Thứ Năm, Tháng mười một 27, 2025
Bài giảng Livestream mới nhất trên Kênh Youtube học tiếng Trung online Thầy Vũ
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Giang Yết Ánh Dương bài 8 giáo trình MSUTONG ngày 26-11-2025
01:35:45
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Phương Linh bài 1 giáo trình MSUTONG ngày 26-11-2025
01:34:50
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Giang Yết Ánh Dương bài 8 giáo trình MSUTONG ngày 26-11-2025
00:00
Video thumbnail
Học tiếng Trung online lớp em Hồng Ngọc bài 9 theo giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:27:58
Video thumbnail
Học tiếng Trung online lớp em Quỳnh Anh bài 12 theo giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:23
Video thumbnail
Học tiếng Trung online lớp em Trí Quang bài 2 theo giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:18:20
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Lam Điền bài 10 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:26:34
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Quỳnh Anh bài 11 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:26:06
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Quỳnh Anh bài 10 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:27:17
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ em Thùy Dương bài 10 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:10:48
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 12 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:31:21
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Lam Điền bài 8 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:23:23
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khả Nhi bài 3 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
46:54
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Quỳnh Anh bài 9 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:26:25
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khả Nhi bài 2 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:23:11
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 11 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:04
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Thùy Dương bài 7 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:27:58
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 6 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1 ngữ pháp HSK mới
01:12:42
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 2 giáo trình MSUTONG cao cấp luyện thi HSKK
01:31:23
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online luyện thi HSKK cao cấp bài 1 giáo trình MSUTONG HSK
01:38:39
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 5 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1 từ vựng ngữ pháp
01:28:09
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 4 giáo trình MSUTONG tự học ngữ pháp HSK sơ cấp
01:30:56
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 3 giáo trình MSUTONG ngữ pháp HSK từ vựng HSKK
01:24:31
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 10 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:29:15
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Vinh Hiển bài 15 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:22:37
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 9 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:30:44
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online Thầy Vũ đào tạo trực tuyến giáo trình Hán ngữ BOYA
01:32:19
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 1 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1 Thầy Vũ đào tạo
01:34:27
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 8 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:30:35
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 12 Thầy Vũ dạy tiếng Trung HSKK ngày 11-10-2025
01:29:33
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online CHINEMASTER Thầy Vũ ngày 11-10-2025 lớp Hán ngữ 1
01:27:58
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online Thầy Vũ giáo trình Hán ngữ 1 bài 10 ngày 11-10-2025
01:32:01
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 7 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:31:28
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 6 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:31:50
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 5 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:13
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 4 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:16
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 3 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:30:31
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 2 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:09
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Vinh Hiển bài 8 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1
01:08:49
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ đào tạo theo giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:37:06
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese Thầy Vũ đào tạo khóa học tiếng Trung online uy tín top 1 toàn diện nhất
01:30:27
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung CHINEMASTER top 1 nền tảng học tiếng Trung trực tuyến Thầy Vũ lớp Hán ngữ HSKK
01:32:26
Video thumbnail
Diễn đàn Chinese Master education - Nền tảng học tiếng Trung online uy tín top 1 Giáo trình Hán ngữ
01:27:00
Video thumbnail
Diễn đàn Chinese education ChineMaster forum tiếng Trung Thầy Vũ lớp học tiếng Trung online Hán ngữ
01:27:32
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese education ChineMaster Thầy Vũ dạy học tiếng Trung online giao tiếp HSKK
01:29:15
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung top 1 CHINEMASTER forum tiếng Trung Chinese Master education lớp Hán ngữ 1 HSKK
01:29:11
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese forum tiếng Trung ChineMaster giáo trình Hán ngữ 1 bài 16 lớp giao tiếp
01:30:15
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese education giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:27:10
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese Master Thầy Vũ lớp giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới bài 14 giao tiếp
01:29:56
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung ChineMaster khóa học tiếng Trung online bài 13 Thầy Vũ lớp giáo trình Hán ngữ 1
01:30:06
HomeHọc tiếng Trung onlineBài giảng trực tuyếnCách dùng Động từ lặp lại trong tiếng Trung như thế nào

Cách dùng Động từ lặp lại trong tiếng Trung như thế nào

Động từ lặp lại (重叠) là cách nhân đôi hình thức động từ để làm nhẹ sắc thái, biểu thị hành động ngắn, thử một chút, lịch sự hơn, hoặc mang cảm giác thân mật trong khẩu ngữ. Khi lặp, ý nghĩa chính vẫn giữ nguyên, nhưng ngữ khí mềm hơn, bớt “ra lệnh” hay “căng thẳng”. Thường dùng trong giao tiếp hàng ngày, tin nhắn, lời mời/đề nghị, dỗ dành, hoặc mô tả hành động thoáng qua.Công dụng chính và sắc tháiLàm nhẹ, lịch sự: đề nghị/nhờ vả nghe mềm mại hơn.Hành động ngắn/thoáng: nói “làm thử một chút”, “làm tạm”.Thân mật/linh hoạt: phù hợp bạn bè, đồng nghiệp, tình huống không nghiêm trọng.Giảm sức nặng mệnh lệnh: “试试” nghe nhẹ hơn “试”.Các kiểu lặp lại theo loại động từ Kiểu cho động từ đơn âm tiết (A)AA: 看看 (kànkan) — xem xem; 问问 (wènwen) — hỏi hỏi; 想想 (xiǎngxiǎng) — nghĩ nghĩ.A一A: 看一看 (kàn yí kàn), 问一问 (wèn yí wèn) — thêm “一” nhấn hành động ngắn.A了A: 看了看 (kàn le kàn), 想了想 (xiǎng le xiǎng) — hành động đã xảy ra, ngắn gọn. Kiểu cho động từ song âm tiết (AB)ABAB: 讨论讨论 (tǎolùn tǎolùn) — bàn bạc thử; 休息休息 (xiūxi xiūxi) — nghỉ chút; 研究研究 (yánjiū yánjiū) — nghiên cứu qua.AB一AB: 讨论一讨论 (tǎolùn yì tǎolùn), 试验一试验 (shìyàn yì shìyàn) — thêm “一” (ít dùng hơn ABAB, nhưng hợp ngữ khí “nhẹ”).AB了AB: 讨论了讨论 (tǎolùn le tǎolùn), 试验了试验 (shìyàn le shìyàn) — nhấn đã thực hiện ngắn. Ghi nhớ nhanh: A → AA / A一A / A了A; AB → ABAB / AB一AB / AB了AB.Vị trí trong câu và kết hợp hư từTrước tân ngữ: Đa số đặt trước tân ngữ hoặc đi độc lập không tân ngữ. Ví dụ: 试试这个方法。Với phó từ/tình thái: 可以/先/再/就 + lặp động từ. Ví dụ: 先看看,再决定。Phủ định/khuyên can: 别/不要 + lặp động từ. Ví dụ: 别试试了,时间不够。Trợ từ động thái:“了” hợp với lặp để chỉ đã làm một chút: 看了看、问了问。“过” hầu như không dùng với dạng lặp.“着” không tự nhiên với lặp (vì lặp biểu thị ngắn/thoáng, còn 着 là trạng thái kéo dài).Modal trước động từ: 会/能/可以/要不要 thường đặt trước: 可以试试、要不要看看。Quy tắc với tân ngữ và hạn chế thường gặpKhông hợp với tân ngữ xác định nặng: AA/ABAB thường tránh kéo theo tân ngữ xác định nặng (như tên riêng, đồ vật cụ thể đã biết), vì làm câu mất sự “nhẹ”.Tự nhiên: 看看书 (xem qua sách), 问问问题 (hỏi vài câu).Kém tự nhiên: 看看《战争与和平》这本书 (dùng AA với tân ngữ quá xác định và dài).Giải pháp khi cần tân ngữ xác định:Dùng “一” hoặc cấu trúc lịch sự khác: 看一看这份合同、请你把这份合同看一下。Dùng “把” + tân ngữ + V一下/AA (AA với 把 có thể nghe khẩu ngữ, cân nhắc): 把方案看一下 / 把方案讨论讨论。Động từ mang bổ ngữ kết quả/khả năng: lặp thường đứng trước, sau đó thêm bổ ngữ nếu hợp cảnh: 试试做完 (không tự nhiên) → 试试能不能做完。Ly hợp từ (离合词):睡觉睡觉 (shuìjiào shuìjiào) — ngủ chút.帮忙帮忙 (bāngmáng bāngmáng) — giúp chút.吃饭吃饭 (chīfàn chīfàn) — ăn chút.So sánh với “一下”Đều làm nhẹ ngữ khí: 看看 ≈ 看一下.Sắc thái:“AA/ABAB” thân mật, tự nhiên trong nói, linh hoạt.“V一下” lịch sự trung tính, dùng rộng cả nói/viết.Độ nhấn hành động ngắn: “A一A” gần nghĩa “V一下”, còn “AA” khẩu ngữ hơn.Mẹo sử dụng tự nhiênĐề nghị mềm: “试试/看看/讨论讨论” trong thảo luận nhóm.Câu chuyển nhẹ xung đột: “我们先沟通沟通” thay vì “我们沟通”.Tường thuật ngắn: “我想了想/查了查” khi báo cáo việc đã làm.Kết hợp chuỗi ngắn: 先看看,再问问,最后决定。Lỗi thường gặp và cách sửaLạm dụng với văn viết trang trọng: báo cáo chính thức ưu tiên “V一下/进行…/开展…”, hạn chế AA/ABAB.Kéo theo tân ngữ xác định nặng: chuyển sang “V一下 + tân ngữ” hoặc “把 + tân ngữ + V一下”.Dùng với 着/过: tránh; dùng “了” nếu cần nói “đã làm một chút”.Đặt sai vị trí phó từ: dùng “先/再/就/可以/能” trước cụm lặp.

5/5 - (1 bình chọn)

Hướng dẫn chi tiết Cách dung Động từ lặp lại trong tiếng Trung theo giáo trình HSK của tác giả Nguyễn Minh Vũ và giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ kết hợp giáo trình BOYA của tác giả Nguyễn Minh Vũ và giáo trình Hán ngữ 6 quyển của tác giả Nguyễn Minh Vũ

Cách dùng Động từ lặp lại trong tiếng Trung [Ngữ pháp tiếng Trung]

Cách dùng Động từ lặp lại trong tiếng Trung như thế nào? [Ngữ pháp tiếng Trung]

Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tên tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Cách dùng Động từ lặp lại trong tiếng Trung

Giáo trình học tiếng Trung online ngữ pháp tiếng Trung Cách dùng Động từ lặp lại trong tiếng Trung

Khái quát về động từ lặp lại
Động từ lặp lại (重叠) là cách nhân đôi hình thức động từ để làm nhẹ sắc thái, biểu thị hành động ngắn, thử một chút, lịch sự hơn, hoặc mang cảm giác thân mật trong khẩu ngữ. Khi lặp, ý nghĩa chính vẫn giữ nguyên, nhưng ngữ khí mềm hơn, bớt “ra lệnh” hay “căng thẳng”. Thường dùng trong giao tiếp hàng ngày, tin nhắn, lời mời/đề nghị, dỗ dành, hoặc mô tả hành động thoáng qua.

Công dụng chính và sắc thái

  • Làm nhẹ, lịch sự: đề nghị/nhờ vả nghe mềm mại hơn.
  • Hành động ngắn/thoáng: nói “làm thử một chút”, “làm tạm”.
  • Thân mật/linh hoạt: phù hợp bạn bè, đồng nghiệp, tình huống không nghiêm trọng.
  • Giảm sức nặng mệnh lệnh: “试试” nghe nhẹ hơn “试”.

Các kiểu lặp lại theo loại động từ
Kiểu cho động từ đơn âm tiết (A)

  • AA: 看看 (kànkan) — xem xem; 问问 (wènwen) — hỏi hỏi; 想想 (xiǎngxiǎng) — nghĩ nghĩ.
  • A一A: 看一看 (kàn yí kàn), 问一问 (wèn yí wèn) — thêm “一” nhấn hành động ngắn.
  • A了A: 看了看 (kàn le kàn), 想了想 (xiǎng le xiǎng) — hành động đã xảy ra, ngắn gọn.
    Kiểu cho động từ song âm tiết (AB)
  • ABAB: 讨论讨论 (tǎolùn tǎolùn) — bàn bạc thử; 休息休息 (xiūxi xiūxi) — nghỉ chút; 研究研究 (yánjiū yánjiū) — nghiên cứu qua.
  • AB一AB: 讨论一讨论 (tǎolùn yì tǎolùn), 试验一试验 (shìyàn yì shìyàn) — thêm “一” (ít dùng hơn ABAB, nhưng hợp ngữ khí “nhẹ”).
  • AB了AB: 讨论了讨论 (tǎolùn le tǎolùn), 试验了试验 (shìyàn le shìyàn) — nhấn đã thực hiện ngắn.
    Ghi nhớ nhanh: A → AA / A一A / A了A; AB → ABAB / AB一AB / AB了AB.

Vị trí trong câu và kết hợp hư từ

  • Trước tân ngữ: Đa số đặt trước tân ngữ hoặc đi độc lập không tân ngữ. Ví dụ: 试试这个方法。
  • Với phó từ/tình thái: 可以/先/再/就 + lặp động từ. Ví dụ: 先看看,再决定。
  • Phủ định/khuyên can: 别/不要 + lặp động từ. Ví dụ: 别试试了,时间不够。
  • Trợ từ động thái:
  • “了” hợp với lặp để chỉ đã làm một chút: 看了看、问了问。
  • “过” hầu như không dùng với dạng lặp.
  • “着” không tự nhiên với lặp (vì lặp biểu thị ngắn/thoáng, còn 着 là trạng thái kéo dài).
  • Modal trước động từ: 会/能/可以/要不要 thường đặt trước: 可以试试、要不要看看。

Quy tắc với tân ngữ và hạn chế thường gặp

  • Không hợp với tân ngữ xác định nặng: AA/ABAB thường tránh kéo theo tân ngữ xác định nặng (như tên riêng, đồ vật cụ thể đã biết), vì làm câu mất sự “nhẹ”.
  • Tự nhiên: 看看书 (xem qua sách), 问问问题 (hỏi vài câu).
  • Kém tự nhiên: 看看《战争与和平》这本书 (dùng AA với tân ngữ quá xác định và dài).
  • Giải pháp khi cần tân ngữ xác định:
  • Dùng “一” hoặc cấu trúc lịch sự khác: 看一看这份合同、请你把这份合同看一下。
  • Dùng “把” + tân ngữ + V一下/AA (AA với 把 có thể nghe khẩu ngữ, cân nhắc): 把方案看一下 / 把方案讨论讨论。
  • Động từ mang bổ ngữ kết quả/khả năng: lặp thường đứng trước, sau đó thêm bổ ngữ nếu hợp cảnh: 试试做完 (không tự nhiên) → 试试能不能做完。
  • Ly hợp từ (离合词):
  • 睡觉睡觉 (shuìjiào shuìjiào) — ngủ chút.
  • 帮忙帮忙 (bāngmáng bāngmáng) — giúp chút.
  • 吃饭吃饭 (chīfàn chīfàn) — ăn chút.

So sánh với “一下”

  • Đều làm nhẹ ngữ khí: 看看 ≈ 看一下.
  • Sắc thái:
  • “AA/ABAB” thân mật, tự nhiên trong nói, linh hoạt.
  • “V一下” lịch sự trung tính, dùng rộng cả nói/viết.
  • Độ nhấn hành động ngắn: “A一A” gần nghĩa “V一下”, còn “AA” khẩu ngữ hơn.

Mẹo sử dụng tự nhiên

  • Đề nghị mềm: “试试/看看/讨论讨论” trong thảo luận nhóm.
  • Câu chuyển nhẹ xung đột: “我们先沟通沟通” thay vì “我们沟通”.
  • Tường thuật ngắn: “我想了想/查了查” khi báo cáo việc đã làm.
  • Kết hợp chuỗi ngắn: 先看看,再问问,最后决定。

Lỗi thường gặp và cách sửa

  • Lạm dụng với văn viết trang trọng: báo cáo chính thức ưu tiên “V一下/进行…/开展…”, hạn chế AA/ABAB.
  • Kéo theo tân ngữ xác định nặng: chuyển sang “V一下 + tân ngữ” hoặc “把 + tân ngữ + V一下”.
  • Dùng với 着/过: tránh; dùng “了” nếu cần nói “đã làm một chút”.
  • Đặt sai vị trí phó từ: dùng “先/再/就/可以/能” trước cụm lặp.

Ví dụ minh họa đa dạng (kèm phiên âm)
A. Đơn âm tiết (AA, A一A, A了A)

  • 看看
  • kànkan — xem xem
  • 你先看看这个页面。
  • nǐ xiān kànkan zhè ge yèmiàn — Bạn xem trang này trước nhé.
  • 问问
  • wènwen — hỏi hỏi
  • 我去问问老师。
  • wǒ qù wènwen lǎoshī — Tôi đi hỏi thầy/cô chút.
  • 试试 / 试一试 / 试了试
  • shìshi / shì yí shì / shì le shì — thử thử / thử một chút / đã thử chút
  • 我们先试一试这个方案。
  • wǒmen xiān shì yí shì zhè ge fāng’àn — Mình thử phương án này trước nhé.
  • 想想 / 想了想
  • xiǎngxiǎng / xiǎng le xiǎng — nghĩ nghĩ / đã nghĩ chút
  • 我想了想,还是接受吧。
  • wǒ xiǎng le xiǎng, háishì jiēshòu ba — Tôi đã nghĩ qua, cứ nhận đi.
    B. Song âm tiết (ABAB)
  • 讨论讨论
  • tǎolùn tǎolùn — bàn bạc thử
  • 我们把这个问题讨论讨论。
  • wǒmen bǎ zhè ge wèntí tǎolùn tǎolùn — Mình bàn thử vấn đề này nhé.
  • 休息休息
  • xiūxi xiūxi — nghỉ chút
  • 太累了,休息休息吧。
  • tài lèi le, xiūxi xiūxi ba — Mệt quá, nghỉ chút đi.
  • 研究研究
  • yánjiū yánjiū — nghiên cứu qua
  • 这个方向可以研究研究。
  • zhè ge fāngxiàng kěyǐ yánjiū yánjiū — Hướng này có thể nghiên cứu thử.
  • 安排安排
  • ānpái ānpái — sắp xếp thử
  • 明天的行程你安排安排。
  • míngtiān de xíngchéng nǐ ānpái ānpái — Lịch ngày mai bạn sắp xếp nhé.
    C. Chuỗi đề nghị mềm
  • 先看看,再问问
  • xiān kànkan, zài wènwen — xem trước, rồi hỏi thêm
  • 我们先看看资料,再问问负责人。
  • wǒmen xiān kànkan zīliào, zài wènwen fùzérén — Ta xem tài liệu trước, rồi hỏi người phụ trách.
  • 看一看,试一试
  • kàn yí kàn, shì yí shì — xem một chút, thử một chút
  • 你看一看界面,再试一试功能。
  • nǐ kàn yí kàn jièmiàn, zài shì yí shì gōngnéng — Bạn xem giao diện rồi thử tính năng.
    D. Tường thuật ngắn đã làm
  • 查了查
  • chá le chá — đã tra một chút
  • 我查了查相关资料。
  • wǒ chá le chá xiāngguān zīliào — Tôi tra qua tài liệu liên quan.
  • 比了比
  • bǐ le bǐ — đã so qua
  • 我们比了比两种方案的成本。
  • wǒmen bǐ le bǐ liǎng zhǒng fāng’àn de chéngběn — Bọn mình so thử chi phí hai phương án.
  • 试了试
  • shì le shì — đã thử chút
  • 我试了试新的设置。
  • wǒ shì le shì xīn de shèzhì — Tôi đã thử cài đặt mới.
    E. Ly hợp từ (离合词)
  • 帮忙帮忙
  • bāngmáng bāngmáng — giúp chút
  • 你帮忙帮忙可以吗?
  • nǐ bāngmáng bāngmáng kěyǐ ma — Bạn giúp chút được không?
  • 睡觉睡觉
  • shuìjiào shuìjiào — ngủ chút
  • 太晚了,睡觉睡觉。
  • tài wǎn le, shuìjiào shuìjiào — Khuya quá, ngủ thôi.
    F. Kết hợp với “一下”
  • 看一下 / 看看
  • kàn yíxià / kànkan — xem một chút / xem xem
  • 你帮我看一下这个表。
  • nǐ bāng wǒ kàn yíxià zhè ge biǎo — Bạn xem giúp mình cái bảng này.
  • 你帮我看看这个表。
  • nǐ bāng wǒ kànkan zhè ge biǎo — Bạn xem giúp mình cái bảng này nhé.
  1. Động từ lặp lại là gì?

Động từ lặp lại là hiện tượng lặp lại hình thức của động từ để diễn tả:

Làm thử, làm nhẹ nhàng

Hành động diễn ra trong thời gian ngắn

Lịch sự, giảm mức độ nghiêm trọng

Mềm hóa giọng điệu trong câu yêu cầu hoặc đề nghị

Trong tiếng Việt, tương đương với: “xem thử”, “làm thử”, “làm một chút”, “làm nhẹ nhàng”.

  1. Các dạng lặp lại phổ biến

Dạng lặp lại phụ thuộc vào số âm tiết của động từ.

2.1. Động từ đơn âm tiết

Dạng lặp: A → AA

Ví dụ:

看 → 看看 (kàn → kànkan) – nhìn thử

想 → 想想 (xiǎng → xiǎngxiǎng) – nghĩ thử

说 → 说说 (shuō → shuōshuo) – nói chút

2.2. Động từ đơn âm tiết + tân ngữ

Dạng: A 一下 + O hoặc A 一下下 + O
(giảm mức độ mạnh của động từ)

Ví dụ:

看一下书 (kàn yíxià shū) – xem sách chút

想一下这个问题 (xiǎng yíxià zhège wèntí) – nghĩ chút về vấn đề này

2.3. Động từ hai âm tiết

Dạng: AB → ABAB

Ví dụ:

休息 → 休息休息 (xiūxi xiūxi) – nghỉ ngơi chút

讨论 → 讨论讨论 (tǎolùn tǎolùn) – thảo luận thử

帮忙 → 帮忙帮忙 (bāngmáng bāngmáng) – giúp đỡ chút

2.4. Động từ lặp + 一下

Có thể kết hợp cả hai:
A A + 一下 hoặc ABAB + 一下

Ví dụ:

看看一下 (kànkan yíxià) – xem thử một chút

讨论讨论一下 (tǎolùn tǎolùn yíxià) – thảo luận chút

Khá ít dùng dạng kết hợp, nhưng vẫn xuất hiện trong khẩu ngữ.

  1. Ý nghĩa chính của động từ lặp lại
    3.1. Diễn tả hành động thử / nhẹ nhàng

Ví dụ:
我看看。
wǒ kànkan.
→ Để tôi xem thử.

3.2. Làm dịu giọng điệu câu yêu cầu

Lịch sự hơn so với động từ không lặp.

Ví dụ:
你帮我看看吧。
nǐ bāng wǒ kànkan ba.
→ Bạn giúp tôi xem một chút nhé.

So sánh:

你帮我看。→ nghe khá ra lệnh

你帮我看看吧。→ dễ chịu hơn

3.3. Chỉ hành động diễn ra trong thời gian ngắn

我们休息休息吧。
wǒmen xiūxi xiūxi ba.
→ Chúng ta nghỉ một chút nhé.

3.4. Thể hiện thử làm để xem kết quả

我想想再告诉你。
wǒ xiǎngxiǎng zài gàosu nǐ.
→ Để tôi nghĩ thử rồi nói cho bạn.

  1. Các dạng lặp theo cấu trúc ngữ pháp
    4.1. Động từ + 一下 / 一下儿

Ý nghĩa tương tự lặp lại, thường dùng trong khẩu ngữ.
Dạng lặp và 一下 gần như thay thế nhau.

Ví dụ:
你看一下。
nǐ kàn yíxià.
→ Bạn nhìn một chút.

4.2. Động từ lặp lại trong cấu trúc “V + V + 看/听”

Dùng để nhẹ hóa yêu cầu.

Ví dụ:
你试试看。
nǐ shì shìkàn.
→ Bạn thử xem.

你听听看。
nǐ tīng tīngkàn.
→ Bạn nghe thử xem.

4.3. Động từ lặp lại trong cấu trúc tiếp thể “了”

Biểu thị làm thử một hành động đã xảy ra.

Ví dụ:
我试试了,没有成功。
wǒ shìshì le, méiyǒu chénggōng.
→ Tôi thử rồi, không thành công.

4.4. Động từ lặp lại trong câu đề nghị “吧”

Ví dụ:
我们走走吧。
wǒmen zǒuzǒu ba.
→ Chúng ta đi dạo chút nhé.

  1. Nhiều ví dụ tổng hợp (kèm pinyin)
    1)

你想想这个问题。
nǐ xiǎngxiang zhège wèntí.
→ Bạn hãy nghĩ thử về vấn đề này.

2)

我听听你的意见。
wǒ tīngting nǐ de yìjiàn.
→ Tôi nghe thử ý kiến của bạn.

3)

他笑了笑。
tā xiào le xiào.
→ Anh ấy mỉm cười một chút.

4)

老师看了看作业。
lǎoshī kàn le kàn zuòyè.
→ Thầy cô xem bài tập một chút.

5)

我推门进去看了看。
wǒ tuī mén jìnqù kàn le kàn.
→ Tôi đẩy cửa vào nhìn thử.

6)

你们聊聊吧。
nǐmen liáoliao ba.
→ Mọi người nói chuyện chút đi.

7)

让我试试。
ràng wǒ shìshì.
→ Để tôi thử xem.

8)

我们走走看。
wǒmen zǒuzǒukàn.
→ Chúng ta đi thử xem sao.

  1. Khi nào KHÔNG dùng động từ lặp lại?

Khi hành động mang tính quan trọng, nghiêm trọng
Ví dụ, không nói: ✘ 医生检查检查病人
(nghe thiếu chuyên nghiệp)

Khi động từ yêu cầu tân ngữ dài, phức tạp
Ví dụ, không nói: ✘ 解释解释这个又长又难的问题

Khi hành động không thể làm “một chút”, “thử”
Ví dụ, không thể: ✘ 死死 (chết thử)

  1. Ghi nhớ nhanh

A → AA, AB → ABAB

Ý nghĩa: thử – nhẹ nhàng – một chút – mềm hóa yêu cầu

Tương đương với 一下 trong nhiều trường hợp

Dùng cực nhiều trong khẩu ngữ

Động từ lặp lại trong tiếng Trung
Động từ lặp lại (重叠/叠词) là cách lặp hình thức động từ để tạo sắc thái nhẹ nhàng, thử một chút, lịch sự, thân thiện, hoặc nhấn cảm giác hành động ngắn, không quá nghiêm trọng. Đây là hiện tượng rất thường gặp trong khẩu ngữ, giúp câu nói mềm hơn và dễ nghe hơn.

Ý nghĩa và sắc thái khi lặp động từ
Làm nhẹ yêu cầu: Dùng khi nhờ vả, xin phép, đề nghị… để tránh thô bạo. Ví dụ: 看看 kànkan “xem xem”, 试试 shìshi “thử thử”.

Thử một chút/không lâu: Nhấn thời lượng ngắn, hành động mang tính thử nghiệm, lướt qua. Ví dụ: 想想 xiǎngxiang “nghĩ nghĩ”, 问问 wènwen “hỏi hỏi”.

Thân mật, khẩu ngữ: Thường dùng trong nói thường ngày; văn viết trang trọng ít dùng.

Lịch sự/tế nhị: Kết hợp với 吧, 可以, 能, 麻烦, 请… để tăng lịch sự.

