Thứ Năm, Tháng 9 11, 2025
Bài giảng Livestream mới nhất trên Kênh Youtube học tiếng Trung online Thầy Vũ
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Vinh Hiển bài 8 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1
00:00
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Vinh Hiển bài 8 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1
01:09:03
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ đào tạo theo giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:38:20
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese Thầy Vũ đào tạo khóa học tiếng Trung online uy tín top 1 toàn diện nhất
01:30:27
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung CHINEMASTER top 1 nền tảng học tiếng Trung trực tuyến Thầy Vũ lớp Hán ngữ HSKK
01:32:26
Video thumbnail
Diễn đàn Chinese Master education - Nền tảng học tiếng Trung online uy tín top 1 Giáo trình Hán ngữ
01:27:00
Video thumbnail
Diễn đàn Chinese education ChineMaster forum tiếng Trung Thầy Vũ lớp học tiếng Trung online Hán ngữ
01:27:32
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese education ChineMaster Thầy Vũ dạy học tiếng Trung online giao tiếp HSKK
01:29:15
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung top 1 CHINEMASTER forum tiếng Trung Chinese Master education lớp Hán ngữ 1 HSKK
01:29:11
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese forum tiếng Trung ChineMaster giáo trình Hán ngữ 1 bài 16 lớp giao tiếp
01:30:15
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese education giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:27:10
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese Master Thầy Vũ lớp giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới bài 14 giao tiếp
01:29:56
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung ChineMaster khóa học tiếng Trung online bài 13 Thầy Vũ lớp giáo trình Hán ngữ 1
01:30:06
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 2 giáo trình Hán ngữ tác giả Nguyễn Minh Vũ Tiếng Trung Chinese Thầy Vũ
01:28:36
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 3 giáo trình Hán ngữ tác giả Nguyễn Minh Vũ mẫu câu tiếng Trung giao tiếp
01:31:00
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 4 giáo trình Hán ngữ tác giả Nguyễn Minh Vũ tiếng Trung giao tiếp cơ bản
01:29:10
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 1 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới phát âm tiếng Trung chuẩn tuyệt đối
01:23:58
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 2 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề
01:30:58
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 3 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới giao tiếp tiếng Trung cơ bản HSKK
01:27:25
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 4 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới luyện nói tiếng Trung giao tiếp HSKK
01:33:08
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 5 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới khóa học tiếng Trung trực tuyến HSKK
01:33:04
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 6 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới giao tiếp tiếng Trung HSKK Thầy Vũ
01:25:39
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 7 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới Thầy Vũ bổ trợ ngữ pháp tiếng Trung
01:29:48
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 12 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới tiếng Trung giao tiếp thực dụng HSK
01:31:34
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 11 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới tiếng Trung giao tiếp ngữ pháp HSKK
01:27:35
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 10 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới lớp tiếng Trung giao tiếp HSK-HSKK
01:29:53
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 8 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới CHINEMASTER Tiếng Trung Thầy Vũ HSKK
01:26:30
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 1 học phát âm tiếng Trung chuẩn TIẾNG TRUNG THẦY VŨ giáo trình Hán ngữ 1
01:27:24
Video thumbnail
Học tiếng Trung online giáo trình Hán ngữ BOYA sơ cấp 1 bài 9 ChineseHSK Thầy Vũ luyện kỹ năng HSKK
01:32:00
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 1 giáo trình Hán ngữ 1 Thầy Vũ giảng bài trực tuyến lớp giao tiếp HSKK
01:18:34
Video thumbnail
Học tiếng Trung online giáo trình Hán ngữ BOYA cao cấp 3 bài 12 Thầy Vũ luyện phản xạ giao tiếp HSKK
01:33:08
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 10 học tiếng Trung online Thầy Vũ đào tạo trực tuyến lớp giao tiếp HSK 123
35:47
Video thumbnail
Học phát âm tiếng Trung chuẩn CHINEMASTER theo giáo trình Hán ngữ BOYA của tác giả Nguyễn Minh Vũ
44:15
Video thumbnail
Khóa học Xuất nhập khẩu tiếng Trung online bài 6 Thầy Vũ dạy theo giáo trình Hán ngữ Xuất nhập khẩu
01:33:29
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 9 học tiếng Trung online Thầy Vũ luyện nói tiếng Trung giao tiếp phản xạ
01:28:29
Video thumbnail
Khóa học Xuất nhập khẩu tiếng Trung online Thầy Vũ bài 5 giáo trình Hán ngữ Logistics Thương mại
01:31:56
Video thumbnail
Khóa học Xuât nhập khẩu tiếng Trung online bài 4 Thầy Vũ dạy theo giáo trình Hán ngữ Logistics
01:33:02
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 8 học tiếng Trung online Thầy Vũ lộ trình đào tạo bài bản cho người mới HSK
01:22:34
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ khóa học xuất nhập khẩu tiếng Trung bài 3 giáo trình Hán ngữ logistic
01:30:13
Video thumbnail
Khóa học Xuất nhập khẩu tiếng Trung online Thầy Vũ bài 3 Giáo trình Hán ngữ Xuất nhập khẩu Logistics
01:35:54
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 7 học tiếng Trung online Thầy Vũ luyện phản xạ giao tiếp Nghe nói HSK HSKK
01:23:14
Video thumbnail
Khóa học Xuất nhập khẩu tiếng Trung online Thầy Vũ bài 2 Giáo trình Hán ngữ Xuất nhập khẩu Logistics
01:35:25
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 6 học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp tiếng Trung giao tiếp cơ bản HSK 123
01:29:12
Video thumbnail
Khóa học Xuất nhập khẩu tiếng Trung online Thầy Vũ bài 2 lớp Giáo trình Hán ngữ Logistics Vận chuyển
01:30:13
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ BOYA cao cấp 3 bài 15 học tiếng Trung online Thầy Vũ luyện thi HSK 789 giao tiếp
01:32:05
Video thumbnail
Khóa học xuất nhập khẩu tiếng Trung online Thầy Vũ bài 1 Giáo trình Hán ngữ Logistics Vận chuyển
01:27:28
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 5 học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp giao tiếp thực dụng HSK 3 HSKK sơ cấp
01:25:12
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ BOYA cao cấp 3 bài 14 học tiếng Trung online Thầy Vũ luyện phản xạ giao tiếp HSKK
01:40:21
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 4 học tiếng Trung online Thầy Vũ với hệ thống giáo án bài giảng chuyên biệt
01:27:23
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 3 học tiếng Trung online Thầy Vũ luyện nói tiếng Trung giao tiếp thực dụng
01:29:49
HomeTừ điển tiếng Trung ChineMaster差不多 là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ

差不多 là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ

差 (chà): Nghĩa là "khác biệt", "kém", hoặc "thiếu". 不多 (bù duō): Nghĩa là "không nhiều", ám chỉ khoảng cách hoặc sự khác biệt nhỏ. Khi ghép lại, 差不多 biểu thị sự chênh lệch hoặc khác biệt không đáng kể, gần giống nhau hoặc gần đạt được một mức độ nào đó.

5/5 - (1 bình chọn)

差不多 là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung online ChineMaster Từ điển tiếng Trung Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung Chinese Master Từ điển tiếng Trung trực tuyến Từ điển tiếng Trung hoctiengtrungonline.com

Nghĩa của “差不多” (chàbuduō)
“差不多” nghĩa là “gần như, hầu như; xấp xỉ; tương đối giống nhau; tạm tạm”. Dùng để:

  • So sánh hai thứ gần giống nhau (mức độ tương đương).
  • Chỉ số lượng, thời gian, khoảng cách xấp xỉ.
  • Nói việc gì “gần xong, sắp xong”.
  • Biểu thị cảm giác “tạm ổn, cũng được” trong khẩu ngữ (sắc thái tùy ngữ cảnh).

Loại từ và sắc thái

  • Loại từ:
  • Phó từ: chỉ mức độ “gần, hầu như”.
  • Tính từ/Trạng thái từ: mô tả “gần như giống nhau” giữa hai đối tượng; cũng có thể đứng làm vị ngữ ngắn gọn trong khẩu ngữ.
  • Sắc thái:
  • Trung tính: mô tả xấp xỉ, tương đương.
  • Khẩu ngữ: “差不多了” (gần xong rồi), “差不多吧” (chắc cũng tạm vậy).
  • Thận trọng: trong ngữ cảnh cần độ chính xác cao (hợp đồng, số liệu), “差不多” là mơ hồ; nên dùng số cụ thể hoặc “大约/大概/约”.
  • Gần/ngược nghĩa:
  • Gần nghĩa: 几乎 (hầu như), 大约/大概 (khoảng, ước chừng).
  • Phân biệt nhanh:
  • 几乎 nhấn mạnh mức độ sát ngưỡng, thường đi với phủ định: 几乎没有/不.
  • 差不多 trung hòa hơn, ít dùng trực tiếp trước phủ định; nói “几乎没有” tự nhiên hơn “差不多没有”.

Cấu trúc câu thường gặp

  • A 和 B 差不多 (+ Tính từ): Hai cái gần như nhau.
  • 差不多 + Số lượng/Thời gian: Xấp xỉ, khoảng.
  • 差不多 + Động từ + 了: Gần xong, sắp xong.
  • 差不多了 / 差不多吧: Gần như thế, cũng tạm được (khẩu ngữ).
  • S + 差不多 / 差不多一样: (Hai bên) tương đương/na ná nhau.
  • 差不多 + 都/全…: Hầu như đều…
  • 差不多 + 每…: Hầu như mỗi…
  • 和/跟…差不多: Giống/na ná với…
    Mẹo: Khi so sánh số lượng cụ thể, có thể dùng “差不多 + 数量/程度”, hoặc “差不多 + 一样/相同”。

Phân biệt nhanh với từ gần nghĩa

  • 差不多 vs 几乎:
  • 差不多: mức xấp xỉ nói chung, linh hoạt, khẩu ngữ; “差不多三点” (khoảng 3 giờ).
  • 几乎: “gần như chạm ngưỡng” mạnh hơn; hay đi với phủ định: “几乎不/没有”。
  • 差不多 vs 大约/大概/约:
  • 差不多: khẩu ngữ hơn, nghĩa rộng hơn (cả “gần xong”, “na ná”).
  • 大约/大概/约: trang trọng/viết nhiều hơn, chủ yếu chỉ ước lượng số lượng/thời gian.
  • 差不多 vs 一般/还行:
  • 差不多 (đánh giá): “tạm được, cũng ổn” (ngữ cảnh cụ thể).
  • 一般/还行: thiên về đánh giá chất lượng “bình thường, tạm ổn”.

