2600 câu tiếng Trung giao tiếp cơ bản
2600 câu tiếng Trung giao tiếp Bài 36 học là quá trình tiếp thu cái mới hoặc bổ sung, trau dồi các kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, giá trị, nhận thức hoặc sở thích và có thể liên quan đến việc tổng hợp các thông tin khác nhau, sau đây là một số mẫu câu liên quan đến việc học hành, các bạn hãy cùng theo dõi bài giảng ở bên dưới nhé.
Các bạn xem bài giảng tổng hợp 124 bài học 2600 câu tiếng Trung giao tiếp thông dụng nhất do Thầy Vũ chủ biên và biên soạn tại link bên dưới.
2600 Câu tiếng Trung giao tiếp tổng hợp
Trước khi vào bài mới các bạn hãy cùng ôn lại kiến thức cũ ở link bên dưới nhé.
2600 câu tiếng Trung giao tiếp Bài 35
Bài giảng 2600 câu tiếng Trung giao tiếp Bài 36 Thầy Vũ
741. Ở trong trường, đến lớp 6 các em mới được học ngoại ngữ.
在学校,学生读到第六班才读外语。
Zài xuéxiào, xuéshēng dú dào dì liù bān cái dú wàiyǔ
742. Ở trường thường dạy những ngoại ngữ gì?
在学校都教哪一种外语?
Zài xuéxiào dōu jiào nǎ yī zhǒng wàiyǔ?
743. Học sinh có thể chọn học tiếng Anh, tiếng Pháp hay tiếng Hoa.
学生可以选择英语、法语或者汉语。
Xuéshēng kěyǐ xuǎnzé yīngyǔ, fǎyǔ huòzhě hànyǔ
744. Trường chúng tôi chỉ dạy Anh văn.
我们学校只教英文。
Wǒmen xuéxiào zhǐ jiào yīngwén.
745. Các cháu được chọn ngoại ngữ mình thích.
学生可以选择自己喜欢的外语。
Xuéshēng kěyǐ xuǎnzé zìjǐ xǐhuān de wàiyǔ.
746. Mỗi năm, trường của các anh nghỉ hè mấy tháng.
每一年,你们学校有几个月的暑假?
Měi yī nián, nǐmen xuéxiào yǒu jǐ gè yuè de shǔjià?
747. Chỉ nghỉ ba tháng hè.
只有三个月暑假。
Zhǐyǒu sān gè yuè shǔjià.
748. Chúng tôi có kỳ nghỉ đông và nghỉ hè, tổng cộng hai tháng rưỡi.
我们有寒假暑假,总共两个半月。
Wǒmen yǒu hánjià shǔjià, zǒnggòng liǎng gè bànyuè.
749. Học phí có cao không?
学费贵吗?
Xuéfèi guì ma?
750. Không cao, vì đây là trường công lập.
不贵,因为这是国立学校。
Bù guì, yīnwèi zhè shì guólì xuéxiào.
751. Học sinh sau khi tốt nghiệp trung học sẽ làm gì?
学生在中学毕业以后都做什么?
Xuéshēng zài zhōngxué bìyè yǐhòu dōu zuò shénme?
752. Tùy vào ý nguyện của mỗi em.
根据学生的愿望。
Gēnjù xuéshēng de yuànwàng.
753. Điều kiện tốt thì lên đại học.
环境好的就上大学。
Huánjìng hǎo de jiù shàng dàxué.
754. Có em vào đại học, có em đi làm.
有的接读上大学,有的去工作。
Yǒu de jiē dú shàng dàxué, yǒu de qù gōngzuò.
755. Vào đại học phải học mấy năm?
上大学要读几年?
Shàng dàxué yào dú jǐ nián?
756. Mỗi trường đại học đều khác nhau.
每间大学都不同。
Měi jiān dàxué dōu bùtóng.
757. Trung bình phải học 4 năm.
平均要读四年。
Píngjūn yào dú sì nián.
758. Nếu theo ngành y thì phải học 6 năm.
如果是医学系就要读六年。
Rúguǒ shì yīxué xì jiù yào dú liù nián.
759. Tốt nghiệp đại học có đảm bảo việc làm không?
大学毕业后有工作保证吗?
Dàxué bìyè hòu yǒu gōngzuò bǎozhèng ma?
760. Chắc chắn là có.
一定有工作。
Yīdìng yǒu gōngzuò.
761. Còn tùy vào khả năng của học sinh.
还是要根据学生的能力。
Háishì yào gēnjù xuéshēng de nénglì.
762. Anh học trường đại học nào?
我在哪间大学学习?
Wǒ zài nǎ jiān dàxué xuéxí?
763. Tôi là sinh viên trường Bách Khoa.
我是技术大学的学生。
Wǒ shì jìshù dàxué de xuéshēng.
Còn tiếp…
Bài học đến đây là kết thúc. Hẹn gặp lại các bạn ở những bài giảng mới mẻ và bổ ích hơn vào lần sau nhé.