Các kiểu lặp động từ thường dùng
Động từ đơn âm tiết
Dạng AA: A + A Ví dụ: 看看 kànkan, 试试 shìshi, 问问 wènwen, 想想 xiǎngxiang.

Dạng A一A: A + 一 + A Ví dụ: 看一看 kàn yí kàn, 想一想 xiǎng yí xiǎng, 问一问 wèn yí wèn. Sắc thái tương tự AA, hơi trung tính và tự nhiên trong nhiều văn cảnh.

Dạng A了A: A + 了 + A Ví dụ: 看了看 kàn le kàn, 想了想 xiǎng le xiǎng. Thường diễn tả hành động ngắn đã thực hiện xong (quá khứ hoàn tất, “xem qua một chút rồi”).

Động từ song âm tiết
Dạng ABAB: AB + AB Ví dụ: 讨论讨论 tǎolùn tǎolun, 研究研究 yánjiū yánjiū, 商量商量 shāngliang shāngliang. Diễn tả “bàn/trao đổi/ nghiên cứu một chút”.

Một số dạng khác: Ít gặp hơn như AAB (không phổ biến, tùy từ), bạn chủ yếu dùng ABAB là đủ tự nhiên.

So sánh với “一下”
V + 一下: 功能 tương tự AA/A一A: nhanh, ngắn, lịch sự. Ví dụ: 看一下 kàn yíxià ≈ 看一看 kàn yí kàn, 试一下 shì yíxià ≈ 试一试 shì yí shì.

Khác biệt nhỏ: “一下” thiên về “một lát/một chút” rõ ràng hơn; AA/A一A thiên về sắc thái thân mật, mềm câu.

Vị trí, kết hợp và hạn chế
Với tân ngữ:

Dạng AA/A一A có thể mang tân ngữ, nhất là khi tân ngữ không quá nặng. Ví dụ: 看看书 kànkan shū, 看一看这本书 kàn yí kàn zhè běn shū.

Tránh gắn tân ngữ quá dài/phức tạp với dạng AA; khi tân ngữ dài, ưu tiên A一A hoặc V + 一下.

Với trạng ngữ lịch sự: Có thể đặt trước hoặc sau khuôn lặp: 请/麻烦/能/可以… + V(A一A/一下). Ví dụ: 请你看一看 qǐng nǐ kàn yí kàn.

Phủ định: Ít khi lặp trong phủ định; thường dùng 别/不要 + V hoặc 不 + V. Ví dụ: 别着急 bié zháojí (đừng vội), đừng nói 别说说.

Thì/khía cạnh:

A了A biểu thị đã làm ngắn gọn trong quá khứ.

AA/A一A không mang 了 (trước động từ) nếu nói về ý định/đề nghị hiện tại.

Động từ kết quả (补语): Các tổ hợp kết quả như 看懂, 学会 thường không lặp như 看懂懂; thay bằng 看一下/试着看懂.

Mẹo dùng tự nhiên
Chủ động chọn A一A khi tân ngữ dài: 看一看这份详细的报告… nghe gọn hơn 看看这份… khi tân ngữ rất dài.

AA cho thân mật, nhanh gọn: 问问、想想… dùng trong hội thoại thân quen.

A了A để kể chuyện ngắn đã xong: 我看了看,然后离开了…

Kết hợp 吧/可以/能 để lịch sự: 你可以看一看吗?我们讨论讨论吧。

Đừng lạm dụng trong văn bản trang trọng: Dùng “研究、讨论、查看” thay vì lặp khi viết báo cáo.

50 ví dụ minh họa (có phiên âm và dịch nghĩa)
Nhờ vả, xin phép, đề nghị
Bạn xem thử đi: 你看看 nǐ kànkan → bạn xem xem

Xem cái này một chút: 看一看这个 kàn yí kàn zhège → xem cái này một chút

Thử một chút nhé: 试试吧 shìshi ba → thử thử nhé

Thử xem cách khác: 试一试别的方法 shì yí shì bié de fāngfǎ → thử cách khác

Hỏi thăm một chút: 问问他 wènwen tā → hỏi anh ấy chút

Xin hãy xem qua tài liệu: 请看一下资料 qǐng kàn yíxià zīliào → xin xem qua tài liệu

Bàn một chút nhé: 我们商量商量吧 wǒmen shāngliang shāngliang ba → chúng ta bàn chút nhé

Tra cứu một chút: 查查再决定 cháchá zài juédìng → tra tra rồi quyết

Nói chuyện chút đã: 先聊聊吧 xiān liáoliao ba → nói chuyện chút đã

Xin thử đăng nhập lại: 请试一下重新登录 qǐng shì yíxià chóngxīn dēnglù → xin thử đăng nhập lại

Hành động ngắn đã hoàn thành (A了A)
Nhìn qua rồi: 我看了看 wǒ kàn le kàn → tôi đã xem qua

Nghĩ một chút rồi: 他想了想 tā xiǎng le xiǎng → anh ấy nghĩ một chút rồi

Hỏi thử rồi: 我问了问经理 wǒ wèn le wèn jīnglǐ → tôi hỏi thử quản lý rồi

Xem qua tài liệu: 她看了看资料 tā kàn le kàn zīliào → cô ấy xem qua tài liệu

Bàn qua vấn đề: 我们讨论讨论了 wǒmen tǎolùn tǎolun le → chúng tôi đã bàn một chút

Với tân ngữ
Xem thử cuốn sách này: 看一看这本书 kàn yí kàn zhè běn shū → xem cuốn sách này

Thử món này: 试试这个菜 shìshi zhège cài → thử món này

Hỏi cô ấy chuyện đó: 问问她那件事 wènwen tā nà jiàn shì → hỏi cô ấy chuyện đó

Xem qua email: 看一下邮件 kàn yíxià yóujiàn → xem email

Nghiên cứu chút báo cáo: 研究研究报告 yánjiū yánjiū bàogào → nghiên cứu báo cáo chút

Song âm tiết ABAB
Thảo luận một chút: 讨论讨论 tǎolùn tǎolun → thảo luận chút

Nghiên cứu thử: 研究研究 yánjiū yánjiū → nghiên cứu thử

Trao đổi chút: 沟通沟通 gōutōng gōutōng → trao đổi chút

Cân nhắc chút: 考虑考虑 kǎolǜ kǎolǜ → cân nhắc chút

Sắp xếp lại chút: 安排安排 ānpái ānpái → sắp xếp chút

Lịch sự hơn với 请/可以/能
Bạn có thể xem thử không?: 你可以看一看吗? nǐ kěyǐ kàn yí kàn ma? → bạn có thể xem thử không?

Xin bạn thử giúp: 请你试试 qǐng nǐ shìshi → xin bạn thử

Có thể bàn chút không?: 我们能讨论讨论吗? wǒmen néng tǎolùn tǎolun ma? → chúng ta bàn chút được không?

Xin hỏi một chút: 请问问老师 qǐng wènwen lǎoshī → xin hỏi thầy cô một chút

Xin xem qua hợp đồng: 请看一下合同 qǐng kàn yíxià hétóng → xin xem qua hợp đồng

Tình huống công việc
Duyệt qua tài liệu: 先审核审核 xiān shěnhé shěnhé → duyệt qua một chút

Điều chỉnh nhẹ: 稍微调整调整 shāowēi tiáozhěng tiáozhěng → điều chỉnh nhẹ

Tối ưu thử: 优化优化 yōuhuà yōuhuà → tối ưu thử

Kiểm tra lại một chút: 复查复查 fùchá fùchá → kiểm tra lại chút

Thử triển khai: 试试部署 shìshi bùshǔ → thử triển khai

Giao tiếp thường ngày
Nghĩ kỹ một chút: 好好想想 hǎohāo xiǎngxiang → nghĩ kỹ một chút

Thử nghe xem: 听听看 tīngting kàn → nghe thử xem

Nếm thử xem: 尝尝看 chángchang kàn → nếm thử xem

Xem thử rồi hẵng quyết: 看看再说 kànkan zài shuō → xem thử rồi hãy nói

Tìm thử xem: 找找看 zhǎozhao kàn → tìm thử xem

Separable verbs (离合词) và lặp
Giúp chút đi: 帮帮忙 bāngbang máng → giúp một tay

Gặp chút đã: 见见面 jiànjian miàn → gặp nhau chút

Tập chút thôi: 练练习 liàn liànxí → luyện tập chút

Nghỉ ngơi một chút: 休休息 xiū xiūxi → nghỉ chút

Tắm chút đã: 洗洗澡 xǐ xǐzǎo → tắm chút

Kể chuyện ngắn gọn (hoàn tất)
Tôi tra thử rồi: 我查了查 wǒ chá le chá → tôi tra thử rồi

Tôi hỏi qua rồi: 我打听打听了 wǒ dǎting dǎting le → tôi hỏi thăm rồi

Tôi cân nhắc chút rồi: 我考虑考虑了 wǒ kǎolǜ kǎolǜ le → tôi cân nhắc rồi

Bọn mình bàn chút rồi: 我们商量商量了 wǒmen shāngliang shāngliang le → bọn mình đã bàn qua

Anh ấy nghĩ nghĩ rồi quyết: 他想了想就决定了 tā xiǎng le xiǎng jiù juédìng le → nghĩ chút rồi quyết định

Lỗi thường gặp (và cách tránh)
Lặp trong phủ định: Tránh 不/别 + AA; dùng 别/不要 + V hoặc 不 + V. Ví dụ: 别试试 → sai; 别试 → đúng.

Gắn bổ ngữ kết quả vào lặp: Tránh dạng không tự nhiên như 看懂懂; thay thế bằng 看一下/试着看懂.

Tân ngữ quá dài với AA: Khi tân ngữ dài, dùng A一A hoặc V + 一下 để câu mạch lạc. Ví dụ: 看一看那份需要我们明天讨论的详细报告…

Lạm dụng trong văn viết: Báo cáo, thông cáo, bài luận… nên dùng động từ nguyên dạng (研究/讨论/检查) thay vì lặp.

Bài tập luyện nhanh
Biến đổi lịch sự:

把“看这个” đổi sang dạng mềm: 看一看这个 / 看一下这个.

Chọn dạng phù hợp với tân ngữ dài:

“试_(新功能的详细设置)” → 试一试(新功能的详细设置).

Kể quá khứ ngắn:

“我_(查)了资料就走了。” → 我查了查资料就走了。

1) Khái quát: động từ lặp lại là gì?

Động từ lặp lại (动词重叠) là hiện tượng lặp lại động từ (toàn bộ hoặc một phần) để biểu thị hành động ngắn, thử xem, mang tính khuyến nghị/khơi gợi, nhẹ nhàng, hoặc lặp đi lặp lại. Đây là đặc điểm phổ biến trong ngữ pháp khẩu ngữ Trung Quốc, giúp làm mềm câu, giảm tính mệnh lệnh, hoặc chỉ một hành động ngắn/đo thử.

Các dạng chính:

V + V (AA) — thường là động từ một âm tiết lặp (看 -> 看看).

V + 一 + V (V一V) — nhấn mạnh hành động ngắn/ thử làm.

V + 一下 (V + yíxià) — có chức năng gần giống V一V, nhưng là dạng phổ biến hơn; dùng với cả động từ đơn âm tiết và đa âm tiết.

V + 来 + V + 去 / V + 去 + V + 来 — biểu thị chuyển động qua lại, lặp đi lặp lại.

复合动词 + 看看 / 一下 (ví dụ 试试看, 想想看) — lặp để làm nhẹ câu hoặc thử nghiệm.

2) Mỗi loại — cấu trúc, ý nghĩa, ví dụ
A. V + V (AA 叠音式) — ví dụ: 看看, 听听, 试试

Cấu trúc: V (1 âm tiết) + V
Ý nghĩa: Thường dùng để:

Nhờ vả/đề nghị nhẹ nhàng: “thử … một chút / xem …”.

Làm mẫu hành động ngắn, không quá trang trọng.
Gợi ý: Chỉ phổ biến với động từ một âm tiết.
Ví dụ:

你看看这本书。
nǐ kànkan zhè běn shū.
Bạn xem thử quyển sách này.

请听听我说。
qǐng tīngting wǒ shuō.
Xin hãy nghe tôi nói thử.

试试这个新菜吧。
shìshi zhège xīn cài ba.
Thử món mới này đi.

Ghi chú so sánh: 看看 ≈ 看一看 ≈ 看一下 (sẽ giải thích khác biệt ngay).

B. V + 一 + V (V一V) — ví dụ: 看一看, 想一想

Cấu trúc: V + 一 + V
Ý nghĩa: Thường biểu thị “thử làm … một chút / làm trong thời gian ngắn / suy nghĩ một chút”. Có thể dùng với động từ đa âm tiết (ví dụ 想一想).
Ví dụ:

  1. 你想一想再答复我。
    nǐ xiǎng yì xiǎng zài dáfù wǒ.
    Bạn suy nghĩ một chút rồi trả lời tôi.
  2. 我去厨房看一看。
    wǒ qù chúfáng kàn yì kàn.
    Tôi đi ra bếp xem thử một chút.

So sánh với V一下: V一V và V一下 rất gần nhau; V一下 phổ biến hơn trong văn nói.

C. V + 一下 (V + yíxià) — ví dụ: 看一下, 帮一下

Cấu trúc: V + 一下
Ý nghĩa: Nhấn “làm gì đó trong thời gian ngắn / làm thử / làm giúp một chút”. Dùng rộng, cả động từ đa âm tiết.
Ví dụ:

  1. 请你把门开一下。
    qǐng nǐ bǎ mén kāi yíxià.
    Làm ơn mở cửa một chút.
  2. 帮我看一下这页好吗?
    bāng wǒ kàn yíxià zhè yè hǎo ma?
    Giúp tôi xem trang này một chút được không?

Ghi chú: V一下 là dạng phổ biến, lịch sự, mềm mỏng.

D. Đặc biệt: V + 来 + V + 去 / V + 去 + V + 来 — biểu thị chuyển động lặp / qua lại

Cấu trúc & ý nghĩa: Biểu thị hành động lặp lại hoặc đi lại nhiều lần / làm mãi (ví dụ 打来打去, 走来走去).
Ví dụ:

  1. 他在房间里走来走去。
    tā zài fángjiān lǐ zǒu lái zǒu qù.
    Anh ấy đi đi lại lại trong phòng.
  2. 小猫在桌子上跳来跳去。
    xiǎo māo zài zhuōzi shàng tiào lái tiào qù.
    Con mèo nhảy đi nhảy lại trên bàn.

E. 复合动词 + 看看 / 一下 — ví dụ: 试试看, 想想看, 想一想看

Ý nghĩa: Dùng để thử, đánh giá, nói suy nghĩ tạm.
Ví dụ:

  1. 你先试试看。
    nǐ xiān shì shìkan.
    Bạn thử xem trước.
  2. 想想看,这样做会怎样?
    xiǎngxiǎng kàn, zhèyàng zuò huì zěnyàng?
    Nghĩ thử xem, làm như vậy sẽ thế nào?

F. Dùng để làm mềm yêu cầu / mệnh lệnh

“帮我拿” nghe hơi trực tiếp → “帮我拿一下 / 帮我拿拿” (thường dùng 帮我拿一下).
Ví dụ:

请你等一下。
qǐng nǐ děng yíxià.
Xin bạn đợi một chút.

你看一下这个文件好吗?
nǐ kàn yíxià zhège wénjiàn hǎo ma?
Bạn xem thử tài liệu này được không?

G. Dùng để khuyến khích thử / diễn tả thử nghiệm

这个方法你可以试试。
zhège fāngfǎ nǐ kěyǐ shìshi.
Bạn có thể thử phương pháp này.

我们再想想办法。
wǒmen zài xiǎng xiǎng bànfǎ.
Chúng ta nghĩ thêm cách khác.

3) Sự khác nhau tinh tế giữa các dạng (V V / V一V / V一下)

V + V (AA): thường ngắn gọn, mang sắc thái thân mật/khẩu ngữ; hay dùng với động từ một âm tiết: 看看, 问问, 听听.

V + 一 + V (V一V): nhấn “làm thử một chút”; hợp với động từ đa âm tiết hơn (ví dụ 想一想).

V + 一下: phổ biến, nhẹ nhàng, lịch sự; dùng rộng cho cả động từ đơn và phức.

Khả năng thay thế: trong nhiều trường hợp, khoảng nghĩa tương đương: 看看 ≈ 看一看 ≈ 看一下. Tuy nhiên, giọng điệu hơi khác: 看看 (thân mật), 看一下 (lịch sự) — khác biệt nhỏ.

4) Những động từ không (hoặc ít) được lặp lại

Động từ khiếm khuyết / tình thái (是, 有, 能, 会) thường không lặp: 不是/有有 là sai; ta không nói 是是.

Động từ kết hợp với bổ ngữ kết quả: nhiều kết hợp phải dùng dạng V一下 thay vì lặp: 解决 -> 解决一下 (chứ không nói 解决解决).

Động từ phân cách với tân ngữ dài: có thể dùng V一下 + O, hoặc 把 + O + V + 一下.

Động từ có tính trạng thái mạnh (存在, 属于): không làm AA.

Gợi ý: nếu không chắc liệu một động từ có thể lặp hay không, dùng V一下 là an toàn.

5) Một số lưu ý ngữ pháp & sắc thái

Với tân ngữ:

看看 + O → 看看那个文件。

或者 看 + 一下 + O → 看一下那个文件。

或使用 把: 把那个文件看一下。
Cả 3 đều ok, nhưng sắc thái khác nhau: 看看 trực tiếp, 看一下 lịch sự, 把…看一下 nhấn tân ngữ.

Thì và hoàn thành: Động từ lặp không nhất thiết liên quan đến hoàn thành. Để chỉ hoàn thành vẫn dùng 了 / 过 / 完: 看了一下 / 试了一试.

Phủ định: Dùng 不 + V + 一下 ít gặp; thường dùng 不要 + V + O hoặc 别 + V + O. Ví dụ: 别看了 (đừng xem nữa) — dùng 了 để ngưng hành động.

Trợ động từ/động từ khiếm khuyết: 如能/可以/要 等 + V + 一下: 我可以看一下吗?(lịch sự xin phép)

Thay đổi mặt ngữ pháp: V + 一下 mang nghĩa “một chút” — về mặt lượng thời gian (ngắn) — nên hợp với động từ thể hiện hành động, chứ không hợp cho trạng thái kéo dài.

6) Rất nhiều ví dụ (Hán tự + pinyin + dịch VN)

Mình đưa 40 ví dụ thực tế — chia theo nhóm — để bạn nắm tốt từng sắc thái.

Nhóm 1: V + V (AA) — thử / xem thử / nghe thử

你看看这张照片。
nǐ kànkan zhè zhāng zhàopiàn.
Bạn xem thử tấm ảnh này.

听听他说什么。
tīngting tā shuō shénme.
Nghe thử xem anh ấy nói cái gì.

问问他什么时候来。
wènwen tā shénme shíhou lái.
Hỏi thử xem anh ấy khi nào đến.

你试试这个机器。
nǐ shìshi zhège jīqì.
Bạn thử cái máy này xem.

休息休息吧。
xiūxi xiūxi ba.
Nghỉ ngơi một chút đi.

Nhóm 2: V + 一 + V / V + 一下 — nhẹ nhàng, lịch sự

你看一看这本书。
nǐ kàn yì kàn zhè běn shū.
Bạn xem thử quyển sách này.

请你帮我看一下这封信。
qǐng nǐ bāng wǒ kàn yíxià zhè fēng xìn.
Xin bạn xem giúp tôi lá thư này một chút.

你想一想,我们还有别的办法吗?
nǐ xiǎng yì xiǎng, wǒmen hái yǒu bié de bànfǎ ma?
Bạn suy nghĩ một chút, chúng ta còn cách nào khác không?

我们再试一下。
wǒmen zài shì yí xià.
Chúng ta thử lại một lần nữa.

你等一下,我马上回来。
nǐ děng yí xià, wǒ mǎshàng huílái.
Bạn đợi một chút, tôi sẽ về ngay.

Nhóm 3: Dùng với tân ngữ / 把 cấu trúc

把这份材料读一读。
bǎ zhè fèn cáiliào dú yì dú.
Đọc thử tài liệu này đi.

你把门关一下,好吗?
nǐ bǎ mén guān yí xià, hǎo ma?
Bạn đóng cửa một chút được không?

Nhóm 4: V来V去 — đi lại, lặp đi lặp lại

他在门口走来走去。
tā zài ménkǒu zǒu lái zǒu qù.
Anh ấy đi đi lại lại ở cửa.

孩子们在操场上跑来跑去。
hái zimen zài cāochǎng shàng pǎo lái pǎo qù.
Bọn trẻ chạy đi chạy lại trên sân thể dục.

Nhóm 5: 复合动词 + 看看 / 一下 — thử nghiệm / đề nghị

先试试看能不能用。
xiān shì shìkan néng bù néng yòng.
Trước thử xem có dùng được không.

你想想看,他会怎么做?
nǐ xiǎng xiǎng kàn, tā huì zěnme zuò?
Nghĩ thử xem, anh ấy sẽ làm thế nào?

Nhóm 6: Hỏi ý kiến / đề nghị nhẹ nhàng

我们去喝杯咖啡,聊一聊吧?
wǒmen qù hē bēi kāfēi, liáo yì liáo ba?
Đi uống cà phê, tâm sự một chút nhé?

请再看一看合同细节。
qǐng zài kàn yì kàn hétóng xìjié.
Xin xem lại chi tiết hợp đồng.

Nhóm 7: Thể hiện hành động ngắn, kết thúc nhanh

我吃了一下,感觉好多了。
wǒ chī le yí xià, gǎnjué hǎoduō le.
Tôi ăn một lát (một chút), cảm thấy đỡ hơn nhiều.

你试试这双鞋,看看合不合适。
nǐ shìshi zhè shuāng xié, kànkan hé bù héshì.
Bạn thử đôi giày này xem, xem có vừa không.

Nhóm 8: Yêu cầu lịch sự

能借我一下你的手机吗?
néng jiè wǒ yí xià nǐ de shǒujī ma?
Có thể mượn điện thoại của bạn một chút không?

请帮我拍张照片,好吗?拍一下就行。
qǐng bāng wǒ pāi zhāng zhàopiàn, hǎo ma? pāi yí xià jiù xíng.
Làm ơn chụp cho tôi một tấm ảnh được không? Chụp một tấm là được.

Nhóm 9: Mời / đề nghị thử

你来试试这道题。
nǐ lái shìshi zhè dào tí.
Bạn thử làm câu này xem.

这件衣服穿一穿看看。
zhè jiàn yīfú chuān yì chuān kànkan.
Mặc thử cái áo này xem thử.

Nhóm 10: Phản ánh thói quen lặp

他每天早上跑跑步。
tā měitiān zǎoshang pǎo pǎo bù.
Hằng ngày buổi sáng anh ấy chạy bộ (chạy một chút).

大家聊聊天,然后开始工作。
dàjiā liáo liáo tiān, ránhòu kāishǐ gōngzuò.
Mọi người nói chuyện một chút rồi bắt đầu làm việc.

Nhóm 11: Kết hợp với 过/了 để nhấn trải nghiệm / hoàn thành

这个菜你吃过吃过吗? (không tự nhiên) → đúng: 你吃过这个菜吗?
Lưu ý: Không lặp 过 bằng cách này — dùng 过 sau động từ như thường: 你吃过这个菜吗?
(Đây là mẩu lưu ý: không kết hợp lặp + 过 một cách vô nghĩa.)

我看了一下那本书。
wǒ kàn le yì xià nà běn shū.
Tôi đã xem qua quyển sách đó một chút.

Nhóm 12: Một số ví dụ khác

你等等,我去拿一下东西。
nǐ děng děng, wǒ qù ná yí xià dōngxi.
Bạn đợi đã, tôi đi lấy chút đồ.

他想一想再告诉你。
tā xiǎng yì xiǎng zài gàosu nǐ.
Anh ấy suy nghĩ rồi mới nói cho bạn.

我们再商量商量吧。
wǒmen zài shāngliang shāngliang ba.
Chúng ta bàn thêm một chút đi.

你慢慢吃,别急,尝尝再说。
nǐ mànman chī, bié jí, cháng chang zài shuō.
Bạn ăn từ từ, đừng vội, nếm thử rồi nói.

孩子们玩玩就睡觉了。
hái zimen wánwan jiù shuìjiào le.
Trẻ con chơi một lát rồi ngủ.

我还要想想。
wǒ hái yào xiǎngxiǎng.
Tôi còn phải suy nghĩ thêm.

把这事先想一想,别着急决定。
bǎ zhè shì xiān xiǎng yì xiǎng, bié zháojí juédìng.
Hãy suy nghĩ chuyện này trước, đừng vội quyết định.

试一试新的方法,也许有效。
shì yì shì xīn de fāngfǎ, yěxǔ yǒuxiào.
Thử phương pháp mới xem, có thể hiệu quả.

你再说说细节。
nǐ zài shuō shuo xìjié.
Bạn nói nói thêm chi tiết đi.

我去问问老师,看看怎么办。
wǒ qù wènwen lǎoshī, kànkan zěnme bàn.
Tôi đi hỏi thầy xem phải làm sao.

把门打开打开,让空气进来。
bǎ mén dǎkāi dǎkai, ràng kōngqì jìnlái.
Mở cửa một chút cho không khí vào. (dạng khẩu ngữ)

你拍拍照片发给我看看。
nǐ pāi pāi zhàopiàn fā gěi wǒ kànkan.
Bạn chụp vài tấm rồi gửi cho tôi xem thử.

7) Các lỗi thường gặp và cách sửa

Lặp với động từ không phù hợp: 是是 / 有有 là sai. Dùng các động từ hành động thay cho động từ khiếm khuyết.

Lặp khi động từ có bổ ngữ kết quả phức tạp: thay vì 解决解决 → dùng 解决一下 hoặc 试着解决.

Sai vị trí tân ngữ: Nếu tân ngữ dài, ưu tiên dạng V一下 + O hoặc 把 + O + V + 一下 để rõ nghĩa.

Sai: 我看看这个问题的答案。 (có thể hiểu) → Tốt hơn: 我看看这个问题的答案吧 / 我把这个问题看一看。

Lạm dụng lặp khiến câu không tự nhiên: lặp quá nhiều lần trong văn viết trang trọng. Dạng lặp phù hợp với khẩu ngữ; văn viết nên dùng câu hoàn chỉnh.

8) Bài tập ngắn (luyện ngay) — làm bằng Hán tự; viết cả pinyin và dịch
Bài 1 — Chuyển sang dạng dùng lặp (dùng V一下 / V一V / V V phù hợp)

a) 请你帮我拿那本书。
b) 我们先讨论一下这个问题。
c) 你试一下这个按钮。
d) 孩子在房间里跑来跑去。 (giữ nguyên)

Đáp án gợi ý:
a) 请你帮我拿一下那本书。
qǐng nǐ bāng wǒ ná yí xià nà běn shū.
b) 我们先讨论一讨论这个问题。 / 我们先讨论一下这个问题。
wǒmen xiān tǎolùn yì tǎolùn zhège wèntí. / wǒmen xiān tǎolùn yí xià zhège wèntí.
c) 你试一试这个按钮。 / 你试一下这个按钮。
nǐ shì yì shì zhège ànniǔ. / nǐ shì yí xià zhège ànniǔ.
d) 保持原句。 (ta có thể là: 孩子在房间里跑来跑去。)

Bài 2 — Dịch sang tiếng Trung (dùng dạng lặp phù hợp)

Thử mở cửa giúp tôi. → _

Bạn nghĩ thử đi. → _

Hãy đọc một chút tài liệu này. → _

Đáp án tham khảo:

请你把门打开一下。
qǐng nǐ bǎ mén dǎkāi yíxià.

