Thứ Năm, Tháng mười một 6, 2025
Bài giảng Livestream mới nhất trên Kênh Youtube học tiếng Trung online Thầy Vũ
Video thumbnail
Học tiếng Trung online lớp em Trí Quang bài 2 theo giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
00:00
Video thumbnail
Học tiếng Trung online lớp em Trí Quang bài 2 theo giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:18:46
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Lam Điền bài 10 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:26:34
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Quỳnh Anh bài 11 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:26:06
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Quỳnh Anh bài 10 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:27:17
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ em Thùy Dương bài 10 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:10:48
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 12 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:31:21
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Lam Điền bài 8 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:23:23
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khả Nhi bài 3 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
46:54
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Quỳnh Anh bài 9 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:26:25
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khả Nhi bài 2 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:23:11
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 11 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:04
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Thùy Dương bài 7 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:27:58
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 6 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1 ngữ pháp HSK mới
01:12:42
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 2 giáo trình MSUTONG cao cấp luyện thi HSKK
01:31:23
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online luyện thi HSKK cao cấp bài 1 giáo trình MSUTONG HSK
01:38:39
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 5 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1 từ vựng ngữ pháp
01:28:09
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 4 giáo trình MSUTONG tự học ngữ pháp HSK sơ cấp
01:30:56
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 3 giáo trình MSUTONG ngữ pháp HSK từ vựng HSKK
01:24:31
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 10 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:29:15
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Vinh Hiển bài 15 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:22:37
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 9 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:30:44
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online Thầy Vũ đào tạo trực tuyến giáo trình Hán ngữ BOYA
01:32:19
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 1 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1 Thầy Vũ đào tạo
01:34:27
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 8 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:30:35
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 12 Thầy Vũ dạy tiếng Trung HSKK ngày 11-10-2025
01:29:33
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online CHINEMASTER Thầy Vũ ngày 11-10-2025 lớp Hán ngữ 1
01:27:58
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online Thầy Vũ giáo trình Hán ngữ 1 bài 10 ngày 11-10-2025
01:32:01
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 7 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:31:28
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 6 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:31:50
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 5 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:13
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 4 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:16
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 3 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:30:31
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 2 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:09
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Vinh Hiển bài 8 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1
01:08:49
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ đào tạo theo giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:37:06
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese Thầy Vũ đào tạo khóa học tiếng Trung online uy tín top 1 toàn diện nhất
01:30:27
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung CHINEMASTER top 1 nền tảng học tiếng Trung trực tuyến Thầy Vũ lớp Hán ngữ HSKK
01:32:26
Video thumbnail
Diễn đàn Chinese Master education - Nền tảng học tiếng Trung online uy tín top 1 Giáo trình Hán ngữ
01:27:00
Video thumbnail
Diễn đàn Chinese education ChineMaster forum tiếng Trung Thầy Vũ lớp học tiếng Trung online Hán ngữ
01:27:32
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese education ChineMaster Thầy Vũ dạy học tiếng Trung online giao tiếp HSKK
01:29:15
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung top 1 CHINEMASTER forum tiếng Trung Chinese Master education lớp Hán ngữ 1 HSKK
01:29:11
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese forum tiếng Trung ChineMaster giáo trình Hán ngữ 1 bài 16 lớp giao tiếp
01:30:15
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese education giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:27:10
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese Master Thầy Vũ lớp giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới bài 14 giao tiếp
01:29:56
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung ChineMaster khóa học tiếng Trung online bài 13 Thầy Vũ lớp giáo trình Hán ngữ 1
01:30:06
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 2 giáo trình Hán ngữ tác giả Nguyễn Minh Vũ Tiếng Trung Chinese Thầy Vũ
01:28:36
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 3 giáo trình Hán ngữ tác giả Nguyễn Minh Vũ mẫu câu tiếng Trung giao tiếp
01:31:00
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 4 giáo trình Hán ngữ tác giả Nguyễn Minh Vũ tiếng Trung giao tiếp cơ bản
01:29:10
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 1 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới phát âm tiếng Trung chuẩn tuyệt đối
01:23:58
HomeHọc tiếng Trung onlineHọc tiếng trung theo chủ đề Thuật ngữ xuất nhập khẩu

Học tiếng trung theo chủ đề Thuật ngữ xuất nhập khẩu

Học tiếng trung theo chủ đề Thuật ngữ xuất nhập khẩu là bài giảng trực tuyến mới nhất hôm nay trong chuỗi bài giảng tiếng Trung miễn phí đến từ trung tâm tiếng trung Chinese Master được hướng dẫn bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ.

5/5 - (2 bình chọn)

Học tiếng trung theo chủ đề Thuật ngữ xuất nhập khẩu – Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Học tiếng trung theo chủ đề Thuật ngữ xuất nhập khẩu là bài giảng trực tuyến mới nhất hôm nay trong chuỗi bài giảng tiếng Trung miễn phí đến từ trung tâm tiếng trung Chinese Master được hướng dẫn bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ. Trong bài giảng này, chúng ta không chỉ học được nhiều từ vựng và ngữ pháp mới, mà còn học được các kiến thức mới hay và thú vị trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu. Chúc các bạn học tốt.

Website học tiếng Trung online Thầy Vũ mỗi ngày chia sẻ thêm rất nhiều tài liệu học tiếng Trung online miễn phí. Các bạn hãy  theo dõi Tiếng Trung Thầy Vũ hàng ngày trên kênh này nhé!

Sau đây là nội dung chi tiết giáo án bài giảng Học tiếng trung theo chủ đề Thuật ngữ xuất nhập khẩu.

Tác giả: Nguyễn Minh Vũ.

Tác phẩm: Học tiếng trung theo chủ đề Thuật ngữ xuất nhập khẩu.

老板阮明武正在培训女助理李冰冰关于一些进出口专业术语。

阮明武(老板,资深进出口专家,经验丰富):冰冰,今天我想给你培训一下进出口业务中常用的一些专业术语。这些术语对我们日常的工作非常重要,希望你能认真学习。

李冰冰(女助理,新入职员工,积极好学):好的,阮明武先生。我会认真听的,请您开始吧。

阮明武:首先,我们来说说“FOB”(Free On Board)。这是指“船上交货”的意思,也就是说卖方在指定的装运港将货物交到买方指定的船上,就完成了交货义务,风险和费用都随之转移给了买方。

李冰冰:哦,我明白了。那么“CIF”呢?

