Thứ Sáu, Tháng mười một 7, 2025
Bài giảng Livestream mới nhất trên Kênh Youtube học tiếng Trung online Thầy Vũ
Video thumbnail
Học tiếng Trung online lớp em Trí Quang bài 2 theo giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:18:20
Video thumbnail
Học tiếng Trung online lớp em Trí Quang bài 2 theo giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
00:00
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Lam Điền bài 10 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:26:34
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Quỳnh Anh bài 11 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:26:06
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Quỳnh Anh bài 10 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:27:17
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ em Thùy Dương bài 10 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:10:48
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 12 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:31:21
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Lam Điền bài 8 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:23:23
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khả Nhi bài 3 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
46:54
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Quỳnh Anh bài 9 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:26:25
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khả Nhi bài 2 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:23:11
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 11 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:04
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Thùy Dương bài 7 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:27:58
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 6 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1 ngữ pháp HSK mới
01:12:42
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 2 giáo trình MSUTONG cao cấp luyện thi HSKK
01:31:23
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online luyện thi HSKK cao cấp bài 1 giáo trình MSUTONG HSK
01:38:39
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 5 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1 từ vựng ngữ pháp
01:28:09
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 4 giáo trình MSUTONG tự học ngữ pháp HSK sơ cấp
01:30:56
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 3 giáo trình MSUTONG ngữ pháp HSK từ vựng HSKK
01:24:31
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 10 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:29:15
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Vinh Hiển bài 15 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:22:37
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 9 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:30:44
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online Thầy Vũ đào tạo trực tuyến giáo trình Hán ngữ BOYA
01:32:19
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 1 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1 Thầy Vũ đào tạo
01:34:27
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 8 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:30:35
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 12 Thầy Vũ dạy tiếng Trung HSKK ngày 11-10-2025
01:29:33
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online CHINEMASTER Thầy Vũ ngày 11-10-2025 lớp Hán ngữ 1
01:27:58
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online Thầy Vũ giáo trình Hán ngữ 1 bài 10 ngày 11-10-2025
01:32:01
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 7 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:31:28
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 6 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:31:50
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 5 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:13
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 4 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:16
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 3 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:30:31
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 2 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:09
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Vinh Hiển bài 8 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1
01:08:49
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ đào tạo theo giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:37:06
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese Thầy Vũ đào tạo khóa học tiếng Trung online uy tín top 1 toàn diện nhất
01:30:27
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung CHINEMASTER top 1 nền tảng học tiếng Trung trực tuyến Thầy Vũ lớp Hán ngữ HSKK
01:32:26
Video thumbnail
Diễn đàn Chinese Master education - Nền tảng học tiếng Trung online uy tín top 1 Giáo trình Hán ngữ
01:27:00
Video thumbnail
Diễn đàn Chinese education ChineMaster forum tiếng Trung Thầy Vũ lớp học tiếng Trung online Hán ngữ
01:27:32
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese education ChineMaster Thầy Vũ dạy học tiếng Trung online giao tiếp HSKK
01:29:15
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung top 1 CHINEMASTER forum tiếng Trung Chinese Master education lớp Hán ngữ 1 HSKK
01:29:11
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese forum tiếng Trung ChineMaster giáo trình Hán ngữ 1 bài 16 lớp giao tiếp
01:30:15
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese education giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:27:10
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese Master Thầy Vũ lớp giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới bài 14 giao tiếp
01:29:56
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung ChineMaster khóa học tiếng Trung online bài 13 Thầy Vũ lớp giáo trình Hán ngữ 1
01:30:06
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 2 giáo trình Hán ngữ tác giả Nguyễn Minh Vũ Tiếng Trung Chinese Thầy Vũ
01:28:36
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 3 giáo trình Hán ngữ tác giả Nguyễn Minh Vũ mẫu câu tiếng Trung giao tiếp
01:31:00
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 4 giáo trình Hán ngữ tác giả Nguyễn Minh Vũ tiếng Trung giao tiếp cơ bản
01:29:10
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 1 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới phát âm tiếng Trung chuẩn tuyệt đối
01:23:58
HomeHọc tiếng Trung onlineHọc tiếng trung theo chủ đề CFR là gì

Học tiếng trung theo chủ đề CFR là gì

Học tiếng trung theo chủ đề CFR là gì là bài giảng trực tuyến mới nhất hôm nay trong chuỗi bài giảng tiếng Trung miễn phí đến từ trung tâm tiếng trung Chinese Master được hướng dẫn bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ.

5/5 - (1 bình chọn)

Học tiếng trung theo chủ đề CFR là gì – Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Học tiếng trung theo chủ đề CFR là gì là bài giảng trực tuyến mới nhất hôm nay trong chuỗi bài giảng tiếng Trung miễn phí đến từ trung tâm tiếng trung Chinese Master được hướng dẫn bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ. Trong bài giảng này, chúng ta không chỉ học được nhiều từ vựng và ngữ pháp mới, mà còn học được các kiến thức mới khá thú vị trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu. Chúc các bạn học tốt.

Website học tiếng Trung online Thầy Vũ mỗi ngày chia sẻ thêm rất nhiều tài liệu học tiếng Trung online miễn phí. Các bạn hãy  theo dõi Tiếng Trung Thầy Vũ hàng ngày trên kênh này nhé!

Sau đây là nội dung chi tiết giáo án bài giảng Học tiếng trung theo chủ đề CFR là gì.

Tác giả: Nguyễn Minh Vũ.

Tác phẩm: Học tiếng trung theo chủ đề CFR là gì.