你想一想。 / 你想想看。
nǐ xiǎng yì xiǎng. / nǐ xiǎngxiǎng kàn.

请把这份资料读一读。 / 请读一下这份资料。
qǐng bǎ zhè fèn zīliào dú yì dú. / qǐng dú yí xià zhè fèn zīliào.

9) Tóm tắt ngắn & mẹo sử dụng nhanh

Muốn yêu cầu nhẹ nhàng / làm thử / ngắn gọn → dùng V一下 / V一V / V V.

V一下 là an toàn nhất và phổ biến trong hội thoại lịch sự.

V V (例如 看看, 问问) thường thân mật, ngắn gọn.

V一V thích hợp khi động từ là đa âm tiết (想一想, 讨论一讨论).

Nếu không chắc, chọn V一下 — đúng trong hầu hết hoàn cảnh.

Không lặp các động từ tình thái (是/有/能/会) hoặc các động từ chỉ trạng thái mạnh; nếu cần diễn đạt nhẹ, dùng cấu trúc khác (ví dụ 想一想 thay vì 是是).

Động từ lặp lại trong tiếng Trung
Động từ lặp lại (动词重叠) là cách biến đổi hình thức động từ để tạo sắc thái nhẹ nhàng, thử làm, thời gian ngắn, hoặc mang tính lịch sự/khẩu ngữ tự nhiên. Đây là mảng ngữ pháp rất hay dùng trong hội thoại.

Tác dụng và sắc thái
Nhẹ hóa hành động: giảm mức độ, làm cho lời nói mềm, lịch sự hơn.

Thử làm/giải khuây: sắc thái “thử”, “làm một chút cho biết”.

Thời gian ngắn/động tác thoáng qua: nhấn mạnh hành động diễn ra ngắn gọn, không kéo dài.

Tự nhiên trong khẩu ngữ: thường gặp khi đề nghị, mời, hoặc nói tránh.

Các dạng lặp lại chính
Động từ đơn âm tiết
AA: 看看, 想想, 问问 — tự nhiên, phổ biến nhất.

A一A: 看一看, 想一想, 问一问 — lịch sự hơn, “nhìn một cái, thử một chút”.

A了A: 看了看, 想了想 — nhấn mạnh đã thực hiện thoáng qua trong quá khứ.

Động từ song âm tiết
ABAB: 讨论讨论, 休息休息, 研究研究 — tự nhiên, phổ biến; mang sắc thái “tham khảo/trao đổi chút”.

A一BAB: 试一试试, 研究一研究 — ít dùng; thực tế thường dùng “试一试”, “研究一下”.

V + 一下/一会儿: 试一下, 研究一下, 休息一会儿 — gần nghĩa với dạng lặp, nhẹ hóa hành động.

Tổ hợp với trợ từ và phó từ
Đã/đang/sẽ: A了A (đã thoáng qua), 正在V一下 (đang làm chút), 可以/先/再 + VV (có thể/đầu tiên/lần nữa).

Câu đề nghị: VV + 吧 (xem xem nhé), 要不 + VV (hay là thử…).

Quy tắc dùng cho tự nhiên và đúng
Không đi với tân ngữ xác định (cụ thể rõ ràng):

Tự nhiên: 看看书 — “đọc chút sách” (không xác định).

Không tự nhiên: 看看这本书 — thường thay bằng 看一看这本书 hoặc 看一下这本书.

Không dùng với 把/被 (đa số trường hợp): vì 把/被 khiến hành động rõ, nặng; lặp lại lại nhẹ.

Nên dùng: 我看了看就走了.

Tránh: 我把书看看… (không tự nhiên).

Phủ định hiếm dùng:

Tránh: 不看看, 没看看.

Dùng cấu trúc khác: 先别看, 暂时不看.

Kết hợp bổ ngữ kết quả hạn chế:

Lặp lại nhấn “thoáng thử” → không đi với kết quả mạnh kiểu 完、懂、好.

Nên nói: 看一下, 试试看 (nhẹ).

Separable verbs (离合词): ưu tiên “V 一下” hoặc tách: 帮个忙, 聊一聊; tránh lặp máy móc.

Mẫu câu và tình huống điển hình
Đề nghị lịch sự, mềm
你看看吧。 nǐ kànkan ba — bạn xem thử nhé.

我们聊聊。 wǒmen liáoliao — chúng ta tán gẫu chút.

先试试这个方法。 xiān shìshi zhè ge fāngfǎ — trước thử cách này.

你想想再决定。 nǐ xiǎngxiang zài juédìng — bạn nghĩ chút rồi quyết.

Thử làm/động tác ngắn
我看了看时间。 wǒ kàn le kàn shíjiān — tôi liếc giờ một chút.

他想了想就答应了。 tā xiǎng le xiǎng jiù dāying le — anh ấy nghĩ chút rồi đồng ý.

休息休息再继续。 xiūxi xiūxi zài jìxù — nghỉ chút rồi làm tiếp.

我试试能不能跑满五公里。 wǒ shìshi néng bù néng pǎo mǎn wǔ gōnglǐ — tôi thử xem có chạy đủ 5 km không.

Trao đổi/nhẹ hóa trong công việc
我们讨论讨论流程。 wǒmen tǎolùn tǎolùn liúchéng — chúng ta bàn chút về quy trình.

研究研究这个方案。 yánjiū yánjiū zhè ge fāng’àn — nghiên cứu sơ phương án này.

核对核对数据。 héduì héduì shùjù — đối chiếu dữ liệu chút.

总结总结经验。 zǒngjié zǒngjié jīngyàn — tổng kết kinh nghiệm chút.

Đề nghị thân mật trong đời sống
尝尝这个菜。 chángchang zhè ge cài — nếm món này chút.

看看电影放映时间。 kànkan diànyǐng fàngyìng shíjiān — xem giờ chiếu phim chút.

试试新鞋合不合适。 shìshi xīn xié hé bù héshì — thử xem giày mới có hợp không.

拍两张照,留个纪念。 pāi liǎng zhāng zhào, liú ge jìniàn — chụp vài tấm làm kỷ niệm.

35 ví dụ tổng hợp (có pinyin và nghĩa)
你看看吧。 nǐ kànkan ba — bạn xem thử nhé.

我们聊聊。 wǒmen liáoliao — chúng ta trò chuyện chút.

先试试这个。 xiān shìshi zhè ge — trước thử cái này.

我想想再说。 wǒ xiǎngxiang zài shuō — tôi nghĩ chút rồi nói.

他找找就能找到。 tā zhǎozhao jiù néng zhǎodào — anh ấy tìm chút là sẽ thấy.

休息休息吧。 xiūxi xiūxi ba — nghỉ chút đi.

你问问他们的意见。 nǐ wènwen tāmen de yìjiàn — bạn hỏi thử ý kiến họ.

我们讨论讨论时间安排。 wǒmen tǎolùn tǎolùn shíjiān ānpái — mình bàn chút về lịch.

研究研究再决定。 yánjiū yánjiū zài juédìng — nghiên cứu chút rồi quyết.

我看了看手机。 wǒ kàn le kàn shǒujī — tôi liếc điện thoại một chút.

他想了想就同意了。 tā xiǎng le xiǎng jiù tóngyì le — anh ấy nghĩ chút rồi đồng ý.

试试看能不能行。 shìshi kàn néng bù néng xíng — thử xem có được không.

你尝尝这个汤。 nǐ chángchang zhè ge tāng — bạn nếm súp này thử.

我们合计合计预算。 wǒmen héjì héjì yùsuàn — mình tính thử ngân sách.

核对核对清单。 héduì héduì qīngdān — đối chiếu danh sách chút.

我记了记要点。 wǒ jì le jì yàodiǎn — tôi ghi lại vài điểm chính.

你看一看说明书。 nǐ kàn yí kàn shuōmíngshū — bạn xem qua hướng dẫn.

试一试新功能。 shì yí shì xīn gōngnéng — thử chức năng mới.

想一想更好的办法。 xiǎng yí xiǎng gèng hǎo de bànfǎ — nghĩ thử cách tốt hơn.

我们商量商量细节。 wǒmen shāngliang shāngliang xìjié — mình bàn bạc chút về chi tiết.

他看了看周围。 tā kàn le kàn zhōuwéi — anh ấy quan sát quanh một chút.

我试了试就放弃了。 wǒ shì le shì jiù fàngqì le — tôi thử chút rồi bỏ.

你想了想再回复。 nǐ xiǎng le xiǎng zài huífù — bạn nghĩ chút rồi trả lời.

发个消息打个招呼。 fā ge xiāoxi dǎ ge zhāohu — gửi cái tin chào một tiếng (nhẹ).

看看有没有更新。 kànkan yǒu méiyǒu gēngxīn — xem thử có cập nhật không.

问问有没有更便宜的。 wènwen yǒu méiyǒu gèng piányí de — hỏi thử có cái rẻ hơn không.

比较比较这两个选项。 bǐjiào bǐjiào zhè liǎng ge xuǎnxiàng — so sánh thử hai lựa chọn này.

体验体验新版本。 tǐyàn tǐyàn xīn bǎnběn — trải nghiệm thử bản mới.

我们检查检查安全设置。 wǒmen jiǎnchá jiǎnchá ānquán shèzhì — kiểm tra thử cài đặt an toàn.

他试试不同的参数。 tā shìshi bùtóng de cānshù — anh ấy thử các tham số khác nhau.

我看了看邮件。 wǒ kàn le kàn yóujiàn — tôi liếc email một chút.

我们聊一聊目标。 wǒmen liáo yì liáo mùbiāo — mình bàn nhẹ về mục tiêu.

你试一下登录。 nǐ shì yíxià dēnglù — bạn thử đăng nhập.

想一下优先级。 xiǎng yíxià yōuxiān jí — nghĩ chút về thứ tự ưu tiên.

我们讨论一下改进点。 wǒmen tǎolùn yíxià gǎijìn diǎn — mình bàn chút các điểm cải tiến.

Mẹo dùng nhanh
Muốn lịch sự, nhẹ: ưu tiên AA hoặc A一A, hoặc V 一下.

Quá khứ thoáng qua: dùng A了A + 了/就来 kết nối mạch: 看了看就走了.

Có tân ngữ cụ thể: dùng A一A/一下 thay vì AA trơn: 看一看这份报告.

Nói tránh/đề nghị: thêm 吧, 要不, 先…再… để mềm giọng: 先看看吧, 要不我们讨论讨论.

Động từ lặp lại trong tiếng Trung
Động từ lặp lại (动词重叠) là cách làm cho câu trở nên mềm mại, lịch sự, hoặc nhấn sắc thái “thử một chút, làm cho nhẹ nhàng, trong thời gian ngắn”. Đây là đặc trưng rất khẩu ngữ, cực kỳ hay dùng. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết, tường tận kèm nhiều ví dụ có pinyin.

Tác dụng và sắc thái
Mềm giọng: Giảm độ “mệnh lệnh”, câu nghe thân thiện hơn (mời, đề nghị, hỏi nhờ).

Thử một chút: Hành động mang tính thử, không kéo dài, không quá nghiêm trọng.

Nhẹ nhàng/ít thời gian: Hàm ý hành động diễn ra nhanh hoặc không hoàn toàn.

Khẩu ngữ: Dùng nhiều trong hội thoại; văn viết chính luận ít dùng.

Các mẫu hình lặp động từ phổ biến
Mẫu AA (động từ một âm tiết)
Mô tả: Lặp động từ một âm tiết hai lần: A A. Sắc thái mềm, thử nhẹ.

Khuôn: [Chủ ngữ] + [V] [V] + [tân ngữ/hoàn cảnh].

Ví dụ:

看看这本书。 kàn kan zhè běn shū. “Xem thử cuốn sách này.”

想想再决定。 xiǎng xiang zài juédìng. “Nghĩ kỹ rồi hẵng quyết định.”

问问老师。 wèn wen lǎoshī. “Hỏi thử thầy/cô.”

Mẫu A 一 A (A yì A)
Mô tả: Chèn 一 giữa hai lần động từ: A 一 A. Nhấn thời lượng rất ngắn.

Khuôn: [V] 一 [V] + [tân ngữ].

Ví dụ:

试一试这个方法。 shì yí shì zhège fāngfǎ. “Thử cách này một chút.”

等一等我。 děng yí děng wǒ. “Đợi mình một chút.”

看一看菜单。 kàn yí kàn càidān. “Xem qua menu nhé.”

Mẫu ABAB (động từ hai âm tiết)
Mô tả: Động từ hai âm tiết lặp lại nguyên cụm: AB AB. Sắc thái thân thiện/nhẹ.

Khuôn: [AB][AB] + [tân ngữ/hoàn cảnh].

Ví dụ:

练习练习发音。 liànxí liànxí fāyīn. “Luyện phát âm chút nhé.”

准备准备材料。 zhǔnbèi zhǔnbèi cáiliào. “Chuẩn bị tài liệu chút.”

讨论讨论这个问题。 tǎolùn tǎolùn zhège wèntí. “Bàn qua vấn đề này chút.”

Mẫu A 一 下 (A yí xià)
Mô tả: Không lặp động từ, nhưng dùng “一下” mang cùng sắc thái “thử/nhẹ”. Dùng cực phổ biến, tương đương AA/A一A về cảm giác.

Khuôn: [V] 一下 + [tân ngữ].

Ví dụ:

看一下文件。 kàn yíxià wénjiàn. “Xem qua tài liệu.”

问一下他。 wèn yíxià tā. “Hỏi anh ấy một chút.”

试一下新功能。 shì yíxià xīn gōngnéng. “Thử chức năng mới.”

Mẫu với 了: A 了 一 下 / V 了 V
Mô tả: Dùng 了 (quá khứ/hoàn thành) kết hợp “一下” để diễn tả làm thử và đã thực hiện xong; hoặc hiếm hơn lặp với 了 để nhấn đã làm nhẹ.

Ví dụ:

看了一下报告。 kàn le yíxià bàogào. “Đã xem qua báo cáo.”

想了一下,然后回答。 xiǎng le yíxià, ránhòu huídá. “Đã nghĩ một chút, rồi trả lời.”

问了一下前台。 wèn le yíxià qiántái. “Đã hỏi qua lễ tân.”

Quy tắc dùng và hạn chế quan trọng
Không dùng với phủ định “不/没” trực tiếp trong lặp: Thay bằng “不/没 + V 一下/一会儿” để giữ sắc thái tự nhiên.

Tự nhiên: 我不看一下了。wǒ bú kàn yíxià le. “Tôi không xem nữa.”

Không dùng cho hành động nghiêm trọng/kéo dài: Lặp nghe “nhẹ” nên không hợp các động tác chính thức, dài lâu.

Tân ngữ dài/đặc thù: Khi tân ngữ quá dài, ưu tiên A 一下 để mạch lạc.

Kết hợp với modal/động thái: Có thể đi với 能/可以/要/会… nhưng giữ vị trí tự nhiên.

我可以看看吗?wǒ kěyǐ kànkan ma? “Tôi xem thử được không?”

Trong câu mệnh lệnh/cầu khiến: Lặp giúp giảm độ gắt.

你试试吧。nǐ shìshi ba. “Bạn thử đi nhé.”

So sánh sắc thái các mẫu
AA vs A 一 A: Cả hai đều “nhẹ/ thử”. A 一 A nhấn thời lượng ngắn rõ hơn, mang chút lịch sự.

ABAB: Dùng cho động từ hai âm tiết (chuẩn mực hơn dùng “一下” với AB).

V + 一下: Tiêu chuẩn, trung tính, phổ dụng nhất, hợp mọi động từ.

Có 了: Nhấn đã thực hiện xong hành động ngắn/trải nghiệm thử.

Vị trí với bổ ngữ kết quả/mức độ
Label: V + 一下 + bổ ngữ kết quả

看一下就懂了。 kàn yíxià jiù dǒng le. “Xem chút là hiểu.”

Label: AA khó đi kèm bổ ngữ dài

Nên chuyển thành: 看一下再说。kàn yíxià zàishuō. “Xem qua rồi hẵng nói.”

Tương tác với tân ngữ
Tân ngữ ngắn: AA/A 一 A đều tự nhiên.

看看照片。kànkan zhàopiàn. “Xem thử ảnh.”

Tân ngữ dài: Ưu tiên V 一下 + [tân ngữ dài].

看一下你昨天发给我的那份详细报告。 kàn yíxià nǐ zuótiān fā gěi wǒ de nà fèn xiángxì bàogào.

40+ ví dụ thực hành (có pinyin)
AA (động từ một âm tiết)
Mềm giọng:

试试这个。shìshi zhège. “Thử cái này nhé.”

问问她。wènwen tā. “Hỏi cô ấy thử.”

想想办法。xiǎngxiang bànfǎ. “Nghĩ xem có cách nào.”

Xin phép:

我看看可以吗?wǒ kànkan kěyǐ ma? “Tôi xem thử được không?”

我试试行不行?wǒ shìshi xíng bù xíng? “Tôi thử xem có ổn không?”

Đề nghị nhẹ:

你等等我。nǐ děngděng wǒ. “Đợi mình chút.”

A 一 A
Nhấn thời lượng ngắn:

看一看文件。kàn yí kàn wénjiàn. “Xem qua tài liệu.”

问一问经理。wèn yí wèn jīnglǐ. “Hỏi thử quản lý.”

想一想再决定。xiǎng yí xiǎng zài juédìng. “Nghĩ một chút rồi quyết.”

Xin lỗi/lịch sự:

打扰您一会儿,可以吗? dǎrǎo nín yíhuìr, kěyǐ ma? “Làm phiền ngài một lát, được không?”

请等一等。qǐng děng yí děng. “Xin chờ một chút.”

ABAB (động từ hai âm tiết)
Luyện tập/chuẩn bị:

练习练习口语。liànxí liànxí kǒuyǔ. “Luyện nói chút.”

准备准备材料。zhǔnbèi zhǔnbèi cáiliào. “Chuẩn bị tài liệu chút.”

研究研究方案。yánjiū yánjiū fāng’àn. “Nghiên cứu phương án chút.”

Trao đổi:

讨论讨论安排。tǎolùn tǎolùn ānpái. “Bàn qua sắp xếp.”

了解了解情况。liǎojiě liǎojiě qíngkuàng. “Tìm hiểu tình hình chút.”

比较比较价格。bǐjiào bǐjiào jiàgé. “So giá chút.”

V + 一下 (cực phổ biến)
Hành động ngắn:

看一下。kàn yíxià. “Xem qua.”

试一下。shì yíxià. “Thử một chút.”

问一下。wèn yíxià. “Hỏi chút.”

Kèm tân ngữ:

看一下报告。kàn yíxià bàogào. “Xem báo cáo.”

试一下新版本。shì yíxià xīn bǎnběn. “Thử bản mới.”

问一下他妈妈。wèn yíxià tā māma. “Hỏi mẹ anh ấy.”

Với 了 / hoàn thành
Đã làm thử:

看了一下结果。kàn le yíxià jiéguǒ. “Đã xem qua kết quả.”

问了一下同事。wèn le yíxià tóngshì. “Đã hỏi đồng nghiệp.”

试了一下设置。shì le yíxià shèzhì. “Đã thử phần cài đặt.”

Trình tự:

想了一下,然后写邮件。 xiǎng le yíxià, ránhòu xiě yóujiàn. “Nghĩ một chút, sau đó viết mail.”

Kết hợp modal/đề nghị
Xin phép/đề nghị:

我可以看看吗?wǒ kěyǐ kànkan ma? “Tôi xem thử được không?”

你要不试试这个? nǐ yàobu shìshi zhège? “Hay là thử cái này?”

Khích lệ nhẹ:

你再想想。nǐ zài xiǎngxiang. “Bạn nghĩ thêm chút.”

Khi tân ngữ dài
Ưu tiên 一下:

看一下你发来的那份详细资料。 kàn yíxià nǐ fā lái de nà fèn xiángxì zīliào. “Xem qua bộ tài liệu chi tiết bạn gửi.”

Hai âm tiết dùng ABAB:

了解了解这个新规定的具体细节。 liǎojiě liǎojiě zhège xīn guīdìng de jùtǐ xìjié. “Tìm hiểu chút chi tiết quy định mới.”

Lỗi thường gặp và cách sửa
Lặp trong ngữ cảnh trang trọng: Câu sẽ nghe không phù hợp. Dùng dạng không lặp (hoặc đổi sang “请…”) cho công văn, báo cáo.

Phủ định với lặp: Tránh “不问问/没看看”; đổi thành “不/没 + V 一下/一会儿/暂时不…”.

Dùng lặp với hành động nghiêm trọng: Không tự nhiên. Với hành động chính, dùng động từ một lần.

Nên: 请阅读报告。qǐng yuèdú bàogào. “Xin vui lòng đọc báo cáo.”

Lặp + bổ ngữ phức: Nếu có bổ ngữ kết quả/mức độ dài, chuyển sang “V 一下 + bổ ngữ”.

1) Khái niệm ngắn gọn

Động từ lặp lại: là khi động từ được lặp lại toàn bộ hoặc lặp với một yếu tố ở giữa (ví dụ “一”) — tạo thành các mẫu như V+V, V+一+V, V+来+V+去, V+了+V… Mục đích chính: biểu thị hành động ngắn, thử nghiệm, làm một chút, mang tính khuyên nhủ/nhẹ nhàng, hoặc lặp lại/ra vào.

2) Các dạng phổ biến & ý nghĩa chính

Mình liệt kê từng dạng, giải thích ý nghĩa & dùng, kèm ví dụ có pinyin và dịch.

A. V + V (重叠式) — “làm một chút / thử / nhẹ nhàng”

Ý nghĩa: biểu thị hành động ngắn ngủi, nhẹ nhàng, mời gọi/khuyến khích hoặc thử làm. Thường dùng trong lời mời, yêu cầu nhẹ, gợi ý, hay đề nghị thử.

Ví dụ:

你试试。 (nǐ shìshi.) — Bạn thử thử xem. / Thử đi.

看看这本书。 (kànkan zhè běn shū.) — Nhìn một chút quyển sách này.

听听他说什么。 (tīngting tā shuō shénme.) — Nghe xem anh ấy nói gì.

等等我。 (děng deng wǒ.) — Đợi một chút tôi.

Vị trí tân ngữ: Thường đặt sau dạng lặp: 看看书, 问问他, 听听音乐.

他问问老师吧。 (tā wènwen lǎoshī ba.) — Hắn thử hỏi thầy xem.

B. V + 一 + V (V一V)— “làm một lát / thử” (rộng hơn V+V)

Ý nghĩa: tương tự V+V nhưng mang sắc thái rõ ràng “một chút” hơn, hơi trang trọng/chuẩn hơn so với V+V trong viết; dùng nhiều trong cả khẩu ngữ.

Ví dụ:

你看一看这张照片。 (nǐ kàn yī kàn zhè zhāng zhàopiàn.) — Bạn nhìn một chút tấm ảnh này.

我试一试那道题。 (wǒ shì yī shì nà dào tí.) — Tôi thử một chút bài đó.

Lưu ý: V+一+V có thể thay thế cho V+V ở nhiều hoàn cảnh; V+一+V mang cảm giác “một lần, một lát”.

C. V + 来 + V / V + 去 + V / V + 来 + V + 去 — “hành động qua lại / lặp lại / làm đi làm lại”

Ý nghĩa: nhấn vào hành động đi lại / qua lại / làm đi làm lại; hoặc hành động lặp đi lặp lại, hoặc thể hiện sự phiền toái (như “lúc nào cũng để đó”).

Ví dụ:

拿来拿去。 (ná lái ná qù.) — (cứ) mang đi mang lại.

放来放去他都找不到。 (fàng lái fàng qù tā dōu zhǎo bù dào.) — Cất đi cất lại anh ấy vẫn không tìm thấy.

想来想去,我还是决定不去。 (xiǎng lái xiǎng qù, wǒ hái shì juédìng bù qù.) — Nghĩ mãi nghĩ mãi, tôi vẫn quyết định không đi.

Gợi ý: V来V去 thường dùng với đồ vật/hoạt động có hướng/di chuyển; cũng dùng kết hợp để nhấn sự lặp lại tâm lý (想来想去).

D. V + 了 + V (看了看 / 听了听)— “làm một chút rồi / đã làm thử”

Ý nghĩa: diễn đạt hành động ngắn đã hoàn thành, nhấn rằng đã thử/đã làm qua. So với V了 (đơn giản), V了V nhấn tính ngắn gọn, thử nghiệm.

Ví dụ:

我看了看那本书。 (wǒ kànle kàn nà běn shū.) — Tôi có nhìn qua cuốn sách đó một chút.

你听了听他的理由吗? (nǐ tīngle tīng tā de lǐyóu ma?) — Bạn có nghe lý do của anh ấy không? (nghe thử)

Vị trí của 了: đặt sau lần động từ đầu: V1 + 了 + V2(=V1). Nếu dùng V一V, thường không thêm了 giữa: 看了一看 cũng đúng — cả hai dạng “看了看” và “看了一看” đều dùng, nhấn nhẹ khác nhau.

E. V + 着 + V? (ít gặp) / V 着 V 去? — chú ý

Không phải là mẫu tiêu chuẩn như trên; thường dùng V着 + O + V ít hơn. Thường thấy hơn là V着 + 一 + V ít phổ biến. Mình khuyến nghị ưu tiên nhớ các mẫu A–D và V来V去.

F. Kết hợp với 过 (kinh nghiệm) — ít dùng

V过V không phải mẫu phổ thông (hiếm); thay vào đó dùng V过 + O để biểu thị kinh nghiệm: 我去过中国 (wǒ qùguo Zhōngguó).

Khi muốn nói “đã thử” người Hoa thường dùng V了V hoặc V+一+V thay vì V过V.

3) Phân biệt ý nghĩa giữa các dạng (tóm tắt)

V+V: nhẹ nhàng, đề nghị, thử, làm 1 chút (口语).

V一V: tương tự V+V, hơi nhấn “một lần/một chút”, thân thiện, rất phổ biến.

V了V / V了一V: đã làm qua, đã thử (hoàn thành ngắn).

V来V去: hành động qua lại, lặp đi lặp lại, hoặc suy nghĩ lặp lại.

Phong cách: V+V nhẹ, V一V phổ dụng, V了V nhấn tính hoàn thành; V来V去 nhấn lặp/qua-lại.

4) Vị trí tân ngữ, trợ động từ & kết hợp với 了/着/过

Tân ngữ thường đứng sau cụm lặp: 看看电影 (kànkan diànyǐng), 问问他 (wènwen tā).

Nếu muốn nhấn “làm xong rồi”, dùng V了V + O hoặc V了 + O + 一 + V đôi khi:

我看了看书。 hoặc 我看了一看书。 — đều tự nhiên.

Nếu muốn dùng trợ từ thời gian/điều kiện, đặt chúng trước cụm lặp hoặc giữa phần lặp tùy sắc thái:

你先看一看这张图。 — Bạn xem trước tấm hình này một chút.

V+着 và 重复 ít kết hợp; nếu cần diễn tả hành động liên tục thì dùng 在…呢/着: 他在看着书。

5) Chức năng giao tiếp — lịch sự / giảm độ cứng

Làm mềm yêu cầu:

请等一下 → 请等等 / 请等一等 (qǐng děng yīxià → qǐng děng deng / qǐng děng yī děng) — nhẹ nhàng hơn.

Mời thử / khuyến khích:

你说说看。 (nǐ shuō shuo kàn.) — Nói thử xem.

Hỏi/khảo sát nhẹ:

你看看有没有问题? (nǐ kànkan yǒu méiyǒu wèntí?) — Bạn xem thử có vấn đề không?