阮明武:很好,你问到了“CIF”(Cost, Insurance and Freight)。这是指“成本加保险费加运费”,卖方需要负责将货物运至目的港,并支付运费和保险费,直至货物在装运港越过船舷为止。风险也是从那时起由卖方转移给买方。

李冰冰:原来如此,这个术语听起来对卖方来说责任更重一些。

阮明武:是的,你理解得很快。再来说说“DDU”(Delivered Duty Unpaid)。这是指“未完税交货”,卖方需要在指定目的地将货物置于买方控制之下,并承担将货物运至指定目的地之前的所有风险和费用,但不包括进口关税和增值税。

李冰冰:明白了,那么进口关税和增值税是由买方来承担的吗?

阮明武:是的,进口关税和增值税通常是由买方来支付的。在进出口业务中,不同的贸易术语对应着不同的责任和风险分配,所以我们需要根据具体情况来选择合适的贸易术语。

李冰冰:好的,我记下了。还有其他重要的术语吗?

阮明武:当然,还有很多。比如“L/C”(Letter of Credit),也就是“信用证”,是国际贸易中常用的支付方式之一。它是由买方银行开给卖方银行的一种书面承诺,保证在卖方提交符合要求的单据后,支付货款给卖方。

李冰冰:明白了,信用证可以确保买卖双方的利益。

阮明武:没错。今天我们先学习这些,以后我们还会涉及到更多的专业术语。记住,学习是一个持续的过程,你要保持好学的态度,不断提升自己的专业素养。

李冰冰:谢谢您的指导,阮明武先生。我会努力学习的。

阮明武:除了我们刚才提到的那些术语,还有一个非常关键的术语叫做“Incoterms”。这是国际贸易术语解释通则的简称,是国际商会制定的一套国际贸易惯例,用于规范国际贸易中的交货、运输、保险和费用等条件。

李冰冰:哦,我明白了。这个Incoterms听起来像是一个统一的规则手册,方便我们理解和执行国际贸易合同。

阮明武:是的,非常准确。现在,我们来说说“DDP”(Delivered Duty Paid)。这个术语指的是“完税后交货”,卖方需要承担将货物运至指定目的地,并办理进口手续和支付关税、增值税等费用的全部责任和风险。

李冰冰:我明白了,DDP对卖方来说责任最重,几乎承担了全部的风险和费用。

阮明武:没错。另外,还有一个与DDP相对应的术语叫做“EXW”(Ex Works),这是指“工厂交货”,卖方在其所在地或其他指定的地点(如工场、工厂或仓库)将货物交给买方处置时,即完成交货。卖方不办理出口清关手续或将货物装上任何运输工具。

李冰冰:这个EXW对卖方来说责任就轻多了,几乎没有什么风险和费用。

阮明武:是的,不同的贸易术语对应着不同的责任和风险分配。在实际业务中,我们需要根据具体情况来选择合适的贸易术语。

李冰冰:我了解了。那这些术语在合同中都是怎么体现的呢?

阮明武:在国际贸易合同中,通常会明确标注所使用的贸易术语,比如“FOB Shanghai”或“CIF New York”。这样,买卖双方在签订合同时就能清楚地知道各自的责任和风险分配。

李冰冰:明白了,这样就能避免很多不必要的纠纷和误解。

阮明武:是的。好了,今天我们先学习到这里。记住,学习是一个持续的过程,你要不断积累和实践,才能更好地掌握这些专业术语和国际贸易知识。

李冰冰:谢谢您的耐心指导,阮明武先生。我会努力学习的。

阮明武:李冰冰,你今天的学习态度非常好,我相信你能够很快掌握这些专业术语。接下来,我想给你介绍一下“DAF”(Delivered At Frontier)这个术语。

李冰冰:好的,阮明武先生。请您继续。

阮明武:“DAF”是指“边境交货”,这意味着卖方在毗邻指定边境的指定地点和具体交货点,将仍处于交货的运输工具上尚未卸下的货物交给买方处置时,即完成交货。卖方在边境指定地点和具体交货点承担卸货之前的一切费用和风险,而买方则承担卸货后的一切费用和风险。

李冰冰:哦,我明白了。DAF和之前的DDP、EXW等术语相比,责任和风险的分担点更具体了,是在边境的某个指定地点。

阮明武:对,你理解得很准确。在国际贸易中,这些术语的选择非常重要,它们不仅决定了买卖双方的责任和风险分担,还影响着货物的运输、保险和费用等方面。

李冰冰:那在实际操作中,我们如何根据具体情况选择合适的贸易术语呢?

阮明武:选择贸易术语时,我们需要考虑多种因素,比如货物的性质、运输方式、交货时间、支付方式以及买卖双方的风险偏好等。通常,我们会根据合同的具体要求和市场情况来选择合适的贸易术语。

李冰冰:我明白了。这些术语的选择确实需要综合考虑各种因素。

阮明武:是的。另外,我想提醒你的是,国际贸易中还有很多其他的专业术语和规定,比如贸易壁垒、关税同盟、最惠国条款等。这些也都是我们需要了解和掌握的。

李冰冰:好的,我会继续学习的。阮明武先生,您还有什么其他建议吗?

阮明武:我的建议是多看、多听、多问、多实践。你可以通过阅读相关的书籍、文章和案例来学习专业知识;参加行业内的培训和交流活动来拓宽视野;向有经验的同事和专家请教问题;积极参与实际业务操作来积累经验。

李冰冰:谢谢您的建议,阮明武先生。我会努力做到的。

阮明武:好的,我相信你一定能够成为一名优秀的进出口业务人员。加油!

李冰冰:谢谢您的鼓励,阮明武先生。我会继续努力的。

李冰冰:阮明武先生,我还有一个问题,关于“贸易壁垒”这个术语,您能详细解释一下吗?