CFR(Cost and Freight)是国际贸易中常用的商务术语,中文翻译为“成本加运费”。以下是关于CFR的详细解释:

定义:
CFR指在装运港船上交货,卖方需支付将货物运至指定目的地港所需的费用。但货物的风险是在装运港船上交货时转移。
买卖双方的主要义务:

卖方义务:
提供符合合同规定的货物和商业发票或电子讯息。
自担风险和费用,取得出口许可证并办理货物出口所需的海关手续。
自付费用,按照通常条件订立运输合同,将货物运至指定的目的港。
支付将货物运至目的港所必需的海运费,包括装船费和根据运输合同在约定卸货港的卸货费(除非另有约定)。
在需要办理海关手续时,支付货物出口应缴纳的海关手续费、关税、税款和其他费用。

买方义务:
支付价款。
自担风险和费用,取得进口许可证并办理货物进口及从他国过境所需的海关手续。
办理货运保险,因为卖方不负责保险费。
受领货物,并在指定的目的港从承运人处收受货物。

风险转移:
风险在货物在装运港越过船舷时转移给买方。如果买方未按照合同规定给予卖方通知,买方必须从约定的装运日期或装运期限届满之日起,承担货物灭失或损坏的一切风险。

卸货费用:
CFR术语中有关卸货费用的负担情形,可以通过CFR术语的变形来明确,例如CFR班轮条件、CFR舱底交货、CFR吊钩交货、CFR卸到岸上等。

适用范围:
CFR术语主要适用于海运和内河航运。

优劣势分析:
优势:CFR适用范围广,可以涵盖从货物运输到卸货等整个流程,给购买方带来更多便利和低成本。
劣势:CFR买卖合同中,卖方的义务只限于将货物交付到目的地的港口,包括卸货费用。这就要求买方对货物的卸货、提货、结算等事项十分清楚,否则容易引起纠纷和争议。

CFR是一个在国际贸易中广泛使用的术语,它明确了买卖双方的主要义务、风险转移点以及卸货费用的处理方式,为国际贸易提供了标准化的交易规则。

CFR(Cost and Freight)和CIF(Cost Insurance and Freight)在国际贸易中是两种不同的贸易术语,它们之间存在明显的区别。以下是CFR和CIF之间的主要区别:

保险费用的承担方:
CFR:卖方只负责支付货物从起运港到目的港的运费,不包括保险费用。买方需要自行承担货物的保险费用。
CIF:卖方除了支付运费外,还要为货物购买最低限度的海上运输保险,并将保单交给买方。因此,CIF比CFR多了一个保险费用的因素。

风险转移的时间点:
CFR和CIF都是在装运港船上交货的条件,即卖方在货物越过船舷时完成交货。然而,由于CIF包括了保险费用,卖方在交货时还要将保单或其他保险凭证交给买方,以便买方在货物损失或损坏时向保险公司索赔。因此,CIF的风险转移时间点要稍晚于CFR。

价格构成:
CFR的价格组成是成本加上运费这两部分。
CIF的价格组成则是成本、保险费,然后再加上运费这三部分。CIF比CFR多了一个保险费的价格成分。

货币结算方式:
CFR和CIF都属于远期结算方式,即卖方在交货后向买方开具发票,并按照合同约定的时间和方式收取货款。然而,由于CIF包括了保险费用,卖方在开具发票时还要将保单或其他保险凭证一并寄给买方,以便买方在收到货物后向保险公司索赔。因此,CIF比CFR多了一个保单或其他保险凭证的流转环节。

合同条款:
CFR和CIF都属于国际贸易中通用的合同条款,它们都有一套明确的义务、责任和风险分担规则。然而,由于CIF包括了保险费用,所以它还有一些特殊的合同条款,如保险范围、保险金额、索赔程序等。因此,在签订合同时,双方要注意明确这些条款,并避免产生歧义或争议。

卖方责任:
CFR:卖方需要承担货物运至目的港口所需的费用和风险,包括运费、装卸费等,但不包括保险费。一旦货物抵达目的地港口,责任和风险就会转移到买方身上。
CIF:卖方除了承担CFR中的责任外,还需要为货物购买最低限度的海上运输保险,并将保单交给买方。

CFR和CIF在保险费用的承担方、风险转移的时间点、价格构成、货币结算方式、合同条款以及卖方责任等方面存在明显的区别。在国际贸易中,双方应根据具体情况选择合适的贸易术语,以确保交易的顺利进行。

在探讨CIF(Cost, Insurance and Freight)和CFR(Cost and Freight)哪个更便宜时,我们需要从价格组成和费用承担方两个主要方面进行分析。

价格组成:
CIF价格组成 = 进货成本价 + 国内费用 + 国外运费 + 国外保险费 + 净利润
CFR价格组成 = 进货成本价 + 国内费用 + 国外运费 + 净利润

从上述价格构成可以看出,CIF比CFR多了一项国外保险费。这意味着,在其他条件相同的情况下,CIF的总价会比CFR高,因为CIF包含了货物的保险费用。

费用承担方:
CIF:卖方负责租船订舱、预付运费、办理保险、支付保险费用。买方承担从装运港至目的地的风险。
CFR:卖方负责租船订舱、预付运费。买方需要自行办理保险并支付保险费用,同时从装运港至目的地的风险也由买方承担。
从费用承担方来看,CFR下买方需要自行承担保险费用,这可能会使买方在保险费用上花费更多(如果买方选择更全面的保险或更高的保险金额)。然而,这也取决于买方的保险购买决策和保险市场的实际情况。

在价格组成上,CIF由于包含了保险费用,其总价会比CFR高。

在费用承担方上,CFR的买方需要自行承担保险费用,这可能会使买方在总成本上增加(取决于其保险购买决策)。

哪个更便宜:

如果仅从价格组成来看,CFR更便宜,因为它不包含保险费用。
然而,如果考虑到买方在CFR下可能花费更多的保险费用,那么实际的成本差异可能因具体情况而异。

建议:

在选择CIF或CFR时,买卖双方应综合考虑货物价值、运输风险、保险费用以及双方的风险承担能力等因素,选择最适合的贸易术语。
在谈判过程中,双方也可以就保险费用进行协商,以达成更公平的交易条件。

选择CIF或CFR的考虑因素

货物价值:对于高价值货物,买方可能更倾向于选择CIF,因为卖方会负责购买保险,确保货物在运输过程中的安全。对于低价值货物,买方可能会选择CFR以节省保险费用。
运输风险:如果货物的运输路线经过风险较高的地区(如海盗活动频繁的海域),买方可能会倾向于选择CIF,因为保险可以覆盖这些额外的风险。
保险政策:在某些情况下,买方可能已经有自己的保险政策或与特定的保险公司有合作关系,他们可能会选择CFR以便自己安排保险。