6) Những lỗi thường gặp & lưu ý

Nhầm lẫn V+V và V+V như chia thì: nhớ V+V không làm thay đổi thì — dùng để chỉ “một chút / thử”. Thời gian/khía cạnh vẫn do 了/着/过 quyết định.

Đặt tân ngữ sai chỗ: sai: 看看 放在后面? đúng: 看看书 chứ không 看书看.

Không dùng V+V để thay thế hoàn toàn V+了: ví dụ muốn nói “tôi đã đọc hết” thì 我看完了 chứ không chỉ 我看看.

Tránh lặp quá nhiều trong văn viết trang trọng — động từ lặp chủ yếu thuộc khẩu ngữ / nhẹ nhàng.

7) Rất nhiều ví dụ (phân loại) — có phiên âm & dịch nghĩa
Thử / thử xem / làm một chút (V+V)

你试试这件衣服。 (nǐ shìshi zhè jiàn yīfu.) — Bạn thử cái áo này xem.

我看看菜单。 (wǒ kànkan càidān.) — Tôi xem thử thực đơn.

他问问老师好不好。 (tā wènwen lǎoshī hǎo bu hǎo.) — Anh ấy thử hỏi thầy xem có tốt không.

说说你的想法。 (shuōshuo nǐ de xiǎngfǎ.) — Nói thử ý tưởng của bạn.

Một chút / một lát (V一V)

等一等,我马上来。 (děng yī děng, wǒ mǎshàng lái.) — Đợi một chút, tôi sẽ đến ngay.

看看能不能修好。 (kàn kàn néng bù néng xiū hǎo.) — Xem thử có sửa được không.

你听一听这个消息。 (nǐ tīng yī tīng zhè ge xiāoxi.) — Bạn nghe thử tin này.

Đã làm qua (V了V / V了一V)

我看了看那封信。 (wǒ kànle kàn nà fēng xìn.) — Tôi đã nhìn qua bức thư đó một chút.

他听了听就走了。 (tā tīngle tīng jiù zǒu le.) — Anh ấy nghe qua một chút rồi đi.

你试了试吗? (nǐ shìle shì ma?) — Bạn có thử rồi không?

Hành động lặp/qua-lại (V来V去)

东西放来放去找不到。 (dōngxi fàng lái fàng qù zhǎo bu dào.) — Cất đi cất lại (mãi) mà không tìm thấy.

他总是想来想去还没决定。 (tā zǒngshì xiǎng lái xiǎng qù hái méi juédìng.) — Anh ấy suy nghĩ mãi vẫn chưa quyết.

Kết hợp với đối tượng

你把那个问题问问老师。 (nǐ bǎ nàge wèntí wènwen lǎoshī.) — Bạn thử hỏi thầy vấn đề đó xem.

我帮你看一看电脑。 (wǒ bāng nǐ kàn yī kàn diànnǎo.) — Tôi giúp bạn xem máy tính một chút.

8) Bài tập nhỏ (làm ngay) — viết lại/sử dụng động từ lặp

Viết câu tương ứng bằng tiếng Trung (có pinyin):

(yêu cầu nhẹ) “Bạn thử mở cửa xem.”

(mời thử) “Anh thử nói một chút.”

(đã làm qua) “Tôi đã xem qua báo cáo.”

(lặp lại/qua-lại) “Cậu ấy mang sách đi mang lại.”

(đặt tân ngữ) “Bạn hỏi thử giáo viên về bài tập.”

Đáp án tham khảo

你开开门看看。 (nǐ kāi kai mén kànkan.) — Bạn thử mở cửa xem.

Có thể nói: 你把门开开看看。 (nǐ bǎ mén kāi kai kànkan.)

你说说看。 (nǐ shuō shuo kàn.) — Bạn thử nói một chút.

我看了看报告。 (wǒ kànle kàn bàogào.) — Tôi đã xem qua báo cáo.

Hoặc 我看了一看报告。 (wǒ kànle yī kàn bàogào.)

他把书拿来拿去。 / 他把书拿来拿去。 (tā bǎ shū ná lái ná qù.) — Cậu ấy mang sách đi mang lại.

你把作业问问老师。 (nǐ bǎ zuòyè wènwen lǎoshī.) — Bạn hỏi thử giáo viên về bài tập.

9) Gợi ý thực hành & mẹo nhớ

Muốn mềm hóa câu: dùng V+V hoặc V一V.

Muốn nói đã thử/đã làm: dùng V了V / V了一V.

Muốn diễn tả lặp lại/qua-lại: dùng V来V去 / V去V来.

Khi đặt tân ngữ, đặt sau cụm lặp: 看看 + O. Nếu dùng 把 cấu trúc thì 把 + O + V+V (把门开开).

1 — Định nghĩa và ý nghĩa chính

Động từ lặp lại là hình thức mà động từ (hoặc cụm động từ) được lặp lại toàn bộ hoặc lồng thêm một từ nhỏ để tạo ra những sắc nghĩa như:

Hành động ngắn, thử làm / làm 1 chút (do a little / try)

Lời gợi ý/đề nghị nhẹ nhàng (soften request)

Thử/ kiểm tra (have a try)

Diễn tả hành động lặp đi lặp lại, đi lại (back-and-forth)

Diễn tả quá trình lặp lại/ diễn biến (V着V着)

Tính chất: thường thân mật, khẩu ngữ; giúp làm câu mềm mại, nhẹ nhàng hơn.

2 — Các dạng chính & cấu trúc (với giải thích)
2.1. V + V (động từ đơn lặp lại)

Cấu trúc đơn giản nhất: lặp lại động từ một âm tiết (thường là đơn âm):

功能 / nghĩa: làm hành động một chút / thử / ngắn; dùng để mời, đề nghị, yêu cầu nhẹ nhàng.

Thường gặp với: 看、听、想、试、坐、坐、打、吃、喝、找…

Ví dụ: 看看 (kànkan), 听听 (tīngting), 想想 (xiǎngxiang), 试试 (shìshi).

Ví dụ câu:

你看一下 / 你看看。
nǐ kàn yi xià / nǐ kànkan — Bạn xem một chút / thử xem.

我想想。
wǒ xiǎngxiang — Tôi nghĩ thử một chút.

Ghi chú: lặp trực tiếp thường dùng cho động từ đơn âm hoặc trọng âm đơn; với động từ hai âm tiết, lặp trực tiếp ít dùng.

2.2. V + 一 + V 或 V + 一下 (với “一” chèn giữa)

功能 / nghĩa: ý nghĩa gần giống V+V: “làm một chút / thử làm / tạm làm” — nhưng V + 一下 là dạng phổ biến nhất trong khẩu ngữ.

Cấu trúc: V + 一 + V (ví dụ: 试一试 shìyíshì), hoặc V + 一下 (shìyíxià).

Ví dụ câu:

你试试这件衣服怎么样?
nǐ shìshi zhè jiàn yīfú zěnmeyàng — Bạn thử mặc cái áo này xem sao?

我吃一下就好。
wǒ chī yíxià jiù hǎo — Tôi ăn một chút thôi là được.

Lưu ý: với động từ hai âm tiết (例如: 了解), thường dùng V + 一下 / V + 一下儿: 了解一下 (liǎojiě yíxià) > chứ ít nói 了解了解.

2.3. V + 了 + V (表示短暂完成)

功能 / nghĩa: biểu thị hành động đã thực hiện một lần, ngắn gọn; dùng để nhấn “đã thử/ đã làm một chút”.

Cấu trúc: V + 了 + V(lặp)或 V + 了 + 一下。

Ví dụ:

我看了看那本书。
wǒ kàn le kàn nà běn shū — Tôi đã xem qua cuốn sách đó.

他听了听,然后点头。
tā tīng le tīng, ránhòu diǎntóu — Anh ấy nghe thử rồi, sau đó gật đầu.

Ghi chú: 了 đặt giữa hai lần lặp để diễn đạt hoàn thành của hành động ngắn.

2.4. V + 着 + V / V + 着 + V + 着 (diễn tả tiến triển/quá trình)

功能 / nghĩa: diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài, sau đó có sự thay đổi/ phát triển.

Ví dụ: 走着走着 (zǒuzhe zǒuzhe) — “đi đi, đi thì…”, 听着听着 (tīngzhe tīngzhe) — “nghe ngồi nghe thì…”.

Ví dụ câu:

他走着走着就迷路了。
tā zǒuzhe zǒuzhe jiù mílù le — Anh ấy vừa đi vừa đi thì lạc đường.

我听着听着睡着了。
wǒ tīngzhe tīngzhe shuì zháo le — Tôi nghe mãi rồi ngủ quên.

2.5. V 来 V 去 / V 来 V 回 / V 到 V 去 (hành động qua lại)

功能 / nghĩa: diễn tả động tác đi tới đi lui / qua lại.

Ví dụ: 走来走去 (zǒulái zǒuqù), 转来转去 (zhuànlái zhuànqù), 想来想去 (xiǎnglái xiǎngqù)。

Ví dụ câu:

他在房间里走来走去。
tā zài fángjiān lǐ zǒulái zǒuqù — Anh ấy đi đi lại lại trong phòng.

我想来想去,也想不出办法。
wǒ xiǎnglái xiǎngqù, yě xiǎng bù chū bànfǎ — Tôi suy nghĩ đi nghĩ lại vẫn không nghĩ ra cách.

2.6. 动词 + 名词 的 重叠 (聊聊天 / 聊一聊)

Một dạng thường thấy: 动词 + 名词 như 聊天 -> 聊聊天, 说话 -> 说说话(ít dùng)。Thường dùng để nhấn nhẹ nhàng, mời gọi trò chuyện.

Ví dụ:

我们聊聊天吧。
wǒmen liáo liáotiān ba — Chúng ta nói chuyện một chút đi.

说说心里话。
shuō shuō xīnlihuà — Nói nói những điều trong lòng.

3 — Sắc thái ngữ dụng & khi nào dùng

Làm nhẹ câu mệnh lệnh / yêu cầu:

“给我看看” nghe nhẹ nhàng hơn “给我看”。

Diễn tả thử, làm một chút:

“试试” = thử làm xem.

Diễn tả hành động ngắn, không cần kéo dài:

“我喝喝就走” (I’ll drink a little then go).

Diễn tả thói quen/ lặp lại/ qua lại: dùng V来V去.

Thường ở văn nói, thân mật; văn viết dùng thêm 了 để chỉ hoàn thành ngắn.

4 — Ngữ pháp chi tiết: quy tắc, giới hạn, lưu ý

Động từ đơn âm (1 âm tiết) dễ lặp (看 → 看看; 吃 → 吃吃).

Động từ đa âm (2+ âm tiết) thường không lặp trực tiếp; thay bằng V + 一下 / V + 一点儿:

正确: 了解一下 (liǎojiě yíxià);不常说: 了解了解。

Có thể thêm “了” giữa hai động từ lặp để nhấn hoàn thành: 看了看, 听了听.

Tân ngữ có thể theo phía sau: 看看书 (kànkan shū), 想想办法 (xiǎngxiang bànfǎ).

Negation: 可以在前面加别/不要/别再: 别想了 (don’t think about it) — thường dùng 别 + V + 了 而 không dùng 别 + V+V。 Tuy nhiên vẫn có dùng 别吵吵? hiếm.

Có thể kết hợp với nghi vấn/ đề nghị: 你试试? / 你去看看?

Không lặp với những động từ chỉ trạng thái cố định (ví dụ 很少 lặp với 有/知/想在某些 trường hợp không phù hợp) — cần học theo thói quen.

5 — So sánh các dạng tương tự (để tránh nhầm lẫn)

V + V vs V + 一下: giống nhau về ý nghĩa “làm một chút”, nhưng V+一下 phổ biến hơn với động từ hai âm tiết, và lịch sự hơn trong nhiều hoàn cảnh.

你等一下 / 你等等。两者都 được, nhưng 你等一下 nghe tự nhiên hơn.

V + 了 + V: thường dùng khi muốn nhấn “đã làm thử” (past) — 比如:我看了看。

V着V着: diễn tả quá trình dẫn đến tình huống mới (as one does X, then …).

V来V去: diễn tả hành động đi lại, lặp đi lặp lại.

6 — Nhiều ví dụ (có pinyin + dịch tiếng Việt)
A. V + V (làm một chút / thử)

你说说看。
nǐ shuō shuō kàn — Bạn nói thử xem.

我想想。
wǒ xiǎng xiǎng — Mình nghĩ đã.

你听听这首歌。
nǐ tīng ting zhè shǒu gē — Bạn nghe thử bài này.

她笑笑就走了。
tā xiào xiào jiù zǒu le — Cô ấy cười một cái rồi đi.

B. V + 一 + V / V + 一下 (thử / một chút)

请你看一下这份合同。
qǐng nǐ kàn yí xià zhè fèn hétóng — Bạn xem qua hợp đồng này một chút.

你试试这个菜。
nǐ shì shi zhège cài — Bạn thử món này xem.

我去洗一下手。
wǒ qù xǐ yí xià shǒu — Tôi đi rửa tay một chút.

C. V + 了 + V (đã thử/ hoàn thành ngắn)

他看了看表,发现晚了。
tā kàn le kàn biǎo, fāxiàn wǎn le — Anh ấy liếc đồng hồ, phát hiện trễ rồi.

我喝了喝咖啡就走。
wǒ hē le hē kāfēi jiù zǒu — Tôi uống chút cà phê rồi đi.

D. V着V着 (quá trình dẫn đến biến đổi)

她唱着唱着哭了。
tā chàng zhe chàng zhe kū le — Cô ấy vừa hát vừa khóc.

走着走着,我们看见了一个小店。
zǒu zhe zǒu zhe, wǒmen kànjiàn le yí ge xiǎo diàn — Đi mãi đi mãi, chúng tôi nhìn thấy một cửa hàng nhỏ.

E. V来V去 (qua lại / nghĩ đi nghĩ lại)

小狗在院子里跑来跑去。
xiǎo gǒu zài yuànzi lǐ pǎo lái pǎo qù — Chó con chạy đi chạy lại trong sân.

我想来想去,还是决定不去了。
wǒ xiǎng lái xiǎng qù, hái shì juédìng bù qù le — Suy nghĩ đi nghĩ lại, vẫn quyết định không đi.

F. 聊聊天 / 说说话 等 (动词+名词 重叠)

晚上有空吗?我们聊聊天。
wǎnshàng yǒu kòng ma? wǒmen liáo liáotiān — Tối có rảnh không? Chúng ta nói chuyện một chút nhé.

说说你的计划吧。
shuō shuō nǐ de jìhuà ba — Nói nói kế hoạch của bạn đi.

G. 真实场景(工作/日常)

你先把文件看一看,然后再改。
nǐ xiān bǎ wénjiàn kàn yí kàn, ránhòu zài gǎi — Bạn đọc qua tài liệu trước rồi sửa.

你把那件衣服试试,合不合适。
nǐ bǎ nà jiàn yīfú shì shi, hé bu héshì — Bạn thử cái áo đó xem có vừa không.

7 — Một số sai lầm hay gặp & cách sửa

Dùng V+V với động từ hai âm tiết (ví dụ: 了解了解) — không tự nhiên. Nên dùng 了解一下.

Lạm dụng 重叠 để thay cho số lượng/ thời lượng lớn — 重叠 thường chỉ “một chút”. Nếu muốn nhấn mạnh lâu/dài, dùng 了一会儿/很久/一直等。

Bỏ 了 ở chỗ cần: muốn nói “đã thử một chút” nên dùng 看了看(chứ không chỉ 看看 nếu muốn nhấn completed)。

Không hiểu khác biệt V着V着: Dạng này thường dẫn đến kết quả bất ngờ hoặc thay đổi trạng thái, không dùng để chỉ “thử một chút”.

8 — Bài tập (tự luyện) + đáp án

Làm xong bạn gửi đáp án, mình sẽ sửa chi tiết. Mình cũng đưa đáp án mẫu ngay sau để bạn tự kiểm tra.

Bài (viết lại thành câu tự nhiên)

(请 / 你 / 我 / 帮 / 拿) →

(他 / 看 / 报纸 / 一会儿) →

(我们 / 聊 / 一下 / 天) →

(她 / 走 / 走 / 走 / 然后 / 迷路) →

(你 / 试 / 那件衣服 / 看看) →

Đáp án mẫu

请你帮我拿一下。
qǐng nǐ bāng wǒ ná yí xià — Làm ơn cầm giúp tôi một chút.

他看了一会儿报纸。
tā kàn le yí huìr bàozhǐ — Anh ấy đọc báo một lúc.

我们聊一下天吧。
wǒmen liáo yíxià tiān ba — Chúng ta nói chuyện một chút đi.

她走着走着就迷路了。
tā zǒu zhe zǒu zhe jiù mílù le — Cô ấy vừa đi vừa đi thì lạc đường.

你试试看那件衣服。
nǐ shìshi kàn nà jiàn yīfú — Bạn thử mặc cái áo đó xem.

9 — Mẹo luyện tập & mở rộng

Học theo cặp động từ phổ biến: 看、听、想、试、坐、喝、吃、读、聊、说、跑、走。

Luyện dịch câu giao tiếp hàng ngày, biến các mệnh lệnh thành yêu cầu nhẹ bằng cách lặp động từ hoặc thêm 一下。

Nghe hội thoại thường dùng 重叠 nhiều — chú ý nhận diện sắc thái “thử/nhẹ nhàng”.

Với động từ hai âm tiết, ưu tiên V + 一下 / V + 一会儿 thay vì lặp trực tiếp.

Tổng quan các mẫu lặp động từ phổ biến

V + V (双音叠): 看看、听听、说说…

V + 一 + V (V–一–V): 看一看、听一听、试一试… (thường nhấn mạnh “thử một chút”)

V + 来 + V + 去 / V + 来 + V / V + 去 + V: 表示来回、反复:想来想去、说来说去、拿来拿去…

V + 着 + V không phải dạng phổ biến giống “重叠” thông thường — ít dùng; thường thấy là 着 表示 trạng thái (không bàn ở đây).

Ở đây ta tập trung vào V+V, V一V và V来V去 vì đó là những mẫu dùng nhiều nhất.

1) V + V(比如:看看 / 听听 / 试试) — chức năng & ví dụ

Ý nghĩa chính:

Thử/nhìn/nghe một chút (try/do sth briefly): “thử xem” — nhẹ nhàng, không quá chính thức.

Lời mời nhẹ nhàng / đề nghị: làm cho câu bớt mệnh lệnh.

Nhấn tính không nghiêm trọng / hành động ngắn.

Ví dụ:

你看看这个。
nǐ kàn kàn zhè ge.
(Bạn xem cái này nhé / thử xem cái này đi.)

听听他说什么。
tīng tīng tā shuō shénme.
(Nghe thử xem anh ấy nói gì.)

试试这个菜,很好吃。
shì shì zhè ge cài, hěn hǎochī.
(Thử món này đi, rất ngon.)

我想想。
wǒ xiǎng xiǎng.
(Để tôi suy nghĩ một chút.)

Ghi chú về sắc thái: so với mệnh lệnh thẳng (看看 nhẹ hơn 看 có dấu mệnh lệnh), mang tính lịch sự/không chính thức.

2) V + 一 + V(比如:看一看 / 听一听 / 试一试) — khác gì V+V?

Ý nghĩa chính:

Vẫn là “thử một chút / làm ngắn” nhưng thường rõ ràng hơn về “một lần, một chút”; đôi khi trang trọng hơn V+V một chút.

Dùng để nhấn “một lần” hoặc “một chút thời gian”.

Ví dụ:

你看一看这本书。
nǐ kàn yí kàn zhè běn shū.
(Bạn xem thử quyển sách này một chút.)

我听一听她怎么说。
wǒ tīng yì tīng tā zěnme shuō.
(Tôi nghe thử cô ấy nói thế nào.)

你可以试一试吗?
nǐ kěyǐ shì yì shì ma?
(Bạn có thể thử một chút không?)

So sánh V+V vs V一V:

看看 vs 看一看 — hai dạng này rất gần nhau, thường thay thế được, nhưng 看一看 hơi rõ ràng hơn về “1 lần/1 chút”. Trong văn nói rất linh hoạt.

3) V + 来 + V + 去 / V + 来 + V / V + 去 + V(比如:想来想去 / 说来说去 / 拿来拿去)

Ý nghĩa chính:

Diễn tả hành động lặp đi lặp lại, đi lại, lưỡng lự/đắn đo hoặc làm đi làm lại.

Thường mang nghĩa “làm nhiều lần”, “đi đến rồi lại đi đi lại lại”, hoặc “suy nghĩ nhiều lần”.

Ví dụ:

我想来想去,还是决定不去了。
wǒ xiǎng lái xiǎng qù, háishi juédìng bù qù le.
(Tôi suy nghĩ mãi, vẫn quyết định không đi.)

他拿来拿去也没找到钥匙。
tā ná lái ná qù yě méi zhǎo dào yàoshi.
(Anh ấy cầm đi cầm lại mà vẫn không tìm thấy chìa khóa.)

说来说去都是那个问题。
shuō lái shuō qù dōu shì nà ge wèntí.
(Nói đi nói lại vẫn là vấn đề đó.)

Ghi chú: V+来V+去 biểu thị tính lặp/đi lại; V+来V hoặc V+去V có thể xuất hiện với sắc thái tương tự nhưng ít phổ biến hơn.

4) V + 一 + V / V + V khi có tân ngữ (object) — vị trí đặt thế nào?

Có 2 cách đặt đối với động từ lặp khi động từ có tân ngữ:

Đặt trước tân ngữ (thường gặp): 看看书 / 听听音乐 / 试试看衣服

例: 你看看书。nǐ kàn kàn shū. (xem sách một chút)

例: 听听音乐吧。tīng tīng yīnyuè ba. (nghe nhạc thử đi)

Chèn “一” giữa động từ và tân ngữ khi dùng V一V: 看一看书 / 听一听音乐 — cũng đúng, hơi trang trọng hoặc rõ ràng hơn.

例: 你看一看这本书。nǐ kàn yì kàn zhè běn shū.

Khi tân ngữ là đại từ/ứng xử ngắn (như 它/他/我), ta thường đặt tân ngữ sau cụm lặp: 看看他 / 问问你 / 帮帮我。

例: 问问他吧。wèn wèn tā ba. (hỏi hỏi anh ấy thử)

Quy tắc ngắn: cả hai cách đều chấp nhận; trong văn nói V+V+O (看看书) rất phổ biến; V一V + O hơi trang trọng hoặc nhấn “một lần”.

5) Dạng phủ định và câu hỏi

Phủ định: 把 động từ lặp phủ định bằng cách dùng 不 trước động từ: 不要+V+V thường dùng hơn.

别(不要)看了 / 别看了 (không dùng V+V khi phủ định mạnh)

你不要看了。nǐ bú yào kàn le. (đừng xem nữa)

Câu hỏi: thêm 吗/吧 hoặc dùng nghi vấn: 你看看可以吗?nǐ kàn kàn kěyǐ ma? (Bạn xem thử được không?)

Lưu ý: dùng 没(有) + V+V rất hiếm; thay vào đó dùng 没 + V + 过/过 hay 没有 + V + 过 để diễn đạt “chưa từng thử”.

6) Dùng với 了 / 过 / 着 / complement (thời thái/hoàn thành)

加 了: khi muốn nói đã làm hành động ngắn: 我看了看那本书。wǒ kàn le kàn nà běn shū. (Tôi đã xem qua quyển sách đó.)

Cấu trúc phổ biến: V + 了 + V(有时)+ O -> 看了看书 / 听了听他的话

加 过: nếu nói đã từng thử: 我听过听过?(không dùng: 过 thường kết hợp với động từ chính, không lặp) → Thường nói: 我听过那首歌。wǒ tīng guo nà shǒu gē.

补语 (结果补语 等) vẫn có thể đi sau object: 你试试看能不能打开门。nǐ shì shi kàn néng bù néng dǎkāi mén. (thử xem có thể mở cửa không)

Ví dụ có 了:

我看了看表,已经十点了。
wǒ kàn le kàn biǎo, yǐjīng shí diǎn le.
(Tôi nhìn đồng hồ một chút, đã 10 giờ rồi.)

7) Một số ví dụ phong phú, chia theo ngữ cảnh & chức năng
A. Mời/nói nhẹ (lịch sự, đề nghị)

你尝尝这个菜。
nǐ cháng chang zhè ge cài.
(Bạn thử nếm món này xem.)

你说说你的看法。
nǐ shuō shuō nǐ de kànfǎ.
(Nói nói xem quan điểm của bạn là gì.)

B. Thử/đánh giá (try out)

我试试这件衣服。
wǒ shì shì zhè jiàn yīfu.
(Tôi thử cái áo này xem.)

他打开箱子,看了看里面。
tā dǎkāi xiāngzi, kàn le kàn lǐmiàn.
(Anh ấy mở vali, nhìn ngó bên trong.)

C. Hành động ngắn / hoàn thành nhanh

她笑了笑,然后走了。
tā xiào le xiào, ránhòu zǒu le.
(Cô ấy mỉm cười một cái rồi đi.)

我喝了喝水,感觉好多了。
wǒ hē le hē shuǐ, gǎnjué hǎoduō le.
(Tôi uống chút nước, cảm giác khá hơn nhiều.)

D. Lặp đi lặp lại / đi lại (V来V去)

他想来想去,还是没决定。
tā xiǎng lái xiǎng qù, háishi méi juédìng.
(Anh ấy suy nghĩ đi nghĩ lại vẫn chưa quyết.)

孩子们拿来拿去玩那个球。
háizi men ná lái ná qù wán nà ge qiú.
(Bọn trẻ bồng bông quả bóng đi lại để chơi.)

E. Khi động từ là hành vi xã giao / tương tác

你敲敲门再进来。
nǐ qiāo qiāo mén zài jìnlái.
(Bạn gõ cửa một cái rồi vào.)

我去提醒提醒他。
wǒ qù tíxǐng tíxǐng tā.
(Tôi đi nhắc nhở anh ấy một chút.)

8) Những lỗi thường gặp & lưu ý thực tế

Nhầm lẫn ý nghĩa: không phải mọi động từ lặp đều tương đương; V+V và V一V đôi khi khác sắc thái nhẹ → thử vs. hẳn 1 lần.

Không đặt tân ngữ sai chỗ: 看看书 hay 看一看书 đều OK; nhưng tránh sai trật tự như 把看书看看 (sai).

Không dùng lặp khi cần biểu thị hành động nghiêm túc hoặc kéo dài: ví dụ muốn nói “đọc cả ngày”, không dùng 看看 mà dùng 读了整天。

Không dùng quá nhiều lặp trong văn viết trang trọng: V+V rất thân mật, trong hợp đồng/báo cáo nên dùng câu chuẩn: 请检查文件 (chứ không phải 检查检查文件).

Phủ định: dùng 不要/别 cho mệnh lệnh phủ định, không hay dùng 不 + V+V để phủ định hành động đã lặp — nhưng 别 + V+V rất tự nhiên: 别闹了 / 别生气了.

9) Bài tập thực hành (tự làm) — Viết Hán tự + pinyin + dịch VN

Chuyển các ý sau sang tiếng Trung theo cách dùng động từ lặp phù hợp:

Hãy thử nếm món này một chút.

Tôi nhìn đồng hồ một cái rồi đi.

Đừng làm ồn nhé (một lời nhắc nhẹ nhàng).

Anh ấy suy nghĩ đi nghĩ lại vẫn không biết.

Bạn gõ cửa thử trước khi vào.

10) Đáp án mẫu

你尝尝这个菜。
nǐ cháng chang zhè ge cài.
(Bạn thử nếm món này một chút.)

我看了看表,就走了。
wǒ kàn le kàn biǎo, jiù zǒu le.
(Tôi nhìn đồng hồ một cái rồi đi.)

