Thứ Năm, Tháng 9 11, 2025
Bài giảng Livestream mới nhất trên Kênh Youtube học tiếng Trung online Thầy Vũ
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Vinh Hiển bài 8 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1
00:00
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Vinh Hiển bài 8 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1
01:09:03
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ đào tạo theo giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:38:20
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese Thầy Vũ đào tạo khóa học tiếng Trung online uy tín top 1 toàn diện nhất
01:30:27
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung CHINEMASTER top 1 nền tảng học tiếng Trung trực tuyến Thầy Vũ lớp Hán ngữ HSKK
01:32:26
Video thumbnail
Diễn đàn Chinese Master education - Nền tảng học tiếng Trung online uy tín top 1 Giáo trình Hán ngữ
01:27:00
Video thumbnail
Diễn đàn Chinese education ChineMaster forum tiếng Trung Thầy Vũ lớp học tiếng Trung online Hán ngữ
01:27:32
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese education ChineMaster Thầy Vũ dạy học tiếng Trung online giao tiếp HSKK
01:29:15
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung top 1 CHINEMASTER forum tiếng Trung Chinese Master education lớp Hán ngữ 1 HSKK
01:29:11
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese forum tiếng Trung ChineMaster giáo trình Hán ngữ 1 bài 16 lớp giao tiếp
01:30:15
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese education giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:27:10
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese Master Thầy Vũ lớp giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới bài 14 giao tiếp
01:29:56
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung ChineMaster khóa học tiếng Trung online bài 13 Thầy Vũ lớp giáo trình Hán ngữ 1
01:30:06
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 2 giáo trình Hán ngữ tác giả Nguyễn Minh Vũ Tiếng Trung Chinese Thầy Vũ
01:28:36
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 3 giáo trình Hán ngữ tác giả Nguyễn Minh Vũ mẫu câu tiếng Trung giao tiếp
01:31:00
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 4 giáo trình Hán ngữ tác giả Nguyễn Minh Vũ tiếng Trung giao tiếp cơ bản
01:29:10
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 1 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới phát âm tiếng Trung chuẩn tuyệt đối
01:23:58
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 2 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề
01:30:58
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 3 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới giao tiếp tiếng Trung cơ bản HSKK
01:27:25
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 4 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới luyện nói tiếng Trung giao tiếp HSKK
01:33:08
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 5 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới khóa học tiếng Trung trực tuyến HSKK
01:33:04
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 6 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới giao tiếp tiếng Trung HSKK Thầy Vũ
01:25:39
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 7 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới Thầy Vũ bổ trợ ngữ pháp tiếng Trung
01:29:48
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 12 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới tiếng Trung giao tiếp thực dụng HSK
01:31:34
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 11 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới tiếng Trung giao tiếp ngữ pháp HSKK
01:27:35
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 10 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới lớp tiếng Trung giao tiếp HSK-HSKK
01:29:53
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 8 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới CHINEMASTER Tiếng Trung Thầy Vũ HSKK
01:26:30
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 1 học phát âm tiếng Trung chuẩn TIẾNG TRUNG THẦY VŨ giáo trình Hán ngữ 1
01:27:24
Video thumbnail
Học tiếng Trung online giáo trình Hán ngữ BOYA sơ cấp 1 bài 9 ChineseHSK Thầy Vũ luyện kỹ năng HSKK
01:32:00
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 1 giáo trình Hán ngữ 1 Thầy Vũ giảng bài trực tuyến lớp giao tiếp HSKK
01:18:34
Video thumbnail
Học tiếng Trung online giáo trình Hán ngữ BOYA cao cấp 3 bài 12 Thầy Vũ luyện phản xạ giao tiếp HSKK
01:33:08
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 10 học tiếng Trung online Thầy Vũ đào tạo trực tuyến lớp giao tiếp HSK 123
35:47
Video thumbnail
Học phát âm tiếng Trung chuẩn CHINEMASTER theo giáo trình Hán ngữ BOYA của tác giả Nguyễn Minh Vũ
44:15
Video thumbnail
Khóa học Xuất nhập khẩu tiếng Trung online bài 6 Thầy Vũ dạy theo giáo trình Hán ngữ Xuất nhập khẩu
01:33:29
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 9 học tiếng Trung online Thầy Vũ luyện nói tiếng Trung giao tiếp phản xạ
01:28:29
Video thumbnail
Khóa học Xuất nhập khẩu tiếng Trung online Thầy Vũ bài 5 giáo trình Hán ngữ Logistics Thương mại
01:31:56
Video thumbnail
Khóa học Xuât nhập khẩu tiếng Trung online bài 4 Thầy Vũ dạy theo giáo trình Hán ngữ Logistics
01:33:02
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 8 học tiếng Trung online Thầy Vũ lộ trình đào tạo bài bản cho người mới HSK
01:22:34
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ khóa học xuất nhập khẩu tiếng Trung bài 3 giáo trình Hán ngữ logistic
01:30:13
Video thumbnail
Khóa học Xuất nhập khẩu tiếng Trung online Thầy Vũ bài 3 Giáo trình Hán ngữ Xuất nhập khẩu Logistics
01:35:54
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 7 học tiếng Trung online Thầy Vũ luyện phản xạ giao tiếp Nghe nói HSK HSKK
01:23:14
Video thumbnail
Khóa học Xuất nhập khẩu tiếng Trung online Thầy Vũ bài 2 Giáo trình Hán ngữ Xuất nhập khẩu Logistics
01:35:25
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 6 học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp tiếng Trung giao tiếp cơ bản HSK 123
01:29:12
Video thumbnail
Khóa học Xuất nhập khẩu tiếng Trung online Thầy Vũ bài 2 lớp Giáo trình Hán ngữ Logistics Vận chuyển
01:30:13
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ BOYA cao cấp 3 bài 15 học tiếng Trung online Thầy Vũ luyện thi HSK 789 giao tiếp
01:32:05
Video thumbnail
Khóa học xuất nhập khẩu tiếng Trung online Thầy Vũ bài 1 Giáo trình Hán ngữ Logistics Vận chuyển
01:27:28
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 5 học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp giao tiếp thực dụng HSK 3 HSKK sơ cấp
01:25:12
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ BOYA cao cấp 3 bài 14 học tiếng Trung online Thầy Vũ luyện phản xạ giao tiếp HSKK
01:40:21
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 4 học tiếng Trung online Thầy Vũ với hệ thống giáo án bài giảng chuyên biệt
01:27:23
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 3 học tiếng Trung online Thầy Vũ luyện nói tiếng Trung giao tiếp thực dụng
01:29:49
HomeTừ điển tiếng Trung ChineMaster春联 là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ

春联 là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ

春联 là câu đối Tết – một loại hình văn hóa truyền thống của Trung Quốc, thường được viết trên giấy đỏ bằng mực đen hoặc vàng, gồm hai vế đối nhau về ý nghĩa và hình thức, treo hoặc dán hai bên cửa vào dịp Tết Nguyên Đán (春节). Nội dung thường chúc phúc, cầu may, thể hiện hy vọng về một năm mới tốt lành.

5/5 - (1 bình chọn)

春联 là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung online ChineMaster Từ điển tiếng Trung Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung Chinese Master Từ điển tiếng Trung trực tuyến Từ điển tiếng Trung hoctiengtrungonline.com

  1. Nghĩa & phát âm
    Hán tự: 春联

Pinyin: chūnlián

Nghĩa:

Danh từ: câu đối Tết (câu đối xuân) — một loại hình văn hóa truyền thống của Trung Quốc, gồm hai vế đối xứng nhau về số chữ, âm điệu và ý nghĩa, thường được viết hoặc in trên giấy đỏ, dán hai bên cửa vào dịp Tết Nguyên Đán (春节 Chūnjié).

Nội dung thường chúc phúc, cầu may, bày tỏ hy vọng về một năm mới tốt lành, thịnh vượng, hạnh phúc.

  1. Nguồn gốc & ý nghĩa văn hóa
    Nguồn gốc: Xuất phát từ “桃符” (táofú) thời cổ đại — tấm gỗ đào khắc chữ treo trước cửa để trừ tà. Về sau phát triển thành câu đối viết trên giấy đỏ.

Ý nghĩa:

Màu đỏ tượng trưng cho may mắn, xua đuổi điều xấu.

Câu chữ thể hiện ước vọng, lời chúc, tinh thần lạc quan.

Là nét văn hóa gắn liền với Tết, thể hiện sự coi trọng gia đình và truyền thống.

  1. Loại từ
    Danh từ (N) — chỉ một loại hình câu đối đặc biệt dùng vào dịp Tết.
  2. Cấu trúc của 春联
    Hai vế đối (上联 shànglián — vế trên, dán bên phải từ trong nhìn ra; 下联 xiàlián — vế dưới, dán bên trái).

Hoành phi (横批 héngpī) — câu ngắn đặt ngang phía trên cửa, tóm tắt ý nghĩa chung.

Số chữ thường là số chẵn (4, 5, 7 hoặc nhiều hơn), đối xứng về thanh điệu, từ loại, ý nghĩa.

  1. Cụm từ thường gặp
    贴春联 (tiē chūnlián) — dán câu đối Tết

写春联 (xiě chūnlián) — viết câu đối Tết

春联内容 (chūnlián nèiróng) — nội dung câu đối Tết

春联文化 (chūnlián wénhuà) — văn hóa câu đối Tết

春联市场 (chūnlián shìchǎng) — thị trường câu đối Tết

  1. Mẫu câu thông dụng
    主语 + 在 + 时间 + 贴春联

春节前,我们会在门口贴春联。 Chūnjié qián, wǒmen huì zài ménkǒu tiē chūnlián. Trước Tết, chúng tôi sẽ dán câu đối ở cửa.

春联 + 表达 + 愿望/祝福

春联表达了人们对新年的美好祝福。 Chūnlián biǎodále rénmen duì xīnnián de měihǎo zhùfú. Câu đối Tết thể hiện lời chúc tốt đẹp cho năm mới.

写/买 + 春联

爷爷喜欢自己写春联。 Yéye xǐhuān zìjǐ xiě chūnlián. Ông nội thích tự viết câu đối Tết.

  1. Ví dụ thực tế (Hán tự + Pinyin + Tiếng Việt)
    春节时,家家户户都贴春联。 Chūnjié shí, jiājiā hùhù dōu tiē chūnlián. Vào dịp Tết, nhà nào cũng dán câu đối.

这副春联写得很有诗意。 Zhè fù chūnlián xiě de hěn yǒu shīyì. Cặp câu đối này viết rất thơ.

春联的颜色通常是红色的。 Chūnlián de yánsè tōngcháng shì hóngsè de. Màu của câu đối thường là màu đỏ.

春联的内容充满了吉祥话。 Chūnlián de nèiróng chōngmǎn le jíxiáng huà. Nội dung câu đối đầy lời chúc may mắn.

我们请书法家写了一副春联。 Wǒmen qǐng shūfǎjiā xiě le yī fù chūnlián. Chúng tôi mời nhà thư pháp viết một cặp câu đối.

贴春联是中国的传统习俗。 Tiē chūnlián shì Zhōngguó de chuántǒng xísú. Dán câu đối là phong tục truyền thống của Trung Quốc.

这副春联的横批是“迎春接福”。 Zhè fù chūnlián de héngpī shì “yíng chūn jiē fú”. Hoành phi của cặp câu đối này là “Đón xuân nhận phúc”.

春联不仅美观,还能带来好兆头。 Chūnlián bùjǐn měiguān, hái néng dàilái hǎo zhàotou. Câu đối không chỉ đẹp mà còn mang lại điềm lành.

他在市场上买了几副春联。 Tā zài shìchǎng shàng mǎi le jǐ fù chūnlián. Anh ấy mua vài cặp câu đối ở chợ.

春联的上联和下联要对仗工整。 Chūnlián de shànglián hé xiàlián yào duìzhàng gōngzhěng. Vế trên và vế dưới của câu đối phải đối xứng chuẩn.

