Thứ Năm, Tháng 9 11, 2025
Bài giảng Livestream mới nhất trên Kênh Youtube học tiếng Trung online Thầy Vũ
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Vinh Hiển bài 8 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1
00:00
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Vinh Hiển bài 8 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1
01:09:03
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ đào tạo theo giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:38:20
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese Thầy Vũ đào tạo khóa học tiếng Trung online uy tín top 1 toàn diện nhất
01:30:27
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung CHINEMASTER top 1 nền tảng học tiếng Trung trực tuyến Thầy Vũ lớp Hán ngữ HSKK
01:32:26
Video thumbnail
Diễn đàn Chinese Master education - Nền tảng học tiếng Trung online uy tín top 1 Giáo trình Hán ngữ
01:27:00
Video thumbnail
Diễn đàn Chinese education ChineMaster forum tiếng Trung Thầy Vũ lớp học tiếng Trung online Hán ngữ
01:27:32
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese education ChineMaster Thầy Vũ dạy học tiếng Trung online giao tiếp HSKK
01:29:15
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung top 1 CHINEMASTER forum tiếng Trung Chinese Master education lớp Hán ngữ 1 HSKK
01:29:11
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese forum tiếng Trung ChineMaster giáo trình Hán ngữ 1 bài 16 lớp giao tiếp
01:30:15
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese education giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:27:10
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese Master Thầy Vũ lớp giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới bài 14 giao tiếp
01:29:56
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung ChineMaster khóa học tiếng Trung online bài 13 Thầy Vũ lớp giáo trình Hán ngữ 1
01:30:06
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 2 giáo trình Hán ngữ tác giả Nguyễn Minh Vũ Tiếng Trung Chinese Thầy Vũ
01:28:36
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 3 giáo trình Hán ngữ tác giả Nguyễn Minh Vũ mẫu câu tiếng Trung giao tiếp
01:31:00
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 4 giáo trình Hán ngữ tác giả Nguyễn Minh Vũ tiếng Trung giao tiếp cơ bản
01:29:10
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 1 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới phát âm tiếng Trung chuẩn tuyệt đối
01:23:58
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 2 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề
01:30:58
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 3 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới giao tiếp tiếng Trung cơ bản HSKK
01:27:25
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 4 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới luyện nói tiếng Trung giao tiếp HSKK
01:33:08
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 5 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới khóa học tiếng Trung trực tuyến HSKK
01:33:04
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 6 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới giao tiếp tiếng Trung HSKK Thầy Vũ
01:25:39
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 7 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới Thầy Vũ bổ trợ ngữ pháp tiếng Trung
01:29:48
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 12 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới tiếng Trung giao tiếp thực dụng HSK
01:31:34
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 11 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới tiếng Trung giao tiếp ngữ pháp HSKK
01:27:35
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 10 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới lớp tiếng Trung giao tiếp HSK-HSKK
01:29:53
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 8 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới CHINEMASTER Tiếng Trung Thầy Vũ HSKK
01:26:30
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 1 học phát âm tiếng Trung chuẩn TIẾNG TRUNG THẦY VŨ giáo trình Hán ngữ 1
01:27:24
Video thumbnail
Học tiếng Trung online giáo trình Hán ngữ BOYA sơ cấp 1 bài 9 ChineseHSK Thầy Vũ luyện kỹ năng HSKK
01:32:00
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 1 giáo trình Hán ngữ 1 Thầy Vũ giảng bài trực tuyến lớp giao tiếp HSKK
01:18:34
Video thumbnail
Học tiếng Trung online giáo trình Hán ngữ BOYA cao cấp 3 bài 12 Thầy Vũ luyện phản xạ giao tiếp HSKK
01:33:08
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 10 học tiếng Trung online Thầy Vũ đào tạo trực tuyến lớp giao tiếp HSK 123
35:47
Video thumbnail
Học phát âm tiếng Trung chuẩn CHINEMASTER theo giáo trình Hán ngữ BOYA của tác giả Nguyễn Minh Vũ
44:15
Video thumbnail
Khóa học Xuất nhập khẩu tiếng Trung online bài 6 Thầy Vũ dạy theo giáo trình Hán ngữ Xuất nhập khẩu
01:33:29
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 9 học tiếng Trung online Thầy Vũ luyện nói tiếng Trung giao tiếp phản xạ
01:28:29
Video thumbnail
Khóa học Xuất nhập khẩu tiếng Trung online Thầy Vũ bài 5 giáo trình Hán ngữ Logistics Thương mại
01:31:56
Video thumbnail
Khóa học Xuât nhập khẩu tiếng Trung online bài 4 Thầy Vũ dạy theo giáo trình Hán ngữ Logistics
01:33:02
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 8 học tiếng Trung online Thầy Vũ lộ trình đào tạo bài bản cho người mới HSK
01:22:34
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ khóa học xuất nhập khẩu tiếng Trung bài 3 giáo trình Hán ngữ logistic
01:30:13
Video thumbnail
Khóa học Xuất nhập khẩu tiếng Trung online Thầy Vũ bài 3 Giáo trình Hán ngữ Xuất nhập khẩu Logistics
01:35:54
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 7 học tiếng Trung online Thầy Vũ luyện phản xạ giao tiếp Nghe nói HSK HSKK
01:23:14
Video thumbnail
Khóa học Xuất nhập khẩu tiếng Trung online Thầy Vũ bài 2 Giáo trình Hán ngữ Xuất nhập khẩu Logistics
01:35:25
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 6 học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp tiếng Trung giao tiếp cơ bản HSK 123
01:29:12
Video thumbnail
Khóa học Xuất nhập khẩu tiếng Trung online Thầy Vũ bài 2 lớp Giáo trình Hán ngữ Logistics Vận chuyển
01:30:13
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ BOYA cao cấp 3 bài 15 học tiếng Trung online Thầy Vũ luyện thi HSK 789 giao tiếp
01:32:05
Video thumbnail
Khóa học xuất nhập khẩu tiếng Trung online Thầy Vũ bài 1 Giáo trình Hán ngữ Logistics Vận chuyển
01:27:28
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 5 học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp giao tiếp thực dụng HSK 3 HSKK sơ cấp
01:25:12
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ BOYA cao cấp 3 bài 14 học tiếng Trung online Thầy Vũ luyện phản xạ giao tiếp HSKK
01:40:21
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 4 học tiếng Trung online Thầy Vũ với hệ thống giáo án bài giảng chuyên biệt
01:27:23
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 3 học tiếng Trung online Thầy Vũ luyện nói tiếng Trung giao tiếp thực dụng
01:29:49
HomeTừ điển tiếng Trung ChineMaster熟悉 là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ

熟悉 là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ

“熟悉” nghĩa là “quen, quen thuộc; am tường, nắm vững, hiểu rõ”. Dùng để diễn tả mức độ hiểu biết hoặc mức độ quen thuộc với người, sự vật, môi trường, kiến thức, quy trình, kỹ năng. Trong giao tiếp, “熟悉” vừa có thể miêu tả trạng thái quen thuộc (tính từ), vừa dùng như một động từ “làm cho quen/hiểu rõ” (ví dụ: 熟悉一下流程 — làm quen với quy trình).