别吵了 / 别吵了,别闹。
bié chǎo le / bié chǎo le, bié nào.
(Đừng làm ồn nhé.)

他想来想去,还是不知道怎么办。
tā xiǎng lái xiǎng qù, háishi bù zhīdào zěnme bàn.
(Anh ấy suy nghĩ đi nghĩ lại vẫn không biết phải làm sao.)

你敲敲门再进来。
nǐ qiāo qiāo mén zài jìnlái.
(Bạn gõ cửa thử trước khi vào.)

Kết luận & mẹo để luyện tập

Mẹo 1: Khi muốn câu bớt mệnh lệnh, lịch sự đề nghị hoặc nói “thử một chút”, hãy dùng V+V hoặc V一V.

Mẹo 2: Muốn diễn tả “làm đi làm lại / suy nghĩ nhiều”, dùng V来V去 / V来V去.

Mẹo 3: Luyện bằng cách lấy các động từ hàng ngày (看 / 听 / 说 / 问 / 试 / 敲 / 帮 / 带 / 拿 / 想) rồi biến thành V+V hoặc V一V trong câu thực tế.

Mẹo 4: Nghe nhiều hội thoại — bạn sẽ thấy 看看 / 试试 xuất hiện rất nhiều trong đời sống hàng ngày.

1) Định nghĩa ngắn gọn

动词重叠 (động từ lặp lại) là hiện tượng lặp lại động từ (hoặc động từ + một yếu tố nhỏ) để thay đổi ý nghĩa/ngữ khí so với động từ cơ bản. Trong tiếng Trung lặp động từ thường dùng để:

làm nhẹ giọng (soften) — yêu cầu khéo hơn, thân mật hơn;

diễn tả hành động ngắn/ thử / kiểm tra / tạm thời;

diễn tả hành động lặp đi lặp lại hoặc trạng thái liên tục, qua lại (các dạng khác nhau của lặp).

Lặp động từ là một đặc trưng phổ biến trong nói và văn viết thân mật; một vài dạng cũng dùng trong văn viết trang trọng khi cần nhấn nhẹ nhàng.

2) Các kiểu lặp động từ phổ biến và ý nghĩa của mỗi kiểu
A. V + V (ví dụ: 看看 / 听听 / 吃吃) — hành động ngắn, thử, làm thử, nhẹ nhàng

Ý nghĩa: làm một chút, thử một lần, hoặc làm cho đỡ mạnh. Dùng rất phổ biến trong giao tiếp hàng ngày để yêu cầu hoặc đề nghị một cách lịch sự, nhẹ nhàng.
Ví dụ:

你看看这本书。 — (nǐ kànkàn zhè běn shū.) — Bạn xem thử cuốn sách này.

听听他的意见。 — (tīngtīng tā de yìjiàn.) — Nghe thử ý kiến của anh ấy.

尝尝这个菜。 — (chángchang zhè ge cài.) — Nếm thử món này.

B. V + 一 + V (ví dụ: 看一看 / 听一听 / 吃一吃) — ý gần giống V+V, thường lịch sự hơn hoặc viết rõ ràng hơn

Ít nhiều giống V+V nhưng thanh lịch / chuẩn mực hơn; dùng khi muốn lịch sự hoặc trong văn viết nhẹ.
Ví dụ:

  1. 你看一看这本书,好吗? — (nǐ kàn yī kàn zhè běn shū, hǎo ma?) — Bạn xem thử cuốn sách này nhé?
  2. 帮我试一试这件衣服。 — (bāng wǒ shì yī shì zhè jiàn yīfu.) — Giúp tôi thử cái áo này một chút.

C. V + 一下 (ví dụ: 看一下 / 帮一下) — hành động ngắn/nhanh/nhờ vả; rất thông dụng

Thường dùng trong văn nói/lịch sự khi xin nhờ ai đó làm điều gì đó một lúc, một chút. Nếu kết hợp với tân ngữ, tân ngữ theo sau toàn bộ: 看一下书 / 帮一下我 (thường: 帮我一下 hoặc 帮一下我).
Ví dụ:

  1. 请你看一下这份合同。 — (qǐng nǐ kàn yīxià zhè fèn hétóng.) — Làm ơn xem qua hợp đồng này một chút.
  2. 你能帮一下我吗? — (nǐ néng bāng yīxià wǒ ma?) — Bạn có thể giúp tôi một chút được không?

D. V + 来 + V + 去 / V + 去 + V + 回 (ví dụ: 走来走去 / 写来写去) — hành động lặp lại, qua lại

Dùng để mô tả hành động lặp đi lặp lại, thường có sắc thái “dông dài, không ngừng” hoặc chỉ trạng thái đi lại/loay hoay.
Ví dụ:

  1. 他在房间里走来走去。 — (tā zài fángjiān lǐ zǒu lái zǒu qù.) — Anh ấy đi đi lại lại trong phòng.
  2. 孩子们跑来跑去,很开心。 — (háizimen pǎo lái pǎo qù, hěn kāixīn.) — Bọn trẻ chạy đi chạy lại rất vui.

E. V + 了 + V (ví dụ: 看了看 / 说了说) — hành động ngắn có tính hoàn tất/qua

Dạng này làm rõ rằng hành động đã xảy ra một chút (nhấn kết quả/hoàn tất nhẹ). Thường dùng trong văn viết/tường thuật.
Ví dụ:

  1. 他看了看表。 — (tā kàn le kàn biǎo.) — Anh ấy liếc đồng hồ một cái.
  2. 我说了说我的想法。 — (wǒ shuō le shuō wǒ de xiǎngfǎ.) — Tôi đã nói chút về suy nghĩ của mình.

F. V + 着 + V (ví dụ: 站着站着 / 听着听着) — hành động đang xảy ra rồi chuyển sang trạng thái khác

Dùng để mô tả tiến trình rồi phát sinh kết quả/biến đổi: “đang … thì …”.
Ví dụ:

  1. 他站着站着就睡着了。 — (tā zhàn zhe zhàn zhe jiù shuì zháo le.) — Anh ấy vừa đứng vừa ngủ thiếp đi.
  2. 听着听着,他就哭了。 — (tīng zhe tīng zhe, tā jiù kū le.) — Nghe mãi rồi anh ấy khóc.

G. V + 得 + V và V + 不 + V (thường là động từ kép với trợ từ khả năng) — thường không gọi là “重叠” nhưng cũng là dạng lặp nhằm nhấn khả năng

Ví dụ: 看得见/看不见 — (kàn de jiàn / kàn bù jiàn) — nhìn thấy / không nhìn thấy. (Đây là dạng bổ ngữ khả năng, khác với lặp đơn thuần nhưng hay bị nhầm.)

3) Ý nghĩa sắc thái khi lặp động từ — tóm tắt

Làm nhẹ lời nói / lịch sự: “你说说看?” (nǐ shuō shuō kàn?) — Bạn thử nói xem?

Thử nghiệm / trải nghiệm: “试试 / 尝尝” — thử một chút.

Hành động ngắn, qua loa: “看一下 / 看看” — nhìn một chút.

Lặp đi lặp lại / chuyển trạng thái: “走来走去 / 站着站着” — đi đi lại lại / đang đứng thì…

Hoàn tất nhẹ / đã làm một chút: “看了看” — đã xem qua.

4) Cách dùng với tân ngữ, trạng ngữ, bổ ngữ

Khi động từ có tân ngữ (V + O): Thường đặt tân ngữ sau cụm lặp.

你看看那本书。 — (nǐ kànkàn nà běn shū.) — (Bạn xem thử cuốn sách kia.)

请你帮帮我。 — (qǐng nǐ bāngbang wǒ.) — (Làm ơn giúp tôi một chút.)

V + 一下 thường đặt giữa động từ và tân ngữ hoặc sau động từ tùy sắc thái:

请看一下这份材料。 — (qǐng kàn yīxià zhè fèn cáiliào.)

你看一下这本书。 — (nǐ kàn yīxià zhè běn shū.)
Cả hai đều tự nhiên; kàn yīxià + O là cấu trúc hay gặp.

V + 来 + V + 去 khi có tân ngữ: tân ngữ theo sau cả cụm hoặc giữa hai động từ tuỳ cấu trúc:

他把球踢来踢去。 — (tā bǎ qiú tī lái tī qù.) — (Anh ấy đá bóng qua đá bóng lại.)

孩子们把玩具拿来拿去。 — (háizimen ná lái ná qù wánjù.)

Kết hợp với bổ ngữ (kết quả/khả năng): Một số dạng lặp có thể kết hợp với bổ ngữ, nhưng cần chú ý thứ tự ngữ pháp:

看着看着就走了 (kàn zhe kàn zhe jiù zǒu le) — hợp lệ.

看了看就知道了 — (kàn le kàn jiù zhīdào le) — hợp lệ.

5) So sánh V+V, V一下, V一V, V了V — nuances

V+V (kànkàn): rất đời thường, thân mật; thường trả lời cho “thử/nhìn một chút”.

V一下 (kàn yīxià): lịch sự hơn, phù hợp cả văn nói & văn viết nhẹ.

V一V (kàn yī kàn): thể hiện “thử” nhưng nghe giải thích hơi trang trọng hơn V+V; tương đương V一下 nhiều khi.

V了V (kàn le kàn): nhấn hành động đã xảy ra (đã làm một chút), thường dùng trong tường thuật.

Ví dụ so sánh cùng ngữ cảnh:

你看看这件衣服。 (nǐ kànkàn zhè jiàn yīfu.) — xem thử (bình thường).

你看一下这件衣服。 (nǐ kàn yīxià zhè jiàn yīfu.) — xem một chút (lịch sự).

你看一看这件衣服。 (nǐ kàn yī kàn zhè jiàn yīfu.) — tương tự V一下.

你看了看这件衣服就知道它合不合适。 (nǐ kàn le kàn zhè jiàn yīfu jiù zhīdào tā hé bù héshì.) — đã xem rồi sẽ biết.

6) Các lưu ý ngữ pháp và lỗi thường gặp

Không phải mọi động từ đều thường lặp: Một số động từ thể hiện trạng thái cố định hoặc rất ngắn không tự nhiên khi lặp — cần nghe/trao đổi với người bản xứ.

Ví dụ: 动词“存在” ít khi lặp thành 存在存在.

Với bổ ngữ động từ (kết quả/độ): Khi dùng lặp để nhấn “thử”, cần để ý thứ tự: 看一看 + O hoặc 看了看 + O; nhưng 看看了 sai.

Sai: 他看看完书。

Đúng: 他看了看书。

Các dạng V+V thường mang tính khẩu ngữ: Tránh lạm dụng trong văn bản học thuật/trang trọng; dùng V一下 hoặc dùng trực tiếp động từ không lặp.

Không cần 的 khi lặp động từ làm định ngữ — lặp là để biểu ý hành động chứ không phải thành định ngữ. (Chỉ lưu ý khi kết hợp với các cấu trúc khác.)

7) Nhiều ví dụ thực tế (Hán tự — (pinyin) — (dịch Việt)) — 40 ví dụ phân loại
A. V + V / V + 一 + V / V + 一下 (thử / làm một chút / lịch sự)

你看看这个。 — (nǐ kànkàn zhè ge.) — Bạn xem thử cái này.

听听他说什么。 — (tīngting tā shuō shénme.) — Nghe thử anh ấy nói gì.

尝尝这个甜点。 — (chángchang zhè ge tiándiǎn.) — Nếm thử món tráng miệng này.

你试一试那双鞋。 — (nǐ shì yī shì nà shuāng xié.) — Bạn thử đôi giày kia một chút.

等一下,我去拿。 — (děng yīxià, wǒ qù ná.) — Đợi một chút, tôi đi lấy.

B. V + 了 + V (đã làm qua một chút / tường thuật)

他看了看窗外。 — (tā kàn le kàn chuāng wài.) — Anh ấy nhìn ra ngoài cửa sổ một lát.

我想了想,然后回答。 — (wǒ xiǎng le xiǎng, ránhòu huídá.) — Tôi suy nghĩ một chút rồi trả lời.

C. V + 来 + V + 去 (lặp lại/qua lại)

她在教室里走来走去。 — (tā zài jiàoshì lǐ zǒu lái zǒu qù.) — Cô ấy đi đi lại lại trong lớp.

孩子们在操场跑来跑去。 — (háizimen zài cāochǎng pǎo lái pǎo qù.) — Bọn trẻ chạy qua chạy lại trên sân.

D. V + 着 + V (đang … thì …)

他站着站着就睡着了。 — (tā zhàn zhe zhàn zhe jiù shuì zháo le.) — Anh ấy vừa đứng vừa ngủ thiếp đi.

听着听着,我流泪了。 — (tīng zhe tīng zhe, wǒ liúlèi le.) — Nghe mãi rồi tôi rơi nước mắt.

E. Lặp để biểu thị hành động nhẹ/nhờ vả (thân mật)

帮帮我,好吗? — (bāngbang wǒ, hǎo ma?) — Giúp tôi một chút được không?

念念这段儿。 — (niànniàn zhè duànr.) — Đọc thử đoạn này.

F. Lặp để biểu thị thử nghiệm/đề nghị

试试看这个办法。 — (shì shì kàn zhè ge bànfǎ.) — Thử xem cách này.

你想想,或许有办法。 — (nǐ xiǎng xiǎng, huòxǔ yǒu bànfǎ.) — Bạn nghĩ thử xem, có lẽ có cách.

G. Lặp kết hợp bị động / câu trần thuật

警察看了看监控录像。 — (jǐngchá kàn le kàn jiānkòng lùxiàng.) — Cảnh sát xem qua băng ghi hình.

她吃了吃晚饭就出门了。 — (tā chī le chī wǎnfàn jiù chūmén le.) — Cô ấy ăn tối một chút rồi ra ngoài.

H. Lặp động từ chỉ trạng thái lặp/hành động liên tục

桌子旁有人走来走去。 — (zhuōzi páng yǒu rén zǒu lái zǒu qù.) — Có người đi đi lại lại cạnh bàn.

他一直想着想着就哭了。 — (tā yīzhí xiǎng zhe xiǎng zhe jiù kū le.) — Anh ấy cứ nghĩ mãi rồi khóc.

I. Lặp nhằm nhấn nhẹ/khuyên bảo

你想想再决定。 — (nǐ xiǎng xiǎng zài juédìng.) — Bạn suy nghĩ thử rồi quyết định.

好好休息休息吧。 — (hǎohǎo xiūxi xiūxi ba.) — Nghỉ ngơi cho tốt một chút đi.

J. Lặp + tân ngữ (đặt tân ngữ sau cụm lặp)

你看看这张照片。 — (nǐ kànkàn zhè zhāng zhàopiàn.) — Bạn xem thử tấm ảnh này.

他试试那件衣服。 — (tā shìshì nà jiàn yīfu.) — Anh ấy thử cái áo kia.

K. Lặp dùng trong yêu cầu/ mệnh lệnh mềm

别动别动! — (bié dòng bié dòng!) — Đừng động! (ngưng động lại ngay)

快走快走,我们要迟到了。 — (kuài zǒu kuài zǒu, wǒmen yào chídào le.) — Đi nhanh lên, chúng ta sẽ muộn.

L. Lặp + 补语 / kết quả

他修理了修理那台机器。 — (tā xiūlǐ le xiūlǐ nà tái jīqì.) — Anh ấy sửa chữa qua lại cái máy đó.

我想了想,决定留下来。 — (wǒ xiǎng le xiǎng, juédìng liú xià lái.) — Tôi suy nghĩ một chút rồi quyết định ở lại.

M. Một vài ví dụ thông dụng khác

看看你今天忙不忙。 — (kànkan nǐ jīntiān máng bù máng.) — Xem thử hôm nay bạn có bận không.

试试看这个方法行不行。 — (shì shi kàn zhè ge fāngfǎ xíng bù xíng.) — Thử xem cách này có được không.

想想你的父母吧。 — (xiǎng xiǎng nǐ de fùmǔ ba.) — Hãy nghĩ về bố mẹ bạn đi.

等等我! — (děng děng wǒ!) — Đợi chút cho tôi!

走走吧,呼吸一下新鲜空气。 — (zǒu zǒu ba, hūxī yīxià xīnxiān kōngqì.) — Đi dạo đi, hít thở không khí trong lành một chút.

N. Ví dụ chuyển trạng thái (V着V form)

看着看着,他就睡着了。 — (kàn zhe kàn zhe, tā jiù shuì zháo le.) — Xem mãi rồi anh ấy ngủ thiếp đi.

听着听着,音乐越来越动人。 — (tīng zhe tīng zhe, yīnyuè yuè lái yuè dòngrén.) — Nghe mãi, nhạc càng ngày càng cảm động.

O. Lặp để nhấn mạnh/ép ngắn (口语)

快点快点! — (kuài diǎn kuài diǎn!) — Nhanh lên nhanh lên!

走走走,别怕。 — (zǒu zǒu zǒu, bié pà.) — Đi đi đi, đừng sợ.

P. Lặp với động từ chỉ cảm giác/tri giác

闻闻看这个味道。 — (wén wén kàn zhè ge wèidào.) — Ngửi thử xem mùi này thế nào.

摸摸看那边是不是热。 — (mō mō kàn nà biān shì bù shì rè.) — Sờ thử xem bên đó có nóng không.

Q. Ví dụ hoàn chỉnh (câu dài)

你把那份材料拿来拿去,最后还是找不到。 — (nǐ bǎ nà fèn cáiliào ná lái ná qù, zuìhòu hái shì zhǎo bù dào.) — Bạn cầm tài liệu đó mang đi mang lại, cuối cùng vẫn không tìm thấy.

他站在窗前看着看着就哭了起来。 — (tā zhàn zài chuāng qián kàn zhe kàn zhe jiù kū le qǐlai.) — Anh ấy đứng trước cửa sổ, xem mãi rồi bật khóc.

8) Bài tập nhỏ (tự làm) — không bắt buộc trả lời

A. Chuyển các câu sau sang dạng nhẹ nhàng bằng cách dùng lặp động từ hoặc + 一下:

看这本书。 → _

帮我一下好吗?(nguyên câu)

试那个菜。 → _

B. Dịch sang tiếng Trung (dùng lặp động từ phù hợp):

  1. “Bạn xem thử tấm hình này.”
  2. “Đợi một chút, tôi đi lấy bút.”
  3. “Bọn trẻ chạy đi chạy lại trên sân.”

(Ở cuối cuộc hội thoại nếu bạn muốn, tôi sẽ đưa đáp án chi tiết.)

9) Tóm tắt nhanh — mẹo nhớ

V+V / V一V / V一下 → thử, làm một chút, nhẹ nhàng, lịch sự.

V来V去 / V去V回 → hành động lặp lại, qua lại.

V了V → đã làm một chút (tường thuật).

V着V着 → đang làm thì xảy ra biến đổi/kết quả.

Dùng V+V trong giao tiếp hàng ngày rất phổ biến; dùng V一下 khi muốn lịch sự hơn hoặc trong văn viết nhẹ.

  1. Khái quát: động từ lặp lại là gì?

Động từ lặp lại (动词重叠) là khi động từ bị lặp lại theo một số mẫu cố định để biểu đạt những sắc thái ý nghĩa như:

Hành động ngắn/ thử một chút (give it a try)

Làm nhẹ nhàng, lịch sự, giảm bớt mệnh lệnh (soften imperative)

Hành động lặp đi lặp lại / tiếp diễn (khi lặp nhiều lần)

Hành động thoáng qua / tạm thời

Nó là đặc điểm rất phổ biến trong tiếng Trung giao tiếp hàng ngày.

  1. Các dạng chính và ý nghĩa
    A. V + V (双重式) — ví dụ: 看看、想想、说说

Cấu trúc: 动词 + 动词
Ý nghĩa / chức năng:

Hành động thử/nhìn/nhắc qua một chút — mang ý “thử … một chút / xem thử”.

Làm nhẹ giọng yêu cầu / gợi ý (less direct/softer tone).

Khi lặp nhiều lần có thể biểu thị làm đi làm lại (nhưng chủ yếu là “thử/ngắn”).

Ví dụ:

你看看这本书。
nǐ kànkàn zhè běn shū.
Bạn xem thử cuốn sách này.

想想办法吧。
xiǎngxiang bànfǎ ba.
Nghĩ thử cách đi.

我去问问他。
wǒ qù wènwèn tā.
Tôi đi hỏi thử anh ấy.

Ghi chú: dạng này rất phổ biến, thân mật.

B. V + 一 + V (一重叠式) — ví dụ: 看一看、试一试、问一问

Cấu trúc: 动词 + 一 + 动词
Ý nghĩa / chức năng:

Nhấn mạnh “một lần / thử một lần” — “try once / have a quick …”.

Thường nhấn mạnh hành động ngắn và rõ ràng hơn V+V.

Cũng dùng để lịch sự, không quá mạnh mẽ.

Ví dụ:

你试一试这件衣服。
nǐ shì yí shì zhè jiàn yīfu.
Bạn thử mặc cái áo này xem.

我看一看说明书。
wǒ kàn yí kàn shuōmíngshū.
Tôi xem nhanh hướng dẫn một chút.

So sánh V+V vs V一V:

V一V thường chắc chắn là “một lần thử”; V+V nhẹ nhàng hơn, thân mật hơn.

Trong nhiều trường hợp cả hai có thể dùng thay nhau: 你看看 / 你看一看 都 được.

C. V + 来 + V 或 V + 去 + V — ví dụ: 试来试去、拿来拿去、想来想去

Cấu trúc: 动词 + 来/去 + 动词
Ý nghĩa / chức năng:

Thường biểu thị lặp đi lặp lại / liên tục / lẩn quẩn — hành động được lặp nhiều lần hoặc không ngừng.

Có thể mang sắc thái phàn nàn / bực mình nếu dùng với ngữ khí không vui.

Ví dụ:

他把书拿来拿去,就是不放下。
tā bǎ shū nà lái nà qù, jiù shì bù fàng xià.
Anh ta cứ cầm cuốn sách đi tới đi lui,就是không chịu đặt xuống.

我想来想去,还是决定不去。
wǒ xiǎng lái xiǎng qù, háishì juédìng bù qù.
Tôi suy nghĩ đi suy nghĩ lại rồi vẫn quyết định không đi.

D. A + 一 + A 的 / A + A + 的 (dạng miêu tả)

Ví dụ: 说一说的、看看看的 — ít gặp hơn trong cách nói trực tiếp, hay xuất hiện trong cấu trúc nhấn mạnh, danh từ hóa.

Không phải trọng tâm chính nhưng biết để nhận dạng.

  1. Vị trí tân ngữ / quy tắc đặt tân ngữ
    3.1 Khi có tân ngữ ngắn (名词) -> đặt tân ngữ sau cụm lặp hoặc ở giữa (cả hai đều dùng được, nhưng có khác biệt nhấn mạnh)

看看书 / 看书看看 (chữ thứ hai ít dùng): Thông thường nói 看看书 hoặc 把书看看; 看书看看 nghe lủng củng.

Thực tế: V+V + O là chuẩn: 你看看这本书。

Với V一V: 看一看这本书 / 看这本书一看 (thường: 看一看这本书 或 看这本书一看 đều được, nhưng đầu tiên phổ biến hơn).

3.2 Khi tân ngữ là đại từ (他/我/它…) -> đặt sau động từ lặp: 问问他 / 看看它

你问问他。 nǐ wènwen tā. — Hỏi thử anh ấy.

3.3 Với cấu trúc 把 + O + V V / V一V:

把 + O + V+V 常见,表强调对宾语的处理:
请把文件看一看。 qǐng bǎ wénjiàn kàn yí kàn. — Xin hãy xem qua tài liệu.

Tóm tắt: chuẩn an toàn là V+V + O hoặc V一V + O; hoặc 把 O V一V khi cần nhấn mạnh xử lý đối tượng.

  1. Dùng trợ từ (了 / 着 / 过) với động từ lặp lại

V+V thường biểu thị hành động ngắn; khi kết hợp với 了 để chỉ hoàn thành thường sẽ gắn với động từ chính ở cuối câu, không phải giữa hai lần lặp:
我看了看那本书。 (wǒ kàn le kàn nà běn shū) — Tôi xem qua cuốn sách (đã xem).
Lưu ý dạng 看了看 rất hay dùng — nghĩa tương đương “xem thử rồi”.

V一V cũng có thể thêm 了: 我试了一试。 wǒ shì le yí shì. — Tôi đã thử rồi.

Với 过: 我看过了? thường không lặp với 重叠; thường nói 我看过那本书 (no 重叠).

Ghi chú: khi thêm了,thường đặt giữa hai lần lặp: V + 了 + V (看了看, 试了试). Đây là một cấu trúc phổ biến.

Ví dụ:

他看了看表。 tā kàn le kàn biǎo. — Anh ta nhìn đồng hồ một cái.

我想了想,决定接受。 wǒ xiǎng le xiǎng, juédìng jiēshòu. — Tôi suy nghĩ một lát rồi quyết định chấp nhận.

  1. Nghĩa sắc thái & các công dụng cụ thể

Lịch sự/nhẹ nhàng:

请等一等。 qǐng děng yí děng. — Xin đợi một chút.

你等等我。 nǐ děng deng wǒ. — Đợi tôi chút.

Thử/ xem/ kiểm tra:

你试试这个软件。 nǐ shìshi zhège ruǎnjiàn. — Thử phần mềm này xem.

Đề nghị/ gợi ý:

想想再说。 xiǎngxiang zài shuō. — Nghĩ rồi hãy nói.

Hành động nhẹ, tạm thời, không lâu:

他在门口站站。 tā zài ménkǒu zhànzhàn. — Anh ta đứng ở cửa một tí.

Lặp đi lặp lại (V来V / V去V):

拿来拿去 / 放来放去 — mang đi mang lại, thường chỉ hành động lặp không dứt.

  1. Các lỗi thường gặp & lưu ý

Nhầm lẫn giữa V+V và V一V về sắc thái:

V+V nhẹ và thân mật; V一V nhấn “một lần thử”. Tuy nhiên trong thực tế nhiều khi đổi chỗ được.

Đặt tân ngữ sai chỗ:

Sai: 我看书看看。 (không tự nhiên)

Đúng: 我看看书 / 我看一看这本书 / 我把书看看.

Dùng động từ nặng/ dài không phù hợp: một số động từ không thường lặp (nhưng vẫn có thể): like 存在? not natural. Thường bắt gặp với động từ ngắn, đồ động: 看、问、听、试、想、等、坐、喝、吃、拿、放、走、来、去.

Kết hợp với 了/过: nhớ vị trí: 看了看 (thường), 不是 看看了.

Không dùng 重叠 để tạo tương lai/định than: 重叠 không biểu thị tương lai; dùng 会/要/将.

  1. Nhiều ví dụ (mỗi ví dụ kèm pinyin + dịch)
    Ví dụ V+V (thử/nhẹ)

你看看这个。
nǐ kànkàn zhège.
Bạn xem thử cái này.

我想想再回答你。
wǒ xiǎngxiang zài huídá nǐ.
Tôi nghĩ thử rồi trả lời bạn.

他说说他的看法。
tā shuōshuo tā de kànfǎ.
Anh ấy nói thử quan điểm của mình.

你听听这首歌。
nǐ tīngting zhè shǒu gē.
Nghe thử bài hát này.

我等等你。
wǒ děngdeng nǐ.
Tôi đợi bạn một chút.

Ví dụ V一V (thử một lần)

你试一试这件衣服吧。
nǐ shì yí shì zhè jiàn yīfu ba.
Bạn thử mặc cái áo này xem.

我看一看说明书就会了。
wǒ kàn yí kàn shuōmíngshū jiù huì le.
Tôi xem qua hướng dẫn một chút là biết cách.

他说了一说他的经验。
tā shuō le yì shuō tā de jīngyàn.
Anh ấy nói qua về kinh nghiệm của mình.