阮明武:当然可以。贸易壁垒,简单来说,就是各国政府为了保护本国产业和市场,采取的一系列限制进口的措施。这些措施可能包括关税、配额、许可证要求、卫生和安全标准等。它们的目的通常是防止外国商品大量涌入本国市场,对本国产业造成冲击。

李冰冰:我明白了,那这些贸易壁垒对进出口业务有什么影响呢?

阮明武:影响是显而易见的。首先,贸易壁垒会增加进口商品的成本,降低其竞争力,从而影响进口量。对于出口商来说,这可能意味着订单减少,利润下降。其次,贸易壁垒还可能导致市场准入难度增加,企业需要投入更多的资源和精力来满足进口国的要求和标准,增加了市场开拓的难度和风险。

李冰冰:听起来确实很有挑战性。那我们应该如何应对这些贸易壁垒呢?

阮明武:应对贸易壁垒需要多方面的努力。首先,我们需要密切关注国际贸易形势和政策变化,及时了解和掌握各国贸易壁垒的情况和趋势。其次,我们可以通过技术创新和品牌建设来提升产品的竞争力,降低对进口国市场的依赖。此外,我们还可以积极寻求国际合作和谈判,推动贸易自由化和便利化,减少贸易壁垒的影响。

李冰冰:您的建议很有启发性。我会认真考虑并付诸实践的。

阮明武:很好。记住,作为进出口业务人员,我们需要不断学习和提升自己的专业素养,以适应不断变化的国际贸易环境。同时,我们还需要保持敏锐的市场洞察力和判断力,抓住机遇,应对挑战。

李冰冰:谢谢您的指导和鼓励,阮明武先生。我会牢记您的建议,努力提升自己的专业素养和实践能力。

阮明武:很好,我相信你一定能够做得很好。如果有任何问题或需要进一步的帮助,随时都可以来找我。

李冰冰:非常感谢您,阮明武先生。我会的。

Phiên dịch tiếng Trung sang tiếng Việt

Ông chủ Nguyễn Minh Vũ đang đào tạo trợ lý nữ Lý Băng Băng về một số thuật ngữ chuyên ngành xuất nhập khẩu.

Nguyễn Minh Vũ (ông chủ, chuyên gia kỳ cựu về xuất nhập khẩu, nhiều kinh nghiệm): Băng Băng, hôm nay tôi muốn đào tạo cho cô một số thuật ngữ chuyên ngành thường dùng trong nghiệp vụ xuất nhập khẩu. Những thuật ngữ này rất quan trọng đối với công việc hàng ngày của chúng ta, hy vọng cô sẽ học tập nghiêm túc.

Lý Băng Băng (trợ lý nữ, nhân viên mới, tích cực học hỏi): Vâng, ông Nguyễn Minh Vũ. Tôi sẽ lắng nghe cẩn thận, xin ông bắt đầu ạ.

Nguyễn Minh Vũ: Trước tiên, chúng ta hãy nói về “FOB” (Free On Board). Đây là thuật ngữ chỉ “giao hàng trên tàu”, nghĩa là người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi hàng hóa được đặt lên tàu do người mua chỉ định tại cảng xếp hàng quy định, lúc này rủi ro và chi phí chuyển sang cho người mua.

Lý Băng Băng: Ồ, tôi hiểu rồi. Vậy còn “CIF” thì sao?

Nguyễn Minh Vũ: Tốt lắm, cô hỏi về “CIF” (Cost, Insurance and Freight). Đây là thuật ngữ chỉ “giá thành, bảo hiểm và cước phí”, nghĩa là người bán phải chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa đến cảng đích, và phải trả cước phí và bảo hiểm, đến khi hàng hóa vượt qua lan can tàu tại cảng xếp hàng. Rủi ro cũng chuyển từ người bán sang người mua tại thời điểm đó.

Lý Băng Băng: Thì ra là vậy, thuật ngữ này nghe có vẻ trách nhiệm của người bán nặng nề hơn.

Nguyễn Minh Vũ: Đúng vậy, cô hiểu rất nhanh. Tiếp theo, chúng ta hãy nói về “DDU” (Delivered Duty Unpaid). Đây là thuật ngữ chỉ “giao hàng chưa nộp thuế”, nghĩa là người bán phải đặt hàng hóa dưới sự kiểm soát của người mua tại địa điểm quy định và chịu mọi rủi ro và chi phí trước khi hàng hóa đến địa điểm đó, nhưng không bao gồm thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng.

Lý Băng Băng: Tôi hiểu rồi, vậy thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng là do người mua chịu phải không?

Nguyễn Minh Vũ: Đúng vậy, thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng thường do người mua trả. Trong nghiệp vụ xuất nhập khẩu, các thuật ngữ thương mại khác nhau tương ứng với các trách nhiệm và phân chia rủi ro khác nhau, vì vậy chúng ta cần lựa chọn thuật ngữ thương mại phù hợp dựa trên tình huống cụ thể.

Lý Băng Băng: Vâng, tôi đã ghi lại. Còn thuật ngữ quan trọng nào khác không ạ?

Nguyễn Minh Vũ: Tất nhiên, còn rất nhiều. Ví dụ như “L/C” (Letter of Credit), hay còn gọi là “thư tín dụng”, là một trong những phương thức thanh toán phổ biến trong thương mại quốc tế. Nó là một cam kết bằng văn bản do ngân hàng của người mua phát hành cho ngân hàng của người bán, đảm bảo rằng người bán sẽ được thanh toán khi trình đủ các chứng từ cần thiết.

Lý Băng Băng: Tôi hiểu rồi, thư tín dụng có thể đảm bảo lợi ích cho cả người mua và người bán.

Nguyễn Minh Vũ: Chính xác. Hôm nay chúng ta học những thuật ngữ này trước, sau này chúng ta sẽ đề cập đến nhiều thuật ngữ chuyên ngành khác. Hãy nhớ rằng, học tập là một quá trình liên tục, cô cần giữ thái độ ham học và không ngừng nâng cao chuyên môn của mình.

Lý Băng Băng: Cảm ơn sự hướng dẫn của ông, ông Nguyễn Minh Vũ. Tôi sẽ cố gắng học tập.