Cụm và lưu ý dùng

  • Cụm thông dụng:
  • 差不多了: gần xong rồi.
  • 差不多吧/差不多就行: tầm đó là được.
  • 差不多一样/差不多多/差不多高: gần như bằng nhau.
  • 差不多每… / 差不多都…: hầu như mỗi… / hầu như đều…
  • Lưu ý tự nhiên:
  • Muốn phủ định “gần như không”, ưu tiên “几乎没有/几乎不”。
  • Trong so sánh chính xác (khoa học, tài chính), cân nhắc dùng số liệu hoặc “约/大约”。

30 mẫu câu tiếng Trung (kèm pinyin và tiếng Việt)

  • 这两种颜色差不多。
    Zhè liǎng zhǒng yánsè chàbuduō.
    Hai màu này gần như giống nhau.
  • 我们的看法差不多。
    Wǒmen de kànfǎ chàbuduō.
    Ý kiến của chúng tôi tương tự nhau.
  • 我差不多到家了。
    Wǒ chàbuduō dào jiā le.
    Tôi gần về đến nhà rồi.
  • 现在时间差不多三点。
    Xiànzài shíjiān chàbuduō sān diǎn.
    Bây giờ khoảng ba giờ.
  • 作业差不多做完了。
    Zuòyè chàbuduō zuò wán le.
    Bài tập gần làm xong rồi.
  • 这两个品牌的价格差不多。
    Zhè liǎng gè pǐnpái de jiàgé chàbuduō.
    Giá của hai thương hiệu này gần như nhau.
  • 他们俩差不多高。
    Tāmen liǎ chàbuduō gāo.
    Hai người họ cao gần bằng nhau.
  • 我每天差不多七点起床。
    Wǒ měitiān chàbuduō qī diǎn qǐchuáng.
    Mỗi ngày tôi dậy khoảng 7 giờ.
  • 这个项目我们准备得差不多了。
    Zhège xiàngmù wǒmen zhǔnbèi de chàbuduō le.
    Dự án này chúng tôi chuẩn bị gần xong rồi.
  • 他和他哥哥的性格差不多。
    Tā hé tā gēge de xìnggé chàbuduō.
    Tính cách anh ấy và anh trai gần như nhau.
  • 这里离地铁站差不多一公里。
    Zhèlǐ lí dìtiězhàn chàbuduō yì gōnglǐ.
    Từ đây đến ga tàu điện ngầm khoảng 1 km.
  • 我们差不多都看过那部电影了。
    Wǒmen chàbuduō dōu kàn guò nà bù diànyǐng le.
    Chúng tôi hầu như ai cũng đã xem bộ phim đó.
  • 这道题我差不多懂了。
    Zhè dào tí wǒ chàbuduō dǒng le.
    Câu này tôi gần như hiểu rồi.
  • 现在准备得差不多就可以开始了。
    Xiànzài zhǔnbèi de chàbuduō jiù kěyǐ kāishǐ le.
    Giờ chuẩn bị tạm đủ thì có thể bắt đầu rồi.
  • 他们收入差不多,但花销不一样。
    Tāmen shōurù chàbuduō, dàn huāxiāo bù yíyàng.
    Thu nhập họ gần như nhau nhưng chi tiêu khác.
  • 我差不多每周都去游泳。
    Wǒ chàbuduō měi zhōu dōu qù yóuyǒng.
    Gần như tuần nào tôi cũng đi bơi.
  • 这两份报告内容差不多一样。
    Zhè liǎng fèn bàogào nèiróng chàbuduō yíyàng.
    Nội dung hai báo cáo này gần như giống hệt.
  • 你们到哪里了?— 差不多到了。
    Nǐmen dào nǎlǐ le? — Chàbuduō dào le.
    Các bạn đến đâu rồi? — Gần đến nơi rồi.
  • 时间差不多了,我们走吧。
    Shíjiān chàbuduō le, wǒmen zǒu ba.
    Gần đến giờ rồi, mình đi thôi.
  • 我们两个年纪差不多。
    Wǒmen liǎng gè niánjì chàbuduō.
    Tuổi của chúng tôi gần gần nhau.
  • 这个方案和上次的差不多。
    Zhège fāng’àn hé shàng cì de chàbuduō.
    Phương án này na ná với lần trước.
  • 菜差不多凉了,快吃吧。
    Cài chàbuduō liáng le, kuài chī ba.
    Món ăn gần nguội rồi, ăn nhanh đi.
  • 我差不多把材料整理完了。
    Wǒ chàbuduō bǎ cáiliào zhěnglǐ wán le.
    Tôi gần sắp sắp xếp xong tài liệu.
  • 这两家公司规模差不多。
    Zhè liǎng jiā gōngsī guīmó chàbuduō.
    Quy mô hai công ty này gần như nhau.
  • 天气和昨天差不多,还是挺热的。
    Tiānqì hé zuótiān chàbuduō, háishì tǐng rè de.
    Thời tiết gần giống hôm qua, vẫn khá nóng.
  • 现在差不多都用线上支付了。
    Xiànzài chàbuduō dōu yòng xiànshàng zhīfù le.
    Bây giờ hầu như đều dùng thanh toán online.
  • 预算差不多用完了。
    Yùsuàn chàbuduō yòng wán le.
    Ngân sách gần như dùng hết.
  • 这个意思差不多,就是表达方式不一样。
    Zhège yìsi chàbuduō, jiùshì biǎodá fāngshì bù yíyàng.
    Ý thì gần như nhau, chỉ khác cách diễn đạt.
  • 他中文和英文都说得差不多流利。
    Tā Zhōngwén hé Yīngwén dōu shuō de chàbuduō liúlì.
    Anh ấy nói tiếng Trung và tiếng Anh đều gần như lưu loát.
  • 行了行了,差不多得了。
    Xíng le xíng le, chàbuduō dé le.
    Thôi được rồi, thế là đủ rồi đấy. (khẩu ngữ, hơi cộc)
  1. Giải thích chi tiết từ 差不多

Chữ Hán: 差不多

Pinyin: chàbuduō

Loại từ:

Trạng từ (副词)

Tính từ (形容词)

Động từ (ít gặp, mang nghĩa “gần như xong”)

Ý nghĩa chính:

Gần như, xấp xỉ, hầu như, suýt soát → chỉ mức độ gần giống nhau, không khác biệt nhiều.

Đại khái, tạm tạm → chỉ sự vừa đủ, không chính xác tuyệt đối.

Khoảng, ước chừng → dùng trước số lượng, chỉ sự ước lượng.

Xong rồi, gần hoàn thành → dùng như động từ, nói công việc gần kết thúc.

So sánh:

差不多 = gần như, không khác nhiều.

几乎 (jīhū) = gần như, hầu như, mức độ cao hơn 差不多.

  1. Một số cách dùng phổ biến

时间差不多了 (Shíjiān chàbuduō le) = Thời gian gần hết rồi.

我们差不多大 (Wǒmen chàbuduō dà) = Chúng tôi gần bằng tuổi nhau.

工作差不多做完了 (Gōngzuò chàbuduō zuò wán le) = Công việc gần như làm xong rồi.

他跟我差不多高 (Tā gēn wǒ chàbuduō gāo) = Anh ấy cao gần bằng tôi.

  1. 30 mẫu câu ví dụ với 差不多

我们俩差不多高。
Wǒmen liǎ chàbuduō gāo.
Hai chúng tôi cao gần bằng nhau.

这两个意思差不多。
Zhè liǎng gè yìsi chàbuduō.
Hai ý này gần như giống nhau.

他和我差不多大。
Tā hé wǒ chàbuduō dà.
Anh ấy và tôi gần bằng tuổi nhau.

电影差不多要开始了。
Diànyǐng chàbuduō yào kāishǐ le.
Bộ phim sắp bắt đầu rồi.

我们差不多同时到的。
Wǒmen chàbuduō tóngshí dào de.
Chúng tôi đến gần như cùng lúc.

这个价格和那个差不多。
Zhège jiàgé hé nàge chàbuduō.
Giá này với giá kia gần như bằng nhau.

他们说的差不多。
Tāmen shuō de chàbuduō.
Họ nói gần giống nhau.

时间差不多了,我们走吧。
Shíjiān chàbuduō le, wǒmen zǒu ba.
Thời gian cũng gần đến rồi, chúng ta đi thôi.

今天和昨天的天气差不多。
Jīntiān hé zuótiān de tiānqì chàbuduō.
Thời tiết hôm nay và hôm qua gần như giống nhau.

他的性格和你差不多。
Tā de xìnggé hé nǐ chàbuduō.
Tính cách của anh ấy gần giống bạn.

饭菜差不多做好了。
Fàncài chàbuduō zuò hǎo le.
Món ăn gần như nấu xong rồi.

我们的想法差不多。
Wǒmen de xiǎngfǎ chàbuduō.
Ý tưởng của chúng tôi gần như giống nhau.

他和我差不多一样聪明。
Tā hé wǒ chàbuduō yīyàng cōngmíng.
Anh ấy thông minh gần bằng tôi.

这些书的内容差不多。
Zhèxiē shū de nèiróng chàbuduō.
Nội dung của những cuốn sách này gần như giống nhau.

我差不多忘了这件事。
Wǒ chàbuduō wàngle zhè jiàn shì.
Tôi gần như quên mất chuyện này rồi.

会议差不多结束了。
Huìyì chàbuduō jiéshù le.
Cuộc họp gần kết thúc rồi.

他差不多每天都来。
Tā chàbuduō měitiān dōu lái.
Anh ấy gần như ngày nào cũng đến.

我差不多明白了你的意思。
Wǒ chàbuduō míngbái le nǐ de yìsi.
Tôi gần như hiểu ý của bạn rồi.

这两件衣服的颜色差不多。
Zhè liǎng jiàn yīfú de yánsè chàbuduō.
Màu của hai bộ quần áo này gần như giống nhau.

他跟我差不多一样重。
Tā gēn wǒ chàbuduō yīyàng zhòng.
Anh ấy nặng gần bằng tôi.

我差不多看完了这本书。
Wǒ chàbuduō kàn wán le zhè běn shū.
Tôi gần như đọc xong cuốn sách này.

时间差不多了,快点准备。
Shíjiān chàbuduō le, kuài diǎn zhǔnbèi.
Thời gian gần đến rồi, mau chuẩn bị đi.

他们的水平差不多。
Tāmen de shuǐpíng chàbuduō.
Trình độ của họ gần như nhau.

我们差不多一周见一次。
Wǒmen chàbuduō yì zhōu jiàn yícì.
Chúng tôi gặp nhau khoảng một lần mỗi tuần.

