Thứ Năm, Tháng mười một 27, 2025
Bài giảng Livestream mới nhất trên Kênh Youtube học tiếng Trung online Thầy Vũ
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Giang Yết Ánh Dương bài 8 giáo trình MSUTONG ngày 26-11-2025
01:35:45
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Phương Linh bài 1 giáo trình MSUTONG ngày 26-11-2025
01:34:50
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Giang Yết Ánh Dương bài 8 giáo trình MSUTONG ngày 26-11-2025
00:00
Video thumbnail
Học tiếng Trung online lớp em Hồng Ngọc bài 9 theo giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:27:58
Video thumbnail
Học tiếng Trung online lớp em Quỳnh Anh bài 12 theo giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:23
Video thumbnail
Học tiếng Trung online lớp em Trí Quang bài 2 theo giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:18:20
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Lam Điền bài 10 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:26:34
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Quỳnh Anh bài 11 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:26:06
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Quỳnh Anh bài 10 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:27:17
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ em Thùy Dương bài 10 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:10:48
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 12 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:31:21
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Lam Điền bài 8 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:23:23
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khả Nhi bài 3 giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
46:54
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Quỳnh Anh bài 9 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:26:25
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khả Nhi bài 2 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:23:11
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 11 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:04
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Thùy Dương bài 7 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:27:58
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 6 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1 ngữ pháp HSK mới
01:12:42
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 2 giáo trình MSUTONG cao cấp luyện thi HSKK
01:31:23
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online luyện thi HSKK cao cấp bài 1 giáo trình MSUTONG HSK
01:38:39
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 5 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1 từ vựng ngữ pháp
01:28:09
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 4 giáo trình MSUTONG tự học ngữ pháp HSK sơ cấp
01:30:56
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 3 giáo trình MSUTONG ngữ pháp HSK từ vựng HSKK
01:24:31
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 10 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:29:15
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Vinh Hiển bài 15 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:22:37
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 9 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:30:44
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online Thầy Vũ đào tạo trực tuyến giáo trình Hán ngữ BOYA
01:32:19
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 1 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1 Thầy Vũ đào tạo
01:34:27
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 8 giáo trình MSUTONG tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:30:35
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online bài 12 Thầy Vũ dạy tiếng Trung HSKK ngày 11-10-2025
01:29:33
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online CHINEMASTER Thầy Vũ ngày 11-10-2025 lớp Hán ngữ 1
01:27:58
Video thumbnail
[hoctiengtrungonline.com] Học tiếng Trung online Thầy Vũ giáo trình Hán ngữ 1 bài 10 ngày 11-10-2025
01:32:01
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 7 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:31:28
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 6 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:31:50
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 5 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:13
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 4 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:16
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 3 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:30:31
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Khải bài 2 giáo trình Hán ngữ 1 của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:32:09
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Vinh Hiển bài 8 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1
01:08:49
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ đào tạo theo giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:37:06
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese Thầy Vũ đào tạo khóa học tiếng Trung online uy tín top 1 toàn diện nhất
01:30:27
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung CHINEMASTER top 1 nền tảng học tiếng Trung trực tuyến Thầy Vũ lớp Hán ngữ HSKK
01:32:26
Video thumbnail
Diễn đàn Chinese Master education - Nền tảng học tiếng Trung online uy tín top 1 Giáo trình Hán ngữ
01:27:00
Video thumbnail
Diễn đàn Chinese education ChineMaster forum tiếng Trung Thầy Vũ lớp học tiếng Trung online Hán ngữ
01:27:32
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese education ChineMaster Thầy Vũ dạy học tiếng Trung online giao tiếp HSKK
01:29:15
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung top 1 CHINEMASTER forum tiếng Trung Chinese Master education lớp Hán ngữ 1 HSKK
01:29:11
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese forum tiếng Trung ChineMaster giáo trình Hán ngữ 1 bài 16 lớp giao tiếp
01:30:15
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese education giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:27:10
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese Master Thầy Vũ lớp giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới bài 14 giao tiếp
01:29:56
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung ChineMaster khóa học tiếng Trung online bài 13 Thầy Vũ lớp giáo trình Hán ngữ 1
01:30:06
HomeHọc tiếng Trung onlineBài giảng trực tuyếnCách dùng 将 trong tiếng Trung như thế nào

Cách dùng 将 trong tiếng Trung như thế nào

Khái quát về “将” trong ngữ pháp tiếng Trung “将” (jiāng) là một từ có phạm vi dùng rộng, nổi bật nhất ở văn viết trang trọng. Nó thường:Là phó từ biểu thị thời tương lai hoặc dự định.Tham gia cấu trúc trang trọng “将 + tân ngữ + động từ” (tương đương với “把” nhưng thiên về văn viết).Xuất hiện trong cụm cố định thời gian–địa điểm như “将于…在…”. Ngoài ra, “将” còn đi với nhiều từ cố định như 将要、将会、将近、即将、将来; và có chữ đồng âm “将” (jiàng) nghĩa là “tướng quân” (khác nghĩa, khác âm).Các giá trị nghĩa và vị trí của “将” Giá trị chính trong câu hiện đạiPhó từ chỉ tương lai:Đặt trước động từ chính hoặc cụm động từ.Sắc thái trang trọng, thường gặp trong thông báo, tin tức, văn bản chính luận.Mức độ chắc chắn thường cao, neutral (không cảm xúc cá nhân như “要”).Cấu trúc nêu tân ngữ (viết trang trọng):“将 + tân ngữ + 动词/谓语” giống “把” trong chức năng đẩy tân ngữ ra trước để nhấn mạnh xử lý lên đối tượng, thiên về văn viết. Vị trí và phủ địnhVị trí:Với phó từ: “主语 + 将 + 谓语(动词短语) …”。Với cấu trúc tân ngữ: “主语 + 将 + 宾语 + 谓语(处理/变化/动作) …”。Phủ định:Phổ biến dùng “不会/不/未” đứng trước động từ, còn “将” thường lược hoặc chuyển thành “将不/将不会” trong văn viết: “公司将不调整价格”。Khi cần trang trọng: “将不会…/将不再…”。So sánh “将” với 会, 要, 即将将 vs 会:将: trang trọng, khẳng định kế hoạch/dự định khách quan; thường dùng trong văn viết, thông báo.会: khẩu ngữ, dự đoán/khả năng xảy ra; trung tính về phong cách, dùng trong nói nhiều.将 vs 要:要: khẩu ngữ mạnh, thể hiện ý định cá nhân/việc sắp xảy ra rất gần; thiên cảm xúc/ý chí.将: ít mang ý chí, thiên khách quan, lịch sự trang trọng.将 vs 即将:即将: nhấn mạnh “rất gần, sắp sửa” và không cần tân ngữ đưa ra trước; thường “主语 + 即将 + 动词/名词性谓语”。将: tương lai nói chung, không nhất thiết “rất gần”.Mẫu cấu trúc thường gặp của “将” (giải thích ngắn)Phó từ:主语 + 将 + 动词/动词短语Dùng để nêu kế hoạch, dự báo, sắp xếp chính thức.将要/将会 + 动词:Nhấn tương lai (将要 thiên về kế hoạch gần; 将会 thiên về kết quả/dự đoán).将 + 宾语 + 动词:Viết trang trọng, tương đương 把; nhấn đối tượng chịu tác động.将于 + 时间 + 在/于 + 地点 + 动词:Khung công–truyền thông: lịch tổ chức, công bố, mở bán…将近 + 数量/时间:“gần, xấp xỉ”.即将 + 动词/名词性谓语:“sắp” (rất gần).将来 (danh từ):“tương lai” (khái niệm thời gian).与概念操作:将A与B结合/比较/区分/转换… (đưa A vào quan hệ với B).Lỗi thường gặp và cách xử lýDùng “将” trong khẩu ngữ thân mật: nghe cứng; chuyển sang “会/要” trong nói thường.Trộn “将 + 宾语 + 动词” với khẩu ngữ: nếu câu đời thường, ưu tiên “把” thay vì “将”.Dùng “将于” sai vị trí địa–thời: thứ tự nên “将于 + 时间 + 在 + 地点 + 举行/发布…”。Nhầm “将来” (danh từ) với “将” (phó từ): “将来” không đứng như phó từ trước động từ.

5/5 - (1 bình chọn)

Hướng dẫn chi tiết Cách dung 将 trong tiếng Trung theo giáo trình HSK của tác giả Nguyễn Minh Vũ và giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ kết hợp giáo trình BOYA của tác giả Nguyễn Minh Vũ và giáo trình Hán ngữ 6 quyển của tác giả Nguyễn Minh Vũ

Cách dùng 将 trong tiếng Trung [Ngữ pháp tiếng Trung]

Cách dùng 将 trong tiếng Trung như thế nào? [Ngữ pháp tiếng Trung]

Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tên tác phẩm Giáo trình Hán ngữ Cách dùng 将 trong tiếng Trung

Giáo trình học tiếng Trung online ngữ pháp tiếng Trung Cách dùng 将 trong tiếng Trung

Khái quát về “将” trong ngữ pháp tiếng Trung
“将” (jiāng) là một từ có phạm vi dùng rộng, nổi bật nhất ở văn viết trang trọng. Nó thường:

  • Là phó từ biểu thị thời tương lai hoặc dự định.
  • Tham gia cấu trúc trang trọng “将 + tân ngữ + động từ” (tương đương với “把” nhưng thiên về văn viết).
  • Xuất hiện trong cụm cố định thời gian–địa điểm như “将于…在…”. Ngoài ra, “将” còn đi với nhiều từ cố định như 将要、将会、将近、即将、将来; và có chữ đồng âm “将” (jiàng) nghĩa là “tướng quân” (khác nghĩa, khác âm).

Các giá trị nghĩa và vị trí của “将”
Giá trị chính trong câu hiện đại

  • Phó từ chỉ tương lai:
  • Đặt trước động từ chính hoặc cụm động từ.
  • Sắc thái trang trọng, thường gặp trong thông báo, tin tức, văn bản chính luận.
  • Mức độ chắc chắn thường cao, neutral (không cảm xúc cá nhân như “要”).
  • Cấu trúc nêu tân ngữ (viết trang trọng):
  • “将 + tân ngữ + 动词/谓语” giống “把” trong chức năng đẩy tân ngữ ra trước để nhấn mạnh xử lý lên đối tượng, thiên về văn viết.
    Vị trí và phủ định
  • Vị trí:
  • Với phó từ: “主语 + 将 + 谓语(动词短语) …”。
  • Với cấu trúc tân ngữ: “主语 + 将 + 宾语 + 谓语(处理/变化/动作) …”。
  • Phủ định:
  • Phổ biến dùng “不会/不/未” đứng trước động từ, còn “将” thường lược hoặc chuyển thành “将不/将不会” trong văn viết: “公司将不调整价格”。
  • Khi cần trang trọng: “将不会…/将不再…”。

So sánh “将” với 会, 要, 即将

  • 将 vs 会:
  • 将: trang trọng, khẳng định kế hoạch/dự định khách quan; thường dùng trong văn viết, thông báo.
  • 会: khẩu ngữ, dự đoán/khả năng xảy ra; trung tính về phong cách, dùng trong nói nhiều.
  • 将 vs 要:
  • 要: khẩu ngữ mạnh, thể hiện ý định cá nhân/việc sắp xảy ra rất gần; thiên cảm xúc/ý chí.
  • 将: ít mang ý chí, thiên khách quan, lịch sự trang trọng.
  • 将 vs 即将:
  • 即将: nhấn mạnh “rất gần, sắp sửa” và không cần tân ngữ đưa ra trước; thường “主语 + 即将 + 动词/名词性谓语”。
  • 将: tương lai nói chung, không nhất thiết “rất gần”.

Mẫu cấu trúc thường gặp của “将” (giải thích ngắn)

  • Phó từ:
  • 主语 + 将 + 动词/动词短语
  • Dùng để nêu kế hoạch, dự báo, sắp xếp chính thức.
  • 将要/将会 + 动词:
  • Nhấn tương lai (将要 thiên về kế hoạch gần; 将会 thiên về kết quả/dự đoán).
  • 将 + 宾语 + 动词:
  • Viết trang trọng, tương đương 把; nhấn đối tượng chịu tác động.
  • 将于 + 时间 + 在/于 + 地点 + 动词:
  • Khung công–truyền thông: lịch tổ chức, công bố, mở bán…
  • 将近 + 数量/时间:
  • “gần, xấp xỉ”.
  • 即将 + 动词/名词性谓语:
  • “sắp” (rất gần).
  • 将来 (danh từ):
  • “tương lai” (khái niệm thời gian).
  • 与概念操作:
  • 将A与B结合/比较/区分/转换… (đưa A vào quan hệ với B).

Lỗi thường gặp và cách xử lý

  • Dùng “将” trong khẩu ngữ thân mật: nghe cứng; chuyển sang “会/要” trong nói thường.
  • Trộn “将 + 宾语 + 动词” với khẩu ngữ: nếu câu đời thường, ưu tiên “把” thay vì “将”.
  • Dùng “将于” sai vị trí địa–thời: thứ tự nên “将于 + 时间 + 在 + 地点 + 举行/发布…”。
  • Nhầm “将来” (danh từ) với “将” (phó từ): “将来” không đứng như phó từ trước động từ.

Ví dụ minh họa đa dạng (có phiên âm)
A. Phó từ “将” chỉ tương lai (trang trọng)

  • 我们将优化流程。
  • wǒmen jiāng yōuhuà liúchéng — Chúng tôi sẽ tối ưu quy trình.
  • 公司将推出新产品。
  • gōngsī jiāng tuīchū xīn chǎnpǐn — Công ty sẽ ra mắt sản phẩm mới.
  • 项目将按时完成。
  • xiàngmù jiāng ànshí wánchéng — Dự án sẽ hoàn thành đúng hạn.
  • 价格将保持稳定。
  • jiàgé jiāng bǎochí wěndìng — Giá sẽ giữ ổn định.
  • 我们将继续合作。
  • wǒmen jiāng jìxù hézuò — Chúng tôi sẽ tiếp tục hợp tác.
    B. 将要/将会 (nhấn tương lai/khả năng)
  • 会议将要开始。
  • huìyì jiāngyào kāishǐ — Cuộc họp sắp bắt đầu.
  • 明天将会下雨。
  • míngtiān jiānghuì xià yǔ — Ngày mai khả năng sẽ mưa.
  • 新政策将会影响市场。
  • xīn zhèngcè jiānghuì yǐngxiǎng shìchǎng — Chính sách mới sẽ ảnh hưởng thị trường.
  • 我们将要搬到新办公室。
  • wǒmen jiāngyào bān dào xīn bàngōngshì — Chúng tôi sắp chuyển đến văn phòng mới.
  • 这项改革将会提高效率。
  • zhè xiàng gǎigé jiānghuì tígāo xiàolǜ — Cải cách này sẽ nâng cao hiệu suất.
    C. 将 + 宾语 + 动词(tương đương 把, văn viết)- 我们将问题分为三类。
  • wǒmen jiāng wèntí fēn wéi sān lèi — Chúng tôi phân vấn đề thành ba loại.
  • 请将文件发给我。
  • qǐng jiāng wénjiàn fā gěi wǒ — Vui lòng gửi tài liệu cho tôi.
  • 学校将校园向公众开放。
  • xuéxiào jiāng xiàoyuán xiàng gōngzhòng kāifàng — Trường sẽ mở khuôn viên cho công chúng.
  • 我们将数据进行清洗。
  • wǒmen jiāng shùjù jìnxíng qīngxǐ — Chúng tôi sẽ tiến hành làm sạch dữ liệu.
  • 他们将方案提交审批。
  • tāmen jiāng fāng’àn tíjiāo shěnpī — Họ sẽ nộp phương án để phê duyệt.
    D. 将于 + 时间 + 在/于 + 地点 + 动词(lịch sự kiện)- 活动将于周五在河内举行。
  • huódòng jiāngyú zhōuwǔ zài Hénèi jǔxíng — Sự kiện sẽ tổ chức ở Hà Nội vào thứ Sáu.
  • 新店将于下月开业。
  • xīn diàn jiāngyú xià yuè kāiyè — Cửa hàng mới sẽ khai trương vào tháng sau.
  • 比赛将于今晚在体育馆进行。
  • bǐsài jiāngyú jīn wǎn zài tǐyùguǎn jìnxíng — Trận đấu sẽ diễn ra tối nay tại nhà thi đấu.
  • 报告将于明日发布。
  • bàogào jiāngyú míngrì fābù — Báo cáo sẽ được công bố vào ngày mai.
  • 论坛将于下周在上海召开。
  • lùntán jiāngyú xià zhōu zài Shànghǎi zhàokāi — Diễn đàn sẽ mở vào tuần sau ở Thượng Hải.
    E. 将近 / 即将 / 将来(liên hệ nghĩa gần)- 时间将近,我们快出发。
  • shíjiān jiāngjìn, wǒmen kuài chūfā — Thời gian gần đến, chúng ta sắp xuất phát.
  • 项目即将收尾。
  • xiàngmù jíjiāng shōuwěi — Dự án sắp hoàn tất.
  • 我们讨论公司的将来。
  • wǒmen tǎolùn gōngsī de jiānglái — Chúng tôi thảo luận về tương lai của công ty.
  • 节日将近,商场很热闹。
  • jiérì jiāngjìn, shāngchǎng hěn rènào — Lễ hội cận kề, trung tâm thương mại rất đông vui.
  • 他们即将发布新功能。
  • tāmen jíjiāng fābù xīn gōngnéng — Họ sắp công bố tính năng mới.
    F. Phủ định và kết hợp tình thái- 公司将不会裁员。
  • gōngsī jiāng bú huì cáiyuán — Công ty sẽ không cắt giảm nhân sự.
  • 我们将不再延期。
  • wǒmen jiāng búzài yánqī — Chúng tôi sẽ không trì hoãn nữa.
  • 该服务将不可用。
  • gāi fúwù jiāng bù kěyòng — Dịch vụ này sẽ không khả dụng.
  • 他们将可能调整计划。
  • tāmen jiāng kěnéng tiáozhěng jìhuà — Họ có thể sẽ điều chỉnh kế hoạch.
  • 会议将仍然在线举行。
  • huìyì jiāng réngrán zàixiàn jǔxíng — Cuộc họp sẽ vẫn tổ chức trực tuyến.
    G. Dùng trong diễn đạt thao tác/biến đổi (cụm chuyên ngành)- 将文本转换为PDF。
  • jiāng wénběn zhuǎnhuàn wèi PDF — Chuyển văn bản thành PDF.
  • 将A与B进行比较。
  • jiāng A yǔ B jìnxíng bǐjiào — So sánh A với B.
  • 将旧系统迁移到云端。
  • jiāng jiù xìtǒng qiānyí dào yúnduān — Di chuyển hệ thống cũ lên cloud.
  • 将温度控制在二十度。
  • jiāng wēndù kòngzhì zài èrshí dù — Kiểm soát nhiệt độ ở 20 độ.
  • 将资源合理分配。
  • jiāng zīyuán hélǐ fēnpèi — Phân bổ hợp lý nguồn lực.
    Gợi ý dùng tự nhiên theo ngữ cảnh- Văn viết chính thức: ưu tiên “将/将会/将于/即将”,tạo cảm giác chuyên nghiệp, khách quan.
  • Khẩu ngữ hàng ngày: ưu tiên “会/要/快要”,tránh lạm dụng “将” gây cứng.
  • Nêu thao tác lên đối tượng: văn viết dùng “将 + 宾语 + 动词/进行…”,khẩu ngữ dùng “把 + 宾语 + 动词”。
  • Lập lịch: “将于 + 时间 + 在 + 地点 + 举行/进行/发布” là khung chuẩn để thông báo.
  1. 将 là gì?

将 (jiāng) là một từ đa chức năng trong tiếng Trung, thường dùng trong văn viết, có sắc thái trang trọng.
Ba cách dùng quan trọng nhất:

将 + tân ngữ + động từ → biểu thị đem…, mang…, xử lý…, đối với…

将 + động từ / sự việc → chỉ tương lai, thường trang trọng hơn 会/要

Dùng trong câu bị động trang trọng: 将 + O + 由 + chủ thể + động từ

  1. Dùng 将 để đưa tân ngữ lên trước động từ

(Cấu trúc văn viết, trang trọng)

Cấu trúc:

将 + tân ngữ + động từ

Ý nghĩa: nhấn mạnh đối tượng chịu tác động.

Ví dụ:

1)

他将计划告诉了我们。
tā jiāng jìhuà gàosu le wǒmen.
→ Anh ấy đã nói kế hoạch cho chúng tôi.

(Nhấn mạnh “kế hoạch”.)

2)

请将你的名字写在这里。
qǐng jiāng nǐ de míngzi xiě zài zhèlǐ.
→ Xin hãy viết tên bạn ở đây.

3)

老师将问题解释得很清楚。
lǎoshī jiāng wèntí jiěshì de hěn qīngchu.
→ Thầy cô giải thích vấn đề rất rõ ràng.

4)

公司将产品推向市场。
gōngsī jiāng chǎnpǐn tuīxiàng shìchǎng.
→ Công ty đưa sản phẩm ra thị trường.

Ghi nhớ:

Đây là cách dùng rất phổ biến trong văn viết, báo chí, thông báo.

Trong khẩu ngữ, người ta thường dùng 把 (bǎ) thay cho 将.

  1. Dùng 将 để diễn tả tương lai (trang trọng)

Giống nghĩa “sẽ”, nhưng dùng trong ngữ cảnh trang trọng, dự báo, thông báo, tin tức, không dùng trong nói chuyện hằng ngày.

Cấu trúc:

将 + động từ / cụm động từ
将会 + động từ → nhấn mạnh hơn

Ví dụ:

1)

明天将下雨。
míngtiān jiāng xiàyǔ.
→ Ngày mai trời sẽ mưa.

2)

他将成为一名医生。
tā jiāng chéngwéi yì míng yīshēng.
→ Anh ấy sẽ trở thành bác sĩ.

3)

我们将继续合作。
wǒmen jiāng jìxù hézuò.
→ Chúng tôi sẽ tiếp tục hợp tác.

4)

公司将会扩大规模。
gōngsī jiānghuì kuòdà guīmó.
→ Công ty sẽ mở rộng quy mô.

5)

比赛将于下周举行。
bǐsài jiāng yú xiàzhōu jǔxíng.
→ Trận đấu sẽ được tổ chức vào tuần tới.

Ghi nhớ:

将 dùng cho tương lai mang tính chắc chắn, chính thức.

Trong khẩu ngữ hằng ngày người ta dùng 会, 要.

  1. 将 trong câu bị động trang trọng

Dùng trong văn viết chính thức, nhất là báo cáo, tin tức.

Cấu trúc:

将 + O + 由 + tác nhân + 动词

Ví dụ:

1)

这个项目将由他负责。
zhège xiàngmù jiāng yóu tā fùzé.
→ Dự án này sẽ do anh ấy phụ trách.

2)

比赛将由学校主办。
bǐsài jiāng yóu xuéxiào zhǔbàn.
→ Trận đấu sẽ do nhà trường tổ chức.

3)

患者将由专家进行检查。
huànzhě jiāng yóu zhuānjiā jìnxíng jiǎnchá.
→ Bệnh nhân sẽ được các chuyên gia kiểm tra.

  1. So sánh 将 và 把
    So sánh 将 把
    Phong cách Trang trọng, văn viết Khẩu ngữ, tự nhiên
    Vị trí Trước động từ Trước động từ
    Chức năng Giống 把 nhưng trang trọng hơn Thể hiện thao tác, xử lý trực tiếp
    Ví dụ 将书放在桌上 把书放在桌上

Ví dụ đôi câu:

将文件放在桌上。
jiāng wénjiàn fàng zài zhuō shàng.
→ Hãy đặt tài liệu lên bàn. (trang trọng)

把文件放在桌上。
bǎ wénjiàn fàng zài zhuō shàng.
→ Đặt tài liệu lên bàn. (thân mật)

  1. Nhiều ví dụ tổng hợp
    1)

请将门关上。
qǐng jiāng mén guān shàng.
→ Xin hãy đóng cửa lại.

2)

我们将面对新的挑战。
wǒmen jiāng miànduì xīn de tiǎozhàn.
→ Chúng ta sẽ đối mặt với những thử thách mới.

3)

他将书寄给了朋友。
tā jiāng shū jì gěi le péngyǒu.
→ Anh ấy đã gửi sách cho bạn.

4)

这项工作将由我来完成。
zhè xiàng gōngzuò jiāng yóu wǒ lái wánchéng.
→ Công việc này sẽ do tôi hoàn thành.

5)

明年的计划将更加完善。
míngnián de jìhuà jiāng gèng jiā wánshàn.
→ Kế hoạch năm sau sẽ hoàn thiện hơn.

  1. Ghi nhớ nhanh

将 = phiên bản trang trọng của 把

将 = sẽ (nhưng chỉ dùng trong văn viết)

Nếu câu có dạng thông báo, chính sách, tin tức → dùng 将 rất tự nhiên.

Trong khẩu ngữ hằng ngày → hạn chế dùng 将 để nói tương lai.

Tóm tắt nhanh trước khi vào chi tiết

将 (jiāng) là một từ rất đa dụng trong tiếng Trung hiện đại, xuất hiện nhiều trong văn viết/trang trọng. Các chức năng chính:

Trợ động từ chỉ tương lai/ý định (formal) — tương đương “sẽ”.

Giới từ / dạng 把 trang trọng — đặt trước tân ngữ, dùng trong văn viết (将 + O + V…).

Dùng trong cấu trúc bị động tương lai: 将被… — “sẽ bị …”.

Là động từ có nghĩa mang/đem (cổ/ít dùng ở khẩu ngữ).

Thành phần trong các cụm động từ/đại từ như 将要/将来/将近/将…作为 (các từ ghép/cụm cố định).

  1. 将 = trợ động từ chỉ tương lai / “sẽ” (chủ yếu văn viết / trang trọng)

Diễn giải: 将 đứng trước động từ chính để biểu thị hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Đây là cách nói trang trọng hơn so với 会/要.