Nguyễn Minh Vũ: Ngoài những thuật ngữ chúng ta vừa nhắc đến, còn có một thuật ngữ rất quan trọng gọi là “Incoterms”. Đây là viết tắt của “International Commercial Terms” (Các điều kiện thương mại quốc tế), là một bộ quy tắc do Phòng Thương mại Quốc tế ban hành, dùng để quy định các điều kiện về giao hàng, vận chuyển, bảo hiểm và chi phí trong thương mại quốc tế.

Lý Băng Băng: Ồ, tôi hiểu rồi. Incoterms nghe có vẻ giống như một cuốn cẩm nang quy tắc thống nhất, giúp chúng ta hiểu và thực hiện các hợp đồng thương mại quốc tế.

Nguyễn Minh Vũ: Đúng vậy, rất chính xác. Bây giờ, chúng ta hãy nói về “DDP” (Delivered Duty Paid). Thuật ngữ này có nghĩa là “giao hàng đã nộp thuế”, người bán phải chịu trách nhiệm đưa hàng hóa đến địa điểm quy định, làm thủ tục nhập khẩu và chịu mọi chi phí như thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng và các chi phí khác.

Lý Băng Băng: Tôi hiểu rồi, DDP đối với người bán trách nhiệm rất nặng, gần như phải chịu mọi rủi ro và chi phí.

Nguyễn Minh Vũ: Đúng vậy. Ngoài ra, còn có một thuật ngữ tương ứng với DDP là “EXW” (Ex Works), tức là “giao tại xưởng”, người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi hàng hóa được đặt dưới sự quản lý của người mua tại địa điểm của người bán hoặc nơi quy định khác (như nhà máy, xưởng hoặc kho hàng). Người bán không làm thủ tục hải quan xuất khẩu hay xếp hàng lên bất kỳ phương tiện vận chuyển nào.

Lý Băng Băng: Thuật ngữ EXW này đối với người bán thì trách nhiệm nhẹ hơn nhiều, hầu như không có rủi ro và chi phí gì.

Nguyễn Minh Vũ: Đúng vậy, các thuật ngữ thương mại khác nhau sẽ tương ứng với các phân chia trách nhiệm và rủi ro khác nhau. Trong thực tế kinh doanh, chúng ta cần chọn thuật ngữ thương mại phù hợp dựa trên tình huống cụ thể.

Lý Băng Băng: Tôi hiểu rồi. Vậy các thuật ngữ này được thể hiện trong hợp đồng như thế nào?

Nguyễn Minh Vũ: Trong hợp đồng thương mại quốc tế, thường sẽ ghi rõ các thuật ngữ thương mại được sử dụng, ví dụ như “FOB Thượng Hải” hoặc “CIF New York”. Như vậy, khi ký kết hợp đồng, cả người mua và người bán đều biết rõ trách nhiệm và rủi ro của mình.

Lý Băng Băng: Tôi hiểu rồi, như vậy sẽ tránh được nhiều tranh chấp và hiểu lầm không cần thiết.

Nguyễn Minh Vũ: Đúng vậy. Được rồi, hôm nay chúng ta học đến đây thôi. Hãy nhớ rằng, học tập là một quá trình liên tục, cô cần không ngừng tích lũy và thực hành để nắm vững những thuật ngữ chuyên ngành và kiến thức thương mại quốc tế.

Lý Băng Băng: Cảm ơn ông đã kiên nhẫn hướng dẫn, ông Nguyễn Minh Vũ. Tôi sẽ cố gắng học tập.

Nguyễn Minh Vũ: Lý Băng Băng, hôm nay thái độ học tập của cô rất tốt, tôi tin rằng cô sẽ nhanh chóng nắm vững những thuật ngữ chuyên ngành này. Tiếp theo, tôi muốn giới thiệu cho cô về thuật ngữ “DAF” (Delivered At Frontier).

Lý Băng Băng: Vâng, ông Nguyễn Minh Vũ. Xin ông tiếp tục.

Nguyễn Minh Vũ: “DAF” có nghĩa là “giao hàng tại biên giới”, nghĩa là người bán hoàn thành việc giao hàng khi hàng hóa còn trên phương tiện vận chuyển tại địa điểm và điểm giao hàng cụ thể nằm sát biên giới được chỉ định, nhưng chưa được dỡ xuống. Người bán chịu mọi chi phí và rủi ro cho đến khi hàng hóa được giao tại điểm giao hàng biên giới chỉ định, còn người mua chịu mọi chi phí và rủi ro từ sau khi dỡ hàng.

Lý Băng Băng: Ồ, tôi hiểu rồi. So với các thuật ngữ trước như DDP và EXW, DAF có điểm phân chia trách nhiệm và rủi ro cụ thể hơn, tại một địa điểm nhất định ở biên giới.

Nguyễn Minh Vũ: Đúng vậy, cô hiểu rất chính xác. Trong thương mại quốc tế, việc lựa chọn các thuật ngữ này rất quan trọng, chúng không chỉ quyết định trách nhiệm và rủi ro của người mua và người bán mà còn ảnh hưởng đến việc vận chuyển, bảo hiểm và chi phí của hàng hóa.

Lý Băng Băng: Vậy trong thực tế, chúng ta làm thế nào để chọn thuật ngữ thương mại phù hợp theo tình huống cụ thể?

Nguyễn Minh Vũ: Khi chọn thuật ngữ thương mại, chúng ta cần cân nhắc nhiều yếu tố, chẳng hạn như tính chất của hàng hóa, phương thức vận chuyển, thời gian giao hàng, phương thức thanh toán và khả năng chấp nhận rủi ro của cả người mua và người bán. Thông thường, chúng ta sẽ lựa chọn thuật ngữ phù hợp dựa trên yêu cầu cụ thể của hợp đồng và tình hình thị trường.

Lý Băng Băng: Tôi hiểu rồi. Việc chọn lựa thuật ngữ này thực sự cần phải xem xét nhiều yếu tố khác nhau.

Nguyễn Minh Vũ: Đúng vậy. Ngoài ra, tôi muốn nhắc cô rằng trong thương mại quốc tế còn nhiều thuật ngữ và quy định chuyên ngành khác, chẳng hạn như rào cản thương mại, liên minh thuế quan, điều khoản tối huệ quốc, v.v. Những điều này cũng rất quan trọng và cần phải nắm vững.

