甜点 là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung online ChineMaster Từ điển tiếng Trung Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung Chinese Master Từ điển tiếng Trung trực tuyến Từ điển tiếng Trung hoctiengtrungonline.com
Nghĩa của “甜点” (tiándiǎn)
“甜点” nghĩa là “món tráng miệng; món ngọt” (dessert), thường ăn sau bữa chính hoặc dùng kèm cà phê/trà. Phổ biến trong cả ẩm thực Trung và Tây: bánh ngọt, kem, pudding, mousse, tiramisu, v.v.
Loại từ và cách dùng
- Loại từ:
- Danh từ: chỉ món ngọt/tráng miệng.
- Lượng từ thường dùng:
- 份 fèn / 个 gè: một phần/miếng (一份甜点, 一个甜点).
- 道 dào: một “món” theo thực đơn (一道甜点).
- 款 kuǎn / 种 zhǒng: một loại/mẫu (一款/一种甜点).
- Vị trí trong câu:
- Là tân ngữ của động từ “吃/点/做/尝/配” (ăn/gọi/làm/nếm/kết hợp).
- Là trung tâm trong cụm danh từ: “西式甜点” (món tráng miệng kiểu Tây), “低糖甜点” (món ngọt ít đường).
Cấu trúc câu thông dụng
- 吃/点/做/尝 + 甜点: Ăn/gọi/làm/nếm món tráng miệng.
- 来点 + 甜点/来一份 + 甜点: Cho xin chút/một phần món ngọt.
- A 配 B: 甜点配咖啡/红茶 (món ngọt ăn kèm cà phê/hồng trà).
- Adj + 的 + 甜点: 低糖/健康/传统/招牌 的 甜点.
- 时间/场景 + 吃 + 甜点: 饭后/下午茶 吃甜点.
- S + 对/不太 + 甜点 + 过敏/感兴趣: Quan hệ với món ngọt.
- S + 更喜欢 + A 而不是 B: 更喜欢清爽的甜点而不是太腻的.
Phân biệt nhanh với từ gần nghĩa
- 甜点 vs 甜品:
- Cả hai đều là “món ngọt”. “甜品” phổ biến ở Hoa Nam/Hồng Kông; “甜点” trung tính, dùng rộng rãi.
- 甜点 vs 甜食:
- “甜食” là đồ ngọt nói chung (kẹo, bánh, chocolate), không nhất thiết là “món tráng miệng”.
- 甜点 vs 点心:
- “点心” là các món ăn nhẹ (dim sum), có mặn có ngọt; “甜点” chỉ đồ ngọt.
- 糖水:
- Đồ ngọt dạng nước (chè, soup ngọt) — là một loại trong nhóm 甜品/甜点.
Từ ghép và cụm hay gặp
- Loại/kiểu:
- 西式甜点: món ngọt kiểu Tây
- 中式甜点/中式甜品: món ngọt kiểu Trung
- 传统甜点 / 创意甜点: truyền thống / sáng tạo
- 低糖/无糖/健康甜点: ít đường/không đường/lành mạnh
- Ngành nghề/địa điểm:
- 甜点师: thợ làm bánh/món ngọt
- 甜点店 / 甜品店: tiệm đồ ngọt
- 甜点菜单 / 甜点拼盘: menu tráng miệng / đĩa tổng hợp
- Tính chất/khẩu vị:
- 口感清爽/香浓/不腻: vị thanh/đậm/không ngấy
- 应季甜点: món theo mùa
30 ví dụ (Hán tự + pinyin + tiếng Việt)
- 我想点一份甜点。
Wǒ xiǎng diǎn yí fèn tiándiǎn.
Tôi muốn gọi một phần tráng miệng. - 这家店的甜点很有名。
Zhè jiā diàn de tiándiǎn hěn yǒumíng.
Món ngọt của quán này rất nổi tiếng. - 饭后来点甜点吧。
Fàn hòu lái diǎn tiándiǎn ba.
Ăn xong gọi chút đồ ngọt nhé. - 我不太爱吃太甜的甜点。
Wǒ bù tài ài chī tài tián de tiándiǎn.
Tôi không thích ăn món ngọt quá ngọt. - 你推荐哪款甜点?
Nǐ tuījiàn nǎ kuǎn tiándiǎn?
Bạn gợi ý món tráng miệng nào? - 这道甜点口感很清爽。
Zhè dào tiándiǎn kǒugǎn hěn qīngshuǎng.
Món tráng miệng này vị rất thanh. - 我更喜欢中式甜点。
Wǒ gèng xǐhuan Zhōngshì tiándiǎn.
Tôi thích món ngọt kiểu Trung hơn. - 甜点配咖啡最合适。
Tiándiǎn pèi kāfēi zuì héshì.
Món ngọt ăn kèm cà phê là hợp nhất. - 这款甜点不腻,也不太甜。
Zhè kuǎn tiándiǎn bù nì, yě bú tài tián.
Món này không ngấy, cũng không quá ngọt. - 我在学做法式甜点。
Wǒ zài xué zuò Fǎshì tiándiǎn.
Tôi đang học làm món ngọt kiểu Pháp. - 这份甜点分量刚好。
Zhè fèn tiándiǎn fènliàng gānghǎo.
Phần tráng miệng này vừa đủ. - 这家甜点店周末排队。
Zhè jiā tiándiǎn diàn zhōumò páiduì.
Tiệm đồ ngọt này cuối tuần phải xếp hàng. - 今天的甜点是店里的招牌。
Jīntiān de tiándiǎn shì diàn lǐ de zhāopái.
Món ngọt hôm nay là món “đặc trưng” của quán. - 我对甜点没有抵抗力。
Wǒ duì tiándiǎn méiyǒu dǐkànglì.
Tôi không cưỡng lại được món ngọt. - 下午茶一定要配点甜点。
Xiàwǔ chá yídìng yào pèi diǎn tiándiǎn.
Trà chiều nhất định phải có chút đồ ngọt. - 这是无糖甜点,适合减糖的人。
Zhè shì wútáng tiándiǎn, shìhé jiǎntáng de rén.
Đây là món ngọt không đường, phù hợp người giảm đường. - 我们点一份甜点拼盘吧。
Wǒmen diǎn yí fèn tiándiǎn pīnpán ba.
Mình gọi một đĩa tổng hợp tráng miệng nhé. - 这家餐厅的甜点创意十足。
Zhè jiā cāntīng de tiándiǎn chuàngyì shízú.
Tráng miệng của nhà hàng này rất sáng tạo. - 吃完主菜,再上甜点。
Chī wán zhǔcài, zài shàng tiándiǎn.
Ăn xong món chính rồi mới dọn tráng miệng. - 这种应季甜点只在夏天卖。
Zhè zhǒng yìngjì tiándiǎn zhǐ zài xiàtiān mài.
Món tráng miệng theo mùa này chỉ bán vào mùa hè. - 你要不要再来一个甜点?
Nǐ yào bu yào zài lái yí gè tiándiǎn?
Bạn có muốn gọi thêm một món ngọt nữa không? - 他是位很厉害的甜点师。
Tā shì wèi hěn lìhai de tiándiǎn shī.
Anh ấy là một thợ làm bánh ngọt rất giỏi. - 我更偏爱清爽型的甜点。
Wǒ gèng piān’ài qīngshuǎng xíng de tiándiǎn.
Tôi thiên về các món ngọt vị thanh. - 这份甜点需要提前预订。
Zhè fèn tiándiǎn xūyào tíqián yùdìng.
Món tráng miệng này cần đặt trước. - 你可以先尝一小口甜点。
Nǐ kěyǐ xiān cháng yì xiǎo kǒu tiándiǎn.
Bạn có thể nếm một miếng nhỏ trước. - 我们做个低糖甜点试试。
Wǒmen zuò gè dītáng tiándiǎn shìshi.
Mình làm thử món ngọt ít đường nhé. - 这道甜点需要冷藏两小时。
Zhè dào tiándiǎn xūyào lěngcáng liǎng xiǎoshí.
Món tráng miệng này cần ướp lạnh hai giờ. - 他不吃甜点,是因为在控糖。
Tā bù chī tiándiǎn, shì yīnwèi zài kòngtáng.
Anh ấy không ăn đồ ngọt vì đang kiểm soát đường. - 甜点菜单今天更新了。
Tiándiǎn càidān jīntiān gēngxīn le.
Menu tráng miệng hôm nay đã cập nhật. - 这款甜点适合搭配香槟。
Zhè kuǎn tiándiǎn shìhé dāpèi xiāngbīn.
Món tráng miệng này hợp để dùng với rượu sâm-banh.
甜点 (tiándiǎn) là gì?
甜点 nghĩa là món tráng miệng ngọt, thường chỉ các loại bánh ngọt, kẹo, pudding, kem, chè… được ăn sau bữa chính hoặc trong lúc uống trà, uống cà phê. Đây là từ dùng phổ biến trong đời sống hằng ngày, trong nhà hàng, quán cà phê, tiệm bánh, và các bữa tiệc.
- Thông tin chi tiết
Chữ Hán: 甜点
Pinyin: tiándiǎn
Loại từ: Danh từ (名词)
Ý nghĩa:
Các loại món ăn ngọt thường dùng làm tráng miệng.
Cũng có thể dùng để chỉ những loại bánh ngọt, đồ ngọt nói chung.
- Mẫu câu ví dụ chi tiết (30 câu)
我最喜欢的甜点是蛋糕。
Wǒ zuì xǐhuān de tiándiǎn shì dàngāo.
Món tráng miệng tôi thích nhất là bánh ngọt.
这家餐厅的甜点非常有名。
Zhè jiā cāntīng de tiándiǎn fēicháng yǒumíng.
Các món tráng miệng của nhà hàng này rất nổi tiếng.
晚饭后我们点了一些甜点。
Wǎnfàn hòu wǒmen diǎn le yīxiē tiándiǎn.
Sau bữa tối chúng tôi gọi thêm vài món tráng miệng.
她每天都要吃点甜点。
Tā měitiān dōu yào chī diǎn tiándiǎn.
Cô ấy ngày nào cũng phải ăn chút đồ ngọt.
咖啡配甜点真是绝配。
Kāfēi pèi tiándiǎn zhēn shì juépèi.
Cà phê kết hợp với món ngọt đúng là tuyệt vời.
我想尝一尝这里的特色甜点。
Wǒ xiǎng cháng yī cháng zhèlǐ de tèsè tiándiǎn.
Tôi muốn nếm thử món tráng miệng đặc sản ở đây.
吃太多甜点对身体不好。
Chī tài duō tiándiǎn duì shēntǐ bù hǎo.
Ăn quá nhiều đồ ngọt thì không tốt cho sức khỏe.
这些甜点看起来很漂亮。
Zhèxiē tiándiǎn kàn qǐlái hěn piàoliang.
Những món tráng miệng này trông rất đẹp mắt.
她做的甜点非常美味。
Tā zuò de tiándiǎn fēicháng měiwèi.
Món tráng miệng cô ấy làm rất ngon.
我们去喝下午茶,还可以点甜点。
Wǒmen qù hē xiàwǔchá, hái kěyǐ diǎn tiándiǎn.
Chúng tôi đi uống trà chiều, còn có thể gọi thêm món ngọt.