贸易条款和习惯:在某些贸易伙伴或地区,CIF或CFR可能是更常见的贸易术语。了解并遵守当地的贸易习惯有助于确保交易的顺利进行。

CIF和CFR的优缺点

CIF的优点:
风险分担:卖方负责购买保险,这减轻了买方在货物运输过程中的风险。
简化流程:买方无需自行安排保险,简化了交易流程。

CIF的缺点:
成本较高:由于包含了保险费用,CIF的总价通常比CFR高。
保险控制:买方无法直接控制保险的选择和购买,可能无法满足其特定的保险需求。

CFR的优点:
成本较低:不包含保险费用,CFR的总价通常比CIF低。
保险控制:买方可以根据自己的需求选择并购买保险,具有更大的灵活性。

CFR的缺点:
风险承担:买方需要自行承担从装运港到目的地的风险,包括运输途中的任何损失或损坏。
流程复杂:买方需要自行安排保险,增加了交易的复杂性和风险。

CIF和CFR各有其优缺点,选择哪个贸易术语取决于具体的交易情况、货物价值、运输风险以及买卖双方的偏好和需求。在国际贸易中,双方应充分沟通并考虑各种因素,选择最适合的贸易术语以确保交易的顺利进行。

Phiên dịch tiếng Trung sang tiếng Việt

CFR (Cost and Freight) là thuật ngữ thương mại phổ biến trong giao dịch quốc tế, dịch sang tiếng Việt là “Chi phí và Vận chuyển”. Dưới đây là mô tả chi tiết về CFR:

Định nghĩa:

CFR ám chỉ việc bán hàng trên tàu tại cảng xuất hàng, người bán phải chi trả các chi phí để vận chuyển hàng hóa đến cảng đích được chỉ định. Tuy nhiên, rủi ro về hàng hóa chuyển nhượng khi hàng được giao trên tàu tại cảng xuất hàng.

Nghĩa vụ chính của các bên:

Nghĩa vụ của người bán:

Cung cấp hàng hóa và hóa đơn thương mại hoặc thông tin điện tử theo yêu cầu hợp đồng.
Chịu rủi ro và chi phí, có được giấy phép xuất khẩu và thực hiện các thủ tục hải quan cần thiết để xuất khẩu hàng hóa.
Chi trả các chi phí, ký hợp đồng vận chuyển theo điều kiện thông thường để vận chuyển hàng hóa đến cảng đích được chỉ định.
Chi trả phí vận chuyển biển cần thiết để vận chuyển hàng hóa đến cảng đích, bao gồm cả chi phí cho việc tải hàng và các chi phí cho việc dỡ hàng tại cảng đích được chỉ định theo hợp đồng vận chuyển (trừ khi có thỏa thuận khác).
Trong trường hợp cần thiết thực hiện các thủ tục hải quan, chi trả các phí, thuế hải quan, thuế và các chi phí khác liên quan đến việc xuất khẩu hàng hóa.

Nghĩa vụ của người mua:

Thanh toán giá trị hàng hóa.
Chịu rủi ro và chi phí, có được giấy phép nhập khẩu và thực hiện các thủ tục hải quan cần thiết để nhập khẩu hàng hóa và đi qua lãnh thổ của các quốc gia khác.
Mua bảo hiểm vận chuyển hàng hóa vì người bán không chịu trách nhiệm về chi phí bảo hiểm.
Nhận hàng hóa và thu nhận hàng hóa từ nhà vận chuyển tại cảng đích được chỉ định.

Chuyển nhượng rủi ro:
Rủi ro được chuyển cho người mua khi hàng hóa vượt qua mép tàu tại cảng xuất hàng. Nếu người mua không thông báo cho người bán theo yêu cầu hợp đồng, người mua phải chịu mọi rủi ro về mất mát hoặc hư hại của hàng hóa từ ngày giao hàng hoặc hạn chót giao hàng như đã thỏa thuận.

Chi phí dỡ hàng:

Trong thuật ngữ CFR, trách nhiệm về chi phí dỡ hàng có thể được xác định thông qua các biến thể của thuật ngữ CFR, như điều kiện vận chuyển CFR trên tàu, giao hàng CFR trên sàn tàu, giao hàng CFR trên cần cẩu, và dỡ hàng CFR đến bờ.

Phạm vi áp dụng:
Thuật ngữ CFR chủ yếu áp dụng cho vận chuyển biển và nội địa sông.

Phân tích ưu điểm và nhược điểm:
Ưu điểm: CFR có phạm vi áp dụng rộng, có thể bao gồm toàn bộ quy trình từ vận chuyển hàng hóa đến dỡ hàng, mang đến nhiều tiện ích và chi phí thấp cho người mua.
Nhược điểm: Trong hợp đồng mua bán CFR, nghĩa vụ của người bán chỉ giới hạn trong việc giao hàng tới cảng đích, bao gồm chi phí dỡ hàng. Điều này yêu cầu người mua phải rõ ràng về các vấn đề như dỡ hàng, nhận hàng, thanh toán, v.v., nếu không dễ dẫn đến tranh chấp và mâu thuẫn.

CFR là thuật ngữ được sử dụng rộng rãi trong thương mại quốc tế, nó xác định rõ nghĩa vụ chính của cả hai bên mua bán, điểm chuyển giao rủi ro và cách xử lý chi phí dỡ hàng, cung cấp các quy tắc giao dịch tiêu chuẩn cho thương mại quốc tế.