Lý Băng Băng: Vâng, tôi sẽ tiếp tục học hỏi. Ông Nguyễn Minh Vũ, ông còn có lời khuyên nào khác không?

Nguyễn Minh Vũ: Lời khuyên của tôi là cô nên đọc nhiều, nghe nhiều, hỏi nhiều và thực hành nhiều. Cô có thể học kiến thức chuyên môn qua việc đọc sách, bài viết và các trường hợp thực tế liên quan; tham gia các khóa đào tạo và hoạt động giao lưu trong ngành để mở rộng tầm nhìn; hỏi ý kiến các đồng nghiệp và chuyên gia có kinh nghiệm; và tích cực tham gia vào các hoạt động thực tế để tích lũy kinh nghiệm.

Lý Băng Băng: Cảm ơn lời khuyên của ông, ông Nguyễn Minh Vũ. Tôi sẽ cố gắng thực hiện.

Nguyễn Minh Vũ: Tốt, tôi tin rằng cô chắc chắn sẽ trở thành một nhân viên xuất nhập khẩu xuất sắc. Cố gắng lên!

Lý Băng Băng: Cảm ơn sự động viên của ông, ông Nguyễn Minh Vũ. Tôi sẽ tiếp tục cố gắng.

Lý Băng Băng: Ông Nguyễn Minh Vũ, tôi còn một câu hỏi về thuật ngữ “rào cản thương mại”. Ông có thể giải thích chi tiết không?

Nguyễn Minh Vũ: Tất nhiên rồi. Rào cản thương mại, đơn giản mà nói, là các biện pháp hạn chế nhập khẩu mà chính phủ các nước áp dụng nhằm bảo vệ ngành công nghiệp và thị trường trong nước. Những biện pháp này có thể bao gồm thuế quan, hạn ngạch, yêu cầu về giấy phép, tiêu chuẩn vệ sinh và an toàn, v.v. Mục đích của chúng thường là để ngăn chặn hàng hóa nước ngoài tràn vào thị trường nội địa, gây ảnh hưởng đến các ngành công nghiệp trong nước.

Lý Băng Băng: Tôi hiểu rồi, vậy những rào cản thương mại này có ảnh hưởng gì đến hoạt động xuất nhập khẩu?

Nguyễn Minh Vũ: Ảnh hưởng là rất rõ ràng. Trước hết, rào cản thương mại sẽ làm tăng chi phí nhập khẩu hàng hóa, giảm tính cạnh tranh của chúng, từ đó ảnh hưởng đến lượng hàng nhập khẩu. Đối với nhà xuất khẩu, điều này có thể dẫn đến việc giảm đơn hàng và lợi nhuận. Thứ hai, rào cản thương mại có thể làm tăng độ khó trong việc tiếp cận thị trường, doanh nghiệp cần đầu tư nhiều nguồn lực và công sức hơn để đáp ứng yêu cầu và tiêu chuẩn của nước nhập khẩu, làm tăng khó khăn và rủi ro khi mở rộng thị trường.

Lý Băng Băng: Nghe có vẻ rất thách thức. Vậy chúng ta nên đối phó với những rào cản thương mại này như thế nào?

Nguyễn Minh Vũ: Đối phó với rào cản thương mại cần sự nỗ lực từ nhiều phía. Trước hết, chúng ta cần theo dõi chặt chẽ tình hình thương mại quốc tế và những thay đổi về chính sách, để kịp thời nắm bắt tình hình và xu hướng của các rào cản thương mại. Thứ hai, chúng ta có thể nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm thông qua đổi mới công nghệ và xây dựng thương hiệu, giảm sự phụ thuộc vào thị trường nước nhập khẩu. Ngoài ra, chúng ta cũng có thể tích cực tìm kiếm hợp tác quốc tế và đàm phán, thúc đẩy tự do hóa và thuận lợi hóa thương mại, giảm thiểu ảnh hưởng của các rào cản thương mại.

Lý Băng Băng: Những đề xuất của ông rất bổ ích. Tôi sẽ nghiêm túc xem xét và áp dụng vào thực tế.

Nguyễn Minh Vũ: Rất tốt. Hãy nhớ rằng, là nhân viên xuất nhập khẩu, chúng ta cần không ngừng học hỏi và nâng cao chuyên môn để thích ứng với môi trường thương mại quốc tế luôn thay đổi. Đồng thời, chúng ta cần giữ vững khả năng nhận định và đánh giá thị trường, nắm bắt cơ hội và đối mặt với thách thức.

Lý Băng Băng: Cảm ơn sự hướng dẫn và khích lệ của ông, ông Nguyễn Minh Vũ. Tôi sẽ ghi nhớ lời khuyên của ông và nỗ lực nâng cao chuyên môn và kỹ năng thực tiễn của mình.

Nguyễn Minh Vũ: Rất tốt, tôi tin rằng bạn chắc chắn sẽ làm tốt. Nếu có bất kỳ câu hỏi hoặc cần thêm sự giúp đỡ, bạn có thể liên hệ với tôi bất cứ lúc nào.

Lý Băng Băng: Cảm ơn rất nhiều, ông Nguyễn Minh Vũ. Tôi sẽ làm được.

Phiên âm tiếng Trung

Lǎobǎn ruǎnmíngwǔ zhèngzài péixùn nǚ zhùlǐ lǐbīngbīng guānyú yīxiē jìn chūkǒu zhuānyè shùyǔ.

Ruǎnmíngwǔ (lǎobǎn, zīshēn jìn chūkǒu zhuānjiā, jīngyàn fēngfù): Bīngbīng, jīntiān wǒ xiǎng gěi nǐ péixùn yīxià jìn chūkǒu yèwù zhōng chángyòng de yīxiē zhuānyè shùyǔ. Zhèxiē shùyǔ duì wǒmen rìcháng de gōngzuò fēicháng zhòngyào, xīwàng nǐ néng rènzhēn xuéxí.

Lǐbīngbīng (nǚ zhùlǐ, xīn rùzhí yuángōng, jījí hàoxué): Hǎo de, ruǎnmíngwǔ xiānshēng. Wǒ huì rènzhēn tīng de, qǐng nín kāishǐ ba.