Ví dụ V + 了 + V (表示已经做过一次/短暂动作)

他看了看门外。
tā kàn le kàn ménwài.
Anh ấy nhìn ra ngoài cửa một cái.

我试了试这个方法,很有效。
wǒ shì le shì zhège fāngfǎ, hěn yǒuxiào.
Tôi đã thử phương pháp này, rất hiệu quả.

我等了等,他还是没有来。
wǒ děng le děng, tā háishì méiyǒu lái.
Tôi chờ một lúc, anh ấy vẫn không đến.

Ví dụ V来V / V去V (重复/来回)

她把书拿来拿去,看也不看。
tā bǎ shū ná lái ná qù, kàn yě bù kàn.
Cô ấy mang sách đi tới đi lui, không đọc.

我想来想去,还是同意他的意见。
wǒ xiǎng lái xiǎng qù, háishì tóngyì tā de yìjiàn.
Tôi nghĩ đi nghĩ lại rồi vẫn đồng ý với ý kiến của anh ấy.

桌子上放着东西,他搬来搬去也没找到。
zhuōzi shàng fàng zhe dōngxī, tā bān lái bān qù yě méi zhǎodào.
Có đồ trên bàn, anh ta bê đi bê lại cũng không tìm thấy.

Ví dụ trong câu mệnh lệnh nhẹ nhàng / yêu cầu

请等一等(/请等等)。
qǐng děng yí děng ( / qǐng děngdeng ).
Xin hãy đợi một chút.

你稍微想想,告诉我你的决定。
nǐ shāowēi xiǎngxiang, gàosù wǒ nǐ de juédìng.
Bạn suy nghĩ một chút, nói cho tôi quyết định của bạn.

Ví dụ với 把 + O + V一V

请把文件看一看再签字。
qǐng bǎ wénjiàn kàn yí kàn zài qiānzì.
Xin hãy xem qua tài liệu rồi ký.

把那张表格填一填。
bǎ nà zhāng biǎogé tián yì tián.
Điền thử cái bảng đó.

Một số ví dụ khác hữu dụng

我喝喝水就好了。
wǒ hēhe shuǐ jiù hǎo le.
Tôi uống chút nước là khỏe lại.

你尝尝这道菜。
nǐ chángchang zhè dào cài.
Nếm thử món này đi.

孩子们在房间里跑来跑去。
háizi men zài fángjiān lǐ pǎo lái pǎo qù.
Bọn trẻ chạy đi chạy lại trong phòng.

我看了看价格,有点贵。
wǒ kàn le kàn jiàgé, yǒu diǎn guì.
Tôi xem thử giá rồi, hơi đắt.

我们聊聊天吧。
wǒmen liáo liao tiān ba.
Chúng ta nói chuyện một chút đi.

你想想看,这是最好的办法吗?
nǐ xiǎng xiang kàn, zhè shì zuì hǎo de bànfǎ ma?
Bạn suy nghĩ thử xem, đây có phải là cách tốt nhất không?

他把钥匙放来放去,最后才找到。
tā bǎ yàoshi fàng lái fàng qù, zuìhòu cái zhǎodào.
Anh ta để chìa khóa đi tới đi lui, cuối cùng mới tìm thấy.

  1. Bài tập nhỏ — thực hành (viết lại/ dịch)

Hãy chuyển các câu sau sang tiếng Trung dùng động từ lặp (chọn V+V hoặc V一V phù hợp).

Hỏi thử anh ấy đi.

Xem thử cuốn sách này đi.

Đợi một chút.

Tôi nhìn chút đồng hồ rồi đi.

Nghĩ lại rồi trả lời tôi.

Đáp án mẫu:

去问问他。 qù wènwen tā.

看看这本书。 kànkàn zhè běn shū. / 看一看这本书。 kàn yí kàn zhè běn shū.

等一等。 děng yí děng. / 等等。 děngdeng.

我看了看表就走。 wǒ kàn le kàn biǎo jiù zǒu.

想想再回答我。 xiǎngxiang zài huídá wǒ.

  1. Tóm tắt nhanh (những điểm phải nhớ)

V+V (kankan, tingting…) → thử/nhẹ nhàng/ yêu cầu thân mật.

V一V (kàn yí kàn, shì yí shì…) → thử “một lần”; lịch sự/ rõ ràng hơn.

V + 了 + V → đã làm thử / đã thực hiện một lần: 看了看, 试了试.

V来V / V去V → lặp lại, đi tới đi lui, làm đi làm lại.

V+V / V一V thường đứng trước tân ngữ: 看看书 / 看一看这本书; hoặc dùng 把 O V一V khi nhấn mạnh xử lý O.

Dùng để làm nhẹ mệnh lệnh, gợi ý, hay biểu hiện hành động ngắn.

1) Khái niệm ngắn gọn

动词重叠 / 动词叠用 (dòngcí chóngdié / dòngcí diéyòng) là hiện tượng lặp lại động từ (to reduplicate a verb) để biểu thị hành động ngắn, thử xem, thoáng qua, nhẹ nhàng, lịch sự hoặc nhấn tính tạm thời. Các dạng phổ biến: V+V (看看), V+一+V (看一看), đôi khi V+来+V去 (走来走去) cũng được coi là dạng lặp biểu thị hành động lặp/không ngừng.

2) Các dạng chính và chức năng
A. V + V(双音重叠) — ví dụ: 看看、吃吃、试试

Hình thức: động từ lặp lại ngay lập tức (no particle between).
Chức năng chính:

Làm câu mệnh lệnh/lời đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự (hãy… chút).

Thử, kiểm tra, làm thoáng qua, làm ít.

Tạo cảm giác “làm một chút”, “xem xét”.

Ví dụ:

你看看这张照片。
nǐ kànkan zhè zhāng zhàopiàn.
Bạn xem thử tấm ảnh này.

我先尝尝。
wǒ xiān chángchang.
Tôi nếm thử trước.

请坐坐。
qǐng zuòzuò.
Mời ngồi chút. (lịch sự)

Ghi chú ngữ pháp: V+V thường dùng với động từ một âm tiết (看、吃、试、坐、听…). Với động từ hai âm tiết vẫn có thể lặp (学习→学习学习 hiếm; thường dùng other patterns).

B. V + 一 + V — ví dụ: 看一看、吃一吃、试一试

Hình thức: giữa hai lần lặp có một 一 (số “một”) — nhấn “làm 1 chút / làm thử”.
Chức năng chính: tương tự V+V, dùng nhiều để diễn tả “thử làm 1 chút / làm ngắn”, hơi trang trọng/nền tảng hơn V+V trong một số trường hợp. V+a little bit.

Ví dụ:

你看一看这本书吧。
nǐ kàn yí kàn zhè běn shū ba.
Bạn xem thử cuốn sách này đi.

我吃一吃那个菜。
wǒ chī yì chī nà ge cài.
Tôi ăn thử món đó một chút.

Khác biệt tinh tế với V+V:

V+一+V nhấn tính “một lần/ngắn” hơn và nghe tự nhiên trong văn nói; cả hai dạng thường thay thế lẫn nhau: 看看 ≈ 看一看 (xem thử).

Trong văn viết trang trọng đôi khi dùng 看一看 hơn 看看。

C. V + 来 + V + 去 / V + 来 + V + 去(走来走去、看来看看?)

Hình thức: 动词 + 来 + 动词 + 去 (hoặc 来去), thể hiện hành động lặp liên tục, đi đi lại lại, qua lại, nhấn tính lặp/trạng thái. Kết hợp này không phải “重叠” đơn thuần như V+V, nhưng vẫn là dạng lặp biểu hiện tính lặp.

Ví dụ:

他在教室里走来走去。
tā zài jiàoshì lǐ zǒu lái zǒu qù.
Anh ta đi đi lại lại trong phòng học.

小猫在阳台上跳来跳去。
xiǎo māo zài yángtái shàng tiào lái tiào qù.
Con mèo con nhảy qua lại trên ban công.

D. V + 不/得 + 了 的情况(不太 dùng重叠)

Không dùng dạng lặp nếu động từ có bổ ngữ phức tạp hoặc có thể làm hỏng ngữ cảm. Ví dụ, 吃得了 (có thể ăn) không lặp là 吃吃得了 (sai).

E. 与形容词重叠的对比(không phải yêu cầu nhưng lưu ý)

Động từ lặp khác với 形容词叠词(好好、干干净净), nhưng nguyên tắc biểu đạt “làm cho… kỹ càng” sẽ gặp ví dụ như 好好(儿) + V.

3) Ý nghĩa ngữ dụng (why we reduplicate verbs)

Lịch sự/nhẹ nhàng: “hãy làm chút” thay vì mệnh lệnh thẳng.
例:等一下 → đợi một chút; 坐坐/进进门 → mời vào.

Thử, kiểm tra: see if/try — thường dùng với thử nghiệm.
例:试试这个方法。

Hành động ngắn/không lâu: chỉ làm trong thời gian ngắn.
例:我去洗洗手。

Thể hiện thân mật/không chính thức: phổ biến trong giao tiếp hàng ngày, giọng nói nhẹ.

Nhấn cảm giác không nghiêm trọng/không dứt khoát: không phải quyết định lớn.

4) Quy tắc kết hợp (với tân ngữ, bổ ngữ, phủ định, nghi vấn)
A. Khi có tân ngữ (object)

Cách 1 (đặt object sau động từ lặp): V+V + O 或 V+一+V + O

你看看那本书。nǐ kànkan nà běn shū.

你看一看那本书。nǐ kàn yí kàn nà běn shū.

Cách 2 (khi tân ngữ dài hoặc có quan hệ sở hữu): V+V 的 + N — hiếm, dùng khi cần danh từ hóa: 吃吃的东西? (ít dùng) Thường dùng V+一+V + O.

Lưu ý: Không tách V+V bằng tân ngữ (không: 看那本书看). Thứ tự phải là (V重叠)+O.

B. Khi có bổ ngữ kết quả / khả năng / thời lượng

V重叠 + 补语: có thể, nhưng phải cẩn thận. Ví dụ: 看看能不能… 看一看能不能… (đi trước bổ ngữ liên hệ), nhưng 看完一看 sai. Nguyên tắc: nếu động từ có bổ ngữ trực tiếp (如: 看完/吃完),thường không lặp trực tiếp trước bổ ngữ kết quả. Thay vào đó: 看一看能不能看完? (phức).
Ví dụ đúng: 你试一试能不能修好。nǐ shì yí shì néng bu néng xiū hǎo. — thử xem có sửa xong không.

C. Phủ định và nghi vấn

Phủ định: 可以在重叠动词前加否定词吗? Ví dụ: 不要/别 + V重叠 — dùng để cấm nhẹ.
例:别动动它。bié dòngdong tā. (không được sờ nó) — nghe hơi kỳ; người ta hay nói 别碰它.

Nghi vấn: dùng câu hỏi thường: 你看看吗? / 你想试一试吗?
使用疑问词:你想不想试一试?

D. Thời quá khứ & hoàn thành

Có thể dùng cấu trúc 完/过/了 với động từ lặp, nhưng lưu ý ý nghĩa. Ví dụ: 我已经吃过了(ok); 我吃了一吃(hiếm, kì cục). Thường nói: 我吃过了 / 我吃了一点儿. Nếu muốn diễn tả “đã thử”, dùng V+过: 我试过了. Hoặc dùng V+一+V+了: 我看了一看就走了 (I had a short look then left) — đây là chấp nhận được.

E. Thật sự không dùng khi động từ phức tạp

Không lặp động từ có các phụ tố nội tại phức tạp (ví dụ: 听起来, 看见, 认识…) nếu sẽ gây rối nghĩa. Thay vào đó dùng khác.

5) Khác biệt tinh tế giữa V+V và V一V

V+V (看看)

Thường ngắn gọn, thân mật, hay trong hội thoại.

Cảm giác “làm một chút, thử thử” — nhẹ, nhanh.

V一V (看一看)

Nhấn “làm một lần”, hơi rõ ràng hơn.

Trong nhiều ngữ cảnh tương đương, nhưng 看一看 có thể trang trọng/khởi tạo hơn 看看.

Ví dụ so sánh:

你看看这个。/ 你看一看这个。 đều đúng → “Bạn xem thử cái này.”

Trong quảng cáo: “来看看我们的新产品” nghe hơi quảng bá; “来看一看我们的新产品” cũng ổn.

6) Danh sách động từ hay lặp (thông dụng) + ví dụ kèm pinyin và dịch

(Chú ý: tôi trình bày từng ví dụ có pinyin và tiếng Việt.)

看看 — kànkan — xem thử
你看看这张照片。
nǐ kànkan zhè zhāng zhàopiàn.
Bạn xem thử tấm ảnh này.

听听 — tīngting — nghe thử
你听听这首歌。
nǐ tīngting zhè shǒu gē.
Nghe thử bài hát này đi.

试试 — shìshi — thử thử
我试试这个方法。
wǒ shìshi zhège fāngfǎ.
Tôi thử cách này xem.

吃吃 — chīchī — ăn thử (ít dùng so với 吃一吃)
你先吃吃吧。
nǐ xiān chīchī ba.
Bạn ăn thử đi.

吃一吃 — chī yì chī — ăn thử một chút
我想吃一吃这个菜。
wǒ xiǎng chī yì chī zhège cài.
Tôi muốn ăn thử món này.

坐坐 — zuòzuò — ngồi một lát
请坐坐。
qǐng zuòzuò.
Mời ngồi chút.

休息休息 / 休息一会儿 — xiūxi xiūxi / xiūxi yìhuìr — nghỉ ngơi một chút
你休息休息吧。
nǐ xiūxi xiūxi ba.
Bạn nghỉ ngơi chút đi.

想想 / 想一想 — xiǎngxiang / xiǎng yì xiǎng — suy nghĩ một chút
想想再告诉我。
xiǎngxiang zài gàosu wǒ.
Nghĩ một chút rồi nói tôi biết.

看一看书 — kàn yì kàn shū — đọc sách một lát
我去看一看书。
wǒ qù kàn yì kàn shū.
Tôi đi đọc sách một lát.

说说 / 说一说 — shuō shuō / shuō yì shuō — nói thử, kể thử
你把事情说说吧。
nǐ bǎ shìqing shuōshuō ba.
Nói thử xem chuyện đó đi.

问问 / 问一问 — wènwèn / wèn yí wèn — hỏi thử
我去问问老师。
wǒ qù wènwèn lǎoshī.
Tôi đi hỏi thử thầy cô.

试一试 — shì yí shì — thử một chút (rất thông dụng)
你试一试这个软件。
nǐ shì yì shì zhège ruǎnjiàn.
Bạn thử phần mềm này xem.

洗洗手 — xǐxǐ shǒu — rửa tay một chút
先把手洗洗。
xiān bǎ shǒu xǐxi.
Trước tiên rửa tay chút.

看看能不能 — kànkan néng bu néng — xem có thể không
你看看能不能修好。
nǐ kànkan néng bù néng xiū hǎo.
Xem thử có sửa được không.

学学 / 学一学 — xué xué / xué yì xué — học thử
不妨学学新的方法。
bù fáng xuéxué xīn de fāngfǎ.
Thử học cách mới xem.

玩玩 / 玩一玩 — wánwan / wán yì wán — chơi chút
孩子们在外面玩玩。
háizi men zài wàimiàn wánwan.
Trẻ con đang chơi ở ngoài.

走走 / 走一走 — zǒuzǒu / zǒu yì zǒu — đi bộ một chút
我们去公园走走吧。
wǒmen qù gōngyuán zǒuzǒu ba.
Chúng ta đi bộ chỗ công viên đi.

闲聊聊 — xián liáo liáo — tán gẫu một lát (thường nói 闲聊 hoặc 聊聊)
我们聊聊最近的电影。
wǒmen liáoliáo zuìjìn de diànyǐng.
Chúng ta nói chuyện về mấy phim gần đây chút.

看看医生 — kànkan yīshēng — đi khám bác sĩ (xem thử)
你最好去看看医生。
nǐ zuì hǎo qù kànkan yīshēng.
Bạn nên đi khám bác sĩ thử.

问一问价格 — wèn yí wèn jiàgé — hỏi thử giá
请问一问店员价格。
qǐng wèn yì wèn diànyuán jiàgé.
Hãy hỏi nhân viên cửa hàng giá thử.

7) Những lỗi thường gặp & cách sửa

Đặt tân ngữ sai chỗ
Sai: 看那本书看。
Đúng: 看看那本书 / 看一看那本书。
(Nguyên tắc: (V重叠) + O)

Lặp động từ mà động từ có bổ ngữ kết quả không phù hợp
Sai: 他写完完了。
Đúng: 他把文章写完了 / 他写完了文章 (but natural: 他把文章写完了).
Nếu muốn dùng ý “tham khảo nhanh”: 他写完了一下? → không tự nhiên.

Dùng V+V để diễn đạt hành động khả năng/kết quả
Ví dụ sai cảm: 吃吃得很好 (mix với 得). Khi dùng 得 phải theo quy tắc: V + 得 + 补语.

Dùng重叠在 quá trang trọng văn bản
Tránh dùng 看看/试试… trong hợp đồng/trang chính thức; thay bằng 看一看 trong thông báo hay dùng cách khác hơn.

8) Câu dài mẫu phân tích (phân tích cấu trúc)

我去医院看看医生,然后回来。
wǒ qù yīyuàn kànkan yīshēng, ránhòu huílái.
Tôi đi bệnh viện xem thử bác sĩ, rồi về.

kànkan = xem thử; verb reduplication + object (医生) chuẩn.

你先想一想,再告诉我你的决定。
nǐ xiān xiǎng yì xiǎng, zài gàosu wǒ nǐ de juédìng.
Bạn nghĩ thử trước, rồi nói tôi biết quyết định của bạn.

想一想 = nghĩ một chút.

他在门口走来走去,看起来很着急。
tā zài ménkǒu zǒu lái zǒu qù, kànqǐlái hěn zháojí.
Anh ấy đi đi lại lại ở cửa, trông có vẻ rất sốt ruột.

走来走去 biểu thị hành động lặp, trạng thái.

9) Bài tập luyện tập (có đáp án)
Bài tập A — điền dạng đúng (V+V hoặc V一V)

我去( )超市看看。

你要不要( )试一试这件衣服?

小孩子在操场上( )跑来跑去。

你把文件( )发给我。

Đáp án:

我去(看看)超市看看。 / 我去(看一看)超市看一看。

你要不要(试试 / 试一试)这件衣服?

小孩子在操场上(跑来跑去)/(走来走去)。

你把文件(发一发 / 发给我) — tự nhiên: 发给我 / 发一发给我(发一发 ít dùng). Cách chuẩn văn viết: 请将文件发给我.

Bài tập B — chuyển câu mệnh lệnh thẳng sang dạng lịch sự nhẹ bằng 重叠

给我看那张照片。 → ______________________

听这首歌。 → ______________________

试这个药。 → ______________________

Đáp án tham khảo:

给我看看那张照片。/ 给我看一看那张照片。

听听这首歌。/ 听一听这首歌。

试试这个药。/ 试一试这个药。

10) Mẹo học & luyện tập

Bắt đầu với những động từ một âm tiết: 看、听、吃、坐、想、试、问、走、玩。Lặp chúng trong câu đơn giản.

Luôn đặt tân ngữ sau cụm 重叠: 看看 + O.

Thử thay đổi giữa 看看 và 看一看 để cảm nhận khác biệt về sắc thái.

Nghe người bản ngữ trong hội thoại; họ dùng rất nhiều 重叠 để làm câu mềm mại.

Tránh lặp khi động từ kèm bổ ngữ kết quả phức tạp; dùng cấu trúc khác (bổ sung số từ/đại từ) nếu cần.

11) Kết luận nhanh

Động từ lặp lại là công cụ ngữ pháp rất hữu ích để làm câu nhẹ nhàng, lịch sự, thể hiện thử/nhỏ/thoáng qua.

Hai dạng hay dùng nhất: V+V (看看) và V+一+V (看一看) — tương đương chủ yếu nhưng có khác biệt tinh tế.

Chú ý vị trí tân ngữ, xử lý khi có bổ ngữ kết quả, và tránh dùng lặp trong văn bản quá chính thức.

1 — Khái niệm ngắn gọn

Động từ lặp lại (动词重叠, dòngcí chóngdié) là hiện tượng lặp lại động từ (hoặc dùng cấu trúc thêm “一下 / 一下子 / 一一”…) để biểu đạt những ý nghĩa như: hành động ngắn, thử làm, lịch sự/nhẹ nhàng, nhấn mạnh tính tạm thời hoặc lặp lại hành động.
Nói ngắn: thay vì nói một động từ thô, ta lặp lại để làm mềm câu hoặc biểu thị “làm thử/ làm một lát”.

2 — Các dạng chính và ý nghĩa
A. V + V (AA 型,直接重叠) — ví dụ: 看看 (kànkàn), 听听 (tīngting)

Ý nghĩa: làm việc gì đó một chút / thử xem / cho nhẹ nhàng; thường dùng trong hội thoại, thân mật.
Quy tắc chính: thường gặp với động từ đơn âm tiết (động từ đơn âm).

Ví dụ: 你先看看。 (Nǐ xiān kànkan.) — Bạn xem thử trước đi.

我听听。 (Wǒ tīngting.) — Tôi nghe thử.

B. V + 一 + V (A 一 A) — ví dụ: 看一看 (kàn yī kàn), 试一试 (shì yī shì)

Ý nghĩa: tương tự AA, nhưng hơi trang trọng/khá tiêu chuẩn; nhấn mạnh “làm một chút, thử xem”. Dùng phổ biến khi muốn lịch sự.

你试一试这件衣服。 (Nǐ shì yī shì zhè jiàn yīfu.) — Bạn thử cái áo này xem.

So sánh AA vs A一A:

看看 (kànkàn) — thân mật, nói nhanh.

看一看 / 看一下 — lịch sự hơn, nhấn mạnh “thử 1 lát”. Về ý nghĩa rất giống nhau, có thể thay thế được trong nhiều ngữ cảnh.

C. V + 一下 / V + 一下子 — ví dụ: 等一下 (děng yíxià), 说一下 (shuō yīxià)

Ý nghĩa: chỉ hành động một lát / một chút; thường dùng để xin phép hoặc yêu cầu nhẹ nhàng.

等一下,我马上来。 (Děng yíxià, wǒ mǎshàng lái.) — Đợi một chút, tôi đến ngay.

你说一下你的意见。 (Nǐ shuō yíxià nǐ de yìjiàn.) — Bạn nói ý kiến của bạn một chút.

D. V + 一 V (giữa V và V có 一) là dạng viết tắt của A一A; cách viết khác cùng ý. Ví dụ: 看一看 = 看看.
E. V + 来 + V / V + 去 + V (来/去 重叠 kiểu động thái) — ví dụ: 拿来拿去 / 说来说明去

Ý nghĩa: biểu thị hành động lặp đi lặp lại hay không ngừng, qua lại, hoặc nhấn mạnh thao tác liên tục/back-and-forth.

他把书拿来拿去,找不到。 (Tā bǎ shū ná lái ná qù, zhǎo bu dào.) — Anh ta cầm sách đi cầm lại, không tìm thấy.

F. 动词(双音节) + 重叠?

Với động từ hai âm tiết (ví dụ: 了解, 参加, 负责), thường không lặp nguyên vẹn như monosyllabic; người bản ngữ hay dùng V + 一下 / V 一下子 / V 一下儿 (ví dụ: 参加一下? — không tự nhiên → nói 了解一下 / 看一下).
Nếu động từ hai âm tiết vẫn muốn “thử” thì thường dùng 把 + V + 一下 hoặc V 一下 với động từ rút gọn/cụm (ví dụ 检查一下 zhǎnɡchá yíxià).

3 — Cú pháp: vị trí đối tượng, tân ngữ và giới hạn

Cấu trúc cơ bản:

V V + (O): 看看(书) — xem thử (sách).

V 一 V + (O): 看一看(书) — tương tự.

V 一下 + (O): 看一下(书) — nhấn “một lát / thử”.

Đặt tân ngữ:

Thông thường: 重叠动词 + 宾语 → 看看书 (kànkan shū).

Nếu muốn nhấn mạnh đối tượng: V + 宾语 + V (câu có thể chấp nhận) → 看书看看 (thường nhằm mục đích khác, ít dùng).

Với động từ hai âm tiết hoặc cụm động từ: V + 一下 + 宾语 thường dùng hơn: 查一下资料 (chá yī xià zīliào).

Không phải động từ nào cũng lặp được:

Động từ mang tính trạng thái dài, động từ tân ngữ cố định hay động từ phân phối kết quả phức tạp thường không lặp trực tiếp. Ví dụ: 拥有 (yōngyǒu) không thành 拥有拥有; thay bằng 看一下 / 试一试.

4 — Sắc thái nghĩa (khi nào dùng để truyền đạt gì)

Thử / làm một chút: 请试试 / 请试一试 → mời thử

Lịch sự (làm nhẹ): 你等等 / 你等一下 — hãy đợi một chút

Nhẹ nhàng ra lệnh / yêu cầu: 给我看看 (gěi wǒ kànkan) — cho tôi xem

Tạm thời, không lâu: 吃吃 (ăn chút) → hành động ngắn

Lặp lại hoặc qua lại: 拿来拿去, 说来说明去

Thử nghiệm/điều tra: 查一查 / 问一问

5 — Tương tác với các trợ từ thể hiện diện mạo hành động (了 / 过 / 着)

V(重叠) + 了?

Thường không đặt 了 trực tiếp giữa hai động từ lặp (không nói 看看了 để biểu thị hoàn thành — thay bằng 看了 hoặc 看过).

Nếu muốn diễn tả đã thử: 我看过了。/ 我看了看。 → 看了看 (kàn le kàn) là dạng kết hợp của kết quả/khả năng + 重叠 để nói “tôi xem qua một chút rồi”. Đây là một cấu trúc hay gặp: V + 了 + V (ví dụ: 看了看, 听了听, 问了问) — nghĩa: đã thử làm một chút rồi.

V(重叠) + 过?

我看过了 (kàn guo le) = đã từng xem; bạn cũng có thể nói 我看过/ 我看了一下 tùy sắc thái. 重叠 dạng + 过 ít dùng: 不说“看看过”.

V(重叠) + 着?

Thông thường 着 biểu thị trạng thái liên tục; kết hợp với 重叠 hiếm. Dùng V 着 phổ biến hơn.

Tóm tắt: dùng V了V (ví dụ 看了看) để chỉ “đã làm thử/ xem qua” — nhập giữa là trợ từ 了; đây là dạng rất tự nhiên.

6 — Một số ví dụ thực tế (mỗi ví dụ có phiên âm và dịch VN)
Dạng AA (VV)

你先看看这本书。
nǐ xiān kànkan zhè běn shū. — Bạn xem thử cuốn sách này trước đi.

我听听,好吗?
wǒ tīngting, hǎo ma? — Tôi nghe thử, được không?

你试试那件衣服。
nǐ shìshi nà jiàn yīfu. — Bạn thử cái áo kia xem.
(这里是 试试 = AA,也可以 试一试)

Dạng A一A / V一下

请坐一下。
qǐng zuò yīxià. — Xin ngồi một chút.

等一下,给我两分钟。
děng yíxià, gěi wǒ liǎng fēnzhōng. — Đợi một chút, cho tôi hai phút.

你说一下你的看法。
nǐ shuō yíxià nǐ de kànfǎ. — Bạn nói ý kiến của bạn một chút.

Dạng V了V (Đã làm thử)

我看了看菜单。
wǒ kàn le kàn càidān. — Tôi đã xem qua thực đơn rồi.

他问了问我的意见。
tā wèn le wèn wǒ de yìjiàn. — Anh ấy đã hỏi qua ý kiến của tôi.