甜点通常在正餐之后上。
Tiándiǎn tōngcháng zài zhèngcān zhīhòu shàng.
Các món tráng miệng thường được phục vụ sau bữa chính.
他对甜点没有兴趣。
Tā duì tiándiǎn méiyǒu xìngqù.
Anh ấy không hứng thú với đồ ngọt.
这是一家专门卖甜点的店。
Zhè shì yī jiā zhuānmén mài tiándiǎn de diàn.
Đây là một cửa hàng chuyên bán đồ ngọt.
我正在减肥,所以少吃甜点。
Wǒ zhèngzài jiǎnféi, suǒyǐ shǎo chī tiándiǎn.
Tôi đang giảm cân nên ít ăn đồ ngọt.
芒果布丁是我最喜欢的甜点之一。
Mángguǒ bùdīng shì wǒ zuì xǐhuān de tiándiǎn zhī yī.
Pudding xoài là một trong những món tráng miệng tôi thích nhất.
这道甜点的味道很特别。
Zhè dào tiándiǎn de wèidào hěn tèbié.
Món tráng miệng này có hương vị rất đặc biệt.
孩子们看到甜点都很高兴。
Háizimen kàn dào tiándiǎn dōu hěn gāoxìng.
Trẻ con thấy đồ ngọt thì đều rất vui.
这家甜点店生意很好。
Zhè jiā tiándiǎn diàn shēngyì hěn hǎo.
Tiệm bánh ngọt này kinh doanh rất tốt.
吃甜点的时候要注意控制糖分。
Chī tiándiǎn de shíhòu yào zhùyì kòngzhì tángfèn.
Khi ăn đồ ngọt phải chú ý kiểm soát lượng đường.
我喜欢在生日的时候吃甜点。
Wǒ xǐhuān zài shēngrì de shíhòu chī tiándiǎn.
Tôi thích ăn đồ ngọt vào ngày sinh nhật.
这是一份手工制作的甜点。
Zhè shì yī fèn shǒugōng zhìzuò de tiándiǎn.
Đây là một món tráng miệng làm thủ công.
酒店提供免费的甜点。
Jiǔdiàn tígōng miǎnfèi de tiándiǎn.
Khách sạn phục vụ món ngọt miễn phí.
我点了一杯咖啡和一份甜点。
Wǒ diǎn le yī bēi kāfēi hé yī fèn tiándiǎn.
Tôi gọi một cốc cà phê và một phần tráng miệng.
她喜欢研究各种甜点的做法。
Tā xǐhuān yánjiū gè zhǒng tiándiǎn de zuòfǎ.
Cô ấy thích nghiên cứu cách làm các loại tráng miệng khác nhau.
甜点往往能带来好心情。
Tiándiǎn wǎngwǎng néng dàilái hǎo xīnqíng.
Đồ ngọt thường có thể mang lại tâm trạng vui vẻ.
你想吃点甜点吗?
Nǐ xiǎng chī diǎn tiándiǎn ma?
Bạn có muốn ăn chút đồ ngọt không?
甜点种类非常多。
Tiándiǎn zhǒnglèi fēicháng duō.
Các loại món tráng miệng rất đa dạng.
他正在学习如何做法式甜点。
Tā zhèngzài xuéxí rúhé zuò Fǎshì tiándiǎn.
Anh ấy đang học cách làm món tráng miệng kiểu Pháp.
我今天不想吃甜点。
Wǒ jīntiān bù xiǎng chī tiándiǎn.
Hôm nay tôi không muốn ăn đồ ngọt.
这份甜点的摆盘很精致。
Zhè fèn tiándiǎn de bǎipán hěn jīngzhì.
Cách bày trí món tráng miệng này rất tinh tế.
- Nghĩa của 甜点
甜点 nghĩa là đồ ngọt, món tráng miệng ngọt, bánh kẹo.
Đây là các loại món ăn có vị ngọt, thường được dùng sau bữa chính hoặc khi uống trà/cà phê.
Trong văn hóa Trung Hoa và phương Tây, 甜点 thường xuất hiện trong các bữa tiệc, nhà hàng, quán cà phê.
Ví dụ: bánh ngọt, bánh kem, chè, pudding, chocolate… đều có thể gọi là 甜点.
- Loại từ
Danh từ (名词 míngcí)
- Các cách dùng thường gặp
吃甜点 (chī tiándiǎn) = ăn đồ ngọt
做甜点 (zuò tiándiǎn) = làm món ngọt
卖甜点 (mài tiándiǎn) = bán đồ ngọt
点甜点 (diǎn tiándiǎn) = gọi món ngọt (trong nhà hàng, quán ăn)
喜欢甜点 (xǐhuān tiándiǎn) = thích đồ ngọt
- 30 Mẫu câu ví dụ chi tiết
我最喜欢的甜点是巧克力蛋糕。
Wǒ zuì xǐhuān de tiándiǎn shì qiǎokèlì dàngāo.
Món tráng miệng tôi thích nhất là bánh socola.
她每天都要吃一些甜点。
Tā měitiān dōu yào chī yìxiē tiándiǎn.
Cô ấy ngày nào cũng phải ăn một ít đồ ngọt.
晚饭后我们一起去咖啡厅吃甜点吧。
Wǎnfàn hòu wǒmen yìqǐ qù kāfēitīng chī tiándiǎn ba.
Sau bữa tối chúng ta cùng đi quán cà phê ăn đồ ngọt nhé.
服务员,请给我来一份甜点。
Fúwùyuán, qǐng gěi wǒ lái yí fèn tiándiǎn.
Phục vụ, làm ơn mang cho tôi một phần tráng miệng.
这家店的甜点非常有名。
Zhè jiā diàn de tiándiǎn fēicháng yǒumíng.
Các món ngọt ở cửa hàng này rất nổi tiếng.
妈妈正在厨房做甜点。
Māma zhèngzài chúfáng zuò tiándiǎn.
Mẹ đang làm món tráng miệng trong bếp.
甜点通常在正餐之后吃。
Tiándiǎn tōngcháng zài zhèngcān zhīhòu chī.
Món ngọt thường được ăn sau bữa chính.
他一点也不喜欢甜点。
Tā yìdiǎn yě bù xǐhuān tiándiǎn.
Anh ấy hoàn toàn không thích đồ ngọt.
我请你吃甜点,好吗?
Wǒ qǐng nǐ chī tiándiǎn, hǎo ma?
Tớ mời cậu ăn đồ ngọt nhé, được không?
今天的甜点是草莓布丁。
Jīntiān de tiándiǎn shì cǎoméi bùdīng.
Món ngọt hôm nay là pudding dâu.
她吃甜点的时候总是很开心。
Tā chī tiándiǎn de shíhou zǒng shì hěn kāixīn.
Cô ấy lúc ăn đồ ngọt thì luôn rất vui.
我想学做几种简单的甜点。
Wǒ xiǎng xué zuò jǐ zhǒng jiǎndān de tiándiǎn.
Tôi muốn học làm vài loại món ngọt đơn giản.
吃太多甜点对身体不好。
Chī tài duō tiándiǎn duì shēntǐ bù hǎo.
Ăn quá nhiều đồ ngọt thì không tốt cho sức khỏe.
咖啡配甜点是最好的组合。
Kāfēi pèi tiándiǎn shì zuì hǎo de zǔhé.
Cà phê kết hợp với đồ ngọt là sự kết hợp tuyệt vời nhất.
我们为客人准备了丰盛的甜点。
Wǒmen wèi kèrén zhǔnbèile fēngshèng de tiándiǎn.
Chúng tôi đã chuẩn bị các món ngọt phong phú cho khách.
小孩子特别喜欢吃甜点。
Xiǎoháizi tèbié xǐhuān chī tiándiǎn.
Trẻ em đặc biệt thích ăn đồ ngọt.
周末我们一起去学习做甜点吧。
Zhōumò wǒmen yìqǐ qù xuéxí zuò tiándiǎn ba.
Cuối tuần chúng ta cùng đi học làm món ngọt nhé.
她买了很多甜点准备过生日。
Tā mǎile hěn duō tiándiǎn zhǔnbèi guò shēngrì.
Cô ấy mua rất nhiều đồ ngọt để chuẩn bị sinh nhật.
每家餐厅的甜点味道都不一样。
Měi jiā cāntīng de tiándiǎn wèidào dōu bù yíyàng.
Mỗi nhà hàng có hương vị món ngọt khác nhau.
你要不要尝一口这个甜点?
Nǐ yào bù yào cháng yì kǒu zhège tiándiǎn?
Bạn có muốn nếm thử một miếng món ngọt này không?
这道甜点看起来很精致。
Zhè dào tiándiǎn kàn qǐlái hěn jīngzhì.
Món ngọt này trông rất tinh xảo.
我妹妹打算开一家甜点店。
Wǒ mèimei dǎsuàn kāi yì jiā tiándiǎn diàn.
Em gái tôi định mở một tiệm bánh ngọt.
甜点的种类非常多,有蛋糕、布丁、冰激凌等。
Tiándiǎn de zhǒnglèi fēicháng duō, yǒu dàngāo, bùdīng, bīngjīlíng děng.
Có rất nhiều loại món ngọt, như bánh kem, pudding, kem…
她正在减肥,所以尽量少吃甜点。
Tā zhèngzài jiǎnféi, suǒyǐ jǐnliàng shǎo chī tiándiǎn.
Cô ấy đang giảm cân nên cố gắng ăn ít đồ ngọt.
我们一起分享这份甜点吧。
Wǒmen yìqǐ fēnxiǎng zhè fèn tiándiǎn ba.
Chúng ta cùng chia nhau món ngọt này nhé.
小朋友们看到甜点都很兴奋。
Xiǎopéngyǒumen kàn dào tiándiǎn dōu hěn xīngfèn.
Lũ trẻ khi nhìn thấy đồ ngọt đều rất hào hứng.
甜点不仅味道好,而且外观漂亮。
Tiándiǎn bùjǐn wèidào hǎo, érqiě wàiguān piàoliang.
Món ngọt không chỉ ngon mà còn có hình thức đẹp.
我们在聚会上准备了各种甜点。
Wǒmen zài jùhuì shàng zhǔnbèile gè zhǒng tiándiǎn.
Chúng tôi đã chuẩn bị nhiều loại món ngọt trong buổi tiệc.
她一边喝茶,一边吃甜点。
Tā yìbiān hē chá, yìbiān chī tiándiǎn.
Cô ấy vừa uống trà vừa ăn đồ ngọt.
你能推荐一家甜点好吃的店吗?
Nǐ néng tuījiàn yì jiā tiándiǎn hǎochī de diàn ma?
Bạn có thể giới thiệu một quán có món ngọt ngon không?
- Định nghĩa của “甜点”
甜点 (tiándiǎn) có nghĩa là món tráng miệng, đồ ngọt, hoặc bánh ngọt, chỉ các món ăn có vị ngọt thường được phục vụ sau bữa ăn chính hoặc trong các dịp đặc biệt. Từ này bao quát nhiều loại thực phẩm ngọt như bánh, kẹo, kem, hoặc các món tráng miệng truyền thống và hiện đại.