这副春联用了很多吉祥的词语。 Zhè fù chūnlián yòng le hěn duō jíxiáng de cíyǔ. Cặp câu đối này dùng nhiều từ may mắn.

春联反映了人们对生活的热爱。 Chūnlián fǎnyìng le rénmen duì shēnghuó de rè’ài. Câu đối phản ánh tình yêu cuộc sống của con người.

他写春联的字很有力道。 Tā xiě chūnlián de zì hěn yǒu lìdào. Chữ anh ấy viết câu đối rất mạnh mẽ.

春联的内容常常与丰收、平安有关。 Chūnlián de nèiróng chángcháng yǔ fēngshōu, píng’ān yǒuguān. Nội dung câu đối thường liên quan đến mùa bội thu, bình an.

春联是春节不可缺少的装饰。 Chūnlián shì Chūnjié bùkě quēshǎo de zhuāngshì. Câu đối là vật trang trí không thể thiếu trong Tết.

Nghĩa của “春联” trong tiếng Trung
春联 là câu đối Tết – một loại hình văn hóa truyền thống của Trung Quốc, thường được viết trên giấy đỏ bằng mực đen hoặc vàng, gồm hai vế đối nhau về ý nghĩa và hình thức, treo hoặc dán hai bên cửa vào dịp Tết Nguyên Đán (春节). Nội dung thường chúc phúc, cầu may, thể hiện hy vọng về một năm mới tốt lành.

Thông tin cơ bản
Chữ Hán: 春联

Pinyin: chūnlián

Loại từ: Danh từ

Nghĩa:

Câu đối Tết (viết vào dịp xuân, dán hai bên cửa).

Một hình thức nghệ thuật chữ Hán, mang ý nghĩa chúc mừng, cầu phúc.

Lượng từ: 副 (fù – một đôi, một bộ)

Từ liên quan:

对联 (duìlián) – câu đối nói chung

横批 (héngpī) – tấm hoành phi treo ngang phía trên câu đối

年画 (niánhuà) – tranh Tết

Đặc điểm của 春联
Hình thức: Gồm hai vế đối xứng về số chữ, thanh điệu, ý nghĩa; thường kèm một tấm hoành phi (横批) ở giữa phía trên.

Màu sắc: Giấy đỏ, chữ đen hoặc vàng (đỏ tượng trưng cho may mắn).

Thời điểm dán: Trước hoặc trong đêm giao thừa Tết Nguyên Đán.

Ý nghĩa: Chúc phúc, cầu tài, cầu an, xua đuổi điều xấu.

Mẫu câu thường gặp
Cấu trúc Nghĩa Ví dụ
贴 + 春联 Dán câu đối Tết 过年时贴春联
写 + 春联 Viết câu đối Tết 爷爷在写春联
一副 + 春联 Một đôi câu đối Tết 一副红色的春联
挂/换 + 春联 Treo/Thay câu đối Tết 换上新的春联
春联 + 内容 Nội dung câu đối 春联内容吉祥
Ví dụ minh họa
Nghĩa cơ bản – câu đối Tết
春节的时候,家家户户都要贴春联。 Chūnjié de shíhou, jiājiā hùhù dōu yào tiē chūnlián. Vào dịp Tết Nguyên Đán, nhà nào cũng dán câu đối Tết.

这副春联写得很漂亮。 Zhè fù chūnlián xiě de hěn piàoliang. Đôi câu đối này viết rất đẹp.

爷爷亲手写了春联,准备贴在门口。 Yéye qīnshǒu xiě le chūnlián, zhǔnbèi tiē zài ménkǒu. Ông tự tay viết câu đối, chuẩn bị dán ở cửa.

Nghĩa mở rộng – hoạt động, phong tục
我们去市场买了一副新的春联。 Wǒmen qù shìchǎng mǎile yí fù xīn de chūnlián. Chúng tôi ra chợ mua một đôi câu đối mới.

春联的内容充满了对新年的美好祝愿。 Chūnlián de nèiróng chōngmǎn le duì xīnnián de měihǎo zhùyuàn. Nội dung câu đối tràn đầy lời chúc tốt đẹp cho năm mới.

贴春联是中国的传统习俗之一。 Tiē chūnlián shì Zhōngguó de chuántǒng xísú zhī yī. Dán câu đối là một trong những phong tục truyền thống của Trung Quốc.

Ví dụ về nội dung câu đối (tham khảo)
上联:春风得意迎新岁 Chūnfēng déyì yíng xīn suì Gió xuân hân hoan đón năm mới

下联:瑞气盈门贺佳年 Ruìqì yíngmén hè jiā nián Khí lành tràn cửa mừng năm đẹp

横批:吉祥如意 Jíxiáng rúyì Cát tường như ý

  1. Nghĩa của “春联”
    春联 (chūnlián) là câu đối Tết – một loại hình văn hóa truyền thống của Trung Quốc, thường được viết trên giấy đỏ bằng mực đen hoặc vàng, gồm hai vế đối nhau về số chữ, ý nghĩa và thanh điệu, treo hai bên cửa vào dịp Tết Nguyên Đán (春节). Nội dung thường là lời chúc mừng năm mới, cầu may mắn, hạnh phúc, thịnh vượng.

Ngoài hai vế chính, thường có thêm 横批 (héngpī) – câu ngắn viết ngang phía trên cửa, tóm tắt ý nghĩa chung.

  1. Thông tin ngữ pháp và phạm vi dùng
    Chữ Hán: 春联

Pinyin: chūnlián

Hán-Việt: xuân liên

Loại từ: Danh từ

Thuộc lĩnh vực: Văn hóa, phong tục Tết

Lượng từ thường dùng: 副 (fù – một đôi), 条 (tiáo – một dải)

Từ liên quan:

对联 (duìlián): câu đối (nói chung, không chỉ Tết)

横批 (héngpī): câu ngang treo trên cửa

年画 (niánhuà): tranh Tết

福字 (fú zì): chữ “Phúc”

  1. Đặc điểm và ý nghĩa văn hóa
    Chất liệu: Giấy đỏ (tượng trưng may mắn)

Màu chữ: Đen hoặc vàng

Thời điểm dán: Trước hoặc trong đêm giao thừa

Ý nghĩa:

Chúc phúc, cầu tài lộc, sức khỏe, bình an

Tạo không khí vui tươi, trang trọng cho ngày Tết

Thể hiện nghệ thuật thư pháp và văn chương đối ngẫu

  1. Cấu trúc và collocation thường gặp
    贴春联 (tiē chūnlián) – dán câu đối Tết

写春联 (xiě chūnlián) – viết câu đối Tết

一副春联 (yí fù chūnlián) – một đôi câu đối Tết

春联内容 (chūnlián nèiróng) – nội dung câu đối Tết

春联文化 (chūnlián wénhuà) – văn hóa câu đối Tết

  1. Mẫu câu khuôn
    A 在春节前 + 贴/写 + 春联。 A dán/viết câu đối Tết trước Tết Nguyên Đán.

春节贴春联是中国的传统习俗。 Dán câu đối Tết là phong tục truyền thống của Trung Quốc.

这副春联的内容很吉祥。 Nội dung câu đối này rất cát tường.

  1. 30 câu ví dụ (Pinyin + Tiếng Việt)
    春节前家家户户都会贴春联。 Chūnjié qián jiājiā hùhù dōu huì tiē chūnlián. Trước Tết, nhà nào cũng sẽ dán câu đối Tết.

这副春联写得很工整。 Zhè fù chūnlián xiě de hěn gōngzhěng. Đôi câu đối này viết rất ngay ngắn.

他请书法家写了一副春联。 Tā qǐng shūfǎjiā xiě le yí fù chūnlián. Anh ấy mời nhà thư pháp viết một đôi câu đối Tết.

春联的内容充满了美好的祝愿。 Chūnlián de nèiróng chōngmǎn le měihǎo de zhùyuàn. Nội dung câu đối Tết tràn đầy lời chúc tốt đẹp.

我们买了几副春联准备送给朋友。 Wǒmen mǎi le jǐ fù chūnlián zhǔnbèi sòng gěi péngyǒu. Chúng tôi mua vài đôi câu đối Tết để tặng bạn bè.

贴春联是迎接新年的重要习俗。 Tiē chūnlián shì yíngjiē xīnnián de zhòngyào xísú. Dán câu đối Tết là phong tục quan trọng để đón năm mới.

这副春联的横批是“万事如意”。 Zhè fù chūnlián de héngpī shì “wàn shì rú yì”. Câu ngang của đôi câu đối này là “Vạn sự như ý”.

春联一般用红纸写成。 Chūnlián yìbān yòng hóng zhǐ xiě chéng. Câu đối Tết thường được viết trên giấy đỏ.

他在门口贴上了新的春联。 Tā zài ménkǒu tiē shàng le xīn de chūnlián. Anh ấy dán câu đối Tết mới ở cửa.

春联的上联和下联要对仗工整。 Chūnlián de shànglián hé xiàlián yào duìzhàng gōngzhěng. Vế trên và vế dưới của câu đối Tết phải đối xứng chỉnh tề.

这副春联的字是用毛笔写的。 Zhè fù chūnlián de zì shì yòng máobǐ xiě de. Chữ trên đôi câu đối này được viết bằng bút lông.

春联的内容常常包含吉祥话。 Chūnlián de nèiróng chángcháng bāohán jíxiáng huà. Nội dung câu đối Tết thường chứa lời chúc cát tường.

他们一家人一起写春联。 Tāmen yì jiārén yìqǐ xiě chūnlián. Cả nhà họ cùng nhau viết câu đối Tết.

春联是中国独特的文化符号。 Chūnlián shì Zhōngguó dútè de wénhuà fúhào. Câu đối Tết là biểu tượng văn hóa độc đáo của Trung Quốc.

这副春联的寓意非常深刻。 Zhè fù chūnlián de yùyì fēicháng shēnkè. Ý nghĩa của đôi câu đối này rất sâu sắc.

春联不仅美观,还能带来好运。 Chūnlián bùjǐn měiguān, hái néng dàilái hǎo yùn. Câu đối Tết không chỉ đẹp mà còn mang lại may mắn.

他喜欢自己动手写春联。 Tā xǐhuān zìjǐ dòngshǒu xiě chūnlián. Anh ấy thích tự tay viết câu đối Tết.

春联的字体各有风格。 Chūnlián de zìtǐ gè yǒu fēnggé. Kiểu chữ của câu đối Tết mỗi người mỗi khác.

这副春联用了金色的字。 Zhè fù chūnlián yòng le jīnsè de zì. Đôi câu đối này dùng chữ màu vàng.

春联的内容要符合节日气氛。 Chūnlián de nèiróng yào fúhé jiérì qìfēn. Nội dung câu đối Tết phải phù hợp không khí lễ hội.

他在市场上挑选春联。 Tā zài shìchǎng shàng tiāoxuǎn chūnlián. Anh ấy chọn câu đối Tết ở chợ.

春联的纸张要结实耐用。 Chūnlián de zhǐzhāng yào jiēshi nàiyòng. Giấy làm câu đối Tết phải chắc và bền.

这副春联的下联比上联长一个字。 Zhè fù chūnlián de xiàlián bǐ shànglián cháng yí gè zì. Vế dưới của đôi câu đối này dài hơn vế trên một chữ.

  1. Định nghĩa của “春联”
    春联 (chūnlián) có nghĩa là câu đối Tết hoặc câu đối mùa xuân, là một dạng câu đối được viết trên giấy đỏ (hoặc các chất liệu khác) và dán ở hai bên cửa ra vào hoặc các vị trí trang trọng trong nhà trong dịp Tết Nguyên Đán. 春联 thường mang nội dung chúc phúc, cầu mong may mắn, hạnh phúc, thịnh vượng, và bình an cho năm mới. Đây là một phần quan trọng của văn hóa Tết Trung Quốc, thể hiện giá trị truyền thống và nghệ thuật ngôn từ.