Cấu trúc:
S + 将 + V (+ O)

Ví dụ:

他将参加明天的会议。
tā jiāng cānjiā míngtiān de huìyì.
Anh ấy sẽ tham gia cuộc họp ngày mai.

公司将扩大生产规模。
gōngsī jiāng kuòdà shēngchǎn guīmó.
Công ty sẽ mở rộng quy mô sản xuất.

Lưu ý: Trong văn nói hàng ngày người ta thường dùng 会 / 要 / 会要 thay vì 将. 将 thiên về văn viết, thông cáo, tin tức, văn bản chính thức.

  1. 将 = giới từ (tương đương 把 nhưng trang trọng) — đưa tân ngữ lên trước

Diễn giải: Khi muốn nhấn tân ngữ (đưa tân ngữ lên hàng trước) trong văn viết, ta có thể dùng 将 + O + V + … tương ứng với cấu trúc 把.

Cấu trúc:
S + 将 + O + V (+ …)

Ví dụ:

  1. 请将文件交到办公室。
    qǐng jiāng wénjiàn jiāo dào bàngōngshì.
    Vui lòng đưa/tập hồ sơ vào văn phòng.

他将那个问题解释得很清楚。
tā jiāng nàge wèntí jiěshì de hěn qīngchu.
Anh ấy giải thích vấn đề đó rất rõ ràng.

So sánh với 把:

把 thường dùng trong hội thoại, đời thường: 请把文件交到办公室。

将 dùng trong văn phong trang trọng, văn bản: 请将文件交到办公室。
Về ý nghĩa cơ bản giống nhau, chỉ khác tông/lĩnh vực sử dụng.

  1. 将 + 被 = “sẽ bị” (bị động, trang trọng / chính thức)

Diễn giải: Trong văn chính thức, để nói bị động trong tương lai hoặc kết quả, ta có thể dùng 将被 + V (hoặc 将由…处理).

Cấu trúc:
S + 将被 + V + (其他)

Ví dụ:

  1. 违法者将被依法处理。
    wéifǎ zhě jiāng bèi yīfǎ chǔlǐ.
    Người vi phạm sẽ bị xử lý theo pháp luật.

这些文件将被归档保存。
zhèxiē wénjiàn jiāng bèi guīdàng bǎocún.
Những tài liệu này sẽ được lưu trữ.

Lưu ý: Trong văn nói, người ta thường dùng 会被 / 会被… hoặc cấu trúc chủ động. 将被 thấy nhiều trong báo cáo, thông báo, hợp đồng, văn bản pháp luật.

  1. 将 作 động từ (mang, đem) — ít dùng, hơi cổ / trang trọng

Diễn giải: Trong một số ngữ cảnh (nhất là văn viết hoặc thành ngữ), 将 mang nghĩa “mang/đem/đặt” (~ “take/bring”). Ngày nay ít dùng độc lập như vậy ở khẩu ngữ.

Ví dụ:

  1. 他将信交给了老师。
    tā jiāng xìn jiāo gěi le lǎoshī.
    Anh ấy đã đưa bức thư cho thầy.
    (Ở đây có thể hiểu như 将 = 把 / đưa)

Hoặc trong văn cổ: 将军 (từ khác nghĩa, không liên quan ngữ pháp này).

  1. 将 trong các cụm cố định (ngữ nghĩa khác)

将要 (jiāngyào): sắp, sẽ (gần tương đương với “sắp sửa”/“sắp”)

  1. 他将要出发了。
    tā jiāngyào chūfā le.
    Anh ấy sắp khởi hành.

将来 (jiānglái): tương lai

  1. 将来我要去留学。
    jiānglái wǒ yào qù liúxué.
    Tương lai tôi sẽ đi du học.

将近 (jiāngjìn): gần (khoảng), khoảng chừng (thường dùng cho thời gian/số lượng)

  1. 时间将近午夜。
    shíjiān jiāngjìn wǔyè.
    Thời gian gần đến nửa đêm.
  2. 他将近五十岁了。
    tā jiāngjìn wǔshí suì le.
    Anh ấy gần 50 tuổi rồi.

将…作为/视为/定为/用于…: các cụm động từ trang trọng, ~ “coi như / dùng để / đặt thành”

  1. 我们将这次会议作为讨论的开始。
    wǒmen jiāng zhè cì huìyì zuòwéi tǎolùn de kāishǐ.
    Chúng tôi coi cuộc họp này như khởi đầu cho thảo luận.

将…交给/送到/纳入: cấu trúc phổ biến trong văn bản hành chính.

  1. 请将资料纳入档案。
    qǐng jiāng zīliào nàrù dàng’àn.
    Xin vui lòng đưa hồ sơ vào lưu trữ.
  2. Phân biệt 将 / 把 / 会 / 要

将 vs 把: cả hai đều có thể đưa tân ngữ lên đầu (将 + O + V / 把 + O + V). 将 trang trọng, dùng nhiều trong văn viết; 把 phổ biến ở văn nói. Về mặt ngữ pháp tương tự, nhưng một số cấu trúc chỉ hợp với 把 (ví dụ kết hợp với các từ chỉ cảm xúc/động từ không thể làm tân ngữ?) — nói chung an toàn là dùng 把 trong hội thoại, 将 trong văn viết.

口语: 请把门关上。

文书: 请将门关上。 (ít thấy hơn nhưng vẫn hợp)

将 vs 会/要 (khi biểu thị tương lai):

会 / 要: dùng rộng, nhất là hội thoại.

将: trang trọng, thường trong văn bản, thông báo, báo chí.
Ví dụ:

我会去。 (tôi sẽ đi) — tự nhiên.

我将去。 (tôi sẽ đi) — trang trọng / văn viết.

  1. Những chỗ hay nhầm & lưu ý thực dụng

Độ trang trọng: Nếu đang viết email, báo cáo, hợp đồng, dùng 将 sẽ lịch sự và trang trọng. Trong giao tiếp hàng ngày, 会/要/要去 hợp lý hơn.

不要 lẫn 将 với 被: 被 là chữ dùng để tạo bị động; 将被 = “sẽ bị” (将 biểu thị tương lai, 被 là bị động).

不要 dùng 将 quá nhiều trong văn nói — nghe cứng.

将近 có nghĩa khác (gần như), đừng dịch sai là “sẽ gần”.

某些 động từ khi kết hợp với 将/把 có thể thay đổi trật tự tân ngữ — chú ý trật tự và các bổ ngữ mục tiêu (给/到/在…).

  1. Ví dụ chi tiết — 30 câu (có pinyin + dịch VN)

他将于下周出差。
tā jiāng yú xià zhōu chūchāi.
Anh ấy sẽ đi công tác vào tuần tới.

公司将于明天发布公告。
gōngsī jiāng yú míngtiān fābù gōnggào.
Công ty sẽ công bố thông báo vào ngày mai.

请将申请表寄到这个地址。
qǐng jiāng shēnqǐngbiǎo jì dào zhège dìzhǐ.
Xin hãy gửi đơn xin đến địa chỉ này.

我们将把这个问题交给律师处理。
wǒmen jiāng bǎ zhège wèntí jiāo gěi lǜshī chǔlǐ.
Chúng tôi sẽ giao vấn đề này cho luật sư xử lý.
(Lưu ý: 这里将 bǎ cùng xuất hiện — đôi khi dùng cả hai để nhấn mạnh/chuẩn hóa văn bản.)

他将被判处有期徒刑。
tā jiāng bèi pànchǔ yǒuqī túxíng.
Anh ấy sẽ bị kết án tù có thời hạn.

她将那本书留在了办公室。
tā jiāng nà běn shū liú zài le bàngōngshì.
Cô ấy đã để cuốn sách đó lại trong văn phòng.

这个项目将于下个月启动。
zhège xiàngmù jiāng yú xià gè yuè qǐdòng.
Dự án này sẽ khởi động vào tháng sau.

我将这份报告发给了大家。
wǒ jiāng zhè fèn bàogào fā gěi le dàjiā.
Tôi đã gửi bản báo cáo này cho mọi người.

该产品将被用于教育领域。
gāi chǎnpǐn jiāng bèi yòng yú jiàoyù lǐngyù.
Sản phẩm này sẽ được sử dụng trong lĩnh vực giáo dục.

他将近四十岁。
tā jiāngjìn sìshí suì.
Anh ấy gần bốn mươi tuổi.

我们将把安全放在第一位。
wǒmen jiāng bǎ ānquán fàng zài dì yī wèi.
Chúng tôi sẽ đặt an toàn lên hàng đầu.

这个问题将由专门小组解决。
zhège wèntí jiāng yóu zhuānmén xiǎozǔ jiějué.
Vấn đề này sẽ do một nhóm chuyên trách giải quyết.

请将所有材料准备齐全。
qǐng jiāng suǒyǒu cáiliào zhǔnbèi qíquán.
Xin chuẩn bị đầy đủ tất cả tài liệu.

他将把这件事放在心上。
tā jiāng bǎ zhè jiàn shì fàng zài xīn shàng.
Anh ấy sẽ giữ chuyện này trong lòng.

将来我想成为一名工程师。
jiānglái wǒ xiǎng chéngwéi yì míng gōngchéngshī.
Tương lai tôi muốn trở thành một kỹ sư.

该政策将于下月生效。
gāi zhèngcè jiāng yú xià yuè shēngxiào.
Chính sách này sẽ có hiệu lực vào tháng tới.

请将会议记录上传到系统。
qǐng jiāng huìyì jìlù shàngchuán dào xìtǒng.
Hãy tải biên bản cuộc họp lên hệ thống.

那个消息将震惊整个行业。
nàge xiāoxi jiāng zhènjīng zhěnggè hángyè.
Tin đó sẽ làm chấn động cả ngành.

他将孩子交给了保姆照顾。
tā jiāng háizi jiāo gěi le bǎomǔ zhàogù.
Anh ấy đã giao con cho bảo mẫu chăm sóc.

这些产品将被退回供应商。
zhèxiē chǎnpǐn jiāng bèi tuìhuí gōngyìngshāng.
Những sản phẩm này sẽ bị trả lại nhà cung cấp.

我将这次经验记录下来。
wǒ jiāng zhè cì jīngyàn jìlù xiàlái.
Tôi đã ghi lại kinh nghiệm lần này.

他将公司的利益放在首位。
tā jiāng gōngsī de lìyì fàng zài shǒuwèi.
Anh ấy đặt lợi ích công ty lên hàng đầu.

会议将于九点准时开始。
huìyì jiāng yú jiǔ diǎn zhǔnshí kāishǐ.
Cuộc họp sẽ bắt đầu đúng 9 giờ.

这些文件将被分类存档。
zhèxiē wénjiàn jiāng bèi fēnlèi cúngdàng.
Những tài liệu này sẽ được phân loại và lưu trữ.

公司将员工的培训列为重点工作。
gōngsī jiāng yuángōng de péixùn liè wéi zhòngdiǎn gōngzuò.
Công ty liệt việc đào tạo nhân viên vào công tác trọng điểm.

他将这个消息告诉了所有人。
tā jiāng zhège xiāoxi gàosu le suǒyǒu rén.
Anh ấy đã nói tin này cho mọi người.

这些改革将带来深远的影响。
zhèxiē gǎigé jiāng dàilái shēnyuǎn de yǐngxiǎng.
Những cải cách này sẽ mang lại ảnh hưởng sâu rộng.

请将签名处填写完整。
qǐng jiāng qiānmíng chù tiánxiě wánzhěng.
Vui lòng điền đầy đủ phần chữ ký.

将决定提交董事会审批。
jiāng juédìng tíjiāo dǒngshìhuì shěnpī.
Quyết định sẽ được trình lên hội đồng quản trị phê duyệt.

他将工作经验写在简历上。
tā jiāng gōngzuò jīngyàn xiě zài jiǎnlì shàng.
Anh ấy viết kinh nghiệm làm việc vào hồ sơ xin việc.

  1. Bài tập (tự luyện) — Viết lại các câu dùng 将 (viết Hán tự + pinyin)

Chuyển các câu sau sang dạng trang trọng dùng 将 (nếu phù hợp):

A. 请把报告明天交给我。
B. 他会参加会议。
C. 我们会把这些资料保存好。
D. 这个决定会提交董事会。

(Mình đưa đáp án ngay bên dưới để bạn kiểm tra.)

Đáp án tham khảo:
A’. 请将报告明天交给我。
qǐng jiāng bàogào míngtiān jiāo gěi wǒ.

B’. 他将参加会议。
tā jiāng cānjiā huìyì.

C’. 我们将把这些资料保存好。
wǒmen jiāng bǎ zhèxiē zīliào bǎocún hǎo.
(có thể giữ cả 将 và 把 để nhấn mạnh trong văn viết chính thức)

D’. 这个决定将提交董事会。
zhège juédìng jiāng tíjiāo dǒngshìhuì.

  1. Tóm tắt & mẹo thực dụng

Dùng 将 khi viết thông báo, báo cáo, hợp đồng, văn bản chính thức; trong giao tiếp hàng ngày ưu tiên 会 / 要 / 会要 / 要去.

将 + O + V tương đương 把 + O + V nhưng trang trọng hơn.

将被 = “sẽ bị” — rất phổ biến trong văn bản pháp luật, thông cáo.

将近 / 将来 / 将要 là các từ ghép hay gặp — chú ý nghĩa riêng.

Khi sửa câu nói thông thường sang văn viết, thay 会/要/把 bằng 将 sẽ tăng tông trang trọng.

Cách dùng 将 trong tiếng Trung
“将” có hai cách dùng chính trong ngữ pháp hiện đại:

như phó từ trang trọng để chỉ tương lai (tương tự “sẽ”), thường dùng trong văn viết, thông báo, tin tức;

như giới từ (tương tự “把”) trong phong cách trang trọng để đưa tân ngữ lên trước động từ: “将 + tân ngữ + động từ…”. Nắm rõ sắc thái, vị trí và các kết hợp thường gặp giúp bạn viết tự nhiên và đúng văn phong.

Dùng 将 như phó từ chỉ tương lai (trang trọng)
Sắc thái: Trang trọng, sách vở; phổ biến trong văn bản chính luận, tin tức, thông báo, báo cáo. Nói thường ngày ưu tiên “会/要”.

Vị trí: “将” đứng trước vị ngữ/chính động từ. Có thể đi kèm “会” thành “将会” để nhấn mạnh chắc chắn.

Phủ định: Ít dùng “不将”; thông thường phủ định vào động từ sau “将” hoặc dùng “不会/不打算…”.

Thời gian/địa điểm: Dùng với “于/在/于…期间” cho lịch sự, trang trọng: “将于 + thời gian/địa điểm + động từ”.

Mẫu câu:

Cấu trúc: 将 + V / 将会 + V / 将是 / 将成为 / 将于 + Time/Place + V

Ví dụ ngắn: 我们将继续合作 wǒmen jiāng jìxù hézuò → Chúng tôi sẽ tiếp tục hợp tác

Dùng 将 như giới từ đưa tân ngữ lên trước động từ
Chức năng: Đưa tân ngữ ra trước để nhấn vào đối tượng chịu tác động; tương tự “把”, nhưng trang trọng hơn.

Cấu trúc: 将 + tân ngữ + 动词 (+ bổ ngữ kết quả/mức độ/đích hướng…)

So với 把: “将” trang trọng, thiên về văn viết; “把” trung tính, dùng nhiều trong khẩu ngữ.

Phủ định: Tránh “不将 + O + V”; nên chuyển phủ định vào động từ hoặc dùng cấu trúc khác (没/不 + V).

Mẫu câu:

Cấu trúc: 将 + O + V + 了/好/完/起来/出去…

Ví dụ ngắn: 请将文件发送给我 qǐng jiāng wénjiàn fāsòng gěi wǒ → Vui lòng gửi tài liệu cho tôi

Phân biệt 将 với 会/要/即将/快要
会:

Sắc thái: Khẩu ngữ, dự đoán/khả năng; “sẽ”.

Ví dụ: 明天会下雨 míngtiān huì xiàyǔ → Mai sẽ mưa.

要:

Sắc thái: Dự định/ý định, cũng dùng cho tương lai gần; khẩu ngữ.

Ví dụ: 我们要开会 wǒmen yào kāihuì → Chúng tôi sắp/định họp.

将/将会:

Sắc thái: Trang trọng, tin tức/chính luận; “sẽ” với độ chắc chắn cao.

Ví dụ: 项目将于下月启动 xiàngmù jiāng yú xiàyuè qǐdòng → Dự án sẽ khởi động tháng sau.

即将/快要:

Sắc thái: Tương lai rất gần, “sắp sửa”.

Ví dụ: 比赛即将开始 bǐsài jíjiāng kāishǐ → Trận đấu sắp bắt đầu.

Cụm cố định, hình thức trang trọng thường đi với 将
Các động từ thường đi kèm (văn viết):

举行/举办/开展: tổ chức/khởi động (sự kiện).

发布/公布/宣布: phát hành/công bố/tuyên bố.

调整/优化/升级: điều chỉnh/tối ưu/nâng cấp.

推进/加强/完善: thúc đẩy/tăng cường/hoàn thiện.

实施/落实/引入: triển khai/thực thi/đưa vào.

委托/交付/提交: uỷ thác/bàn giao/nộp.

变更/合并/撤销: thay đổi/hợp nhất/huỷ bỏ.

Cấu trúc thời–địa điểm:

将于 + thời gian/địa điểm + 动词

将在 + địa điểm/平台 + 动词

将对/将向 + đối tượng + 动词

40 ví dụ minh họa (có phiên âm và dịch nghĩa)
Sẽ tiếp tục hợp tác: 我们将继续合作 wǒmen jiāng jìxù hézuò

Sẽ tổ chức cuộc họp vào thứ Hai: 公司将于周一召开会议 gōngsī jiāng yú zhōuyī zhàokāi huìyì

Sẽ công bố báo cáo tháng: 部门将发布月度报告 bùmén jiāng fābù yuèdù bàogào

Sẽ khởi động dự án vào tháng sau: 项目将于下个月启动 xiàngmù jiāng yú xià gè yuè qǐdòng

Sẽ cải tiến quy trình: 我们将优化流程 wǒmen jiāng yōuhuà liúchéng

Sẽ nâng cấp hệ thống: 系统将升级 xìtǒng jiāng shēngjí

Sẽ tăng cường bảo mật: 平台将加强安全 píngtái jiāng jiāqiáng ānquán

Sẽ hoàn thiện chức năng: 产品将进一步完善功能 chǎnpǐn jiāng jìnyíbù wánshàn gōngnéng

Sẽ mời diễn giả: 大会将邀请演讲嘉宾 dàhuì jiāng yāoqǐng yǎnjiǎng jiābīn

Sẽ khai mạc lúc 9h: 活动将于九点开幕 huódòng jiāng yú jiǔ diǎn kāimù

Sẽ thông báo kết quả ngay sau đó: 结果将随后公布 jiéguǒ jiāng suíhòu gōngbù

Sẽ bàn giao vào tuần tới: 项目将于下周交付 xiàngmù jiāng yú xiàzhōu jiāofù

Sẽ triển khai thử nghiệm: 我们将开展试点 wǒmen jiāng kāizhǎn shìdiǎn

Sẽ áp dụng chính sách mới: 公司将实施新政策 gōngsī jiāng shíshī xīn zhèngcè

Sẽ đưa vào công nghệ AI: 我们将引入人工智能技术 wǒmen jiāng yǐnrù réngōng zhìnéng jìshù

Sẽ thay đổi lịch làm việc: 日程将调整 rìchéng jiāng tiáozhěng

Sẽ kết hợp hai phòng ban: 两个部门将合并 liǎng gè bùmén jiāng hébìng

Sẽ ngừng dịch vụ cũ: 旧服务将撤销 jiù fúwù jiāng chèxiāo

Sẽ tăng ngân sách đào tạo: 我们将增加培训预算 wǒmen jiāng zēngjiā péixùn yùsuàn

Sẽ cải thiện trải nghiệm người dùng: 平台将改进用户体验 píngtái jiāng gǎijìn yònghù tǐyàn

Vui lòng gửi tài liệu cho tôi: 请将文件发送给我 qǐng jiāng wénjiàn fāsòng gěi wǒ

Hãy đặt báo cáo lên bàn: 请将报告放在桌子上 qǐng jiāng bàogào fàng zài zhuōzi shàng

Chúng tôi sẽ đưa đề xuất cho bạn: 我们将方案提供给您 wǒmen jiāng fāng’àn tígōng gěi nín

Xin hãy chuyển dữ liệu vào hệ thống: 请将数据导入系统 qǐng jiāng shùjù dǎorù xìtǒng

Đã chuyển đơn hàng đến kho: 我们将订单移至仓库 wǒmen jiāng dìngdān yí zhì cāngkù

Vui lòng gửi phản hồi qua email: 请将反馈通过邮件发送 qǐng jiāng fǎnkuì tōngguò yóujiàn fāsòng

Hãy tóm tắt nội dung thành 200 từ: 请将内容总结为两百字 qǐng jiāng nèiróng zǒngjié wéi liǎng bǎi zì

Đổi tệp này thành PDF: 请将这个文件转换成 PDF qǐng jiāng zhège wénjiàn Zhuǎnhuàn chéng PDF

Đưa sự kiện lên lịch vào thứ Sáu: 请将活动安排在周五 qǐng jiāng huódòng ānpái zài zhōuwǔ

Hãy gộp hai bảng thành một: 请将两张表合并为一张 qǐng jiāng liǎng zhāng biǎo hébìng wéi yì zhāng

Sắp xếp tiền tố vào trước: 请将前缀放在前面 qǐng jiāng qiánzhuì fàng zài qiánmiàn

Chuyển quyền truy cập cho nhóm: 请将权限分配给团队 qǐng jiāng quánxiàn fēnpèi gěi tuánduì

Đóng gói mã nguồn lại: 请将源码打包 qǐng jiāng yuánmǎ dǎbāo

Đặt ưu tiên cao cho nhiệm vụ này: 请将此任务设为高优先级 qǐng jiāng cǐ rènwù shè wéi gāo yōuxiān jí

Chuyển thông báo đến tất cả nhân viên: 请将通知发送给全体员工 qǐng jiāng tōngzhī fāsòng gěi quántǐ yuángōng

Chúng tôi sẽ là đối tác chiến lược: 我们将是战略合作伙伴 wǒmen jiāng shì zhànlüè hézuò huǒbàn

Sẽ trở thành nhà cung cấp chính: 公司将成为主要供应商 gōngsī jiāng chéngwéi zhǔyào gōngyìngshāng

Sẽ là cơ hội hiếm có: 这将是难得的机会 zhè jiāng shì nándé de jīhuì

Sẽ mang lại ảnh hưởng tích cực: 这将带来积极影响 zhè jiāng dàilái jījí yǐngxiǎng

Sẽ giúp nâng cao hiệu suất: 这将有助于提高效率 zhè jiāng yǒuzhù yú tígāo xiàolǜ

Mẹo dùng tự nhiên và tránh lỗi
Chọn sắc thái đúng: Khẩu ngữ dùng “会/要”; văn viết/trang trọng dùng “将/将会/将于”.

Đặt đúng vị trí: “将” đứng trước vị ngữ; với cấu trúc đưa tân ngữ lên trước, dùng “将 + O + V…”.

Phủ định hợp lý: Tránh “不将”; phủ định bằng “不/没” với động từ sau hoặc chuyển sang “不会/不打算…”.

Kết hợp thường dùng: “将于 + thời gian/địa điểm”, “将对/将向 + đối tượng”, “将进一步 + V”, “将有效/将明显 + V”.

Phân biệt với 把: Viết trang trọng dùng “将”, nói thường ngày dùng “把”; ý nghĩa giống nhau ở việc đưa tân ngữ lên trước động từ.

Cách dùng 将 trong tiếng Trung
将 là một từ quan trọng, thường gặp trong văn viết, tin tức, thông báo, tài liệu chính thức. Nó giúp diễn đạt ý tương lai, nhấn mạnh hành động sẽ xảy ra, và tạo cấu trúc trang trọng khi xử lý tân ngữ. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết, rõ sắc thái, kèm nhiều ví dụ có phiên âm.

Khái quát ý nghĩa và sắc thái
Tư cách ngữ pháp:

Phó từ chỉ tương lai: đứng trước động từ để chỉ “sẽ”.

Giới từ/tiền vị tân ngữ (phong cách viết): 将 + tân ngữ + động từ… giống “把” nhưng trang trọng hơn.

Thành tố trong cụm từ: 将要、将会、即将、将近、将来…

Sắc thái: trang trọng, thiên về văn viết, thông báo, tin tức; ít dùng trong khẩu ngữ đời thường (thường dùng 会/要/快要).

Dùng 将 như phó từ chỉ tương lai
Vị trí: 将 đặt trước động từ chính hoặc cụm bị động, mô tả hành động sẽ xảy ra.

Ý nghĩa: nhấn mạnh “sẽ”, mang tính dự báo/kế hoạch, thường dùng trong văn bản chính thức.

Ví dụ
我们将启动新项目。 wǒmen jiāng qǐdòng xīn xiàngmù — chúng tôi sẽ khởi động dự án mới.

会议将于周一举行。 huìyì jiāng yú zhōuyī jǔxíng — cuộc họp sẽ được tổ chức vào thứ Hai.

该政策将影响中小企业。 gāi zhèngcè jiāng yǐngxiǎng zhōngxiǎo qǐyè — chính sách này sẽ ảnh hưởng đến doanh nghiệp nhỏ và vừa.

订单将被处理。 dìngdān jiāng bèi chǔlǐ — đơn hàng sẽ được xử lý.

结果将于月底公布。 jiéguǒ jiāng yú yuèdǐ gōngbù — kết quả sẽ công bố vào cuối tháng.

将 trong cấu trúc “đưa tân ngữ ra trước” (trang trọng)
Mẫu câu: 将 + tân ngữ + 动词 + (bổ ngữ)

Chức năng: giống “把” nhưng trang trọng, phổ biến trong tài liệu, tin tức, văn bản kỹ thuật.

Ví dụ
我们将问题分类处理。 wǒmen jiāng wèntí fēnlèi chǔlǐ — chúng tôi sẽ phân loại và xử lý vấn đề.