Nguồn gốc từ vựng:
甜 (tián): Nghĩa là “ngọt”, chỉ vị ngọt hoặc cảm giác dễ chịu.
点 (diǎn): Trong ngữ cảnh này, có nghĩa là “món ăn nhẹ”, “đồ ăn vặt”, hoặc “món điểm tâm”.
Khi ghép lại, 甜点 chỉ các món ăn ngọt, thường mang tính nhẹ nhàng, được dùng để kết thúc bữa ăn hoặc thưởng thức trong các dịp thư giãn.
Ngữ cảnh sử dụng:
Ẩm thực: Chỉ các món tráng miệng như bánh ngọt, kem, pudding, hoặc các món ngọt truyền thống Trung Quốc như bánh trung thu, bánh đậu đỏ.
Nhà hàng/quán ăn: Thường xuất hiện trong thực đơn để chỉ danh mục các món ngọt sau bữa ăn.
Văn hóa: Trong văn hóa Trung Quốc, 甜点 không chỉ giới hạn ở tráng miệng mà đôi khi còn xuất hiện trong các dịp lễ hội, như bánh ngọt trong Tết Nguyên Đán hoặc các món ngọt trong tiệc cưới.
Giao tiếp hàng ngày: Dùng để nói về sở thích ăn uống hoặc khi mời ai đó thưởng thức đồ ngọt.
- Loại từ
甜点 là một danh từ (名词, míngcí). Nó thường đóng vai trò làm chủ ngữ, tân ngữ, hoặc định ngữ trong câu. Khi làm định ngữ, nó đứng trước danh từ khác để bổ nghĩa (ví dụ: 甜点店 – cửa hàng bánh ngọt). - Mẫu câu ví dụ
Dưới đây là một số mẫu câu phổ biến sử dụng từ 甜点:
Chủ ngữ + 喜欢/爱吃 + 甜点
(Chủ thể thích/thích ăn món tráng miệng.)
Ví dụ: 她特别喜欢吃甜点,尤其是巧克力蛋糕。
(Tā tèbié xǐhuān chī tiándiǎn, yóuqí shì qiǎokèlì dàngāo.)
Cô ấy rất thích ăn món tráng miệng, đặc biệt là bánh sô-cô-la.
Chủ ngữ + 做/准备 + 甜点 + (给 + đối tượng)
(Chủ thể làm/chuẩn bị món tráng miệng cho đối tượng.)
Ví dụ: 妈妈为我们准备了一些美味的甜点。
(Māma wèi wǒmen zhǔnbèile yīxiē měiwèi de tiándiǎn.)
Mẹ đã chuẩn bị một vài món tráng miệng ngon cho chúng tôi.
在 + bữa ăn/sự kiện + 后, 主语 + 吃/提供 + 甜点
(Sau bữa ăn/sự kiện, chủ thể ăn/cung cấp món tráng miệng.)
Ví dụ: 晚饭后,餐厅会提供甜点。
(Wǎnfàn hòu, cāntīng huì tígōng tiándiǎn.)
Sau bữa tối, nhà hàng sẽ cung cấp món tráng miệng.
甜点 + 的 + đặc điểm + là + danh từ/tính từ
(Đặc điểm của món tráng miệng là danh từ/tính từ.)
Ví dụ: 这家店的甜点味道很独特。
(Zhè jiā diàn de tiándiǎn wèidào hěn dútè.)
Món tráng miệng của cửa hàng này có hương vị rất độc đáo.
- Ví dụ chi tiết
Dưới đây là các ví dụ minh họa sử dụng từ 甜点 trong nhiều ngữ cảnh khác nhau, kèm phiên âm (Pinyin) và dịch nghĩa tiếng Việt:
Ví dụ 1: Sở thích ăn uống
Câu: 我不太喜欢甜点,觉得太甜了。
(Wǒ bù tài xǐhuān tiándiǎn, juéde tài tián le.)
Tôi không thích món tráng miệng lắm, cảm thấy quá ngọt.
Ngữ cảnh: Một người chia sẻ về sở thích ăn uống của mình.
Ví dụ 2: Nhà hàng
Câu: 这家餐厅的甜点很受欢迎,尤其是芒果布丁。
(Zhè jiā cāntīng de tiándiǎn hěn shòu huānyíng, yóuqí shì mángguǒ bùdīng.)
Món tráng miệng của nhà hàng này rất được ưa chuộng, đặc biệt là pudding xoài.
Ngữ cảnh: Đánh giá thực đơn món tráng miệng của một nhà hàng.
Ví dụ 3: Tự làm món ngọt
Câu: 她周末在家做甜点,给朋友们分享。
(Tā zhōumò zài jiā zuò tiándiǎn, gěi péngyǒumen fēnxiǎng.)
Cô ấy làm món tráng miệng ở nhà vào cuối tuần để chia sẻ với bạn bè.
Ngữ cảnh: Mô tả một người có sở thích làm bánh hoặc món ngọt.
Ví dụ 4: Văn hóa lễ hội
Câu: 中秋节的甜点少不了月饼。
(Zhōngqiūjié de tiándiǎn shǎobuliǎo yuèbǐng.)
Món tráng miệng không thể thiếu trong Tết Trung Thu là bánh trung thu.
Ngữ cảnh: Nói về món ngọt truyền thống trong một dịp lễ hội.
Ví dụ 5: Tiệc cưới
Câu: 婚礼上提供的甜点包括蛋糕和糖果。
(Hūnlǐ shàng tígōng de tiándiǎn bāokuò dàngāo hé tángguǒ.)
Món tráng miệng được cung cấp trong tiệc cưới bao gồm bánh ngọt và kẹo.
Ngữ cảnh: Mô tả thực đơn món ngọt trong một sự kiện quan trọng.
Ví dụ 6: Mở cửa hàng bánh
Câu: 她开了一家甜点店,生意很好。
(Tā kāile yī jiā tiándiǎn diàn, shēngyì hěn hǎo.)
Cô ấy mở một cửa hàng bánh ngọt, kinh doanh rất tốt.
Ngữ cảnh: Nói về một người khởi nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh đồ ngọt.
- Phân biệt “甜点” và các từ liên quan
甜点 (tiándiǎn) vs. 点心 (diǎnxīn):
甜点: Chỉ các món ăn ngọt, thường là tráng miệng hoặc đồ ngọt ăn sau bữa chính.
Ví dụ: 甜点是巧克力蛋糕 (Món tráng miệng là bánh sô-cô-la).
点心: Chỉ các món ăn nhẹ nói chung, có thể ngọt hoặc mặn, thường phổ biến trong ẩm thực Quảng Đông (như dim sum).
Ví dụ: 点心包括烧卖和包子 (Điểm tâm bao gồm há cảo và bánh bao).
甜点 (tiándiǎn) vs. 糖果 (tángguǒ):
甜点: Phạm vi rộng hơn, bao gồm các món tráng miệng như bánh, kem, pudding.
Ví dụ: 甜点是冰淇淋 (Món tráng miệng là kem).
糖果: Chỉ kẹo hoặc các loại đồ ngọt nhỏ, đơn giản hơn.
Ví dụ: 孩子们喜欢吃糖果 (Trẻ em thích ăn kẹo).
- Lưu ý khi sử dụng
Tính thân mật: 甜点 là từ trung tính, được dùng trong cả văn nói và văn viết, đặc biệt phổ biến trong giao tiếp hàng ngày khi nói về ẩm thực hoặc sở thích.
Kết hợp từ: 甜点 thường đi với các động từ như 吃 (chī – ăn), 做 (zuò – làm), 提供 (tígōng – cung cấp), hoặc các danh từ như 蛋糕 (dàngāo – bánh ngọt), 布丁 (bùdīng – pudding), 冰淇淋 (bīngqílín – kem). Nó cũng thường xuất hiện với các tính từ như 美味 (měiwèi – ngon), 独特 (dútè – độc đáo).
Văn hóa: Trong văn hóa Trung Quốc, 甜点 không chỉ là món ăn mà còn mang ý nghĩa biểu tượng, như sự ngọt ngào và hạnh phúc trong các dịp lễ, tiệc cưới, hoặc Tết.
Ngữ pháp: 甜点 thường làm tân ngữ hoặc chủ ngữ trong câu, hiếm khi làm định ngữ trừ khi đi với danh từ khác (như 甜点店 – cửa hàng bánh ngọt).
- Nghĩa của “甜点”
甜点 (tiándiǎn) là món tráng miệng, đồ ngọt – chỉ các loại món ăn có vị ngọt, thường được dùng sau bữa chính hoặc trong các bữa tiệc, cà phê, trà chiều. Trong tiếng Trung hiện đại, “甜点” bao gồm bánh ngọt, kem, pudding, bánh quy, kẹo, chè, thạch… - Thông tin ngữ pháp và phạm vi dùng
Chữ Hán: 甜点
Pinyin: tiándiǎn
Hán-Việt: điềm điểm
Loại từ: Danh từ
Lượng từ thường dùng: 个 (gè), 份 (fèn – phần), 种 (zhǒng – loại)
Từ liên quan:
蛋糕 (dàngāo) – bánh kem
饼干 (bǐnggān) – bánh quy
冰淇淋 (bīngqílín) – kem
布丁 (bùdīng) – pudding
糖果 (tángguǒ) – kẹo
甜品 (tiánpǐn) – món ngọt (từ đồng nghĩa, dùng nhiều ở Quảng Đông/Hồng Kông)
- Ý nghĩa và cách dùng
Nghĩa đen: Món ăn ngọt, thường dùng sau bữa chính hoặc trong các dịp đặc biệt.
Nghĩa bóng: Trong một số ngữ cảnh, có thể dùng để ví von điều gì đó “thêm vào cho vui, làm đẹp” nhưng không phải phần chính (giống như “món tráng miệng” trong ẩn dụ).
- Cấu trúc và collocation thường gặp
吃甜点 (chī tiándiǎn) – ăn món tráng miệng
做甜点 (zuò tiándiǎn) – làm món tráng miệng
一份甜点 (yí fèn tiándiǎn) – một phần tráng miệng
各种甜点 (gè zhǒng tiándiǎn) – các loại món ngọt
甜点师 (tiándiǎn shī) – đầu bếp món tráng miệng
甜点菜单 (tiándiǎn càidān) – thực đơn món tráng miệng
- 30 câu ví dụ (Pinyin + Tiếng Việt)
我最喜欢的甜点是巧克力蛋糕。 Wǒ zuì xǐhuān de tiándiǎn shì qiǎokèlì dàngāo. Món tráng miệng tôi thích nhất là bánh sô-cô-la.
饭后我们点了两份甜点。 Fànhòu wǒmen diǎn le liǎng fèn tiándiǎn. Sau bữa ăn, chúng tôi gọi hai phần tráng miệng.
这家餐厅的甜点很有名。 Zhè jiā cāntīng de tiándiǎn hěn yǒumíng. Món tráng miệng của nhà hàng này rất nổi tiếng.
她正在学习做法式甜点。 Tā zhèngzài xuéxí zuò Fǎshì tiándiǎn. Cô ấy đang học làm món tráng miệng kiểu Pháp.
甜点菜单上有很多选择。 Tiándiǎn càidān shàng yǒu hěn duō xuǎnzé. Thực đơn món tráng miệng có rất nhiều lựa chọn.
