vật quý giá

5) Một số lưu ý ngữ pháp / cách dùng

Khi muốn hỏi giá bao nhiêu, người Hoa thường dùng 多少钱? (duōshǎo qián) chứ không dùng trực tiếp 贵吗? Tuy nhiên 贵吗?(Guì ma?) vẫn dùng được (câu hỏi: có đắt không?).

So sánh: A比B贵 (A hơn B đắt).

Phủ định: 不贵 / 很便宜 / 没那么贵.

Khi dùng 贵 như kính ngữ (贵公司/贵校/贵姓), không dịch là “đắt” mà là “quý/kính”.

6) Nhiều ví dụ cụ thể (có pinyin + dịch tiếng Việt)
A — Nghĩa “đắt, giá cao”

这个手机很贵。
Zhège shǒujī hěn guì.
Cái điện thoại này rất đắt.

这家店的东西都比较贵。
Zhè jiā diàn de dōngxi dōu bǐjiào guì.
Đồ ở cửa hàng này đều tương đối đắt.

这件衣服太贵了,我买不起。
Zhè jiàn yīfu tài guì le, wǒ mǎi bù qǐ.
Cái áo này quá đắt, tôi không mua nổi.

这个品牌比那个品牌贵很多。
Zhège pǐnpái bǐ nàge pǐnpái guì hěn duō.
Thương hiệu này đắt hơn thương hiệu kia rất nhiều.

她买了一块很贵的手表。
Tā mǎi le yī kuài hěn guì de shǒubiǎo.
Cô ấy mua một chiếc đồng hồ rất đắt.

现在租房子很贵。
Xiànzài zū fángzi hěn guì.
Bây giờ thuê nhà rất đắt.

这顿饭有点儿贵,我们分摊一下吧。
Zhè dùn fàn yǒu diǎnr guì, wǒmen fēntān yīxià ba.
Bữa ăn này hơi đắt, chúng ta chia tiền đi.

医疗费用很贵。
Yīliáo fèiyòng hěn guì.
Chi phí y tế rất đắt đỏ.

B — So sánh / phủ định / câu hỏi

A比B贵。
A bǐ B guì.
A đắt hơn B.

这个不贵,其实挺便宜。
Zhège bù guì, qíshí tǐng piányi.
Cái này không đắt, thực ra khá rẻ.

这件东西贵不贵?
Zhè jiàn dōngxi guì bù guì?
Cái này đắt không?

这个价格太贵了,你能便宜一点吗?
Zhège jiàgé tài guì le, nǐ néng piányi yìdiǎn ma?
Giá này quá đắt, anh/chị có thể bớt chút không?

C — Nghĩa “quý / kính ngữ” (không dịch là đắt)

请问贵姓?
Qǐngwèn guìxìng?
Xin hỏi họ quý của ngài/anh/chị là gì? (kính ngữ)

贵公司对这个合作感兴趣吗?
Guì gōngsī duì zhège hézuò gǎn xìngqù ma?
Quý công ty có hứng thú với hợp tác này không? (kính ngữ)

贵校什么时候停课?
Guì xiào shénme shíhou tíng kè?
Quý trường khi nào nghỉ học? (kính ngữ)

非常感谢贵公司的支持。
Fēicháng gǎnxiè guì gōngsī de zhīchí.
Rất cảm ơn sự ủng hộ của quý công ty.

我们期待与贵校合作。
Wǒmen qīdài yǔ guì xiào hézuò.
Chúng tôi mong được hợp tác với quý trường.

D — Nghĩa “quý giá / có giá trị”

这是很贵重的礼物。
Zhè shì hěn guìzhòng de lǐwù.
Đây là món quà rất quý giá.

请保管好贵重物品。
Qǐng bǎoguǎn hǎo guìzhòng wùpǐn.
Xin giữ gìn đồ vật quý giá cẩn thận.

这幅画非常昂贵。
Zhè fú huà fēicháng ángguì.
Bức tranh này rất đắt đỏ.

E — Các từ liên quan / thành ngữ

他是个高贵的人。
Tā shì gè gāoguì de rén.
Anh ấy là người cao quý/quý phái.

他们来自贵族家庭。
Tāmen láizì guìzú jiātíng.
Họ xuất thân từ gia đình quý tộc.

贵宾席在那边。
Guìbīn xí zài nà biān.
Khu ghế dành cho khách quý ở đằng kia.

这次交易对公司来说代价很贵。
Zhè cì jiāoyì duì gōngsī lái shuō dàijià hěn guì.
Giao dịch này có cái giá rất đắt đối với công ty.

他为此付出了很贵的代价。
Tā wèi cǐ fùchū le hěn guì de dàijià.
Anh ấy đã trả một cái giá rất đắt vì việc này.

F — Ví dụ hội thoại ngắn

— 这个包多少钱?
— 这个包很贵,要一千块。
— Zhège bāo duōshǎo qián?
— Zhège bāo hěn guì, yào yīqiān kuài.
— Cái túi này bao nhiêu tiền?
— Cái này rất đắt, mất 1.000 đồng (tệ).

— 我可以试穿吗?
— 可以,不过这件比较贵。
— Wǒ kěyǐ shì chuān ma?
— Kěyǐ, búguò zhè jiàn bǐjiào guì.
— Tôi có thể thử không?
— Có thể, nhưng chiếc này hơi đắt.

— 我们能便宜点吗?
— 对不起,已经很便宜了,不能再便宜。
— Wǒmen néng piányi diǎn ma?
— Duìbuqǐ, yǐjīng hěn piányi le, bù néng zài piányi.
— Chúng tôi có thể bớt giá không?
— Xin lỗi, đã rất rẻ rồi, không thể bớt thêm.

— 你的手机是在哪里买的?为什么这么贵?
— 我在专卖店买的,质量好,所以贵。
— Nǐ de shǒujī shì zài nǎlǐ mǎi de? Wèishénme zhème guì?
— Wǒ zài zhuānmàidiàn mǎi de, zhìliàng hǎo, suǒyǐ guì.
— Điện thoại bạn mua ở đâu? Sao đắt thế?
— Mua ở cửa hàng chính hãng, chất lượng tốt, nên đắt.

— 贵不贵?
— 还好,不太贵。
— Guì bù guì?
— Hái hǎo, bú tài guì.
— Có đắt không?
— Cũng ổn, không quá đắt.

7) Những nhầm lẫn hay gặp

Không nhầm lẫn khi dùng như kính ngữ: 贵公司/贵姓/贵校 không có nghĩa “công ty/ họ/ trường đắt” — ở đây 贵 = “kính/quý (respected)”.

昂贵 (ángguì) thường dùng trong văn viết/ báo chí để nhấn “đắt đỏ/chóng mặt”.

Khi muốn nói “rẻ”, không dùng phủ định trực tiếp 不贵 (được), nhưng thường dùng 便宜 (piányi) để nói “rẻ”.

1) Cơ bản — chữ & phát âm

Hán tự: 贵

Pinyin: guì (thanh 4)

Loại từ chính: tính từ, đồng thời đóng vai trò tiền tố/trạng ngữ lịch sự trong các cụm danh xưng (ví dụ: 贵姓, 贵公司).

2) Các nghĩa chính của 贵

Đắt, quý, giá cao — nghĩa phổ biến nhất: chỉ giá cả cao hoặc giá trị lớn.
Ví dụ: 这个东西很贵。(Cái này rất đắt.)

Quý (về phẩm giá, tôn kính, trang trọng) — dùng trong cách xưng hô lịch sự: 贵姓 (họ quý), 贵公司 (quý công ty), 贵校 (quý trường). Ở đây 贵 mang nghĩa “kính/đáng trọng” chứ không phải “đắt”.

Quý giá, có giá trị (vật phẩm hoặc trừu tượng) — giống “valuable / precious”, thường dùng với 贵重: 贵重的礼物.

(Biến thể, thành ngữ): 昂贵 (áng guì — đắt đỏ), 贵宾 (guìbīn — khách quý), 贵族 (guìzú — quý tộc).

3) Loại từ & vị trí trong câu

Tính từ (adj): 放在名词前或作表语。

这件衣服很贵。 (Đứng trước danh từ: 贵的衣服)

这件衣服很贵。 (表语 — predicate)

Tiền tố/định ngữ lịch sự: 放在名词前,表示尊称 (kính ngữ)。

贵公司、贵校、贵姓。

Kết hợp với động từ/động từ-có-kết quả: 贵 + V ít khi trực tiếp, thường dùng trong từ ghép (贵重, 贵过…).

4) Các từ ghép & cụm cố định phổ biến

贵重 (guìzhòng) — quý giá, có giá trị

贵宾 (guìbīn) — khách quý, VIP

贵姓 (guìxìng) — (hỏi) họ quý của ngài/người (kính ngữ)

贵公司 (guì gōngsī) — quý công ty (kính ngữ)

贵校 (guì xiào) — quý trường (kính ngữ)

昂贵 (ángguì) — rất đắt, đắt đỏ (trang trọng)

高贵 (gāoguì) — cao quý, quý phái

贵族 (guìzú) — quý tộc

贵重物品 (guìzhòng wùpǐn) — đồ vật quý giá

5) Một số lưu ý ngữ pháp / cách dùng

Khi muốn hỏi giá bao nhiêu, người Hoa thường dùng 多少钱? (duōshǎo qián) chứ không dùng trực tiếp 贵吗? Tuy nhiên 贵吗?(Guì ma?) vẫn dùng được (câu hỏi: có đắt không?).

So sánh: A比B贵 (A hơn B đắt).

Phủ định: 不贵 / 很便宜 / 没那么贵.

Khi dùng 贵 như kính ngữ (贵公司/贵校/贵姓), không dịch là “đắt” mà là “quý/kính”.

6) Nhiều ví dụ cụ thể (có pinyin + dịch tiếng Việt)
A — Nghĩa “đắt, giá cao”

这个手机很贵。
Zhège shǒujī hěn guì.
Cái điện thoại này rất đắt.

这家店的东西都比较贵。
Zhè jiā diàn de dōngxi dōu bǐjiào guì.
Đồ ở cửa hàng này đều tương đối đắt.

这件衣服太贵了,我买不起。
Zhè jiàn yīfu tài guì le, wǒ mǎi bù qǐ.
Cái áo này quá đắt, tôi không mua nổi.

这个品牌比那个品牌贵很多。
Zhège pǐnpái bǐ nàge pǐnpái guì hěn duō.
Thương hiệu này đắt hơn thương hiệu kia rất nhiều.

她买了一块很贵的手表。
Tā mǎi le yī kuài hěn guì de shǒubiǎo.
Cô ấy mua một chiếc đồng hồ rất đắt.

现在租房子很贵。
Xiànzài zū fángzi hěn guì.
Bây giờ thuê nhà rất đắt.

这顿饭有点儿贵,我们分摊一下吧。
Zhè dùn fàn yǒu diǎnr guì, wǒmen fēntān yīxià ba.
Bữa ăn này hơi đắt, chúng ta chia tiền đi.

医疗费用很贵。
Yīliáo fèiyòng hěn guì.
Chi phí y tế rất đắt đỏ.

B — So sánh / phủ định / câu hỏi

A比B贵。
A bǐ B guì.
A đắt hơn B.

这个不贵,其实挺便宜。
Zhège bù guì, qíshí tǐng piányi.
Cái này không đắt, thực ra khá rẻ.

这件东西贵不贵?
Zhè jiàn dōngxi guì bù guì?
Cái này đắt không?

这个价格太贵了,你能便宜一点吗?
Zhège jiàgé tài guì le, nǐ néng piányi yìdiǎn ma?
Giá này quá đắt, anh/chị có thể bớt chút không?

C — Nghĩa “quý / kính ngữ” (không dịch là đắt)

请问贵姓?
Qǐngwèn guìxìng?
Xin hỏi họ quý của ngài/anh/chị là gì? (kính ngữ)

贵公司对这个合作感兴趣吗?
Guì gōngsī duì zhège hézuò gǎn xìngqù ma?
Quý công ty có hứng thú với hợp tác này không? (kính ngữ)

贵校什么时候停课?
Guì xiào shénme shíhou tíng kè?
Quý trường khi nào nghỉ học? (kính ngữ)

非常感谢贵公司的支持。
Fēicháng gǎnxiè guì gōngsī de zhīchí.
Rất cảm ơn sự ủng hộ của quý công ty.