公司将客户信息加密存储。 gōngsī jiāng kèhù xìnxī jiāmì cúnchú — công ty sẽ mã hóa và lưu trữ dữ liệu khách hàng.

平台将数据统一格式化。 píngtái jiāng shùjù tǒngyī géshìhuà — nền tảng sẽ chuẩn hóa định dạng dữ liệu.

项目组将反馈意见汇总。 xiàngmùzǔ jiāng fǎnkuì yìjiàn huìzǒng — nhóm dự án sẽ tổng hợp ý kiến phản hồi.

我们将风险降到最低。 wǒmen jiāng fēngxiǎn jiàng dào zuìdī — chúng tôi sẽ giảm rủi ro xuống mức thấp nhất.

Cụm từ thường gặp với 将
将要: sắp, chuẩn bị (đi kèm thời điểm hoặc sự kiện sắp xảy ra).

活动将要开始。 huódòng jiāngyào kāishǐ — hoạt động sắp bắt đầu.

将会: sẽ (nhấn mạnh khả năng xảy ra).

新规将会提升效率。 xīn guī jiānghuì tíshēng xiàolǜ — quy định mới sẽ nâng cao hiệu suất.

即将: sắp, cận kề (rất gần).

赛事即将开幕。 sàishì jíjiāng kāimù — giải đấu sắp khai mạc.

将近: gần như, xấp xỉ.

游客将近一万人。 yóukè jiāngjìn yī wàn rén — du khách gần mười nghìn người.

将来: tương lai (danh từ).

着眼将来。 zhuóyǎn jiānglái — hướng tầm nhìn về tương lai.

So sánh nhanh: 将 vs 会 vs 要 vs 快要/就要
将:

Sắc thái: trang trọng, văn viết; dự báo/kế hoạch “sẽ”.

Dùng trong: thông báo, tin tức, tài liệu chính thức.

会:

Sắc thái: khẩu ngữ, tự nhiên; khả năng/điều sẽ xảy ra.

Ví dụ: 明天会下雨 — míngtiān huì xià yǔ — ngày mai sẽ mưa.

要:

Sắc thái: ý định/định làm, yêu cầu; cũng có nghĩa “sắp”.

Ví dụ: 我们要出发了 — wǒmen yào chūfā le — chúng tôi sắp xuất phát.

快要/就要:

Sắc thái: rất gần về thời điểm; “sắp sửa”.

Ví dụ: 比赛快要开始了 — bǐsài kuàiyào kāishǐ le — trận đấu sắp bắt đầu.

Mở rộng trong câu bị động, nhấn mạnh, liên kết
Kết hợp bị động 被: 将 đặt trước 被 để chỉ tương lai bị động.

文件将被审核。 wénjiàn jiāng bèi shěnhé — hồ sơ sẽ được thẩm định.

Kết hợp 所 (nhấn mạnh đối tượng): 将其/将之 thay thế tân ngữ trang trọng.

我们将其归档。 wǒmen jiāng qí guīdàng — chúng tôi sẽ lưu trữ nó.

将之公开发布。 jiāng zhī gōngkāi fābù — sẽ công bố nó công khai.

Liên kết A 与 B: 将…与…结合/对比/关联。

将理论与实践结合。 jiāng lǐlùn yǔ shíjiàn jiéhé — kết hợp lý thuyết với thực tiễn.

将新旧方案对比。 jiāng xīn-jiù fāng’àn duìbǐ — đối chiếu phương án mới–cũ.

Lỗi thường gặp và cách tránh
Dùng 将 trong khẩu ngữ thân mật: nghe cứng; thay bằng 会/要 cho tự nhiên.

Lẫn 将 với 把: đều đẩy tân ngữ lên trước động từ, nhưng 将 trang trọng hơn; ngữ cảnh đời thường dùng 把.

Thiếu động từ sau 将: sau 将 phải có hành động rõ; tránh “将 + danh từ” rồi bỏ lửng.

Đặt 将 sau động từ: sai vị trí; 将 đứng trước động từ/chùm bị động.

35 mẫu câu với 将 (có pinyin và nghĩa)
我们将升级系统。 wǒmen jiāng shēngjí xìtǒng — chúng tôi sẽ nâng cấp hệ thống.

公司将优化流程。 gōngsī jiāng yōuhuà liúchéng — công ty sẽ tối ưu quy trình.

团队将扩大规模。 tuánduì jiāng kuòdà guīmó — đội ngũ sẽ mở rộng quy mô.

平台将推出新功能。 píngtái jiāng tuīchū xīn gōngnéng — nền tảng sẽ ra mắt chức năng mới.

项目将进入测试阶段。 xiàngmù jiāng jìnrù cèshì jiēduàn — dự án sẽ bước vào giai đoạn thử nghiệm.

我们将按时交付。 wǒmen jiāng ànshí jiāofù — chúng tôi sẽ bàn giao đúng hạn.

订单将被确认。 dìngdān jiāng bèi quèrèn — đơn hàng sẽ được xác nhận.

结果将公开发布。 jiéguǒ jiāng gōngkāi fābù — kết quả sẽ công bố công khai.

数据将被加密。 shùjù jiāng bèi jiāmì — dữ liệu sẽ được mã hóa.

会议将于上午九点开始。 huìyì jiāng yú shàngwǔ jiǔ diǎn kāishǐ — cuộc họp sẽ bắt đầu lúc 9 giờ sáng.

我们将问题分级处理。 wǒmen jiāng wèntí fēnjí chǔlǐ — chúng tôi sẽ xử lý vấn đề theo cấp độ.

研发部将测试原型。 yánfā bù jiāng cèshì yuánxíng — bộ phận R&D sẽ thử nghiệm nguyên mẫu.

学校将调整课程设置。 xuéxiào jiāng tiáozhěng kèchéng shèzhì — nhà trường sẽ điều chỉnh khung chương trình.

我们将其记录在案。 wǒmen jiāng qí jìlù zài àn — chúng tôi sẽ ghi nhận việc đó vào hồ sơ.

将建议汇总后报批。 jiāng jiànyì huìzǒng hòu bàopī — sẽ tổng hợp kiến nghị rồi trình duyệt.

平台将用户数据匿名化。 píngtái jiāng yònghù shùjù nìmíng huà — nền tảng sẽ ẩn danh dữ liệu người dùng.

我们将风险转移给承保方。 wǒmen jiāng fēngxiǎn zhuǎnyí gěi chéngbǎo fāng — chúng tôi sẽ chuyển rủi ro cho bên bảo hiểm.

仓库将库存盘点。 cāngkù jiāng kùcún pándiǎn — kho sẽ kiểm kê tồn.

该产品将下线维护。 gāi chǎnpǐn jiāng xiàxiàn wéihù — sản phẩm này sẽ ngừng hoạt động để bảo trì.

我们将采用新标准。 wǒmen jiāng cǎiyòng xīn biāozhǔn — chúng tôi sẽ áp dụng tiêu chuẩn mới.

将方案与成本对比评估。 jiāng fāng’àn yǔ chéngběn duìbǐ pínggū — sẽ đối chiếu phương án với chi phí để đánh giá.

报告将于下周提交。 bàogào jiāng yú xiàzhōu tíjiāo — báo cáo sẽ nộp vào tuần sau.

系统将自动备份。 xìtǒng jiāng zìdòng bèifèn — hệ thống sẽ tự động sao lưu.

我们将用户反馈纳入迭代。 wǒmen jiāng yònghù fǎnkuì nàrù diédài — chúng tôi sẽ đưa phản hồi người dùng vào vòng lặp cải tiến.

将旧设备替换为新型号。 jiāng jiù shèbèi tìhuàn wéi xīn xínghào — sẽ thay thiết bị cũ bằng mẫu mới.

合同将被续签一年。 hétong jiāng bèi xùqiān yī nián — hợp đồng sẽ được gia hạn một năm.

我们将安排培训。 wǒmen jiāng ānpái péixùn — chúng tôi sẽ sắp xếp đào tạo.

将资源优先投向关键环节。 jiāng zīyuán yōuxiān tóuxiàng guānjiàn huánjié — sẽ ưu tiên dồn nguồn lực vào khâu trọng yếu.

活动将就地举办。 huódòng jiāng jiùdì jǔbàn — hoạt động sẽ tổ chức tại chỗ.

将投诉转交客服处理。 jiāng tóusù zhuǎnjiāo kèfù chǔlǐ — sẽ chuyển khiếu nại cho chăm sóc khách hàng xử lý.

我们将持续监控。 wǒmen jiāng chíxù jiānkòng — chúng tôi sẽ giám sát liên tục.

将目标细化到可执行层面。 jiāng mùbiāo xìhuà dào kě zhíxíng céngmiàn — sẽ cụ thể hóa mục tiêu đến mức có thể thực thi.

流程将被重构。 liúchéng jiāng bèi chónggòu — quy trình sẽ được tái cấu trúc.

项目将如期交付。 xiàngmù jiāng rúqī jiāofù — dự án sẽ bàn giao đúng hạn.

将成果向公众展示。 jiāng chéngguǒ xiàng gōngzhòng zhǎnshì — sẽ trưng bày kết quả cho công chúng.

Mẹo sử dụng tự nhiên
Chọn đúng sắc thái: văn viết dùng 将; khẩu ngữ dùng 会/要/快要/就要.

Giữ trật tự rõ: thời gian/địa điểm + 将 + hành động; với đưa tân ngữ ra trước: 将 + tân ngữ + 动词 + bổ ngữ.

Bị động tương lai: 将 + 被 + 动词 cho cảm giác trang trọng, khúc chiết.

Tân ngữ đại từ trang trọng: dùng 将其/将之 khi không muốn lặp lại danh từ.

Cách dùng 将 trong tiếng Trung
“将” nghe có vẻ nhỏ, nhưng là chiếc cầu nối rất mạnh trong văn viết tiếng Trung: nó đặt hành động hướng về tương lai, làm câu trang trọng, và còn tham gia vào cấu trúc đưa tân ngữ lên trước động từ như “把”. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết, tường tận, kèm nhiều ví dụ có phiên âm.

Ý nghĩa, sắc thái và vị trí
Ý nghĩa chính: “将” (jiāng) thường dùng như phó từ chỉ tương lai, dự định, khả năng xảy ra, hoặc sắp xếp hành động sẽ thực hiện. Sắc thái trang trọng, thiên về văn viết, tin tức, thông báo, báo cáo.

Vị trí: Đứng trước động từ chính hoặc cụm động từ.

Mẫu cơ bản: [Chủ ngữ] + 将 + [Động từ/cụm động từ]…

Mẫu nhấn mạnh đối tượng: [Chủ ngữ] + 将 + [Tân ngữ] + [Động từ]…

Phong cách: Trong văn nói hằng ngày, người ta thường dùng 会/要 hơn; “将” làm câu nghe chính luận, tin tức, công văn.

Cấu trúc cơ bản với 将 (tương lai – trang trọng)
Khẳng định tương lai: [Chủ ngữ] + 将 + [V]

Nêu sự kiện dự kiến, kế hoạch, hoặc quyết định đã xác lập cho tương lai gần/xa.

Cường độ chắc chắn: Có thể đi cùng phó từ như 一定、继续、进一步… để tăng lực diễn đạt.

Thời gian/bối cảnh: Trật tự tự nhiên là [thời gian/nơi chốn] → 将 → [hành động].

Ví dụ
Sự kiện: 我们将举办年度会议。 wǒmen jiāng jǔbàn niándù huìyì.

Kế hoạch: 学校将扩大奖学金项目。 xuéxiào jiāng kuòdà jiǎngxuéjīn xiàngmù.

Tin tức: 该城市明年将引入新政策。 gāi chéngshì míngnián jiāng yǐnrù xīn zhèngcè.

Bối cảnh thời gian: 十月起我们将调整作息时间。 shíyuè qǐ wǒmen jiāng tiáozhěng zuòxí shíjiān.

Nhấn chắc chắn: 我们将进一步优化流程。 wǒmen jiāng jìnyībù yōuhuà liúchéng.

将 + tân ngữ + động từ (cấu trúc “đưa tân ngữ lên trước” kiểu trang trọng)
Chức năng: “将” có thể đưa tân ngữ (đối tượng) lên trước động từ, giống “把” nhưng trang trọng và văn viết hơn.

Mẫu: [Chủ ngữ] + 将 + [Tân ngữ] + [Động từ + bổ ngữ]

Dùng khi muốn nhấn mạnh đối tượng sẽ được xử lý.

So với 把: 把 thiên về khẩu ngữ; 将 thiên về văn viết. Nghĩa gần như nhau trong nhiều ngữ cảnh.

Ví dụ
Xử lý tài liệu: 我们将文件归档。 wǒmen jiāng wénjiàn guīdàng.

Triển khai kế hoạch: 部门将新方案落实到位。 bùmén jiāng xīn fāng’àn luòshí dàowèi.

Phân phối nguồn lực: 公司将资源重新分配。 gōngsī jiāng zīyuán chóngxīn fēnpèi.

Chuyển đổi hệ thống: 学校将旧系统升级为新平台。 xuéxiào jiāng jiù xìtǒng shēngjí wéi xīn píngtái.

Công bố kết quả: 我将结果发送给你。 wǒ jiāng jiéguǒ fāsòng gěi nǐ.

So sánh nhanh: 将, 会, 要, 即将, 将要, 将会
将: Trang trọng, văn viết; nêu dự kiến/chắc chắn; có thể “đẩy tân ngữ lên”.

会: Khả năng/sẽ (khẩu ngữ, tự nhiên). 他明天会来。tā míngtiān huì lái.

要: Mong muốn/ý định/sắp (khẩu ngữ mạnh). 我们要出发了。wǒmen yào chūfā le.

即将: Sắp (rất gần), văn viết. 活动即将开始。huódòng jíjiāng kāishǐ.

将要/将会: Nhấn tương lai hoặc khả năng, trang trọng.

将要强调时间点 trước mắt; 将会强调 kết quả/khả năng xảy ra.

Ví dụ đối chiếu
我们将启动项目。 wǒmen jiāng qǐdòng xiàngmù.

我们将要启动项目。 wǒmen jiāngyào qǐdòng xiàngmù.

我们将会取得进展。 wǒmen jiānghuì qǔdé jìnzhǎn.

活动即将开始。 huódòng jíjiāng kāishǐ.

Phủ định, nghi vấn và nhấn mạnh với 将
Phủ định: “不/不会/将不” đều thấy trong văn viết; tự nhiên nhất là “不会” hoặc “不…”.

我们将不再延误。wǒmen jiāng bùzài yánwù. (trang trọng)

我们不会延误。wǒmen bú huì yánwù. (phổ biến)

Nghi vấn: Dùng 吗/是否/会不会… với 将 giữ sắc thái trang trọng.

该政策是否将产生影响? gāi zhèngcè shìfǒu jiāng chǎnshēng yǐngxiǎng?

Nhấn mạnh: Kết hợp 一定、必将、势必… để tăng lực.

我们必将实现目标。 wǒmen bìjiāng shíxiàn mùbiāo.

Một số từ/cấu trúc liên quan đến 将
将来: Tương lai (danh từ). 在将来我们会合作。zài jiānglái wǒmen huì hézuò.

将近: Gần, xấp xỉ (phó từ). 报名人数将近一千。bàomíng rénshù jiāngjìn yìqiān.

将就: Tạm chấp nhận (động từ; khác nghĩa). 这台旧电脑先将就用用。zhè tái jiù diànnǎo xiān jiāngjiù yòngyòng.

将…与…结合/对接/比较: Dùng 将 như động từ “đem/đối với” trong cụm trang trọng.

我们将传统与创新结合。 wǒmen jiāng chuántǒng yǔ chuàngxīn jiéhé.

40 ví dụ thực hành (có pinyin)
Tương lai – trang trọng
我们将召开新闻发布会。 wǒmen jiāng zhàokāi xīnwén fābùhuì.

项目将于下周启动。 xiàngmù jiāng yú xiàzhōu qǐdòng.

学校将增设两门课程。 xuéxiào jiāng zēngshè liǎng mén kèchéng.

公司将推出新产品线。 gōngsī jiāng tuīchū xīn chǎnpǐn xiàn.

政府将优化审批流程。 zhèngfǔ jiāng yōuhuà shěnpī liúchéng.

将 + tân ngữ + động từ
我们将数据备份到云端。 wǒmen jiāng shùjù bèifèn dào yúnduān.

部门将预算调整为季度制。 bùmén jiāng yùsuàn tiáozhěng wéi jìdù zhì.

他们将方案提交董事会。 tāmen jiāng fāng’àn tíjiāo dǒngshìhuì.

请将文件发送至指定邮箱。 qǐng jiāng wénjiàn fāsòng zhì zhǐdìng yóuxiāng.

我将结果分享给团队。 wǒ jiāng jiéguǒ fēnxiǎng gěi tuánduì.

将会 / 将要 / 即将
我们将会迎来新的挑战。 wǒmen jiānghuì yínglái xīn de tiǎozhàn.

他将要离开北京工作。 tā jiāngyào líkāi Běijīng gōngzuò.

活动即将开始,请入场。 huódòng jíjiāng kāishǐ, qǐng rùchǎng.

会议将会讨论三项议题。 huìyì jiānghuì tǎolùn sān xiàng yìtí.

我们将要发布年度报告。 wǒmen jiāngyào fābù niándù bàogào.

Phủ định, nghi vấn, nhấn mạnh
我们将不再延迟交付。 wǒmen jiāng bùzài yánchí jiāofù.

项目是否将产生额外成本? xiàngmù shìfǒu jiāng chǎnshēng éwài chéngběn?

他将不会参加本次比赛。 tā jiāng búhuì cānjiā běn cì bǐsài.

我们必将达成共识。 wǒmen bìjiāng dáchéng gòngshí.

该措施将不适用于新用户。 gāi cuòshī jiāng bù shìyòng yú xīn yònghù.

Thời gian, nơi chốn, điều kiện
从明年起公司将调整薪资结构。 cóng míngnián qǐ gōngsī jiāng tiáozhěng xīnzī jiégòu.

在上海我们将举办路演活动。 zài Shànghǎi wǒmen jiāng jǔbàn lùyǎn huódòng.

雨停后比赛将继续进行。 yǔ tíng hòu bǐsài jiāng jìxù jìnxíng.

若通过审核,将发放补贴。 ruò tōngguò shěnhé, jiāng fāfàng bǔtiē.

截止日期后申请将不受理。 jiézhǐ rìqī hòu shēnqǐng jiāng bù shòulǐ.

Tin tức/chính luận
新规将引导行业升级。 xīn guī jiāng yǐndǎo hángyè shēngjí.

经济将保持温和增长。 jīngjì jiāng bǎochí wēnhé zēngzhǎng.

交通网络将进一步完善。 jiāotōng wǎngluò jiāng jìnyībù wánshàn.

教育资源将更加均衡。 jiàoyù zīyuán jiāng gèng jiā jūnhéng.

医疗服务将覆盖更多地区。 yīliáo fúwù jiāng fùgài gèng duō dìqū.

Từ liên quan (将来/将近/将就/将…与…结合)
在将来我们将加强合作。 zài jiānglái wǒmen jiāng jiāqiáng hézuò.

参会人数将近五百人。 cānhuì rénshù jiāngjìn wǔbǎi rén.

设备暂时将就用一下。 shèbèi zànshí jiāngjiù yòng yíxià.

我们将传统与科技结合。 wǒmen jiāng chuántǒng yǔ kējì jiéhé.

项目将风险与收益平衡。 xiàngmù jiāng fēngxiǎn yǔ shōuyì pínghéng.

So với 把(khẩu ngữ)→ 将(văn viết)
把文件打印出来。→ 我将文件打印出来。 bǎ wénjiàn dǎyìn chūlái. → wǒ jiāng wénjiàn dǎyìn chūlái.

把问题说明清楚。→ 我们将问题说明清楚。 bǎ wèntí shuōmíng qīngchǔ. → wǒmen jiāng wèntí shuōmíng qīngchǔ.

把计划落实到位。→ 我们将计划落实到位。 bǎ jìhuà luòshí dàowèi. → wǒmen jiāng jìhuà luòshí dàowèi.

Nhấn kết quả/bổ ngữ
我们将产品升级到最新版本。 wǒmen jiāng chǎnpǐn shēngjí dào zuìxīn bǎnběn.

他们将流程改得更高效。 tāmen jiāng liúchéng gǎi de gèng gāoxiào.

Lỗi thường gặp và cách xử lý
Dùng 将 trong khẩu ngữ đời thường: Nghe cứng hoặc xa lạ; ưu tiên 会/要 trong hội thoại. Ví dụ nói tự nhiên: 明天会下雨。míngtiān huì xiàyǔ.

Nhầm 将 với 将就/将近: Đây là từ khác nghĩa, đừng gộp lẫn; xem ngữ cảnh cụ thể.

Phủ định “不将” lạm dụng: Dùng “不会/不…” tự nhiên hơn; “将不…” giữ cho văn viết trang trọng, có chủ đích.

Đặt sai trật tự thông tin: Thời gian/nơi chốn trước, “将” sau, tân ngữ trước động từ khi muốn nhấn đối tượng.

Ghi nhớ nhanh
Chức năng: 将 = tương lai trang trọng; có thể đưa tân ngữ lên trước động từ.

So sánh: 会/要 = khẩu ngữ; 即将/将要/将会 = biến thể nhấn mạnh thời gian/khả năng.

Phủ định: Ưu tiên 不/不会; “将不” dùng trong văn viết nghiêm túc.

Ứng dụng: Tin tức, công văn, báo cáo, thông báo, đề án, kế hoạch — dùng 将 sẽ “đúng điệu” và mạch lạc.

  1. Tổng quan ngắn

将 (jiāng) là từ rất phổ biến trong văn viết, văn phong trang trọng nhưng cũng xuất hiện trong khẩu ngữ theo một số cách. Các chức năng chính:

Động từ: “mang / đưa / cầm / dùng” (bring/ take/ use).

Giới từ / trợ động từ ở văn viết (将 + O + V): tương tự cấu trúc 把 — chuyển đối tượng lên trước, nhấn vào cách xử lý/ảnh hưởng đối với tân ngữ. Thường dùng trong văn viết chính thức.

Trợ động từ chỉ tương lai/ý định (văn viết): “sẽ” (will) — dùng trong văn bản trang trọng.

Kết hợp trong cấu trúc bị động / chuyển hóa (ví dụ: 将 + 被 + V, 或者 被 + 将 + V 在某些结构中).

Cặp từ & thành ngữ: 将…作为、将…定为、将…称为…

  1. 将 = động từ “đưa / mang / đem / dùng”

Khi là động từ, 将 dùng như “带、拿、送、用”:

例子

请把书将到我这里来。 (qǐng bǎ shū jiāng dào wǒ zhèlǐ lái.) — Xin hãy mang quyển sách đến đây cho tôi.

他将行李放在车上。 (tā jiāng xíngli fàng zài chē shàng.) — Anh ấy để hành lý lên xe.
Chú ý: Dạng này hơi cứng, trong thực tế nói thường dùng 把/把…放到… hoặc 把…放在….

  1. 将 = giới từ / trợ động từ chỉ cách xử lý (tương tự 把 trong văn viết)

Cấu trúc: 将 + 宾语 + 谓语(其他成分) — nhấn hành động/biến đổi đối tượng. Thường xuất hiện trong văn bản, báo cáo, tin tức, luật, hợp đồng.

Ví dụ (văn viết, trang trọng)

公司将于下周发布新产品。
(gōngsī jiāng yú xiàzhōu fābù xīn chǎnpǐn.) — Công ty sẽ phát hành sản phẩm mới vào tuần tới.
→ Ở đây 将 mang nghĩa “sẽ” (tương lai, trang trọng).

会议将由董事长主持。
(huìyì jiāng yóu dǒngshìzhǎng zhǔchí.) — Hội nghị sẽ do chủ tịch hội đồng chủ trì.

文件将交由人力资源部保管。
(wénjiàn jiāng jiāoyóu rénlì zīyuán bù bǎoguǎn.) — Tài liệu sẽ được giao cho phòng nhân sự quản lý.

该项目将按计划进行。
(gāi xiàngmù jiāng àn jìhuà jìnxíng.) — Dự án này sẽ tiến hành theo kế hoạch.

So sánh với 把: Về ngữ pháp chức năng tương tự (đưa đối tượng lên trước và nhấn xử lý), nhưng:

将: dùng nhiều trong văn viết, trang trọng; thường xuất hiện trong văn bản hành chính/luật/lý luận.

把: dùng phổ biến trong khẩu ngữ, văn nói hàng ngày.

Ví dụ:

他把门关了。 (kǒuyǔ) — Anh ta đóng cửa.

他将门关闭。 (wénxiě) — Anh ta đóng cửa. (cứng/formal)

  1. 将 = trợ động từ chỉ tương lai (văn viết) — “sẽ / sẽ phải”

Trong văn viết trang trọng, 将 biểu thị hành động trong tương lai, tương đương 会 / 要 / 将来会 nhưng mang sắc thái trịnh trọng hơn.

Ví dụ

国家将继续推进改革。
(guójiā jiāng jìxù tuījìn gǎigé.) — Nhà nước sẽ tiếp tục thúc đẩy cải cách.

本法将于明年生效。
(běn fǎ jiāng yú míngnián shēngxiào.) — Luật này sẽ có hiệu lực từ năm tới.

Phân biệt 将 vs 会 / 要:

会 (huì): phổ biến, trung tính, nói chung cả nói & viết.

要 (yào): diễn tả ý định, sự bắt buộc, hoặc sẽ xảy ra sắp tới.

将 (jiāng): trang trọng, thường dùng trong văn bản, thông báo, báo chí, hợp đồng.

Ví dụ so sánh:

我们会开会。 (wǒmen huì kāihuì.) — Chúng ta sẽ họp. (thông dụng)

我们将开会。 (wǒmen jiāng kāihuì.) — Chúng ta sẽ họp. (trang trọng, dùng trong thông báo)

  1. 将 dùng trong bị động (so sánh với 被)

将 có thể xuất hiện trong văn phong bị động khi kết hợp với 被 hoặc trực tiếp như dấu hiệu sẽ được… Tuy nhiên, lưu ý:

被 (bèi) là từ chỉ bị động phổ biến trong khẩu ngữ và văn viết.