他说的和我差不多。
Tā shuō de hé wǒ chàbuduō.
Điều anh ấy nói gần giống với tôi.

他差不多三十岁了。
Tā chàbuduō sānshí suì le.
Anh ấy khoảng ba mươi tuổi.

这项工作差不多完成了。
Zhè xiàng gōngzuò chàbuduō wánchéng le.
Công việc này gần như hoàn thành rồi.

我们的意见差不多一致。
Wǒmen de yìjiàn chàbuduō yízhì.
Ý kiến của chúng tôi gần như thống nhất.

他的钱和你差不多多。
Tā de qián hé nǐ chàbuduō duō.
Tiền của anh ấy gần như nhiều bằng bạn.

我们差不多一个小时就能到。
Wǒmen chàbuduō yí gè xiǎoshí jiù néng dào.
Chúng tôi mất khoảng một giờ là đến nơi.

  1. Định nghĩa của “差不多”
    差不多 (chàbuduō) có nghĩa là gần giống, xấp xỉ, suýt soát, hoặc hầu như. Từ này được dùng để diễn tả một trạng thái, mức độ, hoặc kết quả gần đúng, không hoàn toàn chính xác hoặc hoàn hảo, nhưng đủ gần để được chấp nhận. Nó thường mang sắc thái thân mật, được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày để thể hiện sự thoải mái hoặc không quá nghiêm khắc về sự chính xác.

Nguồn gốc từ vựng:

差 (chà): Nghĩa là “khác biệt”, “kém”, hoặc “thiếu”.
不多 (bù duō): Nghĩa là “không nhiều”, ám chỉ khoảng cách hoặc sự khác biệt nhỏ.
Khi ghép lại, 差不多 biểu thị sự chênh lệch hoặc khác biệt không đáng kể, gần giống nhau hoặc gần đạt được một mức độ nào đó.

Ngữ cảnh sử dụng:

So sánh: Dùng để chỉ hai hoặc nhiều thứ có sự tương đồng cao, không khác biệt đáng kể.
Số lượng/thời gian: Diễn tả số lượng, thời gian, hoặc mức độ xấp xỉ, không cần chính xác tuyệt đối.
Trạng thái: Chỉ một tình trạng gần hoàn thành hoặc gần đạt được mục tiêu.
Đánh giá: Dùng để thể hiện sự hài lòng hoặc chấp nhận một kết quả không hoàn hảo nhưng đủ tốt.

  1. Loại từ
    差不多 có thể hoạt động như:

Tính từ (形容词, xíngróngcí): Chỉ sự giống nhau hoặc gần giống giữa hai đối tượng. Ví dụ: “这两个产品差不多” (Hai sản phẩm này gần giống nhau).
Trạng từ (副词, fùcí): Bổ nghĩa cho động từ, tính từ, hoặc câu, diễn tả mức độ xấp xỉ. Ví dụ: “我差不多完成了作业” (Tôi gần như hoàn thành bài tập).
Danh từ (名词, míngcí) (hiếm gặp): Chỉ trạng thái gần giống, thường trong ngữ cảnh cụ thể. Ví dụ: “这只是差不多,不是完全一样” (Đây chỉ là gần giống, không hoàn toàn giống nhau).

差不多 thường xuất hiện trong vị ngữ, bổ ngữ, hoặc làm trạng từ trong câu, mang tính chất linh hoạt tùy theo ngữ cảnh.

  1. Mẫu câu ví dụ
    Dưới đây là một số mẫu câu phổ biến sử dụng từ 差不多:

Chủ ngữ + 差不多 + (với + đối tượng)
(Chủ thể gần giống với đối tượng.)

Ví dụ: 这两件衣服差不多。
(Zhè liǎng jiàn yīfu chàbuduō.)
Hai bộ quần áo này gần giống nhau.

Chủ ngữ + 差不多 + động từ + tân ngữ
(Chủ thể gần như thực hiện một hành động.)

Ví dụ: 我差不多写完了报告。
(Wǒ chàbuduō xiěwánle bàogào.)
Tôi gần như đã viết xong báo cáo.

Đối tượng + 差不多 + tính từ
(Đối tượng có trạng thái gần đạt mức độ của tính từ.)

Ví dụ: 他的汉语水平差不多流利了。
(Tā de Hànyǔ shuǐpíng chàbuduō liúlì le.)
Trình độ tiếng Trung của anh ấy gần như lưu loát rồi.

在 + thời gian/số lượng + 方面, 主语 + 差不多
(Về mặt thời gian/số lượng, chủ thể gần giống nhau.)

Ví dụ: 在价格方面,这两个品牌差不多。
(Zài jiàgé fāngmiàn, zhè liǎng gè pǐnpái chàbuduō.)
Về giá cả, hai thương hiệu này gần giống nhau.

  1. Ví dụ chi tiết
    Dưới đây là các ví dụ minh họa sử dụng từ 差不多 trong nhiều ngữ cảnh khác nhau, kèm phiên âm (Pinyin) và dịch nghĩa tiếng Việt:
    Ví dụ 1: So sánh sự giống nhau

Câu: 这两个手机的功能差不多,价格却差很多。
(Zhè liǎng gè shǒujī de gōngnéng chàbuduō, jiàgé què chà hěn duō.)
Chức năng của hai chiếc điện thoại này gần giống nhau, nhưng giá cả thì chênh lệch nhiều.
Ngữ cảnh: So sánh hai sản phẩm có tính năng tương tự nhưng khác về giá.

Ví dụ 2: Thời gian xấp xỉ

Câu: 我差不多花了一个小时完成这个任务。
(Wǒ chàbuduō huāle yī gè xiǎoshí wánchéng zhège rènwù.)
Tôi mất khoảng một tiếng để hoàn thành nhiệm vụ này.
Ngữ cảnh: Mô tả thời gian gần đúng để hoàn thành một công việc.

Ví dụ 3: Trạng thái gần hoàn thành

Câu: 工程差不多完成了,只差一点细节。
(Gōngchéng chàbuduō wánchéngle, zhǐ chà yīdiǎn xìjié.)
Công trình gần như đã hoàn thành, chỉ còn thiếu một vài chi tiết.
Ngữ cảnh: Mô tả một dự án sắp hoàn thành nhưng còn một số việc nhỏ cần làm.

Ví dụ 4: Đánh giá chất lượng

Câu: 这家餐厅的菜味道差不多,还可以。
(Zhè jiā cāntīng de cài wèidào chàbuduō, hái kěyǐ.)
Món ăn của nhà hàng này cũng được, không tệ.
Ngữ cảnh: Đánh giá chất lượng món ăn ở mức chấp nhận được, không quá xuất sắc.

Ví dụ 5: So sánh con người

Câu: 他们的性格差不多,都很开朗。
(Tāmen de xìnggé chàbuduō, dōu hěn kāilǎng.)
Tính cách của họ gần giống nhau, đều rất cởi mở.
Ngữ cảnh: So sánh hai người có tính cách tương đồng.

Ví dụ 6: Số lượng xấp xỉ

Câu: 这本书差不多有五百页,读起来需要时间。
(Zhè běn shū chàbuduō yǒu wǔbǎi yè, dú qǐlái xūyào shíjiān.)
Cuốn sách này khoảng năm trăm trang, đọc mất khá nhiều thời gian.
Ngữ cảnh: Mô tả số lượng trang của một cuốn sách một cách gần đúng.

  1. Phân biệt “差不多” và các từ liên quan

差不多 (chàbuduō) vs. 几乎 (jīhū):

差不多: Nhấn mạnh sự gần giống hoặc xấp xỉ, thường dùng trong so sánh hoặc mô tả mức độ.
Ví dụ: 这两个答案差不多 (Hai câu trả lời này gần giống nhau).
几乎: Nghĩa là “hầu như”, “gần như”, nhấn mạnh sự gần đạt đến một trạng thái hoàn toàn.
Ví dụ: 他几乎从不迟到 (Anh ấy hầu như không bao giờ đến muộn).

差不多 (chàbuduō) vs. 大约 (dàyuē):

差不多: Mang sắc thái thân mật, dùng trong giao tiếp hàng ngày, nhấn mạnh sự không cần chính xác tuyệt đối.
Ví dụ: 差不多十点了我要走了 (Khoảng mười giờ rồi, tôi phải đi).
大约: Mang tính trang trọng hơn, thường dùng khi nói về số lượng hoặc thời gian gần đúng.
Ví dụ: 大约有五十人参加了会议 (Khoảng năm mươi người tham dự cuộc họp).

  1. Lưu ý khi sử dụng

Tính thân mật: 差不多 rất phổ biến trong giao tiếp hàng ngày, mang sắc thái thân mật, không quá trang trọng. Trong văn viết chính thức, người ta có thể dùng các từ như 大约 (dàyuē) hoặc 近似 (jìnsì) thay thế.
Kết hợp từ: 差不多 thường đi với các động từ như 完成 (wánchéng – hoàn thành), 一样 (yīyàng – giống nhau), hoặc các danh từ như 时间 (shíjiān – thời gian), 数量 (shùliàng – số lượng). Nó cũng thường được dùng với các trạng từ như 很 (hěn), 都 (dōu) để nhấn mạnh.
Ngữ cảnh tiêu cực: Trong một số trường hợp, 差不多 có thể mang nghĩa không tích cực, ám chỉ sự cẩu thả hoặc chấp nhận một kết quả không hoàn hảo. Ví dụ: “他做事总是差不多,不认真” (Anh ta làm việc lúc nào cũng chỉ ở mức tạm được, không nghiêm túc).
Ngữ pháp: Khi làm trạng từ, 差不多 thường đứng trước động từ hoặc tính từ. Khi làm tính từ, nó có thể đứng một mình hoặc đi với 跟 (gēn) hoặc 和 (hé) để so sánh.

  1. Nghĩa của “差不多”
    差不多 (chàbuduō) là một từ thông dụng trong tiếng Trung, mang nghĩa “gần như, xấp xỉ, tương tự, hầu như”. Tùy ngữ cảnh, nó có thể diễn đạt:

Tương tự, gần giống nhau – so sánh hai sự vật/sự việc có sự khác biệt rất nhỏ, gần như không đáng kể.

Tạm được, tàm tạm, đạt yêu cầu – mức độ gần đạt chuẩn hoặc yêu cầu.

Gần xong, gần hết – chỉ tiến độ công việc hoặc mức tiêu hao.

Hầu như, gần như – diễn tả mức độ gần đạt đến một trạng thái nào đó.