Dạng 拿来拿去 / 说来说明去 (lặp/qua lại)

他把衣服拿来拿去,找不到袜子。
tā bǎ yīfu ná lái ná qù, zhǎo bu dào wàzi. — Anh ta cầm áo đi cầm lại, không tìm thấy tất.

别总说来说明去,他到底想要什么?
bié zǒng shuō lái shuō qù, tā dàodǐ xiǎng yào shénme? — Đừng cứ nói đi nói lại mãi, rốt cuộc anh ta muốn gì?

7 — Những lưu ý và quy tắc thực dụng

Dùng trong hội thoại nhiều hơn văn viết: AA, A一A, A一下 thân mật; văn viết chính thức hay dùng 请稍等 / 稍候 thay vì 等一下.

Tránh lặp với động từ phức tạp: Nếu động từ là hai âm tiết hoặc là cụm động từ (ví dụ 参加 / 解决 / 理解), người ta ít lặp trực tiếp; thay bằng V 一下 / 看一下 / 试一下.

Ví dụ: 参加一下 nghe hơi lạ → nói 参加一下会议 cũng được nhưng phổ biến là 去参加一下 hoặc 参加一个会议.

Phủ định:

Trường hợp phủ định mệnh lệnh không dùng 重叠 để ra lệnh phủ định; dùng 别 + V / 不要 + V.

Ví dụ: 别等一下 (sai/không tự nhiên) → 别等 hoặc 不要等.

Khi diễn tả hoàn thành/kinh nghiệm, dùng 了, 过 theo quy tắc bình thường; bạn có thể dùng V了V để nói “đã thử làm một chút”.

Ví dụ: 我试了试,还是不行。 (Wǒ shì le shì, háishì bù xíng.) — Tôi thử rồi, vẫn không được.

Trong câu mệnh lệnh lịch sự, dùng V 一下 / V 看看 tốt hơn vì mềm mỏng: 请看一下 / 请看看。

8 — Bài tập ngắn (tự làm) — có đáp án phía dưới

A. Hãy dịch sang tiếng Trung (dùng dạng lặp khi phù hợp):

Bạn thử nói một chút.

Đợi một lát, tôi gọi cho bạn.

Tôi xem qua báo cáo một chút rồi nói.

Anh ấy hỏi qua ý kiến của tôi.

Đừng cứ cầm đi cầm lại nữa.

B. Chuyển các câu sau sang cách lịch sự (dùng “一下 / 看看”):

给我钱。 → ?

把门开。 → ?

Đáp án gợi ý

你说一下。 (Nǐ shuō yíxià.) — Bạn nói một chút.

等一下,我给你打电话。 (Děng yíxià, wǒ gěi nǐ dǎ diànhuà.) — Đợi một lát, tôi gọi cho bạn.

我看了看报告再说。 (Wǒ kàn le kàn bàogào zài shuō.) — Tôi xem qua báo cáo một chút rồi nói.

他问了问我的意见。 (Tā wèn le wèn wǒ de yìjiàn.) — Anh ấy hỏi qua ý kiến của tôi.

别总拿来拿去。 (Bié zǒng ná lái ná qù.) — Đừng cứ cầm đi cầm lại nữa.

请给我一下钱 / 给我一下钱。 (Qǐng gěi wǒ yíxià qián.) — Lịch sự hơn: cho tôi ít tiền (hoặc: 请先付钱).

请把门开一下 / 请开一下门。 (Qǐng bǎ mén kāi yíxià / Qǐng kāi yíxià mén.) — Làm ơn mở cửa một chút.

9 — Tổng kết nhanh (bỏ túi)

VV (看看, 听听) = thử / một chút / làm nhẹ nhàng (thân mật).

V 一 V / V 一下 = lịch sự / thử / làm trong chốc lát (thường dùng trong yêu cầu).

V了V = đã thử làm một chút rồi (dạng hoàn thành nhẹ).

拿来拿去 / 说来说明去 = hành động lặp/qua lại/luẩn quẩn.

Với động từ hai âm tiết, ưu tiên V 一下 chứ hiếm khi lặp nguyên vẹn.

Phủ định/ra lệnh: dùng 别/不要 thay vì lặp.

  1. Tổng quan ngắn gọn

Động từ lặp lại (动词重叠) là hiện tượng một động từ hoặc động từ + thành phần nhỏ được nhân đôi (hoặc lồng thêm 一) để thay đổi ý nghĩa, sắc thái so với dạng gốc. Đây là đặc điểm phổ biến trong tiếng Trung giao tiếp — mục đích chính thường là:

Thể hiện hành động ngắn, thử làm, nhẹ giọng (làm cho câu mềm hơn, lịch sự hơn).

Diễn tả lặp lại / qua lại / quanh quẩn (khi dùng 来/去).

Bộc lộ ý định thử nghiệm hoặc một chút hành động (V一V).

Các dạng chính sẽ giải thích dưới đây.

  1. Những dạng lặp lại chính (quy tắc + ý nghĩa + ví dụ)
    A. Dạng 1 — V + V (ví dụ: 看看, 听听, 问问)

Cấu trúc: V + V
Ý nghĩa / công dụng: thường biểu thị hành động ngắn / thử làm / làm một lát, hoặc dùng để lời đề nghị / mệnh lệnh nhẹ nhàng. Dùng rất phổ biến trong lời nói.

Ví dụ:

你看看这本书。
nǐ kànkan zhè běn shū. — Bạn xem thử quyển sách này nhé.

我听听他的意见。
wǒ tīngting tā de yìjiàn. — Tôi nghe nghe ý kiến của anh ấy.

请等一等。 (等一等 tương tự V+V nhưng có “一”)
qǐng děng yī děng. — Xin chờ một chút.

Ghi chú: V+V thường làm câu nhẹ hơn so với chỉ V. Ví dụ “看” (xem) → “看看” (xem thử/một lát).

B. Dạng 2 — V + 一 + V (ví dụ: 看一看, 听一听)

Cấu trúc: V + 一 + V
Ý nghĩa / công dụng: tương tự V+V nhưng hơi trang trọng/khá rõ ràng hơn; nhấn mạnh “một chút / một lát / thử xem”. Thường dùng trong cả văn nói và văn viết nhẹ.

Ví dụ:

你看一看这张照片。
nǐ kàn yī kàn zhè zhāng zhàopiàn. — Bạn xem thử tấm ảnh này một chút.

我想一想再回答。
wǒ xiǎng yī xiǎng zài huídá. — Tôi suy nghĩ một chút rồi trả lời.

So sánh V+V và V一V: ý nghĩa rất gần nhau; V一V đôi khi cảm giác “một chút” rõ hơn; V+V hơi thân mật, nhanh.

C. Dạng 3 — V 来 V / V 去 V (ví dụ: 想来想去, 说来 说去, 猜来猜去)

Cấu trúc: V + 来 + V / V + 去 + V (thực chất là V + 来 + V/去 + V; thường viết liền: 想来想去, 吵来吵去)
Ý nghĩa / công dụng: diễn tả hành động lặp đi lặp lại, quanh quẩn, hoặc “làm đi làm lại, nói đi nói lại, suy nghĩ lặp lại”, thường có sắc thái bất lực/không có kết quả hoặc “quay vòng”.

Ví dụ:

我想来想去,还是决定不去了。
wǒ xiǎng lái xiǎng qù, hái shì juédìng bú qù le. — Tôi nghĩ đi nghĩ lại, vẫn quyết định không đi.

他们一直吵来吵去,没个结果。
tāmen yīzhí chǎo lái chǎo qù, méi ge jiéguǒ. — Họ cãi nhau mãi, không có kết quả.

猜来猜去,也猜不出来。
cāi lái cāi qù, yě cāi bu chū lái. — Đoán mãi đoán mãi, cũng không đoán ra.

Ghi chú: động từ dùng trong mẫu này thường là động từ biểu thị hành vi/ hoạt động có thể lặp.

D. Dạng 4 — V + 一下 (thường viết tắt V + 一 + V/ V一下 )

Cấu trúc: V + 一下 (ví dụ: 看一下, 帮一下) — đây không phải “lặp” chính xác nhưng chức năng tương tự (làm vừa đủ, thử). Tuy nhiên người học hay xếp V一下 vào nhóm “lặp/nhẹ hóa”.

Ví dụ:

你看一下这个。
nǐ kàn yí xià zhè ge. — Bạn xem thử cái này một lát.

帮我拿一下行吗?
bāng wǒ ná yí xià xíng ma? — Giúp tôi cầm một chút được không?

Ghi chú: V一下 là cách lịch sự/nhẹ nhàng yêu cầu; hơi khác V一V về cấu trúc nhưng chức năng “một chút, thử” tương tự.

E. Dạng 5 — 双音节 động từ/ động từ kép (ví dụ: 看看 vs 看一看 — đã đề cập)

Nhiều động từ một âm tiết dễ lặp; động từ hai âm tiết (ví dụ: 打电话) thường không lặp (không nói 打电话打电话 để chỉ “thử gọi”), thay vào đó dùng 打个电话 / 打一下电话.

  1. Vị trí đặt tân ngữ, đại từ tân ngữ, trật tự câu
    3.1 Khi có tân ngữ (đối tượng)

Thông thường VV / V一V / V一下 đứng trước tân ngữ:
你看看这本书。
nǐ kànkan zhè běn shū. — Bạn xem thử quyển sách này.

Cũng có thể đặt tân ngữ giữa hai phần của dạng V+O+V, nhưng không phải với tất cả; dạng được chấp nhận: V + O + V (thường khi V是多音节? / không phổ biến). Ví dụ phổ biến: 试试看/试一试 thường dùng trước tân ngữ: 你试试看这件衣服。

Với đại từ tân ngữ (我/你/他) có thể đặt sau dạng lặp: 你看看我? Nhưng câu này khác nghĩa (kêu ai đó nhìn mình) — chú ý ngữ cảnh.

Quy tắc an toàn: đặt VV / V一V / V一下 ngay trước tân ngữ; đây là cách tự nhiên và an toàn.

3.2 Vị trí với các bổ ngữ kết quả/ phương hướng/aspect

Nếu có 补语 kết quả (ví dụ: 看完, 做好) thì 补语 thường đặt trong phần động từ chính; không lặp toàn bộ động từ + 补语 thường: 看完了的书 vs 看完看完 (sai).

Không lặp khi động từ đã có bổ ngữ kết quả cố định (ví dụ: 结束, 完成) — sẽ gây lạ tai.

  1. Phủ định và mệnh lệnh với động từ lặp lại
    4.1 Phủ định

Không dùng phủ định trực tiếp giữa hai động từ lặp (chẳng hạn 不 + V + V ít gặp / nghe không tự nhiên).

Muốn phủ định hành động nhẹ (đừng thử), dùng 别/Bù yào + V+V hoặc 别 + V + 一 + V:
别看看了(thường nói: 别看了)。
bié kànkan le. — Đừng nhìn nữa.

4.2 Mệnh lệnh / đề nghị nhẹ

VV hoặc V一V / V一下 rất hay dùng để đề nghị nhẹ hoặc mềm mỏng:
你试试吧。
nǐ shìshi ba. — Bạn thử xem đi.

  1. Những điểm ngữ nghĩa / sắc thái cần lưu ý (những lỗi hay gặp)

Không phải mọi động từ đều có thể lặp: những động từ mang nghĩa trạng thái dài (如: 知道, 想要, 喜欢) thường không/ít lặp. Ví dụ: 知道知道 (không dùng). Thay vào đó dùng 说一说/想一想… nhưng 想 có thể lặp: 想想 (suy nghĩ một chút) — chú ý từng động từ.

Khi động từ đã có 补语 kết quả hoặc tính chất liên tục, lặp có thể gây sai: ví dụ 完成完成 nghe rất lạ.

Dạng V来V去 có sắc thái “lặp quanh quẩn / không đi đến kết luận” — đừng dùng nếu muốn nói “lặp nhiều lần nhưng có kết quả”.

V+一+V hơi trang trọng/ rõ ràng hơn V+V; nếu muốn thân mật, dùng V+V.

V+一下 và V一V rất giống về chức năng; V一下 được dùng rất phổ biến trong đời sống hàng ngày.

  1. Danh sách động từ thường được lặp + nhiều ví dụ (mỗi câu kèm pinyin + dịch)

Tôi chia theo dạng để bạn dễ đối chiếu — tổng cộng 50 ví dụ để luyện.

V + V (thử / làm một lát / đề nghị nhẹ) — 15 ví dụ

你看看这张地图吧。
nǐ kànkan zhè zhāng dìtú ba. — Bạn xem thử tấm bản đồ này nhé.

我听听他的说法。
wǒ tīngting tā de shuōfǎ. — Tôi nghe nghe cách nói của anh ấy.

她问问老师问题。
tā wènwen lǎoshī wèntí. — Cô ấy hỏi thầy một chút.

我想想再决定。
wǒ xiǎngxiang zài juédìng. — Tôi suy nghĩ một chút rồi quyết định.

我们聊聊天。
wǒmen liáoliao tiān. — Chúng ta tám chuyện một lát.

你试试这个。
nǐ shìshi zhè ge. — Bạn thử cái này nhé.

他看了看表。 (注意: 看了看 = past + redup, diễn tả hành động ngắn trong quá khứ)
tā kàn le kàn biǎo. — Anh ấy liếc đồng hồ một cái.

你念念这个词。
nǐ niànnian zhè ge cí. — Bạn đọc (phát âm thử) từ này một chút.

我写写字。
wǒ xiěxie zì. — Tôi viết vài chữ.

孩子们在外面玩玩。
háizimen zài wàimiàn wánwan. — Bọn trẻ chơi ngoài kia một lát.

请坐坐。
qǐng zuòzuo. — Xin mời ngồi một lát.

你站站起来。
nǐ zhàn zhan qǐlái. — Bạn đứng dậy một chút.

快吃吃吧,别饿着。
kuài chīchi ba, bié è zhe. — Ăn đi một chút, đừng để đói.

大家鼓掌鼓掌。
dàjiā gǔzhǎng gǔzhǎng. — Mọi người vỗ tay một chút.

我想想看怎么做。
wǒ xiǎng xiangkan zěnme zuò. — Tôi nghĩ thử xem làm thế nào.

V + 一 + V / V一下 (thử / một chút) — 12 ví dụ

你看一看这份合同。
nǐ kàn yī kàn zhè fèn hétóng. — Bạn xem thử hợp đồng này một chút.

麻烦你等一等。
máfan nǐ děng yī děng. — Làm ơn chờ một chút.

我写一写他的名字。
wǒ xiě yī xiě tā de míngzi. — Tôi viết thử tên của anh ấy.

你尝一尝这个菜。
nǐ cháng yī cháng zhè ge cài. — Bạn thử nếm món này một chút.

我问一问他明天有没有时间。
wǒ wèn yī wèn tā míngtiān yǒu méi yǒu shíjiān. — Tôi hỏi thử anh ấy ngày mai có thời gian không.

你听一下录音。
nǐ tīng yīxià lùyīn. — Bạn nghe thử đoạn thu âm một chút.

她拍一拍孩子的肩膀。
tā pāi yī pāi háizi de jiānbǎng. — Cô ấy vỗ nhẹ lên vai đứa trẻ.

我想一想再告诉你。
wǒ xiǎng yī xiǎng zài gàosu nǐ. — Tôi suy nghĩ một chút rồi nói cho bạn biết.

我们休息一会儿/休息一下。
wǒmen xiūxi yīhuìr / xiūxi yīxià. — Chúng ta nghỉ ngơi một lát.

快说一说你的计划。
kuài shuō yī shuō nǐ de jìhuà. — Nhanh nói một chút về kế hoạch của bạn.

他尝一尝那杯咖啡。
tā cháng yī cháng nà bēi kāfēi. — Anh ấy thử nhấm thử ly cà phê đó.

老师让我们写一写练习题。
lǎoshī ràng wǒmen xiě yī xiě liànxí tí. — Thầy giáo cho chúng tôi viết một chút bài tập.

V 来 V / V 去 V (lặp quanh quẩn / làm đi làm lại) — 10 ví dụ

我想来想去,还是不放心。
wǒ xiǎng lái xiǎng qù, háishì bú fàngxīn. — Tôi nghĩ đi nghĩ lại, vẫn không yên tâm.

他走来走去, nervously.
tā zǒu lái zǒu qù. — Anh ấy đi đi lại lại.

大家一直讨论来讨论去,没得出结论。
dàjiā yīzhí tǎolùn lái tǎolùn qù, méi dé chū jiélùn. — Mọi người bàn đi bàn lại, không ra kết luận.

别在那儿想来想去了,做吧!
bié zài nàr xiǎng lái xiǎng qù le, zuò ba! — Đừng nghĩ vòng vòng nữa, làm đi!

孩子们在操场上跑来跑去。
háizimen zài cāochǎng shàng pǎo lái pǎo qù. — Bọn trẻ chạy qua chạy lại trên sân.

他喊来喊去也没有人回答。
tā hǎn lái hǎn qù yě méiyǒu rén huídá. — Anh ấy gọi đi gọi lại cũng không có ai trả lời.

猜来猜去也猜不到答案。
cāi lái cāi qù yě cāi bù dào dá’àn. — Đoán đi đoán lại cũng không đoán được đáp án.

她收拾来收拾去还是没收好。
tā shōushi lái shōushi qù hái shì méi shōu hǎo. — Cô ấy dọn đi dọn lại vẫn chưa dọn gọn.

文件翻来翻去找不到那页。
wénjiàn fān lái fān qù zhǎo bù dào nà yè. — Lật đi lật lại tài liệu mà không tìm thấy trang đó.

他抱怨来抱怨去,不采取行动。
tā bàoyuàn lái bàoyuàn qù, bù cǎiqǔ xíngdòng. — Anh ta than phiền mãi mà không hành động.

Các ví dụ bổ sung (3) — kết hợp thời xưa / văn viết

请看一看合同条款。
qǐng kàn yī kàn hétóng tiáokuǎn. — Xin hãy xem thử các điều khoản hợp đồng.

你写写地址给我。
nǐ xiěxie dìzhǐ gěi wǒ. — Bạn ghi địa chỉ cho tôi nhé.

他喝一喝茶,缓一缓。
tā hē yī hē chá, huǎn yī huǎn. — Anh ấy uống chút trà để bình tĩnh lại.

  1. Bài tập thực hành (10 câu) — điền dạng lặp phù hợp (VV / V一V / V一下 / V来V去). Viết cả pinyin và dịch VN.

这件事你先 __ 想想。

你可以 __ 听听他说的话吗?

他在房间里 __ 走来走去。

请你把这份表格 __ 填一填。

我们先 __ 讨论讨论,再决定。

她把信翻 __ 找了半天。

这个菜你 __ 尝一尝吧。

孩子们在公园里 __ 玩玩。

别一直 __ 想来想去,动手吧。

你把书拿来 __ 给我看看。

Đáp án (phiên âm + dịch):

这件事你先 想想。
zhè jiàn shì nǐ xiān xiǎng xiǎng. — Việc này bạn suy nghĩ trước một chút.

你可以 听听 他 说的话 吗?
nǐ kěyǐ tīngting tā shuō de huà ma? — Bạn có thể nghe thử lời anh ấy nói không?

他在房间里 走来走去。
tā zài fángjiān lǐ zǒu lái zǒu qù. — Anh ấy đi đi lại lại trong phòng.

请你把这份表格 填一填。
qǐng nǐ bǎ zhè fèn biǎogé tián yī tián. — Làm ơn bạn điền thử cái biểu mẫu này.

我们先 讨论讨论,再决定。
wǒmen xiān tǎolùn tǎolùn, zài juédìng. — Chúng ta bàn luận một chút rồi quyết định.

她把信翻 来翻去 找了半天。
tā bǎ xìn fān lái fān qù zhǎo le bàn tiān. — Cô ấy lật đi lật lại bức thư để tìm nửa ngày.

这个菜你 尝一尝 吧。
zhè ge cài nǐ cháng yī cháng ba. — Bạn thử nếm món này nhé.

孩子们在公园里 玩玩。
háizimen zài gōngyuán lǐ wánwan. — Bọn trẻ chơi một lát trong công viên.

别一直 想来想去,动手吧。
bié yīzhí xiǎng lái xiǎng qù, dòngshǒu ba. — Đừng cứ nghĩ đi nghĩ lại nữa, bắt tay làm đi.

你把书拿来 给我看看。
nǐ bǎ shū ná lái gěi wǒ kànkan. — Bạn cầm cuốn sách đưa cho tôi xem một chút.

  1. Tổng kết & mẹo luyện tập

Quy tắc “an toàn” để dùng: Khi muốn mềm hóa câu, đề nghị nhẹ nhàng, thử làm hay làm một chút, bạn có thể dùng V+V, V一V, hoặc V一下.

Muốn diễn tả lặp lại/qua lại (cảm giác vòng vòng) → dùng V来V去.

Không phải mọi động từ lặp được — tránh lặp với động từ trạng thái dài hoặc những động từ đã có bổ ngữ hoàn chỉnh.

Luyện nghe – nói: nghe hội thoại tiếng Trung, note tất cả các động từ lặp — bạn sẽ thấy tần suất rất cao (xem phim, nghe tin nhắn, hội thoại hàng ngày).

Thực hành bằng cách: biến các câu mệnh lệnh thô thành câu mềm bằng cách thêm lặp (Ví dụ: 看 → 看看, 听 → 听一听, 帮我 → 帮我一下).

  1. Tổng quan ngắn

Động từ lặp lại (verb reduplication) là hiện tượng lặp lại toàn bộ động từ hoặc thêm một yếu tố nhỏ (như “一”) vào giữa hai lần lặp để tạo ra các sắc thái ý nghĩa khác nhau: làm nhẹ mệnh lệnh, biểu thị làm thử / thử một chút, diễn tả hành động lặp lại/thoáng qua, thể hiện tôn trọng hay lịch sự… Đây là đặc điểm phổ biến trong ngôn ngữ khẩu ngữ và văn nói; một số dạng cũng xuất hiện trong văn viết thân mật.

  1. Các dạng chính và ý nghĩa
    A. V + V (ví dụ: 看看, 想想, 听听)

Ý nghĩa chính:

Làm nhẹ mệnh lệnh / yêu cầu lịch sự: “hãy xem/nhìn một chút”, ít ép buộc hơn mệnh lệnh thẳng.

Thử/nhìn qua: làm trong một khoảng thời gian ngắn, mang sắc thái “thử xem”.

Hành động mang tính tạm thời, không quá nghiêm trọng.

Ví dụ:

看看这个。
kànkan zhè ge.
Nhìn thử cái này.

想想再答。
xiǎngxiang zài dá.
Suy nghĩ một chút rồi trả lời.

听听老师怎么说。
tīngting lǎoshī zěnme shuō.
Nghe thử xem thầy/cô nói gì.

B. V 一 V (ví dụ: 看一看, 试一试, 吃一吃)

Ý nghĩa chính:

Nhấn mạnh tính “thử”/ngắn ngủi; sắc thái hơi nhấn mạnh hơn V+V; vẫn lịch sự.

Dùng phổ biến khi muốn khuyến khích ai đó “thử” một việc gì đó.

Ví dụ:

你试一试这件衣服。
nǐ shì yī shì zhè jiàn yīfu.
Bạn thử mặc cái áo này xem.

吃一吃这道菜。
chī yī chī zhè dào cài.
Ăn thử món này một chút.

我看看能不能帮你。
wǒ kàn yī kàn néng bù néng bāng nǐ.
Tôi xem thử có giúp được bạn không.

Lưu ý: V一V thường hơi trang trọng/chuẩn hơn V+V trong một vài ngữ cảnh, nhưng về cơ bản hai dạng có thể thay thế nhau trong lời nói.

C. V 来 V 去 / V 去 V 回 / V 来 V 回 (ví dụ: 走来走去, 看来看看去)

Ý nghĩa chính:

Hành động lặp đi lặp lại hoặc chuyển động qua lại (back-and-forth, đi tới đi lui).

Thường biểu thị trạng thái lộn xộn, lo lắng, hoạt động liên tục.

Ví dụ:

他在房间里走来走去。
tā zài fángjiān lǐ zǒu lái zǒu qù.
Anh ấy đi đi lại lại trong phòng.

小猫在桌子上跳来跳去。
xiǎo māo zài zhuōzi shàng tiào lái tiào qù.
Con mèo nhảy qua nhảy lại trên bàn.

孩子们在操场上跑来跑去。
háizi men zài cāochǎng shàng pǎo lái pǎo qù.
Bọn trẻ chạy lăng xăng trên sân vận động.

D. V + 着 + V (ít phổ biến, ví dụ: 站着站着)

Ý nghĩa chính:

Diễn tả hành động đang diễn ra và đột ngột xảy ra sự việc khác hoặc biểu thị trạng thái kéo dài, đôi khi chuyển tiếp.

Thường gặp trong văn nói mô tả tình huống: “đang … thì …”.

Ví dụ:

站着站着,他就睡着了。
zhàn zhe zhàn zhe, tā jiù shuì zháo le.
Đứng một lúc thì anh ấy ngủ thiếp đi.

走着走着下雨了。
zǒu zhe zǒu zhe xià yǔ le.
Đi một lúc thì trời bắt đầu mưa.

E. A-A (双音节动词也可)与宾语搭配

Khi động từ đi kèm tân ngữ, thường đặt phần lặp trước tân ngữ: 看看书, 吃吃饭. Đôi khi dùng V一V+object: 看一看书.

例:

看看电影。
kànkan diànyǐng.
Xem thử phim.

吃吃水果。
chīchi shuǐguǒ.
Ăn chút hoa quả.

  1. Sắc thái ngữ nghĩa — tóm tắt

Thử/nhẹ nhàng: 看看 / 试一试 / 吃一吃

Lịch sự yêu cầu: 你说说吧。

Diễn tả hành động ngắn/thoáng: 想想 / 看一看

Lặp đi lặp lại / chuyển động qua lại: 走来走去 / 跳来跳去

Kể chuyện/diễn biến: 站着站着 / 走着走着 (đang … thì …)

  1. Vị trí đặt trong câu & với bổ ngữ

Thông thường: (Subj) + V(V) + (Obj) + (其他).
例: 我看看那本书。 / 我看一看那本书。

Khi động từ có bổ ngữ kết quả: thường động từ nguyên thể -> bổ ngữ, lặp thường đứng trước tân ngữ hoặc dùng V一V形式 trước tân ngữ.
例: 你说说看能不能做得到。
nǐ shuōshuō kàn néng bù néng zuò dé dào.
Bạn thử nói xem có làm được không.

Cần chú ý: Có một số động từ kết hợp với 补语 / 许多结构 (ví dụ 得/不/了) — lặp vẫn dùng nhưng bố cục câu cần hợp lý, ví dụ: 他想想看。 (đúng);他想想得/想不想? (phải theo quy tắc kết hợp).

  1. So sánh V+V và V一V

V+V: thân mật, phổ biến, mềm mại.
例: 你等一会儿,他去看看。 / 你等等,他去看看。

V一V: nhấn mạnh “thử một lần”, có cảm giác hơi trang trọng hơn và đôi khi rõ ràng hơn khi nói về “dùng thử / trải nghiệm”.

Trong nhiều trường hợp, hai dạng có thể thay thế nhau mà ý nghĩa vẫn truyền đạt được, nhưng sắc thái nhỏ khác nhau.

  1. Các ví dụ phong phú (mỗi ví dụ theo ba dòng: Trung — pinyin — Việt)

你看看这张照片。
nǐ kànkan zhè zhāng zhàopiàn.
Bạn xem thử tấm ảnh này.

请试一试这道题。
qǐng shì yī shì zhè dào tí.
Xin thử làm câu này xem.