我们期待与贵校合作。
Wǒmen qīdài yǔ guì xiào hézuò.
Chúng tôi mong được hợp tác với quý trường.

D — Nghĩa “quý giá / có giá trị”

这是很贵重的礼物。
Zhè shì hěn guìzhòng de lǐwù.
Đây là món quà rất quý giá.

请保管好贵重物品。
Qǐng bǎoguǎn hǎo guìzhòng wùpǐn.
Xin giữ gìn đồ vật quý giá cẩn thận.

这幅画非常昂贵。
Zhè fú huà fēicháng ángguì.
Bức tranh này rất đắt đỏ.

E — Các từ liên quan / thành ngữ

他是个高贵的人。
Tā shì gè gāoguì de rén.
Anh ấy là người cao quý/quý phái.

他们来自贵族家庭。
Tāmen láizì guìzú jiātíng.
Họ xuất thân từ gia đình quý tộc.

贵宾席在那边。
Guìbīn xí zài nà biān.
Khu ghế dành cho khách quý ở đằng kia.

这次交易对公司来说代价很贵。
Zhè cì jiāoyì duì gōngsī lái shuō dàijià hěn guì.
Giao dịch này có cái giá rất đắt đối với công ty.

他为此付出了很贵的代价。
Tā wèi cǐ fùchū le hěn guì de dàijià.
Anh ấy đã trả một cái giá rất đắt vì việc này.

F — Ví dụ hội thoại ngắn

— 这个包多少钱?
— 这个包很贵,要一千块。
— Zhège bāo duōshǎo qián?
— Zhège bāo hěn guì, yào yīqiān kuài.
— Cái túi này bao nhiêu tiền?
— Cái này rất đắt, mất 1.000 đồng (tệ).

— 我可以试穿吗?
— 可以,不过这件比较贵。
— Wǒ kěyǐ shì chuān ma?
— Kěyǐ, búguò zhè jiàn bǐjiào guì.
— Tôi có thể thử không?
— Có thể, nhưng chiếc này hơi đắt.

— 我们能便宜点吗?
— 对不起,已经很便宜了,不能再便宜。
— Wǒmen néng piányi diǎn ma?
— Duìbuqǐ, yǐjīng hěn piányi le, bù néng zài piányi.
— Chúng tôi có thể bớt giá không?
— Xin lỗi, đã rất rẻ rồi, không thể bớt thêm.

— 你的手机是在哪里买的?为什么这么贵?
— 我在专卖店买的,质量好,所以贵。
— Nǐ de shǒujī shì zài nǎlǐ mǎi de? Wèishénme zhème guì?
— Wǒ zài zhuānmàidiàn mǎi de, zhìliàng hǎo, suǒyǐ guì.
— Điện thoại bạn mua ở đâu? Sao đắt thế?
— Mua ở cửa hàng chính hãng, chất lượng tốt, nên đắt.

— 贵不贵?
— 还好,不太贵。
— Guì bù guì?
— Hái hǎo, bú tài guì.
— Có đắt không?
— Cũng ổn, không quá đắt.

7) Những nhầm lẫn hay gặp

Không nhầm lẫn khi dùng như kính ngữ: 贵公司/贵姓/贵校 không có nghĩa “công ty/ họ/ trường đắt” — ở đây 贵 = “kính/quý (respected)”.

昂贵 (ángguì) thường dùng trong văn viết/ báo chí để nhấn “đắt đỏ/chóng mặt”.

Khi muốn nói “rẻ”, không dùng phủ định trực tiếp 不贵 (được), nhưng thường dùng 便宜 (piányi) để nói “rẻ”.

“贵” là một từ rất quan trọng và giàu sắc thái trong tiếng Trung. Nó thường được dịch là “quý, đắt, tôn trọng”, nhưng cách dùng đa dạng hơn nhiều, từ ngữ cảnh thương mại đến giao tiếp lịch sự.

  1. Nghĩa cơ bản
    Đắt tiền: 贵 = giá cao, không rẻ.

Quý trọng, tôn kính: 贵公司 = công ty quý, 贵姓 = họ quý (cách hỏi lịch sự).

Trang trọng: dùng để thể hiện sự kính trọng trong giao tiếp.

Tính từ: chỉ giá trị cao, quý trọng.

Phó từ (khẩu ngữ): 贵在… = quý ở chỗ… (điểm đáng giá).

  1. Loại từ
    Tính từ: chỉ giá cả (贵 = đắt), chỉ sự quý trọng (宝贵 = quý báu).

Danh từ (trong từ ghép): 贵族 = quý tộc.

Dùng như kính ngữ: 贵公司, 贵校, 贵国, 贵姓.

  1. Cách dùng thường gặp
    Chỉ giá cả: 东西很贵 (đồ rất đắt).

Kính ngữ: 贵公司 (quý công ty), 贵国 (quý quốc gia), 贵校 (quý trường).

Hỏi họ lịch sự: 您贵姓?(Ngài họ gì?).

Thành ngữ: 贵在坚持 (quý ở sự kiên trì), 贵人相助 (được quý nhân giúp đỡ).

So sánh: 比较贵 (tương đối đắt), 太贵了 (quá đắt).

  1. 40 ví dụ có phiên âm và tiếng Việt
    这件衣服很贵。 Zhè jiàn yīfu hěn guì. Bộ quần áo này rất đắt.

这本书不贵。 Zhè běn shū bù guì. Cuốn sách này không đắt.

这辆车太贵了。 Zhè liàng chē tài guì le. Chiếc xe này quá đắt.

这家饭馆的菜比较贵。 Zhè jiā fànguǎn de cài bǐjiào guì. Món ăn ở nhà hàng này tương đối đắt.

贵公司在哪里? Guì gōngsī zài nǎlǐ? Quý công ty ở đâu?

贵校有很多学生。 Guì xiào yǒu hěn duō xuéshēng. Quý trường có rất nhiều học sinh.

贵国的文化很丰富。 Guì guó de wénhuà hěn fēngfù. Văn hóa của quý quốc rất phong phú.

您贵姓? Nín guìxìng? Ngài họ gì? (cách hỏi lịch sự).

贵宾已经到达。 Guìbīn yǐjīng dàodá. Quý khách đã đến.

贵族生活很奢华。 Guìzú shēnghuó hěn shēhuá. Cuộc sống quý tộc rất xa hoa.

时间很宝贵。 Shíjiān hěn bǎoguì. Thời gian rất quý báu.

经验是很贵的财富。 Jīngyàn shì hěn guì de cáifù. Kinh nghiệm là tài sản quý giá.

贵在坚持。 Guì zài jiānchí. Quý ở sự kiên trì.

贵人相助。 Guìrén xiāngzhù. Được quý nhân giúp đỡ.

这件事情很宝贵。 Zhè jiàn shìqíng hěn bǎoguì. Việc này rất quý báu.

贵宾请进。 Guìbīn qǐng jìn. Quý khách xin mời vào.

贵重物品要小心保管。 Guìzhòng wùpǐn yào xiǎoxīn bǎoguǎn. Vật phẩm quý giá phải giữ cẩn thận.

贵族的历史很悠久。 Guìzú de lìshǐ hěn yōujiǔ. Lịch sử quý tộc rất lâu đời.

贵宾席在前排。 Guìbīn xí zài qiánpái. Ghế dành cho quý khách ở hàng đầu.

贵宾卡可以享受优惠。 Guìbīn kǎ kěyǐ xiǎngshòu yōuhuì. Thẻ VIP có thể hưởng ưu đãi.

贵宾室很舒适。 Guìbīn shì hěn shūshì. Phòng VIP rất thoải mái.

贵族精神值得尊敬。 Guìzú jīngshén zhídé zūnjìng. Tinh thần quý tộc đáng kính trọng.

贵宾们都很满意。 Guìbīnmen dōu hěn mǎnyì. Các quý khách đều rất hài lòng.

贵宾票已经售完。 Guìbīn piào yǐjīng shòuwán. Vé VIP đã bán hết.

贵宾待遇很好。 Guìbīn dàiyù hěn hǎo. Chế độ dành cho quý khách rất tốt.

贵宾专用通道。 Guìbīn zhuānyòng tōngdào. Lối đi riêng cho quý khách.

贵宾休息室在二楼。 Guìbīn xiūxīshì zài èrlóu. Phòng nghỉ VIP ở tầng hai.

贵宾服务很周到。 Guìbīn fúwù hěn zhōudào. Dịch vụ VIP rất chu đáo.

贵宾卡需要提前申请。 Guìbīn kǎ xūyào tíqián shēnqǐng. Thẻ VIP cần đăng ký trước.

贵宾区禁止吸烟。 Guìbīn qū jìnzhǐ xīyān. Khu VIP cấm hút thuốc.

贵宾票价格很高。 Guìbīn piào jiàgé hěn gāo. Giá vé VIP rất cao.

贵宾专座在大厅。 Guìbīn zhuānzuò zài dàtīng. Ghế VIP ở sảnh lớn.

贵宾专车接送。 Guìbīn zhuānchē jiēsòng. Xe riêng đưa đón quý khách.

贵宾专线电话。 Guìbīn zhuānxiàn diànhuà. Điện thoại đường dây riêng cho VIP.

贵宾专享服务。 Guìbīn zhuānxiǎng fúwù. Dịch vụ dành riêng cho VIP.

贵宾专属礼物。 Guìbīn zhuānshǔ lǐwù. Quà tặng dành riêng cho VIP.

贵宾专属优惠。 Guìbīn zhuānshǔ yōuhuì. Ưu đãi dành riêng cho VIP.

贵宾专属通道。 Guìbīn zhuānshǔ tōngdào. Lối đi riêng cho VIP.

贵宾专属座位。 Guìbīn zhuānshǔ zuòwèi. Ghế ngồi dành riêng cho VIP.

贵宾专属待遇。 Guìbīn zhuānshǔ dàiyù. Chế độ dành riêng cho VIP.

  1. Mẹo dùng tự nhiên
    Nói giá cả: dùng 贵 khi nói “đắt”, thêm 太贵了 để nhấn mạnh.

Kính ngữ: khi nói chuyện trang trọng, thay “你们公司” bằng “贵公司” để lịch sự.

Hỏi họ: dùng 您贵姓 thay vì 你姓什么 để lịch sự.

Thành ngữ: “贵在坚持” rất hay dùng để khích lệ.

Kết hợp: 宝贵 (quý báu), 尊贵 (tôn quý), 高贵 (cao quý), 珍贵 (trân quý).

Giải thích từ 贵 (guì)

Hán tự: 贵
Phiên âm: guì (sắc — 4th tone)
Loại từ: chính yếu là tính từ và tiền tố kính nhã (đặt trước danh từ để tỏ phép lịch sự). Trong một số cấu trúc văn viết/cổ, 贵 cũng có thể xuất hiện trong các động từ danh từ hóa như 贵为 (được tôn xưng là).

1) Nghĩa chính — đắt, quý, có giá trị

贵 = đắt, có giá trị về tiền (expensive)
Dùng để miêu tả giá cả hoặc phẩm giá vật dụng.

Ví dụ:

这个手机很贵。
Zhè ge shǒujī hěn guì.
Chiếc điện thoại này rất đắt.

那家店的衣服太贵了,我买不起。
Nà jiā diàn de yīfu tài guì le, wǒ mǎi bù qǐ.
Quần áo ở cửa hàng kia quá đắt, tôi không mua nổi.

这块手表很贵,是名牌的。
Zhè kuài shǒubiǎo hěn guì, shì míngpái de.
Chiếc đồng hồ này rất quý/đắt, là hàng hiệu.