  1. Loại từ và cách dùng
    Chữ Hán: 差不多

Pinyin: chàbuduō

Hán-Việt: sai bất đa

Loại từ:

Tính từ: “gần giống nhau, tương tự”

Phó từ: “gần như, hầu như, xấp xỉ”

Cấu trúc thường gặp:

A 和 B 差不多 (+ Tính từ) – A và B gần như…

Động từ + 得 + 差不多了 – làm gần xong rồi

差不多 + Động từ – gần như đã…

差不多 + (全/都) + Tính từ/Động từ – hầu như đều…

差不多 + Thời gian/Số lượng – khoảng, xấp xỉ…

  1. Phân biệt nhanh
    差不多: thiên về cảm giác “xấp xỉ, gần đạt” và dùng trong khẩu ngữ hàng ngày.

几乎: “hầu như, suýt nữa” – sắc thái trang trọng hơn, thường dùng trong văn viết hoặc khi muốn nhấn mạnh mức độ sát với 100%.

  1. 30 câu ví dụ (Pinyin + Tiếng Việt)
    这两种颜色差不多。 Zhè liǎng zhǒng yánsè chàbuduō. Hai màu này gần giống nhau.

我们的意见差不多。 Wǒmen de yìjiàn chàbuduō. Ý kiến của chúng tôi tương tự nhau.

我们准备得差不多了。 Wǒmen zhǔnbèi de chàbuduō le. Chúng tôi chuẩn bị gần xong rồi.

我觉得人来得差不多了。 Wǒ juéde rén lái de chàbuduō le. Tôi thấy mọi người đến gần đủ rồi.

我的论文写得差不多了。 Wǒ de lùnwén xiě de chàbuduō le. Luận văn của tôi viết gần xong rồi.

我的生活费花得差不多了。 Wǒ de shēnghuófèi huā de chàbuduō le. Tiền sinh hoạt của tôi tiêu gần hết rồi.

他比我差不多高一头。 Tā bǐ wǒ chàbuduō gāo yì tóu. Anh ấy cao hơn tôi gần một cái đầu.

我差不多到达目的地了。 Wǒ chàbuduō dàodá mùdìdì le. Tôi gần đến nơi rồi.

她和妈妈差不多高了。 Tā hé māma chàbuduō gāo le. Cô ấy cao gần bằng mẹ mình.

这两本书的内容差不多。 Zhè liǎng běn shū de nèiróng chàbuduō. Nội dung hai cuốn sách này gần giống nhau.

我的作业做得差不多了。 Wǒ de zuòyè zuò de chàbuduō le. Bài tập của tôi làm gần xong rồi.

材料整理得差不多了。 Cáiliào zhěnglǐ de chàbuduō le. Tài liệu đã sắp xếp gần xong.

这个问题差不多解决了。 Zhège wèntí chàbuduō jiějué le. Vấn đề này gần như đã được giải quyết.

我的计划差不多完成了。 Wǒ de jìhuà chàbuduō wánchéng le. Kế hoạch của tôi gần hoàn thành.

山上的树叶差不多红了。 Shān shàng de shùyè chàbuduō hóng le. Lá trên núi gần như đã đỏ hết.

这里差不多全是新书。 Zhèlǐ chàbuduō quán shì xīnshū. Ở đây hầu như toàn là sách mới.

他差不多每天都来这里。 Tā chàbuduō měitiān dōu lái zhèlǐ. Hầu như ngày nào anh ấy cũng đến đây.

我差不多一个小时到达。 Wǒ chàbuduō yí gè xiǎoshí dàodá. Khoảng một tiếng nữa tôi đến nơi.

他们俩的身高差不多。 Tāmen liǎ de shēngāo chàbuduō. Chiều cao của hai người họ gần như nhau.

这个月的销量和上个月差不多。 Zhège yuè de xiāoliàng hé shàng gè yuè chàbuduō. Doanh số tháng này và tháng trước gần như nhau.

我们差不多同时到的。 Wǒmen chàbuduō tóngshí dào de. Chúng tôi đến gần như cùng lúc.

他差不多喝了一整瓶水。 Tā chàbuduō hē le yì zhěng píng shuǐ. Anh ấy uống gần hết cả chai nước.

这件衣服和那件差不多。 Zhè jiàn yīfu hé nà jiàn chàbuduō. Cái áo này và cái kia gần giống nhau.

我差不多忘了这件事。 Wǒ chàbuduō wàng le zhè jiàn shì. Tôi gần như quên mất chuyện này.

他们差不多都去过北京。 Tāmen chàbuduō dōu qù guo Běijīng. Hầu như họ đều đã từng đến Bắc Kinh.

我差不多等了半个小时。 Wǒ chàbuduō děng le bàn gè xiǎoshí. Tôi đã đợi gần nửa tiếng.

这两家店的价格差不多。 Zhè liǎng jiā diàn de jiàgé chàbuduō. Giá của hai cửa hàng này gần như nhau.

我们差不多准备好了。 Wǒmen chàbuduō zhǔnbèi hǎo le. Chúng tôi gần như đã chuẩn bị xong.

他差不多跑了五公里。 Tā chàbuduō pǎo le wǔ gōnglǐ. Anh ấy đã chạy gần 5 km.

这两种方法的效果差不多。 Zhè liǎng zhǒng fāngfǎ de xiàoguǒ chàbuduō. Hiệu quả của hai phương pháp này gần như nhau.

Nghĩa của “差不多” trong tiếng Trung
差不多 (chàbuduō) nghĩa đen là “khác biệt không nhiều lắm”, thường dùng để diễn tả xấp xỉ, gần như, hầu như, tương tự nhau. Đây là một từ rất thông dụng trong khẩu ngữ, có thể làm tính từ, phó từ hoặc vị ngữ tùy ngữ cảnh.

Thông tin cơ bản
Chữ Hán: 差不多

Pinyin: chàbuduō

Loại từ:

Tính từ: gần giống nhau, tương tự, không khác biệt nhiều.

Phó từ: gần như, hầu như, xấp xỉ.

Vị ngữ: diễn đạt sự tương đồng hoặc mức độ gần đạt.

Sắc thái: Thường dùng trong hội thoại, mang tính ước lượng, không tuyệt đối chính xác.

Từ trái nghĩa: 差得多 (chà de duō – khác nhiều), 完全不同 (wánquán bù tóng – hoàn toàn khác).

Từ gần nghĩa: 几乎 (jīhū – gần như), 大约 (dàyuē – khoảng), 大致 (dàzhì – đại khái).

Các nghĩa chính
1) Tính từ – “gần giống nhau, tương tự”
Dùng để so sánh hai hay nhiều đối tượng, cho thấy sự khác biệt rất nhỏ.

Ví dụ:

这两种颜色差不多。 Zhè liǎng zhǒng yánsè chàbuduō. Hai màu này gần giống nhau.

我们的意见差不多。 Wǒmen de yìjiàn chàbuduō. Ý kiến của chúng tôi tương tự nhau.

他们的身高差不多。 Tāmen de shēngāo chàbuduō. Chiều cao của họ gần như nhau.

2) Phó từ – “gần như, hầu như, xấp xỉ”
Dùng để chỉ mức độ gần đạt tới một trạng thái, số lượng hoặc thời điểm.

Ví dụ:

我们准备得差不多了。 Wǒmen zhǔnbèi de chàbuduō le. Chúng ta chuẩn bị gần xong rồi.

我差不多到家了。 Wǒ chàbuduō dào jiā le. Tôi gần về đến nhà rồi.

他比我差不多高一头。 Tā bǐ wǒ chàbuduō gāo yī tóu. Anh ấy cao hơn tôi gần một cái đầu.

3) Vị ngữ – “tạm được, cũng ổn, không tệ lắm” (khẩu ngữ)
Dùng để đánh giá mức độ chấp nhận được, không quá xuất sắc nhưng cũng không tệ.

Ví dụ:

你的中文说得差不多。 Nǐ de Zhōngwén shuō de chàbuduō. Tiếng Trung của bạn nói cũng tạm được.

这顿饭做得差不多。 Zhè dùn fàn zuò de chàbuduō. Bữa ăn này nấu cũng ổn.

他画画的水平还差不多。 Tā huàhuà de shuǐpíng hái chàbuduō. Trình độ vẽ của anh ấy cũng không tệ.

Cấu trúc câu thường gặp
Cấu trúc Nghĩa Ví dụ
A + 和 + B + 差不多 (+ Tính từ) A và B gần giống nhau 她和妈妈差不多高。
Tā hé māma chàbuduō gāo.
Cô ấy cao gần bằng mẹ.
Động từ + 得 + 差不多了 Làm gần xong 作业做得差不多了。
Zuòyè zuò de chàbuduō le.
Bài tập làm gần xong rồi.
差不多 + Động từ Gần như đã… 问题差不多解决了。
Wèntí chàbuduō jiějué le.
Vấn đề gần như đã được giải quyết.
差不多 + (全/都) + Tính từ/Động từ Hầu như… 这里差不多全是新书。
Zhèlǐ chàbuduō quán shì xīn shū.
Ở đây hầu như toàn sách mới.
差不多 + Thời gian/Số lượng Khoảng… 我们差不多一个小时就到。
Wǒmen chàbuduō yī gè xiǎoshí jiù dào.
Khoảng một tiếng nữa chúng ta sẽ đến.
Nhiều ví dụ minh họa
So sánh tương tự
这两个方案差不多。 Zhè liǎng gè fāng’àn chàbuduō. Hai phương án này gần giống nhau.

他们的水平差不多。 Tāmen de shuǐpíng chàbuduō. Trình độ của họ tương đương nhau.

Gần đạt, gần xong
我们差不多准备好了。 Wǒmen chàbuduō zhǔnbèi hǎo le. Chúng ta gần chuẩn bị xong rồi.

火车差不多要开了。 Huǒchē chàbuduō yào kāi le. Tàu hỏa sắp chạy rồi.

Đánh giá mức độ “tạm được”
你的发音差不多,就是声调还需要注意。 Nǐ de fāyīn chàbuduō, jiùshì shēngdiào hái xūyào zhùyì. Phát âm của bạn tạm ổn, chỉ cần chú ý thêm về thanh điệu.

这件衣服质量差不多,价格也不贵。 Zhè jiàn yīfu zhìliàng chàbuduō, jiàgé yě bù guì. Chất lượng bộ quần áo này cũng tạm được, giá lại không đắt.

  1. Nghĩa & phát âm
    Hán tự: 差不多

Pinyin: chàbuduō

Nghĩa cơ bản:

Gần như, xấp xỉ, tương tự — chỉ sự khác biệt không đáng kể giữa hai sự vật, sự việc.