5/5 - (1 bình chọn)

熟悉 là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung online ChineMaster Từ điển tiếng Trung Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung Chinese Master Từ điển tiếng Trung trực tuyến Từ điển tiếng Trung hoctiengtrungonline.com

Nghĩa của “熟悉” (shúxī)
“熟悉” nghĩa là “quen, quen thuộc; am tường, nắm vững, hiểu rõ”. Dùng để diễn tả mức độ hiểu biết hoặc mức độ quen thuộc với người, sự vật, môi trường, kiến thức, quy trình, kỹ năng. Trong giao tiếp, “熟悉” vừa có thể miêu tả trạng thái quen thuộc (tính từ), vừa dùng như một động từ “làm cho quen/hiểu rõ” (ví dụ: 熟悉一下流程 — làm quen với quy trình).

Loại từ và sắc thái nghĩa

  • Loại từ:
  • Tính từ: chỉ trạng thái “quen thuộc” với người/vật/việc.
  • Động từ: mang nghĩa “làm quen, tìm hiểu kỹ để trở nên quen thuộc”.
  • Sắc thái thường gặp:
  • Trung tính – khách quan: mô tả mức độ hiểu biết (rất quen, không quen).
  • Chuyên môn – trang trọng: dùng trong công việc, kỹ năng, nghiệp vụ (熟悉业务, 熟悉流程).
  • Giao tiếp – đời thường: quen người/địa điểm (对这儿很熟悉, 我跟他不太熟悉).
  • Trái nghĩa và gần nghĩa:
  • Trái nghĩa: 陌生 (mòshēng: xa lạ), 不熟悉 (không quen).
  • Gần nghĩa:
  • 了解: hiểu, nắm thông tin chung (mức độ nhẹ hơn 熟悉).
  • 熟练: thuần thục tay nghề/kỹ năng thao tác (nhấn mạnh kỹ xảo).
  • 精通: tinh thông, am tường sâu (mức độ cao hơn 熟悉).
  • 认识: biết mặt, biết sơ (về người/sự vật), không nhất thiết “quen thuộc”.

Cấu trúc câu và kết hợp thường dùng

  • Định hướng đối tượng bằng “对”:
  • 对 + O + 熟悉/不熟悉/很熟悉
  • Ví dụ: 对这套系统很熟悉 — rất quen hệ thống này.
  • Tân ngữ trực tiếp (khi “熟悉” là động từ):
  • 熟悉 + 业务/流程/环境/情况/工具/规则/客户需求
  • Ví dụ: 熟悉公司的财务流程 — quen thuộc quy trình tài chính của công ty.
  • Mức độ và tiến trình:
  • 很/非常/比较/不太 + 熟悉
  • 逐渐/慢慢 + 熟悉 (dần dần quen)
  • 熟悉起来/熟悉一下 (bắt đầu quen/làm quen một chút)
  • Ví dụ: 我们先熟悉一下资料结构 — ta làm quen cấu trúc tài liệu trước.
  • Câu bị động/nhấn mạnh kết quả:
  • Ít dùng bị động trực tiếp với 熟悉; thường nói: 我对…已经很熟悉了 (đã rất quen).
  • Cụm cố định theo ngữ cảnh:
  • 熟悉情况/背景/流程/规则/路线/路况/环境/岗位/系统/接口/市场/政策
  • 跟/与 + 人 + 熟悉 (quan hệ quen biết: 我跟他不太熟悉).
  • Chuyển loại danh từ:
  • 熟悉程度/熟悉度 (mức độ quen thuộc).

Phân biệt nhanh với từ dễ nhầm

  • 熟悉 vs 了解:
  • 了解: biết, nắm được thông tin chung.
  • 熟悉: quen thuộc, biết rõ chi tiết hơn, có kinh nghiệm thực tế.
  • 熟悉 vs 熟练:
  • 熟悉: quen thuộc đối tượng/quy tắc/bối cảnh.
  • 熟练: thuần thục thao tác/kỹ năng (打字很熟练).
  • 熟悉 vs 精通:
  • 熟悉: biết rõ, dùng được tự tin.
  • 精通: trình độ chuyên gia, am tường sâu.
  • 熟悉 vs 认识:
  • 认识: biết đến (đã gặp, biết tên/mặt).
  • 熟悉: thân, hiểu rõ (mức độ quen biết sâu hơn).

Cụm từ và ngữ cảnh hay gặp

  • Trong công việc:
  • 熟悉业务/流程/规范/系统/工具/接口/代码/库/政策
  • 熟悉岗位职责/应聘要求/行业规则/市场情况
  • Trong đời sống:
  • 熟悉环境/路况/路线/邻居/学校/城市/文化/饮食
  • Trong học tập:
  • 熟悉题型/考试流程/课程内容/术语/语法点
  • Trong sản phẩm – công nghệ:
  • 熟悉用户需求/使用手册/界面/配置/权限设置

30 mẫu câu tiếng Trung (kèm pinyin và tiếng Việt)