Nguồn gốc từ vựng:

春 (chūn): Nghĩa là “mùa xuân”, tượng trưng cho sự khởi đầu mới, đặc biệt liên quan đến Tết Nguyên Đán (mùa xuân).
联 (lián): Nghĩa là “câu đối”, chỉ các cặp câu có cấu trúc đối xứng, vần điệu, và ý nghĩa bổ sung lẫn nhau.
Khi ghép lại, 春联 chỉ các câu đối được sử dụng trong dịp Tết để trang trí và gửi gắm lời chúc tốt lành.

Ngữ cảnh sử dụng:

Phong tục Tết: 春联 được dán trước hoặc trong ngày Tết Nguyên Đán để trang trí nhà cửa, xua đuổi điều xấu, và cầu mong may mắn.
Văn hóa: Thể hiện nghệ thuật đối chữ, sự tinh tế trong ngôn ngữ, và tư duy văn hóa Trung Quốc.
Xã hội: Ngoài nhà cửa, 春联 còn xuất hiện ở các cơ quan, trường học, hoặc nơi công cộng trong dịp Tết.

Cấu trúc của 春联:

春联 thường bao gồm hai câu (gọi là 上联 – shànglián: vế trên, và 下联 – xiàlián: vế dưới), có số lượng từ bằng nhau, đối xứng về ngữ pháp, âm điệu, và ý nghĩa.
Ngoài ra, còn có 横批 (héngpī): câu chữ ngắn (thường 4 chữ) được dán ngang phía trên cửa, tóm tắt ý nghĩa của câu đối.
Nội dung thường mang ý nghĩa tích cực, như chúc phúc, thịnh vượng, an khang, hoặc phản ánh giá trị gia đình và xã hội.

  1. Loại từ
    春联 là một danh từ (名词, míngcí). Nó thường đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu, đôi khi làm định ngữ khi đứng trước danh từ khác (ví dụ: 春联文化 – văn hóa câu đối Tết).
  2. Mẫu câu ví dụ
    Dưới đây là một số mẫu câu phổ biến sử dụng từ 春联:

Chủ ngữ + 贴/挂 + 春联 + 在 + địa điểm
(Chủ thể dán/treo câu đối Tết ở địa điểm.)

Ví dụ: 我们在门上贴了春联。
(Wǒmen zài mén shàng tiēle chūnlián.)
Chúng tôi dán câu đối Tết trên cửa.

春联 + 的 + nội dung + là + danh từ/tính từ
(Nội dung của câu đối Tết là danh từ/tính từ.)

Ví dụ: 这副春联的内容非常吉祥。
(Zhè fù chūnlián de nèiróng fēicháng jíxiáng.)
Nội dung của cặp câu đối Tết này rất may mắn.

在 + thời gian/sự kiện + 前, 主语 + 写/买/贴 + 春联
(Trước thời gian/sự kiện, chủ thể viết/mua/dán câu đối Tết.)

Ví dụ: 在春节前,家家户户都要贴春联。
(Zài Chūnjié qián, jiājiāhùhù dōu yào tiē chūnlián.)
Trước Tết Nguyên Đán, nhà nào cũng dán câu đối Tết.

Chủ ngữ + 通过 + 春联 + 表达 + cảm xúc/mong muốn
(Chủ thể thông qua câu đối Tết để bày tỏ cảm xúc/mong muốn.)

Ví dụ: 人们通过春联表达对新年的美好祝愿。
(Rénmen tōngguò chūnlián biǎodá duì xīnnián de měihǎo zhùyuàn.)
Mọi người thông qua câu đối Tết để bày tỏ những lời chúc tốt đẹp cho năm mới.

  1. Ví dụ chi tiết
    Dưới đây là các ví dụ minh họa sử dụng từ 春联 trong nhiều ngữ cảnh khác nhau, kèm phiên âm (Pinyin) và dịch nghĩa tiếng Việt. Một số ví dụ bao gồm cả nội dung cụ thể của câu đối để minh họa rõ hơn.
    Ví dụ 1: Phong tục Tết

Câu: 春节期间,家家户户都会贴春联以求好运。
(Chūnjié qījiān, jiājiāhùhù dōu huì tiē chūnlián yǐ qiú hǎoyùn.)
Trong dịp Tết Nguyên Đán, nhà nào cũng dán câu đối Tết để cầu may mắn.
Ngữ cảnh: Mô tả phong tục phổ biến trong dịp Tết.

Ví dụ 2: Nội dung câu đối

Câu: 这副春联是:福如东海长流水,寿比南山不老松。
(Zhè fù chūnlián shì: Fú rú dōnghǎi cháng liúshuǐ, shòu bǐ nánshān bù lǎo sōng.)
Cặp câu đối Tết này là: Phúc như nước chảy dài Đông Hải, Thọ tựa tùng xanh mãi Nam Sơn.
Ngữ cảnh: Một cặp câu đối Tết truyền thống chúc phúc và trường thọ.

Ví dụ 3: Hoạt động viết câu đối

Câu: 他每年都自己写春联,很有书法韵味。
(Tā měi nián dōu zìjǐ xiě chūnlián, hěn yǒu shūfǎ yùnwèi.)
Anh ấy mỗi năm đều tự viết câu đối Tết, rất có phong vị thư pháp.
Ngữ cảnh: Mô tả một người có sở trường viết câu đối Tết bằng thư pháp.

Ví dụ 4: Trang trí nhà cửa

Câu: 我们在门的两边贴了春联,横批是“万事如意”。
(Wǒmen zài mén de liǎng biān tiēle chūnlián, héngpī shì “wànshì rúyì”.)
Chúng tôi dán câu đối Tết ở hai bên cửa, câu ngang là “Vạn sự như ý”.
Ngữ cảnh: Mô tả việc trang trí nhà cửa với câu đối Tết và câu ngang.

Ví dụ 5: Văn hóa cộng đồng

Câu: 社区组织了春联书写活动,吸引了许多居民参加。
(Shèqū zǔzhīle chūnlián shūxiě huódòng, xīyǐnle xǔduō jūmín cānjiā.)
Cộng đồng tổ chức hoạt động viết câu đối Tết, thu hút nhiều cư dân tham gia.
Ngữ cảnh: Một sự kiện văn hóa cộng đồng trong dịp Tết.

Ví dụ 6: Câu đối hiện đại

Câu: 这副春联是:科技兴国创新路,文化传承复兴梦。
(Zhè fù chūnlián shì: Kējì xīngguó chuàngxīn lù, wénhuà chuánchéng fùxīng mèng.)
Cặp câu đối Tết này là: Công nghệ hưng quốc trên con đường đổi mới, Văn hóa kế thừa giấc mơ phục hưng.
Ngữ cảnh: Một cặp câu đối Tết mang tính hiện đại, phản ánh khát vọng phát triển đất nước.

  1. Phân biệt “春联” và các từ liên quan

春联 (chūnlián) vs. 对联 (duìlián):

春联: Cụ thể chỉ câu đối được sử dụng trong dịp Tết Nguyên Đán, mang ý nghĩa chúc phúc và trang trí.
Ví dụ: 贴春联迎新年 (Dán câu đối Tết đón năm mới).
对联: Chỉ câu đối nói chung, có thể dùng trong nhiều dịp (như cưới hỏi, tang lễ, hoặc sự kiện khác), không giới hạn ở Tết.
Ví dụ: 婚礼上的对联 (Câu đối trong đám cưới).

春联 (chūnlián) vs. 福字 (fúzì):

春联: Là cặp câu đối, thường dán ở hai bên cửa.
Ví dụ: 春联表达新年祝福 (Câu đối Tết bày tỏ lời chúc năm mới).
福字: Là chữ “Phúc” (福) viết trên giấy đỏ, thường dán ngược để cầu may mắn, không phải câu đối.
Ví dụ: 门上贴了一个大福字 (Trên cửa dán một chữ Phúc lớn).

  1. Lưu ý khi sử dụng

Tính văn hóa: 春联 là biểu tượng văn hóa đặc trưng của Tết Nguyên Đán, mang ý nghĩa tâm linh và nghệ thuật. Khi sử dụng, cần chú ý đến sự trang trọng và ý nghĩa tích cực của câu đối.
Cách dán: Theo truyền thống, 上联 (vế trên) được dán ở bên phải cửa, 下联 (vế dưới) ở bên trái (nhìn từ ngoài vào), và 横批 dán ở phía trên. Người Trung Quốc rất chú trọng đến việc dán đúng vị trí và hướng.
Kết hợp từ: 春联 thường đi với các động từ như 贴 (tiē – dán), 写 (xiě – viết), 挂 (guà – treo), hoặc các danh từ như 新年 (xīnnián – năm mới), 祝福 (zhùfú – lời chúc phúc).
Nội dung: Nội dung 春联 cần ngắn gọn, súc tích, đối xứng, và mang ý nghĩa tốt lành. Ví dụ, các từ như 福 (phúc), 寿 (thọ), 财 (tài), 安 (an) thường xuất hiện.

  1. Giải thích chi tiết từ 春联

Chữ Hán: 春联

Pinyin: chūnlián

Loại từ: Danh từ (名词)

Ý nghĩa chính: 春联 nghĩa là câu đối xuân, hay còn gọi là câu đối Tết. Đây là một loại văn tự truyền thống thường được viết trên giấy đỏ bằng mực đen hoặc vàng, dán trước cửa nhà trong dịp Tết Nguyên Đán.

Đặc điểm: Mỗi cặp 春联 thường có hai vế đối xứng nhau (thượng liên 上联 và hạ liên 下联), kèm thêm một tấm hoành phi treo ngang phía trên cửa gọi là 横批 (héngpī). Nội dung thường chứa lời chúc phúc, cầu may, cầu bình an, cầu tài lộc và hạnh phúc.

Văn hóa: 春联 không chỉ mang giá trị nghệ thuật văn học (thể hiện sự đối xứng, cân bằng, hàm ý sâu sắc) mà còn là biểu tượng văn hóa truyền thống quan trọng trong ngày Tết của người Trung Quốc, và cũng có ảnh hưởng mạnh mẽ trong văn hóa Việt Nam.

  1. 30 mẫu câu ví dụ với 春联

春节的时候,人们会在门口贴上春联。
Chūnjié de shíhòu, rénmen huì zài ménkǒu tiē shàng chūnlián.
Vào dịp Tết, mọi người sẽ dán câu đối xuân trước cửa.

贴春联是中国的一种传统习俗。
Tiē chūnlián shì Zhōngguó de yì zhǒng chuántǒng xísú.
Dán câu đối xuân là một phong tục truyền thống của Trung Quốc.

每副春联都包含美好的祝愿。
Měi fù chūnlián dōu bāohán měihǎo de zhùyuàn.
Mỗi đôi câu đối xuân đều chứa đựng những lời chúc tốt đẹp.

春联的颜色通常是红色的。
Chūnlián de yánsè tōngcháng shì hóngsè de.
Màu sắc của câu đối xuân thường là màu đỏ.

红色春联象征着吉祥和幸福。
Hóngsè chūnlián xiàngzhēngzhe jíxiáng hé xìngfú.
Câu đối đỏ tượng trưng cho sự may mắn và hạnh phúc.

我爷爷喜欢自己写春联。
Wǒ yéyé xǐhuān zìjǐ xiě chūnlián.
Ông nội tôi thích tự viết câu đối xuân.

许多家庭会请书法家写春联。
Xǔduō jiātíng huì qǐng shūfǎjiā xiě chūnlián.
Nhiều gia đình sẽ mời thầy thư pháp viết câu đối xuân.

春联的上联和下联要对仗工整。
Chūnlián de shànglián hé xiàlián yào duìzhàng gōngzhěng.
Câu trên và câu dưới của câu đối xuân phải đối xứng chỉnh tề.

横批常常写在门框的上方。
Héngpī chángcháng xiě zài ménkuàng de shàngfāng.
Hoành phi thường được viết và dán phía trên khung cửa.

春联的内容离不开吉祥话。
Chūnlián de nèiróng líkāi bùliǎo jíxiáng huà.
Nội dung câu đối xuân không thể thiếu những lời chúc may mắn.