我们谈谈这个问题。
wǒmen tántan zhè ge wèntí.
Chúng ta bàn thử vấn đề này.

他想想再回答。
tā xiǎngxiang zài huídá.
Anh ấy suy nghĩ một chút rồi trả lời.

老师让学生读读课文。
lǎoshī ràng xuésheng dúdu kèwén.
Giáo viên bảo học sinh đọc thử đoạn văn.

你去问问他吧。
nǐ qù wènwen tā ba.
Bạn đi hỏi thử anh ấy nhé.

我们先试一试,如果不行再换办法。
wǒmen xiān shì yī shì, rúguǒ bù xíng zài huàn bànfǎ.
Chúng ta thử trước, nếu không được thì đổi cách khác.

小孩在房间里跑来跑去。
xiǎo hái zài fángjiān lǐ pǎo lái pǎo qù.
Đứa trẻ chạy tới chạy lui trong phòng.

他站着站着就哭了。
tā zhàn zhe zhàn zhe jiù kū le.
Đứng một lúc thì anh ấy khóc.

你说说看,哪个更好?
nǐ shuōshuō kàn, nǎ ge gèng hǎo?
Bạn thử nói xem, cái nào tốt hơn?

我把文件看看就去找你。
wǒ bǎ wénjiàn kànkan jiù qù zhǎo nǐ.
Tôi xem qua tài liệu rồi sẽ đi tìm bạn.

她把菜尝一尝,觉得味道不错。
tā bǎ cài cháng yī cháng, juéde wèidao búcuò.
Cô ấy nếm thử món ăn và thấy vị khá ổn.

你休息休息吧,别太累。
nǐ xiūxi xiūxi ba, bié tài lèi.
Bạn nghỉ ngơi chút đi, đừng quá mệt.

我们先想想办法。
wǒmen xiān xiǎngxiang bànfǎ.
Chúng ta trước hết nghĩ nghĩ cách.

这个问题你再看一看。
zhè ge wèntí nǐ zài kàn yī kàn.
Bạn xem lại vấn đề này một lần nữa.

医生让病人动一动手指。
yīshēng ràng bìngrén dòng yī dòng shǒuzhǐ.
Bác sĩ bảo bệnh nhân cử động ngón tay một chút.

你别着急,慢慢来,想想就好。
nǐ bié zháojí, màn man lái, xiǎngxiang jiù hǎo.
Đừng vội, từ từ thôi, suy nghĩ một chút là được.

他总是在办公室里走来走去。
tā zǒng shì zài bàngōngshì lǐ zǒu lái zǒu qù.
Anh ấy luôn đi đi lại lại trong văn phòng.

我再读一读这段话。
wǒ zài dú yī dú zhè duàn huà.
Tôi đọc lại đoạn văn này một lần nữa.

你们试试能不能把它打开。
nǐmen shìshi néng bù néng bǎ tā dǎkāi.
Các bạn thử xem có thể mở nó ra được không.

请把合同仔细看一看再签字。
qǐng bǎ hétóng zǐxì kàn yī kàn zài qiānzì.
Hãy đọc kỹ hợp đồng rồi hãy ký.

他在门口踱来踱去,很紧张。
tā zài ménkǒu duó lái duó qù, hěn jǐnzhāng.
Anh ấy đi đi lại lại ở cửa, rất căng thẳng.

你把声音小点儿,说说就好。
nǐ bǎ shēngyīn xiǎo diǎnr, shuōshuō jiù hǎo.
Bạn thu nhỏ tiếng nói đi, nói một chút là được.

我们先试试看效果如何。
wǒmen xiān shìshi kàn xiàoguǒ rúhé.
Chúng ta thử xem hiệu quả như thế nào.

他拿起手机看了看,然后放下。
tā ná qǐ shǒujī kàn le kàn, ránhòu fàng xià.
Anh ấy nhấc điện thoại lên nhìn một cái rồi đặt xuống.

  1. Những lỗi / lưu ý thường gặp

Không lặp khi muốn nhấn mạnh mạnh mẽ, ra lệnh cứng nhắc: nếu cần mệnh lệnh cứng, không dùng V+V vì sẽ giảm tính cưỡng chế. Ví dụ: “别看!” (Đừng nhìn!) — dùng “别看” thay vì “别看看”.

Một số động từ không tự nhiên khi lặp: đặc biệt các động từ mang tính trạng thái lâu dài (ví dụ: 存在) hiếm khi lặp.

Lặp và bổ ngữ kết quả: khi có kết quả rõ ràng (vd. 完/到/好), cần chú ý vị trí hợp lý: 试一试 + 看/试试看 đều thường dùng để kết hợp.

V+V thường dùng trong khẩu ngữ; viết chính thức nên cân nhắc dùng V一V hoặc dùng cấu trúc khác.

Động từ lặp lại trong tiếng Trung (动词重叠) là một cấu trúc ngữ pháp dùng để biểu thị hành động diễn ra trong thời gian ngắn, mức độ nhẹ nhàng hoặc mang sắc thái “thử làm một chút”. Có hai dạng cơ bản:

Dạng AA (lặp lại động từ đơn âm): Dùng khi muốn diễn tả hành động làm nhẹ nhàng, thử một chút.

Cấu trúc: Chủ ngữ + Động từ + Động từ

Ví dụ:

听听 (tīng tīng) — nghe thử

你听听吧。 (nǐ tīng tīng ba) — Bạn nghe thử đi.

让我试试看。 (ràng wǒ shì shì kàn) — Để tôi thử xem.

Dạng V + 一 + V: Tương tự dạng AA nhưng thêm “一 (yī)”, làm giảm đi sự nghiêm túc, tạo cảm giác nhẹ nhàng, lịch sự hơn.

Cấu trúc: Chủ ngữ + Động từ + 一 + Động từ

Ví dụ:

闻一闻 (wén yī wén) — ngửi thử

看一看 (kàn yī kàn) — nhìn thử

请让我仔细考虑考虑。 (qǐng ràng wǒ zǐ xì kǎo lǜ kǎo lǜ) — Hãy để tôi suy nghĩ kỹ về việc này.

我想要打扫打扫房间。 (wǒ xiǎng yào dǎ sǎo dǎ sǎo fáng jiān) — Tôi muốn dọn dẹp phòng một chút.

Quy tắc quan trọng: Khi câu có hai động từ, chỉ động từ thứ hai mới được phép lặp lại (ví dụ: 让我去问问老师。ràng wǒ qù wèn wèn lǎo shī — Cho phép tôi đi hỏi thử thầy giáo).​

Các ví dụ chi tiết với phiên âm và dịch nghĩa:

这首歌很好听,你听听吧。
Zhè shǒu gē hěn hǎotīng, nǐ tīng tīng ba.
Bài hát này rất hay, bạn nghe thử đi.

请让我仔细考虑考虑。
Qǐng ràng wǒ zǐxì kǎolǜ kǎolǜ.
Hãy để tôi suy nghĩ kỹ về chuyện đó.

我想要打扫打扫房间。
Wǒ xiǎng yào dǎsǎo dǎsǎo fángjiān.
Tôi muốn dọn phòng một chút.

改天我们再商量商量这件事。
Gǎi tiān wǒmen zài shāngliáng shāngliáng zhè jiàn shì.
Ngày khác chúng ta sẽ bàn lại chuyện này.

让我试试看。
Ràng wǒ shì shì kàn.
Để tôi thử xem.

Động từ lặp lại thường dùng trong giao tiếp hàng ngày để làm giảm sự nghiêm trọng, tạo cảm giác thân mật, nhẹ nhàng, hoặc thể hiện hành động nhanh chóng, thử làm. Ngoài ra, nó được dùng nhiều trong các câu hỏi hoặc đề nghị mang tính lịch sự, nhẹ nhàng hơn so với câu có động từ gốc không lặp lại.​

Tóm lại: Động từ lặp lại tạo thành từ việc lặp lại động từ một âm tiết (AA) hoặc thêm một chữ 一 (V + 一 + V) để biểu thị hành động thử, làm nhẹ nhàng, thời gian ngắn với ngữ khí thân thiện, lịch sự trong tiếng Trung.​

Các dạng động từ lặp lại phổ biến
动词重叠(AA) (động từ lặp lại 2 lần giống nhau):

Thể hiện hành động ngắn, nhẹ nhàng, mời gọi, gợi ý làm thử hoặc làm nhẹ nhàng hơn.

Ví dụ:

你坐坐吧。
Nǐ zuò zuò ba.
Bạn cứ ngồi thử đi.

我想休息休息。
Wǒ xiǎng xiūxi xiūxi.
Tôi muốn nghỉ ngơi một chút.

动词 + 一 + 动词 (động từ + 一 + động từ):

Mang nghĩa tương tự, nhưng nhẹ nhàng, âm điệu lịch sự và trách nhiệm hơn.

Ví dụ:

看一看这本书。
Kàn yī kàn zhè běn shū.
Xem thử quyển sách này.

说一说你的想法。
Shuō yī shuō nǐ de xiǎngfǎ.
Nói thử suy nghĩ của bạn xem.

动词 + 来 + 动词 + 去 (động từ + lai + động từ + qu) — ít phổ biến hơn, để nhấn mạnh hành động qua lại, hoặc cố gắng làm việc gì đó.

Ví dụ:

想来想去,我还是决定了。
Xiǎng lai xiǎng qu, wǒ hái shì juédìng le.
Suy nghĩ đi suy nghĩ lại, tôi vẫn quyết định rồi.

Một số ví dụ dùng động từ lặp lại theo ngữ cảnh
这件衣服你试试,挺适合你的。
Zhè jiàn yīfu nǐ shì shi, tǐng shìhé nǐ de.
Bạn thử mặc áo này xem, khá hợp với bạn đấy.

请你帮我看看这份报告。
Qǐng nǐ bāng wǒ kàn kàn zhè fèn bàogào.
Làm ơn giúp tôi xem thử bản báo cáo này nhé.

老师,让我说说我的意见。
Lǎoshī, ràng wǒ shuō shuō wǒ de yìjiàn.
Thầy ơi, để tôi nói thử ý kiến của tôi.

他过来过来,看看这里有什么问题。
Tā guòlai guòlai, kàn kàn zhèlǐ yǒu shénme wèntí.
Anh ấy đến đây xem có vấn đề gì.

Lưu ý cách dùng
Động từ lặp lại thể hiện thái độ nhẹ nhàng, không dùng cho các động từ chỉ trạng thái hoặc tình cảm như 想 (muốn), 爱 (yêu).

Thường đi kèm các từ như 吧, 呢 để tăng tính gợi ý, nhẹ nhàng, ví dụ: 你说说吧, 你看看呢.

Khi dùng động từ chỉ hành động cụ thể, lặp lại làm giảm đi tính nghiêm trọng hoặc thể hiện sự thử nghiệm.

Như vậy, động từ lặp lại là phần ngữ pháp quan trọng giúp câu thoại tiếng Trung vừa tự nhiên, vừa thân thiện, dễ sử dụng trong giao tiếp hằng ngày.

Động từ lặp lại với các từ chỉ hướng
Khi động từ liên quan đến chuyển động hoặc hướng, cấu trúc lặp lại cũng vẫn được áp dụng, nhưng cần chú ý vị trí từ chỉ hướng như 来 hoặc 去:

Cấu trúc: 动词 + 来 + 动词 + 去 để thể hiện hành động được thử đi thử lại hoặc diễn ra qua lại.

Ví dụ:

你看看这本书来去。 (đây là cấu trúc ít dùng và mang sắc thái thân mật)

他走来走去,非常着急。
Tā zǒu lái zǒu qù, fēicháng zhāojí.
Anh ấy đi đi lại lại, rất sốt ruột.

Câu khác:

我们想来想去,还是决定去旅行。
Wǒmen xiǎng lai xiǎng qù, háishì juédìng qù lǚxíng.
Chúng tôi suy nghĩ đi nghĩ lại rồi vẫn quyết định đi du lịch.

Động từ lặp lại dùng trong câu mệnh lệnh hoặc đề nghị
Động từ lặp lại thường dùng để làm dịu đi câu mệnh lệnh, khiến câu nói trở nên nhẹ nhàng, kín đáo hơn.

Ví dụ:

你看看这个,好吗?
Nǐ kàn kàn zhège, hǎo ma?
Bạn xem cái này nhé, được không?

你试试这道菜,很好吃。
Nǐ shì shì zhè dào cài, hěn hǎochī.
Bạn thử món này xem, rất ngon.

Một số động từ thường được lặp lại trong giao tiếp
看看 (kàn kàn) — xem thử

听听 (tīng tīng) — nghe thử

说说 (shuō shuō) — nói thử

想想 (xiǎng xiǎng) — nghĩ thử

试试 (shì shì) — thử làm

问问 (wèn wèn) — hỏi thử

休息休息 (xiūxi xiūxi) — nghỉ ngơi một chút

Lưu ý quan trọng về ngữ pháp
Không dùng cấu trúc lặp lại với những động từ phức tạp hoặc hai âm tiết trở lên (Ví dụ: 需要, 认识 không lặp lại).

Khi muốn nói hành động kéo dài hoặc nghiêm trọng, không nên dùng động từ lặp lại.

Thường động từ lặp lại mang tính chất thân mật, thoải mái, thường dùng trong giao tiếp hàng ngày, ít dùng trong văn viết trang trọng.

Tóm lại, việc dùng động từ lặp lại trong tiếng Trung giúp câu nền tiếng Trung trở nên tự nhiên và linh hoạt hơn trong giao tiếp thường nhật, đồng thời tạo sự thân thiện và biểu cảm nhẹ nhàng khi giao tiếp.​

Động từ lặp lại dạng ABAB (động từ hai âm tiết trở lên)
Cấu trúc: Chủ ngữ + Động từ ABAB + Tân ngữ (nếu có)

Dùng để nhấn mạnh hành động làm thử, làm nhẹ, làm một chút, hoặc thể hiện thái độ thoải mái, thân thiện.

Ví dụ:
请让我仔细考虑考虑。
Qǐng ràng wǒ zǐxì kǎolǜ kǎolǜ.
Hãy để tôi nghĩ kỹ về chuyện đó.

我想要打扫打扫房间。
Wǒ xiǎng yào dǎsǎo dǎsǎo fángjiān.
Tôi muốn dọn dẹp phòng một chút.

改天我们再商量商量这件事。
Gǎi tiān wǒmen zài shāngliáng shāngliáng zhè jiàn shì.
Ngày khác chúng ta sẽ thảo luận lại chuyện này.

你去打听打听发生了什么事。
Nǐ qù dǎtīng dǎtīng fāshēng le shénme shì.
Bạn hãy đi tìm hiểu xem chuyện gì đã xảy ra.

Lưu ý quan trọng
Khi dùng lặp lại động từ hai âm tiết hoặc ABAB, toàn bộ từ được lặp lại, không tách rời từng chữ.

Cấu trúc này rất phổ biến trong tiếng nói hàng ngày, diễn đạt sự nhẹ nhàng, không gây áp lực.

Tránh lặp lại với động từ dài hoặc phức hợp không phù hợp.

So sánh các dạng lặp lại động từ
Dạng Cấu trúc Ý nghĩa Ví dụ
AA (động từ đơn âm lặp) 动词+动词 Hành động làm thử, nhẹ nhàng 听听 (nghe thử)
A 一 A (động từ đơn âm + 一 + động từ) 动词+一+动词 Nhẹ nhàng, lịch sự hơn AA 看一看 (xem thử)
ABAB (động từ đa âm) 动词词组+动词词组 Hành động làm thử hoặc lặp lại, nhẹ nhàng 讨论讨论 (thảo luận thử), 打扫打扫 (dọn dẹp chút)
Động từ lặp lại là cách hay để câu nói mềm mại, thân thiện và tự nhiên trong giao tiếp tiếng Trung. Nó giúp giảm bớt tính chính thức, biểu thị sự ân cần hoặc mời gọi làm thử.

Động từ lặp lại nâng cao và biến thể

  1. Dạng ABAB (động từ hai âm tiết trở lên lặp lại nguyên vẹn)
    Cấu trúc: Chủ ngữ + Động từ ABAB + Tân ngữ (nếu có)

Ý nghĩa: Nhấn mạnh hành động làm thử, làm một chút, hoặc diễn tả sự lặp lại nhẹ nhàng, thân thiện.

Ví dụ:

请让我仔细考虑考虑。
Qǐng ràng wǒ zǐxì kǎolǜ kǎolǜ.
Hãy để tôi suy nghĩ kỹ về chuyện đó.

我想要打扫打扫房间。
Wǒ xiǎng yào dǎsǎo dǎsǎo fángjiān.
Tôi muốn dọn dẹp phòng một chút.

改天我们再商量商量这件事。
Gǎi tiān wǒmen zài shāngliáng shāngliáng zhè jiàn shì.
Ngày khác chúng ta sẽ thảo luận lại chuyện này.

  1. Dạng A 一 A
    Cấu trúc: Chủ ngữ + Động từ + 一 + Động từ

Ý nghĩa: Câu nói nhẹ nhàng, lịch sự hơn dạng AA, dùng trong đề nghị hoặc lời mời.

Ví dụ:

你看一看这本书。
Nǐ kàn yī kàn zhè běn shū.
Bạn xem thử quyển sách này.

闻一闻这朵花。
Wén yī wén zhè duǒ huā.
Ngửi thử bông hoa này.

  1. Dạng AA (động từ đơn âm lặp lại)
    Cấu trúc: Chủ ngữ + Động từ + Động từ

Ý nghĩa: Hành động thử một chút, nhẹ nhàng, thân thiện.

Ví dụ:

听听音乐。
Tīng tīng yīnyuè.
Nghe thử nhạc đi.

说说你的想法。
Shuō shuō nǐ de xiǎngfǎ.
Nói thử suy nghĩ của bạn đi.

  1. Dạng AAB (động từ ly hợp lặp)
    Cấu trúc: Hình thức AAB, với động từ động âm tiết đầu lặp lại, sau đó kết hợp với âm tiết thứ hai.

Ý nghĩa: Dùng để diễn tả hành động làm nhẹ nhàng, thường dùng trong hội thoại thân mật.

Ví dụ:

散散步 (sàn sàn bù) — đi dạo một chút

聊聊天儿 (liáo liáo tiānr) — nói chuyện một chút

  1. Dạng lặp lại với 来 và 去
    Cấu trúc: Động từ + 来 + Động từ + 去

Ý nghĩa: Diễn tả hành động đi lại, qua lại, hoặc suy nghĩ đi nghĩ lại.

Ví dụ:

走来走去 (zǒu lái zǒu qù) — đi đi lại lại

想来想去 (xiǎng lái xiǎng qù) — suy nghĩ đi nghĩ lại

Lưu ý
Động từ lặp lại chỉ áp dụng cho động từ đơn âm hoặc từ vựng động từ có thể lặp lại trọn vẹn.

Không dùng lặp lại cho động từ phức tạp hoặc những từ không phù hợp về mặt ngữ cảnh.

Lặp lại động từ làm câu nói trở nên thân mật, nhẹ nhàng, hoặc đề nghị nhẹ nhàng, tạo cảm giác lịch sự và không gây áp lực.

Cấu trúc lặp lại thường đi kèm các từ như 吧, 呢 để làm giảm bớt sự nghiêm trọng.

Ví dụ nâng cao
Tiếng Trung Pinyin Tiếng Việt
让我试试看。 Ràng wǒ shì shì kàn. Để tôi thử xem.
你去问问他吧。 Nǐ qù wèn wèn tā ba. Bạn đi hỏi thử anh ấy nhé.
我们出去散散步吧。 Wǒmen chūqù sàn sàn bù ba. Chúng ta ra ngoài đi dạo chút nhé.
晚上,我们聊聊天儿。 Wǎnshàng, wǒmen liáo liáo tiānr. Buổi tối, chúng ta nói chuyện một chút.
你看看这份文件。 Nǐ kàn kàn zhè fèn wénjiàn. Bạn xem thử tài liệu này.
Động từ lặp lại là ngữ pháp quan trọng để nói tiếng Trung tự nhiên và thân thiện hơn trong giao tiếp hàng ngày, giúp các câu mang sắc thái nhẹ nhàng, khéo léo mà không làm mất ý nghĩa cơ bản của hành động.

Động từ lặp lại trong tiếng Trung là một cấu trúc ngữ pháp quan trọng giúp biểu đạt sắc thái nhẹ nhàng, thân mật, thử nghiệm hoặc hành động xảy ra trong thời gian ngắn. Dưới đây là phần tổng hợp chi tiết về cách dùng động từ lặp lại, kèm theo các dạng nâng cao và ví dụ cụ thể:

Các dạng động từ lặp lại trong tiếng Trung
动词 + 动词 (AA) – Động từ đơn âm lặp lại

Diễn tả hành động làm thử, nhẹ nhàng, thân thiện.

Ví dụ:

听听 (tīng tīng) — nghe thử

你听听这首歌吧。
Nǐ tīng tīng zhè shǒu gē ba.
Bạn nghe thử bài hát này đi.

动词 + 一 + 动词 (A一A)

Tương tự dạng AA nhưng nhẹ nhàng, lịch sự hơn.

Ví dụ:

看一看 (kàn yī kàn) — xem thử

看一看这本书吧。
Kàn yī kàn zhè běn shū ba.
Xem thử cuốn sách này đi.

动词词组 + 动词词组 (ABAB)— Động từ hai âm tiết lặp lại nguyên vẹn

Thể hiện hành động làm thử, làm một chút, hoặc nhấn mạnh sự lặp lại nhẹ nhàng.

Ví dụ:

请让我仔细考虑考虑。
Qǐng ràng wǒ zǐxì kǎolǜ kǎolǜ.
Hãy để tôi suy nghĩ kỹ về chuyện đó.

我想要打扫打扫房间。
Wǒ xiǎng yào dǎsǎo dǎsǎo fángjiān.
Tôi muốn dọn dẹp phòng một chút.

Dạng AAB (động từ đôi âm tiết đầu lặp)

Thể hiện hành động làm nhẹ nhàng, thoải mái trong giao tiếp thân mật.

Ví dụ:

散散步 (sàn sàn bù) — đi dạo một chút

聊聊天儿 (liáo liáo tiānr) — nói chuyện một chút

Động từ lặp lại có kèm theo 来 và 去

Diễn tả hành động đi lại, suy nghĩ đi nghĩ lại hoặc làm đi làm lại.

Ví dụ:

走来走去 (zǒu lái zǒu qù) — đi đi lại lại

想来想去 (xiǎng lái xiǎng qù) — suy nghĩ đi nghĩ lại

Nguyên tắc và lưu ý quan trọng
Khi câu có hai động từ, chỉ động từ thứ hai được phép lặp lại. Ví dụ đúng: 让我试试看 (Ràng wǒ shì shì kàn) – Để tôi thử xem. Ví dụ sai: 他正在做做作业.

Không dùng động từ lặp lại với các động từ phức tạp, nhiều âm tiết không phù hợp.

Động từ lặp lại làm dịu giọng điệu câu, tạo sự thân mật, lịch sự, và giảm bớt nghiêm trọng trong giao tiếp.

Động từ lặp lại thường đi kèm các trợ từ như 吧 hoặc 呢.

Có thể dùng động từ lặp lại trong câu mệnh lệnh, đề nghị để câu nói nhẹ nhàng hơn.

Ví dụ đầy đủ kèm phiên âm và dịch nghĩa
Tiếng Trung Pinyin Tiếng Việt
请让我仔细考虑考虑。 Qǐng ràng wǒ zǐxì kǎolǜ kǎolǜ. Hãy để tôi suy nghĩ kỹ về chuyện đó.
你去问问他吧。 Nǐ qù wèn wèn tā ba. Bạn đi hỏi thử anh ấy nhé.
我们出去散散步吧。 Wǒmen chūqù sàn sàn bù ba. Chúng ta ra ngoài đi dạo chút nhé.
晚上,我们聊聊天儿。 Wǎnshàng, wǒmen liáo liáo tiānr. Buổi tối, chúng ta nói chuyện một chút.
你看看这份文件。 Nǐ kàn kàn zhè fèn wénjiàn. Bạn xem thử tài liệu này.
他走来走去,非常着急。 Tā zǒu lái zǒu qù, fēicháng zhāojí. Anh ấy đi đi lại lại, rất sốt ruột.
Động từ lặp lại là kỹ thuật ngữ pháp quan trọng giúp câu văn tiếng Trung tự nhiên, thân thiện và linh hoạt hơn trong giao tiếp hàng ngày. Sử dụng thành thạo cấu trúc này sẽ làm lời nói mềm mại, nhẹ nhàng và dễ nghe hơn.

Giáo trình Hán ngữ ngữ pháp tiếng Trung của tác giả Nguyễn Minh Vũ

Giáo trình ngữ pháp tiếng Trung của tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tài liệu học ngữ pháp tiếng Trung của tác giả Nguyễn Minh Vũ

Ebook ngữ pháp tiếng Trung của tác giả Nguyễn Minh Vũ

Sách ngữ pháp tiếng Trung của tác giả Nguyễn Minh Vũ

Giáo án giảng dạy ngữ pháp tiếng Trung của tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tên tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Động từ lặp lại trong tiếng Trung

Nguyễn Minh Vũ
Nguyễn Minh Vũhttp://hoctiengtrungonline.com
Tác giả Nguyễn Minh Vũ là nhân vật huyền thoại được người dân Việt Nam rất ngưỡng mộ và khâm phục bởi tài năng xuất chúng cùng với một tâm hồn thiện lương đã đem đến cho cộng đồng dân tiếng Trung vô số nguồn tài liệu học tiếng Trung quý giá, trong đó đặc biệt phải kể đến kho tàng video livestream của Thầy Vũ lên đến hàng TB dung lượng ổ cứng được lưu trữ trên youtube facebook telegram và đồng thời cũng được lưu trữ trong hệ thống ổ cứng của máy chủ trung tâm tiếng Trung ChineMaster được đặt ngay tại văn phòng làm việc của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ địa chỉ Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện Phường Khương Trung Quận Thanh Xuân Hà Nội (Ngã Tư Sở - Royal City). Các bạn xem video livestream của Thầy Vũ mà chưa hiểu bài ở đâu thì hãy liên hệ ngay Hotline Thầy Vũ Hà Nội 090 468 4983 (Viber) hoặc Hotline Thầy Vũ TPHCM Sài Gòn 090 325 4870 (Telegram) nhé.
Có thể bạn đang quan tâm

Từ vựng tiếng Trung mới nhất

Bài viết mới nhất

Học tiếng Trung online Giáo trình HSK 4.0 phiên bản 2026 bài 1

Học tiếng Trung online Giáo trình HSK 4.0 phiên bản 2026 bài 1 là video giáo án bài giảng trực tuyến đầu tiên của khóa học tiếng Trung HSK 9 cấp và lớp luyện thi HSKK sơ trung cao cấp do Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ chủ nhiệm cũng như phụ trách giảng dạy tiếng Trung HSK online HSKK online theo giáo trình HSK 4.0 phiên bản 2026 mới nhất của tác giả Nguyễn Minh Vũ. Bộ giáo trình HSK 4.0 phiên bản mới 2026 hay còn gọi là giáo trình HSK 4.0 phiên bản mới của tác giả Nguyễn Minh Vũ, là tác phẩm giáo trình Hán ngữ mới nhất vừa được tác giả Nguyễn Minh Vũ công bố vào ngày 11/11/2025 (Ngày Lễ Độc thân). Tác phẩm giáo trình HSK 4.0 phiên bản 2026 hàm chứa một lượng kiến thức tiếng Trung HSK & kiến thức tiếng Trung HSKK KHỔNG LỒ được trích xuất từ kho tàng CHẤT XÁM & TRI THỨC của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ - Tác giả của hàng vạn tác phẩm giáo trình Hán ngữ độc quyền tại Việt Nam.