  • 我对这里的环境很熟悉。
    Wǒ duì zhèlǐ de huánjìng hěn shúxī.
    Tôi rất quen với môi trường ở đây.
  • 她对项目流程不太熟悉。
    Tā duì xiàngmù liúchéng bù tài shúxī.
    Cô ấy không quen lắm với quy trình dự án.
  • 新同事需要时间来熟悉工作内容。
    Xīn tóngshì xūyào shíjiān lái shúxī gōngzuò nèiróng.
    Đồng nghiệp mới cần thời gian để làm quen nội dung công việc.
  • 我对这款软件已经很熟悉了。
    Wǒ duì zhè kuǎn ruǎnjiàn yǐjīng hěn shúxī le.
    Tôi đã rất quen với phần mềm này.
  • 先把文件结构熟悉一下。
    Xiān bǎ wénjiàn jiégòu shúxī yíxià.
    Hãy làm quen sơ qua cấu trúc tệp trước đã.
  • 他对当地文化非常熟悉。
    Tā duì dāngdì wénhuà fēicháng shúxī.
    Anh ấy rất am hiểu văn hóa địa phương.
  • 我跟他不太熟悉,只见过几次。
    Wǒ gēn tā bù tài shúxī, zhǐ jiànguò jǐ cì.
    Tôi không quen lắm với anh ấy, chỉ gặp vài lần.
  • 逐渐熟悉新岗位的职责很重要。
    Zhújiàn shúxī xīn gǎngwèi de zhízé hěn zhòngyào.
    Dần dần quen với trách nhiệm vị trí mới là rất quan trọng.
  • 你熟悉这条路线吗?
    Nǐ shúxī zhè tiáo lùxiàn ma?
    Bạn có quen tuyến đường này không?
  • 他对客户的需求并不熟悉。
    Tā duì kèhù de xūqiú bìng bù shúxī.
    Anh ấy không hề quen thuộc với nhu cầu khách hàng.
  • 多练几次就会熟悉操作了。
    Duō liàn jǐ cì jiù huì shúxī cāozuò le.
    Luyện vài lần là sẽ quen thao tác thôi.
  • 导师让我熟悉一下实验流程。
    Dǎoshī ràng wǒ shúxī yíxià shíyàn liúchéng.
    Thầy hướng dẫn bảo tôi làm quen quy trình thí nghiệm.
  • 我对这份合同的条款还不熟悉。
    Wǒ duì zhè fèn hétóng de tiáokuǎn hái bù shúxī.
    Tôi vẫn chưa quen với các điều khoản của hợp đồng này.
  • 你们应该熟悉公司的安全规范。
    Nǐmen yīnggāi shúxī gōngsī de ānquán guīfàn.
    Mọi người nên nắm rõ quy phạm an toàn của công ty.
  • 他对市场情况相当熟悉。
    Tā duì shìchǎng qíngkuàng xiāngdāng shúxī.
    Anh ấy khá am hiểu tình hình thị trường.
  • 我对这种口音不太熟悉。
    Wǒ duì zhè zhǒng kǒuyīn bù tài shúxī.
    Tôi không quen lắm với giọng nói này.
  • 新来的经理很熟悉行业规则。
    Xīn lái de jīnglǐ hěn shúxī hángyè guīzé.
    Vị quản lý mới rất quen thuộc với quy tắc của ngành.
  • 等我熟悉完流程再开始执行。
    Děng wǒ shúxī wán liúchéng zài kāishǐ zhíxíng.
    Đợi tôi làm quen xong quy trình rồi hãy bắt đầu thực hiện.
  • 这个系统的权限设置你熟悉吗?
    Zhège xìtǒng de quánxiàn shèzhì nǐ shúxī ma?
    Bạn có quen với thiết lập quyền hạn của hệ thống này không?
  • 我对他的人品很熟悉,可以信任。
    Wǒ duì tā de rénpǐn hěn shúxī, kěyǐ xìnrèn.
    Tôi rất hiểu con người anh ấy, có thể tin tưởng.
  • 她对本地的路况特别熟悉。
    Tā duì běndì de lùkuàng tèbié shúxī.
    Cô ấy đặc biệt quen tình hình giao thông địa phương.
  • 多看几遍说明书就熟悉了。
    Duō kàn jǐ biàn shuōmíngshū jiù shúxī le.
    Xem hướng dẫn vài lần là sẽ quen.
  • 我对这门课程的重点已经熟悉。
    Wǒ duì zhè mén kèchéng de zhòngdiǎn yǐjīng shúxī.
    Tôi đã nắm rõ trọng tâm của môn học này.
  • 刚开始大家都不熟悉彼此。
    Gāng kāishǐ dàjiā dōu bù shúxī bǐcǐ.
    Lúc mới đầu mọi người đều chưa quen nhau.
  • 他花了一周熟悉新系统的界面。
    Tā huā le yì zhōu shúxī xīn xìtǒng de jièmiàn.
    Anh ấy mất một tuần để làm quen giao diện hệ thống mới.
  • 先熟悉背景,再提出方案。
    Xiān shúxī bèijǐng, zài tíchū fāng’àn.
    Hãy nắm rõ bối cảnh rồi mới đề xuất phương án.
  • 我对这家公司的文化很熟悉。
    Wǒ duì zhè jiā gōngsī de wénhuà hěn shúxī.
    Tôi rất quen với văn hóa công ty này.
  • 你需要熟悉相关的法律法规。
    Nǐ xūyào shúxī xiāngguān de fǎlǜ fǎguī.
    Bạn cần nắm rõ các luật và quy định liên quan.
  • 我跟他们团队已经熟悉起来了。
    Wǒ gēn tāmen tuánduì yǐjīng shúxī qǐlái le.
    Tôi đã bắt đầu quen với đội của họ rồi.
  • 等熟悉流程之后,效率会更高。
    Děng shúxī liúchéng zhīhòu, xiàolǜ huì gèng gāo.
    Sau khi quen quy trình, hiệu suất sẽ cao hơn.

Gợi ý học và luyện tập

  • Kết hợp ngữ cảnh: Dùng “对 + O + 熟悉” khi nhấn mạnh đối tượng; dùng “熟悉 + danh từ trừu tượng” trong môi trường chuyên môn.
  • So sánh sắc thái: Khi nói kỹ năng tay nghề, ưu tiên “熟练”; khi nói hiểu biết sâu, dùng “精通”; khi nói biết sơ bộ, dùng “了解/认识”.
  • Tăng độ tự nhiên: Phối hợp phó từ mức độ (很/非常/不太) và tiến trình (逐渐/慢慢/已经/先…再…) để câu linh hoạt.

熟悉 (shúxī) là gì?

  1. Giải thích chi tiết

Chữ Hán: 熟悉

Pinyin: shúxī

Loại từ: Động từ (动词), Tính từ (形容词)

Ý nghĩa:

Hiểu rõ, nắm vững, quen thuộc (thường dùng để chỉ một người, sự việc, hoàn cảnh, kỹ năng…).

Biết rõ, đã từng tiếp xúc nhiều lần nên có sự hiểu biết.

Khác biệt nhỏ trong cách dùng:

Khi làm động từ, 熟悉 có nghĩa là làm cho quen thuộc, nắm vững.

Khi làm tính từ, 熟悉 mang nghĩa đã quen, đã biết rõ.

  1. Một số cách dùng phổ biến

熟悉环境 (shúxī huánjìng) = quen thuộc môi trường

熟悉情况 (shúxī qíngkuàng) = nắm rõ tình hình

熟悉业务 (shúxī yèwù) = quen thuộc nghiệp vụ

熟悉面孔 (shúxī miànkǒng) = gương mặt quen thuộc

熟悉流程 (shúxī liúchéng) = hiểu rõ quy trình

  1. 30 mẫu câu ví dụ với 熟悉

我对这里的环境很熟悉。
Wǒ duì zhèlǐ de huánjìng hěn shúxī.
Tôi rất quen thuộc với môi trường ở đây.