Tạm được, tàm tạm — mức độ vừa phải, không quá tốt nhưng chấp nhận được.

Gần xong, gần hết — chỉ tiến độ hoặc mức độ hoàn thành.

  1. Loại từ
    Trạng từ: diễn tả mức độ gần đúng, xấp xỉ.

Tính từ: mô tả sự tương tự hoặc mức độ “tàm tạm”.

Vị ngữ: so sánh ngang bằng giữa hai đối tượng.

  1. Sắc thái & lưu ý
    Khẩu ngữ: 差不多 dùng rất nhiều trong hội thoại hàng ngày.

Tích cực/Trung tính: có thể mang nghĩa “gần như đạt” hoặc “tạm ổn”.

So sánh với 几乎 (jīhū): cả hai đều nghĩa “gần như”, nhưng 差不多 thiên về cảm giác chủ quan, 几乎 thiên về khách quan, chính xác hơn.

  1. Cấu trúc câu thường gặp
    A + 和 + B + 差不多 (+ Tính từ) → A và B gần giống nhau.

她和妈妈差不多高。 Tā hé māma chàbuduō gāo. Cô ấy cao gần bằng mẹ.

Chủ ngữ + 差不多 → Hai đối tượng tương tự nhau.

这两个方案差不多。 Zhè liǎng gè fāng’àn chàbuduō. Hai phương án này tương tự nhau.

Động từ + 得 + 差不多了 → Gần xong việc gì đó.

作业做得差不多了。 Zuòyè zuò de chàbuduō le. Bài tập làm gần xong rồi.

差不多 + Động từ → Gần như đã làm xong.

差不多完成了。 Chàbuduō wánchéng le. Gần như hoàn thành rồi.

差不多 + Thời gian/Số lượng → Khoảng, xấp xỉ.

我差不多一个小时就到。 Wǒ chàbuduō yí gè xiǎoshí jiù dào. Khoảng một tiếng nữa tôi sẽ đến.

  1. Ví dụ thực tế (Hán tự + Pinyin + Tiếng Việt)
    这两种颜色差不多。 Zhè liǎng zhǒng yánsè chàbuduō. Hai màu này gần giống nhau.

我们的意见差不多。 Wǒmen de yìjiàn chàbuduō. Ý kiến của chúng tôi tương tự nhau.

我们准备得差不多了。 Wǒmen zhǔnbèi de chàbuduō le. Chúng tôi chuẩn bị gần xong rồi.

他比我差不多高一头。 Tā bǐ wǒ chàbuduō gāo yì tóu. Anh ấy cao hơn tôi gần một cái đầu.

我差不多到家了。 Wǒ chàbuduō dào jiā le. Tôi gần về đến nhà rồi.

这件事差不多解决了。 Zhè jiàn shì chàbuduō jiějué le. Việc này gần như đã được giải quyết.

山上的树叶差不多红了。 Shān shàng de shùyè chàbuduō hóng le. Lá trên núi gần như đã đỏ hết.

他差不多每天都来这里。 Tā chàbuduō měitiān dōu lái zhèlǐ. Hầu như ngày nào anh ấy cũng đến đây.

我的生活费花得差不多了。 Wǒ de shēnghuófèi huā de chàbuduō le. Tiền sinh hoạt của tôi tiêu gần hết rồi.

我跟他差不多大。 Wǒ gēn tā chàbuduō dà. Tôi và anh ấy gần bằng tuổi nhau.

电影差不多要开始了。 Diànyǐng chàbuduō yào kāishǐ le. Phim sắp bắt đầu rồi.

这两个孩子差不多高。 Zhè liǎng gè háizi chàbuduō gāo. Hai đứa trẻ này cao gần bằng nhau.

我差不多写完报告了。 Wǒ chàbuduō xiě wán bàogào le. Tôi gần viết xong báo cáo rồi.

他们的水平差不多。 Tāmen de shuǐpíng chàbuduō. Trình độ của họ gần như nhau.

我觉得人来得差不多了。 Wǒ juéde rén lái de chàbuduō le. Tôi thấy mọi người đến gần đủ rồi.

这道菜的味道和家里的差不多。 Zhè dào cài de wèidào hé jiālǐ de chàbuduō. Món này có vị gần giống ở nhà.

我们的分数差不多。 Wǒmen de fēnshù chàbuduō. Điểm số của chúng tôi gần như nhau.

他差不多喝了一瓶水。 Tā chàbuduō hē le yì píng shuǐ. Anh ấy uống gần hết một chai nước.

这件衣服和那件差不多。 Zhè jiàn yīfu hé nà jiàn chàbuduō. Cái áo này và cái kia gần giống nhau.

我差不多明白你的意思了。 Wǒ chàbuduō míngbái nǐ de yìsi le. Tôi gần như hiểu ý bạn rồi.

  1. Nghĩa của 差不多

差不多 (chàbuduō) có nghĩa là xấp xỉ, gần như, hầu như, gần đúng, gần giống.

Dùng để so sánh sự gần bằng nhau, gần giống nhau giữa hai sự vật, hiện tượng.

Có thể mang nghĩa “khoảng, chừng, tầm” khi chỉ số lượng, thời gian.

Cũng có thể mang nghĩa “tạm được, cũng được” trong văn nói.

Ví dụ:

他们俩差不多高。 (Tāmen liǎ chàbuduō gāo.) = Hai người họ cao gần bằng nhau.

时间差不多了。 (Shíjiān chàbuduō le.) = Thời gian gần đến rồi.

这样差不多了。 (Zhèyàng chàbuduō le.) = Như thế này cũng tạm được rồi.

  1. Loại từ

Phó từ (副词 fùcí): dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ.

Tính từ / trạng thái từ (形容词 xíngróngcí): diễn đạt trạng thái “gần như giống nhau”.

Đôi khi dùng như động từ trong khẩu ngữ: 差不多了 = gần xong rồi / ổn rồi.

  1. Cấu trúc thường dùng

A 和 B 差不多 (+ tính từ/động từ).
→ A và B gần giống / gần bằng nhau.

差不多 + số lượng.
→ Khoảng, chừng, xấp xỉ.

差不多了。
→ Gần được rồi, ổn rồi.

差不多要 + động từ.
→ Sắp …, gần … rồi.

  1. 30 câu ví dụ với 差不多

他们俩差不多高。
Tāmen liǎ chàbuduō gāo.
Hai người họ cao gần bằng nhau.

这两件衣服的颜色差不多。
Zhè liǎng jiàn yīfu de yánsè chàbuduō.
Màu sắc của hai bộ quần áo này gần giống nhau.

时间差不多了,我们出发吧。
Shíjiān chàbuduō le, wǒmen chūfā ba.
Thời gian gần đến rồi, chúng ta xuất phát thôi.

这本书和那本书差不多。
Zhè běn shū hé nà běn shū chàbuduō.
Cuốn sách này và cuốn kia gần giống nhau.

他和我差不多大。
Tā hé wǒ chàbuduō dà.
Anh ấy và tôi gần bằng tuổi nhau.

这道题我差不多会做了。
Zhè dào tí wǒ chàbuduō huì zuò le.
Bài tập này tôi gần như đã biết làm rồi.

他们俩的想法差不多。
Tāmen liǎ de xiǎngfǎ chàbuduō.
Ý tưởng của hai người họ gần giống nhau.

火车差不多要到了。
Huǒchē chàbuduō yào dào le.
Tàu hỏa sắp đến rồi.

我们住的地方差不多。
Wǒmen zhù de dìfāng chàbuduō.
Nơi chúng tôi ở cũng gần giống nhau.

钱差不多够了。
Qián chàbuduō gòu le.
Tiền gần đủ rồi.

今天的气温和昨天差不多。
Jīntiān de qìwēn hé zuótiān chàbuduō.
Nhiệt độ hôm nay và hôm qua gần giống nhau.

差不多该回家了。
Chàbuduō gāi huí jiā le.
Gần đến lúc về nhà rồi.

两个小时差不多就能完成。
Liǎng gè xiǎoshí chàbuduō jiù néng wánchéng.
Khoảng hai tiếng là có thể hoàn thành.

他和她差不多聪明。
Tā hé tā chàbuduō cōngmíng.
Anh ấy và cô ấy thông minh gần bằng nhau.

我们公司和他们公司规模差不多。
Wǒmen gōngsī hé tāmen gōngsī guīmó chàbuduō.
Công ty chúng tôi và công ty họ có quy mô gần giống nhau.

这样就差不多了。
Zhèyàng jiù chàbuduō le.
Làm như thế này là được rồi.

他和我差不多同时到的。
Tā hé wǒ chàbuduō tóngshí dào de.
Anh ấy và tôi đến gần như cùng lúc.

这两个价格差不多。
Zhè liǎng gè jiàgé chàbuduō.
Hai mức giá này gần giống nhau.

我对他的印象差不多。
Wǒ duì tā de yìnxiàng chàbuduō.
Ấn tượng của tôi về anh ấy cũng gần như vậy.

吃的东西差不多准备好了。
Chī de dōngxī chàbuduō zhǔnbèi hǎo le.
Đồ ăn gần chuẩn bị xong rồi.

我们的看法差不多。
Wǒmen de kànfǎ chàbuduō.
Quan điểm của chúng tôi gần giống nhau.

这两个城市的人口差不多。
Zhè liǎng gè chéngshì de rénkǒu chàbuduō.
Dân số của hai thành phố này gần như nhau.

时间差不多,我们走吧。
Shíjiān chàbuduō, wǒmen zǒu ba.
Thời gian cũng gần đủ rồi, chúng ta đi thôi.

他每天都差不多这个时间来。
Tā měitiān dōu chàbuduō zhège shíjiān lái.
Mỗi ngày anh ấy đều đến vào khoảng thời gian này.

成绩差不多就行了,不用太完美。
Chéngjì chàbuduō jiù xíng le, bùyòng tài wánměi.
Điểm số gần đủ là được rồi, không cần quá hoàn hảo.

我们差不多同时开始学习汉语。
Wǒmen chàbuduō tóngshí kāishǐ xuéxí Hànyǔ.
Chúng tôi bắt đầu học tiếng Trung gần như cùng lúc.

他和哥哥差不多一样高。
Tā hé gēge chàbuduō yíyàng gāo.
Anh ấy và anh trai cao gần bằng nhau.

我今天差不多要完成工作了。
Wǒ jīntiān chàbuduō yào wánchéng gōngzuò le.
Hôm nay tôi gần hoàn thành công việc rồi.

这个问题我们差不多解决了。
Zhège wèntí wǒmen chàbuduō jiějué le.
Chúng tôi gần giải quyết xong vấn đề này rồi.

