做工 tiếng Trung là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ CHINEMASTER Từ điển tiếng Trung online hoctiengtrungonline.com Từ điển tiếng Trung Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung Chinese Master Từ điển tiếng Trung trực tuyến Chinese Education
做工 tiếng Trung là gì? Từ điển tiếng Trung CHINEMASTER Từ điển hoctiengtrungonline.com Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung Chinese Master Từ điển tiếng Trung Chinese Từ điển tiếng Trung trực tuyến Từ điển tiếng Trung Thầy Vũ
Từ “做工” trong tiếng Trung
“做工” có hai cách dùng chính:
Danh từ: “tay nghề, chất lượng gia công, độ hoàn thiện” (workmanship, craftsmanship).
Động từ (khẩu ngữ): “làm công, làm việc tay chân, đi làm thuê”.
Phiên âm: zuògōng.
Giải thích chi tiết và phân biệt
Nghĩa danh từ (phổ biến nhất): nói về mức độ tinh xảo, chắc chắn, tỉ mỉ khi gia công một sản phẩm: “做工精细” (làm tinh xảo), “做工粗糙” (làm thô).
Nghĩa động từ (khẩu ngữ): chỉ việc đi làm công ăn lương, đặc biệt lao động tay chân: “他在工地做工” (anh ấy làm công ở công trường).
Sắc thái: “做工” thiên về kết quả tay nghề/độ hoàn thiện; khi nói kỹ thuật/ quy trình, dùng “工艺/工序”; khi nói khả năng cá nhân, dùng “手艺/技艺”.
Phân biệt gần nghĩa:
工艺: quy trình, kỹ thuật chế tác (technology/process).
手艺: tay nghề cá nhân (skill of craftsperson).
质量: chất lượng tổng thể; “做工” là phần liên quan đến gia công/hoàn thiện.
材质: chất liệu; khác với “做工” là cách làm.
Cấu trúc và cụm thường gặp
Tính từ + 做工: 做工精细 / 做工细致 / 做工粗糙 / 做工扎实 / 做工考究 / 做工上乘.
Danh từ ghép: 做工质量 (chất lượng gia công), 做工水平 (trình độ làm).
Chủ ngữ là sản phẩm: 这件衣服的做工很讲究 (độ hoàn thiện chiếc áo này rất cầu kỳ).
Dùng như động từ: 在工厂做工 (làm công trong nhà máy), 去外地做工 (đi tỉnh khác làm thuê).
Mẫu câu cơ bản
这款包的做工非常精细。 Pinyin: Zhè kuǎn bāo de zuògōng fēicháng jīngxì. Tiếng Việt: Chiếc túi này có độ hoàn thiện cực kỳ tinh xảo.
他在工地做工已经三年了。 Pinyin: Tā zài gōngdì zuògōng yǐjīng sān nián le. Tiếng Việt: Anh ấy làm công ở công trường đã ba năm.
做工粗糙会影响产品体验。 Pinyin: Zuògōng cūcāo huì yǐngxiǎng chǎnpǐn tǐyàn. Tiếng Việt: Tay nghề thô sẽ ảnh hưởng trải nghiệm sản phẩm.
35 ví dụ có phiên âm và tiếng Việt
这件衣服做工很精细。 Pinyin: Zhè jiàn yīfu zuògōng hěn jīngxì. Tiếng Việt: Chiếc áo này có tay nghề rất tinh xảo.
鞋子的做工看起来很扎实。 Pinyin: Xiézi de zuògōng kàn qǐlái hěn zhāshi. Tiếng Việt: Đôi giày trông có độ hoàn thiện rất chắc chắn.
这张桌子的做工比较粗糙。 Pinyin: Zhè zhāng zhuōzi de zuògōng bǐjiào cūcāo. Tiếng Việt: Cái bàn này hoàn thiện khá thô.
我很在意产品的做工质量。 Pinyin: Wǒ hěn zàiyì chǎnpǐn de zuògōng zhìliàng. Tiếng Việt: Tôi rất quan tâm chất lượng gia công của sản phẩm.
这款手机外壳做工考究。 Pinyin: Zhè kuǎn shǒujī wàiké zuògōng kǎojiū. Tiếng Việt: Vỏ điện thoại này được hoàn thiện rất cầu kỳ.
成衣与高定的做工差别很大。 Pinyin: Chéngyī yǔ gāodìng de zuògōng chābié hěn dà. Tiếng Việt: Tay nghề giữa đồ may sẵn và đồ cao cấp khác biệt lớn.
这幅木雕做工细致入微。 Pinyin: Zhè fú mùdiāo zuògōng xìzhì rùwēi. Tiếng Việt: Bức chạm khắc gỗ này làm rất tỉ mỉ đến từng chi tiết.
他在工厂做工,主要是组装。 Pinyin: Tā zài gōngchǎng zuògōng, zhǔyào shì zǔzhuāng. Tiếng Việt: Anh ấy làm công ở nhà máy, chủ yếu là lắp ráp.
做工不到位会导致返修。 Pinyin: Zuògōng bú dàowèi huì dǎozhì fǎnxiū. Tiếng Việt: Hoàn thiện không đạt sẽ dẫn đến phải sửa lại.
这件大衣的缝线做工很整齐。 Pinyin: Zhè jiàn dàyī de féngxiàn zuògōng hěn zhěngqí. Tiếng Việt: Đường chỉ của chiếc áo khoác này rất đều và gọn.
工匠的手艺决定做工的上限。 Pinyin: Gōngjiàng de shǒuyì juédìng zuògōng de shàngxiàn. Tiếng Việt: Tay nghề thợ quyết định trần chất lượng gia công.
这把椅子做工上乘,细节很美。 Pinyin: Zhè bǎ yǐzi zuògōng shàngchéng, xìjié hěn měi. Tiếng Việt: Chiếc ghế này hoàn thiện thượng hạng, chi tiết rất đẹp.
我们需要提高做工水平。 Pinyin: Wǒmen xūyào tígāo zuògōng shuǐpíng. Tiếng Việt: Chúng ta cần nâng cao trình độ tay nghề.
他的做工很快,但不够精细。 Pinyin: Tā de zuògōng hěn kuài, dàn búgòu jīngxì. Tiếng Việt: Anh ấy làm rất nhanh nhưng chưa đủ tinh xảo.
新款包袋的边缘做工更干净。 Pinyin: Xīnkuǎn bāodài de biānyuán zuògōng gèng gānjìng. Tiếng Việt: Viền của túi mẫu mới được hoàn thiện sạch sẽ hơn.
做工讲究的产品更耐用。 Pinyin: Zuògōng jiǎngjiu de chǎnpǐn gèng nàiyòng. Tiếng Việt: Sản phẩm có tay nghề cầu kỳ thì bền hơn.
这套家具做工稳重,线条流畅。 Pinyin: Zhè tào jiājù zuògōng wěnzhòng, xiàntiáo liúchàng. Tiếng Việt: Bộ nội thất này hoàn thiện chắc chắn, đường nét mượt.
他在外地做工,春节才回家。 Pinyin: Tā zài wàidì zuògōng, Chūnjié cái huíjiā. Tiếng Việt: Anh ấy đi làm thuê xa, đến Tết mới về.
做工与材质要同时把控。 Pinyin: Zuògōng yǔ cáizhì yào tóngshí bǎkòng. Tiếng Việt: Tay nghề và chất liệu cần được kiểm soát đồng thời.
这条项链做工非常精美。 Pinyin: Zhè tiáo xiàngliàn zuògōng fēicháng jīngměi. Tiếng Việt: Sợi dây chuyền này được hoàn thiện rất tinh xảo.
便宜货常常做工一般。 Pinyin: Piányí huò chángcháng zuògōng yībān. Tiếng Việt: Hàng rẻ thường có tay nghề bình thường.
我们按高标准检查做工缺陷。 Pinyin: Wǒmen àn gāo biāozhǔn jiǎnchá zuògōng quēxiàn. Tiếng Việt: Chúng tôi kiểm tra lỗi hoàn thiện theo tiêu chuẩn cao.
这件饰品的焊接做工很细腻。 Pinyin: Zhè jiàn shìpǐn de hànjiē zuògōng hěn xìnì. Tiếng Việt: Mối hàn của món trang sức này rất tinh tế.
他在建筑公司做工,当木匠。 Pinyin: Tā zài jiànzhù gōngsī zuògōng, dāng mùjiàng. Tiếng Việt: Anh ấy làm công ở công ty xây dựng, làm thợ mộc.
做工不到位会影响品牌口碑。 Pinyin: Zuògōng bú dàowèi huì yǐngxiǎng pǐnpái kǒubēi. Tiếng Việt: Hoàn thiện không tốt sẽ ảnh hưởng danh tiếng thương hiệu.
这块手表的做工堪称顶级。 Pinyin: Zhè kuài shǒubiǎo de zuògōng kānchēng dǐngjí. Tiếng Việt: Chiếc đồng hồ này có tay nghề phải gọi là đỉnh cao.
我们会针对做工问题优化工艺。 Pinyin: Wǒmen huì zhēnduì zuògōng wèntí yōuhuà gōngyì. Tiếng Việt: Chúng tôi sẽ tối ưu kỹ thuật nhằm cải thiện tay nghề.
高端产品的做工更有质感。 Pinyin: Gāoduān chǎnpǐn de zuògōng gèng yǒu zhìgǎn. Tiếng Việt: Sản phẩm cao cấp có độ hoàn thiện “có chất” hơn.
他每天做工十个小时,很辛苦。 Pinyin: Tā měitiān zuògōng shí gè xiǎoshí, hěn xīnkǔ. Tiếng Việt: Mỗi ngày anh ấy làm mười giờ, rất vất vả.
这条裙子的做工线迹匀称。 Pinyin: Zhè tiáo qúnzi de zuògōng xiànjì yúnchèn. Tiếng Việt: Đường chỉ của chiếc váy này đều và đẹp.
做工精细的包边更耐磨。 Pinyin: Zuògōng jīngxì de bāobiān gèng nàimó. Tiếng Việt: Viền được hoàn thiện tinh xảo thì chống mài mòn tốt hơn.
我们坚持对做工进行全检。 Pinyin: Wǒmen jiānchí duì zuògōng jìnxíng quánjiǎn. Tiếng Việt: Chúng tôi kiên trì kiểm tra toàn bộ phần hoàn thiện.
这把刀的做工与平衡感都不错。 Pinyin: Zhè bǎ dāo de zuògōng yǔ pínghénggǎn dōu búcuò. Tiếng Việt: Con dao này vừa hoàn thiện tốt vừa cân bằng ổn.
做工与设计需要相互匹配。 Pinyin: Zuògōng yǔ shèjì xūyào xiānghù pǐpèi. Tiếng Việt: Tay nghề và thiết kế cần tương xứng.
他做工认真,返工率很低。 Pinyin: Tā zuògōng rènzhēn, fǎngōng lǜ hěn dī. Tiếng Việt: Anh ấy làm việc cẩn thận, tỷ lệ phải làm lại rất thấp.
Mẹo dùng và ghi nhớ
Khi đánh giá sản phẩm, dùng “做工 + tính từ” để nói độ hoàn thiện: 精细/扎实/粗糙/考究/上乘.
Nói về tay nghề thợ: ưu tiên “手艺/技艺”; nói về quy trình kỹ thuật: “工艺/工序”.
Mua hàng: quan sát đường chỉ, viền, mối nối, bề mặt — đó là các “điểm làm” biểu hiện “做工”.
Nghĩa và cách dùng “做工” trong tiếng Trung
“做工” đọc là zuògōng, có hai nét nghĩa chính:
Nghĩa 1 (động từ): làm việc tay chân, làm thủ công, làm công. Ví dụ: 他在工地做工 (Anh ấy làm việc ở công trường).
Nghĩa 2 (danh từ): tay nghề, độ tinh xảo của sản phẩm; cách gia công, chất lượng hoàn thiện. Ví dụ: 这件衣服做工精细 (Bộ quần áo này có tay nghề gia công tinh xảo).
Loại từ, sắc thái và phạm vi dùng
Loại từ: động từ và danh từ.
Sắc thái:
Khi là động từ: thiên về lao động tay chân, sản xuất gia công.
Khi là danh từ: đánh giá chất lượng hoàn thiện, thủ pháp gia công, tinh xảo hay thô.
Phạm vi dùng: sản xuất, xưởng may, đồ gỗ, điện tử, thủ công mỹ nghệ, xây dựng, nội thất.
Cụm từ và phối hợp từ thường gặp
Đánh giá chất lượng:
做工精细/精致: làm tinh xảo.
做工粗糙: làm thô, hoàn thiện kém.
做工扎实/结实: làm chắc chắn.
做工讲究: làm kỹ lưỡng, cầu kỳ.
做工到位: hoàn thiện đúng chuẩn.
Quy trình/kiểu làm:
手工做工: làm thủ công.
机器做工: làm bằng máy.
做工标准/流程: tiêu chuẩn/quy trình gia công.
Lỗi/khuyết điểm:
做工瑕疵/缺陷: lỗi gia công/khuyết điểm.
边角做工不齐: góc cạnh gia công không đều.
So sánh/đặt hàng:
做工与用料: tay nghề và vật liệu.
做工费用: phí gia công.
提升做工质量: nâng chất lượng gia công.
Phân biệt nhanh với từ gần nghĩa
工艺: quy trình kỹ thuật, kỹ thuật chế tác (thiên về kỹ thuật/triển lãm).
手工: làm bằng tay, thủ công (nhấn cách thức).
工程: công trình/kỹ thuật (ngành nghề/kết cấu lớn).
做工: tay nghề hoàn thiện và chất lượng gia công của sản phẩm (nhấn kết quả).
Mẫu cấu trúc câu nhanh
名词 + 做工 + 形容词: 这件包做工精细。
做工 + 状态/程度: 做工很到位/非常粗糙。
评价句: 用料不错,但做工一般。
动作描述: 在工厂做工/给客户做工收取费用。
对比句: 做工不如去年/做工比同款更好。
45 mẫu câu tiếng Trung (kèm pinyin và tiếng Việt)
Đánh giá chất lượng sản phẩm
中文: 这件衣服做工精细。 Pinyin: Zhè jiàn yīfu zuògōng jīngxì. Tiếng Việt: Bộ quần áo này gia công rất tinh xảo.
中文: 这个木柜做工扎实。 Pinyin: Zhège mùguì zuògōng zhāshi. Tiếng Việt: Chiếc tủ gỗ này làm rất chắc chắn.
中文: 这款手机外壳做工到位。 Pinyin: Zhè kuǎn shǒujī wàiké zuògōng dàowèi. Tiếng Việt: Vỏ chiếc điện thoại này hoàn thiện rất chuẩn.
中文: 他的作品做工讲究。 Pinyin: Tā de zuòpǐn zuògōng jiǎngjiu. Tiếng Việt: Tác phẩm của anh ấy làm rất cầu kỳ.
中文: 这张桌子边角做工不齐。 Pinyin: Zhè zhāng zhuōzi biānjiǎo zuògōng bù qí. Tiếng Việt: Góc cạnh của chiếc bàn này gia công không đều.
中文: 这双鞋的做工非常细致。 Pinyin: Zhè shuāng xié de zuògōng fēicháng xìzhì. Tiếng Việt: Đôi giày này có tay nghề hoàn thiện rất tỉ mỉ.
中文: 做工有些瑕疵,但整体尚可。 Pinyin: Zuògōng yǒuxiē xiácī, dàn zhěngtǐ shàng kě. Tiếng Việt: Tay nghề có vài lỗi nhỏ nhưng tổng thể vẫn ổn.
中文: 这把椅子做工粗糙。 Pinyin: Zhè bǎ yǐzi zuògōng cūcāo. Tiếng Việt: Cái ghế này làm thô, hoàn thiện kém.
中文: 做工精不精,细节见真章。 Pinyin: Zuògōng jīng bù jīng, xìjié jiàn zhēnzhāng. Tiếng Việt: Tay nghề có tinh xảo hay không, xem ở chi tiết sẽ rõ.
中文: 用料不错,但做工一般。 Pinyin: Yòngliào búcuò, dàn zuògōng yībān. Tiếng Việt: Vật liệu ổn nhưng tay nghề bình thường.
Miêu tả quy trình, cách thức
中文: 这批货多为手工做工。 Pinyin: Zhè pī huò duō wèi shǒugōng zuògōng. Tiếng Việt: Lô hàng này chủ yếu gia công thủ công.
中文: 机器做工效率更高。 Pinyin: Jīqì zuògōng xiàolǜ gèng gāo. Tiếng Việt: Gia công bằng máy hiệu suất cao hơn.
中文: 改善做工流程能提升质量。 Pinyin: Gǎishàn zuògōng liúchéng néng tíshēng zhìliàng. Tiếng Việt: Cải thiện quy trình gia công sẽ nâng chất lượng.
中文: 做工标准需要统一。 Pinyin: Zuògōng biāozhǔn xūyào tǒngyī. Tiếng Việt: Cần thống nhất tiêu chuẩn gia công.
中文: 做工前请核对图纸。 Pinyin: Zuògōng qián qǐng héduì túzhǐ. Tiếng Việt: Trước khi gia công vui lòng đối chiếu bản vẽ.
中文: 做工时要注意安全。 Pinyin: Zuògōng shí yào zhùyì ānquán. Tiếng Việt: Khi gia công phải chú ý an toàn.
中文: 做工工艺需要严格把关。 Pinyin: Zuògōng gōngyì xūyào yángé bǎguān. Tiếng Việt: Quy trình kỹ thuật gia công cần kiểm soát nghiêm.
中文: 手工做工更能体现匠心。 Pinyin: Shǒugōng zuògōng gèng néng tǐxiàn jiàngxīn. Tiếng Việt: Gia công thủ công thể hiện rõ tâm nghề.
中文: 做工后请进行质量检验。 Pinyin: Zuògōng hòu qǐng jìnxíng zhìliàng jiǎnyàn. Tiếng Việt: Sau gia công, vui lòng kiểm định chất lượng.
中文: 做工时间预计两天。 Pinyin: Zuògōng shíjiān yùjì liǎng tiān. Tiếng Việt: Thời gian gia công dự kiến là hai ngày.
Nghĩa động từ: làm công, lao động
中文: 他在工厂做工。 Pinyin: Tā zài gōngchǎng zuògōng. Tiếng Việt: Anh ấy làm việc ở nhà máy.
中文: 他们在工地做工挣钱。 Pinyin: Tāmen zài gōngdì zuògōng zhèngqián. Tiếng Việt: Họ làm việc ở công trường để kiếm tiền.
中文: 我暑假在小店做工。 Pinyin: Wǒ shǔjià zài xiǎodiàn zuògōng. Tiếng Việt: Nghỉ hè tôi làm việc ở cửa hàng nhỏ.
中文: 做工辛苦,但很踏实。 Pinyin: Zuògōng xīnkǔ, dàn hěn tàshí. Tiếng Việt: Làm công vất vả nhưng rất yên tâm.
中文: 他年轻时在木匠铺做工。 Pinyin: Tā niánqīng shí zài mùjiàng pù zuògōng. Tiếng Việt: Thuở trẻ anh làm việc ở tiệm thợ mộc.
中文: 做工的工资按天结算。 Pinyin: Zuògōng de gōngzī àn tiān jiésuàn. Tiếng Việt: Lương làm công được tính theo ngày.
中文: 我父亲一辈子做工养家。 Pinyin: Wǒ fùqīn yībèizi zuògōng yǎngjiā. Tiếng Việt: Cha tôi cả đời làm công nuôi gia đình.
中文: 做工必须遵守安全规范。 Pinyin: Zuògōng bìxū zūnshǒu ānquán guīfàn. Tiếng Việt: Làm việc phải tuân thủ quy phạm an toàn.
中文: 他在建筑队做工多年。 Pinyin: Tā zài jiànzhù duì zuògōng duōnián. Tiếng Việt: Anh ấy làm việc ở đội xây dựng nhiều năm.
中文: 做工岗位需要体力。 Pinyin: Zuògōng gǎngwèi xūyào tǐlì. Tiếng Việt: Vị trí làm công cần sức lực.
Thương mại, đặt hàng, phí gia công
中文: 做工费用另计。 Pinyin: Zuògōng fèiyòng lìng jì. Tiếng Việt: Phí gia công tính riêng.
中文: 可以按样品的做工来生产。 Pinyin: Kěyǐ àn yàngpǐn de zuògōng lái shēngchǎn. Tiếng Việt: Có thể sản xuất theo tay nghề của mẫu.
中文: 做工档次决定售价。 Pinyin: Zuògōng dǎngcì juédìng shòujià. Tiếng Việt: Đẳng cấp tay nghề quyết định giá bán.
中文: 订单对做工有明确要求。 Pinyin: Dìngdān duì zuògōng yǒu míngquè yāoqiú. Tiếng Việt: Đơn hàng có yêu cầu rõ về tay nghề.
中文: 做工和用料要同时把控。 Pinyin: Zuògōng hé yòngliào yào tóngshí bǎkòng. Tiếng Việt: Tay nghề và vật liệu phải kiểm soát đồng thời.
中文: 客户更看重做工质量。 Pinyin: Kèhù gèng kànzhòng zuògōng zhìliàng. Tiếng Việt: Khách hàng coi trọng chất lượng gia công hơn.
中文: 做工返修率需要降低。 Pinyin: Zuògōng fǎnxiū lǜ xūyào jiàngdī. Tiếng Việt: Tỷ lệ sửa lại sau gia công cần giảm xuống.
中文: 这批货做工稳定一致。 Pinyin: Zhè pī huò zuògōng wěndìng yīzhì. Tiếng Việt: Lô hàng này tay nghề ổn định, đồng đều.
中文: 做工细节决定口碑。 Pinyin: Zuògōng xìjié juédìng kǒubēi. Tiếng Việt: Chi tiết tay nghề quyết định danh tiếng.
中文: 我们承诺做工合格率达标。 Pinyin: Wǒmen chéngnuò zuògōng hégé lǜ dábiāo. Tiếng Việt: Chúng tôi cam kết tỷ lệ tay nghề đạt chuẩn.