他很熟悉这座城市的交通情况。
Tā hěn shúxī zhè zuò chéngshì de jiāotōng qíngkuàng.
Anh ấy rất quen thuộc với tình hình giao thông của thành phố này.

你熟悉这个软件的操作吗?
Nǐ shúxī zhège ruǎnjiàn de cāozuò ma?
Bạn có quen thuộc với cách vận hành phần mềm này không?

她对公司的业务十分熟悉。
Tā duì gōngsī de yèwù shífēn shúxī.
Cô ấy rất quen thuộc với nghiệp vụ của công ty.

我们已经熟悉了彼此的习惯。
Wǒmen yǐjīng shúxīle bǐcǐ de xíguàn.
Chúng tôi đã quen thuộc với thói quen của nhau.

他熟悉每一个生产流程。
Tā shúxī měi yīgè shēngchǎn liúchéng.
Anh ấy hiểu rõ từng quy trình sản xuất.

你看起来有点面熟,我是不是见过你?
Nǐ kàn qǐlái yǒudiǎn miànshú, wǒ shì bùshì jiànguò nǐ?
Trông bạn quen quen, tôi đã gặp bạn rồi phải không?

我对这本书的内容不太熟悉。
Wǒ duì zhè běn shū de nèiróng bù tài shúxī.
Tôi không quen thuộc lắm với nội dung của cuốn sách này.

他很熟悉这段历史。
Tā hěn shúxī zhè duàn lìshǐ.
Anh ấy rất am hiểu giai đoạn lịch sử này.

我不熟悉这里的路,你能带我吗?
Wǒ bù shúxī zhèlǐ de lù, nǐ néng dài wǒ ma?
Tôi không quen đường ở đây, bạn có thể dẫn tôi đi không?

这个老师对中国文学非常熟悉。
Zhège lǎoshī duì Zhōngguó wénxué fēicháng shúxī.
Vị giáo viên này rất am hiểu văn học Trung Quốc.

他是一个熟悉电脑的人。
Tā shì yīgè shúxī diànnǎo de rén.
Anh ấy là người rất rành về máy tính.

你熟悉这家公司吗?
Nǐ shúxī zhè jiā gōngsī ma?
Bạn có quen biết công ty này không?

我对这里的风俗还不太熟悉。
Wǒ duì zhèlǐ de fēngsú hái bù tài shúxī.
Tôi vẫn chưa quen với phong tục ở đây.

他熟悉各种乐器。
Tā shúxī gè zhǒng yuèqì.
Anh ấy thông thạo nhiều loại nhạc cụ.

你对汉语语法熟悉吗?
Nǐ duì Hànyǔ yǔfǎ shúxī ma?
Bạn có quen với ngữ pháp tiếng Trung không?

她已经熟悉了新的工作环境。
Tā yǐjīng shúxīle xīn de gōngzuò huánjìng.
Cô ấy đã quen thuộc với môi trường làm việc mới.

我熟悉这首歌的旋律。
Wǒ shúxī zhè shǒu gē de xuánlǜ.
Tôi rất quen với giai điệu của bài hát này.

他对法律程序非常熟悉。
Tā duì fǎlǜ chéngxù fēicháng shúxī.
Anh ấy rất am hiểu thủ tục pháp luật.

你熟悉中国的茶文化吗?
Nǐ shúxī Zhōngguó de chá wénhuà ma?
Bạn có am hiểu văn hóa trà Trung Quốc không?

我对这个题目还不够熟悉。
Wǒ duì zhège tímù hái bùgòu shúxī.
Tôi chưa quen thuộc đủ với chủ đề này.

这条街对我来说很熟悉。
Zhè tiáo jiē duì wǒ lái shuō hěn shúxī.
Con phố này đối với tôi rất quen thuộc.

我对你的声音很熟悉。
Wǒ duì nǐ de shēngyīn hěn shúxī.
Giọng nói của bạn nghe rất quen với tôi.

他熟悉各种编程语言。
Tā shúxī gèzhǒng biānchéng yǔyán.
Anh ấy thông thạo nhiều ngôn ngữ lập trình.

我对这里的生活节奏还不太熟悉。
Wǒ duì zhèlǐ de shēnghuó jiézòu hái bù tài shúxī.
Tôi chưa quen với nhịp sống ở đây.

他的脸很熟悉,但我想不起名字。
Tā de liǎn hěn shúxī, dàn wǒ xiǎng bù qǐ míngzì.
Khuôn mặt của anh ấy rất quen, nhưng tôi không nhớ tên.

他熟悉各种机器的操作方法。
Tā shúxī gèzhǒng jīqì de cāozuò fāngfǎ.
Anh ấy nắm rõ cách vận hành các loại máy móc.

我对你的家乡并不熟悉。
Wǒ duì nǐ de jiāxiāng bìng bù shúxī.
Tôi không quen thuộc với quê hương của bạn.

熟悉的味道让我想起了童年。
Shúxī de wèidào ràng wǒ xiǎngqǐle tóngnián.
Hương vị quen thuộc khiến tôi nhớ lại tuổi thơ.

熟悉的旋律让我感到温暖。
Shúxī de xuánlǜ ràng wǒ gǎndào wēnnuǎn.
Giai điệu quen thuộc khiến tôi cảm thấy ấm áp.

  1. Thông tin cơ bản

Chữ Hán: 熟悉

Pinyin: shúxī

Loại từ:

Tính từ (形容词): quen thuộc, thông thạo.

Động từ (动词): quen biết, am hiểu, nắm rõ.

  1. Ý nghĩa chi tiết

Quen thuộc, quen mắt, không xa lạ
Dùng để chỉ một sự vật, sự việc, con người mà mình đã từng tiếp xúc nhiều lần nên cảm thấy gần gũi, không xa lạ.

Am hiểu, thành thạo
Dùng để chỉ một người nắm rõ tình hình, có kinh nghiệm hoặc kỹ năng về một lĩnh vực nào đó.

  1. Cấu trúc thường gặp

对……熟悉 (duì … shúxī) = quen thuộc với …

很熟悉 (hěn shúxī) = rất quen thuộc

熟悉的地方 / 声音 / 脸孔 = nơi chốn quen thuộc / âm thanh quen thuộc / gương mặt quen thuộc

  1. 30 mẫu câu ví dụ với 熟悉

我对这个城市很熟悉。
Wǒ duì zhège chéngshì hěn shúxī.
Tôi rất quen thuộc với thành phố này.

他对电脑操作非常熟悉。
Tā duì diànnǎo cāozuò fēicháng shúxī.
Anh ấy rất thành thạo thao tác máy tính.

你的声音听起来很熟悉。
Nǐ de shēngyīn tīng qǐlái hěn shúxī.
Giọng của bạn nghe rất quen.