他们的生活水平差不多。
Tāmen de shēnghuó shuǐpíng chàbuduō.
Mức sống của họ gần giống nhau.

差不多 (chàbuduō)

  1. Giải thích ý nghĩa

差不多 có nghĩa gốc là “không sai biệt nhiều”, “gần giống nhau”, “xấp xỉ”.

Trong tiếng Trung hiện đại, 差不多 có 3 cách dùng chính:

Tính từ: diễn đạt ý nghĩa “gần như giống nhau, xấp xỉ, tương đương”.
Ví dụ: 两个人的年龄差不多。 (Tuổi của hai người gần như nhau.)

Trạng từ: biểu thị mức độ “gần như, hầu như, suýt nữa”.
Ví dụ: 他的话差不多等于承认了。 (Lời anh ta nói gần như bằng với sự thừa nhận.)

Động từ: mang nghĩa “gần đủ, gần đạt, hầu như hoàn tất”.
Ví dụ: 工作差不多做完了。 (Công việc gần như làm xong rồi.)

  1. Các cách dùng thường gặp

差不多 + danh từ / số lượng → gần bằng, gần giống

差不多 + động từ / cụm động từ → gần như, hầu như

差不多 + tính từ → gần đạt đến mức độ đó

A 跟 B 差不多 → A gần giống B

差不多了 → gần xong rồi / hầu như đủ rồi

  1. 30 câu ví dụ

他们两个的身高差不多。
Tāmen liǎng gè de shēngāo chàbuduō.
Chiều cao của hai người họ gần như bằng nhau.

我们差不多大。
Wǒmen chàbuduō dà.
Chúng tôi gần bằng tuổi nhau.

这两个意思差不多。
Zhè liǎng gè yìsi chàbuduō.
Hai ý nghĩa này gần giống nhau.

电影差不多开始了。
Diànyǐng chàbuduō kāishǐ le.
Bộ phim sắp bắt đầu rồi.

火车差不多要到站了。
Huǒchē chàbuduō yào dào zhàn le.
Tàu hỏa sắp đến ga rồi.

这道题我差不多会做。
Zhè dào tí wǒ chàbuduō huì zuò.
Bài tập này tôi gần như biết làm rồi.

我们差不多一个小时就能到。
Wǒmen chàbuduō yí gè xiǎoshí jiù néng dào.
Chúng ta khoảng một tiếng nữa là tới.

我吃差不多了。
Wǒ chī chàbuduō le.
Tôi ăn gần no rồi.

钱差不多花光了。
Qián chàbuduō huā guāng le.
Tiền gần như tiêu hết rồi.

他俩长得差不多。
Tāliǎ zhǎng de chàbuduō.
Hai người họ trông gần giống nhau.

今天的天气和昨天差不多。
Jīntiān de tiānqì hé zuótiān chàbuduō.
Thời tiết hôm nay gần giống hôm qua.

我们差不多每周都见面。
Wǒmen chàbuduō měi zhōu dōu jiànmiàn.
Chúng tôi gần như tuần nào cũng gặp nhau.

他的话差不多就是这个意思。
Tā de huà chàbuduō jiù shì zhège yìsi.
Lời của anh ta gần như chính là ý này.

工作差不多完成了。
Gōngzuò chàbuduō wánchéng le.
Công việc gần như hoàn thành rồi.

我差不多懂了。
Wǒ chàbuduō dǒng le.
Tôi gần như hiểu rồi.

这件衣服和那件差不多。
Zhè jiàn yīfu hé nà jiàn chàbuduō.
Bộ quần áo này gần giống bộ kia.

我们差不多同一个时间到的。
Wǒmen chàbuduō tóng yí gè shíjiān dào de.
Chúng tôi đến gần như cùng lúc.

他差不多三十岁了。
Tā chàbuduō sānshí suì le.
Anh ấy gần 30 tuổi rồi.

我差不多忘了这件事。
Wǒ chàbuduō wàng le zhè jiàn shì.
Tôi gần như quên chuyện này rồi.

我们两个差不多高。
Wǒmen liǎng gè chàbuduō gāo.
Hai chúng tôi cao gần như bằng nhau.

这条路和那条路长短差不多。
Zhè tiáo lù hé nà tiáo lù chángduǎn chàbuduō.
Con đường này và con đường kia dài ngắn gần như bằng nhau.

他差不多每天都来。
Tā chàbuduō měitiān dōu lái.
Anh ấy gần như ngày nào cũng đến.

我们差不多认识十年了。
Wǒmen chàbuduō rènshi shí nián le.
Chúng tôi quen nhau gần 10 năm rồi.

这两个地方差不多远。
Zhè liǎng gè dìfang chàbuduō yuǎn.
Hai nơi này cách xa gần như bằng nhau.

今天和昨天的价格差不多。
Jīntiān hé zuótiān de jiàgé chàbuduō.
Giá hôm nay gần như bằng hôm qua.

我写差不多了。
Wǒ xiě chàbuduō le.
Tôi gần viết xong rồi.

他们差不多一米七高。
Tāmen chàbuduō yī mǐ qī gāo.
Họ cao khoảng một mét bảy.

这两个菜的味道差不多。
Zhè liǎng gè cài de wèidào chàbuduō.
Mùi vị của hai món này gần giống nhau.

我们差不多要出发了。
Wǒmen chàbuduō yào chūfā le.
Chúng tôi sắp xuất phát rồi.

时间差不多到了。
Shíjiān chàbuduō dào le.
Thời gian gần đến rồi.

  1. Ý nghĩa của 差不多 (chàbuduō)

差不多 là một từ rất hay dùng trong tiếng Trung, có nhiều cách hiểu, tùy ngữ cảnh:

Gần như, xấp xỉ, hầu như – chỉ sự khác biệt nhỏ, không đáng kể.
→ Tương đương với tiếng Việt: “gần như”, “hầu như”, “xấp xỉ”, “gần bằng”.

Khoảng, chừng, tầm – dùng để nói số lượng, thời gian không chính xác, chỉ ước chừng.

Tạm được, cũng ổn, cũng gần đủ – dùng để chỉ mức độ chấp nhận được, không hoàn hảo nhưng cũng đủ rồi.

Không khác nhau mấy, gần giống nhau – khi so sánh sự việc, con người, tình hình.

  1. Loại từ

副词 (phó từ): dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, diễn tả “gần như, hầu như”.

形容词 (tính từ): chỉ trạng thái “tạm được, gần đủ, không sai biệt nhiều”.

动词 (động từ) dạng vị ngữ độc lập: có thể đứng độc lập thành câu, nghĩa là “gần như vậy rồi, đủ rồi”.

  1. Cấu trúc thường gặp

差不多 + 数字/数量词 → khoảng, chừng.

差不多三点了。→ Gần 3 giờ rồi.

A 跟 B 差不多 → A và B gần như nhau, không khác nhiều.

他跟我差不多高。→ Anh ấy cao gần bằng tôi.

差不多 + 动词/形容词 → gần như làm xong, gần như đạt được.

工作差不多完成了。→ Công việc gần như hoàn thành rồi.

差不多了 → gần xong rồi, đủ rồi, tạm ổn rồi.

  1. Ví dụ chi tiết
    Nghĩa 1: Gần như, hầu như

工作差不多完成了。
(Gōngzuò chàbuduō wánchéng le.)
→ Công việc gần như hoàn thành rồi.

我们的想法差不多。
(Wǒmen de xiǎngfǎ chàbuduō.)
→ Ý nghĩ của chúng ta gần như giống nhau.

这两件衣服差不多。
(Zhè liǎng jiàn yīfu chàbuduō.)
→ Hai cái áo này gần như giống nhau.

今天的人数和昨天差不多。
(Jīntiān de rénshù hé zuótiān chàbuduō.)
→ Số người hôm nay gần như bằng hôm qua.

他和我差不多大。
(Tā hé wǒ chàbuduō dà.)
→ Anh ấy gần bằng tuổi tôi.

Nghĩa 2: Khoảng, chừng

他差不多三十岁了。
(Tā chàbuduō sānshí suì le.)
→ Anh ấy khoảng 30 tuổi rồi.

我们走路去差不多要一个小时。
(Wǒmen zǒulù qù chàbuduō yào yī gè xiǎoshí.)
→ Đi bộ tới đó mất khoảng một tiếng.

我身上只有差不多一百块钱。
(Wǒ shēnshang zhǐ yǒu chàbuduō yībǎi kuài qián.)
→ Trên người tôi chỉ có khoảng 100 tệ thôi.

昨天来了差不多二十个人。
(Zuótiān lái le chàbuduō èrshí gèrén.)
→ Hôm qua có khoảng 20 người đến.

现在差不多八点钟了。
(Xiànzài chàbuduō bādiǎn zhōng le.)
→ Bây giờ gần 8 giờ rồi.

Nghĩa 3: Tạm được, gần đủ

饭菜做得差不多了,可以开饭了。
(Fàncài zuò de chàbuduō le, kěyǐ kāifàn le.)
→ Cơm nước nấu tạm ổn rồi, có thể ăn được rồi.

衣服洗得差不多了,你再冲一冲吧。
(Yīfu xǐ de chàbuduō le, nǐ zài chōng yī chōng ba.)
→ Quần áo giặt cũng gần sạch rồi, bạn xả lại một chút nữa đi.

我觉得差不多了,可以交差。
(Wǒ juéde chàbuduō le, kěyǐ jiāochāi.)
→ Tôi thấy thế là tạm ổn rồi, có thể bàn giao được.

练习得差不多了,可以参加比赛了。
(Liànxí de chàbuduō le, kěyǐ cānjiā bǐsài le.)
→ Luyện tập cũng tạm ổn rồi, có thể tham gia thi đấu.

我们准备得差不多了。
(Wǒmen zhǔnbèi de chàbuduō le.)
→ Chúng tôi chuẩn bị gần xong rồi.

Nghĩa 4: Gần giống nhau, không khác nhiều

他们俩的性格差不多。
(Tāmen liǎ de xìnggé chàbuduō.)
→ Tính cách hai người họ gần giống nhau.

中文和日文有些词差不多。
(Zhōngwén hé rìwén yǒuxiē cí chàbuduō.)
→ Tiếng Trung và tiếng Nhật có một số từ gần giống nhau.

你的成绩和他差不多。
(Nǐ de chéngjī hé tā chàbuduō.)
→ Thành tích của bạn gần giống với anh ấy.

这两家店的价格差不多。
(Zhè liǎng jiā diàn de jiàgé chàbuduō.)
→ Giá cả của hai cửa hàng này gần như bằng nhau.