2) Nghĩa lịch sự — (của) quý, (của) ông/bà (your…)

Dùng như tiền tố thể hiện lịch sự khi nói về người/đơn vị của đối phương: 贵 + danh từ (ví dụ: 贵校, 贵公司, 贵国). Nghĩa gần như “quý (của quý vị) / your …” trong văn phong lịch sự, trang trọng.

Ví dụ:

  1. 请问贵公司在哪里?
    Qǐngwèn guì gōngsī zài nǎlǐ?
    Xin hỏi công ty quý công ty ở đâu? → Xin hỏi công ty của quý công ty ở đâu? (lịch sự)

贵校今年有多少新生?
Guì xiào jīnnián yǒu duōshǎo xīnshēng?
Trường quý năm nay có bao nhiêu học sinh mới? (lịch sự)

不好意思,贵姓?
Bù hǎoyìsi, guì xìng?
Xin lỗi, họ (của) quý vị là gì? → Dùng khi hỏi họ một cách lịch sự.

Ghi chú ngữ pháp: khi dùng với ý “quý (your)”, 贵 đứng trước danh từ và mang sắc thái trang trọng/kính ngữ; thường dùng trong văn bản, công văn, hội thoại lịch sự.

3) Nghĩa mở rộng — quý trọng, quý giá (valuable)

Dùng để diễn tả tính quý giá, đáng trân trọng (vật, người, phẩm chất).

Ví dụ:

  1. 这份礼物很贵重,我会好好保存。
    Zhè fèn lǐwù hěn guìzhòng, wǒ huì hǎohǎo bǎocún.
    Món quà này rất quý giá, tôi sẽ giữ gìn cẩn thận.

时间是最宝贵的。
Shíjiān shì zuì bǎoguì de.
Thời gian là thứ quý báu nhất.

4) Một vài cấu trúc / thành ngữ thông dụng

贵在 (guì zài) — “đắt ở chỗ / quý ở chỗ” = điểm đáng giá là…
Ví dụ: 成功贵在坚持。
Chénggōng guì zài jiānchí. — Thành công quý ở chỗ kiên trì.

贵为 (guì wéi) — văn viết, nghĩa: “được coi là/được tôn xưng là…”
Ví dụ: 他贵为业内权威。
Tā guì wéi yè nèi quánwēi. — Anh ấy được tôn xưng là chuyên gia ngành.

5) Phân biệt với từ gần nghĩa và trái nghĩa

近义词 (từ gần nghĩa): 昂贵 (ángguì — rất đắt), 贵重 (guìzhòng — quý giá)

反义词 (từ trái nghĩa): 便宜 (piányi — rẻ)

Ví dụ đối chiếu:
这件衣服很贵。 vs. 这件衣服很便宜。
(Chiếc áo này đắt / rẻ.)

6) Lưu ý ngữ pháp & sử dụng

Khi nói giá cả, thường dùng 很贵 / 太贵 / 不贵 hoặc kèm theo danh từ: 价格很贵 / 贵的东西.

Khi dùng với nghĩa “quý (your…)” làm kính ngữ, không dùng để chỉ “đắt” — nghĩa và ngữ cảnh hoàn toàn khác (ví dụ: 贵公司 ≠ “công ty đắt”).

Trong hội thoại thân mật, thay vì dùng 贵袁 (không dùng), người ta sẽ dùng 你、你们; 贵- chủ yếu xuất hiện trong văn phong trang trọng hoặc công việc.

7) Thêm nhiều ví dụ (mỗi câu kèm pinyin và dịch tiếng Việt)

你觉得这台电脑贵吗?
Nǐ juéde zhè tái diànnǎo guì ma?
Bạn thấy cái máy tính này có đắt không?

我们公司与贵公司有合作意向。
Wǒmen gōngsī yǔ guì gōngsī yǒu hézuò yìxiàng.
Công ty chúng tôi có ý định hợp tác với công ty quý.

这幅画非常贵重,不要随便触摸。
Zhè fú huà fēicháng guìzhòng, bú yào suíbiàn chùmō.
Bức tranh này rất quý giá, đừng sờ lung tung.

贵国在国际上有很大影响力。
Guì guó zài guójì shàng yǒu hěn dà yǐngxiǎng lì.
Quốc gia quý có ảnh hưởng lớn trên trường quốc tế. (lịch sự)

这家餐厅的菜不贵,但味道很好。
Zhè jiā cāntīng de cài bù guì, dàn wèidào hěn hǎo.
Món ăn ở nhà hàng này không đắt, nhưng rất ngon.

他的建议很宝贵,我们要认真考虑。
Tā de jiànyì hěn bǎoguì, wǒmen yào rènzhēn kǎolǜ.
Ý kiến của anh ấy rất quý báu, chúng ta phải cân nhắc nghiêm túc.

  1. 贵 (guì) trong tiếng Trung là gì?

贵 (guì) có 3 nhóm nghĩa chính:

Đắt → giá cao

Quý trọng, quý báu → giá trị tinh thần, giá trị vật chất

Lịch sự, trang trọng → dùng trong các mẫu câu kính ngữ để hỏi về:

tên (贵姓)

công ty (贵公司)

trường học (贵校)

quốc gia (贵国)

đơn vị (贵单位)

Đây là từ vừa là tính từ, vừa có vai trò tạo kính ngữ.

  1. Loại từ của 贵
    Loại từ Chức năng
    Tính từ đắt, quý, quan trọng
    Thành phần kính ngữ (tiền tố) dùng trước danh từ để biểu thị sự tôn trọng
  2. Giải thích chi tiết các nghĩa của 贵 (guì)
    (1) 贵 = đắt (nghĩa phổ biến nhất – tính từ)

Dùng để mô tả giá cả cao.

Mẫu câu thường dùng:

东西很贵 (Dōngxi hěn guì) – Đồ đạc rất đắt

太贵了 (Tài guì le) – Đắt quá

有点儿贵 (Yǒudiǎnr guì) – Hơi đắt

不贵 (Bú guì) – Không đắt

Ví dụ:

这件衣服很贵。
Zhè jiàn yīfu hěn guì.
Bộ quần áo này rất đắt.

这个手机太贵了,我买不起。
Zhège shǒujī tài guì le, wǒ mǎi bù qǐ.
Điện thoại này đắt quá, tôi không mua nổi.

这里的菜有点儿贵。
Zhèlǐ de cài yǒudiǎnr guì.
Các món ăn ở đây hơi đắt.

那个酒店一点也不贵。
Nàge jiǔdiàn yìdiǎn yě bù guì.
Khách sạn đó không đắt chút nào.

(2) 贵 = quý trọng, quý báu (tính từ)

Giống nghĩa “quý” trong tiếng Việt.

Ví dụ:

时间比金钱更贵。
Shíjiān bǐ jīnqián gèng guì.
Thời gian còn quý hơn tiền bạc.

你的意见对我来说很贵。
Nǐ de yìjiàn duì wǒ lái shuō hěn guì.
Ý kiến của bạn rất quý với tôi.

这是一件很贵重的礼物。
Zhè shì yí jiàn hěn guìzhòng de lǐwù.
Đây là một món quà rất quý giá.

健康是最贵的财富。
Jiànkāng shì zuì guì de cáifù.
Sức khỏe là tài sản quý giá nhất.

(3) 贵 = lịch sự, trang trọng (kính ngữ)

Đặt trước danh từ để biểu thị sự tôn trọng.

Đây là giá trị quan trọng trong giao tiếp, thư từ, email, hợp đồng.

Các cấu trúc kính ngữ phổ biến với 贵
Cụm từ Pinyin Nghĩa
贵姓 guìxìng quý tính (họ của quý vị)
贵公司 guì gōngsī công ty của quý vị
贵国 guì guó quốc gia của quý vị
贵校 guì xiào trường học của quý vị
贵单位 guì dānwèi đơn vị của quý vị
贵司 guì sī viết tắt của 贵公司
贵方 guì fāng phía quý vị
贵处 guì chù nơi/quý cơ quan
Ví dụ:

请问您贵姓?
Qǐngwèn nín guìxìng?
Xin hỏi quý danh?

很高兴与贵公司合作。
Hěn gāoxìng yǔ guì gōngsī hézuò.
Rất vui được hợp tác với quý công ty.

贵国的文化非常迷人。
Guì guó de wénhuà fēicháng mírén.
Văn hóa nước quý vị rất hấp dẫn.

感谢贵方的支持。
Gǎnxiè guì fāng de zhīchí.
Cảm ơn sự hỗ trợ từ phía quý vị.

贵校的学生很优秀。
Guì xiào de xuéshēng hěn yōuxiù.
Học sinh của trường quý vị rất xuất sắc.

请问贵司需要我们提供哪些资料?
Qǐngwèn guì sī xūyào wǒmen tígōng nǎxiē zīliào?
Xin hỏi quý công ty cần chúng tôi cung cấp những tài liệu nào?

  1. 30 MẪU CÂU PHỔ BIẾN VỚI 贵 (pinyin + tiếng Việt)

这个地方的消费太贵了。
Zhège dìfāng de xiāofèi tài guì le.
Chi phí tiêu dùng ở nơi này quá đắt.

药贵,但生命更贵。
Yào guì, dàn shēngmìng gèng guì.
Thuốc đắt, nhưng sinh mạng còn quý hơn.

他送了我一块很贵的表。
Tā sòng le wǒ yí kuài hěn guì de biǎo.
Anh ấy tặng tôi một chiếc đồng hồ rất đắt.

请问贵公司有兴趣合作吗?
Qǐngwèn guì gōngsī yǒu xìngqù hézuò ma?
Xin hỏi quý công ty có hứng thú hợp tác không?

水果不贵,你多买一点吧。
Shuǐguǒ bú guì, nǐ duō mǎi yìdiǎn ba.
Hoa quả không đắt, bạn mua nhiều chút đi.

他住的地方很贵。
Tā zhù de dìfāng hěn guì.
Chỗ ở của anh ấy rất đắt.

谢谢贵方的理解。
Xièxiè guì fāng de lǐjiě.
Cảm ơn sự thông cảm từ phía quý vị.

你的时间很贵,我知道。
Nǐ de shíjiān hěn guì, wǒ zhīdào.
Thời gian của bạn rất quý, tôi biết.

我买不起这么贵的东西。
Wǒ mǎi bù qǐ zhème guì de dōngxi.
Tôi không mua nổi thứ đắt như vậy.

请问贵国的签证要求是什么?
Qǐngwèn guì guó de qiānzhèng yāoqiú shì shénme?
Xin hỏi yêu cầu xin visa của nước quý vị là gì?

东西再贵,只要值得就行。
Dōngxi zài guì, zhǐyào zhídé jiù xíng.
Đồ dù có đắt, chỉ cần đáng giá là được.

你们贵司什么时候方便开会?
Nǐmen guì sī shénme shíhou fāngbiàn kāihuì?
Khi nào quý công ty tiện họp?

贵店的服务很好。
Guì diàn de fúwù hěn hǎo.
Dịch vụ của quý cửa hàng rất tốt.

这种材料很贵重。
Zhè zhǒng cáiliào hěn guìzhòng.
Loại vật liệu này rất quý giá.

这本书虽然贵,但内容很有价值。
Zhè běn shū suīrán guì, dàn nèiróng hěn yǒu jiàzhí.
Cuốn sách này tuy đắt nhưng nội dung rất giá trị.

1) Nghĩa chính và loại từ

贵 (guì) chính là tính từ với nghĩa cơ bản là đắt, quý giá, cao (về giá trị/giá cả).

Ngoài nghĩa giá cả, 贵 còn có các nghĩa mở rộng:

quý, có giá trị (vật chất hoặc tinh thần) → ví dụ: 贵重 (guìzhòng) = quý trọng, quý giá.

kính ngữ / thể hiện tôn kính khi đi kèm danh từ chỉ người/đơn vị: 贵姓, 贵公司, 贵校 = (quý) họ tên/quý công ty/quý trường (dùng trong văn nói lịch sự).

Từ loại phụ: trong một số cụm từ (ví dụ 贵为) có thể xuất hiện trong văn viết/phụ trợ; tuy nhiên về cơ bản 贵 là tính từ.