将 + 被 — trong nhiều cấu trúc hợp thức hóa: 将 + 被 + V (thường thấy trong báo cáo/luật, nhấn vào kết quả sẽ bị làm gì đó).

例子: 他将被免职。 (tā jiāng bèi miǎnzhí.) — Anh ta sẽ bị cách chức. (trang trọng)

Ngoài ra trong văn viết, người ta còn dùng: 将 + 宾语 + V (thể chủ động, nhưng trật tự như “把”) để biểu đạt ảnh hưởng hơn là biểu thức bị động.

  1. Các cấu trúc phổ biến với 将 và ví dụ dịch

将 … 作为 … — coi/đưa … làm …

公司将环保作为重要目标。
(gōngsī jiāng huánbǎo zuòwéi zhòngyào mùbiāo.) — Công ty coi bảo vệ môi trường là mục tiêu quan trọng.

将 … 定为 … — định … là …

此区域将定为禁区。
(cǐ qūyù jiāng dìngwéi jìnqū.) — Khu vực này sẽ được quy định là khu cấm.

将 … 列入 … — liệt vào …

该项目将列入下一年度计划。
(gāi xiàngmù jiāng lièrù xià yī niándù jìhuà.) — Dự án này sẽ được liệt vào kế hoạch năm tới.

将 … 交给 … / 将 … 交由 … — giao … cho …

这一任务将交由人力部处理。
(zhè yī rènwu jiāng jiāoyóu rénlì bù chǔlǐ.) — Nhiệm vụ này sẽ được giao cho phòng nhân sự xử lý.

  1. 将 的语气与书面/口语差别 (ngữ khí & khác biệt văn viết – khẩu ngữ)

书面语 (văn viết): 将 rất phổ biến, dùng trong báo cáo, luật, thông báo, hợp đồng.

口语 (khẩu ngữ): ít dùng 将 ở nghĩa “sẽ” hoặc “đặt/đưa”, thay bằng 会 / 要 / 把 / 把…放在….

Nếu bạn dùng 将 trong hội thoại hàng ngày, sẽ nghe nặng nề/kiểu trang trọng/già dặn.

  1. 将 vs 把 — khác nhau & khi nào dùng cái nào

Chức năng tương tự: đều có thể đưa đối tượng lên trước để nhấn vào hành động/ảnh hưởng tân ngữ.

Khác biệt chính:

风格: 将 = formal/书面, 把 = phổ thông/口语.

kết cấu đi kèm: Các thành phần bổ sung/động từ phức tạp trong câu với 把 dễ dùng hơn trong miệng; 将 thường ở môi trường chính thức và kết hợp tốt với các động từ trần thuật/hành chính.

Ví dụ so sánh:

请把门关上。 (qǐng bǎ mén guān shàng.) — Hãy đóng cửa. (thông dụng)

请将门关闭。 (qǐng jiāng mén guānbì.) — Xin hãy đóng cửa. (thông báo, bảng hiệu)

  1. 将 vs 会 / 要 / 将来 — sự khác nhau khi diễn đạt tương lai

会: trung tính, phổ biến (dự đoán, khả năng, hoặc thói quen trong tương lai).

要: diễn tả ý định/khả năng sắp xảy ra; có sắc thái mong muốn hoặc bắt buộc.

将: trang trọng; thường dùng trong văn bản dự định, thông báo, hợp đồng, bài phát biểu.

将来 là danh từ/thuật ngữ chỉ “tương lai” (jiānglái), không phải cùng chức năng ngữ pháp như 将.

Ví dụ:

他会来。 (tā huì lái.) — Anh ấy sẽ đến. (thông dụng)

他要来。 (tā yào lái.) — Anh ấy sẽ đến / định sẽ đến.

他将来。 (sai) — không dùng; phải là 他将来会… / 将在将来… hoặc 将来他会…

  1. Các lỗi thường gặp & lưu ý

Dùng 将 trong hội thoại thân mật → nghe gượng, cứng. → Dùng 会/要 thay thế.

Nhầm 将 (động từ) với 将 (trợ động từ) — hãy kiểm tra ngữ cảnh: có tân ngữ ngay sau không? (将 + 宾语 + 谓语).

将 vs 被: không thay thế tùy ý. 被 rõ ràng là chỉ bị động; 将 có thể chỉ tương lai hoặc dùng như 把 (không phải luôn là bị động).

Không dùng 将 来 (jiāng lái) để nói tương lai trong khẩu ngữ. Thay bằng 会 / 要 / 将来 tùy ngữ cảnh.

  1. Nhiều ví dụ có phiên âm & dịch nghĩa

公司将于五月一日举行庆典。
(gōngsī jiāng yú wǔ yuè yī rì jǔxíng qìngdiǎn.) — Công ty sẽ tổ chức lễ kỷ niệm vào ngày 1/5.

请将所有材料提交到办公室。
(qǐng jiāng suǒyǒu cáiliào tíjiāo dào bàngōngshì.) — Xin gửi tất cả tài liệu lên văn phòng.

该政策将影响所有员工。
(gāi zhèngcè jiāng yǐngxiǎng suǒyǒu yuángōng.) — Chính sách này sẽ ảnh hưởng tới tất cả nhân viên.

他将被授予荣誉称号。
(tā jiāng bèi shòuyǔ róngyù chēnghào.) — Anh ấy sẽ được trao tặng danh hiệu vinh dự.

我们将这个问题作为优先事项来处理。
(wǒmen jiāng zhège wèntí zuòwéi yōuxiān shìxiàng lái chǔlǐ.) — Chúng tôi sẽ xử lý vấn đề này như một ưu tiên.

请将门关好。
(qǐng jiāng mén guān hǎo.) — Xin hãy đóng cửa lại (trang trọng hơn so với 请把门关好).

该决定将由董事会最终批准。
(gāi juédìng jiāng yóu dǒngshìhuì zuìzhōng pīzhǔn.) — Quyết định này sẽ được hội đồng quản trị phê duyệt cuối cùng.

将来,我们会加强合作。
(jiānglái, wǒmen huì jiāqiáng hézuò.) — Trong tương lai, chúng ta sẽ tăng cường hợp tác.
Chú ý: 将来 ở đây là danh từ “tương lai” (khác với 将).

  1. Bài tập nhỏ (tự làm)

Hãy chuyển các câu sau sang văn viết sử dụng 将 hoặc xác định đúng/điền vào chỗ trống:

(口语) 他会来开会。 → (书面语) (tā __ lái kāihuì)。

请把报告明天交给我。 → (书面语) _ 明天交给我。

该合同( )明年生效。 (chọn: 会 / 将 / 要)

那些文件( )由部门保存。 (điền 将/被/由)

他( )被提名为最佳员工。 (填 将/会/要)

Đáp án

他将来开会。 — lưu ý: chính xác hơn: 他将出席会议。 (tā jiāng chūxí huìyì.)

请将报告明天交给我。 (qǐng jiāng bàogào míngtiān jiāo gěi wǒ.)

将 — 该合同将明年生效。

将/由 — ví dụ: 那些文件将由部门保存。 (nàxiē wénjiàn jiāng yóu bùmén bǎocún.)

将 — 他将被提名为最佳员工。 (tā jiāng bèi tímíng wéi zuìjiā yuángōng.)

  1. Mẹo ghi nhớ & ứng dụng thực tế

Nếu bạn viết email chính thức, thông báo, báo cáo → dùng 将 để diễn đạt “sẽ” hoặc “sẽ được…”.

Nếu bạn nói chuyện hàng ngày với bạn bè/đồng nghiệp → dùng 会/要/把 cho tự nhiên.

Khi dịch tiếng Việt “sẽ/được/được giao/được coi là” trong ngữ cảnh chính thức → cân nhắc dùng 将.

将 + 所 + V + 的 → thường dùng trong văn viết trang trọng: 所 + V + 的 + 名词 表示 被…的意思。例:公司所采取的措施.

1) Tổng quan ngắn gọn

将 (jiāng) là một từ rất hay gặp trong tiếng Trung hiện đại, thường phổ biến trong văn viết / trang trọng, có những chức năng chính sau đây:

Làm trợ từ/giới từ (tương đương 把): 将 + O + V … — dùng để đưa đối tượng lên trước, nhấn vào việc xử lý đối tượng. (thường trong văn viết)

Làm động từ (mang, đem, cầm): nghĩa là “đem/ đưa/ lấy”.

Làm trợ động từ chỉ tương lai / sẽ: 与 “将要 / 将会” — biểu thị hành động sắp xảy ra (văn viết, trang trọng hơn 会/要).

Kết hợp với động từ thể hiện “xem là/ cho là/ biến thành”: 将 + A + 视为/当作/列为/…

Mở rộng/đặt trong các thành ngữ/cụm động từ cố định: 将…纳入、将…交给、将…送往 等。

Lưu ý: “将” thường mang sắc thái trang trọng, văn viết; trong văn nói thường thay bằng “把” hoặc dùng 了/会/要 tùy ngữ cảnh.

2) Chi tiết từng chức năng, cấu trúc, và ví dụ
A. 将 + O + V … — (chức năng tương tự 把)

Ý nghĩa: đưa đối tượng lên trước (lưu ý: văn viết), nhấn vào hành vi/ kết quả tác động lên đối tượng.

Cú pháp: 将 + (宾语) + (动词/动词短语) + 其它成分

Đặc điểm: thân mật với cấu trúc 把 nhưng trang trọng hơn; thường gặp trong báo cáo, văn bản, thông báo, hợp đồng.

Ví dụ:

请将所有材料在周五之前提交。
qǐng jiāng suǒyǒu cáiliào zài zhōuwǔ zhīqián tíjiāo.
Hãy nộp tất cả tài liệu trước thứ Sáu.

公司将于下个月进行重组。
gōngsī jiāng yú xià gè yuè jìnxíng chóngzǔ.
Công ty sẽ tiến hành tái cơ cấu vào tháng tới.

请将门关好。
qǐng jiāng mén guān hǎo.
Xin đóng cửa cho kín.

So sánh với 把 (khẩu ngữ):

请把门关上。 (khảo ngữ)

请将门关好。 (trang trọng/văn viết)

B. 将 = động từ “mang/đem/đưa” (to bring/take)

Ý nghĩa: hành động mang/đưa/di chuyển vật hoặc người từ nơi này sang nơi khác.

Cú pháp: 将 + NP + (động từ khác) hoặc 单用 (ít gặp hơn).

Ví dụ:

  1. 他将书带来了。
    tā jiāng shū dài lái le.
    Anh ấy đã mang sách đến.

护士将药交给了病人。
hùshi jiāng yào jiāo gěi le bìngrén.
Y tá đã đưa thuốc cho bệnh nhân.

Lưu ý: trong văn nói thường dùng 带/拿/送 hơn: 他把书带来了 / 他把书送来了。

C. 将 + 会/要/要 + V(将要 / 将会) — chỉ tương lai (trang trọng)

Ý nghĩa: tương đương “sẽ / sẽ sẽ”, nhưng trang trọng hơn so với 会/要. Thường dùng trong thông báo, báo chí, văn bản chính thức.

Cú pháp: 主语 + 将 + (要/会/无) + 动词 + 其他

Ví dụ:

  1. 我们将继续努力。
    wǒmen jiāng jìxù nǔlì.
    Chúng tôi sẽ tiếp tục cố gắng.

这个政策将会在明年实施。
zhège zhèngcè jiāng huì zài míngnián shíshī.
Chính sách này sẽ được thực hiện vào năm tới.

会议将于上午九点开始。
huìyì jiāng yú shàngwǔ jiǔ diǎn kāishǐ.
Cuộc họp sẽ bắt đầu lúc 9 giờ sáng.

So sánh:

明天会下雨。 (口语) míngtiān huì xià yǔ — Ngày mai sẽ mưa.

明天将下雨。 (书面/正式) míngtiān jiāng xià yǔ — Ngày mai sẽ mưa (trang trọng).

D. 将 + A + 视为 / 当作 / 列为 / 纳入 / 视作 … — “xem là/ coi như/ liệt vào”

Ý nghĩa: dùng để biểu đạt “xem/ coi/ ghi nhận cái gì như là…” — thường dùng trong văn viết, báo chí, học thuật.

Cú pháp: 将 + (宾语) + 动词短语 (视为/当作/列为/纳入) + 补语/宾语

Ví dụ:

  1. 他将这次失败视为一次宝贵的经验。
    tā jiāng zhè cì shībài shì wéi yīcì bǎoguì de jīngyàn.
    Anh ấy coi thất bại này là một kinh nghiệm quý báu.

政府将该地区列为重点开发区域。
zhèngfǔ jiāng gāi dìqū liè wéi zhòngdiǎn kāifā qūyù.
Chính phủ liệt khu vực này vào vùng phát triển trọng điểm.

E. 将 + 被 + … (kết hợp chỉ bị động, hoặc 将 + 被 dùng trong văn viết để nhấn mạnh tương lai bị động)

Thường 将 không tự biểu thị bị động, nhưng trong câu văn viết 将 + 被 + V xuất hiện khi muốn nói “sẽ bị…”:

该文件将被上级部门审核。
gāi wénjiàn jiāng bèi shàngjí bùmén shěnhé.
Tài liệu này sẽ bị phòng cấp trên thẩm định.

Ở đây 将 đóng vai trò chỉ tương lai (sẽ), 被 biểu thị bị động.

Ví dụ:

  1. 这批商品将被退回供应商。
    zhè pī shāngpǐn jiāng bèi tuìhuí gōngyìng shāng.
    Lô hàng này sẽ bị trả lại nhà cung cấp.

F. Các cụm cố định/ thành ngữ với 将

将…纳入 / 将…列入 / 将…交给 / 将…存档 / 将…处理 — rất thường gặp trong văn bản, công văn, báo cáo.

Ví dụ:

  1. 这些数据已被收集并将纳入年度报告。
    zhèxiē shùjù yǐ bèi shōují bìng jiāng nàrù niándù bàogào.
    Những dữ liệu này đã được thu thập và sẽ được đưa vào báo cáo thường niên.

请将该表格交给财务部。
qǐng jiāng gāi biǎogé jiāo gěi cáiwù bù.
Xin hãy giao mẫu biểu này cho phòng tài chính.

3) Sắc thái (register) và lưu ý dùng

Trang trọng / văn viết: 将 thường xuất hiện trong văn bản, thông báo, báo chí, hợp đồng, báo cáo, email chính thức. Nếu bạn viết thư công việc, dùng 将 sẽ lịch sự, chuyên nghiệp.

Khẩu ngữ: Người nói thường dùng 把 / 会 / 要 / 将来 thay cho 将; dùng 将 trong hội thoại có thể nghe hơi cứng.

Ngữ nghĩa: khi dùng 将 + O + V, ý nhấn vào xử lý/ tác động lên đối tượng. Khi dùng 将 ở vị trí trước động từ (không kèm 把) thường biểu thị tương lai.

Trạng thái bắt buộc dùng 的?: không — 将 không liên quan tới 的/地/得; tuân theo cú pháp bình thường của động từ/giới từ.

4) So sánh 将 với 把 / 会 / 要 / 将要 / 将会

将 vs 把

将: mang tính trang trọng, thường trong văn viết.

把: thân mật, khẩu ngữ, phổ biến trong giao tiếp hàng ngày.

例: 请将文件发送给我。 (trang trọng) vs 请把文件发给我。 (thân mật).

将 vs 会 / 要 / 将要 / 将会

会 / 要: phổ thông để diễn tả tương lai trong lời nói.

将 / 将要 / 将会: trang trọng, thông báo, dự đoán chính thức.

例: 公司明年会扩大。 / 公司明年将扩大。 (Hai câu đều có nghĩa “Công ty sẽ mở rộng vào năm tới”, câu dùng 将 trang trọng hơn.)

5) Sai lầm hay gặp và cách tránh

Dùng 将 trong khẩu ngữ quá thường xuyên: trong hội thoại bạn nên dùng 把/会/要. Nếu dùng 将, sẽ nghe cứng hoặc quá trang trọng.

Nhầm lẫn chức năng 将 = 被: 将 không phải luôn là chỉ bị động; cần phân biệt khi nào là trợ từ vị trí (将 + O + V) và khi nào là trợ động từ chỉ tương lai (主语 + 将 + V).

Thêm 将 vào chỗ không cần (thừa): Ví dụ: 我将吃饭 nghe chính xác nhưng hơi trang trọng; trong giao tiếp dùng 我会吃/我要吃 hoặc đơn giản 我吃饭。

Cần chú ý thứ tự từ: khi dùng 将 + O + V, không bỏ tân ngữ ra sau nếu cần rõ nghĩa. Ví dụ: 请将报告打印 -> đúng; nếu dùng sai thành 请打印将报告 -> sai trật tự.

6) Nhiều ví dụ phong phú (có pinyin + dịch tiếng Việt)
Ví dụ nhóm A — 将 做 把-equivalent (văn viết)

请将申请表填写完整并寄回。
qǐng jiāng shēnqǐng biǎo tiánxiě wánzhěng bìng jì huí.
Vui lòng điền đầy đủ mẫu đơn xin và gửi lại.

会议材料请将电子版发送至邮箱。
huìyì cáiliào qǐng jiāng diànzǐ bǎn fā sòng zhì yóuxiāng.
Tài liệu họp xin gửi bản điện tử đến email.

Ví dụ nhóm B — 将 = mang/đưa

医生将病人送进了手术室。
yīshēng jiāng bìngrén sòng jìn le shǒushù shì.
Bác sĩ đã đưa bệnh nhân vào phòng mổ.

他将包裹交给了快递员。
tā jiāng bāoguǒ jiāo gěi le kuàidì yuán.
Anh ấy đã giao kiện hàng cho nhân viên giao hàng.

Ví dụ nhóm C — 将 chỉ tương lai / trang trọng

该计划将于明年实施。
gāi jìhuà jiāng yú míngnián shíshī.
Kế hoạch này sẽ được thực hiện vào năm tới.

我们将竭尽全力完成任务。
wǒmen jiāng jiéjìn quánlì wánchéng rènwù.
Chúng tôi sẽ nỗ lực hết sức để hoàn thành nhiệm vụ.

Ví dụ nhóm D — 将 + 视为/当作/列为…

学校将这位老师当作模范。
xuéxiào jiāng zhè wèi lǎoshī dàngzuò mófàn.
Trường xem thầy cô này như một tấm gương.

这些行为将被列为违规。
zhèxiē xíngwéi jiāng bèi liè wéi wéiguī.
Những hành vi này sẽ bị liệt vào hành vi vi phạm.

Ví dụ nhóm E — 将 + 被 (bị động trong tương lai)

这些文件将被立即销毁。
zhèxiē wénjiàn jiāng bèi lìjí xiāohuǐ.
Những tài liệu này sẽ bị tiêu hủy ngay lập tức.

所有申请将被审核后公布结果。
suǒyǒu shēnqǐng jiāng bèi shěnhé hòu gōngbù jiéguǒ.
Mọi hồ sơ sẽ được thẩm định rồi thông báo kết quả.

Ví dụ nhóm F — Thành ngữ và cụm động từ

公司将客户的意见纳入产品设计。
gōngsī jiāng kèhù de yìjiàn nàrù chǎnpǐn shèjì.
Công ty sẽ đưa ý kiến khách hàng vào thiết kế sản phẩm.

请将手机调到静音状态。
qǐng jiāng shǒujī tiáo dào jìngyīn zhuàngtài.
Xin hãy chuyển điện thoại sang chế độ im lặng.

Ví dụ nhóm G — so sánh sắc thái

他说他会来。
tā shuō tā huì lái.
Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ đến. (khẩu ngữ)

他说他将来会成为医生。
tā shuō tā jiānglái huì chéngwéi yīshēng.
Anh ấy nói rằng tương lai sẽ trở thành bác sĩ. (“将来” = tương lai; trang trọng hơn)

7) Bài tập nhỏ (tự luyện) — làm rồi gửi đáp án để mình sửa

Hãy chuyển các câu khẩu ngữ sang văn viết dùng 将 (hoặc dịch sang tiếng Việt nếu muốn):

请把这份文件给我。

他会把包裹送到公司。

明天我们会开始考试。

学校把他当作榜样。

他们会把问题解决。

(Mình sẽ chấm nếu bạn gửi câu trả lời; hoặc mình có thể đưa đáp án mẫu ngay sau đây nếu bạn muốn.)

Đáp án mẫu (tham khảo):

请将这份文件给我。qǐng jiāng zhè fèn wénjiàn gěi wǒ.

他将包裹送到公司。tā jiāng bāoguǒ sòng dào gōngsī.

明天我们将开始考试。míngtiān wǒmen jiāng kāishǐ kǎoshì.

学校将他当作榜样。xuéxiào jiāng tā dàngzuò bǎngyàng.

他们将把问题解决。tāmen jiāng bǎ wèntí jiějué.
(Lưu ý câu 5 thường viết: 他们将解决这个问题。 để trông gọn và chuẩn văn viết.)

8) Tóm tắt ngắn gọn để ghi nhớ

将 + O + V ≈ 把(trang trọng, văn viết).

将 (động từ) = đem/ đưa.

将 + (要/会/无) + V → chỉ tương lai (trang trọng).

将 + A + 视为/当作/列为… → “xem là/ coi là”.

Trong giao tiếp hàng ngày, dùng 把/会/要; dùng 将 khi viết văn bản chính thức.

Tổng quan ngắn

将 (jiāng) là một từ rất linh hoạt. Trong hiện đại nó thường xuất hiện ở những vai trò chính sau:

Động từ (v.): “mang”, “đưa”, “cầm”, “dùng” — ít gặp trong lời nói hàng ngày, phổ biến hơn trong văn viết/nhật dụng hành động.

Tiền vị (preposition / coverb) / tương đương 把 (formal): đặt trước tân ngữ, nhấn mạnh tác động lên tân ngữ — thường dùng trong văn viết, trang trọng. (将 + O + V + …)

Phó từ/Trợ động từ chỉ tương lai / khả năng (modal/future): tương đương 将要/将会 để biểu thị tương lai hoặc dự đoán — trang trọng hơn 会/要。

Dùng trong cấu trúc bị động văn viết: 将 + (被/由) + agent 或 将 + 被 + …(văn viết)。

Các cấu trúc cố định / thành ngữ / cụm động từ — dùng trong văn bản pháp lý, báo cáo, thư tín, v.v.

Chú ý: so với 把 (bǎ), 将 mang sắc thái trang trọng, văn viết và thường xuất hiện trong văn bản sách báo, công văn, hợp đồng, tuyên bố chính thức.

1) 将 là động từ (v.) — “mang/đưa/ sẽ dùng”

Khi là động từ, 将 có nghĩa “mang / đem / dùng” (tương tự 于/拿/带). Thường gặp trong văn viết hoặc câu trang trọng.

Ví dụ:

他将行李放在车上。
tā jiāng xíngli fàng zài chē shàng.
(Anh ấy đặt hành lý lên xe.)

我将把这件事告诉他。
wǒ jiāng bǎ zhè jiàn shì gàosu tā.
(Tôi sẽ nói cho anh ấy chuyện này.) — lưu ý câu này đồng thời có 将 + 把 (thể hiện trang trọng/nhấn mạnh).

Lưu ý: khi 将 có ý “sẽ” (tương lai), đó là chức năng trợ động từ/phó từ (xem phần 3).

2) 将 作 tiền vị / tương đương 把 — cấu trúc trang trọng: 将 + O + V + …

Đây là chức năng rất thông dụng của 将 trong văn viết: thay vai trò của 把. Cấu trúc:
将 + tân ngữ + động từ + (bổ ngữ/其他成分)

Ví dụ:

公司将合同签署在下周五。
gōngsī jiāng hétonɡ qiānshǔ zài xià zhōu wǔ.
(Công ty sẽ ký hợp đồng vào thứ Sáu tuần tới.)

请将文件交给前台。
qǐng jiāng wénjiàn jiāo gěi qiántái.
(Xin hãy giao tài liệu cho lễ tân.)

她将问题详细地向我们解释了。
tā jiāng wèntí xiángxì de xiàng wǒmen jiěshì le.
(Cô ấy đã giải thích chi tiết vấn đề cho chúng tôi.)

So sánh 将 vs 把:

Vị trí và chức năng tương tự: 将文件交给你 ≈ 把文件交给你 (cả hai đều đúng).

Khác biệt chính: 将 mang phong cách trang trọng, thường xuất hiện trong văn bản, hợp đồng, thông báo; 把 phổ biến trong nói và văn viết không quá trang trọng.

3) 将 như trợ động từ/phó từ chỉ tương lai / dự đoán (tương đương 将要 / 将会)

Trong văn viết và phát biểu trang trọng, 将 (thường kết hợp với động từ hoặc dùng cùng 将要/将会) biểu thị tương lai hoặc dự đoán:

明天将下雨。
míngtiān jiāng xià yǔ.
(Ngày mai sẽ mưa.) — trang trọng hơn 明天会下雨.

该项目将于下个月启动。
gāi xiàngmù jiāng yú xià gè yuè qǐdòng.
(Dự án này sẽ được khởi động vào tháng tới.)

我们将努力提高服务质量。
wǒmen jiāng nǔlì tígāo fúwù zhìliàng.
(Chúng tôi sẽ cố gắng nâng cao chất lượng dịch vụ.)

Lưu ý sắc thái:

将 thường dùng trong văn bản thông báo, báo cáo, tuyên bố.

会/要 phổ biến trong giao tiếp hàng ngày; 将 cảm thấy trang trọng, lịch sự và chính thức.

4) 将 用 trong bị động văn viết / dự báo hậu quả: 将 + 被 + … 或 将由… 等

Trong văn viết/hợp đồng, để diễn đạt “bị/được … bởi …”, có thể thấy cấu trúc:

该设备将被移交给新公司。
gāi shèbèi jiāng bèi yíjiāo gěi xīn gōngsī.
(Thiết bị này sẽ bị bàn giao cho công ty mới.)

有关事宜将由人力资源部处理。
yǒuguān shìyí jiāng yóu Rénlì Zīyuán bù chǔlǐ.
(Các vấn đề liên quan sẽ do Phòng Nhân sự xử lý.)