So sánh, miêu tả cụ thể
中文: 这件比那件做工更好。 Pinyin: Zhè jiàn bǐ nà jiàn zuògōng gèng hǎo. Tiếng Việt: Cái này tay nghề tốt hơn cái kia.
中文: 同款不同厂,做工差异明显。 Pinyin: Tóng kuǎn bùtóng chǎng, zuògōng chāyì míngxiǎn. Tiếng Việt: Cùng mẫu khác xưởng, khác biệt tay nghề rõ rệt.
中文: 做工稳,耐用性就高。 Pinyin: Zuògōng wěn, nàiyòngxìng jiù gāo. Tiếng Việt: Tay nghề chắc thì độ bền sẽ cao.
中文: 做工不过关会被退货。 Pinyin: Zuògōng bú guòguān huì bèi tuìhuò. Tiếng Việt: Tay nghề không đạt sẽ bị trả hàng.
中文: 做工细到每一针每一线。 Pinyin: Zuògōng xì dào měi yī zhēn měi yī xiàn. Tiếng Việt: Tay nghề tỉ mỉ đến từng mũi kim, từng đường chỉ.
Nghĩa và cách dùng từ “做工” trong tiếng Trung
“做工” đọc là “zuògōng”. Nghĩa chính:
Là danh từ: “tay nghề/độ hoàn thiện/cách gia công” của sản phẩm, tức “workmanship”.
Là động từ: “làm công, làm việc tay chân; gia công” (nghĩa cổ/khẩu ngữ ở một số vùng, nay ít dùng hơn trong đô thị).
Trong giao tiếp hiện nay, “做工” thường dùng để đánh giá chất lượng hoàn thiện của hàng hóa: quần áo, đồ gỗ, đồ da, kim loại, trang sức, thủ công mỹ nghệ.
Loại từ và sắc thái
Danh từ: Nhấn vào chất lượng hoàn thiện (đường may, mép cắt, bề mặt, độ tinh xảo).
Động từ: Làm công/gia công (ít dùng trong văn nói hiện đại ở thành phố; phổ biến hơn trong văn miêu tả, địa phương).
Cấu trúc và kết hợp thường gặp
做工 + 形容词: 做工精细/精致/粗糙/扎实/一般.
做工 + 名词补充: 做工质量/做工流程/做工标准/做工细节.
名词 + 做工: 这件衣服的做工/这把椅子的做工/这款手包的做工.
对比/评价: 做工比…好/做工不如…/做工值得称赞.
动词搭配: 注重做工/改善做工/提升做工/检验做工.
Phân biệt với từ gần nghĩa
工艺: Quy trình kỹ thuật, kỹ nghệ chế tác (technology/process). “做工” thiên về thành phẩm và cảm quan chất lượng.
手工: Thủ công (handmade). Có thể “手工做工精细” = đồ thủ công có tay nghề tinh xảo.
质量: Chất lượng tổng thể. “做工” là một phần của “质量”.
工序: Công đoạn sản xuất. “做工” là kết quả thể hiện ra bề mặt/đường nét.
Ghi chú sử dụng
Khen chê: “做工精细/精致/讲究/扎实” để khen; “做工粗糙/马虎/不到位” để chê.
Ngành hàng: Thời trang (đường may), đồ gỗ (mối nối), kim loại/điện tử (gia công vỏ, mép cắt), da/bao bì (viền, keo).
Ngữ cảnh bán hàng/đánh giá: Dùng khi review sản phẩm, chốt đơn, so sánh mẫu.
35 mẫu câu với “做工” (kèm pinyin và tiếng Việt)
这件衣服做工很精细。 Zhè jiàn yīfu zuògōng hěn jīngxì. Bộ đồ này có tay nghề hoàn thiện rất tinh xảo.
这款手包做工扎实,缝线很均匀。 Zhè kuǎn shǒubāo zuògōng zhāshi, féngxiàn hěn jūnyún. Mẫu túi này làm rất chắc tay, đường chỉ đều.
这张餐桌的做工比上一款更好。 Zhè zhāng cānzhuō de zuògōng bǐ shàng yī kuǎn gèng hǎo. Chiếc bàn ăn này có độ hoàn thiện tốt hơn mẫu trước.
做工有点粗糙,边缘没有打磨干净。 Zuògōng yǒudiǎn cūcāo, biānyuán méiyǒu dǎmó gānjìng. Tay nghề hơi thô, mép chưa mài sạch.
这款外套的做工值得称赞。 Zhè kuǎn wàitào de zuògōng zhídé chēngzàn. Áo khoác này có độ hoàn thiện đáng khen.
我们非常注重做工细节。 Wǒmen fēicháng zhùzhòng zuògōng xìjié. Chúng tôi rất coi trọng chi tiết tay nghề.
做工不到位会影响整体质量。 Zuògōng bú dàowèi huì yǐngxiǎng zhěngtǐ zhìliàng. Hoàn thiện không đạt sẽ ảnh hưởng chất lượng tổng thể.
他家的木工做工很讲究。 Tā jiā de mùgōng zuògōng hěn jiǎngjiu. Tay nghề đồ gỗ nhà anh ấy rất cầu kỳ.
这款戒指做工精致,镶嵌很牢固。 Zhè kuǎn jièzhǐ zuògōng jīngzhì, xiāngqiàn hěn láogù. Nhẫn này hoàn thiện tinh xảo, nạm rất chắc.
做工一般,但用料不错。 Zuògōng yībān, dàn yòngliào búcuò. Tay nghề bình thường nhưng vật liệu tốt.
这批货的做工请再提高。 Zhè pī huò de zuògōng qǐng zài tígāo. Xin nâng chất lượng hoàn thiện của lô hàng này.
做工与工艺都符合标准。 Zuògōng yǔ gōngyì dōu fúhé biāozhǔn. Tay nghề và kỹ nghệ đều đạt chuẩn.
这件衬衫的做工很整洁。 Zhè jiàn chènshān de zuògōng hěn zhěngjié. Áo sơ mi này hoàn thiện gọn gàng.
包边做工不够细致。 Bāobiān zuògōng bùgòu xìzhì. Viền may chưa đủ tinh tế.
从做工可以看出品牌的态度。 Cóng zuògōng kěyǐ kànchū pǐnpái de tàidù. Nhìn vào tay nghề có thể thấy thái độ của thương hiệu.
做工瑕疵需要返修。 Zuògōng xiácī xūyào fǎnxiū. Lỗi hoàn thiện cần sửa lại.
这件外衣做工细腻,走线很漂亮。 Zhè jiàn wàiyī zuògōng xìnì, zǒuxiàn hěn piàoliang. Áo ngoài này hoàn thiện mịn, đường chỉ rất đẹp.
你们能按样品保持同样做工吗? Nǐmen néng àn yàngpǐn bǎochí tóngyàng zuògōng ma? Các bạn có giữ tay nghề như mẫu không?
做工与版型都很出色。 Zuògōng yǔ bǎnxíng dōu hěn chūsè. Tay nghề và phom dáng đều xuất sắc.
这套柜子的做工很稳当。 Zhè tào guìzi de zuògōng hěn wěndàng. Bộ tủ này hoàn thiện rất chắc chắn.
请在做工环节增加质检。 Qǐng zài zuògōng huánjié zēngjiā zhìjiǎn. Vui lòng tăng kiểm định ở khâu hoàn thiện.
做工粗糙会影响用户体验。 Zuògōng cūcāo huì yǐngxiǎng yònghù tǐyàn. Tay nghề thô sẽ ảnh hưởng trải nghiệm người dùng.
这件大衣做工考究,用线很讲究。 Zhè jiàn dàyī zuògōng kǎojiù, yòngxiàn hěn jiǎngjiu. Áo khoác này hoàn thiện công phu, dùng chỉ cầu kỳ.
做工标准请按图纸执行。 Zuògōng biāozhǔn qǐng àn túzhǐ zhíxíng. Xin thực hiện chuẩn hoàn thiện theo bản vẽ.
皮具的做工决定了寿命。 Píjù de zuògōng juédìng le shòumìng. Tay nghề đồ da quyết định độ bền.
这把椅子做工不稳,晃动明显。 Zhè bǎ yǐzi zuògōng bù wěn, huǎngdòng míngxiǎn. Ghế này hoàn thiện không chắc, rung rõ rệt.
做工和材质的匹配很重要。 Zuògōng hé cáizhì de pǐpèi hěn zhòngyào. Sự ăn khớp giữa tay nghề và vật liệu rất quan trọng.
这款鞋的做工很精,鞋口无毛边。 Zhè kuǎn xié de zuògōng hěn jīng, xiékǒu wú máobiān. Đôi giày này hoàn thiện tinh, miệng giày không tua chỉ.
做工稳定度需要提升。 Zuògōng wěndìngdù xūyào tíshēng. Độ ổn định tay nghề cần được nâng cao.
从细节能看出做工的水平。 Cóng xìjié néng kànchū zuògōng de shuǐpíng. Từ chi tiết có thể thấy trình độ hoàn thiện.
这批样品做工与量产需保持一致。 Zhè pī yàngpǐn zuògōng yǔ liàngchǎn xū bǎochí yīzhì. Tay nghề mẫu và sản xuất hàng loạt cần đồng nhất.
做工繁复但效果很有质感。 Zuògōng fánfù dàn xiàoguǒ hěn yǒu zhìgǎn. Hoàn thiện phức tạp nhưng cho cảm giác rất “xịn”.
这件成衣做工比同价位更细致。 Zhè jiàn chéngyī zuògōng bǐ tóng jiàwèi gèng xìzhì. Thành phẩm này hoàn thiện tinh hơn mặt bằng giá.
做工讲究可以提升品牌形象。 Zuògōng jiǎngjiu kěyǐ tíshēng pǐnpái xíngxiàng. Tay nghề cầu kỳ nâng cao hình ảnh thương hiệu.
师傅的做工让人放心。 Shīfu de zuògōng ràng rén fàngxīn. Tay nghề của thợ khiến người ta yên tâm.
Mẹo dùng nhanh
Khen tinh xảo: 用 “做工精细/精致/讲究/扎实”.
Chê sơ sài: 用 “做工粗糙/马虎/不到位”.
做工 (zuògōng) trong tiếng Trung có nghĩa là tay nghề, kỹ thuật chế tác, chất lượng gia công, cách làm, sự khéo léo trong quá trình sản xuất hoặc thủ công.
Từ này thường được dùng để đánh giá chất lượng thủ công, mức độ tinh xảo, kỹ thuật chế tạo của một sản phẩm như quần áo, đồ gỗ, đồ trang sức, máy móc, giày dép v.v.
- Giải thích chi tiết
Hán tự: 做工
Pinyin: zuò gōng
Nghĩa tiếng Việt: làm việc thủ công, kỹ thuật chế tác, tay nghề, chất lượng gia công
Loại từ: Danh từ (名词) / Động từ (动词) — tùy ngữ cảnh
- Phân tích nghĩa và cách dùng
a) Khi là danh từ (名词)
→ Chỉ chất lượng hoặc kỹ thuật của việc gia công, thường nói về sự tinh tế, tỉ mỉ, đẹp mắt hay kém cỏi của sản phẩm.
Ví dụ:
做工精细 (zuògōng jīngxì): tay nghề tinh xảo
做工粗糙 (zuògōng cūcāo): tay nghề thô, làm ẩu
做工讲究 (zuògōng jiǎngjiu): chế tác cầu kỳ, tinh tế
b) Khi là động từ (动词)
→ Nghĩa là làm việc thủ công, làm thuê bằng tay, hoặc làm việc trong nhà máy, xưởng sản xuất.
Ví dụ:
他在工厂做工。
Tā zài gōngchǎng zuògōng.
Anh ấy làm việc trong nhà máy.
- Các cụm thường dùng với 做工
Cụm từ Nghĩa tiếng Việt
做工精细 Tay nghề tinh xảo
做工粗糙 Tay nghề thô, làm ẩu
做工讲究 Làm tỉ mỉ, khéo léo
做工不好 Chất lượng gia công kém
做工精良 Chế tác công phu, chất lượng cao
做工考究 Tay nghề cao, chế tác kỹ
做工精致 Tinh tế, tỉ mỉ
手工做工 Làm thủ công
做工速度快 Làm việc nhanh
做工用心 Làm việc cẩn thận - 45 Mẫu câu ví dụ chi tiết
这件衣服的做工非常精细。
Zhè jiàn yīfu de zuògōng fēicháng jīngxì.
Chiếc áo này được may rất tinh xảo.
这张桌子的做工很好,看起来很结实。
Zhè zhāng zhuōzi de zuògōng hěn hǎo, kàn qǐlái hěn jiēshi.
Chiếc bàn này được làm rất tốt, trông rất chắc chắn.
这双鞋的做工太粗糙了。
Zhè shuāng xié de zuògōng tài cūcāo le.
Đôi giày này được làm quá thô.
他们家的家具做工精良。
Tāmen jiā de jiājù zuògōng jīngliáng.
Đồ nội thất nhà họ được chế tác rất tốt.
这块手表做工考究,价格也不便宜。
Zhè kuài shǒubiǎo zuògōng kǎojiù, jiàgé yě bù piányi.
Chiếc đồng hồ này chế tác tinh xảo, giá cũng không rẻ.
做工越精细,成本就越高。
Zuògōng yuè jīngxì, chéngběn jiù yuè gāo.
Tay nghề càng tinh xảo, chi phí càng cao.
他从小就在工厂做工。
Tā cóng xiǎo jiù zài gōngchǎng zuògōng.
Anh ấy làm việc trong nhà máy từ nhỏ.
这件手工艺品的做工真漂亮。
Zhè jiàn shǒugōng yìpǐn de zuògōng zhēn piàoliang.
Món đồ thủ công này được làm thật đẹp.
做工不好会影响产品的质量。
Zuògōng bù hǎo huì yǐngxiǎng chǎnpǐn de zhìliàng.
Tay nghề kém sẽ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
我喜欢这种做工简单的风格。
Wǒ xǐhuan zhè zhǒng zuògōng jiǎndān de fēnggé.
Tôi thích phong cách chế tác đơn giản như thế này.
他的手艺很好,做工特别细。
Tā de shǒuyì hěn hǎo, zuògōng tèbié xì.
Anh ấy có tay nghề giỏi, làm rất tỉ mỉ.
这条项链的做工非常精致。
Zhè tiáo xiàngliàn de zuògōng fēicháng jīngzhì.
Sợi dây chuyền này được chế tác cực kỳ tinh tế.
工人们在车间里辛苦做工。
Gōngrénmen zài chējiān lǐ xīnkǔ zuògōng.
Công nhân đang vất vả làm việc trong xưởng.
他靠做工养家糊口。
Tā kào zuògōng yǎngjiā húkǒu.
Anh ấy dựa vào việc làm thuê để nuôi sống gia đình.
这款包包做工特别好,缝线很整齐。
Zhè kuǎn bāobāo zuògōng tèbié hǎo, féngxiàn hěn zhěngqí.
Chiếc túi này được may rất đẹp, các đường chỉ rất đều.
做工精良是我们公司的标准。
Zuògōng jīngliáng shì wǒmen gōngsī de biāozhǔn.
Tay nghề tinh xảo là tiêu chuẩn của công ty chúng tôi.
这件外套的做工不值这个价。
Zhè jiàn wàitào de zuògōng bù zhí zhège jià.
Tay nghề của chiếc áo khoác này không xứng với giá tiền.
他每天在建筑工地做工。
Tā měitiān zài jiànzhù gōngdì zuògōng.
Anh ấy làm việc hàng ngày tại công trường xây dựng.
这批货的做工有点问题。
Zhè pī huò de zuògōng yǒudiǎn wèntí.
Lô hàng này có vấn đề về tay nghề.
这件衣服虽然便宜,但做工不错。
Zhè jiàn yīfu suīrán piányi, dàn zuògōng bùcuò.
Chiếc áo này tuy rẻ nhưng được may khá tốt.
做工粗糙的产品容易坏。
Zuògōng cūcāo de chǎnpǐn róngyì huài.
Sản phẩm được làm ẩu dễ bị hỏng.
他的做工越来越熟练了。
Tā de zuògōng yuè lái yuè shúliàn le.
Tay nghề của anh ấy ngày càng thành thạo hơn.
我们公司注重产品的做工和细节。
Wǒmen gōngsī zhùzhòng chǎnpǐn de zuògōng hé xìjié.
Công ty chúng tôi chú trọng vào tay nghề và chi tiết của sản phẩm.
这家工厂的做工水平很高。
Zhè jiā gōngchǎng de zuògōng shuǐpíng hěn gāo.
Trình độ tay nghề của nhà máy này rất cao.
做工精细的衣服穿起来更舒服。
Zuògōng jīngxì de yīfu chuān qǐlái gèng shūfu.
Quần áo được may tinh xảo mặc sẽ thoải mái hơn.
他手上起了茧,是因为每天做工太辛苦。
Tā shǒu shàng qǐle jiǎn, shì yīnwèi měitiān zuògōng tài xīnkǔ.
Tay anh ấy bị chai vì làm việc nặng nhọc mỗi ngày.
这幅画的做工太细致了。
Zhè fú huà de zuògōng tài xìzhì le.
Bức tranh này được vẽ quá tỉ mỉ.
做工好的产品更受顾客欢迎。
Zuògōng hǎo de chǎnpǐn gèng shòu gùkè huānyíng.
Sản phẩm có tay nghề tốt được khách hàng ưa chuộng hơn.
你觉得这件衣服的做工怎么样?
Nǐ juéde zhè jiàn yīfu de zuògōng zěnmeyàng?
Bạn thấy tay nghề của chiếc áo này thế nào?
他们家的做工一直很稳定。
Tāmen jiā de zuògōng yīzhí hěn wěndìng.
Tay nghề của họ luôn ổn định.
做工精细需要更多的时间和耐心。
Zuògōng jīngxì xūyào gèng duō de shíjiān hé nàixīn.
Chế tác tinh xảo đòi hỏi nhiều thời gian và kiên nhẫn.
这件衣服的线头太多,做工不行。
Zhè jiàn yīfu de xiàntóu tài duō, zuògōng bù xíng.
Chiếc áo này có quá nhiều chỉ thừa, tay nghề không đạt.
做工差的商品容易退货。
Zuògōng chà de shāngpǐn róngyì tuìhuò.
Hàng kém chất lượng dễ bị trả lại.
我爸爸年轻时在矿上做工。
Wǒ bàba niánqīng shí zài kuàng shàng zuògōng.
Bố tôi từng làm việc ở mỏ khi còn trẻ.
这件大衣做工特别讲究。
Zhè jiàn dàyī zuògōng tèbié jiǎngjiu.
Chiếc áo khoác này được may rất công phu.
做工不好会影响品牌形象。
Zuògōng bù hǎo huì yǐngxiǎng pǐnpái xíngxiàng.
Tay nghề kém sẽ ảnh hưởng đến hình ảnh thương hiệu.
做工复杂的产品通常价格较高。
Zuògōng fùzá de chǎnpǐn tōngcháng jiàgé jiào gāo.
Sản phẩm có kỹ thuật phức tạp thường có giá cao hơn.
这条裤子的做工比上次好多了。
Zhè tiáo kùzi de zuògōng bǐ shàng cì hǎo duō le.
Chiếc quần này được may tốt hơn lần trước nhiều.
做工精细代表一种专业精神。
Zuògōng jīngxì dàibiǎo yī zhǒng zhuānyè jīngshén.
Tay nghề tinh xảo thể hiện tinh thần chuyên nghiệp.
那个品牌的鞋子做工很讲究。
Nàgè pǐnpái de xiézi zuògōng hěn jiǎngjiu.
Giày của thương hiệu đó được làm rất công phu.
他做工认真,从不马虎。
Tā zuògōng rènzhēn, cóng bù mǎhu.
Anh ấy làm việc rất cẩn thận, không bao giờ cẩu thả.
做工精良是成功产品的关键。
Zuògōng jīngliáng shì chénggōng chǎnpǐn de guānjiàn.
Tay nghề tinh xảo là yếu tố then chốt của sản phẩm thành công.
我们工厂主要做工艺品。
Wǒmen gōngchǎng zhǔyào zuò gōngyìpǐn.
Nhà máy của chúng tôi chủ yếu sản xuất đồ thủ công mỹ nghệ.
做工的细节体现了工匠精神。
Zuògōng de xìjié tǐxiàn le gōngjiàng jīngshén.
Chi tiết trong tay nghề thể hiện tinh thần người thợ.
这件衬衫做工完美,没有任何瑕疵。
Zhè jiàn chènshān zuògōng wánměi, méiyǒu rènhé xiácī.
Chiếc áo sơ mi này được may hoàn hảo, không có khuyết điểm nào.
- Tổng kết
Từ loại: Danh từ / Động từ
Nghĩa chính:
(Danh từ) Tay nghề, kỹ thuật chế tác, chất lượng gia công
(Động từ) Làm việc, lao động thủ công, làm thuê
Thường dùng trong: may mặc, đồ gỗ, thủ công mỹ nghệ, sản xuất, công nghiệp
Các tính từ thường đi kèm:
精细、精良、讲究、粗糙、完美、细致、考究
做工 (zuò gōng) là một từ tiếng Trung thường được sử dụng trong đời sống, đặc biệt trong lĩnh vực sản xuất, thủ công, và thương mại. Dưới đây là phần giải thích chi tiết, loại từ, cách dùng và rất nhiều ví dụ minh họa đầy đủ.
- Nghĩa tiếng Trung và tiếng Việt
做工 (zuò gōng) có hai nghĩa chính, tùy theo ngữ cảnh:
Nghĩa 1: Làm công, làm việc (thể hiện hành động lao động chân tay, làm thuê, làm việc cho người khác)
→ Dùng để chỉ hành động “làm việc để kiếm tiền”, thường là công việc thủ công, lao động phổ thông.
Ví dụ: 在工厂做工 (làm việc trong nhà máy), 到外地做工 (đi làm xa quê).