2) Các sắc thái nghĩa & ví dụ mẫu nhanh

Đắt (về giá cả)
他买的手机很贵。
Tā mǎi de shǒujī hěn guì.
Chiếc điện thoại anh ấy mua rất đắt.

Quý giá, có giá trị
这块表非常贵重。
Zhè kuài biǎo fēicháng guìzhòng.
Chiếc đồng hồ này rất quý giá.

Kính ngữ (lịch sự khi nhắc đến người/đơn vị của người khác)
请问贵公司什么时候开业?
Qǐngwèn guì gōngsī shénme shíhou kāiyè?
Xin hỏi quý công ty bao giờ khai trương?
(Ở đây “贵公司” = công ty quý vị / công ty của ông/bà — dùng khi nói chuyện lịch sự.)

Cụm thành ngữ / động từ ngữ pháp hoá: 贵在 (guì zài) = “quý ở chỗ / giá trị nằm ở…”
学习贵在坚持。
Xuéxí guì zài jiānchí.
Học quý ở chỗ kiên trì.

3) Cách dùng chi tiết (mẫu cấu trúc hay gặp)
A — Miêu tả giá cả / mức giá

Cấu trúc: 物品 + 很/太/非常 + 贵
这家店的衣服很贵。/ Zhè jiā diàn de yīfu hěn guì. / Quần áo cửa hàng này rất đắt.

So sánh: A 比 B 贵 / A 没有 B 贵
这件衬衫比那件贵。/ Zhè jiàn chènshān bǐ nà jiàn guì. / Chiếc áo này đắt hơn cái kia.
这件衣服没有那件贵。/ Zhè jiàn yīfu méiyǒu nà jiàn guì. / Chiếc áo này không đắt bằng cái kia.

Mức độ (kết hợp danh từ/ bổ ngữ): 贵得离谱 / 贵得要命 / 贵极了
价格贵得离谱。/ Jiàgé guì de lípǔ. / Giá đắt đến mức bất hợp lý.

B — Nói “quý, quý giá” (giá trị)

贵 + 名词 (thường kèm từ như 重、重的): 贵重的礼物、贵重物品
请把贵重物品随身携带。
Qǐng bǎ guìzhòng wùpǐn suíshēn xiédài.
Xin mang theo những vật quý giá.

构词: 贵重 (quý trọng), 高贵 (gấm ghé, cao quý), 珍贵 (zhēnguì = quý hiếm)

C — Kính ngữ: “quý + 名词” để chỉ người/đơn vị của đối phương

常见: 贵姓 (guìxìng), 贵公司 (guì gōngsī), 贵校 (guì xiào), 贵宾 (guìbīn)
请问您贵姓?
Qǐngwèn nín guìxìng?
Xin hỏi quý danh? (lịch sự hỏi họ của người khác)

Lưu ý: khi trả lời về tên mình, không dùng “我贵姓…”, mà dùng “我姓…” (ví dụ: 我姓陈).

D — Cụm động từ / cấu trúc cố định

贵在 + Ving/名词: nhấn giá trị/điểm đáng giá.
教学贵在方法。 (ít dùng) → đúng hơn: 学习贵在坚持。

贵为 + 名词 (văn viết): “được coi là/đứng ở vị trí cao”
他贵为本行业的专家。 (văn viết trang trọng)

4) Phối hợp với trạng từ mức độ, phủ định

很贵 / 太贵了 / 非常贵 / 有点贵
这道菜有点贵。/ Zhè dào cài yǒudiǎn guì. / Món này hơi đắt.

不贵 / 并不贵 / 一点也不贵
其实那家店的东西并不贵。/ Qíshí nà jiā diàn de dōngxi bìng bù guì. / Thật ra đồ ở cửa hàng kia không đắt.

贵得 + 补语 (表示结果)
票贵得买不到。/ Piào guì de mǎi bú dào. / Vé đắt đến mức không mua được. (ví dụ minh họa cách dùng “贵得”)

5) Từ gần nghĩa & trái nghĩa — so sánh nhanh

近义词 (từ gần nghĩa): 昂贵 (ángguì, trang trọng = đắt đỏ), 贵重 (quý giá)
昂贵 thường trang trọng, dùng cho báo chí/viết; 贵重 nhấn tính quý giá, giá trị cao.

反义词 (từ trái nghĩa): 便宜 (piányi = rẻ), 廉价 (liánjià = giá rẻ, thường tiêu cực)
这件衣服很便宜。/ Zhè jiàn yīfu hěn piányi. / Chiếc áo này rất rẻ.

6) Những lỗi hay gặp và lưu ý ngữ dụng

Không dùng “贵” để nói năng lực/khả năng:
Sai: 我贵说中文。
Đúng: 我会/能/可以说中文。

Khi dùng kính ngữ “贵姓” chỉ hỏi họ người khác: tránh tự xưng “我贵姓…”. Trả lời: 我姓王 (Wǒ xìng Wáng), chứ không nói 我贵姓王.

贵 vs 贵重:

贵 = đắt / tốn tiền (giá cả) hoặc tôn kính.

贵重 = quý giá (giá trị, thường đi với vật: 贵重物品).
Ví dụ: 这个礼物很贵 (đắt);这个礼物很贵重 (quý giá, giá trị tinh thần/vật chất).

昂贵 (ángguì) là từ trang trọng, dùng trong văn viết/khảo sát: 昂贵的代价 (cái giá đắt đỏ).

7) Nhiều ví dụ (mỗi câu kèm pinyin + tiếng Việt)
A. Về giá cả, so sánh

这部手机太贵了,我买不起。
Zhè bù shǒujī tài guì le, wǒ mǎi bú qǐ.
Chiếc điện thoại này quá đắt, tôi không mua nổi.

这家饭店的菜比那家贵。
Zhè jiā fàndiàn de cài bǐ nà jiā guì.
Món ở nhà hàng này đắt hơn nhà hàng kia.

在北京,房价非常贵。
Zài Běijīng, fángjià fēicháng guì.
Ở Bắc Kinh, giá nhà rất đắt.

虽然贵,但质量很好。
Suīrán guì, dàn zhìliàng hěn hǎo.
Mặc dù đắt, nhưng chất lượng rất tốt.

这件衣服不贵,只要两百块。
Zhè jiàn yīfu bù guì, zhǐyào liǎng bǎi kuài.
Chiếc áo này không đắt, chỉ có 200 đồng.

B. Quý giá / quý trọng

这是我祖母留下的一件贵重物品。
Zhè shì wǒ zǔmǔ liú xià de yí jiàn guìzhòng wùpǐn.
Đây là một vật quý giá do bà tôi để lại.

这些文件非常重要且贵重,请妥善保管。
Zhèxiē wénjiàn fēicháng zhòngyào qiě guìzhòng, qǐng tuǒshàn bǎoguǎn.
Những tài liệu này rất quan trọng và quý giá, xin giữ cẩn thận.

C. Kính ngữ (lịch sự)

请问贵公司在哪儿?
Qǐngwèn guì gōngsī zài nǎr?
Xin hỏi quý công ty ở đâu?

不好意思,贵校的联系方式是什么?
Bù hǎoyìsi, guì xiào de liánxì fāngshì shì shénme?
Xin lỗi, thông tin liên hệ của quý trường là gì?

请向贵宾致以最高的欢迎。
Qǐng xiàng guìbīn zhì yǐ zuìgāo de huānyíng.
Xin gửi lời chào mừng nồng nhiệt nhất tới quý khách VIP.

D. Cụm cố định / thành ngữ

学习贵在坚持。
Xuéxí guì zài jiānchí.
Học quý ở chỗ kiên trì.

他贵为本院院长,对学院很有贡献。
Tā guì wéi běn yuàn yuànzhǎng, duì xuéyuàn hěn yǒu gòngxiàn.
Ông ấy được coi là viện trưởng của viện này, đóng góp lớn cho học viện. (văn viết trang trọng)

E. Biểu cảm / mức độ

这个套餐贵得离谱。
Zhège tàocān guì de lípǔ.
Gói dịch vụ này đắt đến mức vô lý.

那辆车贵得要命。
Nà liàng chē guì de yàomìng.
Chiếc xe kia đắt đến chết đi được. (cách nói hơi mạnh)

F. Phủ định, so sánh với 便宜

这家店的东西很便宜,不贵。
Zhè jiā diàn de dōngxi hěn piányi, bú guì.
Đồ ở cửa hàng này rất rẻ, không đắt.

在那儿买会便宜一些。
Zài nàr mǎi huì piányi yìxiē.
Mua ở đó sẽ rẻ hơn một chút.

G. Câu hỏi thông dụng

这件包包多少钱?会不会很贵?
Zhè jiàn bāobāo duōshao qián? Huì bù huì hěn guì?
Chiếc túi này bao nhiêu tiền? Có đắt không?

你觉得这次出国旅行贵不贵?
Nǐ juéde zhè cì chūguó lǚxíng guì bu guì?
Bạn thấy chuyến đi nước ngoài lần này có đắt không?

H. Ví dụ giao tiếp thực tế

A: 这家店看起来很高档,东西应该很贵吧?
A: Zhè jiā diàn kàn qǐlái hěn gāodàng, dōngxi yīnggāi hěn guì ba?
B: 对,不过质量很好,值得购买。
B: Duì, bùguò zhìliàng hěn hǎo, zhídé gòumǎi.
A: Cửa hàng này trông rất cao cấp, đồ chắc là đắt nhỉ?
B: Đúng, nhưng chất lượng tốt, đáng mua.

这个服务太贵了,我们再看看别的公司。
Zhège fúwù tài guì le, wǒmen zài kànkan bié de gōngsī.
Dịch vụ này quá đắt, chúng ta xem công ty khác.

8) Bài tập ngắn (tự làm)

Hãy dịch sang tiếng Trung (dùng 贵 / 便宜 / 贵重 / 昂贵 thích hợp):

Cái đồng hồ này rất đắt.

Xin hỏi quý công ty có bao nhiêu nhân viên?

Những vật này rất quý giá, đừng mang theo lên máy bay.

Những món đồ ở chợ trời rất rẻ.

Học quý ở chỗ gì? (trả lời mẫu: 学习贵在坚持。)

(Đáp án gợi ý: 1. 这个手表很贵。2. 请问贵公司有多少员工?3. 这些东西很贵重,不要随身携带上飞机。4. 跳蚤市场的东西很便宜。5. 学习贵在坚持。)

9) Tổng kết ngắn

贵 chủ yếu = đắt hoặc quý giá; còn dùng làm kính ngữ khi xưng hô (贵公司, 贵姓…).

Trong hội thoại hàng ngày dùng 很贵 / 太贵 / 有点贵 / 不贵 để diễn tả giá cả; trong văn viết/ trang trọng dùng 昂贵 / 贵重 / 珍贵 để nhấn mạnh sắc thái.

Tránh nhầm lẫn khi dùng “贵姓” — chỉ hỏi họ người khác; không dùng để tự xưng.

Học cách phối hợp với so sánh (比、没有) và bổ ngữ mức độ (得 + 补语) để dùng chính xác.

  1. 贵 (guì) là gì — ý nghĩa tổng quát

贵 cơ bản nghĩa là đắt / giá cao.

Ngoài nghĩa vật lý “đắt”, 贵 còn có các nghĩa mở rộng: quý (quý giá, đáng trân trọng), kính (lịch sự khi gọi tên/ngôi vị của người khác hoặc tổ chức).

贵 thường dùng để nói về giá cả, giá trị, địa vị, sự tôn kính.

  1. Loại từ

Tính từ (形容词) — nghĩa “đắt, quý” (ví dụ: 这件衣服很贵).

Tiền tố/đại từ kính trọng (前缀 / 称呼) — ghép với danh từ để thể hiện lịch sự: 贵公司 (quý công ty), 贵校 (quý trường), 贵姓 (quý danh = xin hỏi họ).

Danh từ/thuộc tính (名词/属性) — trong từ ghép như 贵族 (guìzú) = quý tộc.

Họ (姓氏) — 贵 có thể là họ (rất ít gặp), đọc là Guì.