他们俩的汉语水平差不多。
(Tāmen liǎ de Hànyǔ shuǐpíng chàbuduō.)
→ Trình độ tiếng Trung của họ gần như bằng nhau.

  1. Tổng kết

差不多 (chàbuduō) là một từ rất linh hoạt trong tiếng Trung.

Có thể là phó từ, tính từ hoặc động từ độc lập.

Nghĩa chính:

Gần như, hầu như, không khác biệt mấy.

Khoảng, chừng (dùng cho số lượng, thời gian).

Tạm ổn, gần đủ (chỉ mức độ đạt yêu cầu).

Gần giống nhau, tương tự nhau.

  1. Nghĩa của 差不多 (chàbuduō)

差不多 có nhiều ý nghĩa tùy theo ngữ cảnh, thường gặp nhất:

Gần giống, xấp xỉ, đại khái → nghĩa là “gần như nhau, không khác biệt nhiều”.

Khoảng, tầm → chỉ số lượng, thời gian, mức độ ước chừng.

Hầu như, suýt nữa → chỉ việc gì đó gần như xảy ra.

Cũng tạm được → diễn tả mức độ chấp nhận được, không hoàn hảo nhưng cũng không quá tệ.

  1. Loại từ

差不多 có thể dùng như:

Trạng từ (副词): chỉ mức độ (gần, khoảng, gần như).

Tính từ (形容词): nghĩa là “gần như giống nhau”.

Động từ (动词): dùng khi diễn đạt “đủ rồi, tạm ổn”.

  1. Cấu trúc thường dùng

A 跟 B 差不多 → A và B gần như giống nhau.

差不多 + 数量词 → khoảng, tầm…

差不多要/得/可以… → gần như, suýt nữa, sắp…

差不多了 → tạm đủ rồi, cũng ổn rồi.

  1. Mẫu câu cơ bản

我们的想法差不多。
(Wǒmen de xiǎngfǎ chàbuduō.)
→ Ý tưởng của chúng tôi gần giống nhau.

这本书差不多一百块钱。
(Zhè běn shū chàbuduō yì bǎi kuài qián.)
→ Cuốn sách này khoảng 100 tệ.

我差不多迟到了。
(Wǒ chàbuduō chídàole.)
→ Tôi suýt nữa thì đến trễ.

吃得差不多了,我们走吧。
(Chī de chàbuduō le, wǒmen zǒu ba.)
→ Ăn cũng tạm đủ rồi, chúng ta đi thôi.

  1. 20 Ví dụ chi tiết với 差不多

这两件衣服的价格差不多。
(Zhè liǎng jiàn yīfu de jiàgé chàbuduō.)
→ Giá của hai bộ quần áo này gần giống nhau.

我们俩的中文水平差不多。
(Wǒmen liǎ de Zhōngwén shuǐpíng chàbuduō.)
→ Trình độ tiếng Trung của hai chúng tôi gần như nhau.

从这里到学校差不多十分钟。
(Cóng zhèlǐ dào xuéxiào chàbuduō shí fēnzhōng.)
→ Từ đây đến trường mất khoảng mười phút.

他跟我差不多大。
(Tā gēn wǒ chàbuduō dà.)
→ Anh ấy gần bằng tuổi tôi.

这次考试我差不多及格了。
(Zhè cì kǎoshì wǒ chàbuduō jígé le.)
→ Kỳ thi lần này tôi gần như đạt yêu cầu.

今天的人数和昨天差不多。
(Jīntiān de rénshù hé zuótiān chàbuduō.)
→ Số người hôm nay gần bằng hôm qua.

他差不多要到公司了。
(Tā chàbuduō yào dào gōngsī le.)
→ Anh ấy sắp tới công ty rồi.

差不多都准备好了。
(Chàbuduō dōu zhǔnbèi hǎo le.)
→ Gần như đã chuẩn bị xong hết.

这两个地方的天气差不多。
(Zhè liǎng gè dìfāng de tiānqì chàbuduō.)
→ Thời tiết ở hai nơi này gần giống nhau.

我吃得差不多了,你呢?
(Wǒ chī de chàbuduō le, nǐ ne?)
→ Tôi ăn cũng gần xong rồi, còn bạn thì sao?

我差不多看完这本书了。
(Wǒ chàbuduō kàn wán zhè běn shū le.)
→ Tôi gần đọc xong cuốn sách này rồi.

他跟我想的一样,差不多。
(Tā gēn wǒ xiǎng de yíyàng, chàbuduō.)
→ Anh ấy nghĩ giống tôi, gần như vậy.

这个计划差不多完成了。
(Zhège jìhuà chàbuduō wánchéng le.)
→ Kế hoạch này gần như hoàn thành rồi.

我们差不多要出发了。
(Wǒmen chàbuduō yào chūfā le.)
→ Chúng ta sắp phải xuất phát rồi.

他的钱和我的差不多。
(Tā de qián hé wǒ de chàbuduō.)
→ Tiền của anh ấy và tôi gần bằng nhau.

看电影的时候我差不多睡着了。
(Kàn diànyǐng de shíhou wǒ chàbuduō shuìzháo le.)
→ Khi xem phim tôi suýt nữa thì ngủ gật.

我们差不多认识十年了。
(Wǒmen chàbuduō rènshi shí nián le.)
→ Chúng tôi quen nhau được gần mười năm rồi.

这里的饭菜和家里做的差不多。
(Zhèlǐ de fàncài hé jiālǐ zuò de chàbuduō.)
→ Đồ ăn ở đây gần giống như ở nhà nấu.

他差不多和你一样高。
(Tā chàbuduō hé nǐ yíyàng gāo.)
→ Anh ấy gần cao bằng bạn.

时间差不多了,我们该走了。
(Shíjiān chàbuduō le, wǒmen gāi zǒu le.)
→ Gần đến giờ rồi, chúng ta nên đi thôi.

  1. Tổng kết

差不多 (chàbuduō) = gần như, xấp xỉ, khoảng, tạm được.

Có thể làm tính từ, trạng từ hoặc động từ.

Các cách dùng chính:

A 跟 B 差不多: A và B gần giống nhau.

差不多 + số lượng: khoảng, chừng.

差不多要…: suýt nữa, sắp.

差不多了: đủ rồi, tạm được.

Giải thích chi tiết từ 差不多

  1. Từ loại

Trạng từ (副词 fùcí): dùng để chỉ mức độ, chỉ sự gần đúng, xấp xỉ.

Tính từ (形容词 xíngróngcí): mô tả sự tương đồng, gần giống.

Động từ/Ngữ động từ (动词 dòngcí): dùng để chỉ trạng thái “suýt nữa, gần như”.

Câu rút gọn cảm thán (句子 jùzi): dùng độc lập trong giao tiếp, nghĩa là “tạm được, cũng ổn, xong rồi”.

  1. Ý nghĩa

Gần giống nhau, không khác biệt nhiều: hai sự vật/sự việc có sự tương đồng cao.

Xấp xỉ, khoảng chừng: con số, thời gian, số lượng không chính xác tuyệt đối.

Suýt nữa, gần như: tình huống sắp xảy ra, chỉ thiếu chút nữa thì đã xảy ra.

Tạm ổn, cũng được, gần xong rồi: cách nói ngắn gọn trong giao tiếp.

  1. Các mẫu câu cấu trúc thường gặp

A 跟 B 差不多: A với B gần giống nhau.

差不多 + số lượng: khoảng, xấp xỉ bao nhiêu.

差不多 + 要 / 就 / 得: sắp, gần như, suýt nữa.

差不多了: tạm được rồi, gần xong rồi.

  1. 30 câu ví dụ chi tiết
    Nghĩa 1: Gần giống, hầu như giống nhau

他们两个的想法差不多。
(Tāmen liǎng gè de xiǎngfǎ chà bù duō)
Ý tưởng của hai người họ gần giống nhau.

这两本书的内容差不多。
(Zhè liǎng běn shū de nèiróng chà bù duō)
Nội dung của hai cuốn sách này gần như giống nhau.

我的看法和你差不多。
(Wǒ de kànfǎ hé nǐ chà bù duō)
Quan điểm của tôi và bạn cũng gần giống nhau.

这两件衣服的价格差不多。
(Zhè liǎng jiàn yīfú de jiàgé chà bù duō)
Giá của hai bộ quần áo này gần như nhau.

他们的中文水平差不多。
(Tāmen de Zhōngwén shuǐpíng chà bù duō)
Trình độ tiếng Trung của họ cũng gần giống nhau.

你和我差不多高。
(Nǐ hé wǒ chà bù duō gāo)
Bạn và tôi cao gần như nhau.

北京和上海的物价差不多。
(Běijīng hé Shànghǎi de wùjià chà bù duō)
Giá cả ở Bắc Kinh và Thượng Hải gần như nhau.

他们的情况差不多,所以可以一起处理。
(Tāmen de qíngkuàng chà bù duō, suǒyǐ kěyǐ yīqǐ chǔlǐ)
Tình huống của họ gần giống nhau, nên có thể xử lý cùng nhau.

Nghĩa 2: Xấp xỉ, khoảng chừng

他差不多三十岁了。
(Tā chà bù duō sānshí suì le)
Anh ấy khoảng ba mươi tuổi rồi.

这里差不多有一百个人。
(Zhèlǐ chà bù duō yǒu yībǎi gèrén)
Ở đây có khoảng một trăm người.

我们差不多八点出发。
(Wǒmen chà bù duō bā diǎn chūfā)
Chúng tôi khởi hành vào khoảng tám giờ.

从这儿到机场差不多要一个小时。
(Cóng zhèr dào jīchǎng chà bù duō yào yī gè xiǎoshí)
Từ đây đến sân bay mất khoảng một tiếng.

这个工程差不多需要三个月。
(Zhège gōngchéng chà bù duō xūyào sān gè yuè)
Công trình này cần khoảng ba tháng.

这件衣服差不多五百块。
(Zhè jiàn yīfú chà bù duō wǔbǎi kuài)
Bộ quần áo này khoảng năm trăm tệ.

我差不多一个星期没休息了。
(Wǒ chà bù duō yī gè xīngqī méi xiūxi le)
Tôi gần như đã một tuần không nghỉ ngơi.

这个教室能坐下差不多三十个学生。
(Zhège jiàoshì néng zuòxià chà bù duō sānshí gè xuéshēng)
Phòng học này có thể chứa khoảng ba mươi học sinh.

Nghĩa 3: Suýt nữa, gần như

我差不多迟到了。
(Wǒ chà bù duō chídào le)
Tôi suýt nữa thì đến muộn.