Ruǎnmíngwǔ: Shǒuxiān, wǒmen lái shuō shuō “FOB”(Free On Board). Zhè shì zhǐ “chuánshàng jiāo huò” de yìsi, yě jiùshì shuō màifāng zài zhǐdìng de zhuāngyùn gǎng jiāng huòwù jiāo dào mǎifāng zhǐdìng de chuánshàng, jiù wánchéngle jiāo huò yìwù, fēngxiǎn hé fèiyòng dōu suí zhī zhuǎnyí gěile mǎifāng.

Lǐbīngbīng: Ó, wǒ míngbáile. Nàme “CIF” ne?

Ruǎnmíngwǔ: Hěn hǎo, nǐ wèn dàole “CIF”(Cost, Insurance and Freight). Zhè shì zhǐ “chéngběn jiā bǎoxiǎn fèi jiā yùnfèi”, màifāng xūyào fùzé jiāng huòwù yùn zhì mùdì gǎng, bìng zhīfù yùnfèi hé bǎoxiǎn fèi, zhízhì huòwù zài zhuāngyùn gǎng yuèguò chuánxián wéizhǐ. Fēngxiǎn yěshì cóng nà shí qǐ yóu màifāng zhuǎnyí gěi mǎifāng.

Lǐbīngbīng: Yuánlái rúcǐ, zhège shùyǔ tīng qǐlái duì màifāng lái shuō zérèn gèng zhòng yīxiē.

Ruǎnmíngwǔ: Shì de, nǐ lǐjiě dé hěn kuài. Zàilái shuō shuō “DDU”(Delivered Duty Unpaid). Zhè shì zhǐ “wèiwánshuì jiāo huò”, màifāng xūyào zài zhǐdìng mùdì de jiāng huòwù zhì yú mǎifāng kòngzhì zhī xià, bìng chéngdān jiāng huòwù yùn zhì zhǐdìng mùdì de zhīqián de suǒyǒu fēngxiǎn hé fèiyòng, dàn bù bāokuò jìnkǒu guānshuì hé zēngzhí shuì.

Lǐbīngbīng: Míngbáile, nàme jìnkǒu guānshuì hé zēngzhí shuì shì yóu mǎifāng lái chéngdān de ma?

Ruǎnmíngwǔ: Shì de, jìnkǒu guānshuì hé zēngzhí shuì tōngcháng shì yóu mǎifāng lái zhīfù de. Zài jìn chūkǒu yèwù zhōng, bùtóng de màoyì shùyǔ duìyìngzhe bùtóng de zérènhé fēngxiǎn fēnpèi, suǒyǐ wǒmen xūyào gēnjù jùtǐ qíngkuàng lái xuǎnzé héshì de màoyì shùyǔ.

Lǐbīngbīng: Hǎo de, wǒ jì xiàle. Hái yǒu qítā zhòngyào de shùyǔ ma?

Ruǎnmíngwǔ: Dāngrán, hái yǒu hěnduō. Bǐrú “L/C”(Letter of Credit), yě jiùshì “xìnyòng zhèng”, shì guójì màoyì zhōng chángyòng de zhīfù fāngshì zhī yī. Tā shì yóu mǎifāng yínháng kāi gěi màifāng yínháng de yī zhǒng shūmiàn chéngnuò, bǎozhèng zài màifāng tíjiāo fúhé yāoqiú de dānjù hòu, zhīfù huòkuǎn gěi màifāng.

Lǐbīngbīng: Míngbáile, xìnyòng zhèng kěyǐ quèbǎo mǎimài shuāngfāng de lìyì.

Ruǎnmíngwǔ: Méi cuò. Jīntiān wǒmen xiān xuéxí zhèxiē, yǐhòu wǒmen hái huì shèjí dào gèng duō de zhuānyè shùyǔ. Jì zhù, xuéxí shì yīgè chíxù de guòchéng, nǐ yào bǎochí hàoxué de tàidù, bùduàn tíshēng zìjǐ de zhuānyè sùyǎng.

Lǐbīngbīng: Xièxiè nín de zhǐdǎo, ruǎnmíngwǔ xiānshēng. Wǒ huì nǔlì xuéxí de.

Ruǎnmíngwǔ: Chúle wǒmen gāngcái tí dào dì nàxiē shùyǔ, hái yǒu yīgè fēicháng guānjiàn de shùyǔ jiàozuò “Incoterms”. Zhè shì guójì màoyì shùyǔ jiěshì tōngzé de jiǎnchēng, shì guójì shānghuì zhìdìng de yī tào guójì màoyì guànlì, yòng yú guīfàn guójì màoyì zhōng de jiāo huò, yùnshū, bǎoxiǎn hé fèiyòng děng tiáojiàn.

Lǐbīngbīng: Ó, wǒ míngbáile. Zhège Incoterms tīng qǐlái xiàng shì yīgè tǒngyī de guīzé shǒucè, fāngbiàn wǒmen lǐjiě hé zhíxíng guójì màoyì hétóng.

Ruǎnmíngwǔ: Shì de, fēicháng zhǔnquè. Xiànzài, wǒmen lái shuō shuō “DDP”(Delivered Duty Paid). Zhège shùyǔ zhǐ de shì “wán shuì hòu jiāo huò”, màifāng xūyào chéngdān jiāng huòwù yùn zhì zhǐdìng mùdì de, bìng bànlǐ jìnkǒu shǒuxù hé zhīfù guānshuì, zēngzhí shuì děng fèiyòng de quánbù zérènhé fēngxiǎn.

Lǐbīngbīng: Wǒ míngbáile,DDP duì màifāng lái shuō zérèn zuì zhòng, jīhū chéngdānle quánbù de fēngxiǎn hé fèiyòng.

Ruǎnmíngwǔ: Méi cuò. Lìngwài, hái yǒu yīgè yǔ DDP xiāng duìyìng de shùyǔ jiàozuò “EXW”(Ex Works), zhè shì zhǐ “gōngchǎng jiāo huò”, màifāng zài qí suǒzàidì huò qítā zhǐdìng dì dìdiǎn (rú gōngchǎng, gōngchǎng huò cāngkù) jiāng huòwù jiāo gěi mǎifāng chǔzhì shí, jí wánchéng jiāo huò. Màifāng bù bànlǐ chūkǒu qīngguān shǒuxù huò jiāng huòwù zhuāng shàng rèn hé yùnshū gōngjù.