这道甜点的味道非常特别。 Zhè dào tiándiǎn de wèidào fēicháng tèbié. Hương vị của món tráng miệng này rất đặc biệt.
我不太爱吃甜点,因为太甜了。 Wǒ bù tài ài chī tiándiǎn, yīnwèi tài tián le. Tôi không thích ăn đồ ngọt lắm vì quá ngọt.
甜点师傅正在装饰蛋糕。 Tiándiǎn shīfu zhèngzài zhuāngshì dàngāo. Đầu bếp món tráng miệng đang trang trí bánh.
这家咖啡馆的甜点很精致。 Zhè jiā kāfēiguǎn de tiándiǎn hěn jīngzhì. Món tráng miệng ở quán cà phê này rất tinh tế.
我们一起去吃下午茶和甜点吧。 Wǒmen yìqǐ qù chī xiàwǔchá hé tiándiǎn ba. Chúng ta cùng đi ăn trà chiều và món ngọt nhé.
甜点不仅好吃,还很漂亮。 Tiándiǎn bùjǐn hǎochī, hái hěn piàoliang. Món tráng miệng không chỉ ngon mà còn đẹp.
他给我做了一份特别的甜点。 Tā gěi wǒ zuò le yí fèn tèbié de tiándiǎn. Anh ấy làm cho tôi một phần tráng miệng đặc biệt.
甜点在冰箱里,请自取。 Tiándiǎn zài bīngxiāng lǐ, qǐng zì qǔ. Món tráng miệng ở trong tủ lạnh, xin cứ tự lấy.
这道甜点需要烤二十分钟。 Zhè dào tiándiǎn xūyào kǎo èrshí fēnzhōng. Món tráng miệng này cần nướng 20 phút.
我想学做几种简单的甜点。 Wǒ xiǎng xué zuò jǐ zhǒng jiǎndān de tiándiǎn. Tôi muốn học làm vài loại món ngọt đơn giản.
甜点是这顿饭的亮点。 Tiándiǎn shì zhè dùn fàn de liàngdiǎn. Món tráng miệng là điểm nhấn của bữa ăn này.
这家店的甜点分量很足。 Zhè jiā diàn de tiándiǎn fènliàng hěn zú. Món tráng miệng ở quán này rất nhiều.
我们为派对准备了各种甜点。 Wǒmen wèi pàiduì zhǔnbèi le gè zhǒng tiándiǎn. Chúng tôi chuẩn bị nhiều loại món ngọt cho bữa tiệc.
甜点的价格比主菜便宜。 Tiándiǎn de jiàgé bǐ zhǔcài piányi. Giá món tráng miệng rẻ hơn món chính.
他每天都会吃一点甜点。 Tā měitiān dōu huì chī yìdiǎn tiándiǎn. Mỗi ngày anh ấy đều ăn một chút đồ ngọt.
甜点可以搭配咖啡或红茶。 Tiándiǎn kěyǐ dāpèi kāfēi huò hóngchá. Món tráng miệng có thể dùng kèm cà phê hoặc trà đen.
这道甜点的做法很复杂。 Zhè dào tiándiǎn de zuòfǎ hěn fùzá. Cách làm món tráng miệng này rất phức tạp.
我不太会做甜点,但喜欢吃。 Wǒ bù tài huì zuò tiándiǎn, dàn xǐhuān chī. Tôi không giỏi làm món ngọt nhưng thích ăn.
甜点的热量通常比较高。 Tiándiǎn de rèliàng tōngcháng bǐjiào gāo. Món tráng miệng thường có lượng calo khá cao.
这家甜点店生意很好。 Zhè jiā tiándiǎn diàn shēngyì hěn hǎo. Tiệm bánh ngọt này kinh doanh rất tốt.
Nghĩa của “甜点” trong tiếng Trung
甜点 là món tráng miệng – các loại đồ ăn ngọt thường được dùng sau bữa chính hoặc trong các bữa tiệc trà, cà phê. Bao gồm bánh ngọt, kem, pudding, chè, kẹo, v.v. Trong văn hóa ẩm thực Trung Quốc và phương Tây, 甜点 vừa để thưởng thức hương vị, vừa tạo cảm giác kết thúc bữa ăn một cách trọn vẹn.
Thông tin cơ bản
Chữ Hán: 甜点
Pinyin: tiándiǎn
Loại từ: Danh từ
Nghĩa: Món tráng miệng, đồ ngọt ăn sau bữa chính hoặc trong dịp đặc biệt.
Lượng từ: 个 (gè), 份 (fèn – phần), 种 (zhǒng – loại)
Từ liên quan:
蛋糕 (dàngāo) – bánh kem
冰淇淋 (bīngqílín) – kem
布丁 (bùdīng) – pudding
糖果 (tángguǒ) – kẹo
甜品 (tiánpǐn) – món ngọt (từ đồng nghĩa, dùng nhiều ở Quảng Đông/Hồng Kông)
Cách dùng và mẫu câu
1) Chỉ món tráng miệng nói chung
Ví dụ:
我最喜欢的甜点是巧克力蛋糕。 Wǒ zuì xǐhuān de tiándiǎn shì qiǎokèlì dàngāo. Món tráng miệng tôi thích nhất là bánh sô-cô-la.
饭后我们点了几份甜点。 Fànhòu wǒmen diǎnle jǐ fèn tiándiǎn. Sau bữa ăn, chúng tôi gọi vài phần tráng miệng.
这家餐厅的甜点很有名。 Zhè jiā cāntīng de tiándiǎn hěn yǒumíng. Món tráng miệng của nhà hàng này rất nổi tiếng.
2) Dùng trong thực đơn, tiệc, quán cà phê
Ví dụ:
下午茶包括三种甜点和一壶茶。 Xiàwǔchá bāokuò sān zhǒng tiándiǎn hé yì hú chá. Trà chiều gồm ba loại tráng miệng và một ấm trà.
甜点区在自助餐的右边。 Tiándiǎn qū zài zìzhùcān de yòubiān. Khu tráng miệng nằm bên phải quầy buffet.
甜点菜单上有冰淇淋、布丁和水果派。 Tiándiǎn càidān shàng yǒu bīngqílín, bùdīng hé shuǐguǒ pài. Thực đơn tráng miệng có kem, pudding và bánh trái cây.
3) Dùng để khen/chê món tráng miệng
Ví dụ:
这道甜点甜而不腻。 Zhè dào tiándiǎn tián ér bù nì. Món tráng miệng này ngọt mà không ngấy.
甜点做得很精致,看着就想吃。 Tiándiǎn zuò de hěn jīngzhì, kànzhe jiù xiǎng chī. Món tráng miệng được làm rất tinh xảo, nhìn là muốn ăn ngay.
这家店的甜点太甜了,不太合我的口味。 Zhè jiā diàn de tiándiǎn tài tián le, bù tài hé wǒ de kǒuwèi. Món tráng miệng ở quán này quá ngọt, không hợp khẩu vị tôi.
Cấu trúc thường gặp
Cấu trúc Nghĩa Ví dụ
吃 + 甜点 Ăn tráng miệng 我不常吃甜点。
Wǒ bù cháng chī tiándiǎn.
做 + 甜点 Làm tráng miệng 她喜欢自己做甜点。
Tā xǐhuān zìjǐ zuò tiándiǎn.
点 + 甜点 Gọi món tráng miệng 我们点了两份甜点。
Wǒmen diǎnle liǎng fèn tiándiǎn.
甜点 + 名称 Tên món tráng miệng 草莓甜点 (món tráng miệng dâu tây)
Một số loại 甜点 phổ biến
蛋糕 (dàngāo) – bánh kem
冰淇淋 (bīngqílín) – kem
布丁 (bùdīng) – pudding
馅饼 (xiànbǐng) – bánh nhân
马卡龙 (mǎkǎlóng) – macaron
芝士蛋糕 (zhīshì dàngāo) – cheesecake
月饼 (yuèbǐng) – bánh trung thu (cũng là loại tráng miệng truyền thống)
Nghĩa của “甜点” trong tiếng Trung
甜点 là món tráng miệng – các loại đồ ăn ngọt thường được dùng sau bữa chính hoặc trong các bữa tiệc trà, cà phê. Bao gồm bánh ngọt, kem, pudding, chè, kẹo, v.v. Trong văn hóa ẩm thực Trung Quốc và phương Tây, 甜点 vừa để thưởng thức hương vị, vừa tạo cảm giác kết thúc bữa ăn một cách trọn vẹn.
Thông tin cơ bản
Chữ Hán: 甜点
Pinyin: tiándiǎn
Loại từ: Danh từ
Nghĩa: Món tráng miệng, đồ ngọt ăn sau bữa chính hoặc trong dịp đặc biệt.
Lượng từ: 个 (gè), 份 (fèn – phần), 种 (zhǒng – loại)
Từ liên quan:
蛋糕 (dàngāo) – bánh kem
冰淇淋 (bīngqílín) – kem
布丁 (bùdīng) – pudding
糖果 (tángguǒ) – kẹo
甜品 (tiánpǐn) – món ngọt (từ đồng nghĩa, dùng nhiều ở Quảng Đông/Hồng Kông)
Cách dùng và mẫu câu
1) Chỉ món tráng miệng nói chung
Ví dụ:
我最喜欢的甜点是巧克力蛋糕。 Wǒ zuì xǐhuān de tiándiǎn shì qiǎokèlì dàngāo. Món tráng miệng tôi thích nhất là bánh sô-cô-la.
饭后我们点了几份甜点。 Fànhòu wǒmen diǎnle jǐ fèn tiándiǎn. Sau bữa ăn, chúng tôi gọi vài phần tráng miệng.
这家餐厅的甜点很有名。 Zhè jiā cāntīng de tiándiǎn hěn yǒumíng. Món tráng miệng của nhà hàng này rất nổi tiếng.
2) Dùng trong thực đơn, tiệc, quán cà phê
Ví dụ:
下午茶包括三种甜点和一壶茶。 Xiàwǔchá bāokuò sān zhǒng tiándiǎn hé yì hú chá. Trà chiều gồm ba loại tráng miệng và một ấm trà.
甜点区在自助餐的右边。 Tiándiǎn qū zài zìzhùcān de yòubiān. Khu tráng miệng nằm bên phải quầy buffet.
甜点菜单上有冰淇淋、布丁和水果派。 Tiándiǎn càidān shàng yǒu bīngqílín, bùdīng hé shuǐguǒ pài. Thực đơn tráng miệng có kem, pudding và bánh trái cây.
3) Dùng để khen/chê món tráng miệng
Ví dụ:
这道甜点甜而不腻。 Zhè dào tiándiǎn tián ér bù nì. Món tráng miệng này ngọt mà không ngấy.
甜点做得很精致,看着就想吃。 Tiándiǎn zuò de hěn jīngzhì, kànzhe jiù xiǎng chī. Món tráng miệng được làm rất tinh xảo, nhìn là muốn ăn ngay.
这家店的甜点太甜了,不太合我的口味。 Zhè jiā diàn de tiándiǎn tài tián le, bù tài hé wǒ de kǒuwèi. Món tráng miệng ở quán này quá ngọt, không hợp khẩu vị tôi.