将 + 被 thường mang sắc thái văn bản chính thức, không phổ biến trong hội thoại thông thường (người nói hay dùng 被 + verb mà không thêm 将).

5) 将 trong các cụm cố định/động từ chữ Hán (ví dụ: 将…视为、将…作为)

Trong văn viết, nhiều động từ hoặc cụm được dùng với 将:

将 A 视为 B (xem A là B)
我们不能将失败视为终点。
wǒmen bù néng jiāng shībài shìwéi zhōngdiǎn.
(Chúng ta không thể xem thất bại là điểm kết.)

将 A 作为 B (lấy A làm B)
他将学习作为生活的重要部分。
tā jiāng xuéxí zuòwéi shēnghuó de zhòngyào bùfen.
(Anh ấy lấy học tập làm một phần quan trọng của cuộc sống.)

将…纳入 / 将…列入 / 将…记入 — hay gặp trong văn bản chính thức.

6) So sánh 将 / 会 / 要 / 把

将 vs 会/要:

将 = trang trọng hơn, dùng nhiều trong văn viết/ thông báo.

会/要 = đời thường, nói trực tiếp về tương lai/kế hoạch.

例:公司明年将扩大生产。(trang trọng)
公司明年会扩大生产。(bình thường)

将 vs 把 (khi đánh dấu tân ngữ trước động từ):

将 trang trọng → dùng trong công văn, hợp đồng; 把 bình thường → dùng trong hội thoại.

Ngữ pháp tương tự, nhưng 将 thường kèm văn phong chính thức hơn.

7) Lưu ý ngữ pháp quan trọng

将 + O + V + …: tân ngữ phải ngay sau 将. Nếu tân ngữ dài, vẫn đặt sau 将.

正确:将这个问题交给专门的部门处理。
zhèngquè: jiāng zhè ge wèntí jiāo gěi zhuānmén de bùmén chǔlǐ.
(Giao vấn đề này cho phòng chuyên môn xử lý.)

Không dùng 将 để thay thế 把 trong mọi ngữ cảnh hội thoại hàng ngày — dùng 把 cho thân mật, nói chuyện; dùng 将 cho văn bản/điệp văn trang trọng.

将 + 被: dùng được để diễn đạt “sẽ bị …”, nhưng cấu trúc này chủ yếu trong văn viết.

将 作 tương lai: khi dùng như trợ động từ tương lai, nó thích hợp trong tuyên bố, thông báo; để nói tương lai thân mật chọn 会/要 hoặc 会/要 + verb.

8) Nhiều ví dụ (mỗi câu có Hán tự — pinyin — dịch tiếng Việt)

a) 将 là tiền vị (tương đương 把), văn viết

请将申请表于周五前提交。
qǐng jiāng shēnqǐng biǎo yú zhōu wǔ qián tíjiāo.
(Xin nộp đơn trước thứ Sáu.)

法庭将判处被告五年有期徒刑。
fǎtíng jiāng pànchǔ bèigào wǔ nián yǒuqī túxíng.
(Tòa án sẽ tuyên bị cáo tù có thời hạn 5 năm.)

b) 将 = “sẽ” (tương lai, trang trọng)

我们将继续改进产品质量。
wǒmen jiāng jìxù gǎijìn chǎnpǐn zhìliàng.
(Chúng tôi sẽ tiếp tục cải tiến chất lượng sản phẩm.)

新政策将于下月生效。
xīn zhèngcè jiāng yú xià yuè shēngxiào.
(Chính sách mới sẽ có hiệu lực vào tháng sau.)

c) 将 trong cấu trúc bị động (văn viết)

这些文件将被保密保存。
zhèxiē wénjiàn jiāng bèi bǎomì bǎocún.
(Những tài liệu này sẽ được lưu giữ bí mật.)

案件细节将由检察院公布。
ànjiàn xìjié jiāng yóu jiǎncháyuàn gōngbù.
(Chi tiết vụ án sẽ do viện kiểm sát công bố.)

d) 将 + 固定搭配

将 A 视为 B:公司不能将顾客当作短期利益。
gōngsī bù néng jiāng gùkè dàngzuò duǎnqī lìyì.
(Công ty không thể xem khách hàng là lợi ích ngắn hạn.)

将…纳入预算:我们将把这笔开支纳入下季度预算。
wǒmen jiāng bǎ zhè bǐ kāizhī nàrù xià jìdù yùsuàn.
(Chúng tôi sẽ đưa khoản chi này vào ngân sách quý tới.)

e) 将 là động từ “mang/đưa” (ít gặp hơn)

他将箱子搬进了房间。
tā jiāng xiāngzi bān jìn le fángjiān.
(Anh ấy đưa chiếc vali vào phòng.)

f) Phân biệt sắc thái

明天公司将召开会议。(正式、书面)
míngtiān gōngsī jiāng zhàokāi huìyì.
(Ngày mai công ty sẽ triệu tập cuộc họp.)

明天公司会召开会议。(bình thường)
míngtiān gōngsī huì zhàokāi huìyì.

9) Những lỗi thường gặp & cách tránh

Dùng 将 trong hội thoại thân mật: dùng 把/会/要 thay vì 将 để câu tự nhiên.

Đặt tân ngữ sai chỗ: nếu bạn dùng 将 + O + V thì O phải ngay sau 将。
错:将交给前台文件(chệch trật tự)
正:将文件交给前台。

Nhầm 将 (động từ) với 将 (trợ động từ tương lai): dựa vào ngữ cảnh để hiểu — nếu đứng trước O và giống 把 thì là tiền vị; nếu đứng trước động từ và biểu thị “sẽ” thì là trợ động từ tương lai/trang trọng.

Dùng 将被 mà không hợp ngữ cảnh: 将被 rất trang trọng, thường dùng trong văn bản chính thức, báo cáo; không dùng quá nhiều trong lời nói hàng ngày.

10) Bài tập nhỏ — (viết Hán tự + pinyin + dịch VN). Viết lại các câu sau bằng cách dùng 将 (nếu có thể), hoặc dịch sang tiếng Trung trang trọng.

Xin hãy gửi báo cáo cho giám đốc trước ngày 30.

Công ty sẽ bắt đầu xây dựng dự án vào tháng tới.

Những tài liệu này sẽ được giữ bí mật.

Họ đưa chiếc thuyền vào cảng.

Chúng ta không thể xem lỗi này là bình thường.

Đáp án gợi ý:

请将报告在三十日前提交给总监。
qǐng jiāng bàogào zài sānshí rì qián tíjiāo gěi zǒngjiān.
(Xin hãy gửi báo cáo cho giám đốc trước ngày 30.)

公司将于下个月开始建设该项目。
gōngsī jiāng yú xià gè yuè kāishǐ jiànshè gāi xiàngmù.
(Công ty sẽ bắt đầu xây dựng dự án vào tháng tới.)

这些资料将被保密保存。
zhèxiē zīliào jiāng bèi bǎomì bǎocún.
(Những tài liệu này sẽ được giữ bí mật.)

他们将船划进了港口。
tāmen jiāng chuán huá jìn le gǎngkǒu.
(Họ đưa chiếc thuyền vào cảng.) — (chú ý: câu này hơi văn viết)

我们不能将这个错误视为正常。
wǒmen bù néng jiāng zhège cuòwù shìwéi zhèngcháng.
(Chúng ta không thể xem lỗi này là bình thường.)

11) Kết luận nhanh & mẹo nhớ

Nếu bạn cần viết giọng trang trọng / văn bản chính thức / hợp đồng / báo cáo, dùng 将 để: (1) đánh dấu tân ngữ trước động từ (将 + O + V), (2) diễn đạt tương lai (将 = “sẽ”), (3) cấu trúc bị động (将被…) hoặc các cụm như 将…视为/将…纳入。

Trong giao tiếp hàng ngày, dùng 把/会/要 cho tự nhiên hơn.

Luôn chú ý đặt tân ngữ ngay sau 将 khi làm tiền vị.

1) Tổng quan ngắn gọn

将 (jiāng) là một từ rất linh hoạt trong tiếng Trung hiện đại và văn viết. Những chức năng chính:

Trợ động từ chỉ tương lai / khả năng (formal) — tương đương “sẽ”/“sắp” (=将要/将会).

Động từ/đại từ chỉ hành động “đem/giữ/lấy/đưa” — tương tự “take/bring/use”.

Tiếp nhận chức năng tương tự “把” trong văn viết — dùng để đưa đối tượng lên trước động tác (disposal construction) trong ngôn ngữ trang trọng.

Kết hợp với 被 tạo thành cấu trúc bị động ở văn viết (thường diễn đạt sẽ bị / được…).

Là thành phần trong nhiều động từ hợp thành/động từ-động từ cố định: 将 A 视为 B / 将 A 用于 B / 将 A 列入 B (đều mang nghĩa “đem A coi là B”, “dùng A vào B”, “ghi A vào B”).

Lưu ý quan trọng: 将 thường mang giọng trang trọng / văn viết hơn so với 会/要/把 trong văn nói hàng ngày.

2) Phát âm và chữ viết

将: jiāng (âm 1)

Chú ý: 有些词 như 将来 (jiānglái), 将军 (jiāngjūn)… đều cùng âm.

Tránh nhầm lẫn với từ 讲 (jiǎng) (nghĩa “nói”), âm khác.

3) Dùng 将 để diễn đạt tương lai / dự định (trang trọng)

Diễn tả tương lai, kế hoạch, hoặc dự đoán — thường dùng trong văn viết, báo cáo, thông báo chính thức.

Ví dụ:

公司将于下周发布新产品。 — (gōngsī jiāng yú xià zhōu fābù xīn chǎnpǐn.) — Công ty sẽ phát hành sản phẩm mới vào tuần tới.

他将参加明天的会议。 — (tā jiāng cānjiā míngtiān de huìyì.) — Anh ấy sẽ tham dự cuộc họp ngày mai.

这种政策将影响很多人。 — (zhè zhǒng zhèngcè jiāng yǐngxiǎng hěn duō rén.) — Chính sách này sẽ ảnh hưởng nhiều người.

So sánh:

Văn nói thường dùng 会 / 要: 他会参加 / 他要参加.

Văn viết trang trọng: 他将参加.

4) 将 + 会 / 将 + 要 (nhấn mạnh trang trọng)

将会 / 将要: nhấn mạnh dự đoán hoặc kế hoạch trong tương lai, mang sắc thái trang trọng.

明天将会下雨。 — (míngtiān jiāng huì xiàyǔ.) — Ngày mai có thể sẽ mưa.

项目将要启动。 — (xiàngmù jiāng yào qǐdòng.) — Dự án sẽ được khởi động.

5) 将 như động từ “đưa/giữ/đem/đặt” (nghĩa thực hành)

Trong văn viết hoặc diễn đạt trang trọng, 将 có thể mang nghĩa “đem/đặt/áp dụng” — tương đương 把 hoặc “use/put”.

Ví dụ:

请将表格填写完整后交给我。 — (qǐng jiāng biǎogé tiánxiě wánzhěng hòu jiāo gěi wǒ.) — Xin hãy điền đầy đủ biểu mẫu rồi nộp cho tôi. (=请把表格填写完整后交给我)

他将钱放进了口袋。 — (tā jiāng qián fàng jìnle kǒudài.) — Anh ấy để tiền vào túi.

请将文件保存到桌面。 — (qǐng jiāng wénjiàn bǎocún dào zhuōmiàn.) — Hãy lưu tập tin vào màn hình (desktop).

Ghi chú: Ở ngôn ngữ nói thông thường, dùng 把/把…给 phổ biến hơn; 将 là lựa chọn trang trọng, thường dùng trong văn bản.

6) 将 + 被 → bị động (thường trong văn viết)

Cấu trúc: (主语)将 + (动作/事件)+ (被)+ (动词)… hoặc (主语)+ 将 + 被 + V + … thường thấy ở văn bản chính thức, thông báo, văn kiện pháp luật.

Thông thường dùng 将被 + V để diễn đạt “sẽ bị…” (bị động tương lai).

Ví dụ:

这份合同将被双方签署。 — (zhè fèn hétóng jiāng bèi shuāngfāng qiānshǔ.) — Hợp đồng này sẽ được hai bên ký.

违法者将被依法追究责任。 — (wéifǎ zhě jiāng bèi yīfǎ zhuījiù zérèn.) — Người vi phạm sẽ bị truy cứu trách nhiệm theo pháp luật.

该项目将被取消。 — (gāi xiàngmù jiāng bèi qǔxiāo.) — Dự án này sẽ bị hủy.

Lưu ý: 将本身 không phải chỉ là dấu hiệu bị động — nó kết hợp với 被 hoặc dùng để nhấn mạnh kết quả bị động trong văn viết. Trong văn nói, bị động thường dùng 被 hoặc dạng bị động khác.

7) 将 替代 把(formal register)

Trong câu mang tính hành chính, hướng dẫn, thông báo, 将 thường thay thế 把 để đưa tân ngữ lên trước.

Ví dụ (把 → 将 tương đương):

请把门关上。 → 请将门关上。
(qǐng bǎ mén guān shàng. → qǐng jiāng mén guān shàng.) — Xin hãy đóng cửa.

他把报告交给经理。 → 他将报告交给经理。
(tā bǎ bàogào jiāo gěi jīnglǐ. → tā jiāng bàogào jiāo gěi jīnglǐ.) — Anh ấy nộp báo cáo cho quản lý.

Ghi chú: Trong văn nói, dùng 把 tự nhiên hơn; 将 mang cảm giác trang trọng, văn bản.

8) Các cấu trúc cố định với 将 (thường gặp trong văn viết / trang trọng)

将…视为… — coi A như B / xem A là B.

我们将此事视为重大问题。 — (wǒmen jiāng cǐ shì shìwéi zhòngdà wèntí.) — Chúng tôi coi việc này là vấn đề lớn.

将…用于… — dùng A vào B.

这笔资金将用于教育项目。 — (zhè bǐ zījīn jiāng yòng yú jiàoyù xiàngmù.) — Khoản tiền này sẽ được dùng cho dự án giáo dục.

将…列入… — đưa A vào (danh sách / kế hoạch).

该项目已被将列入下一年度预算。 — (gāi xiàngmù yǐ bèi jiāng lièrù xià yī niándù yùsuàn.) — Dự án này đã được đưa vào ngân sách năm tới. (câu hơi nặng, minh họa cách dùng)

将…呈现/将…开展/将…推进 — dùng phổ biến trong báo cáo, thông báo.

9) Sự khác nhau tinh tế: 将 vs 会 / 要 / 把

将 vs 会/要 (tương lai):

会 / 要 là phổ biến ở văn nói; 将 trang trọng, thường dùng trong văn bản chính thức hoặc lịch thiệp.

将 thường ít dùng trong hội thoại hàng ngày trừ khi muốn trang trọng.

将 vs 把 (disposal):

把 là phương thức ngữ pháp trong ngôn ngữ nói; 将 có thể thay thế ở văn viết.

Một số cấu trúc với 把 có thể không thay thế dễ dàng bằng 将 (vì khác sắc thái ngữ dụng).

Ví dụ so sánh:

口语: 我会告诉你。 — (wǒ huì gàosu nǐ.) — Tôi sẽ nói cho bạn.

书面: 我将通知您。 — (wǒ jiāng tōngzhī nín.) — Tôi sẽ thông báo cho ông/bà.

10) Một số lỗi thường gặp & chú ý

Dùng 将 trong văn nói hàng ngày có thể gây cứng nhắc hoặc quá trang trọng — nên dùng 会/要 nếu giao tiếp đời thường.

Lẫn lộn 将与把: về cơ bản nhiều trường hợp sẽ chấp nhận, nhưng sắc thái khác nhau; tránh dùng 将 trong câu quá đời thường (vd. 我将把… thừa lặp).

将 + 被 kết hợp với 被 tạo bị động; trong nhiều trường hợp chỉ cần 将 + V (khi nghĩa là “đưa/đặt”), không thêm 被.

Không dùng 将 để thay thế cho mọi trường hợp của 把 — đặc biệt khi có bổ ngữ trạng thái (vd. 把门关上) thì 将也可 but nghe văn viết.

11) Nhiều ví dụ thực tế (Hán tự — (pinyin) — (dịch Việt))

我将于明天出发。 — (wǒ jiāng yú míngtiān chūfā.) — Tôi sẽ khởi hành vào ngày mai.

请将资料发到我的邮箱。 — (qǐng jiāng zīliào fā dào wǒ de yóuxiāng.) — Vui lòng gửi tài liệu vào hộp thư của tôi.

该计划将于下个月实施。 — (gāi jìhuà jiāng yú xià gè yuè shíshī.) — Kế hoạch này sẽ được thực hiện vào tháng tới.

他将问题写在纸上。 — (tā jiāng wèntí xiě zài zhǐ shàng.) — Anh ấy viết câu hỏi lên giấy.

这些证据将被提交法院。 — (zhèxiē zhèngjù jiāng bèi tíjiāo fǎyuàn.) — Những chứng cứ này sẽ được nộp lên tòa án.

我们将把客户放在第一位。 — (wǒmen jiāng bǎ kèhù fàng zài dì yī wèi.) — Chúng tôi sẽ đặt khách hàng lên hàng đầu. (chú ý: 句中同时出现了将和把,层次强调)

这个问题将得到解决。 — (zhège wèntí jiāng dédào jiějué.) — Vấn đề này sẽ được giải quyết.

他将自己的经验用于教学。 — (tā jiāng zìjǐ de jīngyàn yòng yú jiàoxué.) — Anh ấy dùng kinh nghiệm của mình vào giảng dạy.

请将门关好。 — (qǐng jiāng mén guān hǎo.) — Xin hãy đóng cửa thật chặt.

公司将对员工进行培训。 — (gōngsī jiāng duì yuángōng jìnxíng péixùn.) — Công ty sẽ tổ chức đào tạo cho nhân viên.

12) Bài tập nhỏ (dịch sang tiếng Trung, dùng 将)

Hãy dịch sang tiếng Trung (dùng 将):

A. 1) Công ty sẽ công bố kết quả vào tuần tới.
2) Xin hãy gửi báo cáo cho tôi.
3) Những gói hàng sẽ được giao đến tận nhà.
4) Anh ấy sẽ dùng số tiền đó để học tiếp.
5) Vấn đề này sẽ được xử lý nghiêm túc.

Đáp án tham khảo:
A1. 公司将于下周公布结果。 — (gōngsī jiāng yú xià zhōu gōngbù jiéguǒ.)
A2. 请将报告发给我。 — (qǐng jiāng bàogào fā gěi wǒ.)
A3. 这些包裹将被送到家里。 — (zhèxiē bāoguǒ jiāng bèi sòng dào jiālǐ.)
A4. 他将那笔钱用于继续学习。 — (tā jiāng nà bǐ qián yòng yú jìxù xuéxí.)
A5. 这个问题将被认真处理。 — (zhège wèntí jiāng bèi rènzhēn chǔlǐ.)

13) Tóm tắt nhanh — các “mẹo” nhớ

将 = trang trọng / văn viết → dùng khi muốn lịch sự, chính thức, hoặc trong báo cáo.

Chức năng chính: chỉ tương lai, thay thế 把 trong văn viết, động từ “đưa/đặt/dùng”, kết hợp với 被 để tạo bị động trang trọng.

Trong giao tiếp hàng ngày, ưu tiên 会 / 要 / 把; dùng 将 khi viết thư, báo cáo, thông báo, hoặc khi cần trang trọng.

  1. Tổng quan ngắn gọn

将 (jiāng) là từ rất thường gặp trong tiếng Trung, dùng chủ yếu trong văn viết / trang trọng. Các chức năng chính:

Trợ động từ chỉ tương lai / sắp xảy ra (tương tự “sẽ”).

Dùng như động từ/đại từ chỉ “đưa, đem, dùng, coi như” — thường trong văn viết.

Xuất hiện trong cấu trúc bị động/câu bị động trang trọng (thường kết hợp với 被, 由, 使, 让, 或者 đứng trước 被).

Dùng trong các thành ngữ/động từ ghép như 将…作为、将…列入、将…视为、将…变为 等 — biểu thị “xem như/đưa vào/biến thành…”.

Lưu ý: 将 thường mang sắc thái trang trọng / văn viết (书面语). Trong văn nói thông thường người ta hay dùng 会 / 要 / 将要 / 快要 thay cho 将.

  1. Chi tiết các cách dùng chính
    A. 将 = trợ động từ chỉ tương lai (sẽ, sẽ làm)

Cấu trúc: 主语 + 将 + 动词 + …

Ví dụ:

他将参加明天的会议。
tā jiāng cānjiā míngtiān de huìyì.
Anh ấy sẽ tham dự cuộc họp ngày mai.

该项目将于下个月启动。
gāi xiàngmù jiāng yú xià ge yuè qǐdòng.
Dự án này sẽ khởi động vào tháng tới.

Ghi chú: trong văn nói dùng 会 / 要 / 将要, nhưng 将 thường dùng trong văn bản, thông báo, hợp đồng, báo chí.

B. 将 = động từ “đưa/ghi/đặt/đem” (thay cho 把,để nhấn mạnh cách xử lý hoặc chuyển giao)

Cấu trúc: 主语 + 将 + 宾语 + 动词/处理
Đây là cách dùng trang trọng, tương đương với cấu trúc 把 trong văn nói.

Ví dụ:

请将申请表交到人事部。
qǐng jiāng shēnqǐngbiǎo jiāo dào rénshì bù.
Xin hãy nộp đơn về phòng nhân sự. (→ 把申请表交到人事部)

公司将这些资料归档保存。
gōngsī jiāng zhèxiē zīliào guīdàng bǎocún.
Công ty sẽ lưu trữ những tài liệu này.

Ghi chú: nếu dùng 将 như vậy thì câu mang tính trang trọng/viết; trong lời nói hàng ngày người ta thường dùng 把/把…给…

C. 将 + 被/由/受 等 → dùng trong câu bị động trang trọng / nhấn thời gian tương lai

Ví dụ:

这份合同将由公司法务部审查。
zhè fèn hétóng jiāng yóu gōngsī fǎwù bù shěnchá.
Hợp đồng này sẽ được phòng pháp chế của công ty xem xét.

所有申请将被统一处理。
suǒyǒu shēnqǐng jiāng bèi tǒngyī chǔlǐ.
Tất cả đơn sẽ được xử lý thống nhất.

Ở đây 将 + 被/由 表示将来被动/被处理的情况**, dùng rất phổ biến trong văn bản chính thức.

D. 将 … 作为 / 将 … 视为 / 将 … 列入 / 将 … 纳入 … (các cấu trúc cố định)

Đây là những động từ ghép thể hiện việc xem/đưa vào/ghi nhận:

将 A 作为 B: coi A là B
例: 我们将客户满意度作为第一要务。
wǒmen jiāng kèhù mǎnyìdù zuòwéi dì yī yàowù.
Chúng tôi coi sự hài lòng của khách hàng là nhiệm vụ hàng đầu.

将 A 视为 B: xem A như B
例: 公司将这次合作视为重大的机遇。
gōngsī jiāng zhè cì hézuò shìwéi zhòngdà de jīyù.
Công ty xem cuộc hợp tác này là cơ hội lớn.

将 A 列入 B: đưa A vào B (danh sách, kế hoạch)
例: 把该项目将列入下一年度预算。
bǎ gāi xiàngmù jiāng lièrù xià yī niándù yùsuàn.
Dự án này sẽ được đưa vào ngân sách năm tới.

E. 将 +(介词短语/时间)+ 动词:书面语强调

Ví dụ:

他将于下周离职。
tā jiāng yú xià zhōu lízhí.
Anh ấy sẽ nghỉ việc vào tuần tới.

本次会议将于9月10日召开。
běn cì huìyì jiāng yú jiǔ yuè shí rì zhàokāi.
Cuộc họp này sẽ được triệu tập vào ngày 10/9.

  1. So sánh 将 với 会 / 要 / 把 / 被
    将 vs 会 / 要 / 将要

会 / 要 / 将要 / 将 đều có thể thể hiện ý “sẽ”, nhưng:

会 / 要: dùng nhiều trong văn nói, mang tính thông dụng.

将 / 将要: trang trọng, thường gặp trong văn viết, thông báo, hoặc câu trịnh trọng.

Ví dụ:
他会来。 (口语)
他将来。 (书面)

将 vs 把

把 là cấu trúc chi phối tân ngữ trong ngôn ngữ nói và viết; 将 có thể thay thế 把 trong văn viết trang trọng.

把: 口语/书面 đều dùng.

将: chủ yếu 书面,thể hiện văn phong trang trọng.

Ví dụ tương đương:
请把文件交给我。 (qǐng bǎ wénjiàn jiāo gěi wǒ)
请将文件交给我。 (qǐng jiāng wénjiàn jiāo gěi wǒ)

将 trong câu bị động vs 被

被 là chỉ bị động; 将 không tự biểu thị bị động nhưng thường đứng trước 被 để tạo câu bị động ở tương lai: 将被 = “sẽ bị…”.

例: 这些货物将被退回。zhèxiē huòwù jiāng bèi tuìhuí. — Những hàng hóa này sẽ bị trả lại.

  1. Những lỗi thường gặp & lưu ý

Dùng 将 trong văn nói thông thường — nghe cứng/giả tạo. Nếu giao tiếp hàng ngày dùng 会/要/将要 thay vì 将.

Nhầm lẫn vị trí đặt 将 — 将 phải đứng trước động từ chính hoặc đứng ở vị trí tương tự trợ động từ: 他将完成任务。Không đặt 将 sau tân ngữ.

Dùng 将 thay cho 被 — 将 không thay thế 被; nếu muốn nói “bị làm gì” thì dùng 被 hoặc kết hợp 将被 để nhấn tương lai bị động.

Nhầm lẫn với 把: khi muốn dùng câu mang sắc thái trang trọng có thể dùng 将 thay 把, nhưng phải đảm bảo ngữ cảnh phù hợp (văn bản).

  1. Các ví dụ phong phú (kèm phiên âm + dịch tiếng Việt)
    A. 将 = “sẽ” (trợ động từ tương lai, trang trọng)

该计划将在下个月实施。
gāi jìhuà jiāng zài xià ge yuè shíshī.
Kế hoạch này sẽ được thực hiện vào tháng tới.