Lǐbīngbīng: Zhège EXW duì màifāng lái shuō zérèn jiù qīng duōle, jīhū méiyǒu shé me fēngxiǎn hé fèiyòng.

Ruǎnmíngwǔ: Shì de, bùtóng de màoyì shùyǔ duìyìngzhe bùtóng de zérèn hé fēngxiǎn fēnpèi. Zài shíjì yèwù zhōng, wǒmen xūyào gēnjù jùtǐ qíngkuàng lái xuǎnzé héshì de màoyì shùyǔ.

Lǐbīngbīng: Wǒ liǎojiěle. Nà zhèxiē shùyǔ zài hétóng zhōng dōu shì zěnme tǐxiàn de ne?

Ruǎnmíngwǔ: Zài guójì màoyì hétóng zhōng, tōngcháng huì míngquè biāozhù suǒ shǐyòng de màoyì shùyǔ, bǐrú “FOB Shanghai” huò “CIF New York”. Zhèyàng, mǎimài shuāngfāng zài qiāndìng hétóngshí jiù néng qīngchǔ dì zhīdào gèzì de zérèn hé fēngxiǎn fēnpèi.

Lǐbīngbīng: Míngbáile, zhèyàng jiù néng bìmiǎn hěnduō bù bìyào de jiūfēn hé wùjiě.

Ruǎnmíngwǔ: Shì de. Hǎole, jīntiān wǒmen xiān xuéxí dào zhèlǐ. Jì zhù, xuéxí shì yīgè chíxù de guòchéng, nǐ yào bùduàn jīlěi hé shíjiàn, cáinéng gèng hǎo de zhǎngwò zhèxiē zhuānyè shùyǔ hé guójì màoyì zhīshì.

Lǐbīngbīng: Xièxiè nín de nàixīn zhǐdǎo, ruǎnmíngwǔ xiānshēng. Wǒ huì nǔlì xuéxí de.

Ruǎnmíngwǔ: Lǐbīngbīng, nǐ jīntiān de xuéxí tàidù fēicháng hǎo, wǒ xiāngxìn nǐ nénggòu hěn kuài zhǎngwò zhèxiē zhuānyè shùyǔ. Jiē xiàlái, wǒ xiǎng gěi nǐ jièshào yīxià “DAF”(Delivered At Frontier) zhège shùyǔ.

Lǐbīngbīng: Hǎo de, ruǎnmíngwǔ xiānshēng. Qǐng nín jìxù.

Ruǎnmíngwǔ:“DAF” shì zhǐ “biānjìng jiāo huò”, zhè yìwèizhe màifāng zài pílín zhǐdìng biānjìng de zhǐdìng dìdiǎn hé jùtǐ jiāo huò diǎn, jiāng réng chǔyú jiāo huò de yùnshū gōngjù shàng shàngwèi xiè xià de huòwù jiāo gěi mǎifāng chǔzhì shí, jí wánchéng jiāo huò. Màifāng zài biānjìng zhǐdìng dìdiǎn hé jùtǐ jiāo huò diǎn chéngdān xièhuò zhīqián de yīqiè fèiyòng hé fēngxiǎn, ér mǎifāng zé chéngdān xièhuò hòu de yīqiè fèiyòng hé fēngxiǎn.

Lǐbīngbīng: Ó, wǒ míngbáile.DAF hé zhīqián de DDP,EXW děng shùyǔ xiāng bǐ, zérèn hé fēngxiǎn de fēndān diǎn gèng jùtǐle, shì zài biānjìng de mǒu gè zhǐdìng dìdiǎn.

Ruǎnmíngwǔ: Duì, nǐ lǐjiě dé hěn zhǔnquè. Zài guójì màoyì zhōng, zhèxiē shùyǔ de xuǎnzé fēicháng zhòngyào, tāmen bùjǐn juédìngle mǎimài shuāngfāng de zérèn hé fēngxiǎn fēndān, hái yǐngxiǎngzhe huòwù de yùnshū, bǎoxiǎn hé fèiyòng děng fāngmiàn.

Lǐbīngbīng: Nà zài shíjì cāozuò zhōng, wǒmen rúhé gēnjù jùtǐ qíngkuàng xuǎnzé héshì de màoyì shùyǔ ní?

Ruǎnmíngwǔ: Xuǎnzé màoyì shùyǔ shí, wǒmen xūyào kǎolǜ duō zhǒng yīnsù, bǐrú huòwù dì xìngzhì, yùnshū fāngshì, jiāo huò shíjiān, zhīfù fāngshì yǐjí mǎimài shuāngfāng de fēngxiǎn piānhào děng. Tōngcháng, wǒmen huì gēnjù hétóng de jùtǐ yāoqiú héshìchǎng qíngkuàng lái xuǎnzé hé shì de màoyì shùyǔ.

Lǐbīngbīng: Wǒ míngbáile. Zhèxiē shùyǔ de xuǎnzé quèshí xūyào zònghé kǎolǜ gè zhǒng yīnsù.

Ruǎnmíngwǔ: Shì de. Lìngwài, wǒ xiǎng tíxǐng nǐ de shì, guójì màoyì zhōng hái yǒu hěnduō qítā de zhuānyè shùyǔ hé guīdìng, bǐrú màoyì bìlěi, guānshuì tóngméng, zuìhuìguó tiáokuǎn děng. Zhèxiē yě dū shì wǒmen xūyào liǎojiě hé zhǎngwò de.

Lǐbīngbīng: Hǎo de, wǒ huì jìxù xuéxí de. Ruǎnmíngwǔ xiānshēng, nín hái yǒu shé me qítā jiànyì ma?

Ruǎnmíngwǔ: Wǒ de jiànyì shì duō kàn, duō tīng, duō wèn, duō shíjiàn. Nǐ kěyǐ tōngguò yuèdú xiāngguān de shūjí, wénzhāng hé ànlì lái xuéxí zhuānyè zhīshì; cānjiā hángyè nèi de péixùn hé jiāoliú huódòng lái tàkuān shìyě; xiàng yǒu jīngyàn de tóngshì hé zhuānjiā qǐngjiào wèntí; jījí cānyù shíjì yèwù cāozuò lái jīlěi jīngyàn.