Cấu trúc thường gặp
Cấu trúc Nghĩa Ví dụ
吃 + 甜点 Ăn tráng miệng 我不常吃甜点。
Wǒ bù cháng chī tiándiǎn.
做 + 甜点 Làm tráng miệng 她喜欢自己做甜点。
Tā xǐhuān zìjǐ zuò tiándiǎn.
点 + 甜点 Gọi món tráng miệng 我们点了两份甜点。
Wǒmen diǎnle liǎng fèn tiándiǎn.
甜点 + 名称 Tên món tráng miệng 草莓甜点 (món tráng miệng dâu tây)
Một số loại 甜点 phổ biến
蛋糕 (dàngāo) – bánh kem
冰淇淋 (bīngqílín) – kem
布丁 (bùdīng) – pudding
馅饼 (xiànbǐng) – bánh nhân
马卡龙 (mǎkǎlóng) – macaron
芝士蛋糕 (zhīshì dàngāo) – cheesecake
月饼 (yuèbǐng) – bánh trung thu (cũng là loại tráng miệng truyền thống)
甜点 (tiándiǎn) là gì?
1 — Nghĩa cơ bản
甜点 (tiándiǎn) nghĩa là món ngọt / món tráng miệng — những thực phẩm hoặc món ăn thường được ăn sau bữa chính để kết thúc bữa ăn, hoặc dùng trong trà chiều, tiệc, sinh nhật… Từ này bao gồm bánh ngọt, kem, pudding, thạch, chè, các loại糕点 (gāodiǎn — bánh kẹo, pastry) v.v.
2 — Loại từ & ngữ pháp
Loại từ: danh từ (名词).
Đếm được: thường dùng các lượng từ như 一份 (yí fèn), 一道 (yí dào), 一盘 (yì pán) để chỉ một suất/một đĩa/khay.
Vị trí trong câu: thường là tân ngữ của động từ (吃甜点 / 点甜点 / 做甜点 / 买甜点).
Ví dụ cấu trúc phổ biến:
吃 甜点 (chī tiándiǎn) — ăn tráng miệng
点 甜点 (diǎn tiándiǎn) — gọi/đặt món tráng miệng
做 甜点 (zuò tiándiǎn) — làm món ngọt
甜点 菜单 (tiándiǎn càidān) — thực đơn tráng miệng
3 — Các từ liên quan / khác biệt nhỏ
甜点 (tiándiǎn) vs 甜品 (tiánpǐn) vs 甜食 (tiánshí): ba từ này thường được dùng tương đương để chỉ đồ ngọt. Thông thường có thể hoán đổi, nhưng:
甜点 / 甜品 thường nhấn mạnh “món tráng miệng” (dùng sau bữa ăn hoặc phục vụ riêng),
甜食 thiên về “thực phẩm ngọt” nói chung (kẹo, bánh ngọt, đồ ăn vặt ngọt).
Ở các vùng/ngữ cảnh khác nhau người ta có thể ưu tiên dùng khác nhau; hai thuật ngữ 甜点 và 甜品 thường dùng thay thế cho nhau trong cuộc sống hàng ngày.
糕点 (gāodiǎn): chỉ các loại bánh, pastry, thường là một nhánh bên trong khái niệm 甜点.
西点 (xīdiǎn): các loại bánh ngọt phương tây (pastries, cakes, tarts) — thường do 西点师 (xīdiǎn shī, pastry chef) làm.
点心 (diǎnxīn): chỉ snack / dim sum / món ăn nhẹ — có khi là món ngọt, có khi mặn; phạm vi hơi khác với 甜点.
4 — Các collocation (hay đi với 甜点)
吃 甜点 (chī tiándiǎn) — ăn tráng miệng
点 甜点 (diǎn tiándiǎn) — gọi tráng miệng
做 甜点 / 烘焙 甜点 (zuò tiándiǎn / hōngbèi tiándiǎn) — làm / nướng bánh tráng miệng
甜点 菜单 (tiándiǎn càidān) — thực đơn tráng miệng
甜点 店 / 甜品 店 (tiándiǎn diàn / tiánpǐn diàn) — quán/tiệm bán tráng miệng
一份 甜点 (yí fèn tiándiǎn), 一道 甜点 (yí dào tiándiǎn) — một suất món tráng miệng
5 — Một số loại 甜点 phổ biến (tên Hán — pinyin — nghĩa VN)
蛋糕 — dàn gāo — bánh kem / cake
冰淇淋 — bīng qí lín — kem / ice cream
布丁 — bù dīng — pudding
提拉米苏 — tí lā mǐ sū — tiramisu
马卡龙 — mǎ kǎ lóng — macaron
蛋挞 — dàn tà — tart / egg tart
糕点 — gāo diǎn — các loại bánh ngọt / pastry
糖水 — táng shuǐ — chè / sweet soup (loại ngọt uống/ăn)
糖果 — táng guǒ — kẹo
甜品 (同义词) — tián pǐn — món tráng miệng (từ đồng nghĩa thông dụng)
6 — Lưu ý khi dùng từ
通常 甜点 thường xuất hiện sau bữa chính hoặc trong dịp trà chiều/tiệc.
表达“喜欢吃甜点”:用动词 爱吃 / 喜欢吃 / 想吃 等。
如果要表达“低糖/健康甜点”,可以说 低糖甜点 (dī táng tiándiǎn) 或 健康甜点 (jiànkāng tiándiǎn)。
与 甜点 相对的餐序是 主菜 (zhǔcài) 或 咸食 (xiánshí)(món mặn/không ngọt)。
7 — 30 câu ví dụ (中文 + pinyin + tiếng Việt)
我想吃点甜点。
Wǒ xiǎng chī diǎn tiándiǎn.
Tôi muốn ăn chút tráng miệng.
餐厅有甜点菜单吗?
Cāntīng yǒu tiándiǎn càidān ma?
Nhà hàng có thực đơn tráng miệng không?
服务员,请给我们两份甜点。
Fúwùyuán, qǐng gěi wǒmen liǎng fèn tiándiǎn.
Thu ngân ơi, cho chúng tôi hai phần tráng miệng.
这家店的甜点非常好吃。
Zhè jiā diàn de tiándiǎn fēicháng hǎo chī.
Món tráng miệng ở quán này rất ngon.
她会做很多种甜点。
Tā huì zuò hěn duō zhǒng tiándiǎn.
Cô ấy biết làm nhiều loại món ngọt.
甜点太甜了,我吃不下。
Tiándiǎn tài tián le, wǒ chī bu xià.
Món tráng miệng quá ngọt, tôi ăn không nổi.
我更喜欢巧克力味的甜点。
Wǒ gèng xǐhuan qiǎokèlì wèi de tiándiǎn.
Tôi thích tráng miệng vị chocolate hơn.
早餐通常不吃甜点。
Zǎocān tōngcháng bù chī tiándiǎn.
Bữa sáng thường không ăn tráng miệng.
中国传统的甜点有糖水和糕点。
Zhōngguó chuántǒng de tiándiǎn yǒu tángshuǐ hé gāodiǎn.
Các món tráng miệng truyền thống Trung Quốc có chè và các loại bánh.
甜点和水果常常作为餐后点心。
Tiándiǎn hé shuǐguǒ chángcháng zuòwéi cānhòu diǎnxīn.
Tráng miệng và trái cây thường được dùng làm điểm tâm sau bữa.
他是糕点师傅,专门做甜点。
Tā shì gāodiǎn shīfu, zhuānmén zuò tiándiǎn.
Anh ấy là thợ làm bánh chuyên làm món ngọt.
这家咖啡馆有很多精致的甜点。
Zhè jiā kāfēiguǎn yǒu hěn duō jīngzhì de tiándiǎn.
Quán cà phê này có nhiều món tráng miệng tinh tế.
我不常吃甜点,因为怕胖。
Wǒ bù cháng chī tiándiǎn, yīnwèi pà pàng.
Tôi không thường ăn tráng miệng vì sợ tăng cân.
孩子们非常喜欢吃甜点。
Háizimen fēicháng xǐhuan chī tiándiǎn.
Trẻ con rất thích ăn tráng miệng.
新鲜出炉的蛋糕是最好吃的甜点。
Xīnxiān chūlú de dàn gāo shì zuì hǎochī de tiándiǎn.
Bánh mới ra lò là món tráng miệng ngon nhất.
我们把甜点放在冰箱里冷藏。
Wǒmen bǎ tiándiǎn fàng zài bīngxiāng lǐ lěngcáng.
Chúng tôi để tráng miệng vào tủ lạnh bảo quản.
这款甜点适合做节日礼物。
Zhè kuǎn tiándiǎn shìhé zuò jiérì lǐwù.
Món tráng miệng này thích hợp làm quà tặng dịp lễ.
请问甜点有素食选项吗?
Qǐngwèn tiándiǎn yǒu sùshí xuǎnxiàng ma?
Cho hỏi có lựa chọn tráng miệng thuần chay không?
他在甜点里加入了新鲜水果。
Tā zài tiándiǎn lǐ jiārùle xīnxiān shuǐguǒ.
Anh ấy cho thêm trái cây tươi vào tráng miệng.
下午茶时间会提供小份甜点。
Xiàwǔ chá shíjiān huì tígōng xiǎo fèn tiándiǎn.
Giờ trà chiều sẽ phục vụ các phần tráng miệng nhỏ.
我最喜欢的甜点是巧克力慕斯。
Wǒ zuì xǐhuan de tiándiǎn shì qiǎokèlì mùsī.
Món tráng miệng ưa thích của tôi là mousse socola.
她正在学烘焙,想做出好吃的甜点。
Tā zhèngzài xué hōngbèi, xiǎng zuò chū hǎochī de tiándiǎn.
Cô ấy đang học làm bánh, muốn làm những món ngọt ngon.
甜点的热量通常比较高。
Tiándiǎn de rèliàng tōngcháng bǐjiào gāo.
Lượng calo trong tráng miệng thường khá cao.
我们点了三样甜点:芝士蛋糕、布丁和冰淇淋。
Wǒmen diǎnle sān yàng tiándiǎn: zhīshì dàn gāo, bùdīng hé bīng qí lín.
Chúng tôi gọi ba món tráng miệng: cheesecake, pudding và kem.
你可以在甜点上撒些坚果增加口感。
Nǐ kěyǐ zài tiándiǎn shàng sǎ xiē jiānguǒ zēngjiā kǒugǎn.
Bạn có thể rắc chút hạt lên tráng miệng để tăng vị.
甜点通常在主菜之后上。
Tiándiǎn tōngcháng zài zhǔcài zhīhòu shàng.
Tráng miệng thường được phục vụ sau món chính.
这家店的甜点种类很多,有亚洲风味和西式糕点。
Zhè jiā diàn de tiándiǎn zhǒnglèi hěn duō, yǒu Yàzhōu fēngwèi hé xīshì gāodiǎn.
Quán này có nhiều loại tráng miệng, có vị Á và các loại bánh kiểu phương Tây.
我想学做提拉米苏这种甜点。
Wǒ xiǎng xué zuò tí lā mǐ sū zhè zhǒng tiándiǎn.
Tôi muốn học làm tiramisu loại tráng miệng này.
婚礼上的甜点台很吸引人。
Hūnlǐ shàng de tiándiǎn tái hěn xīyǐn rén.