学校将增设更多课程。
xuéxiào jiāng zēngshè gèng duō kèchéng.
Trường sẽ mở thêm nhiều khóa học hơn.

本书将于明年出版。
běn shū jiāng yú míngnián chūbǎn.
Cuốn sách này sẽ được xuất bản vào năm tới.

B. 将 = tương đương 把 (chỉ xử lý/chuyển giao)

请将文件发给我。
qǐng jiāng wénjiàn fā gěi wǒ.
Xin hãy gửi tài liệu cho tôi.

请将垃圾分类投放。
qǐng jiāng lājī fēnlèi tóufàng.
Hãy phân loại rác khi vứt.

公司将所有旧设备回收。
gōngsī jiāng suǒyǒu jiù shèbèi huíshōu.
Công ty sẽ thu hồi tất cả thiết bị cũ.

C. 将 + 被/由 → câu bị động tương lai / trang trọng

所有资料将被保密处理。
suǒyǒu zīliào jiāng bèi bǎomì chǔlǐ.
Tất cả tài liệu sẽ được xử lý bảo mật.

新政策将由市政府公布。
xīn zhèngcè jiāng yóu shì zhèngfǔ gōngbù.
Chính sách mới sẽ được công bố bởi chính quyền thành phố.

D. 将…作为 / 将…视为 / 将…列入 …

我们将质量作为第一标准。
wǒmen jiāng zhìliàng zuòwéi dì yī biāozhǔn.
Chúng tôi coi chất lượng là tiêu chuẩn hàng đầu.

公司将这项技术视为核心竞争力。
gōngsī jiāng zhè xiàng jìshù shìwéi héxīn jìngzhēnglì.
Công ty xem công nghệ này là lợi thế cạnh tranh cốt lõi.

这一措施将被列入下年度预算。
zhè yī cuòshī jiāng bèi lièrù xià niándù yùsuàn.
Biện pháp này sẽ được đưa vào ngân sách năm tới.

E. Các câu thông báo/official

本次会议将于10月1日在北京召开。
běn cì huìyì jiāng yú shí yuè yī rì zài Běijīng zhàokāi.
Cuộc họp này sẽ được tổ chức tại Bắc Kinh vào ngày 1/10.

该产品将暂停销售,直到问题解决。
gāi chǎnpǐn jiāng zàntíng xiāoshòu, zhídào wèntí jiějué.
Sản phẩm này sẽ tạm ngưng bán cho đến khi vấn đề được giải quyết.

F. Một vài ví dụ ngắn, hữu dụng

我将尽快回复您。
wǒ jiāng jǐnkuài huífù nín.
Tôi sẽ hồi đáp sớm nhất có thể.

请将身份证原件带来。
qǐng jiāng shēnfènzhèng yuánjiàn dàilái.
Xin hãy mang theo bản chính chứng minh thư.

这些信息将被保存三年。
zhèxiē xìnxī jiāng bèi bǎocún sān nián.
Những thông tin này sẽ được lưu giữ trong 3 năm.

我们将客户的意见纳入考虑。
wǒmen jiāng kèhù de yìjiàn nàrù kǎolǜ.
Chúng tôi sẽ đưa ý kiến của khách hàng vào cân nhắc.

他将公司资产转移到海外子公司。
tā jiāng gōngsī zīchǎn zhuǎnyí dào hǎiwài zǐgōngsī.
Anh ấy chuyển tài sản công ty sang công ty con ở nước ngoài.

G. Ví dụ so sánh với 把 (văn viết vs văn nói)

口语: 请把窗户关上。
qǐng bǎ chuānghù guān shàng.
Xin hãy đóng cửa sổ lại.

书面: 请将窗户关闭。
qǐng jiāng chuānghù guānbì.
Xin hãy đóng cửa sổ. (trang trọng hơn)

  1. Bài tập (tự làm) — chuyển câu nói thông thường sang văn viết dùng 将

请把报告明天交给经理。

我会在下周出差。

请把这些文件保存好。

公司已经决定把项目列入明年计划。

Gợi ý chuyển (đáp án):

请将报告明天交给经理。
qǐng jiāng bàogào míngtiān jiāo gěi jīnglǐ.

我将于下周出差。
wǒ jiāng yú xià zhōu chūchāi.

请将这些文件妥善保存。
qǐng jiāng zhèxiē wénjiàn tuǒshàn bǎocún.

公司已经决定将该项目列入明年计划。
gōngsī yǐjīng juédìng jiāng gāi xiàngmù lièrù míngnián jìhuà.

  1. Các câu hỏi / nhầm lẫn thường gặp & giải thích nhanh

Hỏi: “Tôi có thể dùng 将 trong câu nói hàng ngày không?”
Trả lời: Về mặt ngữ pháp có thể, nhưng sẽ rất trang trọng, đôi khi không tự nhiên. Trong hội thoại dùng 会/要/将要 phù hợp hơn.

Hỏi: “将 có thể thay thế 把 luôn không?”
Trả lời: Không phải luôn luôn. Trong văn viết, 将 có thể thay 把; nhưng khi dùng cấu trúc 把 强调 动作对宾语的处理(尤其口语),把 thường phổ biến hơn.

Hỏi: “将 = 被 吗?”
Trả lời: Không. 将 là trợ động từ chỉ tương lai hoặc động từ chỉ đưa/chuyển; 被 biểu thị bị động. Tuy nhiên, thường thấy 将被 đứng cùng nhau để nói “sẽ bị…”.

  1. Tóm tắt nhanh (check-list)

将 = sẽ → dùng chủ yếu trong văn viết / trang trọng.

将 = đưa/đem/xử lý → thay thế 把 trong văn viết.

将 + 被/由 → tạo câu bị động ở tương lai/giọng văn trang trọng.

常见搭配: 将…作为、将…视为、将…列入、将…纳入、将…变为、将…用于…

Trong văn nói nên ưu tiên 会/要/将要; 将 dùng khi cần trang trọng, chính thức.

1) Tổng quan ngắn gọn

将 (jiāng) là một từ rất đa dụng trong tiếng Trung hiện đại và văn viết. Những chức năng chính:

Động từ: mang nghĩa “mang/đem/giữ” (to take, to bring) — ít dùng hơn trong văn nói.

Trợ động từ/đại từ biểu thị tương lai / sẽ (formal): tương đương với “sẽ” trong tiếng Việt; dùng nhiều trong văn viết/trang trọng.

Cấu trúc chuyển đối/đặt để (把/将 cấu trúc): dùng như 把 nhưng mang sắc thái trang trọng, văn viết: 将 + 宾语 + 谓语 hoặc 主语 + 将 + 宾语 + 动词/处理 (chú ý thứ tự).

Kết hợp tạo các thành ngữ/động từ chuyên dụng: 将……作为、将……视为、将……称为、将……置于 v.v.

Dùng trong thể bị động trang trọng: 主语 + 将 + 被 + 动词 (thường thấy trong văn bản chính thức/thông báo).

Các cấu trúc chỉ sự sắp xảy ra: 将要、将会(将表将来/即将发生的事)。

2) 将 là trợ động từ chỉ tương lai (sẽ) — sắc thái & so sánh

Cấu trúc: 主语 + 将 + 动词(+ 其他)

Nghĩa: “sẽ, sẽ…”, tương đương 会 / 要 nhưng vai trò trang trọng, văn viết, chính thức.

So sánh:

将 — trang trọng, hay dùng trong văn viết báo cáo/luật/thông báo.

会 — trung tính, dùng phổ biến trong văn nói/lưu loát.

要 — có thể mang sắc thái dự định/đang có kế hoạch hoặc sắp xảy ra.

Ví dụ:

公司将于明年扩建厂房。
gōngsī jiāng yú míngnián kuòjiàn chǎngfáng.
Công ty sẽ mở rộng nhà máy vào năm tới.
(Văn viết/trang trọng — dùng 将)

他将担任项目经理。
tā jiāng dānrèn xiàngmù jīnglǐ.
Anh ấy sẽ đảm nhiệm vị trí quản lý dự án.

明天我会去拜访他。
míngtiān wǒ huì qù bàifǎng tā.
Ngày mai tôi sẽ đi thăm anh ấy.
(会 — tự nhiên, văn nói)

Ghi chú: dùng 将 thường báo trước quyết định chính thức hoặc thông tin trong văn bản.

3) 将 ~ 把 : 将 dùng như 把 (đưa đối tượng lên trước động từ) — lưu ý thứ tự & sắc thái

Trong một số cấu trúc văn viết, 将 đóng vai trò tương đương 把: đưa tân ngữ lên trước để nhấn hành động xử lý lên đối tượng. Nhưng thứ tự là: 主语 + 将 + 宾语 + 动词(+ 其他) (văn viết), còn 把 trong văn nói: 主语 + 把 + 宾语 + 谓语.

Ví dụ so sánh:

把 结构(口语常用):
他把文件交给了我。
tā bǎ wénjiàn jiāo gěi le wǒ.
Anh ta đã giao tài liệu cho tôi.

将 结构(偏书面):
他将文件交给了我。
tā jiāng wénjiàn jiāo gěi le wǒ.
Anh ta đã giao tài liệu cho tôi.
(nghĩa giống, nhưng câu dùng 将 nghe trang trọng hơn)

Lưu ý:

将 thường dùng trong văn viết, báo cáo, thông báo, hợp đồng, luật lệ.

Một số trường hợp 把 có thể dùng linh hoạt hơn (nhất là nói), còn 将 nếu dùng sai chỗ có thể khiến câu cứng.

4) 将 + 宾语 + 谓语(把式用法) — cấu trúc chi tiết và ví dụ

Cấu trúc trang trọng: 主语 + 将 + 宾语 + 动词 + 其它
Ví dụ:

公司将本月发放年终奖金。
gōngsī jiāng běn yuè fāfàng niánzhōng jiǎngjīn.
Công ty sẽ phát tiền thưởng cuối năm trong tháng này.

政府将采取必要措施。
zhèngfǔ jiāng cǎiqǔ bìyào cuòshī.
Chính phủ sẽ thực hiện các biện pháp cần thiết.

5) 将 表示 “把……作为/视为/称为/置于” — chuyển nghĩa / biến đổi

将 thường dùng trong các cấu trúc cố định để biểu thị “lấy A như B / xem A là B / đặt A vào vị trí B”. Đây là cấu trúc rất hữu dụng trong văn viết.

Các mẫu phổ biến:

将 A 作为 B — 将 A 作为 B 使用/对待 (xem A như B)

将 A 视为 B — coi A là B

将 A 称为 B — gọi A là B

将 A 置于 B — đặt A vào vị trí B / đặt A vào trạng thái B

Ví dụ:

我们将环境保护作为公司发展的重要目标。
wǒmen jiāng huánjìng bǎohù zuòwéi gōngsī fāzhǎn de zhòngyào mùbiāo.
Chúng tôi xem việc bảo vệ môi trường là mục tiêu quan trọng trong phát triển công ty.

这本书被学者们将为经典之作。
zhè běn shū bèi xuézhě men jiāng wéi jīngdiǎn zhī zuò.
Cuốn sách này được các học giả xem như một tác phẩm kinh điển.
(lưu ý: câu hơi trang trọng; thường nói 这本书被学者们视为经典。)

法律将个人信息置于受保护的地位。
fǎlǜ jiāng gèrén xìnxī zhì yú shòu bǎohù de dìwèi.
Luật pháp đặt thông tin cá nhân vào vị trí được bảo vệ.

6) 将 + 被 + V — thể bị động trang trọng (thường trong văn bản)

Pattern: 主语 + 将 + 被 + 动词 (过去分词/处理) → dùng trong văn bản/luật/biên bản/ thông báo chính thức.

Ví dụ:

该合同将被终止。
gāi hétóng jiāng bèi zhōngzhǐ.
Hợp đồng này sẽ bị chấm dứt.

所有资料将被妥善保存。
suǒyǒu zīliào jiāng bèi tuǒshàn bǎocún.
Tất cả tài liệu sẽ được lưu giữ cẩn thận.

Ghi chú:

Đây là cấu trúc mang tính thông báo/luật/giấy tờ; trong văn nói, ta thường dùng 被/要被/会被 nhưng ít dùng 将被.

7) 将要 / 将会 / 将来 — các biến thể liên quan đến tương lai

将要 (jiāng yào): sắp; sắp sửa xảy ra — nhấn sự sắp tới.
电影将要开始了。diànyǐng jiāng yào kāishǐ le. — Bộ phim sắp bắt đầu.

将会 (jiāng huì): “sẽ có khả năng” — dùng trong văn viết/formal, mức độ dự đoán.
这一政策将会影响经济。zhè yī zhèngcè jiāng huì yǐngxiǎng jīngjì. — Chính sách này sẽ có thể ảnh hưởng đến kinh tế.

将来 (jiānglái): danh từ/ trạng từ “tương lai”; không phải động từ trợ.
将来我想成为医生。jiānglái wǒ xiǎng chéngwéi yīshēng. — Tương lai tôi muốn trở thành bác sĩ.

So sánh ngắn:

将: trang trọng, thông báo; 将要/将会 có thêm sắc thái “sắp/khả năng”.

会/要: đời thường/miễn là/đang có kế hoạch; 会 còn diễn đạt khả năng.

8) 将 (jiāng) là động từ: “mang/đem/đặt” — ít dùng

Trong một số ngữ cảnh, 将 còn giữ nghĩa động từ truyền thống: “mang, đem, chuyển”, nhưng trong hiện đại ít dùng, thường thấy trong văn viết/hóa. Ví dụ:

请将材料送交办公室。
qǐng jiāng cáiliào sòngjiāo bàngōngshì.
Xin hãy gửi tài liệu đến văn phòng.

Ở ví dụ này, 将 hoạt động tương đương 把/把…交给.

9) Những điểm dễ nhầm và lưu ý

将 与 把 的替换: dù nghĩa tương tự trong nhiều câu, không phải lúc nào将 cũng thay thế 把 — 将 thiên về văn viết/trang trọng. Trong hội thoại, dùng 把 tự nhiên hơn.

口语: 他把门关上了。

文书/报告: 他将门关上了。(không phổ biến trong lời nói thông thường)

将 与 会/要 的区别: 将 thường dùng trong văn viết hay tuyên bố, 会/要 phù hợp văn nói, gần gũi hơn. Dùng 将 mà nói chuyện thân mật sẽ khiến câu cứng.

将 + 被: đừng dùng 将被 trong ngữ cảnh quá thân mật; phù hợp cho thông báo, hợp đồng, báo chí chính thức.

将要 vs 就要:

将要 (trang trọng) và 就要 (thường dùng, nhấn “sắp sửa ngay”) — ví dụ: 他就要来 (anh ta sắp tới).

Trong văn nói, 就要/要/快要 thường dùng hơn。

将 + 的 + 名词: khi dùng 将 làm 把式 thì thứ tự là 将 + 宾语 + 动词; tránh đặt 将 ở vị trí không phù hợp.

10) Nhiều ví dụ có pinyin + dịch tiếng Việt

(Tôi chia theo mục để bạn dễ tra cứu.)

A. 将 = “sẽ” (trang trọng / văn viết)

新政策将于下个月实施。
xīn zhèngcè jiāng yú xià gè yuè shíshī.
Chính sách mới sẽ được thực hiện vào tháng tới.

该项目将按计划推进。
gāi xiàngmù jiāng àn jìhuà tuījìn.
Dự án này sẽ được tiến hành theo kế hoạch.

本次会议将讨论合同条款。
běn cì huìyì jiāng tǎolùn hétóng tiáokuǎn.
Cuộc họp lần này sẽ thảo luận các điều khoản hợp đồng.

B. 将 作 把 (văn viết / chỉ xử lý đối tượng)

公司将于本周发放工资。
gōngsī jiāng yú běn zhōu fāfàng gōngzī.
Công ty sẽ phát lương trong tuần này.

请将文件交到人力资源部。
qǐng jiāng wénjiàn jiāo dào rénlì zīyuán bù.
Vui lòng giao tài liệu đến phòng nhân sự.

政府将居民的补贴发放到银行账户。
zhèngfǔ jiāng jūmín de bǔtiē fāfàng dào yínháng zhànghù.
Chính phủ sẽ chuyển trợ cấp của người dân vào tài khoản ngân hàng.

C. 将 表示 “xem là / coi là / đặt” (将 A 作为/视为/称为/置于)

我们将客户的利益放在第一位。
wǒmen jiāng kèhù de lìyì fàng zài dì yī wèi.
Chúng tôi đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu.

这种行为被视为违反公司规定。
zhè zhǒng xíngwéi bèi shìwéi wéifǎn gōngsī guīdìng.
Hành vi này bị coi là vi phạm quy định công ty.

他被誉为当代最重要的作家之一。
tā bèi yù wéi dāngdài zuì zhòngyào de zuòjiā zhī yī.
Ông ta được tôn vinh là một trong những nhà văn quan trọng nhất đương đại.

D. 将 + 被 + V(被动,正式)

违规产品将被召回。
wéiguī chǎnpǐn jiāng bèi zhàohuí.
Sản phẩm vi phạm sẽ bị thu hồi.

所有数据将被永久保存。
suǒyǒu shùjù jiāng bèi yǒngjiǔ bǎocún.
Tất cả dữ liệu sẽ được lưu trữ vĩnh viễn.

E. 将要 / 将会 / 将来

这项改革将要在年底完成。
zhè xiàng gǎigé jiāng yào zài niándǐ wánchéng.
Cuộc cải cách này sắp hoàn thành vào cuối năm.

预计明年市场将会回暖。
yùjì míngnián shìchǎng jiāng huì huínuǎn.
Dự đoán thị trường sẽ ấm lên vào năm tới.

将来你会有更多机会。
jiānglái nǐ huì yǒu gèng duō jīhuì.
Tương lai bạn sẽ có nhiều cơ hội hơn.

F. 将 = động từ “gửi/đưa/đặt” (ít dùng, trang trọng)

请将回执寄回本公司。
qǐng jiāng huízhí jì huí běn gōngsī.
Xin hãy gửi biên lai trả lời về công ty chúng tôi.

他将孩子送到了学校。
tā jiāng háizi sòng dào le xuéxiào.
Anh ta đưa đứa trẻ tới trường.

G. 其他常见搭配(collocations)

将……作为 (jiāng…zuòwéi)
我们将诚信作为企业文化的核心。
wǒmen jiāng chéngxìn zuòwéi qǐyè wénhuà de héxīn.
Chúng tôi xem trung thực là lõi văn hóa doanh nghiệp.

将……视为 (jiāng…shìwéi)
不应将失败视为终点。
bù yīng jiāng shībài shìwéi zhōngdiǎn.
Không nên xem thất bại là điểm kết thúc.

将……称为 (jiāng…chēngwéi)
她被将称为“教育改革的先驱”。
tā bèi jiāng chēngwéi “jiàoyù gǎigé de xiānqū”.
Cô ấy bị gọi là “người tiên phong cải cách giáo dục”.

将……置于 (jiāng…zhì yú)
必须将安全置于首位。
bìxū jiāng ānquán zhì yú shǒuwèi.
Cần đặt an toàn lên hàng đầu.

11) Bài tập ngắn (tự luyện) — có đáp án

Làm dưới đây: chuyển câu (văn nói) sang văn viết dùng 将 khi phù hợp.

他把报告交给了经理。
______________________

公司会在周五发布通知。
______________________

请把资料放到档案柜。
______________________

Đáp án tham khảo:

他将报告交给了经理。 tā jiāng bàogào jiāo gěi le jīnglǐ.

公司将于周五发布通知。 gōngsī jiāng yú zhōu wǔ fābù tōngzhī.

请将资料放到档案柜。 qǐng jiāng zīliào fàng dào dàngàn guì.

12) Những lỗi thường gặp khi dùng 将 & cách sửa

Dùng 将 trong hội thoại thân mật → nghe cứng/khô.
Sửa: dùng 会/要/要去/就要 thay cho 将 nếu nói chuyện hàng ngày.

Nhầm lẫn thứ tự khi cố gắng thay 把 bằng 将:
把: 主语 + 把 + 宾语 + 动词…
将: 主语 + 将 + 宾语 + 动词…
(Thứ tự tương tự nhưng 将 thường ở văn viết — đọc lại cấu trúc để tránh đặt sai chỗ).

Dùng 将被 trong ngữ cảnh không chính thức — chẳng hạn thông báo bạn bè: “这个消息将被传开” — nghe hơi quá trang trọng. Dùng 会被 / 会被传开.

13) Kết luận tóm tắt

将 là từ đa năng: trợ động từ chỉ tương lai (trang trọng), tương đương 把 trong văn viết, động từ “đưa/gửi”, và thành phần trong nhiều cụm cố định (将…作为/视为/称为/置于).

Dùng 将 khi bạn muốn diễn đạt trang trọng, văn bản, thông báo, hợp đồng hoặc báo cáo. Trong giao tiếp hàng ngày, dùng 会 / 要 / 就要 sẽ tự nhiên hơn.

Lưu ý thứ tự và phân biệt 将/把/会/要 để tránh câu cứng hoặc lỗi diễn đạt.

Tổng quan ngắn

Chữ 将 trong tiếng Trung có hai âm chính và nhiều chức năng khác nhau tùy ngữ cảnh:

jiāng — thường dùng trong văn viết / trang trọng, có nghĩa “sẽ / sẽ làm / đem/ đưa”:

làm trợ từ chỉ đối tượng trước động từ (tương tự 把 nhưng trang trọng): 将 + O + V + …

biểu thị tương lai, sắp xảy ra (như “will” trong tiếng Anh) khi kết hợp với động từ/từ chỉ thời gian: 将 + V / 将要。

dùng trong nhiều thành ngữ/động từ ghép như 将…视为/将…列为/将…纳入 (xem như, xếp vào, đưa vào).

jiàng — phát âm ít gặp hơn, dùng trong từ vựng như 降 (jiàng, hạ xuống); người học hầu như gặp 将 đọc jiāng nhiều hơn vì đó là cách dùng phổ biến trong ngữ pháp.
(Từ giờ phần dưới tập trung vào jiāng.)

  1. “将” như trợ từ chỉ tân ngữ trước động từ — cấu trúc trang trọng tương đương 把
    Cấu trúc

将 + 宾语 + 谓语 (V) + 其他
(Tương tự: 把 + 宾语 + V + 其他 nhưng 将 dùng nhiều trong văn viết, thông báo, báo chí, thư tín trang trọng.)

Ví dụ

公司将启动新项目。
gōngsī jiāng qǐdòng xīn xiàngmù. — Công ty sẽ khởi động dự án mới.
(ở đây 将 = “sẽ”)

政府将这笔资金用于教育。
zhèngfǔ jiāng zhè bǐ zījīn yòng yú jiàoyù. — Chính phủ sẽ dùng khoản tiền này cho giáo dục.
(ở đây 将 = đặt tân ngữ “这笔资金” trước động từ “用于”)

我们将问题提交给有关部门处理。
wǒmen jiāng wèntí tíjiāo gěi yǒuguān bùmén chǔlǐ. — Chúng tôi sẽ gửi vấn đề đến các phòng ban liên quan để xử lý.

Lưu ý

将 hay dùng trong văn viết, thông báo, báo cáo — thay cho 把 trong văn nói:

口语: 把钱交给我。

书面: 将款项交给我方。

  1. “将” biểu thị tương lai / sắp xảy ra (như “will / be going to”)
    Cấu trúc

(时间) + 主语 + 将 + 动词 + 其他
Hoặc 主语 + 将要 + 动词 (nhấn mạnh “sắp”/sớm)

Ví dụ

明天将下雨。
míngtiān jiāng xiàyǔ. — Ngày mai sẽ mưa.

他将于下周出差。
tā jiāng yú xià zhōu chūchāi. — Anh ấy sẽ đi công tác vào tuần tới.

公司将于今年九月上市。
gōngsī jiāng yú jīnnián jiǔ yuè shàngshì. — Công ty sẽ IPO vào tháng 9 năm nay.

So sánh với 会 / 要

将 thường trang trọng / văn viết, trong văn nói dùng 会 hoặc 要:

口语: 他会来。/ 他要来。

书面: 他将来。

  1. “将” trong các cấu trúc cố định (động từ phân bổ, thành ngữ, trật từ)

将 + X + 视为 / 作为 / 列为 / 纳入 / 用作 / 称为 / 转交 / 发放 / 分配 … — dùng nhiều trong văn bản chính thức, luật, báo chí, thông báo.

Ví dụ

该国将环保问题视为优先事项。
gāi guó jiāng huánbǎo wèntí shìwéi yōuxiān shìxiàng. — Quốc gia đó coi vấn đề môi trường là ưu tiên.

这批货物将被分配到各仓库。
zhè pī huòwù jiāng bèi fēnpèi dào gè cāngkù. — Lô hàng này sẽ được phân phối đến các kho.

该项目的经费将纳入年度预算。
gāi xiàngmù de jīngfèi jiāng nàrù niándù yùsuàn. — Kinh phí của dự án sẽ được đưa vào ngân sách hàng năm.

  1. “将” + 被 = 将被… (thể bị động trong văn viết)

将 + 被 + … là cấu trúc trang trọng để nói về việc “sẽ bị…” hoặc “được… (bị động)”.

Ví dụ

这些旧设备将被报废。
zhèxiē jiù shèbèi jiāng bèi bàofèi. — Những thiết bị cũ này sẽ bị thanh lý.

涉案人员将被依法处理。
shè’àn rényuán jiāng bèi yīfǎ chǔlǐ. — Những người liên quan tới vụ án sẽ bị xử lý theo pháp luật.

  1. “将来 / 将要 / 将于” — các cách nối với 将 để chỉ thời gian

将来 (jiānglái) — tương lai (danh từ): trong tương lai

将要 (jiāngyào) — sắp, sắp sửa (phó từ + động từ)

将于 (jiāng yú) — “vào/nhằm (một thời điểm)” (thường sau là thời điểm): trang trọng, dùng trong thông báo

Ví dụ

将来我想成为医生。
jiānglái wǒ xiǎng chéngwéi yīshēng. — Tương lai tôi muốn trở thành bác sĩ.