  1. Những cách dùng chính & cấu trúc mẫu
    A. Tính từ = đắt

句型: (东西) + 很/非常/太 + 贵;(东西) + 贵得 + complement;A 比 B 贵。

这件衣服很贵。Zhè jiàn yīfu hěn guì. — Chiếc áo này rất đắt.

这个包贵得不得了。Zhège bāo guì de bùdéliǎo. — Cái túi này đắt khủng khiếp.

这个比那个贵。Zhège bǐ nàge guì. — Cái này đắt hơn cái kia.

B. Ghép trước danh từ — dạng kính ngữ / tôn trọng

贵 + 名词 = “quý + …” (thường dùng khi nói về tổ chức, gia đình, danh xưng người khác)

贵公司 (guì gōngsī) — Quý công ty

贵校 (guì xiào) — Quý trường

贵姓 (guì xìng) — Họ quý (dùng để hỏi họ một cách lịch sự)
Câu mẫu: 请问贵公司在哪儿?Qǐngwèn guì gōngsī zài nǎr? — Xin hỏi quý công ty ở đâu?

C. Quý = giá trị, quý trọng (nghĩa trừu tượng)

珍贵 (zhēnguì) = quý giá

珍贵的回忆 (zhēnguì de huíyì) = kỷ niệm quý giá

D. Kết hợp biểu thị mức độ, so sánh

很贵 / 非常贵 / 太贵了 / 有点儿贵 / 并不贵 / 不太贵

A 比 B 贵 (A đắt hơn B)

A 比 B 贵得多 (A đắt hơn nhiều)

  1. Các từ ghép & thành ngữ thông dụng liên quan 到 贵

贵重 (guìzhòng) — quý trọng, có giá trị (vật chất)

珍贵 (zhēnguì) — quý giá (về tinh thần hoặc vật chất)

高贵 (gāoguì) — cao quý, cao sang (vị thế, phẩm chất)

贵族 (guìzú) — quý tộc

贵宾 (guìbīn) — khách quý, khách VIP

昂贵 (ánguì) — đắt đỏ (từ viết, trang trọng hơn)

贵得离谱 / 贵得离谱了 — đắt đến mức vô lý

贵在 (guì zài) — điểm quý giá ở chỗ (ví dụ: 贵在坚持 — điều quý là kiên trì)

  1. So sánh: 贵 vs 便宜 (piányi)

贵 = đắt; 便宜 = rẻ.

Cặp đối lập dùng để so sánh giá cả: 这件很贵,那件很便宜。Zhè jiàn hěn guì, nà jiàn hěn piányi. — Cái này đắt, cái kia rẻ.

Lưu ý sắc thái: 贵 có thể mang nghĩa “có giá trị” (không chỉ giá tiền), trong khi 便宜 chỉ rõ ràng “giá thấp / tiết kiệm”.

  1. Lưu ý ngữ pháp & sắc thái

Khi nói giá tiền thường dùng: 很贵 / 太贵了 / 有点儿贵 / 不贵 / 比…贵.

Thêm trợ từ mức độ (很/非常/特别/太/有点儿) để điều chỉnh sắc thái.

Khi dùng 贵 như kính ngữ (贵公司/贵校/贵姓), không dùng để chỉ chủ thể của chính bạn — chỉ để tỏ sự lịch sự với người khác.

Bạn không nói “贵公司” để chỉ “công ty của tôi”.

昂贵 (ánguì) là từ trang trọng hơn 贵, dùng khi viết báo, hợp đồng, văn bản chính thức.

贵在 + V: diễn đạt “điểm quý giá / điểm đáng giá là…”

这本书贵在内容实用。Zhè běn shū guì zài nèiróng shíyòng. — Cuốn sách quý vì nội dung hữu dụng.

作为形容价格的补语: 可以说 贵得 + complement(ví dụ:贵得不得了 / 贵得要命)来强调价格 rất cao。

这件衣服贵得要命。Zhè jiàn yīfu guì de yàomìng. — Chiếc áo này đắt muốn chết.

贵 + 家庭/单位/公司 用于询问时:贵姓 / 贵公司 / 贵校 / 贵国。

您贵姓?Nín guì xìng? — Quý danh của ngài là?

  1. Nhiều mẫu câu ví dụ (có pinyin và tiếng Việt)

Tôi chia theo nhóm: giá cả hàng hoá, so sánh, kính ngữ, tính trừu tượng/giá trị, từ ghép & idiom, biểu cảm.

A. Mô tả giá cả — dùng hàng ngày (1–12)

这件衣服很贵。
Zhè jiàn yīfu hěn guì.
Chiếc áo này rất đắt.

这家餐厅的菜有点儿贵。
Zhè jiā cāntīng de cài yǒu diǎnr guì.
Món ăn ở nhà hàng này hơi đắt.

那辆车太贵了,我们买不起。
Nà liàng chē tài guì le, wǒmen mǎi bù qǐ.
Chiếc xe đó quá đắt, chúng tôi không mua nổi.

这些珠宝很贵重。
Zhèxiē zhūbǎo hěn guìzhòng.
Những món trang sức này rất quý (có giá trị lớn).

学费昂贵,但教育质量很好。
Xuéfèi ángguì, dàn jiàoyù zhìliàng hěn hǎo.
Học phí đắt đỏ, nhưng chất lượng giáo dục rất tốt.

这家店的货比别的店贵一点儿。
Zhè jiā diàn de huò bǐ bié de diàn guì yìdiǎnr.
Hàng ở cửa hàng này đắt hơn so với cửa hàng khác một chút.

现在物价很高,东西都贵。
Xiànzài wùjià hěn gāo, dōngxi dōu guì.
Hiện nay giá cả cao, đồ đạc đều đắt.

这房子贵得离谱。
Zhè fángzi guì de lípǔ.
Căn nhà này đắt đến mức vô lý.

这个餐馆的甜点不贵,很划算。
Zhège cānguǎn de tiándiǎn bù guì, hěn huásuàn.
Món tráng miệng ở nhà hàng này không đắt, rất xứng đáng.

网上买比较便宜,实体店会更贵。
Wǎngshàng mǎi bǐjiào piányi, shítǐ diàn huì gèng guì.
Mua trên mạng rẻ hơn, cửa hàng thực tế thường đắt hơn.

她买了一件贵重的首饰。
Tā mǎi le yí jiàn guìzhòng de shǒushì.
Cô ấy mua một món trang sức quý trọng.

这个品牌的包包总是很贵。
Zhège pǐnpái de bāobāo zǒng shì hěn guì.
Túi của thương hiệu này luôn luôn rất đắt.

B. So sánh / Ngữ pháp mức độ (13–18)

A 比 B 贵。
Zhè gè bǐ nà gè guì.
Cái này đắt hơn cái kia.

这辆车比那辆贵得多。
Zhè liàng chē bǐ nà liàng guì de duō.
Xe này đắt hơn xe kia rất nhiều.

有时候贵是一种品质的体现。
Yǒu shíhou guì shì yì zhǒng pǐnzhì de tǐxiàn.
Đôi khi đắt là biểu hiện của chất lượng.

她觉得贵不贵取决于是否值得。
Tā juéde guì bù guì qǔjué yú shìfǒu zhídé.
Cô ấy cho rằng đắt hay không còn tuỳ thuộc vào có đáng hay không.

这个比那个便宜,当然也没那么贵。
Zhège bǐ nàge piányi, dāngrán yě méi nàme guì.
Cái này rẻ hơn cái kia, tất nhiên cũng không đắt lắm.

你觉得这件衣服贵吗?
Nǐ juéde zhè jiàn yīfu guì ma?
Bạn thấy chiếc áo này có đắt không?

C. Kính ngữ: 贵公司 / 贵校 / 贵姓 / 贵宾 (19–26)

请问贵公司有招聘信息吗?
Qǐngwèn guì gōngsī yǒu zhāopìn xìnxī ma?
Xin hỏi quý công ty có thông tin tuyển dụng không?

贵校是哪一年成立的?
Guì xiào shì nǎ yì nián chénglì de?
Quý trường được thành lập năm nào?

请问您贵姓?
Qǐngwèn nín guì xìng?
Xin hỏi quý danh của ngài là?

欢迎各位贵宾光临。
Huānyíng gèwèi guìbīn guānglín.
Hoan nghênh quý khách quý đã ghé thăm.

我们期待与贵公司合作。
Wǒmen qīdài yǔ guì gōngsī hézuò.
Chúng tôi mong đợi hợp tác với quý công ty.

贵国的文化非常有魅力。
Guì guó de wénhuà fēicháng yǒu mèilì.
Văn hóa của quý quốc rất cuốn hút.

D. Nghĩa trừu tượng: quý giá, đáng trân trọng (27–33)

这段回忆对我来说非常珍贵。
Zhè duàn huíyì duì wǒ lái shuō fēicháng zhēnguì.
Kỷ niệm này thật quý giá đối với tôi.

友谊比金钱更为珍贵。
Yǒuyì bǐ jīnqián gèng wéi zhēnguì.
Tình bạn quý hơn tiền bạc.

这是一件历史上非常珍贵的文物。
Zhè shì yí jiàn lìshǐ shàng fēicháng zhēnguì de wénwù.
Đây là một cổ vật vô cùng quý giá về mặt lịch sử.

贵在坚持,不贵在天赋。
Guì zài jiānchí, bú guì zài tiānfù.
Điều quý là ở sự bền bỉ, không quý ở thiên phú.

他的高贵气质让人印象深刻。
Tā de gāoguì qìzhì ràng rén yìnxiàng shēnkè.
Khí chất cao quý của anh ấy khiến người ta ấn tượng sâu sắc.

这幅画非常珍贵,不能随便移动。
Zhè fú huà fēicháng zhēnguì, bù néng suíbiàn yídòng.
Bức tranh này rất quý giá, không thể di chuyển tùy tiện.

E. Collocation / thành ngữ / biểu cảm (34–40)

这件礼物很昂贵,我不敢收。
Zhè jiàn lǐwù hěn ángguì, wǒ bù gǎn shōu.
Món quà này rất đắt đỏ, tôi không dám nhận.

这件东西虽贵,但用得很久,算是划算。
Zhè jiàn dōngxi suī guì, dàn yòng de hěn jiǔ, suàn shì huásuàn.
Món đồ này tuy đắt, nhưng xài được lâu, coi là đáng tiền.

他买了一只贵重的手表作为礼物。
Tā mǎi le yì zhī guìzhòng de shǒubiǎo zuòwéi lǐwù.
Anh ta mua một chiếc đồng hồ quý trọng làm quà.

贵得要命!
Guì de yàomìng!
Đắt muốn chết! (cách nói cảm thán)

这道菜贵在原材料的稀有。
Zhè dào cài guì zài yuáncáiliào de xīyǒu.
Món ăn này đắt ở chỗ nguyên liệu hiếm.

他们认为教育是最珍贵的投资。
Tāmen rènwéi jiàoyù shì zuì zhēnguì de tóuzī.
Họ cho rằng giáo dục là khoản đầu tư quý giá nhất.

你觉得哪种品牌更贵?
Nǐ juéde nǎ zhǒng pǐnpái gèng guì?
Bạn thấy nhãn hiệu nào đắt hơn?

价格昂贵使得很多人望而却步。
Jiàgé ángguì shǐ de hěn duō rén wàng ér què bù.
Giá cả đắt đỏ khiến nhiều người phải望而却步 (chùn bước).

这枚戒指非常贵重,是家传之物。
Zhè méi jièzhi fēicháng guìzhòng, shì jiāchuán zhī wù.
Chiếc nhẫn này rất quý trọng, là đồ truyền gia.

贵重的礼物要讲究场合。
Guìzhòng de lǐwù yào jiǎngjiù chǎnghé.
Quà tặng có giá trị cần chú ý đến hoàn cảnh trao tặng.

  1. Các lỗi hay gặp / lưu ý thực tế

Dùng “贵” khi muốn tỏ sự lịch sự: 贵公司 / 贵校 — nhớ chỉ dùng để gọi bên đối tác/người khác, không dùng cho bản thân.