Bàn tráng miệng tại đám cưới rất hấp dẫn.
健康的甜点可以使用低糖或天然甜味剂。
Jiànkāng de tiándiǎn kěyǐ shǐyòng dī táng huò tiānrán tiánwèijì.
Tráng miệng lành mạnh có thể dùng ít đường hoặc chất tạo ngọt tự nhiên.
8 — Hai đoạn hội thoại minh họa
点餐(在餐厅)
A: 请问您要点什么?
Qǐngwèn nín yào diǎn shénme?
Bạn muốn gọi gì?
B: 我们先要两份主菜,然后再点甜点。
Wǒmen xiān yào liǎng fèn zhǔcài, ránhòu zài diǎn tiándiǎn.
Chúng tôi lấy hai phần chính trước, sau đó sẽ gọi tráng miệng.
烘焙课堂
A: 这次课我们学做哪种甜点?
Zhè cì kè wǒmen xué zuò nǎ zhǒng tiándiǎn?
Lớp này chúng ta học làm món tráng miệng nào?
B: 我们学做巧克力慕斯和水果挞。
Wǒmen xué zuò qiǎokèlì mùsī hé shuǐguǒ tà.
Chúng ta sẽ học làm mousse socola và tart trái cây.
- Giải thích chi tiết về 甜点 (tiándiǎn)
甜点 là danh từ, chỉ các món ăn ngọt, thường dùng để chỉ món tráng miệng sau bữa chính, hoặc các loại bánh ngọt, kem, pudding, bánh quy, bánh ngọt phương Tây, chè, kẹo, v.v…
Trong văn hóa ẩm thực Trung Quốc, 甜点 thường xuất hiện trong:
Bữa cơm gia đình (sau bữa ăn có món ngọt để kết thúc).
Tiệc nhà hàng (sau các món chính luôn có tráng miệng).
Trà chiều (下午茶 xiàwǔchá), nơi bánh ngọt đi kèm với trà hoặc cà phê.
Trong đời sống hiện đại, đặc biệt là giới trẻ Trung Quốc, 甜点 còn gắn với văn hóa cà phê, tiệm bánh, đồ ngọt phương Tây.
Phân biệt:
甜点 (tiándiǎn): món ngọt, món tráng miệng.
甜食 (tiánshí): đồ ngọt nói chung, thiên về kẹo, bánh, sô-cô-la.
点心 (diǎnxīn): món ăn nhẹ, có thể ngọt hoặc mặn (dim sum cũng thuộc loại này).
- 30 mẫu câu có dùng 甜点 (tiándiǎn)
Nhóm 1: Nói về sở thích ăn ngọt
我特别喜欢吃甜点,尤其是草莓蛋糕。
(Wǒ tèbié xǐhuān chī tiándiǎn, yóuqí shì cǎoméi dàngāo.)
→ Tôi đặc biệt thích ăn món ngọt, nhất là bánh kem dâu.
她每天都要吃一点甜点,不然会觉得不开心。
(Tā měitiān dōu yào chī yīdiǎn tiándiǎn, bùrán huì juéde bù kāixīn.)
→ Ngày nào cô ấy cũng phải ăn chút đồ ngọt, nếu không sẽ cảm thấy không vui.
小孩子一般都喜欢甜点。
(Xiǎoháizi yībān dōu xǐhuān tiándiǎn.)
→ Trẻ con thường rất thích đồ ngọt.
我不太喜欢吃甜点,更喜欢咸的食物。
(Wǒ bù tài xǐhuān chī tiándiǎn, gèng xǐhuān xián de shíwù.)
→ Tôi không thích ăn đồ ngọt lắm, tôi thích món mặn hơn.
吃甜点能让人心情变好。
(Chī tiándiǎn néng ràng rén xīnqíng biàn hǎo.)
→ Ăn món ngọt có thể khiến tâm trạng con người tốt lên.
Nhóm 2: Trong nhà hàng, quán cà phê
服务员,请给我们推荐几款甜点。
(Fúwùyuán, qǐng gěi wǒmen tuījiàn jǐ kuǎn tiándiǎn.)
→ Nhân viên ơi, xin hãy giới thiệu cho chúng tôi vài món ngọt.
这家餐厅的甜点非常有名。
(Zhè jiā cāntīng de tiándiǎn fēicháng yǒumíng.)
→ Món ngọt của nhà hàng này rất nổi tiếng.
我们点了一些甜点作为饭后的零食。
(Wǒmen diǎn le yīxiē tiándiǎn zuòwéi fànhòu de língshí.)
→ Chúng tôi gọi vài món ngọt để ăn nhẹ sau bữa ăn.
甜点上来了,你要先尝哪一个?
(Tiándiǎn shàng lái le, nǐ yào xiān cháng nǎ yīgè?)
→ Món ngọt đã được mang ra, bạn muốn nếm món nào trước?
我觉得这道甜点太甜了,不太适合我。
(Wǒ juéde zhè dào tiándiǎn tài tián le, bù tài shìhé wǒ.)
→ Tôi thấy món ngọt này quá ngọt, không hợp khẩu vị của tôi lắm.
Nhóm 3: Nói về làm bánh, nấu ăn
她是一名甜点师。
(Tā shì yī míng tiándiǎn shī.)
→ Cô ấy là một thợ làm bánh ngọt.
周末我喜欢自己在家做甜点。
(Zhōumò wǒ xǐhuān zìjǐ zài jiā zuò tiándiǎn.)
→ Cuối tuần tôi thích tự làm món ngọt ở nhà.
做甜点需要耐心和细心。
(Zuò tiándiǎn xūyào nàixīn hé xìxīn.)
→ Làm món ngọt cần sự kiên nhẫn và tỉ mỉ.
他做的甜点味道很好,大家都很喜欢。
(Tā zuò de tiándiǎn wèidào hěn hǎo, dàjiā dōu hěn xǐhuān.)
→ Món ngọt anh ấy làm rất ngon, mọi người đều thích.
甜点不仅仅是食物,也是艺术。
(Tiándiǎn bù jǐnjǐn shì shíwù, yě shì yìshù.)
→ Món ngọt không chỉ là thức ăn, mà còn là nghệ thuật.
Nhóm 4: Thời gian, hoàn cảnh dùng món ngọt
下午茶一定要配上甜点才完美。
(Xiàwǔchá yīdìng yào pèi shàng tiándiǎn cái wánměi.)
→ Trà chiều nhất định phải có món ngọt mới hoàn hảo.
生日聚会上怎么能少了甜点呢?
(Shēngrì jùhuì shàng zěnme néng shǎo le tiándiǎn ne?)
→ Trong tiệc sinh nhật sao có thể thiếu món ngọt được?
节日期间,大家都会准备一些甜点招待客人。
(Jiérì qījiān, dàjiā dōu huì zhǔnbèi yīxiē tiándiǎn zhāodài kèrén.)
→ Vào dịp lễ tết, mọi người đều chuẩn bị một số món ngọt để tiếp khách.
看电影的时候,很多人喜欢搭配甜点和饮料。
(Kàn diànyǐng de shíhòu, hěn duō rén xǐhuān dāpèi tiándiǎn hé yǐnliào.)
→ Khi xem phim, nhiều người thích ăn kèm đồ ngọt và đồ uống.
在寒冷的冬天,热甜点特别受欢迎。
(Zài hánlěng de dōngtiān, rè tiándiǎn tèbié shòu huānyíng.)
→ Vào mùa đông lạnh, món ngọt nóng đặc biệt được ưa chuộng.
Nhóm 5: Sức khỏe và dinh dưỡng
吃太多甜点对牙齿不好。
(Chī tài duō tiándiǎn duì yáchǐ bù hǎo.)
→ Ăn quá nhiều đồ ngọt không tốt cho răng.
他为了减肥,尽量少吃甜点。
(Tā wèile jiǎnféi, jǐnliàng shǎo chī tiándiǎn.)
→ Anh ấy để giảm cân nên cố gắng ăn ít món ngọt.
健康的甜点需要控制糖分。
(Jiànkāng de tiándiǎn xūyào kòngzhì tángfèn.)
→ Món ngọt lành mạnh cần kiểm soát lượng đường.
有些甜点是无糖的,适合糖尿病患者。
(Yǒuxiē tiándiǎn shì wútáng de, shìhé tángniàobìng huànzhě.)
→ Có một số món ngọt không đường, phù hợp cho người bị tiểu đường.
甜点虽然好吃,但不能当正餐。
(Tiándiǎn suīrán hǎochī, dàn bù néng dāng zhèngcān.)
→ Món ngọt tuy ngon nhưng không thể thay cho bữa chính.
Nhóm 6: Giao tiếp đời thường
你要不要尝一口这个甜点?
(Nǐ yào bù yào cháng yīkǒu zhège tiándiǎn?)
→ Bạn có muốn nếm thử một miếng món ngọt này không?
这个甜点看起来很漂亮,像一件艺术品。
(Zhège tiándiǎn kàn qǐlái hěn piàoliang, xiàng yī jiàn yìshùpǐn.)
→ Món ngọt này trông rất đẹp, giống như một tác phẩm nghệ thuật.
我请你吃甜点吧。
(Wǒ qǐng nǐ chī tiándiǎn ba.)
→ Để tôi mời bạn ăn món ngọt nhé.
这家店的甜点分量不大,但味道很好。
(Zhè jiā diàn de tiándiǎn fēnliàng bù dà, dàn wèidào hěn hǎo.)
→ Món ngọt của quán này khẩu phần không lớn nhưng vị rất ngon.
他对甜点没有抵抗力,一看到就想买。
(Tā duì tiándiǎn méiyǒu dǐkàng lì, yī kàn dào jiù xiǎng mǎi.)
→ Anh ấy không cưỡng lại được món ngọt, cứ thấy là muốn mua.
30 MẪU CÂU VỚI 甜点
饭后吃一点甜点,有助于放松心情。
(Fànhòu chī yīdiǎn tiándiǎn, yǒuzhù yú fàngsōng xīnqíng.)
Ăn một chút món ngọt sau bữa cơm giúp thư giãn tinh thần.
→ Thường dùng trong bữa ăn gia đình hoặc nhà hàng.
这家餐厅的甜点种类非常丰富。
(Zhè jiā cāntīng de tiándiǎn zhǒnglèi fēicháng fēngfù.)
Các loại món ngọt ở nhà hàng này rất phong phú.
→ Dùng khi đánh giá thực đơn.
甜点在西餐中通常作为最后一道菜。
(Tiándiǎn zài xīcān zhōng tōngcháng zuòwéi zuìhòu yī dào cài.)
Trong món ăn phương Tây, tráng miệng thường là món cuối cùng.
→ Giải thích văn hóa ẩm thực.
孩子们一看到甜点就兴奋极了。
(Háizimen yī kàndào tiándiǎn jiù xīngfèn jí le.)
Bọn trẻ vừa nhìn thấy món ngọt liền rất phấn khích.
→ Mô tả phản ứng của trẻ em.
我最拿手的甜点是巧克力蛋糕。
(Wǒ zuì náshǒu de tiándiǎn shì qiǎokèlì dàngāo.)
Món ngọt mà tôi làm giỏi nhất là bánh kem socola.