CFR (Chi phí và Vận chuyển) và CIF (Chi phí, Bảo hiểm và Vận chuyển) là hai thuật ngữ thương mại khác nhau trong thương mại quốc tế, chúng có sự khác biệt rõ ràng. Dưới đây là những khác biệt chính giữa CFR và CIF:

Người chịu trách nhiệm chi phí bảo hiểm:
CFR: Người bán chỉ chịu trách nhiệm thanh toán phí vận chuyển hàng hóa từ cảng xuất hàng đến cảng đích, không bao gồm chi phí bảo hiểm hàng hóa. Người mua phải tự chi trả phí bảo hiểm hàng hóa.
CIF: Người bán không chỉ thanh toán phí vận chuyển mà còn phải mua bảo hiểm tối thiểu cho hàng hóa trên biển và giao chứng từ bảo hiểm cho người mua. Do đó, CIF có thêm yếu tố chi phí bảo hiểm so với CFR.

Thời điểm chuyển giao rủi ro:

CFR và CIF đều là các điều kiện giao hàng trên tàu tại cảng xuất hàng, nghĩa là người bán hoàn tất việc giao hàng khi hàng hóa vượt qua mép tàu. Tuy nhiên, do CIF bao gồm chi phí bảo hiểm, người bán cũng phải giao cho người mua hóa đơn bảo hiểm hoặc chứng từ bảo hiểm khác khi giao hàng, để người mua có thể khiếu nại đối với công ty bảo hiểm khi hàng hóa mất mát hoặc hư hỏng. Do đó, thời điểm chuyển giao rủi ro của CIF sẽ muộn hơn so với CFR.

Các thành phần giá cả:
CFR bao gồm chi phí và cước vận chuyển.
CIF bao gồm chi phí, phí bảo hiểm và sau đó là cước vận chuyển. CIF có một thành phần chi phí bảo hiểm nhiều hơn CFR.

Hình thức thanh toán:
CFR và CIF đều thuộc hình thức thanh toán trả sau, nghĩa là người bán sẽ lập hóa đơn cho người mua sau khi giao hàng và thu tiền hàng theo thời gian và phương thức được thỏa thuận trong hợp đồng. Tuy nhiên, do CIF bao gồm chi phí bảo hiểm, người bán cũng phải gửi hóa đơn bảo hiểm hoặc chứng từ bảo hiểm khác cho người mua khi lập hóa đơn, để người mua có thể khiếu nại đối với công ty bảo hiểm sau khi nhận hàng. Do đó, CIF có một quy trình chuyển giao hóa đơn bảo hiểm hoặc chứng từ bảo hiểm khác nhiều hơn so với CFR.

Điều khoản hợp đồng:
CFR và CIF đều là các điều khoản hợp đồng thông dụng trong thương mại quốc tế, có một tập hợp rõ ràng các nghĩa vụ, trách nhiệm và phân chia rủi ro. Tuy nhiên, do CIF bao gồm chi phí bảo hiểm, nó cũng có một số điều khoản hợp đồng đặc biệt như phạm vi bảo hiểm, số tiền bảo hiểm, thủ tục khiếu nại, vv. Do đó, khi ký kết hợp đồng, cả hai bên cần chú ý làm rõ những điều khoản này và tránh phát sinh sự hiểu lầm hay tranh chấp.

Trách nhiệm của người bán:
CFR: Người bán phải chịu chi phí và rủi ro vận chuyển hàng hóa đến cảng đích, bao gồm cước vận chuyển, chi phí xếp dỡ, vv., nhưng không bao gồm phí bảo hiểm. Ngay khi hàng hóa đến cảng đích, trách nhiệm và rủi ro chuyển sang người mua.
CIF: Ngoài việc chịu trách nhiệm như CFR, người bán còn phải mua bảo hiểm vận tải biển tối thiểu cho hàng hóa và gửi chứng từ bảo hiểm cho người mua.

CFR và CIF có sự khác biệt rõ rệt về người chịu chi phí bảo hiểm, thời điểm chuyển giao rủi ro, cấu thành giá cả, hình thức thanh toán, điều khoản hợp đồng và trách nhiệm của người bán. Trong thương mại quốc tế, hai bên nên chọn các thuật ngữ thương mại phù hợp dựa trên hoàn cảnh cụ thể để đảm bảo giao dịch diễn ra trơn tru.

Khi thảo luận về việc CIF (Cost, Insurance and Freight – Giá, Bảo hiểm và Vận chuyển) và CFR (Cost and Freight – Giá và Vận chuyển) cái nào rẻ hơn, chúng ta cần phân tích từ hai khía cạnh chính là cấu thành giá và phân bổ chi phí.

Cấu thành giá:

Cấu thành giá CIF = Giá mua hàng + Chi phí nội địa + Chi phí vận chuyển quốc tế + Phí bảo hiểm quốc tế + Lợi nhuận ròng
Cấu thành giá CFR = Giá mua hàng + Chi phí nội địa + Chi phí vận chuyển quốc tế + Lợi nhuận ròng
Từ cấu thành giá trên, ta thấy CIF có phí bảo hiểm quốc tế, do đó, với các điều kiện khác như nhau, tổng giá của CIF sẽ cao hơn CFR vì CIF bao gồm chi phí bảo hiểm hàng hóa.

Phân bổ chi phí:

CIF: Người bán chịu trách nhiệm thuê tàu, đặt chỗ, trả trước cước phí vận chuyển, làm thủ tục bảo hiểm và chi trả phí bảo hiểm. Người mua chịu rủi ro từ cảng xuất hàng đến điểm đến.
CFR: Người bán chịu trách nhiệm thuê tàu, đặt chỗ, trả trước cước phí vận chuyển. Người mua phải tự mua bảo hiểm và trả phí bảo hiểm, đồng thời chịu rủi ro từ cảng xuất hàng đến điểm đến.
Về phân bổ chi phí, trong trường hợp CFR, người mua phải tự chịu chi phí bảo hiểm, điều này có thể làm tăng tổng chi phí (tùy thuộc vào quyết định mua bảo hiểm của người mua). Tuy nhiên, điều này cũng phụ thuộc vào quyết định mua bảo hiểm của người mua và tình hình thực tế của thị trường bảo hiểm.

Về cấu thành giá, CIF cao hơn CFR do bao gồm phí bảo hiểm.