会议将于下午三点开始。
huìyì jiāng yú xiàwǔ sān diǎn kāishǐ. — Cuộc họp sẽ bắt đầu vào 3 giờ chiều.

他们将要搬到新办公室。
tāmen jiāngyào bān dào xīn bàngōngshì. — Họ sắp chuyển đến văn phòng mới.

  1. “将” như động từ: “lấy / đem / mang / dùng” (ít gặp, thường cổ hoặc chính thức)

Ví dụ: 将军 (jiāngjūn) (không phải động từ), nhưng trong câu văn cổ/trang trọng 将 có thể mang nghĩa “dùng / đem / lấy”:

将此信交到校长手中。
jiāng cǐ xìn jiāo dào xiàozhǎng shǒu zhōng. — Hãy đưa bức thư này tới tay hiệu trưởng.
(Ở đây ý là “đưa/ghi chú”: trang trọng)

  1. Phân biệt “将” với “把 / 被 / 会 / 要”

将 vs 把

Chức năng tương đương về cú pháp (đưa tân ngữ lên trước), nhưng 将 trang trọng, dùng nhiều ở văn viết/nhật trình, pháp luật, báo chí.

口语: thường dùng 把; 书面/正式文体: dùng 将.

将 vs 会 / 将 (tương lai)

会 cho tương lai chung, suy đoán hoặc năng lực. 将 mang sắc thái trang trọng, khẳng định lịch trình/tổ chức hơn.

VD: 他会来 (khả năng/điều kiện) vs 他将来 (chắc chắn/giới thiệu lịch trình).

将被 vs 被

被 đủ cho cấu trúc bị động thông thường; 将被 nhấn mạnh sẽ bị — dùng trong thông báo chính thức.

  1. Những lỗi thường gặp / lưu ý thực dụng

Dùng 将 trong văn nói hàng ngày: Không sai hoàn toàn nhưng nghe rất trang trọng/khô; người bản ngữ thường dùng 会 / 要 / 把 trong hội thoại.

Sai vị trí của tân ngữ: Sau 将 phải là tân ngữ (将 + O + V …),không được đặt sai chỗ.

Sai: 我将买这本书明天。

Đúng: 我明天将买这本书。 或 我将这本书明天买。 (thứ tự thông thường: thời gian → 主语 → 将 → 宾语 → 谓语 或 将 → 宾语 → 谓语 tùy văn viết)

Không nhầm 将 là luôn nghĩa “mang/đem”: cần phân biệt nghĩa “sẽ” (tương lai) và “đem/lấy” (hành động) tùy ngữ cảnh.

Không bỏ 的 khi cần: không liên quan trực tiếp nhưng khi dùng trong quan hệ mệnh đề, chú ý cú pháp.

  1. Ví dụ phong phú — phân loại theo chức năng (mỗi câu có phiên âm + dịch VN)
    A. 将 = “sẽ” (tương lai, văn viết)

公司将扩大生产规模。
gōngsī jiāng kuòdà shēngchǎn guīmó. — Công ty sẽ mở rộng quy mô sản xuất.

新政策将于下月生效。
xīn zhèngcè jiāng yú xià yuè shēngxiào. — Chính sách mới sẽ có hiệu lực vào tháng tới.

B. 将 + 宾语 + 谓语 (đưa tân ngữ lên trước) — trang trọng

学会将理论与实践结合。
xuéhuì jiāng lǐlùn yǔ shíjiàn jiéhé. — Học cách kết hợp lý thuyết và thực hành.

他将资料交给了老师。
tā jiāng zīliào jiāo gěi le lǎoshī. — Anh ấy đã đưa tài liệu cho giáo viên.

C. 将被… (bị động, trang trọng)

这些文件将被销毁。
zhèxiē wénjiàn jiāng bèi xiāohuǐ. — Những tài liệu này sẽ bị tiêu hủy.

违规者将被取消资格。
wéiguī zhě jiāng bèi qǔxiāo zīgé. — Người vi phạm sẽ bị hủy tư cách.

D. 将要 / 将来 (sắp hoặc tương lai chung)

他将要毕业了。
tā jiāngyào bìyè le. — Anh ấy sắp tốt nghiệp.

将来我们会一起旅行。
jiānglái wǒmen huì yìqǐ lǚxíng. — Tương lai chúng ta sẽ cùng đi du lịch.

E. 将 + 固定搭配 / động từ ghép

我们将此事列为重点工作。
wǒmen jiāng cǐ shì liè wéi zhòngdiǎn gōngzuò. — Chúng tôi sẽ xếp vụ việc này là công việc trọng tâm.

请将手机调至静音模式。
qǐng jiāng shǒujī tiáo zhì jìngyīn móshì. — Xin vui lòng chuyển điện thoại sang chế độ im lặng.

F. 将 như “đưa / giao” (trang trọng)

将货物发往海外市场。
jiāng huòwù fā wǎng hǎiwài shìchǎng. — Gửi hàng hóa ra thị trường nước ngoài.

  1. Bài tập luyện tập (có đáp án)

A. Chuyển các câu sau sang văn viết trang trọng dùng “将” (nếu cần):

他们下周开会。

把文件交给秘书。

明天要发布通知。

Đáp án gợi ý:

他们将于下周开会。 — tāmen jiāng yú xià zhōu kāihuì.

请将文件交给秘书。 — qǐng jiāng wénjiàn jiāo gěi mìshū.

通知将于明天发布。 — tōngzhī jiāng yú míngtiān fābù.

B. Dịch sang tiếng Trung (dùng 将 nếu phù hợp):

The results will be announced next week.
→ 结果将于下周公布。 — jiéguǒ jiāng yú xià zhōu gōngbù.

These data will be included in the report.
→ 这些数据将被纳入报告。 — zhèxiē shùjù jiāng bèi nàrù bàogào.

  1. Tóm tắt nhanh — soi chiếu để nhớ

将 thường đọc jiāng và dùng trang trọng / văn viết.

Chức năng chính:

将 + O + V … — đặt tân ngữ lên trước, tương đương 把 (chính thức).

将 = “sẽ” — chỉ tương lai, hay trong thông báo.

将被 — bị động trang trọng.

Dùng trong nhiều cụm cố định (将…视为, 将…列为, 将…纳入, …).

Trong ngôn ngữ nói hàng ngày, ưu tiên 会 / 要 / 把; dùng 将 khi muốn giọng văn trang trọng, chính thức.

  1. Tổng quan ngắn gọn

将 (jiāng) là một từ đa dụng trong tiếng Trung hiện đại và văn viết. Những chức năng chính thường gặp:

Động từ: “mang/đưa/giữ” (bring/take).

Giới từ / cấu trúc tương tự 把 (đưa tân ngữ lên trước động từ) — tính trang trọng, thường gặp ở văn viết.

Động từ trợ (thể hiện tương lai / sẽ): giống “sẽ / will” trong văn viết (như 将要, 将会),dùng khi nói về tương lai hoặc kết quả dự đoán — trang trọng hơn 会/要.

Một số cấu trúc cố định / thành ngữ chuyên môn: 将…作为、将…列为、将…用于、将…交给… v.v.

Sau đây mình giải thích từng chức năng kèm ví dụ, lưu ý và so sánh với những cấu trúc tương đương.

  1. 将 là động từ: “mang / đưa / đem / dùng”

Khi là động từ, 将 = 带/拿/搬 等 nghĩa vật lý hoặc “dùng” (use).

Ví dụ:

他将箱子搬上了车。
tā jiāng xiāngzi bān shàng le chē. — Anh ấy đã mang hành lý lên xe.

请将文件交给前台。
qǐng jiāng wénjiàn jiāo gěi qiántái. — Vui lòng đưa tài liệu cho lễ tân.

把钱将进了账户。 (văn viết, ít dùng trong văn nói)
bǎ qián jiāng jìn le zhànghù. — Số tiền đã được chuyển vào tài khoản. (lưu ý câu này mang giọng văn bản)

Ghi chú: khi dùng như động từ trong câu nói hàng ngày, người bản ngữ có xu hướng dùng 带/拿/交等 thay vì 将 vì 将 hơi trang trọng.

  1. 将 như giới từ / cấu trúc tương tự 把 (thường ở văn viết)

Cấu trúc: S + 将 + O + V (补语…) — tương đương S + 把 + O + V… nhưng 将 có vẻ trang trọng, dùng nhiều hơn trong văn viết, báo chí, lời nói chính thức.

Ví dụ:

公司将于下月启动新项目。
gōngsī jiāng yú xià yuè qǐdòng xīn xiàngmù. — Công ty sẽ khởi động dự án mới vào tháng tới. (trang trọng)

他将事情处理得很好。
tā jiāng shìqíng chǔlǐ de hěn hǎo. — Anh ấy xử lý việc rất tốt.

我们将调查此事。
wǒmen jiāng diàochá cǐ shì. — Chúng tôi sẽ điều tra vụ việc này.

So sánh 将 vs 把:

Văn nói: thường dùng 把 (我把书放在桌上).

Văn viết/trang trọng: thường dùng 将 (我将书放在桌上).

Một điểm khác: 将 hay xuất hiện trong câu thông báo/biên bản/ báo chí.

  1. 将 + V = trợ động từ chỉ tương lai / sắp xảy ra / sẽ (văn viết, trang trọng)

Trong văn viết hoặc phát ngôn trang trọng, 将 + động từ biểu thị tương lai, tương tự 会/要/将要/将会 nhưng trang trọng hơn.

Ví dụ:

国家将加强环境保护。
guójiā jiāng jiāqiáng huánjìng bǎohù. — Nhà nước sẽ tăng cường bảo vệ môi trường.

会议将于明天召开。
huìyì jiāng yú míngtiān zhàokāi. — Cuộc họp sẽ được tổ chức vào ngày mai.

他将出任新职务。
tā jiāng chū rèn xīn zhíwù. — Anh ấy sẽ nhận nhiệm vụ mới.

Lưu ý phân biệt:

将 (trang trọng, văn viết) ≠ 会/要 (bình thường, nói).

将要 / 将会 là các cụm phổ biến để nhấn mạnh tương lai: 他将要/将会离开。 (sẽ rời đi)

  1. Các cấu trúc cố định và cách dùng chuyên sâu

Một số cấu trúc thông dụng với 将:

将…作为… — lấy … làm … / xem … là …
将问题作为重中之重。
jiāng wèntí zuòwéi zhòngzhōngzhīzhòng. — Lấy vấn đề này làm trọng tâm hàng đầu.

将…列为… — liệt … vào …
jiāng qíngkuàng lièwéi yāoqiú. — liệt tình huống vào danh sách yêu cầu.

将…交给… — giao … cho …
jiāng wénjiàn jiāo gěi tā. — giao tài liệu cho anh ấy.

将…用于… — dùng … cho …
jiāng zījīn yòng yú xiàngmù. — dùng vốn cho dự án.

将…替换为… / 将…转为… — thay đổi, chuyển đổi

Ví dụ:

政府将这块土地用于建医院。
zhèngfǔ jiāng zhè kuài tǔdì yòng yú jiàn yīyuàn. — Chính phủ dùng mảnh đất này để xây bệnh viện.

学校将学生分为四个小组。
xuéxiào jiāng xuéshēng fēn wéi sì gè xiǎozǔ. — Trường chia học sinh thành bốn nhóm.

  1. 将 vs 会 / 要 / 将要 / 将会 — so sánh nghĩa và sắc thái

会 (huì): thông dụng, có thể diễn đạt khả năng, thói quen hoặc tương lai.

要 (yào): dự định sắp làm, ý định; trong câu phủ định “不想/不愿” có sắc thái khác.

将 (jiāng) / 将要 / 将会: trang trọng, thường dùng trong văn bản chính thức, dự đoán chính thức hoặc kế hoạch đã xác định.

Ví dụ so sánh:

明天我会去北京。 (nói thường)
míngtiān wǒ huì qù Běijīng. — Ngày mai tôi sẽ đi Bắc Kinh.

明天我要去北京。 (nhấn mạnh dự định)
míngtiān wǒ yào qù Běijīng. — Ngày mai tôi định đi Bắc Kinh.

明天我将去北京。 (văn viết, trang trọng)
míngtiān wǒ jiāng qù Běijīng. — Ngày mai tôi sẽ đi Bắc Kinh. (thường gặp trong thông báo)

  1. Những vị trí và lưu ý về ngữ pháp khi dùng 将

Vị trí: 将 thường đứng trước tân ngữ (như 把句式) hoặc đứng ngay sau chủ ngữ như trợ động từ tương lai.

将 + O + V (văn viết)

S + 将 + V (trạng thái tương lai)

Không dùng 将 với những câu quá khẩu ngữ — tránh dùng 将 trong giao tiếp hàng ngày nếu muốn thân mật.

Không thay thế trực tiếp mọi 把句 bằng 将句 khi ngữ cảnh là ngôn ngữ nói; tuy nhiên trong văn viết, 将句 là lựa chọn tốt.

将 + 被? Thông thường passive dùng 被, nhưng trong tài liệu hành chính bạn vẫn thấy cấu trúc 将…移交/移送/上报 hơn là 被 + … 的 被动句。

  1. Các lỗi thường gặp và cách sửa

Dùng 将 trong lời nói thân mật:
Sai (nghe cứng): 我将把这个给你。
Tốt hơn (nói): 我会/我要把这个给你。

Nhầm lẫn vị trí 的/了/过: Khi có 补语/aspect (了/过), vẫn đặt chúng trong mệnh đề trước động từ chính hoặc theo quy tắc bình thường: 他将完成任务 → 他将已完成任务 (nên dùng 已/将要 tùy hoàn cảnh).

Dùng 将 thay cho 被 để diễn passive: tránh dùng 将 làm marker passive; dùng 被 để nhấn passive: 被批准 (bèi pīzhǔn) chứ không là 将批准 (将批准 có nghĩa “sẽ phê chuẩn”).

  1. Ví dụ phong phú — phân theo chức năng (mỗi câu có pinyin + dịch)
    A. 将 = động từ “mang/đưa/交/用” (văn viết / trang trọng)

请将您的意见写在表格上。
qǐng jiāng nín de yìjiàn xiě zài biǎogé shàng. — Vui lòng ghi ý kiến của ông/bà lên biểu mẫu.

他将所有文件带到会议室。
tā jiāng suǒyǒu wénjiàn dài dào huìyì shì. — Anh ấy mang tất cả tài liệu đến phòng họp.

B. 将 = cấu trúc tương tự 把 (đưa tân ngữ lên trước động từ; văn viết)

我们将问题提交给上级处理。
wǒmen jiāng wèntí tíjiāo gěi shàngjí chǔlǐ. — Chúng tôi trình vấn đề lên cấp trên để xử lý.

公司将员工名单公布。
gōngsī jiāng yuángōng míngdān gōngbù. — Công ty công bố danh sách nhân viên.

C. 将 = trợ động từ tương lai (trang trọng)

该政策将于下月实施。
gāi zhèngcè jiāng yú xià yuè shíshī. — Chính sách này sẽ được thực hiện vào tháng tới.

研究表明,结果将影响整个行业。
yánjiū biǎomíng, jiéguǒ jiāng yǐngxiǎng zhěnggè hángyè. — Nghiên cứu cho thấy kết quả sẽ ảnh hưởng toàn ngành.

D. 将 + 固定搭配 (các cấu trúc chuyên ngành)

将…作为…:公司将客户满意度作为第一指标。
gōngsī jiāng kèhù mǎnyìdù zuòwéi dì yī zhǐbiāo. — Công ty lấy mức độ hài lòng khách hàng làm chỉ số hàng đầu.

将…列为…:该地区已被将列为保护区。
gāi dìqū yǐ bèi jiāng liè wéi bǎohùqū. — Khu vực này đã được liệt vào khu bảo tồn. (câu mang sắc thái văn viết)

E. 将要 / 将会(比会/要更正式)

这项技术将会在未来十年内普及。
zhè xiàng jìshù jiāng huì zài wèilái shí nián nèi pǔjí. — Công nghệ này sẽ phổ biến trong mười năm tới.

他将要出国深造。
tā jiāng yào chūguó shēnzào. — Anh ấy sẽ đi nước ngoài học nâng cao.

F. Một vài câu ví dụ thêm (30 câu để luyện)

我将报告中的数据整理好了。
wǒ jiāng bàogào zhōng de shùjù zhěnglǐ hǎo le. — Tôi đã sắp xếp xong dữ liệu trong báo cáo.

会议决定将项目延期。
huìyì juédìng jiāng xiàngmù yánqī. — Cuộc họp quyết định hoãn dự án.

他将这笔钱捐给了慈善机构。
tā jiāng zhè bǐ qián juān gěi le císhàn jīgòu. — Anh ấy đã quyên số tiền này cho tổ chức từ thiện.

我们将继续跟进此案。
wǒmen jiāng jìxù gēnjìn cǐ àn. — Chúng tôi sẽ tiếp tục theo dõi vụ này.

文件将以电子邮件形式发送。
wénjiàn jiāng yǐ diànzǐ yóujiàn xíngshì fāsòng. — Tài liệu sẽ được gửi bằng email.

他将公司资产转移到海外账户。
tā jiāng gōngsī zīchǎn zhuǎnyí dào hǎiwài zhànghù. — Anh ấy chuyển tài sản công ty sang tài khoản nước ngoài.

政府将出台新规。
zhèngfǔ jiāng chūtái xīn guī. — Chính phủ sẽ ban hành quy định mới.

请将书交还图书馆。
qǐng jiāng shū jiāohuán túshūguǎn. — Vui lòng trả sách cho thư viện.

项目经理将负责整个流程。
xiàngmù jīnglǐ jiāng fùzé zhěnggè liúchéng. — Quản lý dự án sẽ chịu trách nhiệm toàn bộ quy trình.

这些数据将用于分析市场趋势。
zhèxiē shùjù jiāng yòng yú fēnxī shìchǎng qūshì. — Những dữ liệu này sẽ được dùng để phân tích xu hướng thị trường.

将会议记录整理成报告。
jiāng huìyì jìlù zhěnglǐ chéng bàogào. — Sắp xếp biên bản cuộc họp thành báo cáo.

她将孩子送到了爷爷家。
tā jiāng háizi sòng dào le yéyé jiā. — Cô ấy đã đưa con đến nhà ông nội.

我们将严格把控质量。
wǒmen jiāng yángé bǎkòng zhìliàng. — Chúng tôi sẽ kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt.

该技术将显著提高生产效率。
gāi jìshù jiāng xiǎnzhù tígāo shēngchǎn xiàolǜ. — Công nghệ này sẽ cải thiện đáng kể hiệu suất sản xuất.

公司将把资金投入研发。
gōngsī jiāng bǎ zījīn tóurù yánfā. — Công ty sẽ đầu tư vốn vào nghiên cứu phát triển.

我将按时完成任务。
wǒ jiāng ànshí wánchéng rènwù. — Tôi sẽ hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn.

援助物资将送达灾区。
yuánzhù wùzī jiāng sòngdá zāiqū. — Vật tư cứu trợ sẽ được gửi đến khu vực thảm họa.

她将这段经历写成了文章。
tā jiāng zhè duàn jīnglì xiě chéng le wénzhāng. — Cô ấy đã viết đoạn trải nghiệm này thành bài báo.

新政策将影响中小企业。
xīn zhèngcè jiāng yǐngxiǎng zhōng xiǎo qǐyè. — Chính sách mới sẽ ảnh hưởng đến doanh nghiệp vừa và nhỏ.

我们将继续改进服务。
wǒmen jiāng jìxù gǎijìn fúwù. — Chúng tôi sẽ tiếp tục cải thiện dịch vụ.

  1. Bài tập nhỏ (tự làm) — chuyển câu sang văn viết trang trọng dùng 将(có đáp án ở dưới)

我们(下周)开会讨论。 → (用将)

请把这些资料给我。 → (改成将句)

他会离开公司。 → (改成将句)

Đáp án mẫu:

我们将于下周开会讨论。
wǒmen jiāng yú xià zhōu kāihuì tǎolùn. — Chúng tôi sẽ họp thảo luận vào tuần tới.

请将这些资料交给我。
qǐng jiāng zhèxiē zīliào jiāo gěi wǒ. — Vui lòng giao những tài liệu này cho tôi.

他将离开公司。
tā jiāng líkāi gōngsī. — Anh ấy sẽ rời công ty.

  1. Tóm tắt nhanh & mẹo nhớ

将 = trang trọng, văn viết; 把 = thông dụng, văn nói. Nếu bạn viết email/ báo cáo/ văn bản chính thức, dùng 将 sẽ làm câu trang trọng, chuyên nghiệp.

Dùng 将/将要/将会 khi muốn diễn đạt tương lai một cách trang trọng.

将 + O + V cấu trúc rất giống 把句式; dùng được trong nhiều ngữ cảnh hành chính, báo chí, văn bản.

Trong giao tiếp hàng ngày, nếu muốn thoải mái và tự nhiên, ưu tiên 把/会/要.

  1. Tổng quan — vai trò và tính chất

将 (jiāng) là một từ đa năng trong tiếng Trung hiện đại và văn viết. Các chức năng chính:

Động từ (chỉ hành động: đưa, mang, lấy, dùng) — nghĩa tương tự “拿/带/送/把… đưa tới”.

Trợ động từ/đại từ chỉ tương lai (văn viết, trang trọng) — nghĩa là “sẽ, sẽ phải, sẽ chuẩn bị”.

Tiền tố hành động trong cấu trúc tương đương với 把 (văn viết trang trọng) — dùng để đưa tân ngữ lên trước động từ chính (chủ yếu ở văn viết).

Kết hợp với từ khác thành các thành ngữ/động từ ghép: 将来, 将要, 将军, 将就, 将…作为, v.v.

Lưu ý quan trọng: 将 thường thấy nhiều trong văn viết, văn phong trang trọng, thông báo, tin tức, giấy tờ, và ít dùng trong hội thoại hàng ngày (nơi người nói hay dùng 要, 会, 把, 拿, 带 tùy ngữ cảnh).

  1. Nghĩa 1 — Động từ: “đưa/mang/đặt” (to bring/take/place)

Dùng khi hành động mang/đưa/đặt cái gì đó đến nơi khác. Hay gặp trong văn viết hoặc câu trang trọng.

例句 (Ví dụ):

将这份文件交给老师。
jiāng zhè fèn wénjiàn jiāo gěi lǎoshī.
Đưa bản tài liệu này cho thầy/cô.

将货物运到港口。
jiāng huòwù yùn dào gǎngkǒu.
Vận chuyển hàng hóa đến cảng.

他将书放在桌子上。
tā jiāng shū fàng zài zhuōzi shàng.
Anh ấy đặt sách lên bàn.

  1. Nghĩa 2 — Trợ động từ chỉ tương lai / sắp xảy ra (văn viết, trang trọng)

将 = “sẽ”, dùng trong văn viết hoặc câu trang trọng / chính thức. Thường đứng trước động từ, không kèm trợ từ ngữ khí như “会/要” trong hội thoại.

例句 (Ví dụ):

公司将于下个月启动新项目。
gōngsī jiāng yú xià gè yuè qǐdòng xīn xiàngmù.
Công ty sẽ khởi động dự án mới vào tháng tới.

这项政策将对小企业产生重要影响。
zhè xiàng zhèngcè jiāng duì xiǎo qǐyè chǎnshēng zhòngyào yǐngxiǎng.
Chính sách này sẽ có tác động quan trọng đến các doanh nghiệp nhỏ.

会议将于九点开始。
huìyì jiāng yú jiǔ diǎn kāishǐ.
Cuộc họp sẽ bắt đầu vào lúc 9 giờ.

So sánh ngắn:

将 (văn viết, trang trọng) ≈ 会/要 (giao tiếp hàng ngày).

将 hay xuất hiện trong văn bản, thông báo, báo chí; 会/要 thân mật hơn.

  1. Nghĩa 3 — Cấu trúc tương tự 把 (chỉ cách xử lý tân ngữ, văn viết)

Trong văn viết trang trọng có thể dùng 将 + tân ngữ + động từ + 补语/其他 thay cho cấu trúc 把 + tân ngữ + 动词 + 其他.

例句 (Ví dụ — so sánh 将 vs 把):

(用将)请将资料放在前台。
qǐng jiāng zīliào fàng zài qiántái.
Xin hãy đặt tài liệu ở quầy tiếp tân.

(用把)请把资料放在前台。
qǐng bǎ zīliào fàng zài qiántái.
Xin hãy đặt tài liệu ở quầy tiếp tân.

他们将问题处理好了。
tāmen jiāng wèntí chǔlǐ hǎo le.
Họ đã xử lý xong vấn đề.

他们把问题处理好了。
tāmen bǎ wèntí chǔlǐ hǎo le.
Họ đã xử lý xong vấn đề.

Lưu ý: sự khác biệt chủ yếu là giọng văn: 将 thường trang trọng, 把 phổ biến trong giao tiếp. Ngữ pháp cơ bản và ý nghĩa rất giống nhau trong nhiều trường hợp.

  1. Nghĩa 4 — Kết hợp với từ khác / biểu hiện cố định

Một số cấu trúc phổ biến:

将…作为… — coi/đem … làm …
例句: 我们将客户的需求作为第一要务。
wǒmen jiāng kèhù de xūqiú zuòwéi dì yī yàowù.
Chúng tôi coi nhu cầu của khách hàng là nhiệm vụ hàng đầu.

将…纳入… — đưa … vào (khuôn khổ/chương trình)
例句: 这项措施将纳入明年的预算。
zhè xiàng cuòshī jiāng nàrù míngnián de yùsuàn.
Biện pháp này sẽ được đưa vào ngân sách năm tới.

将近 (jiāngjìn) — gần như, xấp xỉ
例句: 人数将近一千。
rénshù jiāngjìn yī qiān.
Số người gần một ngàn.

  1. Nghĩa 5 — Trong văn ngắn/khẩu lệnh/những cấu trúc nhất định

Ví dụ: 将…交由/转交/处理/… — dùng trong công văn, hướng dẫn thao tác, tin tức.

例句 (Ví dụ):

请将申请表寄回本公司。
qǐng jiāng shēnqǐng biǎo jì huí běn gōngsī.
Xin hãy gửi lại đơn đăng ký về công ty chúng tôi.