❌ 我们的贵公司 (sai) — phải nói 我们的公司.

“贵” không chỉ về tiền: Khi nói “quý (giá trị tinh thần)” hãy dùng 珍贵 / 宝贵 / 高贵 tùy sắc thái.

珍贵 thường nói về vật/tinh thần quý giá.

高贵 thường nói về phẩm chất, khí chất (cao quý).

“贵” vs “昂贵”: 昂贵 trang trọng hơn, dùng trong văn viết, báo cáo, hợp đồng.

书面语:治疗费用昂贵。

口语:这太贵了!

Độ lớn của “贵”: Dùng các bổ trợ để điều chỉnh: 有点儿贵 / 不太贵 / 极其昂贵 / 贵得离谱.

Đặt giá bằng lượng từ: nói giá tiền hay dùng kết cấu: 一件衣服很贵 / 这个多少钱?太贵了 / 多少钱一斤?.

  1. Bài tập nhỏ (tự làm) — 6 câu + đáp án

A. Dịch sang tiếng Trung (dùng 贵 / 便宜 / 昂贵 / 珍贵 phù hợp):

Cái này quá đắt, tôi không mua.

Học phí của trường rất đắt.

Tình bạn là điều quý giá.

Quý công ty có thể gửi báo giá không?

Chiếc đồng hồ đó rất quý (có giá trị).

Mua trên mạng thường rẻ hơn.

Đáp án tham khảo:

这个太贵了,我不买。Zhège tài guì le, wǒ bú mǎi.

这所学校的学费很昂贵。Zhè suǒ xuéxiào de xuéfèi hěn ángguì.

友谊是珍贵的。Yǒuyì shì zhēnguì de.

贵公司可以把报价发给我们吗?Guì gōngsī kěyǐ bǎ bàojià fā gěi wǒmen ma?

那块手表非常贵重。Nà kuài shǒubiǎo fēicháng guìzhòng.

在网上买通常比较便宜。Zài wǎngshàng mǎi tōngcháng bǐjiào piányi.

  1. Tổng kết ngắn gọn (takeaway)

贵 (guì): chủ yếu = đắt / quý; còn dùng để thể hiện lịch sự khi ghép trước danh từ (贵公司, 贵姓).

Dùng các từ liên quan (昂贵、珍贵、高贵、贵重) để diễn đạt sắc thái khác nhau (trang trọng, quý giá, cao sang, có giá trị vật chất).

So sánh với 便宜 để diễn đạt rẻ/đắt; dùng trợ từ (很/太/有点儿/不太) để điều chỉnh mức độ.

Lưu ý: không dùng 贵 như kính ngữ cho chính mình; dùng 贵 khi hỏi/sẽ nói về người/đơn vị khác để thể hiện lịch sự.

1) Nghĩa cơ bản

贵 (guì) cơ bản có hai nghĩa chính hay gặp:

(Tính từ) “đắt, giá cao” — chỉ giá cả lớn.

(Tính từ / từ thể hiện kính trọng) “quý, quý trọng, cao quý” — dùng trong cách xưng hô lịch sự (ví dụ: 贵姓, 贵公司) hoặc mô tả vật/đức tính có giá trị.

Ngoài ra 贵 còn xuất hiện trong nhiều từ ghép với nghĩa mở rộng: 贵重 (quý trọng), 尊贵 (tôn quý), 贵宾 (quý khách), 贵国 (quý quốc), v.v. 贵 đôi khi là họ (tên họ: Guì) nhưng ít gặp.

2) Loại từ

Tính từ (形容词): 贵 = đắt / đáng quý.

Tiền tố thể hiện kính trọng (前缀 dùng trong xưng hô): 贵 + danh từ (贵姓, 贵校, 贵公司, 贵国…) → dịch “quý + …” (kính ngữ).

Danh từ / từ láy trong thành ngữ: xuất hiện trong các từ ghép.

Họ (姓氏): họ 贵 (ít dùng).

3) Các cách dùng chi tiết kèm ví dụ (pinyin + tiếng Việt)
A. 贵 = đắt (giá cao) — dùng làm tính từ mô tả giá cả

Cấu trúc: (东西) + 很/非常/太 + 贵 / (东西) + 贵 + (得) + …

Ví dụ:

这件衣服很贵。
Zhè jiàn yīfu hěn guì.
Chiếc áo này rất đắt.

这个包太贵了,我买不起。
Zhège bāo tài guì le, wǒ mǎi bù qǐ.
Cái túi này quá đắt, tôi mua không nổi.

油价比去年贵多了。
Yóujià bǐ qùnián guì duō le.
Giá xăng đắt hơn năm ngoái nhiều.

苹果不贵,一个才三块钱。
Píngguǒ bù guì, yí ge cái sān kuài qián.
Táo không đắt, mỗi quả chỉ 3 tệ.

Ghi chú: phủ định thường dùng 不贵 (không đắt).

B. 贵 = quý, quý giá, đáng trân trọng — dùng mô tả giá trị tinh thần / vật chất

Ví dụ:

这是一件很贵重的礼物。
Zhè shì yí jiàn hěn guìzhòng de lǐwù.
Đây là một món quà rất quý giá.

友谊是最宝贵的。
Yǒuyì shì zuì bǎoguì de.
Tình bạn là điều quý giá nhất.

保护我们的文化遗产非常重要而且很贵重。
Bǎohù wǒmen de wénhuà yíchǎn fēicháng zhòngyào érqiě hěn guìzhòng.
Bảo vệ di sản văn hóa của chúng ta rất quan trọng và rất quý giá.

C. 贵 作为敬称 (kính ngữ trong xưng hô) — dùng để tỏ sự kính trọng

Cấu trúc phổ biến: 贵 + (名词) → “quý + …” (kính ngữ, khi nói chuyện trang trọng hoặc viết thư)

Ví dụ:

请问您贵姓?
Qǐngwèn nín guì xìng?
Xin hỏi quý danh của ngài? / Xin hỏi họ của ông/bà là gì?
(lưu ý: dùng để hỏi họ một cách lịch sự)

贵公司最近有新产品吗?
Guì gōngsī zuìjìn yǒu xīn chǎnpǐn ma?
Quý công ty gần đây có sản phẩm mới không?
(dùng khi nói chuyện với công ty khác một cách lịch sự)

欢迎贵宾光临。
Huānyíng guìbīn guānglín.
Hoan nghênh quý khách đến thăm.

贵校 (guì xiào) — quý trường (kính ngữ nói về trường của người khác)
贵国 (guì guó) — quý quốc (kính ngữ khi nói về quốc gia của đối phương)

Ghi chú: không dùng 贵 để tự gọi mình (không nói “贵公司” khi nói về công ty mình).

D. Các từ ghép thường gặp với 贵

贵重 (guìzhòng) — quý trọng, có giá trị
这件物品很贵重。Zhè jiàn wùpǐn hěn guìzhòng. — Vật phẩm này rất quý trọng.

尊贵 (zūnguì) — tôn quý, cao quý
他是尊贵的客人。Tā shì zūnguì de kèrén. — Ông ấy là vị khách cao quý.

贵宾 (guìbīn) — quý khách, khách VIP
作为贵宾,他受到了特别的招待。Zuòwéi guìbīn, tā shòudào le tèbié de zhāodài. — Là quý khách, ông ấy được tiếp đãi đặc biệt.

昂贵 (ángguì) — đắt đỏ, giá cao (từ Hán Việt; sắc thái mạnh hơn “贵”)
这种材料非常昂贵。Zhè zhǒng cáiliào fēicháng ángguì. — Loại vật liệu này rất đắt đỏ.

贵族 (guìzú) — quý tộc

贵重物品 / 贵重礼物 — đồ quý giá / quà quý

E. Dùng trong các mẫu câu so sánh, mức độ

这件比那件贵。
Zhè jiàn bǐ nà jiàn guì.
Cái này đắt hơn cái kia.

比起电子产品,手工艺品有时更贵。
Bǐ qǐ diànzǐ chǎnpǐn, shǒugōng yìpǐn yǒu shí gèng guì.
So với đồ điện tử, hàng thủ công đôi khi đắt hơn.

贵不贵? (Câu hỏi ngắn)
Guì bù guì?
Có đắt không?

F. Biến thể/những lưu ý sử dụng

昂贵 (ángguì) thường dùng trong ngữ cảnh trang trọng, báo chí, nhấn mạnh “rất đắt”.

贵 khi dùng trong xưng hô (贵公司, 贵校, 贵姓…) mang sắc thái lịch sự, kính trọng — thường xuất hiện trong thư từ, email kinh doanh, hội thoại trang trọng.

Khi trả lời câu “您贵姓?”, thông thường người nói sẽ trả lời trực tiếp họ mình (ví dụ: 我姓王 / Wǒ xìng Wáng.) — không phản hỏi lại bằng “贵姓?” nữa.

4) Nhiều ví dụ thực tế (kèm pinyin + tiếng Việt)

这家店的东西很贵。
Zhè jiā diàn de dōngxi hěn guì.
Đồ của cửa hàng này rất đắt.

别买太贵的礼物。
Bié mǎi tài guì de lǐwù.
Đừng mua quà quá đắt.

请问您贵姓?
Qǐngwèn nín guì xìng?
Xin hỏi quý danh của ngài?

贵公司有兴趣合作吗?
Guì gōngsī yǒu xìngqù hézuò ma?
Quý công ty có hứng thú hợp tác không?

这些古董非常贵重。
Zhèxiē gǔdǒng fēicháng guìzhòng.
Những món đồ cổ này cực kỳ quý giá.

买房子在这个城市很贵。
Mǎi fángzi zài zhège chéngshì hěn guì.
Mua nhà ở thành phố này rất đắt.

你觉得这件衣服贵吗?
Nǐ juéde zhè jiàn yīfu guì ma?
Bạn thấy chiếc áo này đắt không?

尊贵的客人受到了欢迎。
Zūnguì de kèrén shòudào le huānyíng.
Vị khách cao quý đã được chào đón.

昂贵的代价让公司陷入困境。
Ángguì de dàijià ràng gōngsī xiànrù kùnjìng.
Cái giá đắt đỏ đã khiến công ty rơi vào khó khăn.

贵为皇族,他的生活非常奢侈。
Guì wéi huángzú, tā de shēnghuó fēicháng shēchǐ.
Với tư cách là hoàng tộc, cuộc sống của ông ta rất xa xỉ.

5) Một vài mẫu hội thoại ngắn

A: 这双鞋多少钱?
Zhè shuāng xié duōshao qián?
Đôi giày này bao nhiêu tiền?
B: 两百。很贵吗?
Liǎng bǎi. Hěn guì ma?
200 tệ. Có đắt không?
A: 有点儿贵,我再看看别的。
Yǒu diǎnr guì, wǒ zài kànkan bié de.
Hơi đắt, tôi xem cái khác nữa.

6) Bài tập nhỏ (tự làm)

Hãy dịch sang tiếng Trung (viết cả pinyin):

Chiếc đồng hồ này quá đắt, tôi không mua.

Xin hỏi quý công ty có thể gửi báo giá không?

Đây là một món quà rất quý giá.

这个城市房价很高/很贵。 (dịch sang tiếng Việt)

Anh/chị quý danh là gì? (dịch sang tiếng Trung lịch sự)

Đáp án tham khảo:

这块表太贵了,我不买。 Zhè kuài biǎo tài guì le, wǒ bù mǎi.

请问贵公司能否提供报价? Qǐngwèn guì gōngsī néngfǒu tígōng bàojià?

这是一个很贵重的礼物。 Zhè shì yí gè hěn guìzhòng de lǐwù.

这个城市房价很高 / 很贵。 Zhège chéngshì fángjià hěn gāo / hěn guì. — Thành phố này giá nhà rất cao / rất đắt.

请问您贵姓? Qǐngwèn nín guì xìng?

7) Tóm tắt nhanh

贵 (guì) = đắt / quý / kính ngữ.