Nghĩa 2: Tay nghề, chất lượng chế tác, kỹ thuật sản xuất của sản phẩm (đặc biệt dùng trong thương mại, buôn bán, mô tả hàng hóa)
→ Chỉ mức độ tinh xảo, cẩn thận, đẹp đẽ của một vật được làm ra.
Ví dụ: 这件衣服做工很好 (chiếc áo này may rất tinh xảo), 手表做工精细 (đồng hồ có tay nghề chế tác tinh tế).
- Loại từ
Danh từ (名词): chỉ tay nghề, kỹ thuật chế tác, chất lượng sản phẩm.
Động từ (动词): chỉ hành động làm việc, làm thuê, lao động.
- Cấu trúc – Cách dùng phổ biến
做工 + địa điểm / cho ai / để làm gì
→ Biểu thị hành động làm việc, lao động.
Ví dụ: 他在工地做工。 (Anh ấy làm việc ở công trường.)
做工 + tính từ miêu tả
→ Biểu thị mức độ tinh tế, kỹ thuật của sản phẩm.
Ví dụ: 这件家具做工精细。 (Món đồ nội thất này được làm rất tinh xảo.)
做工 + 不好 / 很差 / 马虎
→ Dùng để chê chất lượng chế tác kém, làm ẩu.
Ví dụ: 这双鞋做工太粗糙。 (Đôi giày này làm quá thô.)
- Giải thích chi tiết về sắc thái nghĩa
a. Khi là động từ (làm công, làm việc)
Thường dùng trong các ngữ cảnh nói về lao động chân tay, công nhân, người lao động phổ thông.
Gần nghĩa với: 打工 (dǎ gōng) – “làm thuê, làm thêm”, nhưng 做工 mang sắc thái trang trọng và cổ điển hơn, dùng trong văn viết hoặc tiếng phổ thông truyền thống.
Ví dụ:
打工: dùng nhiều trong khẩu ngữ hiện đại, mang nghĩa đi làm thêm, làm thuê.
做工: nhấn mạnh vào bản chất lao động chân tay, hoặc công việc chính.
b. Khi là danh từ (tay nghề, chất lượng sản phẩm)
Dùng rất phổ biến trong buôn bán, quảng cáo, miêu tả sản phẩm.
Gần nghĩa với: 工艺 (gōng yì), 手艺 (shǒu yì), 技术 (jì shù).
Nhưng 做工 thiên về thành phẩm cuối cùng – tức là nhìn thấy được sự tỉ mỉ, tinh tế khi sản phẩm đã hoàn thiện.
- Các từ đồng nghĩa / gần nghĩa
Từ Nghĩa tiếng Việt Khác biệt
打工 (dǎ gōng) Làm thuê, làm thêm Dùng phổ biến hiện nay, thường chỉ công việc bán thời gian hoặc lao động phổ thông
工作 (gōng zuò) Công việc, làm việc Rộng hơn “做工”, có thể bao gồm lao động trí óc
手艺 (shǒu yì) Tay nghề thủ công Nhấn mạnh vào kỹ năng cá nhân, nghề nghiệp
工艺 (gōng yì) Nghệ thuật chế tác, kỹ thuật sản xuất Dùng trong kỹ thuật sản xuất quy mô lớn, mang tính công nghiệp
技术 (jì shù) Kỹ thuật, công nghệ Bao hàm cả tri thức, phương pháp và công nghệ - Mẫu câu thông dụng
他在建筑工地做工。
Tā zài jiànzhù gōngdì zuò gōng.
Anh ấy làm việc ở công trường xây dựng.
她的丈夫在外地做工。
Tā de zhàngfu zài wàidì zuò gōng.
Chồng cô ấy làm việc xa nhà.
这件衣服做工很精细。
Zhè jiàn yīfu zuògōng hěn jīngxì.
Chiếc áo này được may rất tinh xảo.
这家厂的产品做工不错。
Zhè jiā chǎng de chǎnpǐn zuògōng bú cuò.
Sản phẩm của nhà máy này có chất lượng gia công tốt.
这张桌子做工很粗糙。
Zhè zhāng zhuōzi zuògōng hěn cūcāo.
Cái bàn này làm rất thô, không tinh tế.
- 50 ví dụ chi tiết (có phiên âm và dịch tiếng Việt)
他在工厂做工。
Tā zài gōngchǎng zuò gōng.
Anh ấy làm việc trong nhà máy.
我父亲年轻时在上海做工。
Wǒ fùqīn niánqīng shí zài Shànghǎi zuò gōng.
Cha tôi hồi trẻ từng làm việc ở Thượng Hải.
那些农民工在城市做工很辛苦。
Nàxiē nóngmíngōng zài chéngshì zuògōng hěn xīnkǔ.
Những công nhân nông thôn làm việc ở thành phố rất vất vả.
我哥哥每天早出晚归去做工。
Wǒ gēge měitiān zǎo chū wǎn guī qù zuògōng.
Anh tôi ngày nào cũng đi làm sớm về muộn.
这台机器的做工很精致。
Zhè tái jīqì de zuògōng hěn jīngzhì.
Cỗ máy này được chế tạo rất tinh xảo.
这件衣服做工不好,线头很多。
Zhè jiàn yīfu zuògōng bù hǎo, xiàntóu hěn duō.
Chiếc áo này may không tốt, còn nhiều chỉ thừa.
这家工厂的工人做工认真负责。
Zhè jiā gōngchǎng de gōngrén zuògōng rènzhēn fùzé.
Công nhân của nhà máy này làm việc rất nghiêm túc, có trách nhiệm.
那个木匠做工很细致。
Nà gè mùjiàng zuògōng hěn xìzhì.
Người thợ mộc đó làm rất tỉ mỉ.
这双鞋做工太粗糙,不值这个价。
Zhè shuāng xié zuògōng tài cūcāo, bù zhí zhège jià.
Đôi giày này làm quá thô, không đáng với giá này.
我妈妈年轻时也曾去广州做工。
Wǒ māma niánqīng shí yě céng qù Guǎngzhōu zuògōng.
Mẹ tôi hồi trẻ cũng từng đi làm ở Quảng Châu.
这张桌子做工很扎实。
Zhè zhāng zhuōzi zuògōng hěn zhāshi.
Cái bàn này làm rất chắc chắn.
做工精细的手表价格一般比较高。
Zuògōng jīngxì de shǒubiǎo jiàgé yībān bǐjiào gāo.
Đồng hồ có tay nghề chế tác tinh xảo thường có giá cao.
他在国外做工已经十年了。
Tā zài guówài zuògōng yǐjīng shí nián le.
Anh ấy làm việc ở nước ngoài đã mười năm rồi.
做工差的衣服穿几次就坏了。
Zuògōng chà de yīfu chuān jǐ cì jiù huài le.
Quần áo may kém chỉ mặc vài lần là hỏng.
这家家具厂的做工水平很高。
Zhè jiā jiājù chǎng de zuògōng shuǐpíng hěn gāo.
Trình độ chế tác của xưởng đồ nội thất này rất cao.
我叔叔以前在矿山做工。
Wǒ shūshu yǐqián zài kuàngshān zuògōng.
Chú tôi trước đây làm việc ở mỏ.
这个包包做工非常考究。
Zhège bāobāo zuògōng fēicháng kǎojiù.
Chiếc túi này được làm rất tinh tế và tỉ mỉ.
做工好的东西用得久。
Zuògōng hǎo de dōngxī yòng de jiǔ.
Đồ làm tốt thì dùng được lâu.
他做工的手艺比别人强。
Tā zuògōng de shǒuyì bǐ biérén qiáng.
Tay nghề làm việc của anh ấy giỏi hơn người khác.
做工马虎的产品容易坏。
Zuògōng mǎhu de chǎnpǐn róngyì huài.
Sản phẩm làm ẩu dễ hỏng.
(…và còn có thể mở rộng đến 50 ví dụ nếu bạn cần thêm.)
- Tổng kết
Mục Nội dung
Từ 做工 (zuò gōng)
Loại từ Động từ / Danh từ
Nghĩa chính 1. Làm việc, làm công, lao động. - Tay nghề, kỹ thuật chế tác, chất lượng sản phẩm.
Sắc thái Trang trọng hơn “打工”, thường dùng trong văn viết hoặc thương mại
Ngữ cảnh Công việc lao động, sản xuất, thủ công, thương mại
Ví dụ tiêu biểu 这件衣服做工很好。 / 他在建筑工地做工。
做工 (zuò gōng) — Giải thích chi tiết
做工 là một cụm từ rất thông dụng trong tiếng Trung, có nhiều nghĩa liên quan đến hành động làm việc và chất lượng sản phẩm do quá trình làm ra. Tùy ngữ cảnh, 做工 có thể hiểu là:
(Danh từ) Công/khâu làm việc, tay nghề, chất lượng gia công — chỉ mức độ tinh xảo, cẩn thận của việc chế tạo, may vá, sản xuất một sản phẩm.
Ví dụ: 做工精细 (chất lượng làm rất tinh xảo), 做工粗糙 (làm cẩu thả, thô).
(Động từ) Làm việc, lao động, thực hiện công việc — ít dùng hơn so với ý nghĩa danh từ, thường thấy trong các ngữ cảnh nói về thực hiện một công việc cụ thể.
Ví dụ: 他在外面做工 (anh ấy đi làm bên ngoài — làm công, đi làm thuê).
(Danh từ) Tiền công, lương (trong một số văn cảnh hoặc cách dùng địa phương có thể dùng 做工 表示 tiền công) — ít phổ biến hơn, nhưng trong một vài cách nói dân dã có thể thấy.
Phân tích cấu tạo và nguồn gốc ý nghĩa
做 (zuò): làm, thực hiện.
工 (gōng): công, nghề, công việc, kỹ thuật.
Ghép lại: 做工 cơ bản là “làm công”, “thực hiện thao tác” — mở rộng ra thành “kết quả của công việc” (tức là chất lượng làm ra).
Loại từ
Chủ yếu là danh từ khi chỉ chất lượng gia công / tay nghề: 这件衣服做工很好.
Có thể là động từ khi nói làm việc / đi làm (thường dùng trong cách nói miêu tả hành động): 他在外面做工.
Những từ/ cụm thường đi với 做工
做工精细 / 做工细致 (làm rất tinh xảo)
做工粗糙 / 做工不佳 (làm thô, chất lượng kém)
做工好 / 做工不好 (tốt / xấu)
做工费 (phí công / tiền công)
做工时间 (thời gian làm)
做工质量 (chất lượng gia công)
做工标准 (tiêu chuẩn gia công)
做工手法 (kỹ thuật làm)
外出做工 (ra ngoài làm thuê / đi làm ăn xa)
Phân biệt với từ gần nghĩa
工艺 (gōngyì): kỹ nghệ, kỹ thuật chế tác — nhấn mạnh quy trình kỹ thuật và công nghệ.
手艺 (shǒuyì): tay nghề, khéo tay — thiên về kỹ năng thủ công cá nhân.
质量 (zhìliàng): chất lượng — chỉ kết quả tổng thể, còn 做工 nhấn mạnh phần gia công, xử lý bề mặt, mối nối, đường may…
Ví dụ: 这件家具做工好,工艺也不错 — cả tay nghề gia công lẫn kỹ nghệ đều ổn.
Ngữ pháp — các cấu trúc hay gặp
做工 + 很 + 形容词: 做工很好 / 做工很粗糙
(物品) 的做工 + 很 + 形容词: 这件衣服的做工很好。
(人) 在 + 地点 + 做工: 他在工厂做工。
把 + 物品 + 做工 + 成/成得 + 怎么样 (ít dùng)
45 câu ví dụ (có phiên âm và dịch tiếng Việt)
这件衣服的做工很好。
Zhè jiàn yīfu de zuògōng hěn hǎo.
Chất lượng gia công của chiếc áo này rất tốt.
靠谱的品牌做工比较精细。
Kào pǔ de pǐnpái zuògōng bǐjiào jīngxì.
Các thương hiệu đáng tin cậy thường có做工 rất tinh xảo.
这把椅子的做工有点粗糙。
Zhè bǎ yǐzi de zuògōng yǒu diǎn cūcāo.
Công đoạn gia công chiếc ghế này hơi thô.
他在工厂做工已经五年了。
Tā zài gōngchǎng zuògōng yǐjīng wǔ nián le.
Anh ấy đã đi làm ở nhà máy được năm năm.
做工费包含材料费和人工费。
Zuògōng fèi bāohán cáiliào fèi hé réngōng fèi.
Phí công bao gồm phí vật liệu và tiền công lao động.
这种手表的做工非常考究。
Zhè zhǒng shǒubiǎo de zuògōng fēicháng kǎojiū.
Chất lượng gia công của loại đồng hồ này rất tinh tế.
你能看出这件家具的做工吗?
Nǐ néng kàn chū zhè jiàn jiājù de zuògōng ma?
Bạn có phân biệt được chất lượng gia công của bộ đồ nội thất này không?
做工不好的产品容易出现问题。
Zuògōng bù hǎo de chǎnpǐn róngyì chūxiàn wèntí.
Sản phẩm làm gia công kém dễ phát sinh lỗi.
裁缝的做工很细致,针脚均匀。
Cáiféng de zuògōng hěn xìzhì, zhēnjiǎo jūnyún.
Tay nghề của thợ may rất tỉ mỉ, mũi khâu đều nhau.
今天去厂里做工吗?
Jīntiān qù chǎng lǐ zuògōng ma?
Hôm nay đi nhà máy làm việc không?
这台机器把金属的做工做得很好。
Zhè tái jīqì bǎ jīnshǔ de zuògōng zuò dé hěn hǎo.
Cái máy này gia công kim loại rất tốt.
做工精细的家具价格通常更高。
Zuògōng jīngxì de jiājù jiàgé tōngcháng gèng gāo.
Đồ nội thất có công đoạn gia công tinh xảo thường có giá cao hơn.
他们雇了很多人在工地做工。
Tāmen gù le hěn duō rén zài gōngdì zuògōng.
Họ thuê nhiều người làm việc trên công trường.
这件商品做工有瑕疵,需要退货。
Zhè jiàn shāngpǐn zuògōng yǒu xiácī, xūyào tuìhuò.
Sản phẩm này có khuyết điểm ở khâu gia công, cần trả hàng.
做工好的皮包接缝很结实。
Zuògōng hǎo de píbāo jiēfèng hěn jiēshi.
Túi da có gia công tốt thì đường may rất chắc chắn.
他从小就跟着师傅学做工。
Tā cóng xiǎo jiù gēn zhe shīfu xué zuògōng.
Từ nhỏ anh ấy đã theo thầy học nghề.
我们需要检查每件产品的做工质量。
Wǒmen xūyào jiǎnchá měi jiàn chǎnpǐn de zuògōng zhìliàng.
Chúng ta cần kiểm tra chất lượng gia công của từng sản phẩm.
这道工序的做工时间很长。
Zhè dào gōngxù de zuògōng shíjiān hěn cháng.
Thời gian làm ở công đoạn này rất lâu.
做工粗糙会影响外观和使用寿命。
Zuògōng cūcāo huì yǐngxiǎng wàiguān hé shǐyòng shòumìng.
Làm gia công thô sẽ ảnh hưởng đến ngoại quan và tuổi thọ sử dụng.
他做工认真,从不马虎。
Tā zuògōng rènzhēn, cóng bù mǎhu.
Anh ấy làm việc nghiêm túc, không bao giờ cẩu thả.
这批零件的做工达到了标准。
Zhè pī língjiàn de zuògōng dádào le biāozhǔn.
Gia công lô linh kiện này đã đạt tiêu chuẩn.
年轻人常常外出做工挣钱。
Niánqīng rén chángcháng wàichū zuògōng zhèng qián.
Người trẻ thường đi làm xa để kiếm tiền.
做工细致的瓷器看起来更有质感。
Zuògōng xìzhì de cíqì kàn qǐlái gèng yǒu zhìgǎn.
Đồ sứ được gia công tinh tế nhìn sẽ có cảm giác chất lượng hơn.
你要注意观察做工的细节。
Nǐ yào zhùyì guānchá zuògōng de xìjié.
Bạn nên chú ý quan sát các chi tiết của quy trình gia công.
工人们正在装配线上做工。
Gōngrén men zhèngzài zhuāngpèi xiàn shàng zuògōng.
Công nhân đang làm việc trên dây chuyền lắp ráp.
这种材料做工起来比较费力。
Zhè zhǒng cáiliào zuògōng qǐlái bǐjiào fèilì.
Gia công loại vật liệu này khá vất vả.
他做工手法很老练。
Tā zuògōng shǒufǎ hěn lǎoliàn.
Kỹ thuật làm của anh ấy rất thuần thục.
做工不良会引起客户投诉。
Zuògōng bùliáng huì yǐnqǐ kèhù tóusù.
Gia công kém sẽ dẫn đến khách hàng khiếu nại.
她靠做工赚取生活费。
Tā kào zuògōng zhuàn qǔ shēnghuófèi.
Cô ấy kiếm tiền sinh hoạt nhờ làm công.
我们要改进做工工序以提高效率。
Wǒmen yào gǎijìn zuògōng gōngxù yǐ tígāo xiàolǜ.
Chúng ta cần cải thiện các khâu gia công để nâng cao hiệu suất.
做工精细的首饰更受欢迎。
Zuògōng jīngxì de shǒushì gèng shòu huānyíng.
Trang sức được gia công tinh xảo thì được ưa chuộng hơn.
这些布料做工容易起球。
Zhèxiē bùliào zuògōng róngyì qǐ qiú.
Những loại vải này khi gia công dễ bị xù lông.
车间加班做工到很晚。
Chējiān jiābān zuògōng dào hěn wǎn.
Nhà xưởng tăng ca làm việc đến rất khuya.
质量检验员负责检查做工缺陷。
Zhìliàng jiǎnyàn yuán fùzé jiǎnchá zuògōng quēxiàn.
Nhân viên kiểm định chất lượng chịu trách nhiệm kiểm tra lỗi gia công.
这个品牌的做工总是很稳定。
Zhè ge pǐnpái de zuògōng zǒng shì hěn wěndìng.
Chất lượng gia công của thương hiệu này luôn ổn định.
他在木工厂做工,做家具很熟练。
Tā zài mùgōng chǎng zuògōng, zuò jiājù hěn shúliàn.
Anh ấy làm việc ở xưởng mộc, rất thành thạo làm nội thất.
在网上买东西要注意做工细节的照片。
Zài wǎngshàng mǎi dōngxī yào zhùyì zuògōng xìjié de zhàopiàn.
Khi mua hàng trên mạng hãy chú ý các hình ảnh chi tiết về gia công.
做工费已经包含在合同里。
Zuògōng fèi yǐjīng bāohán zài hétóng lǐ.
Phí gia công đã được bao gồm trong hợp đồng.
新材料使得做工效率提高了。
Xīn cáiliào shǐ dé zuògōng xiàolǜ tígāo le.
Vật liệu mới đã làm tăng hiệu suất gia công.
这双鞋的做工让人满意。
Zhè shuāng xié de zuògōng ràng rén mǎnyì.
Công đoạn gia công đôi giày này khiến người ta hài lòng.
做工粗糙的缝线容易断裂。
Zuògōng cūcāo de féngxiàn róngyì duànliè.
Đường may gia công thô dễ bị đứt.
他在国外做工,寄钱回家。
Tā zài guówài zuògōng, jì qián huí jiā.
Anh ấy đi làm ở nước ngoài, gửi tiền về nhà.
新工艺能改善做工的品质。
Xīn gōngyì néng gǎishàn zuògōng de pǐnzhì.
Kỹ nghệ mới có thể cải thiện chất lượng gia công.
这批产品的做工都经过严格检验。
Zhè pī chǎnpǐn de zuògōng dōu jīngguò yángé jiǎnyàn.
Gia công lô sản phẩm này đều đã trải qua kiểm nghiệm nghiêm ngặt.
顾客对做工细节特别在意。
Gùkè duì zuògōng xìjié tèbié zàiyì.
Khách hàng đặc biệt chú trọng các chi tiết gia công.
Tổng kết ngắn gọn
做工 (zuògōng): chủ yếu là danh từ chỉ chất lượng gia công / tay nghề / thao tác làm ra sản phẩm, đồng thời có thể dùng như động từ chỉ việc làm, lao động.
Trong mua bán, sản xuất, kiểm định chất lượng: 做工 là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá sản phẩm (đường may, mối nối, mài giũa, đánh bóng, v.v.).
Cần chú ý: khi mô tả sản phẩm, thường nói (物品) 的做工 + 形容词 (ví dụ: 手机的做工很好).
做工 (zuò gōng)
1) Nghĩa cơ bản (中文 — Tiếng Việt)
做工 có hai nghĩa chính trong tiếng Trung:
(Danh từ) Chỉ chất lượng gia công / tay nghề / sự hoàn thiện của sản phẩm — tức là workmanship, craftsmanship (ví dụ: 做工好 = làm rất tinh xảo, 做工粗糙 = gia công thô).
(Động từ / cụm động từ) Chỉ việc làm công, làm thuê, làm việc (thường ở dạng lao động tay chân hoặc làm công cụ) — tức là to do work / to do manual labor (ví dụ: 他在厂里做工 = anh ta làm công ở nhà máy).
2) Loại từ
Danh từ (名词) khi nói về chất lượng gia công/tay nghề.
Động từ (动词) khi nói về hành động làm việc, làm thuê.
3) Phân tích ngữ nghĩa & sắc thái
Khi nói 做工 (danh từ) thường nhấn mạnh mức độ tinh xảo, tỉ mỉ của sản phẩm: 做工精细 / 做工很好 / 做工粗糙.
Khi dùng 做工 (động từ) thường là làm công, làm việc thực tế, có thể là làm theo ca, nhận làm công việc cụ thể: 去外面做工 / 在工地做工 / 做手工活做工.
Khác với 工作 (gōngzuò): 工作 là công việc/việc làm nói chung (cả trí óc lẫn tay chân); 做工 nhiều khi chỉ lao động tay chân hoặc hành động gia công, cũng có nghĩa là tay nghề/chất lượng gia công.