他差不多忘了今天的会议。
(Tā chà bù duō wàng le jīntiān de huìyì)
Anh ấy gần như quên mất cuộc họp hôm nay.

刚才差不多摔倒了。
(Gāngcái chà bù duō shuāidǎo le)
Vừa nãy tôi suýt nữa ngã.

火车差不多开了,我们快走吧。
(Huǒchē chà bù duō kāi le, wǒmen kuài zǒu ba)
Tàu hỏa sắp chạy rồi, chúng ta mau đi thôi.

我差不多没赶上飞机。
(Wǒ chà bù duō méi gǎn shàng fēijī)
Tôi suýt nữa thì không kịp chuyến bay.

他差不多就要毕业了。
(Tā chà bù duō jiù yào bìyè le)
Anh ấy sắp tốt nghiệp rồi.

今天的工作差不多做完了。
(Jīntiān de gōngzuò chà bù duō zuò wán le)
Công việc hôm nay gần như đã hoàn thành.

他差不多被车撞到了。
(Tā chà bù duō bèi chē zhuàng dào le)
Anh ấy suýt nữa bị xe đụng.

Nghĩa 4: Tạm ổn, cũng được, gần xong

你的中文怎么样?——差不多。
(Nǐ de Zhōngwén zěnme yàng? —— Chà bù duō)
Tiếng Trung của bạn thế nào? —— Cũng tạm.

饭菜差不多了,可以吃了。
(Fàncài chà bù duō le, kěyǐ chī le)
Món ăn gần như đã xong rồi, có thể ăn được.

作业差不多了,剩下的不多。
(Zuòyè chà bù duō le, shèngxià de bù duō)
Bài tập gần xong rồi, còn lại không nhiều.

电影差不多快结束了。
(Diànyǐng chà bù duō kuài jiéshù le)
Bộ phim sắp kết thúc rồi.

我差不多准备好了。
(Wǒ chà bù duō zhǔnbèi hǎo le)
Tôi gần như đã chuẩn bị xong rồi.

我们的计划差不多定下来了。
(Wǒmen de jìhuà chà bù duō dìng xià lái le)
Kế hoạch của chúng ta gần như đã quyết định xong.

差不多 (chàbuduō) là gì?
1) Định nghĩa và loại từ

差不多 /chàbuduō/ là một từ rất phổ biến trong tiếng Trung. Nó có thể đóng vai trò:

Trạng từ/Phó từ (副词): gần như, hầu như, xấp xỉ.

Tính từ (形容词): gần giống nhau, không khác biệt nhiều.

Động từ (动词, ít dùng): sắp xong, hầu như đã xong.

Ý nghĩa cơ bản:

Dùng để chỉ mức độ gần giống, xấp xỉ, không chênh lệch nhiều.

Thường dùng trong giao tiếp hàng ngày, mang tính linh hoạt, đôi khi còn mang sắc thái “qua loa, không cần quá chính xác”.

2) Các cách dùng chính

Biểu thị số lượng, thời gian xấp xỉ

差不多 + số lượng/ thời gian

Nghĩa: khoảng, gần như, xấp xỉ.

Ví dụ: 差不多十点了 (chàbuduō shí diǎn le) – Gần 10 giờ rồi.

Biểu thị mức độ gần giống nhau

A 跟 B 差不多 (A gēn B chàbuduō): A và B gần giống nhau, không khác mấy.

Ví dụ: 我们的想法差不多 (wǒmen de xiǎngfǎ chàbuduō) – Ý nghĩ của chúng tôi gần như giống nhau.

Biểu thị sự việc đã gần hoàn thành

差不多 + động từ/了

Nghĩa: gần xong, hầu như đã hoàn tất.

Ví dụ: 作业差不多做完了 (zuòyè chàbuduō zuò wán le) – Bài tập gần làm xong rồi.

Biểu thị thái độ đại khái, không cần chính xác

差不多就行 (chàbuduō jiù xíng) – Gần đúng/ tạm được là được rồi.

Thường mang nghĩa: không cần quá nghiêm khắc, không cầu toàn.

3) Một số cụm quen dùng

时间差不多 (shíjiān chàbuduō): thời gian gần như, gần bằng nhau.

长得差不多 (zhǎng de chàbuduō): trông gần giống nhau.

意思差不多 (yìsi chàbuduō): ý nghĩa gần giống.

差不多就行 (chàbuduō jiù xíng): gần đúng là được, không cần quá chuẩn.

差不多了 (chàbuduō le): gần xong rồi, sắp đủ rồi.

4) Ví dụ minh họa (pinyin + tiếng Việt)

现在差不多八点了,我们该出发了。
Xiànzài chàbuduō bā diǎn le, wǒmen gāi chūfā le.
Bây giờ gần 8 giờ rồi, chúng ta nên xuất phát thôi.

这两种水果的味道差不多。
Zhè liǎng zhǒng shuǐguǒ de wèidào chàbuduō.
Hai loại trái cây này có mùi vị gần giống nhau.

我们俩的身高差不多。
Wǒmen liǎ de shēngāo chàbuduō.
Chiều cao của chúng tôi gần như nhau.

作业差不多做完了,你要不要检查一下?
Zuòyè chàbuduō zuò wán le, nǐ yào bùyào jiǎnchá yíxià?
Bài tập gần làm xong rồi, bạn có muốn kiểm tra không?

他的钱差不多都花光了。
Tā de qián chàbuduō dōu huā guāng le.
Tiền của anh ấy gần như đã tiêu hết.

这件衣服和那件差不多。
Zhè jiàn yīfu hé nà jiàn chàbuduō.
Bộ quần áo này và bộ kia gần như giống nhau.

我差不多一个月没见到他了。
Wǒ chàbuduō yí gè yuè méi jiàndào tā le.
Tôi gần một tháng rồi chưa gặp anh ấy.

他们的年龄差不多。
Tāmen de niánlíng chàbuduō.
Tuổi tác của họ gần như nhau.

我们的看法差不多,所以很容易达成共识。
Wǒmen de kànfǎ chàbuduō, suǒyǐ hěn róngyì dáchéng gòngshí.
Quan điểm của chúng tôi gần giống nhau, nên dễ dàng đạt được đồng thuận.

我差不多准备好了,你再等一会儿。
Wǒ chàbuduō zhǔnbèi hǎo le, nǐ zài děng yí huìr.
Tôi gần chuẩn bị xong rồi, bạn chờ thêm một lát nhé.

他们俩长得差不多,经常被认错。
Tāmen liǎ zhǎng de chàbuduō, jīngcháng bèi rèn cuò.
Hai người họ trông gần giống nhau, thường bị nhầm lẫn.

这道题和上次考试的题差不多。
Zhè dào tí hé shàng cì kǎoshì de tí chàbuduō.
Bài này gần giống với đề kiểm tra lần trước.

我差不多忘了这件事。
Wǒ chàbuduō wàng le zhè jiàn shì.
Tôi gần như đã quên chuyện này rồi.

做到差不多就可以了,不用太完美。
Zuò dào chàbuduō jiù kěyǐ le, bùyòng tài wánměi.
Làm gần đúng là được, không cần quá hoàn hảo.

吃得差不多了,我们走吧。
Chī de chàbuduō le, wǒmen zǒu ba.
Ăn gần xong rồi, chúng ta đi thôi.

Nguyễn Minh Vũ
Nguyễn Minh Vũhttp://hoctiengtrungonline.com
Tác giả Nguyễn Minh Vũ là nhân vật huyền thoại được người dân Việt Nam rất ngưỡng mộ và khâm phục bởi tài năng xuất chúng cùng với một tâm hồn thiện lương đã đem đến cho cộng đồng dân tiếng Trung vô số nguồn tài liệu học tiếng Trung quý giá, trong đó đặc biệt phải kể đến kho tàng video livestream của Thầy Vũ lên đến hàng TB dung lượng ổ cứng được lưu trữ trên youtube facebook telegram và đồng thời cũng được lưu trữ trong hệ thống ổ cứng của máy chủ trung tâm tiếng Trung ChineMaster được đặt ngay tại văn phòng làm việc của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ địa chỉ Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện Phường Khương Trung Quận Thanh Xuân Hà Nội (Ngã Tư Sở - Royal City). Các bạn xem video livestream của Thầy Vũ mà chưa hiểu bài ở đâu thì hãy liên hệ ngay Hotline Thầy Vũ Hà Nội 090 468 4983 (Viber) hoặc Hotline Thầy Vũ TPHCM Sài Gòn 090 325 4870 (Telegram) nhé.
Có thể bạn đang quan tâm

Từ vựng tiếng Trung mới nhất

Bài viết mới nhất

团圆 là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ

团 (tuán): Nghĩa là tròn, đoàn tụ, tập hợp, hoặc nhóm (ví dụ: như trong "团结" - tuánjié, nghĩa là đoàn kết). 圆 (yuán): Nghĩa là tròn, hoàn chỉnh, hoặc viên mãn (ví dụ: như trong "圆满" - yuánmǎn, nghĩa là trọn vẹn, thành công mỹ mãn).Kết hợp lại, "团圆" biểu thị sự đoàn tụ, sum họp, hoặc trạng thái mọi người trong gia đình hoặc nhóm tụ họp lại với nhau, tạo nên cảm giác trọn vẹn và hạnh phúc. Trong văn hóa Trung Quốc, "团圆" là một giá trị văn hóa quan trọng, đặc biệt gắn liền với Tết Trung Thu (中秋节), khi mặt trăng tròn được xem là biểu tượng của sự đoàn viên, và gia đình thường quây quần ăn bánh trung thu, ngắm trăng. Từ này cũng xuất hiện trong các dịp như Tết Nguyên Đán, khi mọi người trở về quê để đoàn tụ với gia đình. Trong tiếng Việt, "团圆" thường được dịch là "đoàn viên", "sum họp", "đoàn tụ", hoặc "quây quần". Nó khác với "聚会" (jùhuì, tụ họp) ở chỗ "团圆" nhấn mạnh sự gắn kết gia đình, tình thân, và cảm giác trọn vẹn mang tính truyền thống, trong khi "聚会" có thể chỉ các buổi tụ họp thông thường. Loại từ:Danh từ (noun): Chỉ trạng thái hoặc khái niệm của sự đoàn tụ, sum họp. Động từ (verb): Chỉ hành động đoàn tụ, quây quần lại với nhau. "团圆" thường đóng vai trò là danh từ (chỉ sự đoàn tụ) hoặc động từ (chỉ hành động sum họp) trong câu, và thường được dùng trong các ngữ cảnh mang tính cảm xúc, văn hóa, hoặc lễ hội.