这是我熟悉的味道。
Zhè shì wǒ shúxī de wèidào.
Đây là hương vị mà tôi quen thuộc.

我不熟悉这里的环境。
Wǒ bù shúxī zhèlǐ de huánjìng.
Tôi không quen với môi trường ở đây.

他对中国文化很熟悉。
Tā duì Zhōngguó wénhuà hěn shúxī.
Anh ấy rất am hiểu văn hóa Trung Quốc.

老师熟悉每个学生的性格。
Lǎoshī shúxī měi gè xuéshēng de xìnggé.
Thầy giáo quen thuộc với tính cách của từng học sinh.

我们已经熟悉了彼此。
Wǒmen yǐjīng shúxī le bǐcǐ.
Chúng tôi đã trở nên quen thuộc với nhau.

她对这项工作还不太熟悉。
Tā duì zhè xiàng gōngzuò hái bù tài shúxī.
Cô ấy vẫn chưa quen lắm với công việc này.

这个软件我很熟悉。
Zhège ruǎnjiàn wǒ hěn shúxī.
Tôi rất rành phần mềm này.

他对法律知识非常熟悉。
Tā duì fǎlǜ zhīshì fēicháng shúxī.
Anh ấy rất am hiểu kiến thức pháp luật.

我熟悉这条路,可以带你去。
Wǒ shúxī zhè tiáo lù, kěyǐ dài nǐ qù.
Tôi quen đường này, có thể dẫn bạn đi.

你看起来有点眼熟。
Nǐ kàn qǐlái yǒudiǎn yǎnshú.
Trông bạn có vẻ quen mắt.

他已经熟悉了公司的运作方式。
Tā yǐjīng shúxī le gōngsī de yùnzuò fāngshì.
Anh ấy đã quen thuộc với cách vận hành của công ty.

这是我熟悉的旋律。
Zhè shì wǒ shúxī de xuánlǜ.
Đây là giai điệu tôi quen thuộc.

我不太熟悉这个人。
Wǒ bù tài shúxī zhège rén.
Tôi không quen người này lắm.

他熟悉这座城市的每一条街道。
Tā shúxī zhè zuò chéngshì de měi yītiáo jiēdào.
Anh ấy quen thuộc với từng con phố của thành phố này.

你的脸看起来很熟悉。
Nǐ de liǎn kàn qǐlái hěn shúxī.
Khuôn mặt của bạn trông rất quen.

熟悉的风景让我想起了家乡。
Shúxī de fēngjǐng ràng wǒ xiǎngqǐ le jiāxiāng.
Phong cảnh quen thuộc khiến tôi nhớ đến quê hương.

我对这台机器不熟悉。
Wǒ duì zhè tái jīqì bù shúxī.
Tôi không rành về cái máy này.

她很快就熟悉了新的环境。
Tā hěn kuài jiù shúxī le xīn de huánjìng.
Cô ấy nhanh chóng làm quen với môi trường mới.

他们熟悉了以后,关系越来越好。
Tāmen shúxī le yǐhòu, guānxì yuè lái yuè hǎo.
Sau khi quen nhau, quan hệ của họ ngày càng tốt.

我熟悉这本书的内容。
Wǒ shúxī zhè běn shū de nèiróng.
Tôi nắm rõ nội dung cuốn sách này.

他对市场的情况很熟悉。
Tā duì shìchǎng de qíngkuàng hěn shúxī.
Anh ấy rất am hiểu tình hình thị trường.

熟悉的朋友见面就像回到家一样。
Shúxī de péngyǒu jiànmiàn jiù xiàng huídào jiā yíyàng.
Gặp lại người bạn quen thuộc giống như trở về nhà.

我对这部电影的剧情很熟悉。
Wǒ duì zhè bù diànyǐng de jùqíng hěn shúxī.
Tôi rất quen thuộc với nội dung bộ phim này.

她熟悉各种乐器的演奏方法。
Tā shúxī gèzhǒng yuèqì de yǎnzòu fāngfǎ.
Cô ấy thành thạo cách chơi nhiều loại nhạc cụ.

他对外语学习方法很熟悉。
Tā duì wàiyǔ xuéxí fāngfǎ hěn shúxī.
Anh ấy rất rành phương pháp học ngoại ngữ.

我对你的习惯已经很熟悉了。
Wǒ duì nǐ de xíguàn yǐjīng hěn shúxī le.
Tôi đã rất quen với thói quen của bạn rồi.

这是一条我熟悉的小路。
Zhè shì yītiáo wǒ shúxī de xiǎolù.
Đây là con đường nhỏ mà tôi quen thuộc.

  1. Nghĩa của 熟悉

熟悉 (shúxī) có nghĩa là quen thuộc, thông thạo, am hiểu.

Dùng để miêu tả việc một người quen biết rõ với ai đó hoặc hiểu biết, rành rẽ về một sự việc, sự vật.

Trong giao tiếp, 熟悉 có thể diễn đạt cả sự quen biết trong quan hệ xã hội lẫn sự am hiểu trong chuyên môn.

Ví dụ:

熟悉这条路 (shúxī zhè tiáo lù) = quen con đường này

熟悉情况 (shúxī qíngkuàng) = nắm rõ tình hình

熟悉的人 (shúxī de rén) = người quen

  1. Loại từ

Động từ (动词 dòngcí): diễn đạt hành động “quen thuộc, hiểu rõ”.

Tính từ (形容词 xíngróngcí): miêu tả trạng thái “quen thuộc, thân thuộc”.

  1. Cấu trúc / cách dùng

对……很熟悉 (duì … hěn shúxī) = rất quen thuộc với …

熟悉的 + Danh từ = … quen thuộc

和某人很熟悉 (hé mǒurén hěn shúxī) = rất thân quen với ai đó

  1. 30 mẫu câu ví dụ với 熟悉

我对这座城市很熟悉。
Wǒ duì zhè zuò chéngshì hěn shúxī.
Tôi rất quen thuộc với thành phố này.

你熟悉这家公司的情况吗?
Nǐ shúxī zhè jiā gōngsī de qíngkuàng ma?
Bạn có quen thuộc với tình hình của công ty này không?

她是我很熟悉的朋友。
Tā shì wǒ hěn shúxī de péngyǒu.
Cô ấy là một người bạn rất thân quen của tôi.

他熟悉这项工作,所以做得很快。
Tā shúxī zhè xiàng gōngzuò, suǒyǐ zuò de hěn kuài.
Anh ấy rất am hiểu công việc này, nên làm rất nhanh.

我对这里的环境不熟悉。
Wǒ duì zhèlǐ de huánjìng bù shúxī.
Tôi không quen thuộc với môi trường ở đây.