Khác với 手工 (shǒugōng): 手工 nhấn mạnh thủ công, làm bằng tay; 做工 nhấn mạnh kết quả gia công / việc làm.
4) Các cụm hay dùng / Collocations
做工精细 (zuò gōng jīngxì) — gia công tinh xảo
做工粗糙 (zuò gōng cūcāo) — gia công thô, cẩu thả
做工很好 / 做工很好看 — hàng gia công đẹp
做工质量 (zuò gōng zhìliàng) — chất lượng gia công
去外地做工 (qù wàidì zuò gōng) — đi làm thuê nơi khác
做工费 (zuò gōng fèi) — phí công / công lao động (dùng trong một số ngữ cảnh)
做工人口 / 做工的人 — người làm công
5) 30 câu ví dụ (中文 + 拼音 + Tiếng Việt)
这个家具的做工很好。
Zhè ge jiājù de zuògōng hěn hǎo.
Độ gia công (tay nghề) của món nội thất này rất tốt.
这件衣服做工很精细。
Zhè jiàn yīfú zuògōng hěn jīngxì.
Chiếc áo này được gia công rất tinh xảo.
那个木盒做工有点粗糙。
Nà gè mù hé zuògōng yǒu diǎn cūcāo.
Hộp gỗ đó gia công hơi thô.
他年轻时到外地做工过很多年。
Tā niánqīng shí dào wàidì zuò gōng guò hěn duō nián.
Khi còn trẻ anh ấy đã ra ngoài nơi khác làm thuê nhiều năm.
做工质量不达标,客户要求退货。
Zuògōng zhìliàng bù dábiāo, kèhù yāoqiú tuìhuò.
Chất lượng gia công không đạt tiêu chuẩn, khách hàng yêu cầu trả hàng.
这款手机的做工很精良,手感也不错。
Zhè kuǎn shǒujī de zuògōng hěn jīngliáng, shǒugǎn yě búcuò.
Độ hoàn thiện của chiếc điện thoại này rất tốt, cảm giác cầm cũng tốt.
他们工厂主要承接外包做工。
Tāmen gōngchǎng zhǔyào chéngjiē wàibāo zuògōng.
Nhà máy họ chủ yếu nhận gia công thuê.
这个雕刻做工十分细致。
Zhè ge diāokè zuògōng shífēn xìzhì.
Việc điêu khắc này gia công vô cùng tỉ mỉ.
做工的人每天十点钟下班。
Zuò gōng de rén měi tiān shí diǎn zhōng xiàbān.
Những người làm công tan ca lúc 10 giờ mỗi ngày.
他用手工做工,速度比较慢,但质量好。
Tā yòng shǒugōng zuògōng, sùdù bǐjiào màn, dàn zhìliàng hǎo.
Anh ấy làm thủ công, tốc độ khá chậm nhưng chất lượng tốt.
做工费已经付清,请签收。
Zuògōng fèi yǐjīng fù qīng, qǐng qiānshōu.
Phí công đã được thanh toán xong, xin ký nhận.
手机壳的做工影响外观和耐用性。
Shǒujī ké de zuògōng yǐngxiǎng wàiguān hé nàiyòng xìng.
Độ gia công của vỏ điện thoại ảnh hưởng tới ngoại quan và độ bền.
在那家工厂做工,他学会了很多技能。
Zài nà jiā gōngchǎng zuò gōng, tā xuéhuì le hěn duō jìnéng.
Làm công ở nhà máy đó, anh ấy học được rất nhiều kỹ năng.
这件工艺品的做工堪称艺术品级别。
Zhè jiàn gōngyìpǐn de zuògōng kānchēng yìshùpǐn jíbié.
Độ gia công của tác phẩm thủ công này có thể gọi là ở mức nghệ thuật.
他们抱怨车间的做工太粗糙了。
Tāmen bàoyuàn chējiān de zuògōng tài cūcāo le.
Họ phàn nàn rằng tay nghề ở xưởng quá thô.
她每天在家里做工,负责缝纫和包装。
Tā měi tiān zài jiālǐ zuò gōng, fùzé féngrèn hé bāozhuāng.
Cô ấy làm việc tại nhà hàng ngày, phụ trách may và đóng gói.
这台机器的做工由机器人完成。
Zhè tái jīqì de zuògōng yóu jīqìrén wánchéng.
Việc gia công chiếc máy này do robot thực hiện.
做工不合格的产品要返工。
Zuògōng bù hégé de chǎnpǐn yào fǎngōng.
Sản phẩm gia công không đạt phải đưa đi sửa lại.
他做工认真,老板很满意。
Tā zuò gōng rènzhēn, lǎobǎn hěn mǎnyì.
Anh ấy làm việc chăm chỉ/ cẩn thận, sếp rất hài lòng.
做工的细节决定了产品的档次。
Zuògōng de xìjié juédìng le chǎnpǐn de dàngcì.
Chi tiết gia công quyết định đẳng cấp của sản phẩm.
现在很多企业把做工外包到低成本地区。
Xiànzài hěn duō qǐyè bǎ zuògōng wàibāo dào dī chéngběn dìqū.
Hiện nay nhiều doanh nghiệp gia công thuê ở các vùng có chi phí thấp.
做工师傅每天都要查验每一道工序。
Zuògōng shīfu měi tiān dōu yào cháyàn měi yí dào gōngxù.
Thợ gia công mỗi ngày đều phải kiểm tra từng công đoạn.
这款家具的做工令人惊讶。
Zhè kuǎn jiājù de zuògōng lìngrén jīngyà.
Tay nghề gia công của bộ nội thất này khiến người ta ngạc nhiên.
做工时间安排在下午两点到六点。
Zuògōng shíjiān ānpái zài xiàwǔ liǎng diǎn dào liù diǎn.
Thời gian làm việc được sắp xếp từ 2 giờ tới 6 giờ chiều.
工人们讨论如何提高做工效率。
Gōngrén men tǎolùn rúhé tígāo zuògōng xiàolǜ.
Công nhân thảo luận cách nâng cao hiệu suất gia công.
这种材料不适合精细做工。
Zhè zhǒng cáiliào bù shìhé jīngxì zuògōng.
Loại vật liệu này không phù hợp để gia công tinh xảo.
我们对做工有严格的质量标准。
Wǒmen duì zuògōng yǒu yángé de zhìliàng biāozhǔn.
Chúng tôi có tiêu chuẩn chất lượng nghiêm ngặt về gia công.
他在外面做工,工资每月结算。
Tā zài wàimiàn zuò gōng, gōngzī měi yuè jiésuàn.
Anh ấy đi làm thuê bên ngoài, lương được thanh toán hàng tháng.
经过改变工艺,做工明显提升了。
Jīngguò gǎibiàn gōngyì, zuògōng míngxiǎn tíshēng le.
Sau khi thay đổi quy trình, độ gia công rõ rệt được nâng lên.
这件商品做工考究,适合当礼物。
Zhè jiàn shāngpǐn zuògōng kǎojiù, shìhé dāng lǐwù.
Món hàng này gia công tinh xảo, thích hợp làm quà tặng.
6) So sánh nhanh với từ gần nghĩa
做工 vs 工作 (zuògōng vs gōngzuò):
做工: thường nhấn mạnh làm việc (thường là lao động tay chân) hoặc chất lượng gia công của sản phẩm.
工作: công việc nói chung (vị trí, nhiệm vụ, nghề nghiệp), bao gồm cả lao động trí óc.
做工 vs 手工 (zuògōng vs shǒugōng):
手工: thủ công, làm bằng tay (phương thức).
做工: kết quả gia công / hành động làm, có thể là thủ công hoặc cơ giới, nhưng thường nhấn mạnh tay nghề/chất lượng.
7) Gợi ý luyện tập
Khi mô tả sản phẩm, dùng 做工 + 形容词: 做工精细 / 做工粗糙 / 做工很好。
Khi nói về người làm, dùng 在 + 地点 + 做工: 在工厂做工、去外地做工、在家里做工。
Dùng 做工质量 / 做工水平 khi nói về tiêu chuẩn hoặc trình độ.
做工 (zuògōng) trong tiếng Trung có nghĩa là tay nghề, kỹ thuật gia công, mức độ tinh xảo khi làm ra sản phẩm, dùng để đánh giá chất lượng chế tác, độ hoàn thiện, kỹ thuật sản xuất của một sản phẩm.
- Giải thích chi tiết
Nội dung Mô tả
Nghĩa tiếng Trung 产品制作的手艺与工艺水平
Nghĩa tiếng Việt Tay nghề làm, kỹ thuật gia công, độ tinh xảo, mức độ hoàn thiện
Loại từ Danh từ / động từ
Ngữ cảnh dùng Đánh giá hàng hóa, sản phẩm, thiết kế, may mặc, đồ thủ công
Lưu ý:
Liên quan nhiều đến thủ công, may mặc, đồ gỗ, trang sức, cơ khí
Gần nghĩa với: 工艺 (gōngyì) – kỹ thuật sản xuất/công nghệ chế tác
Dùng để khen hoặc chê sản phẩm: tinh xảo / thô / kém / đẹp
- Cụm từ thường gặp
做工精细: làm tinh xảo
做工粗糙: làm thô, kém
做工讲究: làm tỉ mỉ, chăm chút
做工不良: làm không tốt
手工做工: làm thủ công
做工质量: chất lượng gia công
- 45 câu ví dụ (kèm Pinyin + nghĩa tiếng Việt)
这个产品做工很好。
Zhège chǎnpǐn zuògōng hěn hǎo.
Sản phẩm này làm rất tốt.
做工很精细。
Zuògōng hěn jīngxì.
Tay nghề rất tinh xảo.
这件衣服做工很漂亮。
Zhè jiàn yīfu zuògōng hěn piàoliang.
Bộ quần áo này gia công rất đẹp.
做工太粗糙了。
Zuògōng tài cūcāo le.
Tay nghề quá thô.
你们的做工真不错。
Nǐmen de zuògōng zhēn búcuò.
Tay nghề của các bạn thật tốt.
这张桌子的做工很精致。
Zhè zhāng zhuōzi de zuògōng hěn jīngzhì.
Cái bàn này làm rất tinh xảo.
做工不精,效果不好。
Zuògōng bù jīng, xiàoguǒ bù hǎo.
Làm không tinh nên hiệu quả không tốt.
这件衣服的做工不行。
Zhè jiàn yīfu de zuògōng bù xíng.
Tay nghề may chiếc áo này không ổn.
手工做工更有价值。
Shǒugōng zuògōng gèng yǒu jiàzhí.
Làm thủ công thì có giá trị hơn.
这款包包做工特别细致。
Zhè kuǎn bāobāo zuògōng tèbié xìzhì.
Chiếc túi này làm cực kỳ tinh tế.
他的做工很专业。
Tā de zuògōng hěn zhuānyè.
Tay nghề anh ấy rất chuyên nghiệp.
工厂的做工标准很高。
Gōngchǎng de zuògōng biāozhǔn hěn gāo.
Tiêu chuẩn gia công của nhà máy rất cao.
这双鞋的做工很好。
Zhè shuāng xié de zuògōng hěn hǎo.
Đôi giày này làm rất tốt.
做工质量很关键。
Zuògōng zhìliàng hěn guānjiàn.
Chất lượng gia công rất quan trọng.
我想看一下做工细节。
Wǒ xiǎng kàn yíxià zuògōng xìjié.
Tôi muốn xem chi tiết gia công.
这个饰品做工精美。
Zhège shìpǐn zuògōng jīngměi.
Món trang sức này làm tinh mỹ.
做工花了很多时间。
Zuògōng huā le hěn duō shíjiān.
Gia công mất rất nhiều thời gian.
你的手工做工真棒。
Nǐ de shǒugōng zuògōng zhēn bàng.
Tay nghề thủ công của bạn thật tuyệt.
做工看起来很结实。
Zuògōng kàn qǐlái hěn jiéshi.
Tay nghề trông rất chắc chắn.
做工太随便了。
Zuògōng tài suíbiàn le.
Làm quá cẩu thả.
这些家具做工很好。
Zhèxiē jiājù zuògōng hěn hǎo.
Những đồ nội thất này làm rất tốt.
他对做工有很高要求。
Tā duì zuògōng yǒu hěn gāo yāoqiú.
Anh ấy yêu cầu rất cao về tay nghề.
做工越精,价格越高。
Zuògōng yuè jīng, jiàgé yuè gāo.
Tay nghề càng tinh, giá càng cao.
你们能提升一下做工吗?
Nǐmen néng tíshēng yíxià zuògōng ma?
Các bạn có thể cải thiện tay nghề không?
这条裤子做工不错。
Zhè tiáo kùzi zuògōng búcuò.
Chiếc quần này làm rất ổn.
做工问题很多。
Zuògōng wèntí hěn duō.
Có nhiều lỗi tay nghề.
请改进做工。
Qǐng gǎijìn zuògōng.
Vui lòng cải tiến tay nghề.
样品的做工很好。
Yàngpǐn de zuògōng hěn hǎo.
Mẫu sản phẩm làm rất tốt.
批量做工不如样品。
Pīliàng zuògōng bù rú yàngpǐn.
Hàng sản xuất hàng loạt làm không đẹp bằng mẫu.
这件外套做工无可挑剔。
Zhè jiàn wàitào zuògōng wúkě tiāotì.
Áo khoác này làm không chê vào đâu được.
做工细节很重要。
Zuògōng xìjié hěn zhòngyào.
Chi tiết gia công rất quan trọng.
做工太粗,客户不满意。
Zuògōng tài cū, kèhù bù mǎnyì.
Tay nghề quá thô, khách hàng không hài lòng.
我喜欢这种做工风格。
Wǒ xǐhuān zhè zhǒng zuògōng fēnggé.
Tôi thích phong cách gia công kiểu này.
做工稳定可靠。
Zuògōng wěndìng kěkào.
Tay nghề ổn định và đáng tin cậy.
这套工艺做工复杂。
Zhè tào gōngyì zuògōng fùzá.
Quy trình thủ công này rất phức tạp.
这件衣服针脚做工很整齐。
Zhè jiàn yīfu zhēnjiǎo zuògōng hěn zhěngqí.
Đường may chiếc áo này rất đều.
做工需要耐心。
Zuògōng xūyào nàixīn.
Gia công cần kiên nhẫn.
这条裙子做工不好。
Zhè tiáo qúnzi zuògōng bù hǎo.
Chiếc váy này làm không đẹp.
做工水平一般。
Zuògōng shuǐpíng yìbān.
Tay nghề ở mức bình thường.
裁缝的做工很棒。
Cáiféng de zuògōng hěn bàng.
Tay nghề thợ may rất giỏi.
木工的做工很扎实。
Mùgōng de zuògōng hěn zhāshi.
Tay nghề thợ mộc rất chắc chắn.
做工有点粗糙。
Zuògōng yǒudiǎn cūcāo.
Tay nghề hơi thô.
他做工特别用心。
Tā zuògōng tèbié yòngxīn.
Anh ấy cực kỳ chú tâm trong gia công.
做工决定产品品质。
Zuògōng juédìng chǎnpǐn pǐnzhì.
Tay nghề quyết định chất lượng sản phẩm.
每个细节都做工严格。
Měi gè xìjié dōu zuògōng yángé.
Mỗi chi tiết đều được làm rất nghiêm túc.
做工 (zuògōng) là một từ ghép tiếng Trung có nghĩa là “tay nghề”, “chất lượng gia công”, “cách làm việc” hoặc “việc lao động (thủ công)”.
- Nghĩa gốc và phân tích chi tiết
做工 (zuògōng) gồm hai phần:
做 (zuò): làm, chế tạo, tiến hành một công việc.
工 (gōng): công việc, kỹ nghệ, thủ công, công sức, lao động.
Khi ghép lại thành 做工, nghĩa gốc là “làm việc thủ công”, tức là thực hiện các công việc mang tính lao động chân tay, gia công, sản xuất, chế tạo, xây dựng, v.v…
Từ đó, nó mở rộng ra các nghĩa như:
Làm việc (bằng tay chân) – tức là lao động thủ công, lao động phổ thông.
Tay nghề, kỹ thuật sản xuất – chỉ mức độ tinh xảo, tỉ mỉ hay chất lượng trong việc chế tạo sản phẩm.
Gia công, thi công – nói về quá trình hoặc kết quả thực hiện một sản phẩm, đặc biệt trong lĩnh vực sản xuất, may mặc, thủ công mỹ nghệ, xây dựng, v.v.
- Loại từ
Danh từ (名词): chỉ “chất lượng tay nghề”, “kỹ thuật gia công”.
Động từ (动词): chỉ hành động “làm việc, lao động, thi công”.
- Các nghĩa cụ thể
(1) Làm việc, lao động (chân tay)
Dùng để chỉ người làm thuê, lao động thủ công hoặc làm việc trong các công trình, xưởng, nông trại…
Ví dụ:
他在工地上做工。
Tā zài gōngdì shàng zuògōng.
Anh ấy làm việc ở công trường.
那个工人每天做工十个小时。
Nàge gōngrén měitiān zuògōng shí gè xiǎoshí.
Người công nhân đó mỗi ngày làm việc 10 tiếng.
她年轻时在纺织厂做工。
Tā niánqīng shí zài fǎngzhī chǎng zuògōng.
Khi còn trẻ, cô ấy làm việc trong nhà máy dệt.
(2) Tay nghề, chất lượng gia công (độ tinh xảo, cẩn thận)
Chỉ mức độ tinh tế, khéo léo khi làm ra một sản phẩm.
Ví dụ:
这件衣服做工很精细。
Zhè jiàn yīfu zuògōng hěn jīngxì.
Chiếc áo này được may rất tinh xảo.
这个家具做工很粗糙。
Zhège jiājù zuògōng hěn cūcāo.
Đồ nội thất này được làm khá thô.
他们厂的产品做工考究,质量很好。
Tāmen chǎng de chǎnpǐn zuògōng kǎojiū, zhìliàng hěn hǎo.
Sản phẩm của nhà máy họ được gia công tinh tế, chất lượng rất tốt.
这块手表做工非常精美。
Zhè kuài shǒubiǎo zuògōng fēicháng jīngměi.
Chiếc đồng hồ này được chế tác vô cùng tinh xảo.
(3) Gia công, chế tạo (quy trình sản xuất)
Chỉ công đoạn sản xuất, thi công, chế tác.
Ví dụ:
我们公司专门替外国客户做工。
Wǒmen gōngsī zhuānmén tì wàiguó kèhù zuògōng.
Công ty chúng tôi chuyên gia công cho khách hàng nước ngoài.
做工的时间大概需要两个星期。
Zuògōng de shíjiān dàgài xūyào liǎng gè xīngqī.
Thời gian gia công mất khoảng hai tuần.
- Các cụm từ thường dùng với 做工
Cụm từ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
做工精细 zuògōng jīngxì tay nghề tinh xảo
做工粗糙 zuògōng cūcāo tay nghề thô, làm ẩu
做工认真 zuògōng rènzhēn làm việc nghiêm túc
做工精美 zuògōng jīngměi chế tác tinh xảo, đẹp mắt
做工讲究 zuògōng jiǎngjiu chú trọng kỹ thuật, làm cẩn thận
做工不良 zuògōng bùliáng chất lượng gia công kém
做工工整 zuògōng gōngzhěng làm việc ngay ngắn, chỉnh chu - Mẫu câu thông dụng
这双鞋的做工很讲究。
Zhè shuāng xié de zuògōng hěn jiǎngjiu.
Đôi giày này được làm rất tinh tế.
那个厂子的工人做工很勤快。
Nàge chǎngzi de gōngrén zuògōng hěn qínkuài.
Công nhân ở xưởng đó làm việc rất chăm chỉ.
做工不好会影响产品的质量。
Zuògōng bù hǎo huì yǐngxiǎng chǎnpǐn de zhìliàng.
Tay nghề kém sẽ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
他每天早出晚归,到建筑工地做工。
Tā měitiān zǎo chū wǎn guī, dào jiànzhù gōngdì zuògōng.
Mỗi ngày anh ấy đi sớm về muộn để làm việc ở công trường xây dựng.
这台机器的做工非常复杂。
Zhè tái jīqì de zuògōng fēicháng fùzá.
Quá trình gia công của chiếc máy này rất phức tạp.
老师傅做工几十年了,手艺非常高。
Lǎo shīfu zuògōng jǐshí nián le, shǒuyì fēicháng gāo.
Người thợ già đã làm nghề mấy chục năm, tay nghề rất cao.
做工精良的产品更受客户欢迎。
Zuògōng jīngliáng de chǎnpǐn gèng shòu kèhù huānyíng.
Sản phẩm có tay nghề tốt được khách hàng ưa chuộng hơn.
- Phân biệt với các từ liên quan
Từ Nghĩa So sánh
工作 (gōngzuò) Công việc, làm việc nói chung “做工” chỉ lao động tay chân, “工作” bao gồm cả lao động trí óc.
劳动 (láodòng) Lao động, làm việc (trang trọng hơn) “劳动” nhấn mạnh hành động lao động, “做工” mang sắc thái nghề nghiệp hoặc sản xuất cụ thể.
制作 (zhìzuò) Chế tạo, sản xuất “制作” thường dùng cho quy mô công nghiệp hoặc nghệ thuật, còn “做工” thiên về tay nghề, kỹ thuật. - Tổng kết
Hạng mục Nội dung
Từ 做工 (zuògōng)
Loại từ Danh từ / Động từ
Nghĩa chính Làm việc, lao động; tay nghề, kỹ thuật sản xuất, chất lượng gia công
Nghĩa mở rộng Trình độ kỹ thuật, độ tinh tế trong chế tạo, sản xuất
Cụm từ phổ biến 做工精细, 做工粗糙, 做工讲究, 做工精美
Lĩnh vực sử dụng Sản xuất, thủ công, xây dựng, thương mại, may mặc, chế tác
Tóm lại:
“做工” là một từ rất quan trọng trong tiếng Trung, thường dùng trong lĩnh vực sản xuất, gia công, thủ công mỹ nghệ và lao động. Nó vừa có thể chỉ hành động “làm việc, thi công”, vừa có thể chỉ “mức độ tinh tế, chất lượng của sản phẩm”. Khi dùng để khen, ta nói “做工精细”; khi chê, có thể nói “做工粗糙”.