新年的时候,春联让人感觉喜气洋洋。
Xīnnián de shíhòu, chūnlián ràng rén gǎnjué xǐqì yángyáng.
Vào năm mới, câu đối xuân khiến mọi người cảm thấy tràn đầy niềm vui.

春联表达了人们对未来的美好期待。
Chūnlián biǎodále rénmen duì wèilái de měihǎo qídài.
Câu đối xuân thể hiện kỳ vọng tốt đẹp của con người cho tương lai.

有些春联是四字成语。
Yǒuxiē chūnlián shì sìzì chéngyǔ.
Một số câu đối xuân là thành ngữ bốn chữ.

春联通常由红纸和黑墨写成。
Chūnlián tōngcháng yóu hóngzhǐ hé hēimò xiě chéng.
Câu đối xuân thường được viết bằng mực đen trên giấy đỏ.

贴春联不仅是装饰,也是祈福。
Tiē chūnlián bùjǐn shì zhuāngshì, yě shì qífú.
Dán câu đối xuân không chỉ là trang trí mà còn là cầu phúc.

春联的历史可以追溯到宋朝。
Chūnlián de lìshǐ kěyǐ zhuīsù dào Sòngcháo.
Lịch sử của câu đối xuân có thể truy ngược về thời nhà Tống.

春联常常包含“福”、“寿”、“喜”等字。
Chūnlián chángcháng bāohán “fú”, “shòu”, “xǐ” děng zì.
Câu đối xuân thường chứa những chữ như “phúc”, “thọ”, “hỷ”.

写春联需要讲究书法的美感。
Xiě chūnlián xūyào jiǎngjiù shūfǎ de měigǎn.
Viết câu đối xuân cần chú trọng đến vẻ đẹp thư pháp.

每年春节我都帮父母贴春联。
Měinián Chūnjié wǒ dōu bāng fùmǔ tiē chūnlián.
Mỗi năm Tết đến tôi đều giúp bố mẹ dán câu đối xuân.

春联寓意着辞旧迎新。
Chūnlián yùyìzhe cíjiù yíngxīn.
Câu đối xuân mang ý nghĩa từ biệt cái cũ, đón chào cái mới.

有的春联是印刷的,有的是手写的。
Yǒu de chūnlián shì yìnshuā de, yǒu de shì shǒuxiě de.
Có câu đối xuân được in sẵn, có câu đối thì viết tay.

商店门口也常常贴上春联。
Shāngdiàn ménkǒu yě chángcháng tiē shàng chūnlián.
Trước cửa hàng cũng thường dán câu đối xuân.

春联的字体有楷书、行书、草书等。
Chūnlián de zìtǐ yǒu kǎishū, xíngshū, cǎoshū děng.
Chữ viết trên câu đối xuân có thể là Khải thư, Hành thư, hoặc Thảo thư.

通过春联,人们表达对新年的希望。
Tōngguò chūnlián, rénmen biǎodá duì xīnnián de xīwàng.
Thông qua câu đối xuân, con người bày tỏ hy vọng cho năm mới.

春联也能体现一个家庭的文化素养。
Chūnlián yě néng tǐxiàn yígè jiātíng de wénhuà sùyǎng.
Câu đối xuân cũng thể hiện trình độ văn hóa của một gia đình.

有些孩子会帮父母一起挑选春联。
Yǒuxiē háizi huì bāng fùmǔ yìqǐ tiāoxuǎn chūnlián.
Một số đứa trẻ sẽ giúp bố mẹ chọn câu đối xuân.

春联不仅出现在家庭,也出现在庙宇。
Chūnlián bùjǐn chūxiàn zài jiātíng, yě chūxiàn zài miàoyǔ.
Câu đối xuân không chỉ xuất hiện ở gia đình mà còn có ở chùa chiền.

贴春联的时候要把上联贴在右边。
Tiē chūnlián de shíhòu yào bǎ shànglián tiē zài yòubiān.
Khi dán câu đối xuân, phải dán câu trên ở bên phải.

贴春联的时候要把下联贴在左边。
Tiē chūnlián de shíhòu yào bǎ xiàlián tiē zài zuǒbiān.
Khi dán câu đối xuân, phải dán câu dưới ở bên trái.

春联是春节不可缺少的重要元素。
Chūnlián shì Chūnjié bùkě quēshǎo de zhòngyào yuánsù.
Câu đối xuân là yếu tố quan trọng không thể thiếu trong Tết Nguyên Đán.

Giải thích chi tiết về “春联” (chūnlián)

  1. Khái niệm và ý nghĩa
    “春联” là câu đối Tết – một loại hình văn hóa dân gian truyền thống của Trung Quốc, thường xuất hiện vào dịp Tết Nguyên Đán (春节). Câu đối được viết trên giấy đỏ, mực đen hoặc vàng, gồm hai vế đối nhau về ý nghĩa, âm điệu và số chữ. Ngoài hai vế chính dán hai bên cửa, phía trên còn có một tấm hoành phi ngắn gọi là “横批” (héngpī). Nội dung của 春联 thường là những lời chúc mừng năm mới, ca ngợi mùa xuân, cầu mong hạnh phúc, may mắn, thịnh vượng, sức khỏe, bình an.
  2. Đặc điểm
  • Hình thức: Hai dải giấy đỏ, mỗi dải một vế đối, treo hai bên cửa chính.
  • Màu sắc: Giấy đỏ tượng trưng cho may mắn, mực đen hoặc vàng tượng trưng cho sự trang trọng và quý phái.
  • Nội dung: Lời chúc, ca ngợi, mong ước tốt đẹp.
  • Thời điểm: Dán từ ngày 23 tháng Chạp đến đêm giao thừa.
  • Ý nghĩa: Trừ tà, cầu phúc, tạo không khí vui tươi, trang trọng cho năm mới.
  1. Loại từ
  • Danh từ (名词): chỉ chính vật phẩm câu đối Tết hoặc thể loại văn chương đối liên này.
  1. Cấu trúc và cách dùng thường gặp
  • 贴春联 (tiē chūnlián): dán câu đối Tết
  • 写春联 (xiě chūnlián): viết câu đối Tết
  • 买春联 (mǎi chūnlián): mua câu đối Tết
  • 一副春联 (yí fù chūnlián): một đôi câu đối Tết
  • 春联的内容 (chūnlián de nèiróng): nội dung câu đối Tết

30 mẫu câu tiếng Trung với “春联” (kèm pinyin và tiếng Việt)

  • 春节的时候,家家户户都要贴春联。
    Chūnjié de shíhou, jiājiā hùhù dōu yào tiē chūnlián.
    Vào dịp Tết Nguyên Đán, nhà nhà đều dán câu đối Tết.
  • 这副春联写得很有诗意。
    Zhè fù chūnlián xiě de hěn yǒu shīyì.
    Đôi câu đối này được viết rất thơ mộng.
  • 爷爷亲手写了几副春联送给邻居。
    Yéye qīnshǒu xiě le jǐ fù chūnlián sòng gěi línjū.
    Ông nội tự tay viết mấy đôi câu đối Tết tặng hàng xóm.
  • 我们去集市买春联吧。
    Wǒmen qù jíshì mǎi chūnlián ba.
    Chúng ta ra chợ mua câu đối Tết nhé.
  • 贴春联是中国的传统习俗。
    Tiē chūnlián shì Zhōngguó de chuántǒng xísú.
    Dán câu đối Tết là phong tục truyền thống của Trung Quốc.
  • 他在门口贴了一副新的春联。
    Tā zài ménkǒu tiē le yí fù xīn de chūnlián.
    Anh ấy đã dán một đôi câu đối Tết mới ở cửa.
  • 春联上的话表达了人们对新年的美好祝愿。
    Chūnlián shàng de huà biǎodále rénmen duì xīnnián de měihǎo zhùyuàn.
    Lời trên câu đối Tết thể hiện những lời chúc tốt đẹp cho năm mới.
  • 红色的春联象征着喜庆和好运。
    Hóngsè de chūnlián xiàngzhēng zhe xǐqìng hé hǎoyùn.
    Câu đối đỏ tượng trưng cho niềm vui và may mắn.
  • 这副春联的横批写着“万事如意”。
    Zhè fù chūnlián de héngpī xiě zhe “wànshì rúyì”.
    Hoành phi của đôi câu đối này viết “Vạn sự như ý”.
  • 春节前夕,书法家在街头为人们写春联。
    Chūnjié qiánxī, shūfǎjiā zài jiētóu wèi rénmen xiě chūnlián.
    Đêm trước Tết, các nhà thư pháp viết câu đối Tết cho mọi người trên phố.
  • 春联不仅美化了环境,还传递了祝福。
    Chūnlián bùjǐn měihuà le huánjìng, hái chuándì le zhùfú.
    Câu đối Tết không chỉ làm đẹp không gian mà còn gửi gắm lời chúc.
  • 他收藏了很多不同年代的春联。
    Tā shōucáng le hěn duō bùtóng niándài de chūnlián.
    Anh ấy sưu tầm rất nhiều câu đối Tết từ các thời kỳ khác nhau.
  • 这家店的春联字体非常漂亮。
    Zhè jiā diàn de chūnlián zìtǐ fēicháng piàoliang.
    Chữ trên câu đối Tết của cửa hàng này rất đẹp.
  • 春联的内容充满了吉祥话。
    Chūnlián de nèiróng chōngmǎn le jíxiáng huà.
    Nội dung câu đối Tết tràn đầy lời chúc cát tường.
  • 他们一家人一起贴春联,气氛很热闹。
    Tāmen yì jiārén yìqǐ tiē chūnlián, qìfēn hěn rènào.
    Cả gia đình họ cùng dán câu đối Tết, không khí rất náo nhiệt.
  • 春联的纸张一般是红色的。
    Chūnlián de zhǐzhāng yìbān shì hóngsè de.
    Giấy làm câu đối Tết thường có màu đỏ.
  • 这副春联的寓意非常深刻。
    Zhè fù chūnlián de yùyì fēicháng shēnkè.
    Ý nghĩa của đôi câu đối này rất sâu sắc.
  • 春联的上联和下联要对仗工整。
    Chūnlián de shànglián hé xiàlián yào duìzhàng gōngzhěng.
    Vế trên và vế dưới của câu đối Tết phải đối xứng chỉnh tề.
  • 过年时,贴春联是一件必不可少的事情。
    Guònián shí, tiē chūnlián shì yí jiàn bì bù kě shǎo de shìqing.
    Vào dịp năm mới, dán câu đối Tết là việc không thể thiếu.
  • 春联的横批通常写在门楣上方。
    Chūnlián de héngpī tōngcháng xiě zài ménméi shàngfāng.
    Hoành phi của câu đối Tết thường dán ở phía trên khung cửa.
  • 这副春联用了很多与春天有关的词语。
    Zhè fù chūnlián yòng le hěn duō yǔ chūntiān yǒuguān de cíyǔ.
    Đôi câu đối này dùng nhiều từ liên quan đến mùa xuân.
  • 春联的书写需要一定的书法功底。
    Chūnlián de shūxiě xūyào yídìng de shūfǎ gōngdǐ.
    Viết câu đối Tết cần có nền tảng thư pháp nhất định.
  • 这副春联的字迹苍劲有力。
    Zhè fù chūnlián de zìjì cāngjìn yǒulì.
    Nét chữ trên đôi câu đối này mạnh mẽ, cứng cáp.
  • 春联的内容常常押韵。
    Chūnlián de nèiróng chángcháng yāyùn.
    Nội dung câu đối Tết thường gieo vần.

春联 (chūnlián) là gì?

春联 trong tiếng Trung có nghĩa là câu đối Tết hay còn gọi là liễn xuân. Đây là những cặp câu đối viết bằng chữ Hán, thường được viết trên giấy đỏ, dán trước cửa nhà, cổng, phòng khách hoặc cửa sổ vào dịp Tết Nguyên Đán (春节 Chūnjié).

Câu đối Tết thể hiện ước nguyện, mong muốn, lời chúc tốt đẹp của gia đình trong năm mới. Nội dung thường xoay quanh các chủ đề như: phúc, lộc, thọ, tài, cát tường, thịnh vượng, an khang.