Về phân bổ chi phí, CFR yêu cầu người mua tự chịu chi phí bảo hiểm, điều này có thể làm tăng tổng chi phí (tùy thuộc vào quyết định mua bảo hiểm của người mua).

Cái nào rẻ hơn:

Nếu chỉ xét về thành phần giá cả, CFR rẻ hơn vì nó không bao gồm chi phí bảo hiểm.
Tuy nhiên, nếu tính đến việc người mua có thể phải chi thêm tiền bảo hiểm khi mua theo CFR, sự khác biệt về chi phí thực tế có thể khác nhau tuỳ vào từng trường hợp cụ thể.

Đề xuất:

Khi chọn CIF hoặc CFR, cả hai bên mua bán nên tổng hợp xem xét giá trị hàng hóa, rủi ro vận chuyển, chi phí bảo hiểm và khả năng chịu đựng rủi ro của mỗi bên để chọn thuật ngữ mua bán phù hợp nhất.
Trong quá trình đàm phán, hai bên cũng có thể thương lượng về chi phí bảo hiểm để đạt được điều khoản giao dịch công bằng hơn.

Các yếu tố cần xem xét khi chọn CIF hoặc CFR

Giá trị hàng hóa: Đối với hàng hóa có giá trị cao, người mua có thể ưa thích chọn CIF vì người bán sẽ chịu trách nhiệm mua bảo hiểm để đảm bảo an toàn cho hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Đối với hàng hóa có giá trị thấp, người mua có thể chọn CFR để tiết kiệm chi phí bảo hiểm.
Rủi ro vận chuyển: Nếu lộ trình vận chuyển của hàng hóa đi qua khu vực có nguy cơ cao (ví dụ như vùng biển thường xuyên xảy ra hoạt động cướp biển), người mua có thể ưa thích chọn CIF vì bảo hiểm có thể bao phủ những rủi ro bổ sung này.
Chính sách bảo hiểm: Ở một số trường hợp, người mua có thể đã có chính sách bảo hiểm riêng hoặc hợp tác với một công ty bảo hiểm cụ thể, họ có thể chọn CFR để tự sắp xếp bảo hiểm cho mình.

Điều khoản mua bán và tập quán:

Tại một số đối tác thương mại hoặc khu vực, CIF hoặc CFR có thể là thuật ngữ mua bán phổ biến hơn. Hiểu và tuân thủ phong tục mua bán địa phương sẽ giúp đảm bảo giao dịch diễn ra trơn tru.

Ưu điểm và nhược điểm của CIF và CFR

Ưu điểm của CIF:

Chia sẻ rủi ro: Người bán chịu trách nhiệm mua bảo hiểm, giảm bớt rủi ro cho người mua trong quá trình vận chuyển hàng hóa.
Quy trình đơn giản hóa: Người mua không cần tự sắp xếp bảo hiểm, đơn giản hóa quy trình giao dịch.

Nhược điểm của CIF:

Chi phí cao: Vì bao gồm phí bảo hiểm, giá tổng CIF thường cao hơn CFR.
Kiểm soát bảo hiểm: Người mua không thể trực tiếp kiểm soát lựa chọn và mua bảo hiểm, có thể không đáp ứng được nhu cầu bảo hiểm cụ thể của họ.

Ưu điểm của CFR:

Chi phí thấp: Không bao gồm phí bảo hiểm, giá tổng CFR thường thấp hơn CIF.
Kiểm soát bảo hiểm: Người mua có thể chọn và mua bảo hiểm theo nhu cầu riêng, linh hoạt hơn.

Nhược điểm của CFR:

Chịu đựng rủi ro: Người mua phải tự chịu rủi ro từ cảng giao hàng đến đích đến, bao gồm mọi thiệt hại hoặc hư hỏng trong quá trình vận chuyển.
Quy trình phức tạp: Người mua phải tự sắp xếp bảo hiểm, tăng thêm độ phức tạp và rủi ro trong giao dịch.
CIF và CFR đều có ưu và nhược điểm riêng, việc lựa chọn thuật ngữ thương mại phù hợp phụ thuộc vào tình hình giao dịch cụ thể, giá trị hàng hóa, rủi ro vận chuyển và sở thích, nhu cầu của cả bên mua và bán. Trong thương mại quốc tế, hai bên nên tương tác mạnh mẽ và xem xét đủ các yếu tố để chọn lựa thuật ngữ thương mại phù hợp nhất nhằm đảm bảo giao dịch diễn ra suôn sẻ.

Phiên âm tiếng Trung

CFR(Cost and Freight) shì guójì màoyì zhōng chángyòng de shāngwù shùyǔ, zhōngwén fānyì wèi “chéngběn jiā yùnfèi”. Yǐxià shì guānyú CFR de xiángxì jiěshì:

Dìngyì:
CFR zhǐ zài zhuāngyùn gǎng chuánshàng jiāo huò, màifāng xū zhīfù jiāng huòwù yùn zhì zhǐdìng mùdì de gǎng suǒ xū de fèiyòng. Dàn huòwù de fēngxiǎn shì zài zhuāngyùn gǎng chuánshàng jiāo huò shí zhuǎnyí.
Mǎimài shuāngfāng de zhǔyào yìwù:

Màifāng yìwù:
Tígōng fúhé hétóng guīdìng de huòwù hé shāngyè fāpiào huò diànzǐ xùnxí.
Zì dān fēngxiǎn hé fèiyòng, qǔdé chūkǒu xǔkě zhèng bìng bànlǐ huòwù chūkǒu suǒ xū dì hǎiguān shǒuxù.
Zì fù fèiyòng, ànzhào tōngcháng tiáojiàn dìnglì yùnshū hétóng, jiāng huòwù yùn zhì zhǐdìng de mùdì gǎng.
Zhīfù jiāng huòwù yùn zhì mùdì gǎng suǒ bìxū dì hǎiyùnfèi, bāokuò zhuāng chuán fèi hé gēnjù yùnshū hétóng zài yuēdìng xièhuò gǎng de xièhuò fèi (chúfēi lìng yǒu yuēdìng).
Zài xūyào bànlǐ hǎiguān shǒuxù shí, zhīfù huòwù chūkǒu yīng jiǎonà dì hǎiguān shǒuxù fèi, guānshuì, shuì kuǎn hé qítā fèiyòng.