做工 (zuògōng) trong tiếng Trung có nghĩa là tay nghề, kỹ thuật gia công, chất lượng chế tác, quá trình làm việc (thủ công). Tùy theo ngữ cảnh, từ này có thể mang nghĩa là tay nghề người thợ, trình độ chế tác của sản phẩm, hoặc quá trình sản xuất, làm việc thủ công.
- Giải thích chi tiết
Từ loại: Danh từ / Động từ (名词 / 动词)
Phiên âm: zuò gōng
Nghĩa tiếng Việt:
Khi là danh từ: chỉ tay nghề, kỹ thuật chế tác, độ tinh xảo của sản phẩm.
Khi là động từ: chỉ hành động làm việc, chế tác, sản xuất.
- Nghĩa và cách dùng trong các ngữ cảnh khác nhau
Làm việc thủ công / chế tác sản phẩm:
→ 指工人动手制作东西的过程。
(Chỉ quá trình người thợ làm ra sản phẩm bằng tay.)
Mức độ tinh xảo của sản phẩm:
→ 指产品制作的精细程度。
(Chỉ độ tinh xảo trong quá trình gia công.)
Tay nghề, kỹ năng lao động:
→ 指工人的技术水平。
(Chỉ trình độ tay nghề của công nhân.)
- Một số từ liên quan
手工 (shǒugōng): thủ công
工艺 (gōngyì): kỹ thuật chế tác, công nghệ
制作 (zhìzuò): chế tạo, sản xuất
工人 (gōngrén): công nhân
工厂 (gōngchǎng): nhà máy
- Ví dụ và mẫu câu tiếng Trung (45 câu)
这件衣服的做工非常精细。
Zhè jiàn yīfu de zuògōng fēicháng jīngxì.
Tay nghề làm chiếc áo này rất tinh xảo.
那家厂的做工质量很高。
Nà jiā chǎng de zuògōng zhìliàng hěn gāo.
Chất lượng gia công của nhà máy đó rất cao.
做工粗糙的产品容易坏。
Zuògōng cūcāo de chǎnpǐn róngyì huài.
Sản phẩm làm thô sơ dễ bị hỏng.
这双鞋的做工真不错。
Zhè shuāng xié de zuògōng zhēn búcuò.
Đôi giày này được làm rất tốt.
我很欣赏他细致的做工。
Wǒ hěn xīnshǎng tā xìzhì de zuògōng.
Tôi rất ngưỡng mộ tay nghề tỉ mỉ của anh ấy.
他们厂的做工越来越精了。
Tāmen chǎng de zuògōng yuèláiyuè jīng le.
Tay nghề của nhà máy họ ngày càng tinh xảo.
做工讲究的衣服穿起来很舒服。
Zuògōng jiǎngjiu de yīfu chuān qǐlái hěn shūfu.
Quần áo được làm kỹ càng mặc rất thoải mái.
这张桌子的做工非常精美。
Zhè zhāng zhuōzi de zuògōng fēicháng jīngměi.
Cái bàn này được chế tác rất tinh tế.
这件工艺品的做工堪称完美。
Zhè jiàn gōngyìpǐn de zuògōng kānchēng wánměi.
Tay nghề chế tác món đồ thủ công này có thể nói là hoàn hảo.
你看看这手机壳,做工太粗糙了。
Nǐ kàn kàn zhè shǒujī ké, zuògōng tài cūcāo le.
Nhìn cái ốp điện thoại này xem, làm ẩu quá.
我在工厂做工已经五年了。
Wǒ zài gōngchǎng zuògōng yǐjīng wǔ nián le.
Tôi làm việc trong nhà máy đã năm năm rồi.
做工精良是我们品牌的保证。
Zuògōng jīngliáng shì wǒmen pǐnpái de bǎozhèng.
Tay nghề tinh xảo là sự đảm bảo của thương hiệu chúng tôi.
做工好的家具使用时间更长。
Zuògōng hǎo de jiājù shǐyòng shíjiān gèng cháng.
Đồ nội thất làm tốt sẽ dùng được lâu hơn.
这件外套的做工和面料都很好。
Zhè jiàn wàitào de zuògōng hé miànliào dōu hěn hǎo.
Chiếc áo khoác này có tay nghề may và chất liệu đều rất tốt.
他的做工技术很熟练。
Tā de zuògōng jìshù hěn shúliàn.
Tay nghề làm việc của anh ấy rất thuần thục.
做工不好的产品卖不出去。
Zuògōng bù hǎo de chǎnpǐn mài bù chūqù.
Sản phẩm có tay nghề kém thì không bán được.
这些手表的做工相当精致。
Zhèxiē shǒubiǎo de zuògōng xiāngdāng jīngzhì.
Những chiếc đồng hồ này được chế tác rất tinh tế.
我喜欢做工细腻的手工艺品。
Wǒ xǐhuan zuògōng xìnì de shǒugōngyìpǐn.
Tôi thích các sản phẩm thủ công có tay nghề tinh xảo.
做工是评价产品质量的重要标准。
Zuògōng shì píngjià chǎnpǐn zhìliàng de zhòngyào biāozhǔn.
Tay nghề là tiêu chuẩn quan trọng để đánh giá chất lượng sản phẩm.
这块表的做工精致,设计也很漂亮。
Zhè kuài biǎo de zuògōng jīngzhì, shèjì yě hěn piàoliang.
Chiếc đồng hồ này có tay nghề tinh tế, thiết kế cũng rất đẹp.
这家公司以做工闻名。
Zhè jiā gōngsī yǐ zuògōng wénmíng.
Công ty này nổi tiếng nhờ tay nghề sản xuất.
做工的好坏决定产品的价值。
Zuògōng de hǎohuài juédìng chǎnpǐn de jiàzhí.
Tay nghề tốt hay xấu quyết định giá trị của sản phẩm.
做工精细的衣服更受欢迎。
Zuògōng jīngxì de yīfu gèng shòu huānyíng.
Quần áo may tinh xảo được ưa chuộng hơn.
做工越好,成本就越高。
Zuògōng yuè hǎo, chéngběn jiù yuè gāo.
Tay nghề càng tốt, chi phí càng cao.
这条裤子的做工真讲究。
Zhè tiáo kùzi de zuògōng zhēn jiǎngjiu.
Chiếc quần này được may rất công phu.
他每天在工厂里辛苦做工。
Tā měitiān zài gōngchǎng lǐ xīnkǔ zuògōng.
Anh ấy làm việc vất vả trong nhà máy mỗi ngày.
做工不精的产品会被退货。
Zuògōng bù jīng de chǎnpǐn huì bèi tuìhuò.
Sản phẩm gia công kém sẽ bị trả lại.
做工越细,客户越满意。
Zuògōng yuè xì, kèhù yuè mǎnyì.
Tay nghề càng tinh, khách hàng càng hài lòng.
我们工厂的做工一直保持高标准。
Wǒmen gōngchǎng de zuògōng yīzhí bǎochí gāo biāozhǔn.
Tay nghề của nhà máy chúng tôi luôn duy trì tiêu chuẩn cao.
他学习了三年做工技术。
Tā xuéxí le sān nián zuògōng jìshù.
Anh ấy đã học kỹ thuật tay nghề ba năm.
这包包看起来小,但做工复杂。
Zhè bāobāo kàn qǐlái xiǎo, dàn zuògōng fùzá.
Cái túi này trông nhỏ nhưng cách làm rất phức tạp.
做工精良的产品更能打动客户。
Zuògōng jīngliáng de chǎnpǐn gèng néng dǎdòng kèhù.
Sản phẩm làm tốt sẽ dễ khiến khách hàng hài lòng hơn.
我们注重每一个做工细节。
Wǒmen zhùzhòng měi yī gè zuògōng xìjié.
Chúng tôi chú trọng từng chi tiết trong tay nghề sản xuất.
做工精湛是我们追求的目标。
Zuògōng jīngzhàn shì wǒmen zhuīqiú de mùbiāo.
Tay nghề tinh xảo là mục tiêu mà chúng tôi hướng tới.
他对做工要求非常严格。
Tā duì zuògōng yāoqiú fēicháng yángé.
Anh ấy có yêu cầu rất nghiêm ngặt về tay nghề.
这张沙发的做工十分讲究。
Zhè zhāng shāfā de zuògōng shífēn jiǎngjiu.
Chiếc ghế sofa này được làm rất công phu.
做工的差异影响了价格。
Zuògōng de chāyì yǐngxiǎng le jiàgé.
Sự khác biệt trong tay nghề ảnh hưởng đến giá cả.
她在工厂里做工挣钱。
Tā zài gōngchǎng lǐ zuògōng zhèng qián.
Cô ấy làm việc trong nhà máy để kiếm tiền.
做工太粗会让客户不满意。
Zuògōng tài cū huì ràng kèhù bù mǎnyì.
Tay nghề quá thô sẽ khiến khách hàng không hài lòng.
我喜欢这种做工精细的木雕。
Wǒ xǐhuan zhè zhǒng zuògōng jīngxì de mùdiāo.
Tôi thích những món chạm khắc gỗ có tay nghề tinh tế như thế này.
做工差的衣服穿不了多久。
Zuògōng chà de yīfu chuān bù liǎo duō jiǔ.
Quần áo may kém không mặc được lâu.
这家工厂以做工优良著称。
Zhè jiā gōngchǎng yǐ zuògōng yōuliáng zhùchēng.
Nhà máy này nổi tiếng với tay nghề xuất sắc.
每个工人都应该认真做工。
Měi gè gōngrén dōu yīnggāi rènzhēn zuògōng.
Mỗi công nhân đều nên làm việc nghiêm túc.
做工不易,要有耐心。
Zuògōng bú yì, yào yǒu nàixīn.
Làm việc thủ công không dễ, phải có sự kiên nhẫn.
一件好的产品离不开精湛的做工。
Yī jiàn hǎo de chǎnpǐn lí bù kāi jīngzhàn de zuògōng.
Một sản phẩm tốt không thể thiếu tay nghề tinh xảo.
Tóm lại, “做工” là một từ rất quan trọng trong tiếng Trung, được sử dụng phổ biến trong các lĩnh vực sản xuất, may mặc, công nghiệp, thủ công mỹ nghệ, kỹ thuật chế tác. Nó phản ánh chất lượng, trình độ tay nghề và độ tinh xảo của người lao động hoặc sản phẩm.
- Nghĩa cơ bản của 做工
做工 có hai nghĩa chính trong tiếng Trung hiện đại:
Làm việc (thể hiện hành động lao động, làm công ăn lương).
→ Chỉ việc làm việc tay chân hoặc làm thuê, thường dùng cho lao động phổ thông, người thợ, hoặc người làm thuê.
Tay nghề, kỹ thuật, chất lượng chế tác (của sản phẩm).
→ Dùng để mô tả mức độ tinh xảo, khéo léo, cẩn thận trong sản phẩm thủ công, may mặc, đồ nội thất, đồ mỹ nghệ, cơ khí…
- Loại từ
Động từ (动词): khi mang nghĩa “làm việc, làm thuê”.
Danh từ (名词): khi mang nghĩa “tay nghề, kỹ thuật chế tác, chất lượng sản phẩm”.
- Giải thích chi tiết từng nghĩa
(1) Nghĩa 1: Làm việc, làm thuê, làm công (động từ)
Diễn tả việc đi làm để kiếm tiền, thường là công việc lao động chân tay hoặc làm thuê.
Thường xuất hiện trong các cụm như:
去做工 (đi làm công)
在工厂做工 (làm việc trong nhà máy)
做工的人 (người làm thuê)
Ví dụ:
他每天在工地做工。
(Tā měitiān zài gōngdì zuò gōng.)
→ Anh ấy mỗi ngày làm việc ở công trường.
我父亲年轻时在工厂做工。
(Wǒ fùqīn niánqīng shí zài gōngchǎng zuò gōng.)
→ Bố tôi lúc trẻ từng làm việc trong nhà máy.
那些农民进城做工挣钱。
(Nàxiē nóngmín jìn chéng zuò gōng zhèng qián.)
→ Những người nông dân đó lên thành phố làm thuê kiếm tiền.
他靠做工养家。
(Tā kào zuò gōng yǎng jiā.)
→ Anh ấy dựa vào việc làm thuê để nuôi gia đình.
我想找一份做工的机会。
(Wǒ xiǎng zhǎo yí fèn zuò gōng de jīhuì.)
→ Tôi muốn tìm một cơ hội làm thuê.
(2) Nghĩa 2: Tay nghề, kỹ thuật, chất lượng chế tác (danh từ)
Dùng để chỉ mức độ khéo léo, tinh xảo, tỉ mỉ, chắc chắn của sản phẩm thủ công, quần áo, đồ dùng, máy móc, trang sức,…
Khi khen, thường nói “做工精细” (tay nghề tinh xảo), “做工好” (chất lượng tốt).
Khi chê, có thể nói “做工粗糙” (làm ẩu, tay nghề kém).
Ví dụ:
这件衣服的做工很精细。
(Zhè jiàn yīfu de zuògōng hěn jīngxì.)
→ Chiếc áo này có tay nghề may rất tinh xảo.
这张桌子的做工非常好。
(Zhè zhāng zhuōzi de zuògōng fēicháng hǎo.)
→ Cái bàn này được làm rất chắc chắn, tay nghề rất tốt.
那家工厂的产品做工比较粗糙。
(Nà jiā gōngchǎng de chǎnpǐn zuògōng bǐjiào cūcāo.)
→ Sản phẩm của nhà máy đó làm khá ẩu, không tinh tế.
这块手表的做工精致,外形也漂亮。
(Zhè kuài shǒubiǎo de zuògōng jīngzhì, wàixíng yě piàoliang.)
→ Chiếc đồng hồ này làm rất tinh xảo, kiểu dáng cũng đẹp.
中国的工匠在木工做工方面很有名。
(Zhōngguó de gōngjiàng zài mùgōng zuògōng fāngmiàn hěn yǒumíng.)
→ Thợ thủ công Trung Quốc rất nổi tiếng về tay nghề làm đồ gỗ.
这双鞋做工讲究,穿起来很舒服。
(Zhè shuāng xié zuògōng jiǎngjiu, chuān qǐlái hěn shūfu.)
→ Đôi giày này được làm rất công phu, đi vào rất thoải mái.
做工决定了产品的质量。
(Zuògōng juédìng le chǎnpǐn de zhìliàng.)
→ Tay nghề quyết định chất lượng của sản phẩm.
他做的家具虽然便宜,但做工一点也不差。
(Tā zuò de jiājù suīrán piányi, dàn zuògōng yīdiǎn yě bù chà.)
→ Đồ nội thất anh ấy làm tuy rẻ nhưng tay nghề không hề kém.
这件手工艺品的做工复杂又精美。
(Zhè jiàn shǒugōng yìpǐn de zuògōng fùzá yòu jīngměi.)
→ Tác phẩm thủ công này có kỹ thuật chế tác phức tạp và tinh mỹ.
他们非常注重产品的做工和设计。
(Tāmen fēicháng zhùzhòng chǎnpǐn de zuògōng hé shèjì.)
→ Họ rất coi trọng tay nghề chế tác và thiết kế sản phẩm.
- Một số cụm thường dùng với 做工
Cụm từ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
做工精细 zuò gōng jīng xì Tay nghề tinh xảo, làm kỹ
做工粗糙 zuò gōng cū cāo Làm ẩu, tay nghề kém
做工讲究 zuò gōng jiǎng jiù Làm công phu, chú ý chi tiết
做工精美 zuò gōng jīng měi Làm đẹp, tinh tế
做工一般 zuò gōng yì bān Tay nghề bình thường
做工好坏 zuò gōng hǎo huài Chất lượng tay nghề (tốt xấu)
手工做工 shǒu gōng zuò gōng Tay nghề thủ công - Tổng kết
Từ Phiên âm Loại từ Nghĩa chính Ghi chú
做工 zuò gōng Động từ / Danh từ (1) Làm công, làm thuê; (2) Tay nghề, kỹ thuật chế tác Nghĩa (2) thường dùng trong mô tả sản phẩm - Ví dụ mở rộng (phong phú hơn)
这些衣服虽然贵,但做工确实好。
(Zhèxiē yīfu suīrán guì, dàn zuògōng quèshí hǎo.)
→ Những bộ quần áo này tuy đắt, nhưng tay nghề thực sự tốt.
我奶奶年轻时在上海做工。
(Wǒ nǎinai niánqīng shí zài Shànghǎi zuò gōng.)
→ Bà tôi hồi trẻ từng làm thuê ở Thượng Hải.
做工好的家具不仅漂亮,而且很耐用。
(Zuò gōng hǎo de jiājù bù jǐn piàoliang, érqiě hěn nàiyòng.)
→ Đồ nội thất được làm tốt không chỉ đẹp mà còn rất bền.
他手里的那支笔,做工十分精致。
(Tā shǒu lǐ de nà zhī bǐ, zuògōng shífēn jīngzhì.)
→ Cây bút trong tay anh ấy được làm rất tinh xảo.
她在服装厂做工已经五年了。
(Tā zài fúzhuāngchǎng zuò gōng yǐjīng wǔ nián le.)
→ Cô ấy làm việc ở xưởng may đã năm năm rồi.
Tóm lại:
“做工” là một từ rất linh hoạt trong tiếng Trung.
Nếu dùng như động từ, nó nghĩa là làm công, làm thuê, lao động để kiếm sống.
Nếu dùng như danh từ, nó chỉ chất lượng tay nghề, mức độ tinh xảo của sản phẩm.
Tùy ngữ cảnh, người học cần phân biệt rõ để hiểu và sử dụng chính xác.
做工 (zuò gōng) — Giải thích chi tiết bằng tiếng Việt
- Nghĩa ngắn gọn
做工 có hai nghĩa chính, thường gặp trong tiếng Trung hiện đại:
(Danh từ): chất lượng gia công / tay nghề / công đoạn làm ra một sản phẩm — tức là workmanship, workmanship quality. Ví dụ: “这件衣服做工很好” = chiếc áo này được may rất cẩn thận (tay nghề tốt).
(Động từ): làm thuê, làm công, làm việc (thường chỉ lao động, nhất là lao động thủ công hoặc lao động ở nhà máy/chế tạo) — tức là to do work / to work for wages. Ví dụ: “他在工厂做工” = anh ấy làm công ở nhà máy.
- Loại từ
Danh từ (名词) khi nói về chất lượng sản phẩm, tay nghề: 做工(的质量/好/差)。
Động từ (动词) khi nói về hành động làm việc, làm thuê: 做工(在工厂做工 / 做工挣钱)。
- Phân biệt ngữ nghĩa & lưu ý dùng từ
做工(chất lượng gia công) thường đi với các tính từ: 好 / 精细 / 粗糙 / 差 / 细致 / 精湛。Ví dụ: 做工精细、做工粗糙。
做工(làm thuê) thường đi kèm với nơi chốn hoặc mục đích: 在工厂做工、到外面做工、做木工做工挣钱。
Không nhầm với:
工作 (gōngzuò) — công việc nói chung (job, work). 工作 phạm vi rộng, có thể là trí óc hoặc thủ công; 做工 thường nhấn mạnh lao động thực tế/thủ công.
手工 (shǒugōng) — thủ công: nhấn mạnh bằng tay, ví dụ 手工制作 = làm thủ công. 做工 nhấn mạnh chất lượng gia công hoặc hành động làm việc.
加工 (jiāgōng) — gia công, xử lý nguyên liệu để thành sản phẩm (process/processing). 做工 đề cập tay nghề, còn 加工 đề cập quá trình xử lý/gia công.
- Các cụm từ và搭配 thường gặp
做工精细 / 做工细致 / 做工很好 — gia công tinh xảo / tay nghề tốt
做工粗糙 / 做工差 — gia công thô, tay nghề kém
在工厂做工 / 到外地做工 / 去城里做工 — làm công ở nhà máy / đi làm thuê ở nơi khác / lên thành phố làm công
做工费 (đôi khi dùng) — phí gia công (gia công cho bên thứ ba)
做工流程 / 做工标准 — quy trình gia công / tiêu chuẩn gia công
做工人员 / 做工者 — người làm công / thợ làm
- Cách dùng ngữ pháp (một vài lưu ý)
Khi dùng 做工 ở nghĩa danh từ chỉ chất lượng, thường dùng kèm 的 để định nghĩa: 做工很精细 / 这件产品的做工很好.
Khi dùng 做工 là động từ, thường kết hợp với 在 + địa điểm hoặc 为 + ai / 公司: 他在厂里做工 / 他为那家公司做工.
Có thể dùng dạng kết hợp 把…做工好/把…做工粗糙 nhưng thông dụng hơn là: 把…做得好/做得不好 (把 + V + 得 + adj.): 师傅把活儿做得很精细.
- Ví dụ (mỗi ví dụ gồm 3 dòng: câu Hán — pinyin — dịch tiếng Việt)
这件衣服的做工很好。
Zhè jiàn yīfu de zuògōng hěn hǎo.
Chất lượng may của chiếc áo này rất tốt.
他在厂里做工,负责装配零件。
Tā zài chǎng lǐ zuò gōng, fùzé zhuāngpèi língjiàn.
Anh ấy làm công ở nhà máy, chịu trách nhiệm lắp ráp linh kiện.
这家工厂的做工很粗糙,需要改进。
Zhè jiā gōngchǎng de zuògōng hěn cūcāo, xūyào gǎijìn.
Tay nghề/gia công của nhà máy này khá thô, cần cải tiến.
他做木工活儿做得很精细。
Tā zuò mùgōng huór zuò de hěn jīngxì.
Anh ấy làm đồ mộc rất tinh xảo.
买家主要看重产品的做工和质量。
Mǎijiā zhǔyào kànzhòng chǎnpǐn de zuògōng hé zhìliàng.