熟悉的声音让我很安心。
Shúxī de shēngyīn ràng wǒ hěn ānxīn.
Âm thanh quen thuộc khiến tôi thấy rất yên tâm.

他对电脑技术非常熟悉。
Tā duì diànnǎo jìshù fēicháng shúxī.
Anh ấy rất am hiểu kỹ thuật máy tính.

我们俩从小就很熟悉。
Wǒmen liǎ cóng xiǎo jiù hěn shúxī.
Chúng tôi quen nhau từ nhỏ.

这是我熟悉的味道。
Zhè shì wǒ shúxī de wèidào.
Đây là mùi vị quen thuộc với tôi.

他熟悉这里的每一条街道。
Tā shúxī zhèlǐ de měi yì tiáo jiēdào.
Anh ấy quen thuộc từng con phố ở đây.

她熟悉各种乐器的演奏。
Tā shúxī gè zhǒng yuèqì de yǎnzòu.
Cô ấy am hiểu cách chơi nhiều loại nhạc cụ.

我对这部电影不太熟悉。
Wǒ duì zhè bù diànyǐng bù tài shúxī.
Tôi không quen thuộc lắm với bộ phim này.

熟悉的地方让我很放松。
Shúxī de dìfāng ràng wǒ hěn fàngsōng.
Nơi chốn quen thuộc khiến tôi thấy rất thoải mái.

他熟悉这门外语。
Tā shúxī zhè mén wàiyǔ.
Anh ấy thành thạo ngoại ngữ này.

我和他已经很熟悉了。
Wǒ hé tā yǐjīng hěn shúxī le.
Tôi và anh ấy đã rất quen thuộc rồi.

我对这个软件还不熟悉。
Wǒ duì zhège ruǎnjiàn hái bù shúxī.
Tôi vẫn chưa quen với phần mềm này.

这条规则大家都很熟悉。
Zhè tiáo guīzé dàjiā dōu hěn shúxī.
Mọi người đều rất quen thuộc với quy tắc này.

他对历史非常熟悉。
Tā duì lìshǐ fēicháng shúxī.
Anh ấy rất am hiểu lịch sử.

你熟悉这个地方吗?
Nǐ shúxī zhège dìfāng ma?
Bạn có quen thuộc với nơi này không?

我熟悉他的性格。
Wǒ shúxī tā de xìnggé.
Tôi hiểu rõ tính cách của anh ấy.

这是一首我熟悉的歌。
Zhè shì yì shǒu wǒ shúxī de gē.
Đây là một bài hát mà tôi rất quen thuộc.

他熟悉各种机器的操作方法。
Tā shúxī gè zhǒng jīqì de cāozuò fāngfǎ.
Anh ấy rành rẽ các phương pháp vận hành máy móc.

熟悉的笑容让我想起了过去。
Shúxī de xiàoróng ràng wǒ xiǎngqǐ le guòqù.
Nụ cười quen thuộc khiến tôi nhớ lại quá khứ.

我对这家公司并不熟悉。
Wǒ duì zhè jiā gōngsī bìng bù shúxī.
Tôi không hề quen thuộc với công ty này.

他熟悉这里的风俗习惯。
Tā shúxī zhèlǐ de fēngsú xíguàn.
Anh ấy hiểu rõ phong tục tập quán nơi đây.

老师熟悉每个学生的情况。
Lǎoshī shúxī měi gè xuéshēng de qíngkuàng.
Thầy giáo hiểu rõ tình hình của từng học sinh.

熟悉的朋友让我感到温暖。
Shúxī de péngyǒu ràng wǒ gǎndào wēnnuǎn.
Những người bạn quen thuộc khiến tôi cảm thấy ấm áp.

他熟悉这本书的内容。
Tā shúxī zhè běn shū de nèiróng.
Anh ấy nắm rõ nội dung cuốn sách này.

我不太熟悉这里的交通情况。
Wǒ bù tài shúxī zhèlǐ de jiāotōng qíngkuàng.
Tôi không quen thuộc lắm với tình hình giao thông ở đây.

熟悉的旋律在我耳边响起。
Shúxī de xuánlǜ zài wǒ ěrbiān xiǎngqǐ.
Giai điệu quen thuộc vang lên bên tai tôi.

熟悉 (shúxī) là gì?
1) Nghĩa & phát âm

熟悉 (shúxī): quen thuộc / nắm rõ / am hiểu (về người, việc, môi trường, quy trình, tình huống, v.v.).

Loại từ: động từ trạng thái (stative verb) — trong tiếng Trung nó vừa hoạt động như động từ (ví dụ: 我熟悉这条路) vừa biểu thị tính từ trạng thái (ví dụ: 他对公司很熟悉).

Hán tự: 熟 = chín, quen; 习 = tập, quen; hợp lại mang nghĩa “đã quen, nắm rõ”.

2) Các sắc thái nghĩa chính

Quen thuộc về mặt trải nghiệm (đã tiếp xúc nhiều, vì thế biết rõ): 我对这座城市很熟悉 — tôi quen thuộc với thành phố này.

Nắm vững ở mức cơ bản / biết rõ quy tắc, quy trình, đặc điểm: 熟悉流程、熟悉操作、熟悉法规.

Không nhất thiết là “thành thạo” về kỹ năng — nếu muốn nói “thành thạo” (kỹ năng cao), thường dùng 熟练 (shúliàn).

3) Cách dùng ngữ pháp & cấu trúc phổ biến

对 + Noun + 熟悉:我对这个软件很熟悉。

熟悉 + Noun(đặt trước danh từ như động từ): 他熟悉公司制度。

不熟悉 / 很熟悉 / 越来越熟悉:否定 / 强调 / 递进。

使/让/帮助 + someone + 熟悉 + object:使新人熟悉环境。

熟悉 + 名词短语(流程/情况/环境/技术/客户/市场/法规/岗位)。

常见搭配动词:了解 / 熟悉 / 掌握 / 熟练 / 适应:注意 phân biệt (xem phần so sánh bên dưới).

4) Những điểm lưu ý (usage tips)

熟悉 ≠ 了解:

熟悉 nhấn vào tiếp xúc thực tế, làm nhiều lần nên quen.

了解 nhấn vào hiểu biết/được biết thông tin (có thể qua đọc, nghe).
例:我熟悉这条路(我常走);我了解这条路线的历史(我知道相关信息)。

熟悉 ≠ 熟练:

熟悉 = quen, biết rõ; 熟练 = thao tác thành thạo, kỹ năng cao.
例:我熟悉这个软件的功能(biết các chức năng)→ 但我还不够熟练(chưa thao tác thuần thục)。

熟悉 与 认识: 认识 thường dùng cho “quen biết (người)” hoặc “biết/nhận diện”; 熟悉 = biết rõ, hiểu rõ hơn.
例:我认识他(tôi biết anh ấy);我很熟悉他(tôi rất hiểu anh ấy)。

Thường dùng trong ngữ cảnh công việc, học tập, sinh hoạt: 熟悉流程、熟悉市场、熟悉客户、熟悉规则、熟悉城市.