→ Dùng khi giới thiệu sở trường nấu ăn.
她请朋友来家里吃饭,还特意准备了几道甜点。
(Tā qǐng péngyǒu lái jiālǐ chīfàn, hái tèyì zhǔnbèi le jǐ dào tiándiǎn.)
Cô ấy mời bạn đến nhà ăn cơm và còn đặc biệt chuẩn bị vài món ngọt.
→ Dùng trong bối cảnh đãi khách.
甜点的热量比较高,减肥的人要少吃。
(Tiándiǎn de rèliàng bǐjiào gāo, jiǎnféi de rén yào shǎo chī.)
Món ngọt chứa nhiều calo, người đang giảm cân nên ăn ít.
→ Dùng khi khuyên nhủ về sức khỏe.
我点了一份甜点和一杯果汁。
(Wǒ diǎn le yī fèn tiándiǎn hé yī bēi guǒzhī.)
Tôi gọi một phần món ngọt và một cốc nước hoa quả.
→ Thường dùng trong quán cà phê hoặc nhà hàng.
中式甜点大多比较清淡,不会太腻。
(Zhōngshì tiándiǎn dàduō bǐjiào qīngdàn, bù huì tài nì.)
Món ngọt kiểu Trung Quốc phần lớn khá thanh, không quá ngấy.
→ So sánh văn hóa ẩm thực.
他吃完正餐后一定要来点甜点。
(Tā chī wán zhèngcān hòu yīdìng yào lái diǎn tiándiǎn.)
Anh ấy nhất định phải ăn chút món ngọt sau khi ăn bữa chính.
→ Thói quen ăn uống cá nhân.
法式甜点以精致和美观著称。
(Fǎshì tiándiǎn yǐ jīngzhì hé měiguān zhùchēng.)
Món ngọt kiểu Pháp nổi tiếng vì tinh xảo và đẹp mắt.
→ Giải thích đặc điểm ẩm thực.
这道甜点需要很高的烘焙技巧。
(Zhè dào tiándiǎn xūyào hěn gāo de hōngbèi jìqiǎo.)
Món ngọt này cần kỹ năng nướng bánh rất cao.
→ Nói về nghề làm bánh.
周末的时候,我们常常去甜点店喝咖啡。
(Zhōumò de shíhòu, wǒmen chángcháng qù tiándiǎn diàn hē kāfēi.)
Cuối tuần, chúng tôi thường đi tiệm bánh ngọt uống cà phê.
→ Hoạt động giải trí.
甜点不但好吃,而且能让人心情愉快。
(Tiándiǎn bùdàn hǎochī, érqiě néng ràng rén xīnqíng yúkuài.)
Món ngọt không chỉ ngon mà còn khiến con người vui vẻ.
→ Nhấn mạnh cảm giác tích cực.
婚宴上总会有一道精美的甜点。
(Hūnyàn shàng zǒng huì yǒu yī dào jīngměi de tiándiǎn.)
Trong tiệc cưới luôn có một món ngọt tinh tế.
→ Dùng khi miêu tả phong tục tiệc tùng.
这家酒店提供的甜点自助非常受欢迎。
(Zhè jiā jiǔdiàn tígōng de tiándiǎn zìzhù fēicháng shòu huānyíng.)
Tiệc buffet món ngọt của khách sạn này rất được ưa chuộng.
→ Thường thấy trong quảng cáo khách sạn.
我买了一些甜点带去同事聚会。
(Wǒ mǎi le yīxiē tiándiǎn dài qù tóngshì jùhuì.)
Tôi mua vài món ngọt mang đến buổi họp mặt đồng nghiệp.
→ Dùng trong bối cảnh chia sẻ đồ ăn.
甜点摆盘精美,看着就让人食欲大开。
(Tiándiǎn bǎipán jīngměi, kànzhe jiù ràng rén shíyù dàkāi.)
Món ngọt được bày biện tinh tế, nhìn thôi đã khiến người ta thèm ăn.
→ Miêu tả nghệ thuật ẩm thực.
这道水果甜点清爽又健康。
(Zhè dào shuǐguǒ tiándiǎn qīngshuǎng yòu jiànkāng.)
Món tráng miệng trái cây này vừa mát lành vừa tốt cho sức khỏe.
→ Thường dùng khi giới thiệu món ăn.
服务员,请给我们推荐几款甜点吧。
(Fúwùyuán, qǐng gěi wǒmen tuījiàn jǐ kuǎn tiándiǎn ba.)
Phục vụ, làm ơn gợi ý cho chúng tôi vài món ngọt.
→ Thường dùng trong nhà hàng.
他不喜欢吃甜点,因为觉得太腻。
(Tā bù xǐhuān chī tiándiǎn, yīnwèi juéde tài nì.)
Anh ấy không thích ăn món ngọt vì thấy quá ngấy.
→ Diễn tả sở thích cá nhân.
甜点师每天都要尝试新的配方。
(Tiándiǎn shī měitiān dōu yào chángshì xīn de pèifāng.)
Đầu bếp bánh ngọt mỗi ngày đều phải thử công thức mới.
→ Nói về nghề nghiệp.
我妹妹特别喜欢收集各种甜点食谱。
(Wǒ mèimei tèbié xǐhuān shōují gè zhǒng tiándiǎn shípǔ.)
Em gái tôi đặc biệt thích sưu tầm các công thức món ngọt.
→ Dùng trong bối cảnh sở thích cá nhân.
午后喝茶配点甜点最惬意不过了。
(Wǔhòu hē chá pèi diǎn tiándiǎn zuì qièyì bùguò le.)
Buổi chiều uống trà ăn kèm chút món ngọt thì thật thư thái.
→ Thể hiện thói quen văn hóa.
甜点在派对上总是最受欢迎的部分。
(Tiándiǎn zài pàiduì shàng zǒng shì zuì shòu huānyíng de bùfen.)
Món ngọt luôn là phần được yêu thích nhất trong bữa tiệc.
→ Dùng khi miêu tả không khí tiệc.
小朋友们比赛看谁能做出最好吃的甜点。
(Xiǎopéngyǒu men bǐsài kàn shéi néng zuò chū zuì hǎochī de tiándiǎn.)
Các em nhỏ thi xem ai làm được món ngọt ngon nhất.
→ Hoạt động vui chơi.
今天老师带我们去学习制作甜点。
(Jīntiān lǎoshī dài wǒmen qù xuéxí zhìzuò tiándiǎn.)
Hôm nay thầy đưa chúng tôi đi học làm món ngọt.
→ Dùng trong lớp học nấu ăn.
我觉得甜点能让生活变得更有趣。
(Wǒ juéde tiándiǎn néng ràng shēnghuó biàn de gèng yǒuqù.)
Tôi cảm thấy món ngọt có thể làm cuộc sống thú vị hơn.
→ Quan điểm cá nhân.
节日的时候,人们常常会准备各种甜点招待客人。
(Jiérì de shíhòu, rénmen chángcháng huì zhǔnbèi gè zhǒng tiándiǎn zhāodài kèrén.)
Vào ngày lễ, mọi người thường chuẩn bị nhiều loại món ngọt để tiếp đãi khách.
→ Dùng trong bối cảnh lễ hội.
甜点不仅是一种食物,更是一种艺术。
(Tiándiǎn bùjǐn shì yī zhǒng shíwù, gèng shì yī zhǒng yìshù.)
Món ngọt không chỉ là thức ăn mà còn là một loại nghệ thuật.
→ Quan điểm nâng cao, mang tính triết lý.
- Giải thích chi tiết từ 甜点 (tiándiǎn)
Nghĩa gốc
甜 (tián): ngọt.
点 (diǎn): trong 词组 “点心” (diǎnxīn – điểm tâm, đồ ăn nhẹ).
Ghép lại: 甜点 tức là đồ ngọt, món tráng miệng ngọt.
Trong tiếng Việt, thường dịch là tráng miệng, bánh ngọt, món ngọt.
Phạm vi nghĩa
Dùng để chỉ các loại bánh ngọt, kẹo, kem, pudding, chè, món ăn có vị ngọt nói chung.
Trong thực tế, thường dùng trong nhà hàng, quán cà phê, tiệm bánh.
Loại từ
Danh từ (名词 míngcí).
Các động từ thường đi với 甜点
吃甜点 (chī tiándiǎn) – ăn món ngọt.
做甜点 (zuò tiándiǎn) – làm món ngọt.
卖甜点 (mài tiándiǎn) – bán món ngọt.
买甜点 (mǎi tiándiǎn) – mua món ngọt.
点甜点 (diǎn tiándiǎn) – gọi món ngọt.
上甜点 (shàng tiándiǎn) – mang món ngọt lên (cho khách).
Lưu ý
甜点 khác với 水果 (shuǐguǒ – hoa quả). Hoa quả cũng là món tráng miệng, nhưng không gọi là “甜点”.
甜点 thường chỉ đồ ăn chế biến ngọt: bánh, kem, pudding, bánh flan, v.v.
- 30 mẫu câu ví dụ chi tiết
Nhóm 1: Ăn và thích 甜点
我很喜欢吃甜点。
(Wǒ hěn xǐhuān chī tiándiǎn)
Tôi rất thích ăn đồ ngọt.
小孩子一般都爱吃甜点。
(Xiǎoháizi yībān dōu ài chī tiándiǎn)
Trẻ em thường thích ăn bánh ngọt.
她每天都要吃一点甜点。
(Tā měitiān dōu yào chī yīdiǎn tiándiǎn)
Hằng ngày cô ấy đều phải ăn một chút đồ ngọt.
饭后我们一起去吃甜点吧。
(Fàn hòu wǒmen yīqǐ qù chī tiándiǎn ba)
Sau bữa ăn chúng ta cùng đi ăn tráng miệng nhé.
吃太多甜点对牙齿不好。
(Chī tài duō tiándiǎn duì yáchǐ bù hǎo)
Ăn quá nhiều đồ ngọt không tốt cho răng.
我妹妹吃甜点从来不会胖。
(Wǒ mèimei chī tiándiǎn cónglái bù huì pàng)
Em gái tôi ăn đồ ngọt nhưng chẳng bao giờ béo.
他不喜欢甜点,他更喜欢吃水果。
(Tā bù xǐhuān tiándiǎn, tā gèng xǐhuān chī shuǐguǒ)
Anh ấy không thích đồ ngọt, anh ấy thích ăn trái cây hơn.
有的人把甜点当作晚饭。
(Yǒu de rén bǎ tiándiǎn dàngzuò wǎnfàn)
Có người coi bánh ngọt như bữa tối.
Nhóm 2: Làm và mua 甜点
我正在学做法式甜点。
(Wǒ zhèngzài xué zuò Fǎshì tiándiǎn)
Tôi đang học làm món ngọt kiểu Pháp.
她的梦想是开一家甜点店。
(Tā de mèngxiǎng shì kāi yī jiā tiándiǎn diàn)
Ước mơ của cô ấy là mở một tiệm bánh ngọt.
这家店的甜点又好看又好吃。
(Zhè jiā diàn de tiándiǎn yòu hǎokàn yòu hǎochī)
Đồ ngọt của tiệm này vừa đẹp vừa ngon.
