Học tiếng Trung theo chủ đề Cửa hàng bách hóa Bài 5 Thầy Vũ
Bài học hôm nay Học tiếng Trung theo chủ đề Cửa hàng bách hóa Bài 5- là bài học tiếp theo của chủ đề Cửa hàng bách hóa đây là một phần nội dung bài giảng được trích dẫn từ nguồn tài liệu giảng dạy học tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề của Thạc Sỹ Nguyễn Minh Vũ. Tiếng Trung theo chủ đề rất cần thiết cho các bạn mới học tiếng Trung hoặc những người làm nhân viên văn phòng cần có từ vựng và mẫu câu giao tiếp cơ bản theo ngành nghề, hãy xem bài viết này tổng hợp các chủ đề cơ bản nha: Học tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề thông dụng
Sau đây chúng ta sẽ bắt đầu vào phần chính bài giảng hôm nay. Các bạn học viên chuẩn bị vở và bút ghi chép đầy đủ kiến thức tiếng Trung theo chủ đề Cửa hàng bách hóa bên dưới nhé để còn áp dụng vào trong công việc thực tế hàng ngày.
Giáo trình tự học tiếng Trung theo chủ đề
Các bạn có thể xem lại bài 4 ở link sau:
Học tiếng Trung theo chủ đề Cửa hàng bách hóa Bài 4
Sau đây là nội dung bài giảng hôm nay:
Zhèxiē dōngxī zài yī lóu diàntī yòubiān nàgè guìtái jiù yǒu.
这些东西在一楼电梯右边那个柜台就有。
Những thứ này có bán ở quầy phía bên phải thanh máy tầng 1.
Nǐ shāowéi děng wǒ yīxià, wǒ mǎshàng jiù huílái.
你稍微等我一下,我马上就回来。
Cậu đợi mình một chút, mình sẽ quay lại ngày.
Hǎo de.
好的。
Được rồi.
Láojià, wǒ mǎi sì jié wǔ hào diànchí, hái yǒuyī bāo zhǐjīn.
劳驾,我买四节五号电池,还有一包纸巾。
Xin chào, tôi muốn mua 4 cục pin AA và 1 hộp khăn giấy.
Zhè shì diànchí, nín kàn yīxià. Sì jié 2 wàn, zhǐjīn 1 wàn 5, yīgòng 3 wàn 5.
这是电池,您看一下。四节2万,纸巾1万5,一共3万5。
Pin đây, cô xem đi. 4 cục pin 20 ngàn, khăn giấy 15 ngàn, tổng cộng 35 ngàn.
Gěi nín.
给您。
Gửi cô.
Nín ná hǎo dōngxī. Huānyíng zàilái.
您拿好东西。欢迎再来。
Cô cầm đổ cẩn thận. Lần sau lại đến mua nhé.
Wǒ mǎi wánliǎo, zánmen zǒu ba.
我买完了,咱们走吧。
Mình mua xong rồi, chúng ta về đi.
Hǎo.
好。
Ừ
Từ vựng:
1 五号电池 wǔ hào diànchí Pin AA
2 电梯右边 diàntī yòubiān bên phải thang máy
3 稍微 shāowéi một chút
4 纸巾 zhǐjīn khăn giấy
5 马上 mǎshàng lập tức, ngay
CÁC TỪ NGỮ LIÊN QUAN THƯỜNG DÙNG
1 手套 shǒutào găng tay
2 围脖 wéibó khăn quàng cổ
3 围巾 wéijīn khăn quàng cổ
4 粉底 fěndǐ phấn nền
5 眉笔 méi bǐ bút kẻ lông mày
6 睫毛膏 jiémáo gāo mascara
7 唇膏 chúngāo son môi
8 面霜 miànshuāng kem bôi mặt
Chú thích:
1. 开票
Chỉ việc viết hóa đơn hoặc tờ phiếu nhỏ. Khách hàng sau khi đã chọn xong đồ họ đến bảo nhân viên bán hàng viết hóa đơn, rồi ra quầy thanh toán. Khách hàng dựa vào tờ hóa đơn hoặc tờ phiếu này để nhận những thứ mà mình đã mua, cũng có thể dựa vào đây để đổi hàng.
2. 块
Có nghĩa là đồng. Không dùng 元,角trong khẩu ngữ, mà thường dùng 毛,块. Riêng 分có thể dùng trong khẩu ngữ và trong văn viết.
3. 早晚
Từ này có rất nhiều ý nghĩa. Thường dùng để chỉ: Buổi sớm và buồi tối, hoặc sớm hoặc muộn, hoặc một thời điểm nào đó ở tương lai. Trong hội thoại, từ này có nghĩa là không sớm thì muộn, sớm muộn.
LUYỆN TẬP
1. Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
1,请您拿好去 _________ 交钱,然后可以去服务台开发票。
A.款台
B.前台
C.阳台
2, _________ 是女人必不可少的化妆品,它能让你的嘴唇显得更好看。
A.眼影
B.口红
C.项链
3,女孩子喜欢把头发用 _________ 扎起来,显得好看。
A.卡子
B.冒子
C.例子
4,这东西使用的材料很高级,所以它也比一般的要 ______ 一些。
A.值
B.便宜
C.贵
Đáp án:
1.
1. A 2. B 3. A 4.C
Nội dung bài học hôm nay đến đây là kết thúc rồi nè, các bạn có câu hỏi gì cần giải đáp cứ bình luận phía dưới, thầy Vũ sẽ giải đáp tận tình. Hẹn các bạn trong bài học tiếp theo nhé. Đừng quên chia sẻ trang web học tiếng Trung online này đến các bạn thích học tiếng Trung nữa nhé!.