Lǐbīngbīng: Xièxiè nín de jiànyì, ruǎnmíngwǔ xiānshēng. Wǒ huì nǔlì zuò dào de.

Ruǎnmíngwǔ: Hǎo de, wǒ xiāngxìn nǐ yīdìng nénggòu chéngwéi yī míng yōuxiù de jìn chūkǒu yèwù rényuán. Jiāyóu!

Lǐbīngbīng: Xièxiè nín de gǔlì, ruǎnmíngwǔ xiānshēng. Wǒ huì jìxù nǔlì de.

Lǐbīngbīng: Ruǎnmíngwǔ xiānshēng, wǒ hái yǒu yīgè wèntí, guānyú “màoyì bìlěi” zhège shùyǔ, nín néng xiángxì jiěshì yīxià ma?

Ruǎnmíngwǔ: Dāngrán kěyǐ. Màoyì bìlěi, jiǎndān lái shuō, jiùshì gèguó zhèngfǔ wèile bǎohù běnguó chǎnyè hé shìchǎng, cǎiqǔ de yī xìliè xiànzhì jìnkǒu de cuòshī. Zhèxiē cuòshī kěnéng bāokuò guānshuì, pèi’é, xǔkě zhèng yāoqiú, wèishēng hé ānquán biāozhǔn děng. Tāmen de mùdì tōngcháng shì fángzhǐ wàiguó shāngpǐn dàliàng yǒng rù běnguó shìchǎng, duì běnguó chǎnyè zàochéng chōngjí.

Lǐbīngbīng: Wǒ míngbáile, nà zhèxiē màoyì bìlěi duì jìn chūkǒu yèwù yǒu shé me yǐngxiǎng ne?

Ruǎnmíngwǔ: Yǐngxiǎng shì xiǎn’éryìjiàn de. Shǒuxiān, màoyì bìlěi huì zēngjiā jìnkǒu shāngpǐn de chéngběn, jiàngdī qí jìngzhēng lì, cóng’ér yǐngxiǎng jìnkǒu liàng. Duìyú chūkǒu shāng lái shuō, zhè kěnéng yìwèizhe dìngdān jiǎnshǎo, lìrùn xiàjiàng. Qícì, màoyì bìlěi hái kěnéng dǎozhì shìchǎng zhǔn rù nándù zēngjiā, qǐyè xūyào tóurù gèng duō de zīyuán hé jīnglì lái mǎnzú jìnkǒu guó de yāoqiú hé biāozhǔn, zēngjiāle shìchǎng kāità de nándù hé fēngxiǎn.

Lǐbīngbīng: Tīng qǐlái quèshí hěn yǒu tiǎozhàn xìng. Nà wǒmen yīnggāi rúhé yìngduì zhèxiē màoyì bìlěi ne?

Ruǎnmíngwǔ: Yìngduì màoyì bìlěi xūyào duō fāngmiàn de nǔlì. Shǒuxiān, wǒmen xūyào mìqiè guānzhù guójì màoyì xíngshì hé zhèngcè biànhuà, jíshí liǎojiě hé zhǎngwò gèguó màoyì bìlěi de qíngkuàng hé qūshì. Qícì, wǒmen kěyǐ tōngguò jìshù chuàngxīn hé pǐnpái jiànshè lái tíshēng chǎnpǐn de jìngzhēng lì, jiàngdī duì jìnkǒu guó shìchǎng de yīlài. Cǐwài, wǒmen hái kěyǐ jījí xúnqiú guójì hézuò hé tánpàn, tuīdòng màoyì zìyóu huà hé biànlì huà, jiǎnshǎo màoyì bìlěi de yǐngxiǎng.

Lǐbīngbīng: Nín de jiànyì hěn yǒu qǐfā xìng. Wǒ huì rènzhēn kǎolǜ bìng fù zhū shíjiàn de.

Ruǎnmíngwǔ: Hěn hǎo. Jì zhù, zuòwéi jìn chūkǒu yèwù rényuán, wǒmen xūyào bùduàn xuéxí hé tíshēng zìjǐ de zhuānyè sùyǎng, yǐ shìyìng bùduàn biànhuà de guójì màoyì huánjìng. Tóng shí, wǒmen hái xūyào bǎochí mǐnruì de shìchǎng dòngchá lì hé pànduàn lì, zhuā zhù jīyù, yìngduì tiǎozhàn.

Lǐbīngbīng: Xièxiè nín de zhǐdǎo hé gǔlì, ruǎnmíngwǔ xiānshēng. Wǒ huì láojì nín de jiànyì, nǔlì tíshēng zìjǐ de zhuānyè sùyǎng hé shíjiàn nénglì.

Ruǎnmíngwǔ: Hěn hǎo, wǒ xiāngxìn nǐ yīdìng nénggòu zuò dé hěn hǎo. Rúguǒ yǒu rèn hé wèntí huò xūyào jìnyībù de bāngzhù, suíshí dōu kěyǐ lái zhǎo wǒ.

Lǐbīngbīng: Fēicháng gǎnxiè nín, ruǎnmíngwǔ xiānshēng. Wǒ huì de.

 

Có thể bạn đang quan tâm

Từ vựng tiếng Trung mới nhất

Bài viết mới nhất

Học tiếng Trung online uy tín Top 1 Hà Nội

Học tiếng Trung online uy tín Top 1 Hà Nội trên nền tảng học tiếng Trung trực tuyến hàng đầu Việt Nam hoctiengtrungonline.com - Nền tảng học tiếng Trung online lớn nhất Việt Nam, được sáng lập và điều hành bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ. Nền tảng học tiếng Trung trực tuyến hoctiengtrungonline.com được vận hành bởi hệ thống máy chủ CHINEMASTER cấu hình KHỦNG, hệ thống máy chủ này bao gồm cụm máy chủ chính được đặt tại trung tâm dữ liệu tiếng Trung CHINEMASTER ở địa chỉ Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện Phường Khương Đình Hà Nội và các máy chủ phụ được đặt tại những quốc gia khác nhau để đảm bảo sự trải nghiệm học tập tốt nhất và mượt mà nhất cho cộng đồng học viên.