Mǎifāng yìwù:
Zhīfù jiàkuǎn.
Zì dān fēngxiǎn hé fèiyòng, qǔdé jìnkǒu xǔkě zhèng bìng bànlǐ huòwù jìnkǒu jí cóng tāguó guòjìng suǒ xū dì hǎiguān shǒuxù.
Bànlǐ huòyùn bǎoxiǎn, yīnwèi màifāng bù fùzé bǎoxiǎn fèi.
Shòu lǐng huòwù, bìng zài zhǐdìng de mùdì gǎng cóng chéngyùn rén chù shōushòu huòwù.

Fēngxiǎn zhuǎnyí:
Fēngxiǎn zài huòwù zài zhuāngyùn gǎng yuèguò chuánxián shí zhuǎnyí gěi mǎifāng. Rúguǒ mǎifāng wèi ànzhào hétóng guīdìng jǐyǔ màifāng tōngzhī, mǎifāng bìxū cóng yuēdìng de zhuāngyùn rìqí huò zhuāngyùn qíxiàn jièmǎn zhī rì qǐ, chéngdān huòwù mièshī huò sǔnhuài de yīqiè fēngxiǎn.

Xièhuò fèiyòng:
CFR shùyǔ zhòng yǒuguān xièhuò fèiyòng de fùdān qíngxíng, kěyǐ tōngguò CFR shùyǔ de biànxíng lái míngquè, lìrú CFR bānlún tiáojiàn,CFR cāng dǐ jiāo huò,CFR diào gōu jiāo huò,CFR xiè dào ànshàng děng.

Shìyòng fànwéi:
CFR shùyǔ zhǔyào shìyòng yú hǎiyùn hé nèihé hángyùn.

Yōu lièshì fēnxī:
Yōushì:CFR shìyòng fànwéi guǎng, kěyǐ hángài cóng huòwù yùnshū dào xièhuò děng zhěnggè liúchéng, gěi gòumǎifāng dài lái gèng duō biànlì hé dī chéngběn.
Lièshì:CFR mǎimài hétóng zhōng, màifāng de yìwù zhǐ xiànyú jiāng huòwù jiāofù dào mùdì dì dì gǎngkǒu, bāokuò xièhuò fèiyòng. Zhè jiù yāoqiú mǎifāng duì huòwù de xièhuò, tíhuò, jiésuàn děng shìxiàng shífēn qīngchǔ, fǒuzé róngyì yǐnqǐ jiūfēn hé zhēngyì.

CFR shì yīgè zài guójì màoyì zhōng guǎngfàn shǐyòng de shùyǔ, tā míngquèle mǎimài shuāngfāng de zhǔyào yìwù, fēngxiǎn zhuǎnyí diǎn yǐjí xièhuò fèiyòng de chǔlǐ fāngshì, wèi guójì màoyì tígōngle biāozhǔnhuà de jiāoyì guīzé.

CFR(Cost and Freight) hé CIF(Cost Insurance and Freight) zài guójì màoyì zhōng shì liǎng zhǒng bùtóng de màoyì shùyǔ, tāmen zhī jiān cúnzài míngxiǎn de qūbié. Yǐxià shì CFR hé CIF zhī jiān de zhǔyào qūbié:

Bǎoxiǎn fèiyòng de chéngdān fāng:
CFR: Màifāng zhǐ fùzé zhīfù huòwù cóng qǐyùn gǎng dào mùdì gǎng de yùnfèi, bù bāo guā bǎoxiǎn fèiyòng. Mǎifāng xūyào zì háng chéngdān huòwù de bǎoxiǎn fèiyòng.
CIF: Màifāng chúle zhīfù yùnfèi wài, hái yào wèi huòwù gòumǎi zuìdī xiàndù dì hǎishàng yùnshū bǎoxiǎn, bìng jiāng bǎodān jiāo gěi mǎifāng. Yīncǐ,CIF bǐ CFR duōle yīgè bǎoxiǎn fèiyòng de yīnsù.

Fēngxiǎn zhuǎnyí de shíjiān diǎn:
CFR hé CIF dōu shì zài zhuāngyùn gǎng chuánshàng jiāo huò de tiáojiàn, jí màifāng zài huòwù yuèguò chuánxián shí wánchéng jiāo huò. Rán’ér, yóuyú CIF bāokuò le bǎoxiǎn fèiyòng, màifāng zài jiāo huò shí hái yào jiāng bǎodān huò qítā bǎoxiǎn píngzhèng jiāo gěi mǎifāng, yǐbiàn mǎifāng zài huòwù sǔnshī huò sǔnhuài shí xiàng bǎoxiǎn gōngsī suǒpéi. Yīncǐ,CIF de fēngxiǎn zhuǎnyí shíjiān diǎn yào shāo wǎn yú CFR.

Jiàgé gòuchéng:
CFR de jiàgé zǔchéng shì chéngběn jiā shàng yùnfèi zhè liǎng bùfèn.
CIF de jiàgé zǔchéng zé shì chéngběn, bǎoxiǎn fèi, ránhòu zài jiā shàng yùnfèi zhè sān bùfèn.CIF bǐ CFR duōle yīgè bǎoxiǎn fèi de jiàgé chéngfèn.

Huòbì jiésuàn fāngshì:
CFR hé CIF dōu shǔyú yuǎn qí jiésuàn fāngshì, jí màifāng zài jiāo huò hòu xiàng mǎifāng kāijù fāpiào, bìng ànzhào hétóng yuēdìng de shíjiān hé fāngshì shōuqǔ huòkuǎn. Rán’ér, yóuyú CIF bāokuòle bǎoxiǎn fèiyòng, màifāng zài kāijù fāpiào shí hái yào jiāng bǎodān huò qítā bǎoxiǎn píngzhèng yī bìng jì gěi mǎifāng, yǐbiàn mǎifāng zài shōu dào huòwù hòu xiàng bǎoxiǎn gōngsī suǒpéi. Yīncǐ,CIF bǐ CFR duōle yīgè bǎodān huò qítā bǎoxiǎn píngzhèng de liúzhuàn huánjié.