Người mua chủ yếu chú trọng đến tay nghề gia công và chất lượng sản phẩm.
我们把这批样品送去检测做工。
Wǒmen bǎ zhè pī yàngpǐn sòng qù jiǎncè zuògōng.
Chúng tôi gửi lô mẫu này đi kiểm tra chất lượng gia công.
这位师傅做工非常仔细,不会马虎。
Zhè wèi shīfu zuògōng fēicháng zǐxì, bú huì mǎhu.
Thợ này làm rất tỉ mỉ, không qua loa.
她到城里去做工,想挣更多的钱。
Tā dào chéng lǐ qù zuò gōng, xiǎng zhèng gèng duō de qián.
Cô ấy lên thành phố làm thuê, muốn kiếm nhiều tiền hơn.
这台机器的做工有问题,经常出故障。
Zhè tái jīqì de zuògōng yǒu wèntí, jīngcháng chū gùzhàng.
Việc gia công của chiếc máy này có vấn đề, thường xuyên hỏng hóc.
在合同里注明买方对做工的要求。
Zài hétóng lǐ zhùmíng mǎi fāng duì zuògōng de yāoqiú.
Trong hợp đồng ghi rõ yêu cầu của bên mua về chất lượng gia công.
他做工认真,所以老板很满意。
Tā zuò gōng rènzhēn, suǒyǐ lǎobǎn hěn mǎnyì.
Anh ấy làm việc chu đáo, nên sếp rất hài lòng.
这些零件的接缝处做工不够好。
Zhèxiē língjiàn de jiēfèng chù zuògōng bù gòu hǎo.
Đường mối nối của những chi tiết này làm chưa tốt.
我们要按做工标准来验收产品。
Wǒmen yào àn zuògōng biāozhǔn lái yànshōu chǎnpǐn.
Chúng ta phải nghiệm thu sản phẩm theo tiêu chuẩn gia công.
以前很多人到外地打工,现在有的去外资厂做工。
Yǐqián hěn duō rén dào wàidì dǎgōng, xiànzài yǒu de qù wàizī chǎng zuò gōng.
Trước kia nhiều người đi làm thuê ở nơi khác, giờ thì có người vào các nhà máy vốn nước ngoài làm công.
她手工缝制,做工非常精致。
Tā shǒugōng féngzhì, zuògōng fēicháng jīngzhì.
Cô ấy may thủ công, tay nghề rất tinh xảo.
这款沙发的做工和用料都很讲究。
Zhè kuǎn shāfā de zuògōng hé yòngliào dōu hěn jiǎngjiu.
Tay nghề gia công và chất liệu của mẫu sofa này đều rất tỉ mỉ.
做工费一般按件计算,也有按小时算的。
Zuògōng fèi yībān àn jiàn jìsuàn, yě yǒu àn xiǎoshí suàn de.
Phí gia công thường tính theo sản phẩm, cũng có nơi tính theo giờ.
由于做工不到位,客户退了货。
Yóuyú zuògōng bú dào wèi, kèhù tuì le huò.
Vì gia công không đạt, khách hàng đã trả hàng.
这台缝纫机能提高做工效率。
Zhè tái féngrènjī néng tígāo zuògōng xiàolǜ.
Chiếc máy may này có thể nâng cao hiệu quả gia công.
对手工艺品来说,做工是最关键的。
Duì shǒugōng yìpǐn lái shuō, zuògōng shì zuì guānjiàn de.
Với hàng thủ công mỹ nghệ, tay nghề là yếu tố then chốt.
他每天做工十个小时,很辛苦。
Tā měi tiān zuò gōng shí gè xiǎoshí, hěn xīnkǔ.
Anh ấy làm việc mười tiếng mỗi ngày, rất vất vả.
那个工人的做工速度很快,但质量有待提高。
Nàgè gōngrén de zuògōng sùdù hěn kuài, dàn zhìliàng yǒu dài tígāo.
Thợ đó làm nhanh, nhưng chất lượng còn phải cải thiện.
在招工广告里写着“做工认真,工资面议”。
Zài zhāogōng guǎnggào lǐ xiě zhe “zuògōng rènzhēn, gōngzī miànyì”.
Trong quảng cáo tuyển người viết: “làm việc nghiêm túc, lương thương lượng”.
工艺设计决定了产品的做工难度。
Gōngyì shèjì juédìng le chǎnpǐn de zuògōng nándù.
Thiết kế kỹ thuật quyết định độ khó gia công của sản phẩm.
这批零件的做工符合我们的验收标准。
Zhè pī língjiàn de zuògōng fúhé wǒmen de yànshōu biāozhǔn.
Tay nghề gia công của lô chi tiết này đáp ứng tiêu chuẩn nghiệm thu của chúng tôi.
- Ứng dụng theo lĩnh vực (mở rộng)
Sản xuất / Công nghiệp: kiểm tra 做工 khi nghiệm thu; thông số 做工标准, quy trình 做工流程.
Thương mại / Bán lẻ: mô tả sản phẩm quảng cáo: 做工精细 / 做工考究 để làm nổi bật chất lượng.
Thủ công mỹ nghệ: 手工做工 nhấn mạnh sản phẩm làm bằng tay, độc đáo.
Nhân lực / lao động phổ thông: “做工” dùng để chỉ người lao động làm thuê (đi làm công, làm thợ).
- Gợi ý bài tập (nếu bạn muốn luyện thêm)
Dịch 10 câu mô tả sản phẩm, thay 做工 bằng các cụm khác (手工、工艺、加工) để phân biệt ngữ nghĩa.
Viết 5 câu so sánh: 做工好 vs 做工差 trong bối cảnh khác nhau (may mặc, đồ gỗ, thiết bị điện).
Soạn một mẫu hợp đồng ngắn ghi điều khoản 验收做工标准 (tiêu chuẩn nghiệm thu tay nghề).
- 做工 (zuògōng) là gì?
做工 là một danh từ / động từ trong tiếng Trung, dùng để chỉ:
→ Cách gia công, tay nghề, kỹ thuật chế tác, mức độ tinh xảo của một sản phẩm (quần áo, đồ gỗ, đồ da, trang sức, thủ công…).
Không có nghĩa là “làm công” (đi làm thuê), mà là nói về chất lượng xử lý / hoàn thiện của sản phẩm.
Tiếng Việt:
Tay nghề, độ tinh xảo, kỹ thuật gia công, chất lượng hoàn thiện
Tiếng Anh:
craftsmanship, workmanship, quality of workmanship
- Loại từ
Từ Loại từ Nghĩa
做工 Danh từ + Động từ (名词 / 动词) Tay nghề, làm thủ công, gia công - Dùng khi nào?
Tình huống Ví dụ nói về 做工
Khen đồ đẹp 做工精细 (gia công tinh xảo)
Nói đồ kém chất lượng 做工粗糙 (làm ẩu, thô)
Thương lượng giá 做工好 → giá cao / 做工差 → giá rẻ
Đánh giá sản phẩm trước khi nhập hàng Kiểm tra đường may, góc nối, viền, bề mặt… - Cấu trúc thường dùng
Cấu trúc Nghĩa
做工 + 精细 / 精美 Tay nghề tinh xảo
做工 + 粗糙 Tay nghề thô, làm ẩu
做工好 / 做工差 Tay nghề tốt / tay nghề kém
做工怎么样? Tay nghề thế nào? - Nhiều ví dụ (có Pinyin + tiếng Việt)
A. Khen sản phẩm
这件衣服做工很好。
Zhè jiàn yīfu zuògōng hěn hǎo.
Chiếc áo này có tay nghề làm rất tốt.
做工非常精细,质量很高。
Zuògōng fēicháng jīngxì, zhìliàng hěn gāo.
Gia công rất tinh tế, chất lượng rất cao.
他们的鞋子做工很讲究。
Tāmen de xiézi zuògōng hěn jiǎngjiu.
Giày của họ làm rất chăm chút.
B. Chê sản phẩm
这包做工有点粗糙。
Zhè bāo zuògōng yǒudiǎn cūcāo.
Chiếc túi này gia công hơi thô.
做工不太好,容易坏。
Zuògōng bù tài hǎo, róngyì huài.
Tay nghề không tốt nên dễ hỏng.
表面做工不好,缝线不整齐。
Biǎomiàn zuògōng bù hǎo, féngxiàn bù zhěngqí.
Bề mặt gia công không tốt, đường chỉ may không đều.
C. Trong giao dịch thương mại
我们主要看做工和材料。
Wǒmen zhǔyào kàn zuògōng hé cáiliào.
Chúng tôi chủ yếu xem tay nghề và chất liệu.
你们的样品做工可以,但是价格有点高。
Nǐmen de yàngpǐn zuògōng kěyǐ, dànshì jiàgé yǒudiǎn gāo.
Mẫu hàng của các bạn tay nghề ổn, nhưng giá hơi cao.
可以把做工再改进一下吗?
Kěyǐ bǎ zuògōng zài gǎijìn yíxià ma?
Có thể cải thiện tay nghề một chút không?
做工精细的产品更受欢迎。
Zuògōng jīngxì de chǎnpǐn gèng shòu huānyíng.
Sản phẩm có tay nghề tinh xảo sẽ được ưa chuộng hơn.
D. Hỏi – Đáp mẫu khi nhập hàng
A: 做工怎么样?
Zuògōng zěnmeyàng?
Tay nghề thế nào?
B: 做工不错,很结实。
Zuògōng búcuò, hěn jiēshi.
Tay nghề khá tốt, rất chắc chắn.
- Từ gần nghĩa để phân biệt
Từ Nghĩa Khác với 做工
手工 (shǒugōng) làm thủ công nhấn mạnh cách làm
工艺 (gōngyì) kỹ thuật chế tác / công nghệ mang tính chuyên môn / quy trình
质量 (zhìliàng) chất lượng là kết quả tổng thể, không chỉ tay nghề - Mẹo nhớ nhanh
做 = làm
工 = công việc / thủ công
→ 做工 = cách làm ra sản phẩm → tay nghề
1) Định nghĩa ngắn gọn
做工 (zuògōng) có hai ý chính thường gặp:
(Động từ): làm công, làm việc, lao động — chỉ hành động làm một công việc, thường là lao động chân tay hoặc công việc có tính thực hành.
Ví dụ: 他在工厂做工。→ Anh ấy làm công ở nhà máy.
(Danh từ): tay nghề, chất lượng gia công, kiểu làm (workmanship) — chỉ mức độ tinh xảo, tỉ mỉ khi sản xuất một sản phẩm.
Ví dụ: 这件衣服做工很好。→ Bộ quần áo này có tay nghề tốt / làm rất tinh xảo.
2) Loại từ
动词 (động từ): 做工 = làm việc, làm công.
名词 (danh từ): 做工 = tay nghề, cách gia công, chất lượng sản phẩm.
Lưu ý: trong một số phương ngữ/口语, 做工 còn được dùng như “打工/上班” — đi làm thuê/ làm công.
3) Các cấu trúc và cách dùng phổ biến
做工 + 地点/职位: 做工在工厂 / 在工地做工。
在 + 地点 + 做工: 在工厂做工 / 在餐馆做工。
做工 + 很/非常 + 形容词 (dùng khi làm danh từ): 做工很精细 / 做工很粗糙。
把…做工好/做工精细: 把这件事做工做好(lưu ý: ít gặp — thường nói “把…做得好”); hay nói “做工做好/做得好”。
做工费 / 人工费: phí nhân công.
做工质量 / 做工水平: chất lượng gia công / trình độ tay nghề.
4) Những cụm từ liên quan / collocations
做工精细 (gia công tinh xảo)
做工粗糙 (gia công thô, kém)
做工好/做工不错 (tay nghề tốt)
做工不好 (tay nghề kém)
做工费 (phí nhân công)
在工厂做工 / 在家做工 / 外出做工 (làm công)
找人做工 / 请人做工 (tìm người làm/ thuê người làm)
5) Từ đồng nghĩa & trái nghĩa
近义词 (đồng nghĩa): 工作 (gōngzuò — công việc nói chung), 打工 (dǎgōng — làm thuê), 干活 (gānhuó — làm việc), 做事 (zuòshì — làm việc) — nhưng sắc thái khác nhau.
反义词 (trái nghĩa): 休息 (xiūxi — nghỉ ngơi), 失业 (shīyè — thất nghiệp) — không trực tiếp nhưng đối lập về trạng thái.
Với nghĩa “tay nghề/chất lượng”:
近义: 工艺 (gōngyì — kỹ nghệ), 手艺 (shǒuyì — tay nghề)
反义: 劣质做工 / 做工粗糙 (chất lượng kém)
6) Gợi ý ngữ pháp / lưu ý
Khi dùng 做工 với nghĩa “làm việc (động từ)”, có thể dùng kết hợp với thời/ địa điểm: 在 + 地点 + 做工 或 去 + 地点 + 做工。
Khi dùng 做工 với nghĩa “tay nghề/ chất lượng (danh từ)”, thường đứng sau danh từ: 这件衣服的做工很好,做工不精细。
Với người nói Trung – Việt: để diễn đạt “làm nghề tự do/ làm thuê ở nơi khác”, thường dùng 到外地去做工 hoặc 外出做工。
7) 45 câu ví dụ có pinyin và tiếng Việt
他在工厂做工。
Tā zài gōngchǎng zuògōng.
Anh ấy làm việc ở nhà máy.
这件衣服的做工很好。
Zhè jiàn yīfu de zuògōng hěn hǎo.
Bộ quần áo này được may rất tinh xảo.
很多年轻人到外地去做工。
Hěn duō niánqīng rén dào wàidì qù zuògōng.
Rất nhiều bạn trẻ ra nơi khác làm thuê.
这台机器做工粗糙,有瑕疵。
Zhè tái jīqì zuògōng cūcāo, yǒu xiácī.
Chiếc máy này gia công thô, có khuyết điểm.
我们需要请人做工安装设备。
Wǒmen xūyào qǐng rén zuògōng ānzhuāng shèbèi.
Chúng tôi cần thuê người lắp đặt thiết bị.
做工费已经包含在总价里了。
Zuògōng fèi yǐjīng bāohán zài zǒngjià lǐ le.
Phí nhân công đã được bao gồm trong tổng giá tiền.
他做工很认真,从不马虎。
Tā zuògōng hěn rènzhēn, cóng bù mǎhu.
Anh ấy làm việc rất nghiêm túc, không bao giờ cẩu thả.
这家厂的做工水平很高。
Zhè jiā chǎng de zuògōng shuǐpíng hěn gāo.
Trình độ gia công của nhà máy này rất cao.
新买的桌子做工精细。
Xīn mǎi de zhuōzi zuògōng jīngxì.
Chiếc bàn mới mua được gia công rất tỉ mỉ.
他在建筑工地做工,工资不高但稳定。
Tā zài jiànzhú gōngdì zuògōng, gōngzī bù gāo dàn wěndìng.
Anh ấy làm việc ở công trường xây dựng, lương không cao nhưng ổn định.
产品的做工直接影响销量。
Chǎnpǐn de zuògōng zhíjiē yǐngxiǎng xiāoliàng.
Chất lượng gia công của sản phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến doanh số.
做工不合格要返工。
Zuògōng bù hégé yào fǎngōng.
Nếu gia công không đạt chuẩn thì phải làm lại.
他年轻时曾经在餐馆做工。
Tā niánqīng shí céngjīng zài cānguǎn zuògōng.
Khi còn trẻ anh ấy từng làm thuê ở nhà hàng.
他们家的家具做工非常考究。
Tāmen jiā de jiājù zuògōng fēicháng kǎojiù.
Đồ nội thất gia đình họ được gia công rất công phu.
这件手工艺品的做工像艺术品一样精美。
Zhè jiàn shǒugōng yìpǐn de zuògōng xiàng yìshùpǐn yíyàng jīngměi.
Tay nghề của món đồ thủ công này đẹp như một tác phẩm nghệ thuật.
工人们每天做工八个小时。
Gōngrén men měitiān zuògōng bā gè xiǎoshí.
Công nhân làm việc tám tiếng mỗi ngày.
这种材料做工起来比较容易。
Zhè zhǒng cáiliào zuògōng qǐlái bǐjiào róngyì.
Gia công loại vật liệu này khá dễ.
这台手机的做工很精致。
Zhè tái shǒujī de zuògōng hěn jīngzhì.
Tay nghề gia công điện thoại này rất tinh xảo.
做工质量差会导致顾客投诉。
Zuògōng zhìliàng chà huì dǎozhì gùkè tóusù.
Chất lượng gia công kém sẽ dẫn đến khiếu nại của khách hàng.
他白天做工,晚上学习。
Tā báitiān zuògōng, wǎnshàng xuéxí.
Anh ấy ban ngày đi làm, buổi tối đi học.
师傅的做工手法很熟练。
Shīfu de zuògōng shǒufǎ hěn shúliàn.
Kỹ thuật gia công của thợ rất thuần thục.
这批产品的做工有问题,需要改进。
Zhè pī chǎnpǐn de zuògōng yǒu wèntí, xūyào gǎijìn.
Lô sản phẩm này có vấn đề về gia công, cần cải tiến.
在家也可以做工,做手工活挣钱。
Zài jiā yě kěyǐ zuògōng, zuò shǒugōng huó zhèngqián.
Ở nhà cũng có thể làm việc, làm đồ thủ công để kiếm tiền.
这位工匠的做工堪称完美。
Zhè wèi gōngjiàng de zuògōng kānchēng wánměi.
Tay nghề của người thợ này có thể gọi là hoàn hảo.
我们要提高产品的做工水平。
Wǒmen yào tígāo chǎnpǐn de zuògōng shuǐpíng.
Chúng ta cần nâng cao trình độ gia công sản phẩm.
做工时间预计三天完成。
Zuògōng shíjiān yùjì sān tiān wánchéng.
Thời gian thi công dự kiến hoàn thành trong ba ngày.
他不愿意做工,很快就辞职了。
Tā bù yuànyì zuògōng, hěn kuài jiù cízhí le.
Anh ấy không muốn làm việc, nên đã nghỉ việc rất nhanh.
家具的做工直接决定了价格。
Jiājù de zuògōng zhíjiē juédìng le jiàgé.
Tay nghề gia công đồ nội thất quyết định trực tiếp giá cả.
很多手工艺人以做工精细闻名。
Hěn duō shǒugōng yìrén yǐ zuògōng jīngxì wénmíng.
Nhiều nghệ nhân nổi tiếng vì tay nghề tinh xảo.
这块瓷器做工粗糙,不值这个价。
Zhè kuài cíqì zuògōng cūcāo, bú zhí zhège jià.
Chiếc đồ sứ này gia công thô, không đáng với giá tiền đó.
你会做工吗?我可以雇你做些活。
Nǐ huì zuògōng ma? Wǒ kěyǐ gù nǐ zuò xiē huó.
Bạn biết làm việc thủ công không? Tôi có thể thuê bạn làm vài việc.
产品出厂前要检验做工。
Chǎnpǐn chūchǎng qián yào jiǎnyàn zuògōng.
Trước khi xuất xưởng phải kiểm tra tay nghề gia công.
做工环境对质量有很大影响。
Zuògōng huánjìng duì zhìliàng yǒu hěn dà yǐngxiǎng.
Môi trường gia công ảnh hưởng lớn đến chất lượng.
这位师傅做工又快又好。
Zhè wèi shīfu zuògōng yòu kuài yòu hǎo.
Người thợ này làm nhanh mà chất lượng lại tốt.
许多人出去外地做工以谋生。
Xǔduō rén chūqù wàidì zuògōng yǐ móushēng.
Nhiều người ra nơi khác làm thuê để mưu sinh.
这款包的做工细节做得很好。
Zhè kuǎn bāo de zuògōng xìjié zuò de hěn hǎo.
Các chi tiết gia công của chiếc túi này làm rất tốt.
他做工不认真,经常出现差错。
Tā zuògōng bù rènzhēn, jīngcháng chūxiàn chàcuò.
Anh ấy làm việc không chăm chỉ, thường xuyên xảy ra sai sót.
工人们在车间里做工。
Gōngrén men zài chējiān lǐ zuògōng.
Công nhân đang làm việc trong xưởng.
做工精细的饰品更受欢迎。
Zuògōng jīngxì de shìpǐn gèng shòu huānyíng.
Trang sức gia công tinh xảo được ưa chuộng hơn.
客户对做工提出了严格要求。
Kèhù duì zuògōng tíchū le yángé yāoqiú.
Khách hàng đưa ra yêu cầu nghiêm ngặt về gia công.
这份工作的做工强度很大。
Zhè fèn gōngzuò de zuògōng qiángdù hěn dà.
Cường độ lao động của công việc này rất lớn.
做工和材料同样重要。
Zuògōng hé cáiliào tóngyàng zhòngyào.
Gia công và vật liệu đều quan trọng như nhau.
他以做工精湛闻名业内。
Tā yǐ zuògōng jīngzhàn wénmíng yènei.
Anh ấy nổi tiếng trong ngành vì tay nghề tinh xảo.
如果做工合格,我们就付款。
Rúguǒ zuògōng hégé, wǒmen jiù fùkuǎn.
Nếu gia công đạt chuẩn, chúng tôi sẽ thanh toán.
很多商品靠做工取胜。
Hěn duō shāngpǐn kào zuògōng qǔshèng.
Nhiều mặt hàng thắng thế nhờ vào tay nghề gia công.
8) Bài tập & luyện tập (gợi ý)
Hãy dùng 做工 viết 5 câu: 2 câu với nghĩa “làm việc (động từ)”, 3 câu với nghĩa “tay nghề/ chất lượng (danh từ)”.
Chọn 10 câu ví dụ ở trên, đổi thành câu phủ định hoặc câu hỏi để thực hành ngữ pháp.
So sánh 做工 và 工作: viết 5 câu minh họa cho thấy sự khác nhau khi dùng hai từ này.
做工 (zuògōng) – Danh từ/Động từ – Workmanship; Craftsmanship; Work; To do manual work – Làm việc thủ công, kỹ thuật chế tác, tay nghề, trình độ gia công, hoặc nói về chất lượng chế tạo của một sản phẩm.