5) Các collocation phổ biến

熟悉 + 流程/制度/法规/环境/市场/客户/操作/路线/产品/情况/细节/技术/岗位/文化/语言/手册

使/让/帮助 + 某人 + 熟悉 + 环境/流程/制度

对 + 某事/某物 + (很/不)熟悉

越来越熟悉 / 刚开始不熟悉 / 已经熟悉

6) 25 câu ví dụ (mỗi câu: Hán tự → phiên âm → dịch tiếng Việt)

我对这座城市很熟悉。
Wǒ duì zhè zuò chéngshì hěn shúxī.
Tôi rất quen thuộc với thành phố này.

他熟悉公司的工作流程。
Tā shúxī gōngsī de gōngzuò liúchéng.
Anh ấy nắm rõ quy trình công việc của công ty.

我不太熟悉这个软件的操作。
Wǒ bù tài shúxī zhè ge ruǎnjiàn de cāozuò.
Tôi không quen thao tác phần mềm này lắm.

新员工需要时间熟悉工作环境。
Xīn yuángōng xūyào shíjiān shúxī gōngzuò huánjìng.
Nhân viên mới cần thời gian để làm quen với môi trường làm việc.

她对当地风俗非常熟悉。
Tā duì dāngdì fēngsú fēicháng shúxī.
Cô ấy rất quen thuộc với phong tục địa phương.

我们已经熟悉了项目的各个细节。
Wǒmen yǐjīng shúxī le xiàngmù de gège xìjié.
Chúng tôi đã nắm rõ mọi chi tiết của dự án.

他熟悉英语,所以被派去负责国际交流。
Tā shúxī Yīngyǔ, suǒyǐ bèi pài qù fùzé guójì jiāoliú.
Anh ấy quen tiếng Anh, nên được cử phụ trách giao lưu quốc tế.

我对这条路不太熟悉,能不能带我去?
Wǒ duì zhè tiáo lù bù tài shúxī, néng bù néng dài wǒ qù?
Tôi không quen đường này lắm, có thể đưa tôi đi không?

在面试中,熟悉公司背景很重要。
Zài miànshì zhōng, shúxī gōngsī bèijǐng hěn zhòngyào.
Trong phỏng vấn, hiểu rõ bối cảnh công ty rất quan trọng.

他让我们熟悉新的操作手册。
Tā ràng wǒmen shúxī xīn de cāozuò shǒucè.
Anh ấy bắt chúng tôi làm quen với sổ tay hướng dẫn mới.

随着时间的推移,我对业务越来越熟悉。
Suízhe shíjiān de tuīyí, wǒ duì yèwù yuè lái yuè shúxī.
Theo thời gian, tôi càng ngày càng quen với công việc.

我已经熟悉了这里的客户结构。
Wǒ yǐjīng shúxī le zhèlǐ de kèhù jiégòu.
Tôi đã quen với cơ cấu khách hàng ở đây.

如果你不熟悉法规,可以请教律师。
Rúguǒ nǐ bù shúxī fǎguī, kěyǐ qǐngjiào lǜshī.
Nếu bạn không nắm luật lệ, có thể hỏi luật sư.

他对这件事非常熟悉,是最合适的人选。
Tā duì zhè jiàn shì fēicháng shúxī, shì zuì héshì de rénxuǎn.
Anh ấy rất hiểu việc này, là ứng viên thích hợp nhất.

我需要熟悉这些数据的来源和方法。
Wǒ xūyào shúxī zhèxiē shùjù de láiyuán hé fāngfǎ.
Tôi cần nắm nguồn dữ liệu và phương pháp này.

老师要求学生们熟悉课本的内容。
Lǎoshī yāoqiú xuéshēngmen shúxī kèběn de nèiróng.
Giáo viên yêu cầu học sinh nắm vững nội dung sách giáo khoa.

他熟悉厨房的每一种工具。
Tā shúxī chúfáng de měi yī zhǒng gōngjù.
Anh ấy quen thuộc với mọi loại dụng cụ trong bếp.

我不熟悉那位作家的作品。
Wǒ bù shúxī nà wèi zuòjiā de zuòpǐn.
Tôi không quen (không biết rõ) tác phẩm của nhà văn đó.

熟悉市场需求是产品开发的第一步。
Shúxī shìchǎng xūqiú shì chǎnpǐn kāifā de dì yī bù.
Nắm rõ nhu cầu thị trường là bước đầu tiên trong phát triển sản phẩm.

经过培训,大家都熟悉了新的流程。
Jīngguò péixùn, dàjiā dōu shúxī le xīn de liúchéng.
Sau đào tạo, mọi người đều quen với quy trình mới.

司机很熟悉这条高速公路的出口。
Sījī hěn shúxī zhè tiáo gāosù gōnglù de chūkǒu.
Tài xế rất quen các lối ra trên con đường cao tốc này.

为了熟悉市场,我们做了大量的调研。
Wèile shúxī shìchǎng, wǒmen zuò le dàliàng de diàoyán.
Để nắm thị trường, chúng tôi đã làm nhiều khảo sát.

他刚到公司,还不熟悉内部制度。
Tā gāng dào gōngsī, hái bù shúxī nèibù zhìdù.
Anh ấy mới vào công ty, vẫn chưa quen nội quy nội bộ.

我们要让员工熟悉应急预案。
Wǒmen yào ràng yuángōng shúxī yìngjí yù’àn.
Chúng ta phải khiến nhân viên quen với phương án ứng phó khẩn cấp.

熟悉音乐的结构可以帮助你作曲。
Shúxī yīnyuè de jiégòu kěyǐ bāngzhù nǐ zuòqǔ.
Quen thuộc với cấu trúc âm nhạc có thể giúp bạn sáng tác.

7) So sánh ngắn với một số từ dễ nhầm

熟悉 (shúxī) vs 了解 (liǎojiě):

熟悉 → tiếp xúc nhiều, quen thuộc (practical familiarity).

了解 → hiểu biết thông tin, có thể là đọc/nghe (informational understanding).

熟悉 vs 熟练 (shúliàn):

熟悉 = biết rõ, quen; 熟练 = thao tác thành thạo (kỹ năng, tốc độ, tay nghề).

熟悉 vs 认识 (rènshi):

认识 thường dùng cho “biết/quen biết (người hoặc biết mặt)”; 熟悉 = hiểu rõ người/việc hơn, có quan hệ hoặc trải nghiệm sâu hơn.