Hétóng tiáokuǎn:
CFR hé CIF dōu shǔyú guójì màoyì zhōng tōngyòng de hétóng tiáokuǎn, tāmen dōu yǒuyī tào míngquè de yìwù, zérènhé fēngxiǎn fēndān guīzé. Rán’ér, yóuyú CIF bāokuòle bǎoxiǎn fèiyòng, suǒyǐ tā hái yǒu yīxiē tèshū de hétóng tiáokuǎn, rú bǎoxiǎn fànwéi, bǎoxiǎn jīn’é, suǒpéi chéngxù děng. Yīncǐ, zài qiāndìng hétóngshí, shuāngfāng yào zhùyì míngquè zhèxiē tiáokuǎn, bìng bìmiǎn chǎnshēng qíyì huò zhēngyì.

Màifāng zérèn:
CFR: Màifāng xūyào chéngdān huòwù yùn zhì mùdì gǎngkǒu suǒ xū de fèiyòng hé fēngxiǎn, bāokuò yùnfèi, zhuāngxiè fèi děng, dàn bù bāo guā bǎoxiǎn fèi. Yīdàn huòwù dǐdá mùdì de gǎngkǒu, zérèn hé fēngxiǎn jiù huì zhuǎnyí dào mǎifāng shēnshang.
CIF: Màifāng chúle chéngdān CFR zhōng de zérèn wài, hái xūyào wèi huòwù gòumǎi zuìdī xiàndù dì hǎishàng yùnshū bǎoxiǎn, bìng jiāng bǎodān jiāo gěi mǎifāng.

CFR hé CIF zài bǎoxiǎn fèiyòng de chéngdān fāng, fēngxiǎn zhuǎnyí de shíjiān diǎn, jiàgé gòuchéng, huòbì jiésuàn fāngshì, hétóng tiáokuǎn yǐjí màifāng zérèn děng fāngmiàn cúnzài míngxiǎn de qūbié. Zài guójì màoyì zhōng, shuāngfāng yīng gēnjù jùtǐ qíngkuàng xuǎnzé héshì de màoyì shùyǔ, yǐ quèbǎo jiāoyì de shùnlì jìnxíng.

Zài tàntǎo CIF(Cost, Insurance and Freight) hé CFR(Cost and Freight) nǎge gèng piányí shí, wǒmen xūyào cóng jiàgé zǔchéng hé fèiyòng chéngdān fāng liǎng gè zhǔyào fāngmiàn jìn háng fēnxī.

Jiàgé zǔchéng:
CIF jiàgé zǔchéng = jìnhuò chéngběn jià + guónèi fèiyòng + guówài yùnfèi + guówài bǎoxiǎn fèi + jìng lìrùn
CFR jiàgé zǔchéng = jìnhuò chéngběn jià + guónèi fèiyòng + guówài yùnfèi + jìng lìrùn

cóng shàngshù jiàgé gòuchéng kěyǐ kàn chū,CIF bǐ CFR duōle yī xiàng guówài bǎoxiǎn fèi. Zhè yìwèizhe, zài qítā tiáojiàn xiāngtóng de qíngkuàng xià,CIF de zǒng jià huì bǐ CFR gāo, yīnwèi CIF bāohánle huòwù de bǎoxiǎn fèiyòng.

Fèiyòng chéngdān fāng:
CIF: Màifāng fùzé zū chuán dìng cāng, yùfù yùnfèi, bànlǐ bǎoxiǎn, zhīfù bǎoxiǎn fèiyòng. Mǎifāng chéngdān cóng zhuāngyùn gǎng zhì mùdì dì de fēngxiǎn.
CFR: Màifāng fùzé zū chuán dìng cāng, yùfù yùn fèi. Mǎifāng xūyào zìxíng bànlǐ bǎoxiǎn bìng zhīfù bǎoxiǎn fèiyòng, tóng shí cóng zhuāngyùn gǎng zhì mùdì dì de fēngxiǎn yě yóu mǎifāng chéngdān.
Cóng fèiyòng chéngdān fāng lái kàn,CFR xià mǎifāng xūyào zì háng chéngdān bǎoxiǎn fèiyòng, zhè kěnéng huì shǐ mǎifāng zài bǎoxiǎn fèiyòng shàng huāfèi gèng duō (rúguǒ mǎifāng xuǎnzé gèng quánmiàn de bǎoxiǎn huò gèng gāo de bǎoxiǎn jīn’é). Rán’ér, zhè yě qǔjué yú mǎifāng de bǎoxiǎn gòumǎi juécè hé bǎoxiǎn shìchǎng de shíjì qíngkuàng.

Zài jiàgé zǔchéng shàng,CIF yóuyú bāohánle bǎoxiǎn fèiyòng, qí zǒng jià huì bǐ CFR gāo.

Zài fèiyòng chéngdān fāng shàng,CFR de mǎifāng xūyào zì háng chéngdān bǎoxiǎn fèiyòng, zhè kěnéng huì shǐ mǎifāng zài zǒng chéngběn shàng zēngjiā (qǔjué yú qí bǎoxiǎn gòumǎi juécè).

Nǎge gèng piányí:

Rúguǒ jǐn cóng jiàgé zǔchéng lái kàn,CFR gèng piányí, yīnwèi tā bù bāohán bǎoxiǎn fèiyòng.
Rán’ér, rúguǒ kǎolǜ dào mǎifāng zài CFR xià kěnéng huāfèi gèng duō de bǎoxiǎn fèiyòng, nàme shíjì de chéngběn chāyì kěnéng yīn jùtǐ qíngkuàng ér yì.