Trong văn hóa Trung Hoa, 春联 mang ý nghĩa:

Đuổi tà ma, xua đuổi những điều xấu.

Đem lại may mắn, thịnh vượng và hạnh phúc.

Là nét đẹp văn hóa truyền thống gắn bó hàng ngàn năm.

Loại từ

春联 là danh từ (名词 míngcí).

Cấu trúc / cách dùng phổ biến với 春联

贴春联 (tiē chūnlián): dán câu đối Tết

写春联 (xiě chūnlián): viết câu đối Tết

买春联 (mǎi chūnlián): mua câu đối Tết

挑选春联 (tiāoxuǎn chūnlián): chọn câu đối Tết

挂春联 (guà chūnlián): treo câu đối Tết

送春联 (sòng chūnlián): tặng câu đối Tết

30 mẫu câu tiếng Trung với 春联

春节的时候,中国人喜欢贴春联。
Chūnjié de shíhou, Zhōngguó rén xǐhuān tiē chūnlián.
Vào dịp Tết, người Trung Quốc thích dán câu đối Tết.

我们一家人围坐在一起写春联。
Wǒmen yì jiārén wéizuò zài yìqǐ xiě chūnlián.
Cả gia đình chúng tôi ngồi quây quần cùng nhau viết câu đối Tết.

爷爷写的春联笔法很漂亮。
Yéye xiě de chūnlián bǐfǎ hěn piàoliang.
Ông viết câu đối Tết bằng thư pháp rất đẹp.

每到春节,街上就有很多卖春联的小摊。
Měi dào Chūnjié, jiē shàng jiù yǒu hěn duō mài chūnlián de xiǎotān.
Mỗi khi Tết đến, trên phố có rất nhiều sạp bán câu đối Tết.

红色的春联象征着喜庆和吉祥。
Hóngsè de chūnlián xiàngzhēng zhe xǐqìng hé jíxiáng.
Câu đối Tết màu đỏ tượng trưng cho niềm vui và sự cát tường.

妈妈把春联贴在大门两边。
Māmā bǎ chūnlián tiē zài dàmén liǎngbiān.
Mẹ dán câu đối Tết ở hai bên cửa chính.

春联的内容通常是祝福的话。
Chūnlián de nèiróng tōngcháng shì zhùfú de huà.
Nội dung câu đối Tết thường là những lời chúc phúc.

我们去市场买了一副新的春联。
Wǒmen qù shìchǎng mǎile yí fù xīn de chūnlián.
Chúng tôi ra chợ mua một đôi câu đối Tết mới.

春联是一种传统的春节文化。
Chūnlián shì yì zhǒng chuántǒng de Chūnjié wénhuà.
Câu đối Tết là một nét văn hóa truyền thống của Tết.

小朋友们喜欢看五颜六色的春联。
Xiǎopéngyǒumen xǐhuān kàn wǔyánliùsè de chūnlián.
Trẻ em thích nhìn những câu đối Tết đủ màu sắc.

老师教我们如何写春联。
Lǎoshī jiāo wǒmen rúhé xiě chūnlián.
Thầy giáo dạy chúng tôi cách viết câu đối Tết.

春联的字要写得工整、美观。
Chūnlián de zì yào xiě de gōngzhěng, měiguān.
Chữ trên câu đối Tết phải viết ngay ngắn và đẹp.

这副春联寓意着平安和顺利。
Zhè fù chūnlián yùyì zhe píng’ān hé shùnlì.
Câu đối Tết này mang ý nghĩa bình an và thuận lợi.

在中国农村,几乎每家每户都会贴春联。
Zài Zhōngguó nóngcūn, jīhū měi jiā měi hù dōu huì tiē chūnlián.
Ở nông thôn Trung Quốc, hầu như nhà nào cũng dán câu đối Tết.

春联不仅是一种装饰,更是一种文化。
Chūnlián bùjǐn shì yì zhǒng zhuāngshì, gèng shì yì zhǒng wénhuà.
Câu đối Tết không chỉ là một đồ trang trí mà còn là một loại văn hóa.

春联的历史已经有上千年了。
Chūnlián de lìshǐ yǐjīng yǒu shàng qiān nián le.
Lịch sử của câu đối Tết đã có từ hàng ngàn năm trước.

我帮爸爸一起挑选春联。
Wǒ bāng bàba yìqǐ tiāoxuǎn chūnlián.
Tôi giúp bố chọn câu đối Tết.

春联的上联和下联要对仗工整。
Chūnlián de shànglián hé xiàlián yào duìzhàng gōngzhěng.
Câu đối Tết gồm vế trên và vế dưới phải đối xứng chỉnh tề.

除夕夜我们把春联贴好,迎接新年。
Chúxī yè wǒmen bǎ chūnlián tiē hǎo, yíngjiē xīnnián.
Đêm giao thừa, chúng tôi dán xong câu đối Tết để đón năm mới.

春联的字体有楷书、行书和草书。
Chūnlián de zìtǐ yǒu kǎishū, xíngshū hé cǎoshū.
Chữ trên câu đối Tết có thể viết theo kiểu chữ Khải, chữ Hành hoặc chữ Thảo.

这副春联写得很有气势。
Zhè fù chūnlián xiě de hěn yǒu qìshì.
Câu đối Tết này viết rất có thần thái.

春联的纸张通常是红色的。
Chūnlián de zhǐzhāng tōngcháng shì hóngsè de.
Giấy viết câu đối Tết thường có màu đỏ.

我们学校举办了写春联比赛。
Wǒmen xuéxiào jǔbàn le xiě chūnlián bǐsài.
Trường chúng tôi tổ chức cuộc thi viết câu đối Tết.

爸爸买了一副印刷的春联。
Bàba mǎile yí fù yìnshuā de chūnlián.
Bố mua một đôi câu đối Tết in sẵn.

我更喜欢手写的春联,因为更有年味。
Wǒ gèng xǐhuān shǒuxiě de chūnlián, yīnwèi gèng yǒu niánwèi.
Tôi thích câu đối Tết viết tay hơn vì nó có không khí Tết đậm đà.

春联一般贴在门口的两边。
Chūnlián yìbān tiē zài ménkǒu de liǎngbiān.
Câu đối Tết thường được dán ở hai bên cửa ra vào.

在春联上写“福”字是很常见的。
Zài chūnlián shàng xiě “fú” zì shì hěn chángjiàn de.
Viết chữ “Phúc” trên câu đối Tết là điều rất phổ biến.

这副春联表达了人们对未来的美好祝愿。
Zhè fù chūnlián biǎodále rénmen duì wèilái de měihǎo zhùyuàn.
Câu đối Tết này thể hiện những lời chúc tốt đẹp cho tương lai.

小区里到处都能看到红红的春联。
Xiǎoqū lǐ dàochù dōu néng kàn dào hónghóng de chūnlián.
Trong khu dân cư đâu đâu cũng có thể thấy câu đối Tết đỏ rực.

春联让春节的气氛更加喜庆。
Chūnlián ràng Chūnjié de qìfēn gèngjiā xǐqìng.
Câu đối Tết làm cho không khí ngày Tết thêm vui vẻ và rộn ràng.

春联 (chūnlián) là gì?
1) Nghĩa & phát âm

春联 (chūnlián): câu đối Tết, câu đối đỏ dán ở cửa vào dịp Tết Nguyên Đán (春节).

Chữ Hán: 春 = mùa xuân, 联 = đối liên, câu đối.

Ý nghĩa: 春联 là những câu đối mang nội dung chúc mừng năm mới, cầu may mắn, bình an, thịnh vượng. Người Trung Quốc (và cả Việt Nam) thường viết hoặc in trên giấy đỏ chữ đen/vàng rồi dán trước cửa nhà.

Loại từ: danh từ.

2) Đặc điểm của 春联

Hình thức: gồm hai vế đối nhau, viết trên giấy đỏ, có tính đối ngẫu cả về âm, ý, số chữ.

Nội dung: thường chúc năm mới an khang, tài lộc, hạnh phúc, mùa màng bội thu, sự nghiệp phát đạt.

Phong tục: dán vào đêm giao thừa hoặc sáng mồng một Tết, thể hiện sự khởi đầu mới, mong điều may mắn vào nhà.

Thành phần:

上联 (shànglián): vế trên, dán bên phải cửa.

下联 (xiàlián): vế dưới, dán bên trái cửa.

横批 (héngpī): câu chữ ngắn viết ngang phía trên cửa (ví dụ: “迎春接福” = nghênh xuân tiếp phúc).

3) Phân biệt từ gần nghĩa

春联 (chūnlián): câu đối Tết.

对联 (duìlián): câu đối nói chung, không chỉ trong dịp Tết.

福字 (fúzì): chữ “Phúc” viết to, thường dán ngược để mang ý nghĩa “Phúc đã đến” (福到了).

4) Cách dùng & cấu trúc

贴春联 (tiē chūnlián): dán câu đối Tết.

写春联 (xiě chūnlián): viết câu đối Tết.

一副春联 (yī fù chūnlián): một đôi câu đối Tết.

春联的内容: nội dung của câu đối Tết.

5) Mẫu câu thông dụng

春节前,大家都会贴春联。

这副春联写得很有意思。

爷爷正在写春联。

春联表达了人们对新年的美好祝愿。

6) 20 câu ví dụ (phiên âm + tiếng Việt)

春节快到了,家家户户开始贴春联。
Chūnjié kuài dào le, jiājiā hùhù kāishǐ tiē chūnlián.
Tết Nguyên Đán sắp đến, nhà nhà bắt đầu dán câu đối Tết.

爷爷亲手写了一副春联。
Yéye qīnshǒu xiě le yī fù chūnlián.
Ông nội tự tay viết một đôi câu đối Tết.

这副春联写得很工整。
Zhè fù chūnlián xiě de hěn gōngzhěng.
Đôi câu đối này viết rất ngay ngắn.

门口的春联象征着吉祥如意。
Ménkǒu de chūnlián xiàngzhēng zhe jíxiáng rúyì.
Câu đối trước cửa tượng trưng cho may mắn như ý.

春联的内容通常是祝福新年的话。
Chūnlián de nèiróng tōngcháng shì zhùfú xīnnián de huà.
Nội dung của câu đối Tết thường là lời chúc năm mới.

我帮父母贴春联。
Wǒ bāng fùmǔ tiē chūnlián.
Tôi giúp bố mẹ dán câu đối Tết.

老师教我们如何写春联。
Lǎoshī jiāo wǒmen rúhé xiě chūnlián.
Thầy giáo dạy chúng tôi cách viết câu đối Tết.

这副春联的横批是“迎春接福”。
Zhè fù chūnlián de héngpī shì “yíng chūn jiē fú”.
Câu đối này có câu ngang là “Nghênh xuân tiếp phúc”.

孩子们好奇地看着门上的春联。
Háizimen hàoqí de kàn zhe mén shàng de chūnlián.
Bọn trẻ tò mò nhìn câu đối Tết trên cửa.

春节少不了贴春联和放鞭炮。
Chūnjié shǎo bùliǎo tiē chūnlián hé fàng biānpào.
Tết không thể thiếu việc dán câu đối Tết và đốt pháo.

这副春联表达了人们对生活的希望。
Zhè fù chūnlián biǎodále rénmen duì shēnghuó de xīwàng.
Đôi câu đối này thể hiện hy vọng của con người về cuộc sống.

村子里的每一家门上都有红红的春联。
Cūnzi lǐ de měi yī jiā mén shàng dōu yǒu hóng hóng de chūnlián.
Trên cửa mỗi nhà trong làng đều có câu đối đỏ.

父亲请书法家写了一副春联。
Fùqīn qǐng shūfǎjiā xiě le yī fù chūnlián.
Bố mời thầy thư pháp viết một đôi câu đối Tết.

春联寄托着人们对未来的美好愿望。
Chūnlián jìtuō zhe rénmen duì wèilái de měihǎo yuànwàng.
Câu đối Tết gửi gắm ước nguyện tốt đẹp về tương lai.