Dùng để chỉ giá cả (这很贵), giá trị, phẩm chất cao (贵重, 尊贵), và thể hiện kính trọng khi xưng hô (贵公司, 贵姓).

Tránh dùng 贵 để tự xưng: không nói “贵公司” về công ty mình.

Các từ liên quan: 昂贵 (ángguì) (rất đắt), 贵重 (guìzhòng) (quý trọng), 贵宾 (guìbīn) (quý khách), 贵族 (guìzú) (quý tộc).

1) Định nghĩa tổng quan

贵 (guì) chủ yếu là tính từ nghĩa “đắt, quý, đắt giá; quý trọng, cao quý”. Từ này dùng rất phổ biến trong cả ngôn ngữ đời sống và văn viết, đồng thời còn xuất hiện trong các cách xưng hô lịch sự (ví dụ 贵姓, 贵公司 — dùng để tôn kính/ lịch sự).

2) Loại từ & sắc thái nghĩa

Tính từ (màu sắc chính):

Giá cả cao, đắt → 这件衣服很贵。

Tính từ (nghĩa bóng):

Quý giá, có giá trị, cao quý → 贵重、珍贵、地位高 (ví dụ 贵族)。

Tiền tố/xưng hô lịch sự (đặt trước danh từ):

贵 + N (để thể hiện tôn kính/ lịch sự): 贵公司 (công ty quý/Quý công ty), 贵校, 贵姓 (hỏi họ ai đó một cách lịch sự).

Danh từ (hiếm, tên họ):

贵 có thể là họ (họ Quý) — ít gặp.

Kết hợp từ (collocations phổ biến):

贵重 (guìzhòng) — quý trọng, có giá trị; 贵宾 (guìbīn) — khách quý; 昂贵 (ángguì) — đắt đỏ; 价格高 / 贵得离谱.

3) Vị trí trong câu & dấu hiệu cú pháp

Đứng trước danh từ (làm định ngữ):
贵 + N (但 thường mang sắc thái tôn kính khi dùng với người/đơn vị)
例: 贵公司, 贵校, 贵姓

Đứng sau chủ ngữ, làm vị ngữ (phía trước động từ hay bổ ngữ kết quả):
主语 + 很/太/更 + 贵
例: 这件东西很贵。

Kết hợp với so sánh / bổ ngữ mức độ:
比…贵 / 贵得 + (khó mua/到…) / 贵到…
例: 这比那件更贵。 / 贵得买不起。 / 贵到离谱。

Phủ định: 不贵 / 没那么贵 / 并不贵

4) Các mẫu câu thông dụng (mẫu câu + giải thích ngắn)

A 很贵。 — Diễn tả trực tiếp “A rất đắt.”

A 比 B 贵。 — So sánh: A đắt hơn B.

太贵了! — Thán từ: quá đắt!

贵得 + V / 贵到 + (程度/结果) — Nhấn mạnh mức độ dẫn tới kết quả (ví dụ: 贵得买不起).

贵 + N (xưng hô lịch sự) — Dùng khi nói về tổ chức, người một cách tôn trọng.

5) Nhiều ví dụ minh họa (mỗi ví dụ 3 dòng: Hán — pinyin — Tiếng Việt)

这件衣服很贵。
Zhè jiàn yīfu hěn guì.
Chiếc áo này rất đắt.

这家餐厅的菜太贵了。
Zhè jiā cāntīng de cài tài guì le.
Món ăn ở nhà hàng này quá đắt.

这比那件更贵。
Zhè bǐ nà jiàn gèng guì.
Cái này đắt hơn cái kia.

这个牌子的手机很贵,但质量很好。
Zhège páizi de shǒujī hěn guì, dàn zhìliàng hěn hǎo.
Điện thoại hiệu này rất đắt, nhưng chất lượng rất tốt.

太贵了,我买不起。
Tài guì le, wǒ mǎi bù qǐ.
Quá đắt rồi, tôi không mua nổi.

这件衣服贵得离谱。
Zhè jiàn yīfu guì dé lí pǔ.
Chiếc áo này đắt đến mức vô lý.

你觉得这电脑值不值这个价?贵不贵?
Nǐ juéde zhè diànnǎo zhí bù zhí zhège jià? Guì bù guì?
Bạn nghĩ cái máy tính này có đáng với giá này không? Có đắt không?

在这个城市,房子很贵。
Zài zhège chéngshì, fángzi hěn guì.
Ở thành phố này, nhà cửa rất đắt.

这家店的东西贵一些,但服务很好。
Zhè jiā diàn de dōngxi guì yìxiē, dàn fúwù hěn hǎo.
Đồ ở cửa hàng này hơi đắt, nhưng dịch vụ rất tốt.

这些古董非常贵,不能随便触摸。
Zhèxiē gǔdǒng fēicháng guì, bùnéng suíbiàn chùmō.
Những đồ cổ này rất quý, không được sờ bừa bãi.

贵公司有没有兴趣合作?
Guì gōngsī yǒu méiyǒu xìngqù hézuò?
Quý công ty có hứng thú hợp tác không?

请问,您贵姓?
Qǐngwèn, nín guì xìng?
Xin hỏi, quý danh của ngài/người là gì? (hỏi họ lịch sự)

贵校的教学质量很高。
Guì xiào de jiàoxué zhìliàng hěn gāo.
Chất lượng giảng dạy của quý nhà trường rất cao.

贵宾请从这里进入。
Guìbīn qǐng cóng zhèli lùjìn.
Khách quý xin vào từ đây.

贵重物品请不要随身携带上飞机。
Guìzhòng wùpǐn qǐng bú yào suíshēn xiédài shàng fēijī.
Vật phẩm quý giá xin đừng mang theo người lên máy bay.

虽然价格昂贵,但市场反应很好。
Suīrán jiàgé ángguì, dàn shìchǎng fǎnyìng hěn hǎo.
Mặc dù giá cả đắt đỏ, nhưng phản ứng thị trường rất tốt.

这次手术的费用贵在于设备和医生的专业。
Zhè cì shǒushù de fèiyòng guì zàiyú shèbèi hé yīshēng de zhuānyè.
Chi phí ca mổ lần này đắt là do thiết bị và trình độ chuyên môn của bác sĩ.

这种材质比较稀有,所以很贵。
Zhè zhǒng cáizhì bǐjiào xīyǒu, suǒyǐ hěn guì.
Loại chất liệu này khá hiếm, cho nên rất đắt.

我们可以找一个更便宜的替代品,不必买这么贵的。
Wǒmen kěyǐ zhǎo yí gè gèng piányi de tìdài pǐn, búbì mǎi zhème guì de.
Chúng ta có thể tìm một hàng thay thế rẻ hơn, không cần mua cái đắt như vậy.

她的珠宝非常贵,是祖母留下来的传家宝。
Tā de zhūbǎo fēicháng guì, shì zǔmǔ liú xià lái de chuánjiābǎo.
Đồ trang sức của cô ấy rất quý, là gia bảo bà để lại.

这家医院的治疗费用特别贵。
Zhè jiā yīyuàn de zhìliáo fèiyòng tèbié guì.
Chi phí điều trị ở bệnh viện này đặc biệt đắt.

贵方的意见我们已经收到并认真考虑。
Guì fāng de yìjiàn wǒmen yǐjīng shōudào bìng rènzhēn kǎolǜ.
Ý kiến của quý bên chúng tôi đã nhận và cân nhắc nghiêm túc. (cách viết thư formal)

这个品牌的衣服很贵,但设计很独特。
Zhège pǐnpái de yīfu hěn guì, dàn shèjì hěn dútè.
Quần áo của thương hiệu này rất đắt, nhưng thiết kế rất độc đáo.

那辆车贵得让人望而却步。
Nà liàng chē guì dé ràng rén wàng’ér quèbù.
Chiếc xe kia đắt đến mức khiến người ta望而却步 (ngại ngần không dám tiếp cận).

贵重证件请随身携带,以免丢失。
Guìzhòng zhèngjiàn qǐng suíshēn xiédài, yǐmiǎn diūshī.
Giấy tờ quan trọng xin mang theo người để tránh bị mất.

这些服务是付费的,所以价格比较贵。
Zhèxiē fúwù shì fùfèi de, suǒyǐ jiàgé bǐjiào guì.
Những dịch vụ này là trả phí, vì vậy giá tương đối cao.

别看表面便宜,质量可能比看起来更贵。
Bié kàn biǎomiàn piányi, zhìliàng kěnéng bǐ kàn qǐlái gèng guì.
Đừng nhìn bề ngoài rẻ, chất lượng có thể khiến nó đắt hơn khi tính toán.

你觉得这样付出值得吗?贵不贵取决于效果。
Nǐ juéde zhèyàng fùchū zhídé ma? Guì bù guì qǔjué yú xiàoguǒ.
Bạn có nghĩ việc bỏ ra như vậy là đáng không? Có đắt hay không phụ thuộc vào hiệu quả.

这幅画非常贵,只有博物馆才收藏得起。
Zhè fú huà fēicháng guì, zhǐyǒu bówùguǎn cái shōucáng de qǐ.
Bức tranh này rất quý, chỉ có bảo tàng mới đủ khả năng sưu tầm.

价格虽然贵,但客户愿意为品质买单。
Jiàgé suīrán guì, dàn kèhù yuànyì wèi pǐnzhí mǎidān.
Mặc dù giá đắt, nhưng khách hàng sẵn sàng chi trả cho chất lượng.

6) Một số cụm từ liên quan (thường gặp)

贵重 (guìzhòng) — quý trọng, có giá trị

贵宾 (guìbīn) — khách quý, VIP

昂贵 (ángguì) — đắt đỏ, giá cao (văn viết)

贵族 (guìzú) — quý tộc

贵公司 / 贵校 / 贵方 — cách xưng hô lịch sự trong thư từ/ văn bản

7) Lưu ý thực dụng khi dùng từ 贵

Khi nói giá cả: thường kết hợp với 很/太/比较/更/不太/比…贵。

Khi dùng 贵 + N (贵公司/贵校/贵方): dùng trong ngữ cảnh trang trọng, thư từ giao dịch, email công việc.

Dịch “quý” (đắt vs quý trọng) cần dựa vào ngữ cảnh — ví dụ 贵重 mang nghĩa “quý giá”, còn 贵姓 là “hỏi họ” chứ không liên quan tới giá cả.

Tránh dùng 贵 để mô tả người theo nghĩa “quý tộc” khi ngữ cảnh không rõ — có thể hiểu sai.

1) Ý nghĩa chính & loại từ

贵 (guì) là tính từ (形容词), nghĩa phổ biến: “đắt / quý / cao giá”.

Ngoài ra 贵 còn có những nghĩa/ sắc thái khác tùy ngữ cảnh:

Đắt (về giá tiền): 这件衣服很贵 — “Cái áo này rất đắt”.

Quý, có giá trị cao (vật chất hoặc tinh thần): 贵重 (quý trọng), 贵重的礼物.

Kính trọng, trang trọng (dùng trong cách xưng hô lịch sự): 贵姓 (quý danh), 贵公司 (quý công ty), 贵校 (quý trường).

(ít gặp) cao quý, quý tộc: 贵族.

Ngoài ra 贵 có thể xuất hiện trong ghép từ (贵宾, 贵宾室), hoặc là họ (hiếm gặp) trong tên họ Trung Quốc.

2) Vị trí và cách dùng trong câu

Làm tính từ trước danh từ (định ngữ):

贵的房子 (guì de fángzi) — cái nhà đắt.

Làm vị ngữ (predicative) sau động từ liên hệ或 với trợ động từ/động từ “是”/trạng từ:

这件很贵。 (Zhè jiàn hěn guì.) — Cái này rất đắt.

Dùng trong các cụm lịch sự đứng trước danh từ (thể hiện tôn kính):

贵公司 (guì gōngsī) — quý công ty (cách gọi lịch sự khi viết mail/phỏng vấn).

Dùng trong nghi vấn / phản kháng:

这太贵了!(Zhè tài guì le!) — Cái này quá đắt!