所有设备将由工程部负责安装。
suǒyǒu shèbèi jiāng yóu gōngchéng bù fùzé ānzhuāng.
Tất cả thiết bị sẽ do phòng kỹ thuật đảm nhiệm lắp đặt.

  1. 将、要、会 的区别(so sánh chi tiết)

将:thường ở văn viết, trang trọng; có sắc thái “sẽ” trong tương lai hoặc “đưa/tiến hành” khi là động từ. Dùng nhiều trong văn bản, thông báo, báo chí, tài liệu chính thức.

要:giao tiếp hàng ngày; có nghĩa “muốn/ cần/ sắp” — gần với “intend/going to”; đa chức năng.

会:thể hiện khả năng hoặc dự đoán (will, be likely to) — cũng dùng nhiều trong hội thoại.

例句 so sánh:

公司将于下周发布公告。
gōngsī jiāng yú xià zhōu fābù gōnggào.
Công ty sẽ công bố thông báo vào tuần tới. (văn viết, chính thức)

公司下周要发布公告。
gōngsī xià zhōu yào fābù gōnggào.
Công ty sẽ/định công bố thông báo vào tuần tới. (bình thường)

公司下周会发布公告。
gōngsī xià zhōu huì fābù gōnggào.
Công ty có khả năng sẽ công bố thông báo vào tuần tới. (dự đoán)

  1. Lưu ý về vị trí và trật tự từ

Khi 将 đóng vai trò động từ (đưa/mang): cấu trúc thường là 主语 + 将 + 宾语 + 动词/放/交 + 地点/补语。
例: 他将礼物放在门口。

Khi 将 là trợ động từ tương lai / dạng văn viết: 主语 + 将 + 动词 + 其他。
例: 我们将开始调查。

Khi 将 thay cho 把 (văn viết): 将 + 宾语 + 动词 + 其他。
例: 请将设备关闭后再离开。

Không dùng 将 như trợ từ kết nối câu trong hội thoại thân mật, nơi người ta thích dùng 把/把…给…/把…放在….

  1. Những ví dụ phong phú (mỗi ví dụ theo định dạng 3 dòng)

这份报告将于明日提交给董事会。
zhè fèn bàogào jiāng yú míngrì tíjiāo gěi dǒngshìhuì.
Báo cáo này sẽ được nộp cho hội đồng quản trị vào ngày mai.

请将门关好再走。
qǐng jiāng mén guān hǎo zài zǒu.
Xin hãy đóng cửa thật chặt rồi mới đi.

我将这些数据整理成表格。
wǒ jiāng zhèxiē shùjù zhěnglǐ chéng biǎogé.
Tôi sẽ/đã sắp xếp những dữ liệu này thành bảng.

政府将采取措施稳定市场。
zhèngfǔ jiāng cǎiqǔ cuòshī wěndìng shìchǎng.
Chính phủ sẽ thực hiện các biện pháp để ổn định thị trường.

请将您的身份证复印件一并提交。
qǐng jiāng nín de shēnfènzhèng fùyìnjiàn yībìng tíjiāo.
Xin hãy nộp kèm bản sao chứng minh thư của ông/bà.

他将儿子送到学校后就回公司了。
tā jiāng érzi sòng dào xuéxiào hòu jiù huí gōngsī le.
Sau khi đưa con trai đến trường, anh ấy liền về công ty.

新产品将面向年轻消费者推出。
xīn chǎnpǐn jiāng miànxiàng niánqīng xiāofèi zhě tuīchū.
Sản phẩm mới sẽ được tung ra hướng tới người tiêu dùng trẻ.

这笔费用将计入本季度的成本。
zhè bǐ fèiyòng jiāng jìrù běn jìdù de chéngběn.
Khoản chi phí này sẽ được tính vào chi phí của quý này.

我们将客户的意见作为改进的依据。
wǒmen jiāng kèhù de yìjiàn zuòwéi gǎijìn de yījù.
Chúng tôi lấy ý kiến khách hàng làm cơ sở để cải tiến.

天色已晚,车上的乘客将近睡着了。
tiānsè yǐ wǎn, chē shàng de chéngkè jiāngjìn shuìzhao le.
Trời đã muộn, các hành khách trên xe gần như đã ngủ mất.

请将问题反馈给技术支持部门。
qǐng jiāng wèntí fǎnkuì gěi jìshù zhīchí bùmén.
Xin hãy phản hồi vấn đề cho phòng hỗ trợ kỹ thuật.

合同将于本月底到期,请注意续签。
hétóng jiāng yú běn yuè dǐ dàoqī, qǐng zhùyì xùqiān.
Hợp đồng sẽ hết hạn vào cuối tháng này, vui lòng lưu ý gia hạn.

他将这场胜利归功于全队的努力。
tā jiāng zhè chǎng shènglì guīgōng yú quán duì de nǔlì.
Anh ấy cho rằng chiến thắng này là nhờ nỗ lực của cả đội.

资料已上传,文件将被立即审核。
zīliào yǐ shàngchuán, wénjiàn jiāng bèi lìjí shěnhé.
Tài liệu đã được tải lên, file sẽ được kiểm duyệt ngay lập tức.

会议纪要将发到每位参会人员的邮箱。
huìyì jìyào jiāng fā dào měi wèi cānhuì rényuán de yóuxiāng.
Biên bản cuộc họp sẽ được gửi đến hộp thư điện tử của từng người tham dự.

  1. Những lỗi hay gặp / lưu ý tránh nhầm lẫn

Không dùng 将 khi muốn nói khả năng/khả năng có thể (can/might) — ở ngữ cảnh này thường dùng 会 或 可能。
错: 他将会说中文吗?(khiar bình thường) → 更自然: 他会说中文吗?

Tránh dùng 将 trong hội thoại thân mật nếu muốn giọng tự nhiên; thay bằng 要/会/把.
口语更自然: 请把门关上。 (而不是 请将门关上。——虽可,但显得正式)

将 + 被 的结构在口语中较少见,若要表达被动多用 被,而在书面语可见 被…将…(相对正式或古文色彩)。小心句法复杂时意义不清。

将来 vs 将要: 两者都表示未来,但 将要 在口语里也能用;将 单独作助动词时更书面。
例如:会议将开始(书面);会议将要开始/会议要开始(口语/较口语化)。

  1. Tóm tắt ngắn gọn (cheat-sheet)

Động từ (đưa/mang/đặt): 将 + 宾语 + 放/交/送…

Trợ động từ tương lai (văn viết): 将 + 动词 (≈ will)

Thay 把 (văn viết trang trọng): 将 + 宾语 + 动词 + 其他

Thường dùng trong văn viết, chính thức; ít trong hội thoại thân mật

Các từ liên quan: 将要 (sắp), 将近 (gần), 将来 (tương lai), 将…作为 (xem như, coi là)

Các cách dùng chính của 将

  1. 将 biểu thị hành động sắp xảy ra (dùng trong văn viết)
    将 được dùng để nói về hành động hoặc tình huống nào đó sẽ xảy ra trong tương lai gần, có thể hiểu là “sẽ”, “sắp”. Đây là cách dùng trang trọng hơn so với 会 (huì).

Ví dụ:

他将明天来。 (Tā jiāng míngtiān lái.) — Anh ấy sẽ đến vào ngày mai.

会议将于下周举行。 (Huìyì jiāng yú xià zhōu jǔxíng.) — Hội nghị sẽ được tổ chức vào tuần tới.

  1. 将 dùng như giới từ để chỉ việc đưa/tác động lên đối tượng (giống 把)
    Trong văn viết hoặc ngữ cảnh trang trọng, 将 dùng bổ sung vị trí của tân ngữ lên trước động từ để biểu thị sự xử lý hoặc thay đổi về phía đối tượng đó.

Ví dụ:

将门关上。 (Jiāng mén guān shàng.) — Đóng cửa lại.

将计划进行到底。 (Jiāng jìhuà jìnxíng dàodǐ.) — Tiến hành kế hoạch đến cùng.

将他请来。 (Jiāng tā qǐng lái.) — Mời anh ấy đến đây.

  1. 将 là danh từ, chỉ “tướng quân”, “người chỉ huy”
    Trong trường hợp này, 将 là danh từ, chỉ một chức danh hoặc người lãnh đạo trong quân đội.

Ví dụ:

他是一位著名的将军。 (Tā shì yī wèi zhùmíng de jiāngjūn.) — Ông ấy là một vị tướng nổi tiếng.

这位将军很勇敢。 (Zhè wèi jiāngjūn hěn yǒnggǎn.) — Vị tướng này rất dũng cảm.

Một số ví dụ tổng hợp với 将
Câu tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa
我们将开展新的项目。 Wǒmen jiāng kāizhǎn xīn de xiàngmù. Chúng ta sẽ triển khai dự án mới.
请将书放在桌子上。 Qǐng jiāng shū fàng zài zhuōzi shàng. Vui lòng để sách lên bàn.
将军指挥战斗非常果断。 Jiāngjūn zhǐhuī zhàndòu fēicháng guǒduàn. Tướng quân chỉ huy trận đánh rất quả quyết.
今天的会议将非常重要。 Jīntiān de huìyì jiāng fēicháng zhòngyào. Cuộc họp hôm nay sẽ rất quan trọng.
我们将努力完成任务。 Wǒmen jiāng nǔlì wánchéng rènwù. Chúng ta sẽ cố gắng hoàn thành nhiệm vụ.
Lưu ý khi dùng 将
将 thường dùng trong văn viết, phong cách trang trọng hoặc các văn bản chính thức.

Trong giao tiếp hàng ngày, 会 (huì) và 要 (yào) thường được dùng thay cho 将.

Khi dùng 将 như giới từ, tân ngữ luôn được đặt trước 将, và động từ theo sau.

Phiên âm của 将 là jiāng khi có nghĩa “sẽ” hoặc “đưa, lấy”.

Khi là danh từ chỉ tướng lĩnh, đọc là jiàng.

Tóm lại, 将 là một từ vựng quan trọng với chức năng chủ yếu là diễn tả tương lai gần, sự chuyển động, hoặc vai trò chỉ huy trong quân đội, tùy theo ngữ cảnh khác nhau. Việc nắm vững cấu trúc và ví dụ trên sẽ giúp bạn sử dụng 将 chính xác trong nhiều tình huống khác nhau của tiếng Trung.

Dùng 将 trong câu bị động
将 cũng xuất hiện trong các câu bị động trang trọng với cấu trúc: 主语 + 将 + 动词 + 其他成分 để biểu thị hành động bị tác động lên chủ ngữ.

Ví dụ:

他的发明将被广泛应用。 (Tā de fāmíng jiāng bèi guǎngfàn yìngyòng.) — Phát minh của anh ấy sẽ được ứng dụng rộng rãi.

问题将得到解决。 (Wèntí jiāng dédào jiějué.) — Vấn đề sẽ được giải quyết.

将 kết hợp với các từ khác tạo thành thành ngữ hoặc cụm từ cố định
将来 (jiānglái): tương lai
Ví dụ: 我对将来充满信心。 (Wǒ duì jiānglái chōngmǎn xìnxīn.) — Tôi đầy tin tưởng vào tương lai.

将军 (jiāngjūn): tướng quân, người chỉ huy

将要 (jiāngyào): sắp, sẽ
Ví dụ: 他们将要出发了。 (Tāmen jiāngyào chūfā le.) — Họ sắp khởi hành rồi.

So sánh 将 với các từ chỉ tương lai khác
Từ Cách dùng chính Độ trang trọng Ví dụ
将 Dùng trong văn viết, trang trọng, nhấn mạnh tương lai Cao 他将参加比赛。 (Tā jiāng cānjiā bǐsài.) – Anh ấy sẽ tham gia thi đấu.
会 Dùng phổ biến trong nói và viết, chỉ tương lai hoặc khả năng Trung bình 他会来。 (Tā huì lái.) – Anh ấy sẽ đến.
要 Chỉ việc sắp xảy ra hoặc có ý định Thường dùng trong giao tiếp hàng ngày 我们要走了。 (Wǒmen yào zǒu le.) – Chúng tôi chuẩn bị đi rồi.
Một số câu ví dụ bổ sung với 将
我们将签署这份合同。 (Wǒmen jiāng qiānshǔ zhè fèn hétóng.) — Chúng ta sẽ ký hợp đồng này.

政府将采取措施。 (Zhèngfǔ jiāng cǎiqǔ cuòshī.) — Chính phủ sẽ thực hiện các biện pháp.

这项技术将改变世界。 (Zhè xiàng jìshù jiāng gǎibiàn shìjiè.) — Công nghệ này sẽ thay đổi thế giới.

将 là một từ quan trọng trong tiếng Trung với chức năng biểu thị hành động tương lai, sự chuyển đổi hoặc chỉ người chỉ huy tùy ngữ cảnh. Nó nghiêng về phía trang trọng hơn so với các từ chỉ tương lai thông thường như 会 hay 要. Hiểu rõ và vận dụng đúng cách dùng này sẽ giúp bạn sử dụng tiếng Trung linh hoạt và chính xác hơn trong cả văn viết và giao tiếp.

将 trong ngữ cảnh mệnh lệnh hoặc yêu cầu trang trọng
将 còn được dùng trong các câu mệnh lệnh, yêu cầu một cách lịch sự và trang trọng hơn, thay cho các câu dùng 把 hoặc không có từ đặc biệt.

Ví dụ:

请将文件交给我。 (Qǐng jiāng wénjiàn jiāo gěi wǒ.) — Xin vui lòng giao tài liệu cho tôi.

将门关上。 (Jiāng mén guān shàng.) — Đóng cửa lại.

将 dùng trong thành ngữ, cụm từ phổ biến liên quan đến ý chí, quyết tâm
将心比心 (jiāng xīn bǐ xīn) — Đặt mình vào vị trí người khác, dùng để nói về sự cảm thông.
Ví dụ: 他总是将心比心,理解别人的困难。 (Tā zǒng shì jiāng xīn bǐ xīn, lǐjiě biérén de kùnnán.) — Anh ấy luôn đặt mình vào lòng người khác để hiểu khó khăn của họ.

将计就计 (jiāng jì jiù jì) — Lấy mưu kế đối phó mưu kế, chỉ sự ứng biến linh hoạt trong tình huống khó khăn.

Các lưu ý về ngữ pháp và vị trí 将
将 thường đứng trước tân ngữ trong câu, tức là tân ngữ sẽ đứng giữa 将 và động từ.
Ví dụ:

将计划做好。 (Jiāng jìhuà zuò hǎo.) — Hoàn thành tốt kế hoạch.

Khi dùng để biểu thị tương lai, 将 đứng ngay sau chủ ngữ và trước động từ chính.
Ví dụ:

他们将出国留学。 (Tāmen jiāng chūguó liúxué.) — Họ sẽ đi du học.

Một số ví dụ câu dài với 将
公司将于明年推出新产品,以满足市场需求。 (Gōngsī jiāng yú míngnián tuīchū xīn chǎnpǐn, yǐ mǎnzú shìchǎng xūqiú.) — Công ty sẽ ra mắt sản phẩm mới vào năm sau để đáp ứng nhu cầu thị trường.

我们将尽最大努力完成这项艰巨的任务。 (Wǒmen jiāng jìn zuìdà nǔlì wánchéng zhè xiàng jiānjù de rènwù.) — Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức hoàn thành nhiệm vụ khó khăn này.

Nắm vững cách dùng 将 giúp bạn diễn đạt ý tương lai trong văn viết một cách trang trọng, ra lệnh hay yêu cầu lịch sự, cũng như sử dụng trong các thành ngữ thể hiện thái độ, quyết tâm. Việc luyện tập các cấu trúc và câu mẫu sẽ làm tăng khả năng sử dụng từ này một cách linh hoạt và chính xác hơn.

Tổng hợp chi tiết về cách dùng 将

  1. Dùng để biểu thị hành động hoặc tình huống sẽ xảy ra trong tương lai (chủ yếu văn viết trang trọng)
    将 đứng sau chủ ngữ, trước động từ để thể hiện sự việc, hành động chắc chắn hoặc sắp xảy ra, tương tự “sẽ”, “sắp”.

Ví dụ:

他将明天来。 (Tā jiāng míngtiān lái.) — Anh ấy sẽ đến vào ngày mai.

今年四月他们将结婚。 (Jīnnián sì yuè tāmen jiāng jiéhūn.) — Tháng tư năm nay họ sẽ kết hôn.

  1. Là giới từ để đưa tân ngữ lên trước động từ trong câu (tương tự cấu trúc với 把 nhưng trang trọng hơn)
    Trong cấu trúc này, 将 đứng trước tân ngữ và sau đó là động từ biểu thị hành động mà tân ngữ chịu tác động.

Ví dụ:

将门关上。 (Jiāng mén guān shàng.) — Đóng cửa lại.

将计划进行到底。 (Jiāng jìhuà jìnxíng dàodǐ.) — Tiến hành kế hoạch đến cùng.

  1. Dùng trong câu bị động trang trọng
    将 đứng trước động từ bị động để biểu thị hành động bị tác động sẽ xảy ra.

Ví dụ:

他的发明将被广泛应用。 (Tā de fāmíng jiāng bèi guǎngfàn yìngyòng.) — Phát minh của anh ấy sẽ được ứng dụng rộng rãi.

问题将得到解决。 (Wèntí jiāng dédào jiějué.) — Vấn đề sẽ được giải quyết.

  1. Là danh từ: chỉ tướng quân, người chỉ huy quân đội
    Ví dụ:

他是一位著名的将军。 (Tā shì yī wèi zhùmíng de jiāngjūn.) — Ông ấy là một vị tướng nổi tiếng.

  1. Một số cụm từ, thành ngữ chứa 将
    将来 — tương lai

将心比心 — đặt mình vào vị trí người khác, thông cảm

将计就计 — lấy mưu kế đối phó mưu kế

So sánh với các từ chỉ tương lai khác
Từ Cách dùng chính Độ trang trọng Ví dụ
将 Dùng trong văn viết trang trọng, nhấn mạnh hành động tương lai Cao 他将参加比赛。 — Anh ấy sẽ tham dự thi đấu.
会 Dùng phổ biến, chỉ tương lai hoặc khả năng Trung bình 他会来。 — Anh ấy sẽ đến.
要 Dùng trong giao tiếp, chỉ ý định hoặc sự việc sắp xảy ra Thường dùng 我们要走了。 — Chúng tôi chuẩn bị đi.
Các lưu ý quan trọng về vị trí và ngữ pháp
将 thường đứng sau chủ ngữ và trước động từ khi diễn tả tương lai.

Khi làm giới từ, đứng trước tân ngữ, tân ngữ đứng giữa 将 và động từ.

Thường thấy trong văn bản trang trọng, ít sử dụng trong giao tiếp hàng ngày.

Ví dụ câu phức tạp
公司将于明年推出新产品,以满足市场需求。

(Công ty sẽ ra mắt sản phẩm mới vào năm sau để đáp ứng nhu cầu thị trường.)

我们将尽最大努力完成这项艰巨的任务。

(Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức hoàn thành nhiệm vụ khó khăn này.)

将 là từ đa nghĩa và đa chức năng trong tiếng Trung, sử dụng chủ yếu trong văn viết trang trọng, có thể biểu thị tương lai, chức năng giới từ đưa tân ngữ lên trước động từ, và cũng là danh từ chỉ tướng quân. Nắm rõ cách dùng này sẽ giúp người học tiếng Trung sử dụng từ một cách chính xác trong nhiều ngữ cảnh khác nhau.

Các ngữ pháp phức tạp liên quan đến 将

  1. 将 trong câu phức
    将 có thể xuất hiện trong các câu phức có nhiều phân đoạn, biểu thị sự liên kết giữa các ý, hành động sẽ xảy ra hoặc mệnh lệnh trang trọng. Ví dụ, trong câu phức diễn đạt mục đích, kết quả, giả thiết, hoặc nhượng bộ thì 将 vẫn giữ vai trò là từ biểu thị động thái hoặc hành động trong tương lai.

Ví dụ câu phức:

我们将会努力学习,争取考试通过。 (Wǒmen jiāng huì nǔlì xuéxí, zhēngqǔ kǎoshì tōngguò.) — Chúng ta sẽ cố gắng học tập, phấn đấu để vượt qua kỳ thi.

如果将来有机会,我将去中国学习。 (Rúguǒ jiānglái yǒu jīhuì, wǒ jiāng qù Zhōngguó xuéxí.) — Nếu tương lai có cơ hội, tôi sẽ đến Trung Quốc học.

  1. Cấu trúc dùng 将 thay cho 把 trong ngữ cảnh trang trọng hơn
    将 như một giới từ cho phép đưa tân ngữ lên trước động từ, nhấn mạnh sự tác động trực tiếp, thường xuất hiện trong văn chính thức, văn bản pháp luật, báo chí.

Ví dụ:

将文件交给负责人。 (Jiāng wénjiàn jiāo gěi fùzérén.) — Giao tài liệu cho người phụ trách.

请将垃圾分类处理。 (Qǐng jiāng lājī fēnlèi chǔlǐ.) — Vui lòng phân loại xử lý rác thải.

  1. Các cụm từ cố định và thành ngữ có 将
    将心比心 — cảm thông, đặt mình vào vị trí người khác

将计就计 — ứng biến linh hoạt, dùng thủ đoạn giải quyết vấn đề

将功赎罪 — chuộc lại lỗi lầm bằng công lao

  1. Các lưu ý khi dùng 将
    Trong văn nói, người ta thường thay thế 将 bằng 会 hoặc 要 vì 将 khá trang trọng, thiên về văn viết.

Vị trí câu: Sau chủ ngữ, đứng trước động từ (biểu thị tương lai) hoặc đứng trước tân ngữ (dùng như giới từ đưa tân ngữ đến trước).

Dùng trong câu bị động thể hiện sự chắc chắn hành động sẽ xảy ra, trang trọng hơn các cách diễn đạt khác.

Tóm tắt ví dụ minh họa
Mục đích dùng Câu ví dụ Dịch nghĩa
Biểu thị tương lai trang trọng 会议将于明天召开。 (Huìyì jiāng yú míngtiān zhàokāi.) Cuộc họp sẽ diễn ra vào ngày mai.
Giới từ đưa tân ngữ lên trước 将合同交给我。 (Jiāng hétóng jiāo gěi wǒ.) Đưa hợp đồng cho tôi.
Câu bị động trang trọng 这项政策将被实施。 (Zhè xiàng zhèngcè jiāng bèi shíshī.) Chính sách này sẽ được thực thi.
Thành ngữ 将心比心 — cảm thông

将 là từ quan trọng, đa chức năng trong tiếng Trung, đặc biệt trong ngữ pháp viết văn trang trọng và các câu phức, giúp diễn tả rõ ràng ý định tương lai hoặc nhấn mạnh tác động. Nắm chắc các cách dùng sẽ giúp bạn sử dụng tiếng Trung chính xác và linh hoạt trong nhiều tình huống ngữ pháp khác nhau

Giáo trình Hán ngữ ngữ pháp tiếng Trung của tác giả Nguyễn Minh Vũ

Giáo trình ngữ pháp tiếng Trung của tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tài liệu học ngữ pháp tiếng Trung của tác giả Nguyễn Minh Vũ

Ebook ngữ pháp tiếng Trung của tác giả Nguyễn Minh Vũ

Sách ngữ pháp tiếng Trung của tác giả Nguyễn Minh Vũ

Giáo án giảng dạy ngữ pháp tiếng Trung của tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Tên tác phẩm Giáo trình Hán ngữ 将 trong tiếng Trung

Nguyễn Minh Vũ
Nguyễn Minh Vũhttp://hoctiengtrungonline.com
Tác giả Nguyễn Minh Vũ là nhân vật huyền thoại được người dân Việt Nam rất ngưỡng mộ và khâm phục bởi tài năng xuất chúng cùng với một tâm hồn thiện lương đã đem đến cho cộng đồng dân tiếng Trung vô số nguồn tài liệu học tiếng Trung quý giá, trong đó đặc biệt phải kể đến kho tàng video livestream của Thầy Vũ lên đến hàng TB dung lượng ổ cứng được lưu trữ trên youtube facebook telegram và đồng thời cũng được lưu trữ trong hệ thống ổ cứng của máy chủ trung tâm tiếng Trung ChineMaster được đặt ngay tại văn phòng làm việc của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ địa chỉ Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện Phường Khương Trung Quận Thanh Xuân Hà Nội (Ngã Tư Sở - Royal City). Các bạn xem video livestream của Thầy Vũ mà chưa hiểu bài ở đâu thì hãy liên hệ ngay Hotline Thầy Vũ Hà Nội 090 468 4983 (Viber) hoặc Hotline Thầy Vũ TPHCM Sài Gòn 090 325 4870 (Telegram) nhé.
Có thể bạn đang quan tâm

Từ vựng tiếng Trung mới nhất

Bài viết mới nhất

Học tiếng Trung online Giáo trình HSK 4.0 phiên bản 2026 bài 1

Học tiếng Trung online Giáo trình HSK 4.0 phiên bản 2026 bài 1 là video giáo án bài giảng trực tuyến đầu tiên của khóa học tiếng Trung HSK 9 cấp và lớp luyện thi HSKK sơ trung cao cấp do Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ chủ nhiệm cũng như phụ trách giảng dạy tiếng Trung HSK online HSKK online theo giáo trình HSK 4.0 phiên bản 2026 mới nhất của tác giả Nguyễn Minh Vũ. Bộ giáo trình HSK 4.0 phiên bản mới 2026 hay còn gọi là giáo trình HSK 4.0 phiên bản mới của tác giả Nguyễn Minh Vũ, là tác phẩm giáo trình Hán ngữ mới nhất vừa được tác giả Nguyễn Minh Vũ công bố vào ngày 11/11/2025 (Ngày Lễ Độc thân). Tác phẩm giáo trình HSK 4.0 phiên bản 2026 hàm chứa một lượng kiến thức tiếng Trung HSK & kiến thức tiếng Trung HSKK KHỔNG LỒ được trích xuất từ kho tàng CHẤT XÁM & TRI THỨC của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ - Tác giả của hàng vạn tác phẩm giáo trình Hán ngữ độc quyền tại Việt Nam.