过年的时候,大家喜欢买印好的春联。
Guònián de shíhou, dàjiā xǐhuān mǎi yìn hǎo de chūnlián.
Vào dịp Tết, mọi người thích mua câu đối in sẵn.

妈妈在门上贴了一副新的春联。
Māmā zài mén shàng tiē le yī fù xīn de chūnlián.
Mẹ dán một đôi câu đối mới trên cửa.

这家春联的内容是“和气致祥”。
Zhè jiā chūnlián de nèiróng shì “héqì zhì xiáng”.
Câu đối Tết của nhà này viết là “Hoà khí sinh phúc”.

写春联不仅需要书法技巧,还要有文学修养。
Xiě chūnlián bùjǐn xūyào shūfǎ jìqiǎo, hái yào yǒu wénxué xiūyǎng.
Viết câu đối Tết không chỉ cần kỹ năng thư pháp mà còn cần vốn văn học.

春联和福字一起贴,显得很喜庆。
Chūnlián hé fúzì yīqǐ tiē, xiǎnde hěn xǐqìng.
Dán câu đối Tết cùng chữ Phúc trông rất vui tươi.

贴春联已经成为一种重要的春节传统。
Tiē chūnlián yǐjīng chéngwéi yī zhǒng zhòngyào de Chūnjié chuántǒng.
Dán câu đối Tết đã trở thành một truyền thống quan trọng của Tết Nguyên Đán.

春联 (chūnlián)

  1. Giải thích chi tiết

春联 (chūnlián) là câu đối xuân, thường được viết và dán trong dịp Tết Nguyên Đán (春节 Chūnjié). Đây là một hình thức văn hóa truyền thống lâu đời của Trung Quốc.

Người ta thường viết 春联 trên giấy đỏ (红纸 hóngzhǐ), bởi vì màu đỏ trong văn hóa Trung Hoa tượng trưng cho may mắn, cát tường, xua đuổi tà ma.

Nội dung của 春联 thường bao gồm chúc phúc, cầu tài, cầu thọ, mong ước hòa bình, đoàn viên, thịnh vượng, thành công trong sự nghiệp.

Một bộ 春联 thường có:

上联 (shànglián): vế trên, dán bên phải cổng (theo hướng nhìn từ trong ra).

下联 (xiàlián): vế dưới, dán bên trái cổng.

横批 (héngpī): câu chữ viết ngang dán phía trên cửa.

  1. Các động từ thường đi với 春联

贴春联 (tiē chūnlián): dán câu đối xuân

写春联 (xiě chūnlián): viết câu đối xuân

挑选春联 (tiāoxuǎn chūnlián): lựa chọn câu đối xuân

购买春联 (gòumǎi chūnlián): mua câu đối xuân

悬挂春联 (xuánguà chūnlián): treo/dán câu đối xuân

  1. 30 câu ví dụ tiếng Trung, pinyin và dịch nghĩa

春节的时候,人们喜欢贴春联。
Chūnjié de shíhòu, rénmen xǐhuān tiē chūnlián.
Vào dịp Tết Nguyên đán, mọi người thích dán câu đối xuân.

我爷爷亲手写了一副春联。
Wǒ yéye qīnshǒu xiěle yí fù chūnlián.
Ông tôi tự tay viết một đôi câu đối xuân.

春联通常用红纸写成。
Chūnlián tōngcháng yòng hóngzhǐ xiě chéng.
Câu đối xuân thường được viết trên giấy đỏ.

这副春联的内容非常吉祥。
Zhè fù chūnlián de nèiróng fēicháng jíxiáng.
Nội dung của đôi câu đối xuân này rất cát tường.

每年过年之前,妈妈都会去买春联。
Měinián guònián zhīqián, māma dōu huì qù mǎi chūnlián.
Mỗi năm trước Tết, mẹ tôi đều đi mua câu đối xuân.

春联表达了人们对新年的美好祝愿。
Chūnlián biǎodále rénmen duì xīnnián de měihǎo zhùyuàn.
Câu đối xuân thể hiện những lời chúc tốt đẹp cho năm mới.

写春联是一种传统文化。
Xiě chūnlián shì yì zhǒng chuántǒng wénhuà.
Viết câu đối xuân là một nét văn hóa truyền thống.

春联一般有上联和下联。
Chūnlián yìbān yǒu shànglián hé xiàlián.
Câu đối xuân thường có vế trên và vế dưới.

横批通常贴在门的上方。
Héngpī tōngcháng tiē zài mén de shàngfāng.
Dòng chữ ngang thường được dán phía trên cửa.

爸爸让我帮忙贴春联。
Bàba ràng wǒ bāngmáng tiē chūnlián.
Bố tôi bảo tôi giúp dán câu đối xuân.

春联是中国春节的重要象征。
Chūnlián shì Zhōngguó Chūnjié de zhòngyào xiàngzhēng.
Câu đối xuân là biểu tượng quan trọng của Tết Trung Quốc.

这副春联写得很工整。
Zhè fù chūnlián xiě de hěn gōngzhěng.
Đôi câu đối xuân này được viết rất ngay ngắn.

春联上写着“福满人间”。
Chūnlián shàng xiězhe “fú mǎn rénjiān”.
Trên câu đối xuân viết: “Phúc đầy nhân gian”.

小孩儿们喜欢看春联上的大字。
Xiǎoháirmen xǐhuān kàn chūnlián shàng de dàzì.
Trẻ con thích xem chữ lớn trên câu đối xuân.

我家门口挂着一副新的春联。
Wǒ jiā ménkǒu guàzhe yí fù xīn de chūnlián.
Trước cửa nhà tôi treo một đôi câu đối xuân mới.

春联不仅是装饰,也是一种祝福。
Chūnlián bùjǐn shì zhuāngshì, yě shì yì zhǒng zhùfú.
Câu đối xuân không chỉ là trang trí mà còn là một lời chúc phúc.

老师教我们如何写春联。
Lǎoshī jiāo wǒmen rúhé xiě chūnlián.
Thầy giáo dạy chúng tôi cách viết câu đối xuân.

春联要贴得整齐才好看。
Chūnlián yào tiē de zhěngqí cái hǎokàn.
Câu đối xuân phải dán ngay ngắn mới đẹp.

有些人喜欢倒贴“福”字在春联中间。
Yǒuxiē rén xǐhuān dàotiē “fú” zì zài chūnlián zhōngjiān.
Một số người thích dán ngược chữ “Phúc” ở giữa câu đối xuân.

春联的横批写着“迎春接福”。
Chūnlián de héngpī xiězhe “yíng chūn jiē fú”.
Dòng chữ ngang của câu đối xuân viết “Đón xuân nhận phúc”.

农村的家家户户都会贴春联。
Nóngcūn de jiājiāhùhù dōu huì tiē chūnlián.
Ở nông thôn, nhà nào cũng sẽ dán câu đối xuân.

我帮奶奶选了一副春联。
Wǒ bāng nǎinai xuǎnle yí fù chūnlián.
Tôi giúp bà chọn một đôi câu đối xuân.

这副春联写得充满诗意。
Zhè fù chūnlián xiě de chōngmǎn shīyì.
Đôi câu đối xuân này được viết rất giàu chất thơ.

春联是一种民间文学形式。
Chūnlián shì yì zhǒng mínjiān wénxué xíngshì.
Câu đối xuân là một hình thức văn học dân gian.

有些春联表达了对家庭幸福的祝愿。
Yǒuxiē chūnlián biǎodále duì jiātíng xìngfú de zhùyuàn.
Một số câu đối xuân thể hiện lời chúc cho hạnh phúc gia đình.

有些春联强调事业成功。
Yǒuxiē chūnlián qiángdiào shìyè chénggōng.
Một số câu đối xuân nhấn mạnh sự thành công trong sự nghiệp.

春联的历史可以追溯到宋代。
Chūnlián de lìshǐ kěyǐ zhuīsù dào Sòngdài.
Lịch sử của câu đối xuân có thể truy về thời Tống.

这副春联的字迹非常漂亮。
Zhè fù chūnlián de zìjì fēicháng piàoliang.
Nét chữ trên đôi câu đối xuân này rất đẹp.

春联寄托了人们的美好希望。
Chūnlián jìtuōle rénmen de měihǎo xīwàng.
Câu đối xuân gửi gắm những hi vọng tốt đẹp của con người.

春联和“福”字一起贴,更有年味。
Chūnlián hé “fú” zì yìqǐ tiē, gèng yǒu niánwèi.
Dán câu đối xuân cùng với chữ “Phúc” thì càng có không khí Tết.

  1. 春节快到了,家家户户都开始准备贴春联。

Chūnjié kuài dàole, jiājiā hùhù dōu kāishǐ zhǔnbèi tiē chūnlián.
Tết Nguyên Đán sắp đến, nhà nhà đều bắt đầu chuẩn bị dán câu đối Tết.

  1. 红色的春联象征着吉祥和喜庆。

Hóngsè de chūnlián xiàngzhēngzhe jíxiáng hé xǐqìng.
Câu đối đỏ tượng trưng cho sự cát tường và vui mừng.

  1. 我们买了一副新的春联,准备大年三十晚上贴上去。

Wǒmen mǎile yī fù xīn de chūnlián, zhǔnbèi dànián sānshí wǎnshang tiē shàngqù.
Chúng tôi đã mua một đôi câu đối mới, chuẩn bị dán vào đêm giao thừa.

  1. 春联上的文字表达了人们对新年的美好愿望。

Chūnlián shàng de wénzì biǎodále rénmen duì xīnnián de měihǎo yuànwàng.
Chữ trên câu đối Tết thể hiện mong ước tốt đẹp của mọi người cho năm mới.

  1. 爸爸写了一副春联,用毛笔写得非常漂亮。

Bàba xiěle yī fù chūnlián, yòng máobǐ xiě de fēicháng piàoliang.
Bố viết một đôi câu đối Tết, viết bằng bút lông rất đẹp.

  1. 在农村,贴春联是一种延续了几百年的传统习俗。

Zài nóngcūn, tiē chūnlián shì yī zhǒng yánxùle jǐ bǎi nián de chuántǒng xísú.
Ở nông thôn, dán câu đối Tết là một phong tục truyền thống kéo dài hàng trăm năm.

  1. 春联一般贴在大门两侧,上下对仗,言辞吉祥。

Chūnlián yībān tiē zài dàmén liǎng cè, shàngxià duìzhàng, yáncí jíxiáng.
Câu đối thường dán ở hai bên cửa, đối nhau trên dưới, lời lẽ cát tường.

  1. 每到除夕夜,大家都忙着贴春联、挂灯笼。

Měi dào chúxī yè, dàjiā dōu mángzhe tiē chūnlián, guà dēnglóng.
Mỗi đêm giao thừa, mọi người đều bận rộn dán câu đối, treo lồng đèn.

  1. 春联上的句子简短,却寓意深刻。

Chūnlián shàng de jùzi jiǎnduǎn, què yùyì shēnkè.
Câu trên câu đối Tết ngắn gọn, nhưng hàm chứa ý nghĩa sâu sắc.

  1. 我们小区组织了春联书法比赛。

Wǒmen xiǎoqū zǔzhīle chūnlián shūfǎ bǐsài.
Khu dân cư của chúng tôi tổ chức cuộc thi thư pháp câu đối Tết.

  1. 春联不只是装饰,更是一种文化的传承。

Chūnlián bù zhǐ shì zhuāngshì, gèng shì yī zhǒng wénhuà de chuánchéng.
Câu đối Tết không chỉ là đồ trang trí, mà còn là sự kế thừa văn hóa.

  1. 每年我都陪爷爷一起贴春联,这是我们的习惯。

Měinián wǒ dōu péi yéye yīqǐ tiē chūnlián, zhè shì wǒmen de xíguàn.
Mỗi năm tôi đều cùng ông dán câu đối, đó là thói quen của chúng tôi.

  1. 这副春联的横批写着“万事如意”。

Zhè fù chūnlián de héngpī xiězhe “wàn shì rúyì”.
Câu hoành phi trên đôi câu đối này viết “Vạn sự như ý”.