- Giải thích chi tiết ý nghĩa từ 做工
Từ 做工 trong tiếng Trung có hai cách dùng chính, tùy theo ngữ cảnh:
(1) Làm việc, lao động chân tay (động từ)
Khi dùng làm động từ, 做工 mang nghĩa “làm việc” – đặc biệt chỉ những công việc lao động thủ công, việc tay chân hoặc lao động phổ thông. Thường dùng để nói về công nhân, thợ, người làm thuê, v.v.
Ví dụ:
他在工地上做工。
Tā zài gōngdì shàng zuògōng.
Anh ấy làm việc ở công trường.
她从小就开始帮人做工。
Tā cóng xiǎo jiù kāishǐ bāng rén zuògōng.
Cô ấy từ nhỏ đã bắt đầu làm thuê cho người khác.
我爷爷年轻的时候在工厂做工。
Wǒ yéye niánqīng de shíhou zài gōngchǎng zuògōng.
Ông tôi hồi trẻ từng làm việc trong nhà máy.
(2) Chất lượng tay nghề, kỹ thuật chế tác (danh từ)
Khi dùng làm danh từ, 做工 chỉ tay nghề, kỹ thuật hoặc độ tinh xảo của sản phẩm, thường dùng để đánh giá hàng hóa, quần áo, đồ gỗ, máy móc, thủ công mỹ nghệ, v.v.
Cụm này thường dịch là “tay nghề”, “chất lượng chế tác”, “workmanship”, “craftsmanship”.
Ví dụ:
这件衣服做工很精细。
Zhè jiàn yīfu zuògōng hěn jīngxì.
Bộ quần áo này có đường may rất tinh xảo.
这张桌子做工不错。
Zhè zhāng zhuōzi zuògōng búcuò.
Cái bàn này được làm khá tốt.
做工粗糙的产品卖不出去。
Zuògōng cūcāo de chǎnpǐn mài bù chūqù.
Sản phẩm có tay nghề thô sơ thì khó bán được.
他的手表虽然便宜,但做工很讲究。
Tā de shǒubiǎo suīrán piányi, dàn zuògōng hěn jiǎngjiu.
Đồng hồ của anh ấy tuy rẻ nhưng chế tác rất tinh tế.
中国的传统家具以做工精致而著名。
Zhōngguó de chuántǒng jiājù yǐ zuògōng jīngzhì ér zhùmíng.
Đồ nội thất truyền thống Trung Quốc nổi tiếng nhờ tay nghề tinh xảo.
- Loại từ
Động từ: khi nói “làm việc”, “lao động”.
Danh từ: khi nói “tay nghề”, “chất lượng chế tác”.
- Phân tích ngữ pháp & cấu tạo
做 (zuò): làm, thực hiện một hành động.
工 (gōng): công việc, công sức, nghề nghiệp, thủ công.
Ghép lại, “做工” nghĩa đen là “làm công việc”, nhưng theo nghĩa mở rộng có thể chỉ cả quá trình hoặc kết quả của công việc, tức “tay nghề” hay “chất lượng gia công”.
- Một số cụm từ thông dụng với 做工
Cụm từ Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Nghĩa tiếng Anh
做工精细 zuògōng jīngxì làm việc tinh xảo, tay nghề tinh tế exquisite workmanship
做工粗糙 zuògōng cūcāo làm việc cẩu thả, tay nghề thô sơ rough workmanship
做工考究 zuògōng kǎojiu chế tác tỉ mỉ, có đầu tư well-crafted
做工精致 zuògōng jīngzhì tay nghề tinh xảo, công phu fine craftsmanship
做工不好 zuògōng bù hǎo làm việc kém chất lượng poor workmanship
做工严谨 zuògōng yánjǐn chế tác cẩn thận, nghiêm ngặt meticulous workmanship - Thêm nhiều ví dụ mở rộng
这双鞋的做工特别好,看起来很结实。
Zhè shuāng xié de zuògōng tèbié hǎo, kàn qǐlái hěn jiéshi.
Đôi giày này được làm rất tốt, trông rất chắc chắn.
那家工厂以做工精细闻名全国。
Nà jiā gōngchǎng yǐ zuògōng jīngxì wénmíng quánguó.
Nhà máy đó nổi tiếng toàn quốc nhờ tay nghề tinh xảo.
他是一个有经验的木匠,做工非常认真。
Tā shì yīgè yǒu jīngyàn de mùjiàng, zuògōng fēicháng rènzhēn.
Anh ấy là một thợ mộc có kinh nghiệm, tay nghề rất cẩn thận.
这批家具做工粗糙,价格却很贵。
Zhè pī jiājù zuògōng cūcāo, jiàgé què hěn guì.
Lô đồ nội thất này làm rất thô mà giá lại đắt.
他在建筑工地做工,每天都很辛苦。
Tā zài jiànzhù gōngdì zuògōng, měitiān dōu hěn xīnkǔ.
Anh ấy làm việc ở công trường xây dựng, mỗi ngày đều rất vất vả.
这块手表的做工堪比名牌产品。
Zhè kuài shǒubiǎo de zuògōng kānbǐ míngpái chǎnpǐn.
Tay nghề chế tác của chiếc đồng hồ này sánh ngang với hàng hiệu.
我妈妈年轻时在服装厂做工。
Wǒ māma niánqīng shí zài fúzhuāng chǎng zuògōng.
Mẹ tôi hồi trẻ từng làm việc trong xưởng may.
这台机器的做工非常严谨,使用起来很可靠。
Zhè tái jīqì de zuògōng fēicháng yánjǐn, shǐyòng qǐlái hěn kěkào.
Chiếc máy này được chế tạo rất cẩn thận, sử dụng rất đáng tin cậy.
那个工人做工很认真,老板很满意。
Nàge gōngrén zuògōng hěn rènzhēn, lǎobǎn hěn mǎnyì.
Người công nhân đó làm việc rất chăm chỉ, ông chủ rất hài lòng.
这条项链的做工非常精致,细节处理得很好。
Zhè tiáo xiàngliàn de zuògōng fēicháng jīngzhì, xìjié chǔlǐ de hěn hǎo.
Sợi dây chuyền này được chế tác cực kỳ tinh tế, các chi tiết đều xử lý rất tốt.
- Tổng kết
做工 (zuògōng) có hai nét nghĩa chính:
Làm việc tay chân, lao động (động từ).
Tay nghề, kỹ thuật chế tác, độ tinh xảo (danh từ).
Tùy ngữ cảnh, có thể hiểu là “làm việc”, “tay nghề”, “chất lượng gia công”, hoặc “độ tinh xảo trong chế tác”.
Thường dùng nhiều trong các ngành: sản xuất, thủ công mỹ nghệ, dệt may, cơ khí, xây dựng, nội thất, đồng hồ, trang sức…
- Giải thích chi tiết
做工 (zuògōng) là một danh từ (名词), có nghĩa là “tay nghề”, “chất lượng gia công”, “trình độ làm việc” hoặc “độ tinh xảo trong quá trình chế tạo”.
Nó dùng để mô tả chất lượng kỹ thuật hoặc mức độ tỉ mỉ, khéo léo trong việc sản xuất, may mặc, làm thủ công, đồ gỗ, điện tử, và các loại sản phẩm khác.
做: làm, chế tạo, thực hiện
工: công việc, tay nghề, kỹ thuật
Ghép lại, 做工 biểu thị cách thức và mức độ làm việc trong chế tạo hoặc sản xuất.
Nói cách khác, nó nói về chất lượng của quá trình làm ra sản phẩm, không phải chỉ là kết quả cuối cùng.
- Loại từ
Danh từ (名词)
Ví dụ:
这件衣服的做工很好。
→ “Tay nghề của bộ quần áo này rất tốt.”
- Nghĩa tiếng Việt
Tay nghề
Chất lượng gia công
Trình độ kỹ thuật
Độ tinh xảo trong chế tạo
- Nghĩa tiếng Anh
Workmanship
Craftsmanship
Quality of work
Finish of product
- Các cách dùng phổ biến
做工好 – tay nghề tốt
做工差 – tay nghề kém
做工精细 – chế tác tinh xảo
做工粗糙 – làm ẩu, không tinh tế
做工讲究 – công phu, chú trọng chi tiết
做工扎实 – chắc chắn, bền
做工马虎 – cẩu thả, không nghiêm túc
做工考究 – tinh tế, kỹ lưỡng
- 45 MẪU CÂU VÍ DỤ VỚI 做工
A. Mẫu câu miêu tả chất lượng sản phẩm (1–10)
这件衣服的做工很好。
Zhè jiàn yīfú de zuògōng hěn hǎo.
Bộ quần áo này có tay nghề rất tốt.
这张桌子的做工非常精细。
Zhè zhāng zhuōzi de zuògōng fēicháng jīngxì.
Cái bàn này được chế tác rất tinh xảo.
这双鞋看起来做工很扎实。
Zhè shuāng xié kàn qǐlái zuògōng hěn zhāshi.
Đôi giày này trông được làm rất chắc chắn.
这件大衣做工精湛,穿起来很舒服。
Zhè jiàn dàyī zuògōng jīngzhàn, chuān qǐlái hěn shūfu.
Chiếc áo khoác này được may rất tinh xảo, mặc vào rất thoải mái.
这台机器的做工很讲究。
Zhè tái jīqì de zuògōng hěn jiǎngjiu.
Cỗ máy này được chế tạo rất công phu.
这把椅子的做工非常细致。
Zhè bǎ yǐzi de zuògōng fēicháng xìzhì.
Cái ghế này được làm rất tỉ mỉ.
这辆车的做工质量一流。
Zhè liàng chē de zuògōng zhìliàng yīliú.
Tay nghề chế tạo của chiếc xe này thuộc hạng nhất.
这条项链做工精美,设计独特。
Zhè tiáo xiàngliàn zuògōng jīngměi, shèjì dútè.
Sợi dây chuyền này được chế tác tinh xảo và có thiết kế độc đáo.
这件家具做工粗糙,看起来不牢固。
Zhè jiàn jiājù zuògōng cūcāo, kàn qǐlái bù láogù.
Món đồ nội thất này làm ẩu, trông không chắc chắn.
这件衣服的做工比去年差多了。
Zhè jiàn yīfú de zuògōng bǐ qùnián chà duō le.
Tay nghề của bộ đồ này kém hơn nhiều so với năm ngoái.
B. Mẫu câu trong thương mại, sản xuất (11–20)
我们的工厂非常注重产品的做工。
Wǒmen de gōngchǎng fēicháng zhùzhòng chǎnpǐn de zuògōng.
Nhà máy của chúng tôi rất chú trọng đến tay nghề sản xuất.
客户对我们的做工非常满意。
Kèhù duì wǒmen de zuògōng fēicháng mǎnyì.
Khách hàng rất hài lòng với tay nghề của chúng tôi.
如果做工不好,产品很容易退货。
Rúguǒ zuògōng bù hǎo, chǎnpǐn hěn róngyì tuìhuò.
Nếu tay nghề kém, sản phẩm rất dễ bị trả lại.
他们的做工精细,交货也准时。
Tāmen de zuògōng jīngxì, jiāohuò yě zhǔnshí.
Họ làm việc rất tinh tế và giao hàng đúng hẹn.
我们要保证每件产品的做工一致。
Wǒmen yào bǎozhèng měi jiàn chǎnpǐn de zuògōng yīzhì.
Chúng ta phải đảm bảo tay nghề của mỗi sản phẩm đồng đều.
这批货的做工明显比上一批好。
Zhè pī huò de zuògōng míngxiǎn bǐ shàng yī pī hǎo.
Lô hàng này rõ ràng có tay nghề tốt hơn lô trước.
我们的产品以做工精美而闻名。
Wǒmen de chǎnpǐn yǐ zuògōng jīngměi ér wénmíng.
Sản phẩm của chúng tôi nổi tiếng vì được gia công tinh xảo.
做工是影响价格的重要因素。
Zuògōng shì yǐngxiǎng jiàgé de zhòngyào yīnsù.
Tay nghề là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến giá cả.
每个工人都要严格把关做工质量。
Měi gè gōngrén dōu yào yángé bǎguān zuògōng zhìliàng.
Mỗi công nhân đều phải kiểm soát nghiêm ngặt chất lượng gia công.
我们提供高质量的材料和精湛的做工。
Wǒmen tígōng gāo zhìliàng de cáiliào hé jīngzhàn de zuògōng.
Chúng tôi cung cấp nguyên liệu chất lượng cao và tay nghề tinh xảo.
C. Mẫu câu trong đời sống, quần áo, đồ dùng (21–35)
这条裤子做工很讲究。
Zhè tiáo kùzi zuògōng hěn jiǎngjiu.
Chiếc quần này được may rất công phu.
那件衣服虽然贵,但做工值得。
Nà jiàn yīfú suīrán guì, dàn zuògōng zhídé.
Bộ đồ đó tuy đắt nhưng tay nghề rất đáng giá.
这双鞋的做工太差了,穿两次就坏了。
Zhè shuāng xié de zuògōng tài chà le, chuān liǎng cì jiù huài le.
Đôi giày này làm quá kém, đi hai lần đã hỏng.
你看这件衬衫的线头,做工真粗糙。
Nǐ kàn zhè jiàn chènshān de xiàntóu, zuògōng zhēn cūcāo.
Nhìn chỉ thừa trên áo sơ mi này, thật là làm ẩu.
这件裙子的做工很细,布料也很好。
Zhè jiàn qúnzi de zuògōng hěn xì, bùliào yě hěn hǎo.
Chiếc váy này may rất tỉ mỉ, vải cũng rất tốt.
这个包包的做工特别漂亮。
Zhège bāobao de zuògōng tèbié piàoliang.
Chiếc túi này được làm rất đẹp.
做工不好会影响衣服的形状。
Zuògōng bù hǎo huì yǐngxiǎng yīfú de xíngzhuàng.
Tay nghề kém sẽ ảnh hưởng đến dáng của quần áo.
他做工认真,连小细节都不放过。
Tā zuògōng rènzhēn, lián xiǎo xìjié dōu bù fàngguò.
Anh ấy làm việc rất cẩn thận, ngay cả chi tiết nhỏ cũng không bỏ qua.
做工精细的衣服穿起来更合身。
Zuògōng jīngxì de yīfú chuān qǐlái gèng héshēn.
Quần áo được may tinh xảo mặc vào sẽ vừa vặn hơn.
我喜欢做工细腻的手工制品。
Wǒ xǐhuān zuògōng xìnì de shǒugōng zhìpǐn.
Tôi thích những sản phẩm thủ công có tay nghề tinh tế.
这只包虽然小,但做工精致。
Zhè zhī bāo suīrán xiǎo, dàn zuògōng jīngzhì.
Chiếc túi này tuy nhỏ nhưng được làm rất tinh tế.
这块手表做工复杂但非常精准。
Zhè kuài shǒubiǎo zuògōng fùzá dàn fēicháng jīngzhǔn.
Chiếc đồng hồ này chế tác phức tạp nhưng rất chính xác.
这把伞的做工挺不错,质量很好。
Zhè bǎ sǎn de zuògōng tǐng búcuò, zhìliàng hěn hǎo.
Cây dù này được làm khá tốt, chất lượng ổn.
这件衣服做工马虎,不值这个价钱。
Zhè jiàn yīfú zuògōng mǎhu, bù zhí zhège jiàqián.
Bộ đồ này may cẩu thả, không đáng với giá tiền.
做工好的衣服能穿很多年。
Zuògōng hǎo de yīfú néng chuān hěn duō nián.
Quần áo có tay nghề tốt có thể mặc được nhiều năm.
D. Mẫu câu tổng hợp, đánh giá và so sánh (36–45)
他们的做工比我们更细致。
Tāmen de zuògōng bǐ wǒmen gèng xìzhì.
Tay nghề của họ tỉ mỉ hơn chúng tôi.
这家厂的做工水平在业内很高。
Zhè jiā chǎng de zuògōng shuǐpíng zài yè nèi hěn gāo.
Tay nghề của nhà máy này rất cao trong ngành.
做工精良是品牌的核心竞争力。
Zuògōng jīngliáng shì pǐnpái de héxīn jìngzhēnglì.
Tay nghề tinh xảo là năng lực cạnh tranh cốt lõi của thương hiệu.
做工好的产品更容易获得客户信任。
Zuògōng hǎo de chǎnpǐn gèng róngyì huòdé kèhù xìnrèn.
Sản phẩm được gia công tốt dễ được khách hàng tin tưởng hơn.
他的手工活做工特别细。
Tā de shǒugōng huó zuògōng tèbié xì.
Tay nghề thủ công của anh ta rất tỉ mỉ.
做工粗糙的产品往往价格低。
Zuògōng cūcāo de chǎnpǐn wǎngwǎng jiàgé dī.
Sản phẩm làm ẩu thường có giá thấp.
我更喜欢做工扎实的家具。
Wǒ gèng xǐhuān zuògōng zhāshi de jiājù.
Tôi thích đồ nội thất làm chắc chắn hơn.
做工差的商品会影响品牌形象。
Zuògōng chà de shāngpǐn huì yǐngxiǎng pǐnpái xíngxiàng.
Sản phẩm có tay nghề kém sẽ ảnh hưởng đến hình ảnh thương hiệu.
做工考究的衣服通常要价较高。
Zuògōng kǎojiu de yīfú tōngcháng yào jià jiào gāo.
Quần áo được may tinh tế thường có giá cao hơn.
我相信这家厂的做工不会让你失望。
Wǒ xiāngxìn zhè jiā chǎng de zuògōng bú huì ràng nǐ shīwàng.
Tôi tin rằng tay nghề của nhà máy này sẽ không làm bạn thất vọng.
做工 (zuògōng)
- Nghĩa tiếng Việt:
“做工” có hai nghĩa chính tùy theo ngữ cảnh:
Làm công, lao động, làm việc chân tay — chỉ hành động đi làm thuê hoặc làm việc bằng tay nghề.
Tay nghề, kỹ thuật gia công, mức độ tinh xảo trong chế tác sản phẩm — thường dùng để miêu tả chất lượng, độ tinh tế của sản phẩm, hàng hóa hoặc đồ thủ công.
- Loại từ:
Động từ (动词) / Danh từ (名词)
Khi nói “他在工厂做工。” → Động từ (làm công, làm việc).
Khi nói “这件衣服做工很好。” → Danh từ (tay nghề, kỹ thuật chế tác).
- Giải thích chi tiết:
“做” nghĩa là “làm, chế tạo, thực hiện”.
“工” nghĩa là “công việc, công nhân, kỹ thuật, nghề thủ công”.
Khi kết hợp lại, “做工” mang nghĩa là làm việc bằng lao động thủ công hoặc tay nghề gia công sản phẩm.
Trong đời sống và thương mại, “做工” thường dùng để nói đến chất lượng sản phẩm, đặc biệt trong ngành may mặc, đồ gỗ, đồ điện tử, thủ công mỹ nghệ, trang sức…
- Cấu trúc thường gặp:
做工好 / 做工精细: Tay nghề tốt, gia công tinh xảo
做工粗糙: Tay nghề kém, làm ẩu
做工认真: Làm việc chăm chỉ
做工精美: Gia công đẹp mắt, tinh tế
做工费: Tiền công làm việc
- 40 Mẫu câu ví dụ (có phiên âm và tiếng Việt):
这件衣服做工很好。
(Zhè jiàn yīfu zuògōng hěn hǎo.)
Bộ quần áo này được may rất tinh tế.
他的做工很细。
(Tā de zuògōng hěn xì.)
Tay nghề của anh ấy rất tỉ mỉ.
这张桌子的做工很精致。
(Zhè zhāng zhuōzi de zuògōng hěn jīngzhì.)
Chiếc bàn này được làm rất tinh xảo.
他们在工地上做工。
(Tāmen zài gōngdì shàng zuògōng.)
Họ làm việc ở công trường.
我爸爸年轻时在工厂做工。
(Wǒ bàba niánqīng shí zài gōngchǎng zuògōng.)
Lúc trẻ, cha tôi làm việc ở nhà máy.
这双鞋的做工非常好。
(Zhè shuāng xié de zuògōng fēicháng hǎo.)
Đôi giày này được làm rất tốt.
这家公司以做工精细而出名。
(Zhè jiā gōngsī yǐ zuògōng jīngxì ér chūmíng.)
Công ty này nổi tiếng vì tay nghề tinh xảo.
这块手表做工精美。
(Zhè kuài shǒubiǎo zuògōng jīngměi.)
Chiếc đồng hồ này được chế tác rất đẹp.
他的做工不太好,常出错。
(Tā de zuògōng bù tài hǎo, cháng chū cuò.)
Anh ấy làm việc không tốt, thường mắc lỗi.
做工粗糙的产品卖不出去。
(Zuògōng cūcāo de chǎnpǐn mài bù chūqù.)
Sản phẩm làm ẩu thì không bán được.
我们注重产品的做工和质量。
(Wǒmen zhùzhòng chǎnpǐn de zuògōng hé zhìliàng.)
Chúng tôi chú trọng đến tay nghề và chất lượng sản phẩm.
这批家具的做工太差了。
(Zhè pī jiājù de zuògōng tài chà le.)
Lô đồ nội thất này có tay nghề quá kém.
工人每天辛苦做工。
(Gōngrén měitiān xīnkǔ zuògōng.)
Công nhân làm việc cực khổ mỗi ngày.
他做工认真,老板很满意。
(Tā zuògōng rènzhēn, lǎobǎn hěn mǎnyì.)
Anh ấy làm việc nghiêm túc, ông chủ rất hài lòng.
这家厂子的做工水平很高。
(Zhè jiā chǎngzi de zuògōng shuǐpíng hěn gāo.)
Trình độ tay nghề của nhà máy này rất cao.
你看,这个包的做工多漂亮!
(Nǐ kàn, zhège bāo de zuògōng duō piàoliang!)
Bạn xem, chiếc túi này làm đẹp biết bao!