Jiànyì:

Zài xuǎnzé CIF huò CFR shí, mǎimài shuāngfāng yīng zònghé kǎolǜ huòwù jiàzhí, yùnshū fēngxiǎn, bǎoxiǎn fèiyòng yǐjí shuāngfāng de fēngxiǎn chéngdān nénglì děng yīnsù, xuǎnzé zuì shìhé de màoyì shùyǔ.
Zài tánpàn guòchéng zhōng, shuāngfāng yě kěyǐ jiù bǎoxiǎn fèiyòng jìnxíng xiéshāng, yǐ dáchéng gèng gōngpíng de jiāoyì tiáojiàn.

Xuǎnzé CIF huò CFR de kǎolǜ yīnsù

huòwù jiàzhí: Duìyú gāo jiàzhí huòwù, mǎifāng kěnéng gèng qīngxiàng yú xuǎnzé CIF, yīnwèi màifāng huì fùzé gòumǎi bǎoxiǎn, quèbǎo huòwù zài yùnshū guòchéng zhōng de ānquán. Duìyú dī jiàzhí huòwù, mǎifāng kěnéng huì xuǎnzé CFR yǐ jiéshěng bǎoxiǎn fèiyòng.
Yùnshū fēngxiǎn: Rúguǒ huòwù de yùnshū lùxiàn jīngguò fēngxiǎn jiào gāo dì dìqū (rú hǎidào huódòng pínfán dì hǎiyù), mǎifāng kěnéng huì qīngxiàng yú xuǎnzé CIF, yīnwèi bǎoxiǎn kěyǐ fùgài zhèxiē éwài de fēngxiǎn.
Bǎoxiǎn zhèngcè: Zài mǒu xiē qíngkuàng xià, mǎifāng kěnéng yǐjīng yǒu zìjǐ de bǎoxiǎn zhèngcè huò yǔ tèdìng de bǎoxiǎn gōngsī yǒu hézuò guānxì, tāmen kěnéng huì xuǎnzé CFR yǐbiàn zìjǐ ānpái bǎoxiǎn.

Màoyì tiáokuǎn hé xíguàn: Zài mǒu xiē màoyì huǒbàn huò dìqū,CIF huò CFR kěnéng shì gèng chángjiàn de màoyì shùyǔ. Liǎojiě bìng zūnshǒu dāngdì de màoyì xíguàn yǒu zhù yú quèbǎo jiāoyì de shùnlì jìnxíng.

CIF hé CFR de yōu quēdiǎn

CIF de yōudiǎn:
Fēngxiǎn fēndān: Màifāng fùzé gòumǎi bǎoxiǎn, zhè jiǎnqīngle mǎifāng zài huòwù yùnshū guòchéng zhōng de fēngxiǎn.
Jiǎnhuà liúchéng: Mǎifāng wúxū zìxíng ānpái bǎoxiǎn, jiǎnhuàle jiāoyì liúchéng.

CIF de quēdiǎn:
Chéngběn jiào gāo: Yóuyú bāohánle bǎoxiǎn fèiyòng,CIF de zǒng jià tōngcháng bǐ CFR gāo.
Bǎoxiǎn kòngzhì: Mǎifāng wúfǎ zhíjiē kòngzhì bǎoxiǎn de xuǎnzé hé gòumǎi, kěnéng wúfǎ mǎnzú qí tèdìng de bǎoxiǎn xūqiú.

CFR de yōudiǎn:
Chéngběn jiào dī: Bù bāohán bǎoxiǎn fèiyòng,CFR de zǒng jià tōngcháng bǐ CIF dī.
Bǎoxiǎn kòngzhì: Mǎifāng kěyǐ gēnjù zìjǐ de xūqiú xuǎnzé bìng gòumǎi bǎoxiǎn, jùyǒu gèng dà de línghuó xìng.

CFR de quēdiǎn:
Fēngxiǎn chéngdān: Mǎifāng xūyào zì háng chéngdān cóng zhuāngyùn gǎng dào mùdì dì de fēngxiǎn, bāokuò yùnshū túzhōng de rèn hé sǔnshī huò sǔnhuài.
Liúchéng fùzá: Mǎi fāng xūyào zìxíng ānpái bǎoxiǎn, zēngjiāle jiāoyì de fùzá xìng hé fēngxiǎn.

CIF hé CFR gè yǒu qí yōu quēdiǎn, xuǎnzé nǎge màoyì shùyǔ qǔjué yú jùtǐ de jiāoyì qíngkuàng, huòwù jiàzhí, yùnshū fēngxiǎn yǐjí mǎimài shuāngfāng de piānhào hé xūqiú. Zài guójì màoyì zhōng, shuāngfāng yīng chōngfèn gōutōng bìng kǎolǜ gè zhǒng yīnsù, xuǎnzé zuì shìhé de màoyì shùyǔ yǐ quèbǎo jiāoyì de shùnlì jìnxíng.

Trên đây là toàn bộ nội dung chi tiết của cuốn sách ebook Học tiếng Trung theo chủ đề CFR là gì của tác giả Nguyễn Minh Vũ. Qua bài giảng chúng ta có thể hiểu được CIP là gì trong xuất nhập khẩu và học được nhiều kiến thức về từ vựng và ngữ pháp mới để có thể ứng dụng trong thự tiễn đời sống hàng ngày.

Có thể bạn đang quan tâm

Từ vựng tiếng Trung mới nhất

Bài viết mới nhất

Học tiếng Trung online uy tín Top 1 Hà Nội

Học tiếng Trung online uy tín Top 1 Hà Nội trên nền tảng học tiếng Trung trực tuyến hàng đầu Việt Nam hoctiengtrungonline.com - Nền tảng học tiếng Trung online lớn nhất Việt Nam, được sáng lập và điều hành bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ. Nền tảng học tiếng Trung trực tuyến hoctiengtrungonline.com được vận hành bởi hệ thống máy chủ CHINEMASTER cấu hình KHỦNG, hệ thống máy chủ này bao gồm cụm máy chủ chính được đặt tại trung tâm dữ liệu tiếng Trung CHINEMASTER ở địa chỉ Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện Phường Khương Đình Hà Nội và các máy chủ phụ được đặt tại những quốc gia khác nhau để đảm bảo sự trải nghiệm học tập tốt nhất và mượt mà nhất cho cộng đồng học viên.