  1. 春联常常包含对家庭幸福和事业成功的祝福。

Chūnlián chángcháng bāohán duì jiātíng xìngfú hé shìyè chénggōng de zhùfú.
Câu đối thường chứa lời chúc cho gia đình hạnh phúc và sự nghiệp thành công.

  1. 贴春联是迎接新年的重要仪式之一。

Tiē chūnlián shì yíngjiē xīnnián de zhòngyào yíshì zhī yī.
Dán câu đối là một nghi thức quan trọng để đón năm mới.

  1. 春联的历史可以追溯到五代十国时期。

Chūnlián de lìshǐ kěyǐ zhuīsù dào Wǔ Dài Shí Guó shíqī.
Lịch sử câu đối Tết có thể truy về thời Ngũ Đại Thập Quốc.

  1. 他喜欢收集各种各样的春联作为爱好。

Tā xǐhuān shōují gè zhǒng gè yàng de chūnlián zuòwéi àihào.
Anh ấy thích sưu tầm nhiều loại câu đối Tết như một sở thích.

  1. 春联的内容要讲究平仄和押韵。

Chūnlián de nèiróng yào jiǎngjiù píngzè hé yāyùn.
Nội dung câu đối cần chú ý đến thanh điệu và vần điệu.

  1. 我们学校请书法老师教学生写春联。

Wǒmen xuéxiào qǐng shūfǎ lǎoshī jiào xuéshēng xiě chūnlián.
Trường học của chúng tôi mời thầy thư pháp dạy học sinh viết câu đối Tết.

  1. 春联常常与“福”字一起贴在门上。

Chūnlián chángcháng yǔ “fú” zì yīqǐ tiē zài mén shàng.
Câu đối Tết thường được dán cùng với chữ “Phúc” trên cửa.

  1. 在春节庙会上,可以看到各种书法家写的春联。

Zài Chūnjié miàohuì shàng, kěyǐ kàn dào gèzhǒng shūfǎ jiā xiě de chūnlián.
Tại hội chùa dịp Tết, có thể thấy nhiều nhà thư pháp viết câu đối.

  1. 春联上的字通常用毛笔写成,显得古朴大方。

Chūnlián shàng de zì tōngcháng yòng máobǐ xiě chéng, xiǎnde gǔpǔ dàfāng.
Chữ trên câu đối Tết thường viết bằng bút lông, trông mộc mạc nhưng trang nhã.

  1. 他买了一副印刷好的春联,很方便。

Tā mǎile yī fù yìnshuā hǎo de chūnlián, hěn fāngbiàn.
Anh ấy mua một đôi câu đối in sẵn, rất tiện lợi.

  1. 春联的内容往往与丰收、平安、吉祥有关。

Chūnlián de nèiróng wǎngwǎng yǔ fēngshōu, píng’ān, jíxiáng yǒuguān.
Nội dung câu đối thường liên quan đến mùa màng bội thu, bình an và may mắn.

  1. 老师让我们背诵几副经典的春联。

Lǎoshī ràng wǒmen bèisòng jǐ fù jīngdiǎn de chūnlián.
Thầy giáo bắt chúng tôi học thuộc vài đôi câu đối Tết kinh điển.

  1. 春联在中国文化中有着不可替代的地位。

Chūnlián zài Zhōngguó wénhuà zhōng yǒuzhe bù kě tìdài de dìwèi.
Câu đối Tết trong văn hóa Trung Quốc có vị trí không thể thay thế.

  1. 每到春节,市场上都会出现大量的春联摊位。

Měi dào Chūnjié, shìchǎng shàng dōu huì chūxiàn dàliàng de chūnlián tānwèi.
Mỗi khi Tết đến, trên thị trường đều xuất hiện rất nhiều quầy bán câu đối.

  1. 春联体现了人们对生活的热爱和对未来的期盼。

Chūnlián tǐxiànle rénmen duì shēnghuó de rè’ài hé duì wèilái de qīpàn.
Câu đối Tết thể hiện tình yêu cuộc sống và niềm mong đợi tương lai.

  1. 小时候,我最喜欢帮爸爸把春联贴得端端正正。

Xiǎoshíhòu, wǒ zuì xǐhuān bāng bàba bǎ chūnlián tiē de duānduān zhèngzhèng.
Hồi nhỏ, tôi thích nhất là giúp bố dán câu đối ngay ngắn.

  1. 春联不仅在中国大陆流行,在海外华人社区也很常见。

Chūnlián bùjǐn zài Zhōngguó dàlù liúxíng, zài hǎiwài Huárén shèqū yě hěn chángjiàn.
Câu đối Tết không chỉ phổ biến ở Trung Quốc đại lục, mà còn rất thường thấy trong cộng đồng người Hoa ở hải ngoại.

30 Mẫu câu với 春联

春节的时候,中国家家户户都会贴春联。
(Chūnjié de shíhou, Zhōngguó jiājiā hùhù dōu huì tiē chūnlián.)
→ Vào dịp Tết Nguyên Đán, mỗi gia đình ở Trung Quốc đều dán câu đối Tết.

春联的文字简洁而有力,表达了人们对新年的祝福。
(Chūnlián de wénzì jiǎnjié ér yǒulì, biǎodále rénmen duì xīnnián de zhùfú.)
→ Chữ trong câu đối Tết ngắn gọn nhưng mạnh mẽ, thể hiện lời chúc mừng năm mới.

过年贴春联是中国传统文化的重要部分。
(Guònián tiē chūnlián shì Zhōngguó chuántǒng wénhuà de zhòngyào bùfen.)
→ Dán câu đối Tết là một phần quan trọng trong văn hóa truyền thống Trung Quốc.

我爷爷年轻的时候,经常亲手写春联。
(Wǒ yéye niánqīng de shíhou, jīngcháng qīnshǒu xiě chūnlián.)
→ Khi còn trẻ, ông nội tôi thường tự tay viết câu đối Tết.

这些春联写在红纸上,象征着喜庆和吉祥。
(Zhèxiē chūnlián xiě zài hóngzhǐ shàng, xiàngzhēngzhe xǐqìng hé jíxiáng.)
→ Những câu đối này được viết trên giấy đỏ, tượng trưng cho niềm vui và sự may mắn.

每年春节前,书法家都会在街头为人们写春联。
(Měinián Chūnjié qián, shūfǎjiā dōu huì zài jiētóu wèi rénmen xiě chūnlián.)
→ Trước Tết hằng năm, các nhà thư pháp thường viết câu đối Tết cho mọi người trên đường phố.

在中国农村,贴春联是家家户户都要做的事情。
(Zài Zhōngguó nóngcūn, tiē chūnlián shì jiājiā hùhù dōu yào zuò de shìqíng.)
→ Ở vùng nông thôn Trung Quốc, dán câu đối Tết là việc mà nhà nào cũng phải làm.

春联通常分为上联、下联和横批三部分。
(Chūnlián tōngcháng fēn wéi shànglián, xiàlián hé héngpī sān bùfen.)
→ Câu đối Tết thường gồm ba phần: vế trên, vế dưới và hoành phi ngang.

有些人喜欢买印刷好的春联,有些人则喜欢手写的。
(Yǒuxiē rén xǐhuān mǎi yìnshuā hǎo de chūnlián, yǒuxiē rén zé xǐhuān shǒuxiě de.)
→ Có người thích mua câu đối in sẵn, có người lại thích câu đối viết tay.

这副春联写得工整漂亮,充满了节日气氛。
(Zhè fù chūnlián xiě de gōngzhěng piàoliang, chōngmǎnle jiérì qìfēn.)
→ Đôi câu đối này được viết ngay ngắn, đẹp đẽ, đầy không khí lễ hội.

春联的内容一般都围绕着吉祥、幸福、平安。
(Chūnlián de nèiróng yìbān dōu wéiràozhe jíxiáng, xìngfú, píng’ān.)
→ Nội dung của câu đối Tết thường xoay quanh may mắn, hạnh phúc và bình an.

老师要求我们写一副春联,体验传统文化。
(Lǎoshī yāoqiú wǒmen xiě yí fù chūnlián, tǐyàn chuántǒng wénhuà.)
→ Thầy giáo yêu cầu chúng tôi viết một đôi câu đối Tết để trải nghiệm văn hóa truyền thống.

春节市场上,春联的摊位总是最热闹的。
(Chūnjié shìchǎng shàng, chūnlián de tānwèi zǒng shì zuì rènào de.)
→ Ở chợ Tết, quầy bán câu đối Tết luôn là nơi náo nhiệt nhất.

春联既是一种装饰,也是人们情感的寄托。
(Chūnlián jì shì yì zhǒng zhuāngshì, yě shì rénmen qínggǎn de jìtuō.)
→ Câu đối Tết vừa là vật trang trí, vừa là sự gửi gắm tình cảm của con người.

我奶奶总是说,贴春联可以驱邪避凶。
(Wǒ nǎinai zǒng shì shuō, tiē chūnlián kěyǐ qūxié bìxiōng.)
→ Bà tôi luôn nói rằng dán câu đối Tết có thể trừ tà, tránh điều xấu.

他送给我们一副春联,表达了新年的祝愿。
(Tā sòng gěi wǒmen yí fù chūnlián, biǎodále xīnnián de zhùyuàn.)
→ Anh ấy tặng chúng tôi một đôi câu đối Tết, thể hiện lời chúc mừng năm mới.

这所学校举办了春联书写比赛。
(Zhè suǒ xuéxiào jǔbànle chūnlián shūxiě bǐsài.)
→ Ngôi trường này đã tổ chức cuộc thi viết câu đối Tết.

春联上常常写着“福”、“禄”、“寿”等吉祥字。
(Chūnlián shàng chángcháng xiězhe “fú”, “lù”, “shòu” děng jíxiáng zì.)
→ Trên câu đối Tết thường có những chữ may mắn như “Phúc”, “Lộc”, “Thọ”.

这些春联不仅美观,而且富有文化内涵。
(Zhèxiē chūnlián bùjǐn měiguān, érqiě fùyǒu wénhuà nèihán.)
→ Những câu đối Tết này không chỉ đẹp mắt mà còn giàu giá trị văn hóa.

贴春联已经成为迎接新年的重要习俗。
(Tiē chūnlián yǐjīng chéngwéi yíngjiē xīnnián de zhòngyào xísú.)
→ Dán câu đối Tết đã trở thành phong tục quan trọng để đón năm mới.

小孩子们也喜欢帮忙贴春联。
(Xiǎoháizimen yě xǐhuān bāngmáng tiē chūnlián.)
→ Trẻ em cũng thích giúp dán câu đối Tết.

春联是一种独特的文学形式。
(Chūnlián shì yì zhǒng dútè de wénxué xíngshì.)
→ Câu đối Tết là một hình thức văn học độc đáo.

我们在大门口贴了一副新的春联。
(Wǒmen zài dàménkǒu tiēle yí fù xīn de chūnlián.)
→ Chúng tôi đã dán một đôi câu đối Tết mới ở cửa chính.

春联市场在腊月的时候特别热闹。
(Chūnlián shìchǎng zài làyuè de shíhou tèbié rènào.)
→ Chợ bán câu đối Tết vào tháng Chạp đặc biệt náo nhiệt.

春联的对仗工整,富有诗意。
(Chūnlián de duìzhàng gōngzhěng, fùyǒu shīyì.)
→ Câu đối Tết có sự đối xứng chặt chẽ, đầy chất thơ.

在春节前夕,贴春联和挂灯笼是最常见的习俗。
(Zài Chūnjié qiánxī, tiē chūnlián hé guà dēnglóng shì zuì chángjiàn de xísú.)
→ Vào đêm giao thừa, dán câu đối Tết và treo lồng đèn là những phong tục phổ biến nhất.

这副春联寓意着新年吉祥如意。
(Zhè fù chūnlián yùyìzhe xīnnián jíxiáng rúyì.)
→ Đôi câu đối này mang ý nghĩa cầu chúc năm mới may mắn, như ý.