我们在超市买了一些甜点。
(Wǒmen zài chāoshì mǎile yīxiē tiándiǎn)
Chúng tôi đã mua một ít đồ ngọt ở siêu thị.
朋友送了我一盒甜点作为礼物。
(Péngyǒu sòngle wǒ yī hé tiándiǎn zuòwéi lǐwù)
Bạn tôi tặng tôi một hộp bánh ngọt làm quà.
他开了一家卖甜点的小店。
(Tā kāile yī jiā mài tiándiǎn de xiǎodiàn)
Anh ấy mở một cửa hàng nhỏ bán đồ ngọt.
做甜点需要耐心和细心。
(Zuò tiándiǎn xūyào nàixīn hé xìxīn)
Làm bánh ngọt cần sự kiên nhẫn và tỉ mỉ.
甜点的材料很重要。
(Tiándiǎn de cáiliào hěn zhòngyào)
Nguyên liệu để làm bánh ngọt rất quan trọng.
Nhóm 3: Gọi món và phục vụ 甜点
服务员,请给我们上甜点。
(Fúwùyuán, qǐng gěi wǒmen shàng tiándiǎn)
Phục vụ, làm ơn mang tráng miệng lên cho chúng tôi.
你想点什么甜点?
(Nǐ xiǎng diǎn shénme tiándiǎn?)
Bạn muốn gọi món ngọt gì?
我点了一份草莓甜点。
(Wǒ diǎnle yī fèn cǎoméi tiándiǎn)
Tôi đã gọi một phần bánh dâu.
今天的甜点是布丁。
(Jīntiān de tiándiǎn shì bùdīng)
Món tráng miệng hôm nay là pudding.
甜点已经准备好了,可以上桌了。
(Tiándiǎn yǐjīng zhǔnbèi hǎo le, kěyǐ shàngzhuō le)
Món tráng miệng đã chuẩn bị xong, có thể dọn lên rồi.
这家餐厅的甜点很有特色。
(Zhè jiā cāntīng de tiándiǎn hěn yǒu tèsè)
Các món tráng miệng của nhà hàng này rất đặc biệt.
晚餐过后别忘了还有甜点。
(Wǎncān guòhòu bié wàngle hái yǒu tiándiǎn)
Sau bữa tối đừng quên còn có tráng miệng.
请帮我打包这份甜点。
(Qǐng bāng wǒ dǎbāo zhè fèn tiándiǎn)
Làm ơn gói giúp tôi phần tráng miệng này.
Nhóm 4: Miêu tả 甜点
甜点不仅好吃,而且很好看。
(Tiándiǎn bùjǐn hǎochī, érqiě hěn hǎokàn)
Món ngọt không chỉ ngon mà còn rất đẹp mắt.
这道甜点味道很特别。
(Zhè dào tiándiǎn wèidào hěn tèbié)
Món ngọt này có hương vị rất đặc biệt.
我最喜欢冰淇淋这种甜点。
(Wǒ zuì xǐhuān bīngqílín zhè zhǒng tiándiǎn)
Tôi thích nhất là kem – loại món ngọt này.
甜点通常放在正餐的最后。
(Tiándiǎn tōngcháng fàng zài zhèngcān de zuìhòu)
Tráng miệng thường được dọn ở cuối bữa chính.
这个甜点太甜了,我吃不下。
(Zhège tiándiǎn tài tián le, wǒ chī bù xià)
Món ngọt này quá ngọt, tôi ăn không nổi.
芝士蛋糕是我最爱的甜点之一。
(Zhīshì dàngāo shì wǒ zuì ài de tiándiǎn zhī yī)
Bánh phô mai là một trong những món ngọt tôi yêu thích nhất.
30 câu ví dụ với 甜点 (tiándiǎn)
饭后吃一点甜点,可以让心情更愉快。
Fànhòu chī yìdiǎn tiándiǎn, kěyǐ ràng xīnqíng gèng yúkuài.
Sau bữa ăn ăn một chút tráng miệng có thể khiến tâm trạng vui vẻ hơn.
这家餐厅的甜点是由法国大厨亲自制作的。
Zhè jiā cāntīng de tiándiǎn shì yóu Fǎguó dàchú qīnzì zhìzuò de.
Món tráng miệng của nhà hàng này được làm trực tiếp bởi bếp trưởng người Pháp.
中国传统的甜点有汤圆、桂花糕和绿豆糕。
Zhōngguó chuántǒng de tiándiǎn yǒu tāngyuán, guìhuā gāo hé lǜdòu gāo.
Món tráng miệng truyền thống Trung Quốc có bánh trôi, bánh hoa quế và bánh đậu xanh.
她每天都忍不住要吃甜点,特别是冰淇淋。
Tā měitiān dōu rěn bù zhù yào chī tiándiǎn, tèbié shì bīngqílín.
Cô ấy mỗi ngày đều không cưỡng lại được việc ăn tráng miệng, đặc biệt là kem.
甜点虽然美味,但热量很高,最好不要吃太多。
Tiándiǎn suīrán měiwèi, dàn rèliàng hěn gāo, zuìhǎo bú yào chī tài duō.
Món tráng miệng tuy ngon miệng nhưng calo rất cao, tốt nhất đừng ăn quá nhiều.
我喜欢一边喝咖啡,一边品尝甜点。
Wǒ xǐhuān yìbiān hē kāfēi, yìbiān pǐncháng tiándiǎn.
Tôi thích vừa uống cà phê vừa thưởng thức món tráng miệng.
甜点菜单上有芝士蛋糕、布丁和水果派。
Tiándiǎn càidān shàng yǒu zhīshì dàngāo, bùdīng hé shuǐguǒ pài.
Thực đơn tráng miệng có bánh pho-mát, bánh pudding và bánh trái cây.
自制的甜点比买来的更健康。
Zìzhì de tiándiǎn bǐ mǎi lái de gèng jiànkāng.
Món tráng miệng tự làm thì lành mạnh hơn món mua ngoài.
这份甜点不仅味道好,而且外观也很精美。
Zhè fèn tiándiǎn bùjǐn wèidào hǎo, érqiě wàiguān yě hěn jīngměi.
Món tráng miệng này không chỉ ngon mà còn có vẻ ngoài rất tinh tế.
甜点在聚会中往往是最受欢迎的部分。
Tiándiǎn zài jùhuì zhōng wǎngwǎng shì zuì shòu huānyíng de bùfen.
Trong các buổi tiệc, tráng miệng thường là phần được yêu thích nhất.
她正在学习如何制作意大利式甜点。
Tā zhèngzài xuéxí rúhé zhìzuò Yìdàlì shì tiándiǎn.
Cô ấy đang học cách làm món tráng miệng kiểu Ý.
孩子们最喜欢的甜点就是草莓蛋糕。
Háizimen zuì xǐhuān de tiándiǎn jiùshì cǎoméi dàngāo.
Món tráng miệng mà bọn trẻ thích nhất là bánh dâu tây.
在中餐中,甜点通常不是重点。
Zài zhōngcān zhōng, tiándiǎn tōngcháng bú shì zhòngdiǎn.
Trong ẩm thực Trung Hoa, tráng miệng thường không phải là trọng điểm.
甜点店里摆满了各种蛋糕和饼干。
Tiándiǎn diàn lǐ bǎi mǎn le gè zhǒng dàngāo hé bǐnggān.
Tiệm tráng miệng bày đầy các loại bánh ngọt và bánh quy.
节日里,人们常常会准备特别的甜点。
Jiérì lǐ, rénmen chángcháng huì zhǔnbèi tèbié de tiándiǎn.
Vào dịp lễ, mọi người thường chuẩn bị những món tráng miệng đặc biệt.
她的甜点做得既漂亮又好吃。
Tā de tiándiǎn zuò de jì piàoliang yòu hǎochī.
Món tráng miệng cô ấy làm vừa đẹp mắt vừa ngon.
有些人喜欢饭后吃水果代替甜点。
Yǒuxiē rén xǐhuān fànhòu chī shuǐguǒ dàitì tiándiǎn.
Có người thích ăn trái cây sau bữa cơm thay vì ăn tráng miệng.
我打算开一家专卖甜点的咖啡馆。
Wǒ dǎsuàn kāi yì jiā zhuānmài tiándiǎn de kāfēiguǎn.
Tôi dự định mở một quán cà phê chuyên bán món tráng miệng.
他点了一份甜点来搭配红茶。
Tā diǎn le yí fèn tiándiǎn lái dāpèi hóngchá.
Anh ấy gọi một phần tráng miệng để dùng kèm với trà đen.
甜点不仅是食物,也是一种艺术。
Tiándiǎn bùjǐn shì shíwù, yě shì yì zhǒng yìshù.
Tráng miệng không chỉ là thức ăn mà còn là một loại nghệ thuật.
我觉得甜点比正餐更吸引人。
Wǒ juéde tiándiǎn bǐ zhèngcān gèng xīyǐn rén.
Tôi cảm thấy tráng miệng hấp dẫn hơn cả món chính.
甜点的做法需要精确的比例和耐心。
Tiándiǎn de zuòfǎ xūyào jīngquè de bǐlì hé nàixīn.
Cách làm món tráng miệng đòi hỏi tỷ lệ chính xác và sự kiên nhẫn.
每次考试结束后,我们都会一起去吃甜点。
Měi cì kǎoshì jiéshù hòu, wǒmen dōu huì yìqǐ qù chī tiándiǎn.
Mỗi lần thi xong, chúng tôi đều cùng nhau đi ăn tráng miệng.
甜点的香味让人感到温暖。
Tiándiǎn de xiāngwèi ràng rén gǎndào wēnnuǎn.
Hương thơm của món tráng miệng khiến người ta cảm thấy ấm áp.
服务员向我们推荐了店里最受欢迎的甜点。
Fúwùyuán xiàng wǒmen tuījiàn le diàn lǐ zuì shòu huānyíng de tiándiǎn.
Nhân viên phục vụ giới thiệu cho chúng tôi món tráng miệng được ưa chuộng nhất của quán.
这道甜点的味道甜而不腻,非常清爽。
Zhè dào tiándiǎn de wèidào tián ér bù nì, fēicháng qīngshuǎng.
Món tráng miệng này ngọt nhưng không ngấy, rất thanh mát.
吃甜点时,大家都露出了幸福的笑容。
Chī tiándiǎn shí, dàjiā dōu lòuchū le xìngfú de xiàoróng.
Khi ăn tráng miệng, mọi người đều nở nụ cười hạnh phúc.
他花了三个小时做了一份精致的甜点。
Tā huā le sān gè xiǎoshí zuò le yí fèn jīngzhì de tiándiǎn.
Anh ấy mất ba tiếng đồng hồ để làm một món tráng miệng tinh xảo.
甜点常常被用来庆祝生日或纪念日。
Tiándiǎn chángcháng bèi yòng lái qìngzhù shēngrì huò jìniànrì.
Tráng miệng thường được dùng để chúc mừng sinh nhật hoặc ngày kỷ niệm.
有些人认为没有甜点,晚餐就不完整。
Yǒuxiē rén rènwéi méiyǒu tiándiǎn, wǎncān jiù bù wánzhěng.
Có người cho rằng nếu không có tráng miệng thì bữa tối là chưa trọn vẹn.