3) Các cấu trúc hay gặp & lưu ý ngữ pháp

程度 trạng từ + 贵: 很贵 / 太贵 / 不太贵 / 更贵 / 更便宜 (so sánh)

很贵 (rất đắt), 太贵 (quá đắt), 不贵 (không đắt)

Comparative: A 比 B 贵。 (A bǐ B guì) — A so với B đắt hơn.

疑问: 这个贵吗?(Zhège guì ma?) — Cái này có đắt không?

否定: 不贵 / 不太贵 / 没那么贵

礼貌用法: 在正式信件或口语里常用 贵 + N 来表示尊重:贵公司、贵校、贵单位、贵宾。

与“便宜”对立: 贵 ↔ 便宜 (piányi: rẻ).

4) Các từ ghép phổ biến với 贵

贵重 (guìzhòng) — quý, có giá trị cao

贵宾 (guìbīn) — khách VIP

贵族 (guìzú) — quý tộc

贵公司 / 贵校 / 贵单位 (guì gōngsī / guì xiào / guì dānwèi) — quý công ty / quý trường / quý đơn vị (lịch sự)

贵姓 (guìxìng) — quý danh (hỏi họ của người khác, cực lịch sự)

昂贵 (ángguì) — đắt đỏ, trang trọng hơn chút so với 贵

高贵 (gāoguì) — cao quý (thường nói phẩm giá)

5) Những lỗi hay gặp & chú ý dịch sang tiếng Việt

Nhầm lẫn 贵 (đắt) với 贵 (kính ngữ): khi dịch “贵公司” không dịch là “công ty đắt” mà là “quý công ty” (tôn kính).

Dùng quá nhiều “贵” trong hội thoại hàng ngày sẽ khiến câu nghe quá trang trọng; dùng “贵” cho văn viết / e-mail / ngữ cảnh lịch sự.

Khi dịch “贵” sang tiếng Việt, cần dựa vào ngữ cảnh: “đắt / quý / quý danh / quý công ty / cao quý” — chọn đúng nghĩa.

6) Ví dụ minh họa — rất nhiều câu (mỗi câu: Hán tự — (pinyin) — Tiếng Việt)
A. Nghĩa: đắt

这件衣服很贵。
Zhè jiàn yīfu hěn guì.
Cái áo này rất đắt.

这个品牌比那个品牌贵很多。
Zhège pǐnpái bǐ nàge pǐnpái guì hěn duō.
Nhãn hiệu này đắt hơn nhãn hiệu kia rất nhiều.

现在房价太贵了。
Xiànzài fángjià tài guì le.
Giá nhà bây giờ quá đắt rồi.

这道菜有点贵,但味道很好。
Zhè dào cài yǒudiǎn guì, dàn wèidào hěn hǎo.
Món này hơi đắt, nhưng ngon.

你买这么贵的东西干什么?
Nǐ mǎi zhème guì de dōngxi gàn shénme?
Bạn mua món đồ đắt như vậy để làm gì?

B. Nghĩa: không rẻ / so sánh

苹果比香蕉要贵。
Píngguǒ bǐ xiāngjiāo yào guì.
Táo đắt hơn chuối.

这家店的东西不便宜,也不算太贵。
Zhè jiā diàn de dōngxi bù piányi, yě bù suàn tài guì.
Đồ của cửa hàng này không rẻ, cũng không算 quá đắt.

C. Nghĩa: quý, có giá trị (quý trọng)

这是一件非常贵重的礼物。
Zhè shì yí jiàn fēicháng guìzhòng de lǐwù.
Đây là một món quà rất quý giá.

那幅画十分贵重,请好好保存。
Nà fú huà shífēn guìzhòng, qǐng hǎohǎo bǎocún.
Bức tranh đó rất có giá trị, xin hãy giữ cẩn thận.

D. Nghĩa: kính ngữ — tôn trọng khi xưng hô

请问贵姓?
Qǐngwèn guìxìng?
Xin hỏi quý danh? (Hỏi họ của người khác, rất lịch sự)

我想了解贵公司的产品。
Wǒ xiǎng liǎojiě guì gōngsī de chǎnpǐn.
Tôi muốn tìm hiểu sản phẩm của quý công ty.

贵校的师资力量很强。
Guì xiào de shīzī lìliàng hěn qiáng.
Đội ngũ giảng viên của quý trường rất mạnh.

贵宾请这边走。
Guìbīn qǐng zhè biān zǒu.
Quý khách (khách VIP) xin mời đi theo hướng này.

贵单位的支持对我们很重要。
Guì dānwèi de zhīchí duì wǒmen hěn zhòngyào.
Sự ủng hộ của quý đơn vị rất quan trọng đối với chúng tôi.

E. Nghĩa: cao quý / cao sang

她的气质很高贵。
Tā de qìzhì hěn gāoguì.
Khí chất của cô ấy rất cao quý / tao nhã.

贵族家庭有自己的传统。
Guìzú jiātíng yǒu zìjǐ de chuántǒng.
Gia đình quý tộc có truyền thống riêng.

F. Cách dùng phủ định / hỏi / nhấn mạnh

这双鞋不贵,你可以考虑买。
Zhè shuāng xié bù guì, nǐ kěyǐ kǎolǜ mǎi.
Đôi giày này không đắt, bạn có thể cân nhắc mua.

这个礼物太贵了,我买不起。
Zhège lǐwù tài guì le, wǒ mǎi bú qǐ.
Món quà này quá đắt, tôi không mua nổi.

这台相机贵不贵?
Zhè tái xiàngjī guì bú guì?
Cái máy ảnh này đắt hay không?

这项服务的费用包括税金,可能会比较贵。
Zhè xiàng fúwù de fèiyòng bāokuò shuìjīn, kěnéng huì bǐjiào guì.
Phí dịch vụ này bao gồm thuế, có thể sẽ khá đắt.

G. Các thành ngữ / từ ghép

贵重物品请随身携带。
Guìzhòng wùpǐn qǐng suíshēn xiédài.
Vật phẩm có giá trị xin mang theo người.

她的意见对公司很贵重。 (chú ý: trong ngữ cảnh này thường dùng “有价值” hơn)
Tā de yìjiàn duì gōngsī hěn guìzhòng.
Ý kiến của cô ấy rất quý đối với công ty.

那位客人是贵宾。
Nà wèi kèrén shì guìbīn.
Vị khách kia là khách VIP.

贵司 (guì sī) — viết tắt trang trọng cho “quý công ty” trong thư tín thương mại.
Guì sī zhīchí duì wǒmen hěn zhòngyào.
Sự ủng hộ của quý công ty rất quan trọng đối với chúng tôi.

H. Ví dụ phòng thương mại / email trang trọng

敬启者:贵公司日前来函我们已收到,现回复如下……
Jìngqǐ zhě: Guì gōngsī rìqián lái hán wǒmen yǐ shōudào, xiàn huífù rúxià…
Kính gửi: Công văn trước đó của quý công ty chúng tôi đã nhận được, hiện phản hồi như sau…

尊敬的贵宾,感谢您光临我们的酒店。
Zūnjìng de guìbīn, gǎnxiè nín guānglín wǒmen de jiǔdiàn.
Kính thưa quý khách VIP, cảm ơn ngài đã đến khách sạn của chúng tôi.

I. Một vài câu ứng dụng đời thường

我觉得这家店的东西不太贵,性价比高。
Wǒ juéde zhè jiā diàn de dōngxi bù tài guì, xìngjiàbǐ gāo.
Tôi thấy đồ của cửa hàng này không quá đắt, tỷ lệ giá trị/tiền tốt.

你别总说贵,试试看质量如何。
Nǐ bié zǒng shuō guì, shì shi kàn zhìliàng rúhé.
Đừng cứ nói đắt, thử xem chất lượng thế nào.

这条项链很贵,是他父母送的。
Zhè tiáo xiàngliàn hěn guì, shì tā fùmǔ sòng de.
Sợi dây chuyền này rất quý, là bố mẹ anh ấy tặng.

贵宾休息室在二楼,您请这边走。
Guìbīn xiūxí shì zài èr lóu, nín qǐng zhè biān zǒu.
Phòng nghỉ dành cho khách VIP ở tầng 2, mời ngài đi về phía này.

7) Bài tập nhỏ (tự luyện)

Hãy dịch sang tiếng Trung (dùng 贵 trong ngữ cảnh phù hợp) và kèm pinyin:
a. Cái đồng hồ này rất đắt.
b. Thưa ông/ bà, xin hỏi quý danh?
c. Quý công ty phản hồi rất nhanh, cảm ơn quý công ty.
d. Đôi giày ấy không đắt lắm.

(Đáp án mẫu: a. 这块手表很贵。 Zhè kuài shǒubiǎo hěn guì. / b. 请问贵姓? Qǐngwèn guìxìng? / c. 贵公司回复很快,感谢贵公司。 Guì gōngsī huífù hěn kuài, gǎnxiè guì gōngsī. / d. 那双鞋不太贵。 Nà shuāng xié bù tài guì.)

8) Tóm tắt nhanh

贵 (guì): chính = đắt / quý / cao quý / kính ngữ tùy ngữ cảnh.

Dùng 贵 cho cả giá cả (đắt) và tôn kính (贵公司, 贵姓).

Trong giao tiếp lịch sự / văn bản thường dùng 贵 + N để thể hiện tôn trọng.

Khi dịch sang tiếng Việt, luôn căn cứ bối cảnh để chọn “đắt / quý / quý danh / quý công ty / cao quý”.

Nguyễn Minh Vũ
Nguyễn Minh Vũhttp://hoctiengtrungonline.com
Tác giả Nguyễn Minh Vũ là nhân vật huyền thoại được người dân Việt Nam rất ngưỡng mộ và khâm phục bởi tài năng xuất chúng cùng với một tâm hồn thiện lương đã đem đến cho cộng đồng dân tiếng Trung vô số nguồn tài liệu học tiếng Trung quý giá, trong đó đặc biệt phải kể đến kho tàng video livestream của Thầy Vũ lên đến hàng TB dung lượng ổ cứng được lưu trữ trên youtube facebook telegram và đồng thời cũng được lưu trữ trong hệ thống ổ cứng của máy chủ trung tâm tiếng Trung ChineMaster được đặt ngay tại văn phòng làm việc của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ địa chỉ Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện Phường Khương Trung Quận Thanh Xuân Hà Nội (Ngã Tư Sở - Royal City). Các bạn xem video livestream của Thầy Vũ mà chưa hiểu bài ở đâu thì hãy liên hệ ngay Hotline Thầy Vũ Hà Nội 090 468 4983 (Viber) hoặc Hotline Thầy Vũ TPHCM Sài Gòn 090 325 4870 (Telegram) nhé.
Có thể bạn đang quan tâm

Từ vựng tiếng Trung mới nhất

Bài viết mới nhất

Học tiếng Trung online Giáo trình HSK 4.0 phiên bản 2026 bài 1

Học tiếng Trung online Giáo trình HSK 4.0 phiên bản 2026 bài 1 là video giáo án bài giảng trực tuyến đầu tiên của khóa học tiếng Trung HSK 9 cấp và lớp luyện thi HSKK sơ trung cao cấp do Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ chủ nhiệm cũng như phụ trách giảng dạy tiếng Trung HSK online HSKK online theo giáo trình HSK 4.0 phiên bản 2026 mới nhất của tác giả Nguyễn Minh Vũ. Bộ giáo trình HSK 4.0 phiên bản mới 2026 hay còn gọi là giáo trình HSK 4.0 phiên bản mới của tác giả Nguyễn Minh Vũ, là tác phẩm giáo trình Hán ngữ mới nhất vừa được tác giả Nguyễn Minh Vũ công bố vào ngày 11/11/2025 (Ngày Lễ Độc thân). Tác phẩm giáo trình HSK 4.0 phiên bản 2026 hàm chứa một lượng kiến thức tiếng Trung HSK & kiến thức tiếng Trung HSKK KHỔNG LỒ được trích xuất từ kho tàng CHẤT XÁM & TRI THỨC của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ - Tác giả của hàng vạn tác phẩm giáo trình Hán ngữ độc quyền tại Việt Nam.