在中国北方,有些人会把春联贴在屋内。
(Zài Zhōngguó běifāng, yǒuxiē rén huì bǎ chūnlián tiē zài wūnèi.)
→ Ở miền Bắc Trung Quốc, có người dán câu đối Tết ở trong nhà.

春联不仅装饰房屋,还寄托了人们的希望。
(Chūnlián bùjǐn zhuāngshì fángwū, hái jìtuōle rénmen de xīwàng.)
→ Câu đối Tết không chỉ trang trí nhà cửa mà còn gửi gắm niềm hy vọng của mọi người.

今天我和爸爸一起去买春联和灯笼。
(Jīntiān wǒ hé bàba yìqǐ qù mǎi chūnlián hé dēnglóng.)
→ Hôm nay tôi cùng bố đi mua câu đối Tết và lồng đèn.

春联 (chūnlián) – 30 mẫu câu chi tiết

春节临近,大街小巷到处都有人在卖春联。
Chūnjié línjìn, dàjiē xiǎoxiàng dàochù dōu yǒu rén zài mài chūnlián.
Tết sắp đến, khắp các con phố lớn nhỏ đều có người bán câu đối xuân.

我爸爸带我去书法协会买了一副手写的春联。
Wǒ bàba dài wǒ qù shūfǎ xiéhuì mǎi le yí fù shǒuxiě de chūnlián.
Bố tôi dẫn tôi đến hội thư pháp mua một đôi câu đối xuân viết tay.

春联通常由上联、下联和横批组成。
Chūnlián tōngcháng yóu shànglián, xiàlián hé héngpī zǔchéng.
Câu đối xuân thường gồm vế trên, vế dưới và hoành phi.

红色的春联象征着喜庆和吉祥。
Hóngsè de chūnlián xiàngzhēng zhe xǐqìng hé jíxiáng.
Câu đối xuân màu đỏ tượng trưng cho niềm vui và sự cát tường.

我爷爷坚持每年自己写春联,不买现成的。
Wǒ yéyé jiānchí měinián zìjǐ xiě chūnlián, bù mǎi xiànchéng de.
Ông tôi kiên trì mỗi năm đều tự viết câu đối xuân, không mua sẵn.

春联的内容往往包含对新年的祝福。
Chūnlián de nèiróng wǎngwǎng bāohán duì xīnnián de zhùfú.
Nội dung câu đối xuân thường bao hàm những lời chúc cho năm mới.

这副春联的字写得遒劲有力,非常漂亮。
Zhè fù chūnlián de zì xiě de qiújìn yǒulì, fēicháng piàoliang.
Chữ trong câu đối xuân này viết mạnh mẽ, rất đẹp.

每逢春节,人们都会在大门两侧贴上春联。
Měiféng Chūnjié, rénmen dōu huì zài dàmén liǎng cè tiē shàng chūnlián.
Mỗi khi Tết đến, người ta đều dán câu đối xuân ở hai bên cửa lớn.

春联的横批常常写上“迎春接福”这样的词语。
Chūnlián de héngpī chángcháng xiě shàng “yíng chūn jiē fú” zhèyàng de cíyǔ.
Hoành phi của câu đối xuân thường viết những từ như “nghênh xuân đón phúc”.

村里组织了写春联的比赛,大家都积极参加。
Cūnlǐ zǔzhī le xiě chūnlián de bǐsài, dàjiā dōu jījí cānjiā.
Trong làng tổ chức cuộc thi viết câu đối xuân, ai cũng hăng hái tham gia.

春联不仅是一种装饰,更是一种文化传承。
Chūnlián bùjǐn shì yì zhǒng zhuāngshì, gèng shì yì zhǒng wénhuà chuánchéng.
Câu đối xuân không chỉ là một loại trang trí mà còn là sự kế thừa văn hóa.

老师教我们如何对对子,并让我们自己写春联。
Lǎoshī jiāo wǒmen rúhé duì duìzi, bìng ràng wǒmen zìjǐ xiě chūnlián.
Thầy giáo dạy chúng tôi cách làm câu đối, rồi bảo chúng tôi tự viết câu đối xuân.

春联的语言要求对仗工整,富有韵律。
Chūnlián de yǔyán yāoqiú duìzhàng gōngzhěng, fùyǒu yùnlǜ.
Ngôn từ của câu đối xuân phải đối xứng chặt chẽ, giàu nhịp điệu.

买春联的时候,人们会挑选寓意吉祥的内容。
Mǎi chūnlián de shíhòu, rénmen huì tiāoxuǎn yùyì jíxiáng de nèiróng.
Khi mua câu đối xuân, mọi người thường chọn nội dung có ý nghĩa may mắn.

春联一般用毛笔蘸墨写在红纸上。
Chūnlián yìbān yòng máobǐ zhàn mò xiě zài hóngzhǐ shàng.
Câu đối xuân thường được viết bằng bút lông chấm mực trên giấy đỏ.

这副春联写着“花开富贵,竹报平安”。
Zhè fù chūnlián xiězhe “huā kāi fùguì, zhú bào píng’ān”.
Câu đối xuân này viết rằng “Hoa nở phú quý, trúc báo bình an”.

春节的春联承载着人们对未来的希望。
Chūnjié de chūnlián chéngzǎi zhe rénmen duì wèilái de xīwàng.
Câu đối xuân ngày Tết mang theo hy vọng của con người về tương lai.

孩子们在春联旁边玩耍,气氛十分喜庆。
Háizimen zài chūnlián pángbiān wánshuǎ, qìfēn shífēn xǐqìng.
Trẻ con nô đùa bên cạnh câu đối xuân, không khí rất vui vẻ.

这位书法家每年都会义务为大家写春联。
Zhè wèi shūfǎjiā měinián dōu huì yìwù wèi dàjiā xiě chūnlián.
Vị thư pháp gia này mỗi năm đều viết câu đối xuân miễn phí cho mọi người.

春联的字迹清秀,寓意深远。
Chūnlián de zìjì qīngxiù, yùyì shēnyuǎn.
Nét chữ trong câu đối xuân thanh tú, ý nghĩa sâu xa.

我家门口的春联已经贴了十几年了,每年都会换新的。
Wǒ jiā ménkǒu de chūnlián yǐjīng tiē le shí jǐ nián le, měinián dōu huì huàn xīn de.
Câu đối xuân ở cửa nhà tôi đã dán hơn mười năm nay, năm nào cũng thay mới.

春联是春节不可或缺的民俗元素。
Chūnlián shì Chūnjié bùkě huòquē de mínsú yuánsù.
Câu đối xuân là yếu tố dân tục không thể thiếu trong Tết Nguyên Đán.

这家店铺门口挂的春联非常引人注目。
Zhè jiā diànpù ménkǒu guà de chūnlián fēicháng yǐnrén zhùmù.
Câu đối xuân treo ở cửa tiệm này rất thu hút ánh nhìn.

我们在春联上写下对新年的美好期盼。
Wǒmen zài chūnlián shàng xiě xià duì xīnnián de měihǎo qīpàn.
Chúng tôi viết trên câu đối xuân những mong ước tốt đẹp cho năm mới.

春联是一种独特的中国文学形式。
Chūnlián shì yì zhǒng dútè de Zhōngguó wénxué xíngshì.
Câu đối xuân là một hình thức văn học độc đáo của Trung Quốc.

春联和年画一起构成了春节的节日氛围。
Chūnlián hé niánhuà yìqǐ gòuchéng le Chūnjié de jiérì fēnwéi.
Câu đối xuân cùng tranh Tết tạo nên không khí lễ hội của Tết Nguyên Đán.

祖父常说,春联不仅要写得好,还要贴得正。
Zǔfù cháng shuō, chūnlián bùjǐn yào xiě de hǎo, hái yào tiē de zhèng.
Ông thường nói, câu đối xuân không chỉ cần viết đẹp mà còn phải dán ngay ngắn.

这副春联的内容体现了人们对家庭和睦的向往。
Zhè fù chūnlián de nèiróng tǐxiàn le rénmen duì jiātíng hémù de xiàngwǎng.
Nội dung câu đối xuân này thể hiện khát vọng về gia đình hòa thuận.

春联的出现最早可以追溯到一千多年前。
Chūnlián de chūxiàn zuì zǎo kěyǐ zhuīsù dào yīqiān duō nián qián.
Câu đối xuân xuất hiện từ hơn một nghìn năm trước.

写春联不仅是一种艺术享受,也是人们祈求好运的方式。
Xiě chūnlián bùjǐn shì yì zhǒng yìshù xiǎngshòu, yě shì rénmen qíqiú hǎoyùn de fāngshì.
Viết câu đối xuân không chỉ là một sự thưởng thức nghệ thuật mà còn là cách để cầu mong may mắn.

Nguyễn Minh Vũ
Nguyễn Minh Vũhttp://hoctiengtrungonline.com
Tác giả Nguyễn Minh Vũ là nhân vật huyền thoại được người dân Việt Nam rất ngưỡng mộ và khâm phục bởi tài năng xuất chúng cùng với một tâm hồn thiện lương đã đem đến cho cộng đồng dân tiếng Trung vô số nguồn tài liệu học tiếng Trung quý giá, trong đó đặc biệt phải kể đến kho tàng video livestream của Thầy Vũ lên đến hàng TB dung lượng ổ cứng được lưu trữ trên youtube facebook telegram và đồng thời cũng được lưu trữ trong hệ thống ổ cứng của máy chủ trung tâm tiếng Trung ChineMaster được đặt ngay tại văn phòng làm việc của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ địa chỉ Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện Phường Khương Trung Quận Thanh Xuân Hà Nội (Ngã Tư Sở - Royal City). Các bạn xem video livestream của Thầy Vũ mà chưa hiểu bài ở đâu thì hãy liên hệ ngay Hotline Thầy Vũ Hà Nội 090 468 4983 (Viber) hoặc Hotline Thầy Vũ TPHCM Sài Gòn 090 325 4870 (Telegram) nhé.
Có thể bạn đang quan tâm

Từ vựng tiếng Trung mới nhất

Bài viết mới nhất

团圆 là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ

团 (tuán): Nghĩa là tròn, đoàn tụ, tập hợp, hoặc nhóm (ví dụ: như trong "团结" - tuánjié, nghĩa là đoàn kết). 圆 (yuán): Nghĩa là tròn, hoàn chỉnh, hoặc viên mãn (ví dụ: như trong "圆满" - yuánmǎn, nghĩa là trọn vẹn, thành công mỹ mãn).Kết hợp lại, "团圆" biểu thị sự đoàn tụ, sum họp, hoặc trạng thái mọi người trong gia đình hoặc nhóm tụ họp lại với nhau, tạo nên cảm giác trọn vẹn và hạnh phúc. Trong văn hóa Trung Quốc, "团圆" là một giá trị văn hóa quan trọng, đặc biệt gắn liền với Tết Trung Thu (中秋节), khi mặt trăng tròn được xem là biểu tượng của sự đoàn viên, và gia đình thường quây quần ăn bánh trung thu, ngắm trăng. Từ này cũng xuất hiện trong các dịp như Tết Nguyên Đán, khi mọi người trở về quê để đoàn tụ với gia đình. Trong tiếng Việt, "团圆" thường được dịch là "đoàn viên", "sum họp", "đoàn tụ", hoặc "quây quần". Nó khác với "聚会" (jùhuì, tụ họp) ở chỗ "团圆" nhấn mạnh sự gắn kết gia đình, tình thân, và cảm giác trọn vẹn mang tính truyền thống, trong khi "聚会" có thể chỉ các buổi tụ họp thông thường. Loại từ:Danh từ (noun): Chỉ trạng thái hoặc khái niệm của sự đoàn tụ, sum họp. Động từ (verb): Chỉ hành động đoàn tụ, quây quần lại với nhau. "团圆" thường đóng vai trò là danh từ (chỉ sự đoàn tụ) hoặc động từ (chỉ hành động sum họp) trong câu, và thường được dùng trong các ngữ cảnh mang tính cảm xúc, văn hóa, hoặc lễ hội.