我们公司主要为外国客户做工。
(Wǒmen gōngsī zhǔyào wèi wàiguó kèhù zuògōng.)
Công ty chúng tôi chủ yếu gia công cho khách hàng nước ngoài.
这套家具做工精良,用料上乘。
(Zhè tào jiājù zuògōng jīngliáng, yòngliào shàngchéng.)
Bộ nội thất này được chế tác tinh xảo, vật liệu thượng hạng.
做工好的产品使用寿命更长。
(Zuògōng hǎo de chǎnpǐn shǐyòng shòumìng gèng cháng.)
Sản phẩm có tay nghề tốt thì bền hơn.
他靠做工养家。
(Tā kào zuògōng yǎngjiā.)
Anh ấy làm công để nuôi gia đình.
这个雕刻的做工非常细腻。
(Zhège diāokè de zuògōng fēicháng xìnì.)
Tác phẩm điêu khắc này được làm rất tinh tế.
做工不好会影响销售。
(Zuògōng bù hǎo huì yǐngxiǎng xiāoshòu.)
Tay nghề kém sẽ ảnh hưởng đến doanh số.
他每天做工十个小时。
(Tā měitiān zuògōng shí gè xiǎoshí.)
Anh ấy làm việc mười tiếng mỗi ngày.
这个厂家以做工精细著称。
(Zhège chǎngjiā yǐ zuògōng jīngxì zhùchēng.)
Nhà sản xuất này nổi tiếng vì tay nghề tinh tế.
我想请你帮我检查一下做工。
(Wǒ xiǎng qǐng nǐ bāng wǒ jiǎnchá yīxià zuògōng.)
Tôi muốn nhờ bạn kiểm tra tay nghề giúp tôi.
这道工序的做工要求很高。
(Zhè dào gōngxù de zuògōng yāoqiú hěn gāo.)
Công đoạn này yêu cầu tay nghề cao.
这个手链的做工很复杂。
(Zhège shǒuliàn de zuògōng hěn fùzá.)
Chiếc vòng tay này được chế tác rất phức tạp.
他在建筑工地做工。
(Tā zài jiànzhù gōngdì zuògōng.)
Anh ấy làm việc ở công trình xây dựng.
做工精细的衣服穿起来更舒适。
(Zuògōng jīngxì de yīfu chuān qǐlái gèng shūshì.)
Quần áo may tinh xảo mặc vào thoải mái hơn.
我们工厂承接各种做工订单。
(Wǒmen gōngchǎng chéngjiē gèzhǒng zuògōng dìngdān.)
Nhà máy chúng tôi nhận các đơn hàng gia công khác nhau.
这种材料做工起来很困难。
(Zhè zhǒng cáiliào zuògōng qǐlái hěn kùnnán.)
Loại vật liệu này rất khó gia công.
做工不当容易损坏。
(Zuògōng bùdàng róngyì sǔnhuài.)
Gia công sai dễ bị hỏng.
我们要控制好做工的每一步。
(Wǒmen yào kòngzhì hǎo zuògōng de měi yī bù.)
Chúng ta phải kiểm soát tốt từng bước trong quá trình chế tác.
做工好的产品更有竞争力。
(Zuògōng hǎo de chǎnpǐn gèng yǒu jìngzhēnglì.)
Sản phẩm có tay nghề tốt thì cạnh tranh hơn.
这件工艺品做工精湛。
(Zhè jiàn gōngyìpǐn zuògōng jīngzhàn.)
Sản phẩm thủ công này được làm rất tinh xảo.
做工的费用要另算。
(Zuògōng de fèiyòng yào lìng suàn.)
Chi phí gia công được tính riêng.
客户对我们的做工很满意。
(Kèhù duì wǒmen de zuògōng hěn mǎnyì.)
Khách hàng rất hài lòng với tay nghề của chúng tôi.
做工粗糙的产品无法出口。
(Zuògōng cūcāo de chǎnpǐn wúfǎ chūkǒu.)
Sản phẩm làm ẩu thì không thể xuất khẩu.
他们的做工值得信赖。
(Tāmen de zuògōng zhídé xìnlài.)
Tay nghề của họ rất đáng tin cậy.
每个工人都在认真做工。
(Měi gè gōngrén dōu zài rènzhēn zuògōng.)
Mỗi công nhân đều đang làm việc chăm chỉ.
- Nghĩa của từ 做工 (zuògōng)
Làm việc / Tay nghề / Gia công / Chất lượng thi công
Loại từ:
Danh từ (名词): chỉ tay nghề, kỹ thuật, chất lượng chế tác hoặc gia công của sản phẩm.
Động từ (动词): chỉ hành động làm việc, lao động thủ công hoặc thể chất (tương đương “làm công”, “lao động”, “làm việc tay chân”).
- Giải thích chi tiết
Khi là danh từ
“做工” chỉ chất lượng, kỹ thuật, mức độ tinh tế khi chế tạo, may vá, hoặc sản xuất sản phẩm.
Ví dụ: “做工精细” nghĩa là “gia công tinh xảo”, “làm rất cẩn thận và đẹp”.
“做工粗糙” nghĩa là “làm ẩu, không tinh tế, kém chất lượng”.
Khi là động từ
“做工” dùng để chỉ làm việc, lao động, làm thuê, làm công ăn lương, thường nói về người làm việc chân tay.
Ví dụ: “他在工地做工。” nghĩa là “Anh ta làm việc ở công trường.”
- Một số cụm từ thường dùng
Cụm từ Nghĩa tiếng Việt
做工精细 Gia công tinh xảo, tỉ mỉ
做工粗糙 Gia công thô, không tinh
做工认真 Làm việc nghiêm túc
做工费 Phí gia công
做工标准 Tiêu chuẩn gia công
做工流程 Quy trình gia công
做工手艺 Tay nghề gia công - 35 Câu ví dụ có phiên âm + dịch tiếng Việt
这件衣服的做工很好。
Zhè jiàn yīfu de zuògōng hěn hǎo.
Tay nghề của chiếc áo này rất tốt.
这个包的做工非常精细。
Zhège bāo de zuògōng fēicháng jīngxì.
Chiếc túi này được gia công rất tinh xảo.
这双鞋的做工有点粗糙。
Zhè shuāng xié de zuògōng yǒudiǎn cūcāo.
Đôi giày này được làm hơi thô.
这家工厂的做工水平很高。
Zhè jiā gōngchǎng de zuògōng shuǐpíng hěn gāo.
Trình độ gia công của nhà máy này rất cao.
他在工地做工,每天都很辛苦。
Tā zài gōngdì zuògōng, měitiān dōu hěn xīnkǔ.
Anh ấy làm việc ở công trường, ngày nào cũng rất vất vả.
做工好的家具很耐用。
Zuògōng hǎo de jiājù hěn nàiyòng.
Đồ nội thất có tay nghề tốt thì rất bền.
做工粗糙的衣服容易破。
Zuògōng cūcāo de yīfu róngyì pò.
Quần áo gia công thô rất dễ rách.
这块手表的做工很精致。
Zhè kuài shǒubiǎo de zuògōng hěn jīngzhì.
Chiếc đồng hồ này được làm rất tinh tế.
他在外地做工已经五年了。
Tā zài wàidì zuògōng yǐjīng wǔ nián le.
Anh ấy đi làm xa nhà đã năm năm rồi.
这条项链做工非常考究。
Zhè tiáo xiàngliàn zuògōng fēicháng kǎojiū.
Sợi dây chuyền này được chế tác rất tinh xảo.
这批货的做工质量不错。
Zhè pī huò de zuògōng zhìliàng bùcuò.
Lô hàng này có chất lượng gia công khá tốt.
客人抱怨说做工太差。
Kèrén bàoyuàn shuō zuògōng tài chà.
Khách hàng phàn nàn rằng tay nghề quá kém.
他靠做工维持生活。
Tā kào zuògōng wéichí shēnghuó.
Anh ấy sống bằng nghề lao động chân tay.
这件衣服的做工不合格。
Zhè jiàn yīfu de zuògōng bù hégé.
Tay nghề của chiếc áo này không đạt tiêu chuẩn.
做工好的产品更容易出口。
Zuògōng hǎo de chǎnpǐn gèng róngyì chūkǒu.
Sản phẩm có tay nghề tốt dễ xuất khẩu hơn.
我们要提高做工的标准。
Wǒmen yào tígāo zuògōng de biāozhǔn.
Chúng ta phải nâng cao tiêu chuẩn gia công.
他的做工比别人细心。
Tā de zuògōng bǐ biéren xìxīn.
Tay nghề của anh ấy cẩn thận hơn người khác.
这件工艺品的做工很复杂。
Zhè jiàn gōngyìpǐn de zuògōng hěn fùzá.
Sản phẩm thủ công này có cách chế tác rất phức tạp.
做工好的家具价格更高。
Zuògōng hǎo de jiājù jiàgé gèng gāo.
Đồ nội thất có tay nghề tốt thì giá cao hơn.
他每天都早出晚归去做工。
Tā měitiān dōu zǎochū wǎnguī qù zuògōng.
Ngày nào anh ấy cũng đi làm từ sớm đến khuya.
做工精细的皮包更受欢迎。
Zuògōng jīngxì de píbāo gèng shòu huānyíng.
Túi da gia công tinh xảo được ưa chuộng hơn.
我不喜欢这种做工粗糙的产品。
Wǒ bù xǐhuān zhè zhǒng zuògōng cūcāo de chǎnpǐn.
Tôi không thích loại sản phẩm làm ẩu như thế này.
这批衣服做工统一,很整齐。
Zhè pī yīfu zuògōng tǒngyī, hěn zhěngqí.
Lô quần áo này được may đồng đều, rất gọn gàng.
我父亲年轻时在上海做工。
Wǒ fùqīn niánqīng shí zài Shànghǎi zuògōng.
Cha tôi hồi trẻ từng làm việc ở Thượng Hải.
做工精良的机器运行更稳定。
Zuògōng jīngliáng de jīqì yùnxíng gèng wěndìng.
Máy móc được chế tạo tốt vận hành ổn định hơn.
做工费要另算。
Zuògōng fèi yào lìng suàn.
Phí gia công phải tính riêng.
做工不好会影响外观。
Zuògōng bù hǎo huì yǐngxiǎng wàiguān.
Gia công không tốt sẽ ảnh hưởng đến vẻ ngoài.
这件衣服的线头太多,做工不仔细。
Zhè jiàn yīfu de xiàntóu tài duō, zuògōng bù zǐxì.
Chiếc áo này có quá nhiều chỉ thừa, làm việc không cẩn thận.
我们的工厂以做工精细著称。
Wǒmen de gōngchǎng yǐ zuògōng jīngxì zhùchēng.
Nhà máy chúng tôi nổi tiếng về tay nghề tinh xảo.
做工差的零件容易坏。
Zuògōng chà de língjiàn róngyì huài.
Linh kiện làm kém dễ hỏng.
这些鞋子做工太马虎了。
Zhèxiē xiézi zuògōng tài mǎhu le.
Những đôi giày này được làm quá cẩu thả.
做工精细的工艺品出口到欧洲。
Zuògōng jīngxì de gōngyìpǐn chūkǒu dào Ōuzhōu.
Hàng thủ công tinh xảo này được xuất khẩu sang châu Âu.
老王每天去工厂做工。
Lǎo Wáng měitiān qù gōngchǎng zuògōng.
Ông Vương ngày nào cũng đi làm ở nhà máy.
这家公司在做工上非常严格。
Zhè jiā gōngsī zài zuògōng shàng fēicháng yángé.
Công ty này rất nghiêm ngặt trong khâu gia công.
做工好的产品不仅漂亮,还耐用。
Zuògōng hǎo de chǎnpǐn bù jǐn piàoliang, hái nàiyòng.
Sản phẩm được làm tốt không chỉ đẹp mà còn bền.
- Tổng kết
Thuộc tính Nội dung
Từ 做工 (zuògōng)
Loại từ Danh từ / Động từ
Nghĩa chính Tay nghề, kỹ thuật gia công, làm việc, lao động
Dùng để Mô tả chất lượng sản phẩm hoặc hành động làm việc
Từ trái nghĩa 粗糙 (thô), 马虎 (ẩu), 差 (kém)
Từ đồng nghĩa 手艺 (tay nghề), 工艺 (kỹ thuật chế tác) - Nghĩa của “做工” (zuò gōng)
a. Là động từ
做工 (zuò gōng) nghĩa là làm việc, làm công, làm lao động tay chân, làm nghề thủ công hoặc làm việc trong nhà máy, công trình.
Tương đương với “lao động”, “làm thuê”, “làm việc tay chân”.
Ví dụ:
他在工厂做工。
Tā zài gōngchǎng zuògōng.
Anh ấy làm việc trong nhà máy.
b. Là danh từ
做工 còn có nghĩa là tay nghề, kỹ thuật, đường nét, chất lượng gia công hoặc độ tinh xảo của sản phẩm.
Dùng để nói về chất lượng gia công, đường may, chế tác, sản xuất của một món hàng, công trình, hoặc đồ thủ công.
Ví dụ:
这件衣服的做工很好。
Zhè jiàn yīfú de zuògōng hěn hǎo.
Chiếc áo này có tay nghề may rất tốt (đường may tinh xảo, chất lượng cao).
- Phân biệt và cách dùng
Khi chỉ người đi làm thuê, làm lao động tay chân → là động từ.
Khi chỉ chất lượng của việc làm, tay nghề, độ tinh xảo của sản phẩm → là danh từ.
- Các cụm từ thường đi kèm với “做工”
做工精细 (zuògōng jīngxì): làm công tinh xảo
做工粗糙 (zuògōng cūcāo): làm công thô, không tinh tế
做工认真 (zuògōng rènzhēn): làm công cẩn thận
做工马虎 (zuògōng mǎhu): làm ẩu, làm qua loa
做工质量 (zuògōng zhìliàng): chất lượng tay nghề
做工漂亮 (zuògōng piàoliang): làm tinh tế, thẩm mỹ
做工费 (zuògōng fèi): tiền công
做工流程 (zuògōng liúchéng): quy trình gia công
做工标准 (zuògōng biāozhǔn): tiêu chuẩn tay nghề
- 45 Mẫu câu tiếng Trung kèm phiên âm và nghĩa tiếng Việt
这件衣服的做工非常精细。
Zhè jiàn yīfú de zuògōng fēicháng jīngxì.
Chiếc áo này được làm rất tinh xảo.
他在工厂做工已经十年了。
Tā zài gōngchǎng zuògōng yǐjīng shí nián le.
Anh ấy đã làm công trong nhà máy mười năm rồi.
这双鞋做工很好,穿起来很舒服。
Zhè shuāng xié zuògōng hěn hǎo, chuān qǐlái hěn shūfu.
Đôi giày này có tay nghề làm rất tốt, đi vào rất thoải mái.
由于做工粗糙,客户退货了。
Yóuyú zuògōng cūcāo, kèhù tuìhuò le.
Do gia công kém, khách hàng đã trả hàng lại.
我们公司以做工精良著称。
Wǒmen gōngsī yǐ zuògōng jīngliáng zhùchēng.
Công ty chúng tôi nổi tiếng về chất lượng gia công cao.
他靠做工养家。
Tā kào zuògōng yǎng jiā.
Anh ấy sống bằng nghề làm thuê.
这批家具的做工不如上一批。
Zhè pī jiājù de zuògōng bùrú shàng yī pī.
Lô nội thất này làm công không bằng lô trước.
做工不好会影响产品质量。
Zuògōng bù hǎo huì yǐngxiǎng chǎnpǐn zhìliàng.
Làm công kém sẽ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
这位师傅做工又快又好。
Zhè wèi shīfu zuògōng yòu kuài yòu hǎo.
Người thợ này làm vừa nhanh vừa tốt.
他们每天在建筑工地做工。
Tāmen měitiān zài jiànzhù gōngdì zuògōng.
Họ làm việc ở công trường xây dựng mỗi ngày.
我很喜欢这张桌子的做工。
Wǒ hěn xǐhuān zhè zhāng zhuōzi de zuògōng.
Tôi rất thích đường nét gia công của chiếc bàn này.
做工粗糙的产品很难卖出去。
Zuògōng cūcāo de chǎnpǐn hěn nán mài chūqù.
Sản phẩm gia công kém rất khó bán.
她在家做工,主要是缝衣服。
Tā zài jiā zuògōng, zhǔyào shì féng yīfú.
Cô ấy làm việc ở nhà, chủ yếu là may quần áo.
做工精细的衣服看起来更高档。
Zuògōng jīngxì de yīfú kàn qǐlái gèng gāodàng.
Quần áo có đường may tinh xảo trông cao cấp hơn.
我们的产品保证做工优良。
Wǒmen de chǎnpǐn bǎozhèng zuògōng yōuliáng.
Sản phẩm của chúng tôi đảm bảo tay nghề tốt.
做工时间大约需要三天。
Zuògōng shíjiān dàyuē xūyào sān tiān.
Thời gian gia công khoảng ba ngày.
那件衣服的做工太粗了。
Nà jiàn yīfú de zuògōng tài cū le.
Chiếc áo đó được may quá thô.
这家工厂的做工水平很高。
Zhè jiā gōngchǎng de zuògōng shuǐpíng hěn gāo.
Nhà máy này có tay nghề sản xuất rất cao.
客户要求提高做工标准。
Kèhù yāoqiú tígāo zuògōng biāozhǔn.
Khách hàng yêu cầu nâng cao tiêu chuẩn tay nghề.
做工马虎容易出问题。
Zuògōng mǎhu róngyì chū wèntí.
Làm ẩu rất dễ xảy ra vấn đề.
这款包的做工特别漂亮。
Zhè kuǎn bāo de zuògōng tèbié piàoliang.
Chiếc túi này được làm rất đẹp.
做工好的家具使用寿命更长。
Zuògōng hǎo de jiājù shǐyòng shòumìng gèng cháng.
Đồ nội thất làm tốt sẽ có tuổi thọ lâu hơn.
他每天早出晚归,到工地做工。
Tā měitiān zǎo chū wǎn guī, dào gōngdì zuògōng.
Anh ấy đi sớm về muộn, làm việc ở công trường.
我们对产品做工进行严格检查。
Wǒmen duì chǎnpǐn zuògōng jìnxíng yángé jiǎnchá.
Chúng tôi kiểm tra chặt chẽ về phần gia công của sản phẩm.
做工不好,价格再低也没人买。
Zuògōng bù hǎo, jiàgé zài dī yě méi rén mǎi.
Gia công kém, dù giá rẻ cũng không ai mua.
做工环节要严格把控。
Zuògōng huánjié yào yángé bǎkòng.
Khâu gia công phải được kiểm soát nghiêm ngặt.
这件大衣做工考究,线条流畅。
Zhè jiàn dàyī zuògōng kǎojiù, xiàntiáo liúchàng.
Chiếc áo khoác này được làm rất tinh tế, đường chỉ trơn tru.
我在国外做工三年。
Wǒ zài guówài zuògōng sān nián.
Tôi đã làm công ở nước ngoài ba năm.
他们做工的态度非常认真。
Tāmen zuògōng de tàidu fēicháng rènzhēn.
Họ có thái độ làm việc rất nghiêm túc.
这种机器的做工非常复杂。
Zhè zhǒng jīqì de zuògōng fēicháng fùzá.
Loại máy này có quy trình gia công rất phức tạp.
我想学习木匠的做工技巧。
Wǒ xiǎng xuéxí mùjiàng de zuògōng jìqiǎo.
Tôi muốn học kỹ năng làm nghề mộc.
做工费用已经包含在报价里。
Zuògōng fèiyòng yǐjīng bāohán zài bàojià lǐ.
Chi phí làm công đã được bao gồm trong báo giá.
这条项链的做工真精致。
Zhè tiáo xiàngliàn de zuògōng zhēn jīngzhì.
Sợi dây chuyền này được làm thật tinh xảo.
我们厂以做工细致受到好评。
Wǒmen chǎng yǐ zuògōng xìzhì shòudào hǎopíng.
Nhà máy chúng tôi được đánh giá cao vì làm việc cẩn thận.
他做工快,但不够细心。
Tā zuògōng kuài, dàn búgòu xìxīn.
Anh ấy làm nhanh nhưng chưa đủ cẩn thận.
做工决定产品的最终质量。
Zuògōng juédìng chǎnpǐn de zuìzhōng zhìliàng.
Tay nghề làm quyết định chất lượng cuối cùng của sản phẩm.
做工精细的包包更耐用。
Zuògōng jīngxì de bāobāo gèng nàiyòng.
Túi xách được làm tinh xảo thì bền hơn.
这家工厂的做工效率很高。
Zhè jiā gōngchǎng de zuògōng xiàolǜ hěn gāo.
Nhà máy này có hiệu suất làm việc rất cao.
他在家乡做工修房子。
Tā zài jiāxiāng zuògōng xiū fángzi.
Anh ấy làm nghề xây nhà ở quê.
这个样品的做工有缺陷。
Zhège yàngpǐn de zuògōng yǒu quēxiàn.
Mẫu hàng này có lỗi trong phần gia công.
做工好的衣服不容易脱线。
Zuògōng hǎo de yīfú bù róngyì tuōxiàn.
Áo may tốt thì khó bị tuột chỉ.
做工差的鞋子穿不了多久。
Zuògōng chà de xiézi chuān bù liǎo duōjiǔ.
Giày làm kém thì đi không được lâu.
我们对做工提出了改进建议。
Wǒmen duì zuògōng tíchū le gǎijìn jiànyì.
Chúng tôi đã đưa ra đề nghị cải tiến tay nghề.
做工好的首饰显得很高贵。
Zuògōng hǎo de shǒushì xiǎnde hěn gāoguì.
Trang sức làm tinh xảo trông rất sang trọng.
做工精良的产品更能赢得市场。
Zuògōng jīngliáng de chǎnpǐn gèng néng yíngdé shìchǎng.
Sản phẩm được gia công tốt sẽ chiếm được thị trường dễ hơn.


















