熟悉 (shúxī) là gì?

熟悉 (shúxī) có nghĩa là quen thuộc / am hiểu / nắm rõ — tức là bạn đã tiếp xúc, tìm hiểu hoặc trải qua đủ lần nên cảm thấy không lạ, biết rõ tình hình, quy tắc, đường đi, cách làm… Về ngữ loại, 熟悉 thường đóng vai động từ (có tính trạng thái — giống như một tính từ động trạng), nhưng cũng có thể dùng như từ miêu tả (adj) khi đứng trước danh từ (ví dụ:熟悉的面孔).

Loại từ & đặc điểm ngữ pháp

Động từ (chủ yếu): 表示“熟知、了解、掌握”——例如:我熟悉这个系统。

Tính từ / định ngữ (khi đứng trước danh từ): 例如:熟悉的声音 / 熟悉的面孔。

Tính chất: là động từ ngoại động (transitive) — cần có tân ngữ (object)。

Cấu trúc phổ biến:

对 + A + 熟悉 : 对某事/某人很熟悉。

熟悉 + A : 熟悉某地 / 熟悉某事。

使/让/让…熟悉 : 使某人熟悉(mang tính khiến cho, huấn luyện, hướng dẫn)。

熟悉起来 / 熟悉了 / 越熟悉越… : diễn tả quá trình hoặc mức độ.

Các collocation (từ hay đi với 熟悉)

熟悉环境 (shúxī huánjìng) — quen thuộc với môi trường

熟悉流程 (shúxī liúchéng) — nắm vững quy trình

熟悉情况 (shúxī qíngkuàng) — hiểu rõ tình hình

熟悉操作 (shúxī cāozuò) — thông thạo thao tác (chú ý: “thông thạo” hơi thiên về “熟练”)

熟悉路线 (shúxī lùxiàn) — quen đường

熟悉业务 (shúxī yèwù) — nắm rõ nghiệp vụ

熟悉资料 / 熟悉制度 / 熟悉法规 / 熟悉市场

Phân biệt nhanh với các từ dễ nhầm

熟悉 (shúxī) vs 了解 (liǎojiě)

了解: hiểu, nắm bắt về mặt thông tin hoặc khái quát.

熟悉: đã tiếp xúc nhiều, quen thuộc, hiểu sâu một cách thực tế.

Ví dụ: 我了解这个项目的大致情况。/ 我熟悉这个项目的每一个细节。

熟悉 vs 熟练 (shúliàn)

熟练: nhấn mạnh kỹ năng thành thạo, thao tác thuần thục.

熟悉: nhấn mạnh hiểu rõ / quen thuộc (không nhất thiết thao tác thành thạo).

Ví dụ: 我熟悉这台机器的功能,但还不够熟练地操作它。

熟悉 vs 认识 (rènshi)

认识: biết đến, đã gặp, biết tên; mức độ nông hơn.

熟悉: đã quen biết/hiểu rõ hơn.

Ví dụ: 我认识他,但不太熟悉他。

反义词 (antonyms): 生疏 (shēngshū) / 陌生 (mòshēng) — không quen, lạ.

Những lưu ý (những lỗi thường gặp)

不要 dùng “熟悉地 + động từ” để diễn tả “một cách thành thạo” — khi muốn nói “một cách thành thạo” nên dùng 熟练地。

正确: 他熟练地操作机器。

错误: *他熟悉地操作机器。

熟悉 thường đi với 对 khi nhấn mạnh đối tượng: 对 + A + 很熟悉。

示例: 我对这里的交通很熟悉。

熟悉 多 dùng cho người, nơi, công việc, quy trình, luật lệ, thị trường… ít dùng cho những thứ trừu tượng quá mức nếu không có tiếp xúc thực tế.

Mẫu câu & nhiều ví dụ (có phiên âm và tiếng Việt)

Dưới đây là 30 câu ví dụ phân loại theo ngữ cảnh — mỗi câu gồm Hán tự, pinyin và dịch tiếng Việt.

我对这座城市很熟悉。
Wǒ duì zhè zuò chéngshì hěn shúxī.
Tôi rất quen thuộc với thành phố này.

他刚来公司,对工作流程还不熟悉。
Tā gāng lái gōngsī, duì gōngzuò liúchéng hái bù shúxī.
Anh ấy mới tới công ty, còn chưa quen với quy trình công việc.

请先熟悉一下操作规程再上手。
Qǐng xiān shúxī yíxià cāozuò guīchéng zài shàngshǒu.
Hãy làm quen với quy trình thao tác trước khi bắt tay làm.

我对那家店的菜很熟悉。
Wǒ duì nà jiā diàn de cài hěn shúxī.
Tôi quen món ăn của quán đó.

经过几天的训练,他对这台机器已经熟悉了。
Jīngguò jǐ tiān de xùnliàn, tā duì zhè tái jīqì yǐjīng shúxī le.
Sau vài ngày huấn luyện, anh ấy đã quen với chiếc máy này.

她熟悉中国的风俗习惯。
Tā shúxī Zhōngguó de fēngsú xíguàn.
Cô ấy hiểu rõ phong tục tập quán Trung Quốc.

我不太熟悉这份文件的内容。
Wǒ bù tài shúxī zhè fèn wénjiàn de nèiróng.
Tôi không quá quen với nội dung tài liệu này.

这个问题比较复杂,需要熟悉相关背景。
Zhège wèntí bǐjiào fùzá, xūyào shúxī xiāngguān bèijǐng.
Vấn đề này khá phức tạp, cần hiểu rõ bối cảnh liên quan.

作为新员工,你要尽快熟悉公司的文化和制度。
Zuòwéi xīn yuángōng, nǐ yào jǐnkuài shúxī gōngsī de wénhuà hé zhìdù.
Là nhân viên mới, bạn cần nhanh chóng làm quen văn hóa và quy định công ty.

我们需要熟悉市场需求后再决定产品定位。
Wǒmen xūyào shúxī shìchǎng xūqiú hòu zài juédìng chǎnpǐn dìngwèi.
Chúng ta cần nắm rõ nhu cầu thị trường trước khi quyết định định vị sản phẩm.

你熟悉他的工作风格吗?
Nǐ shúxī tā de gōngzuò fēnggé ma?
Bạn quen thuộc với phong cách làm việc của anh ấy không?

他对这条路线不熟悉,开车带我们走错了路。
Tā duì zhè tiáo lùxiàn bù shúxī, kāichē dài wǒmen zǒu cuò le lù.
Anh ta không quen đường, lái xe dẫn chúng tôi đi nhầm.

她熟悉各种电脑软件的使用。
Tā shúxī gèzhǒng diànnǎo ruǎnjiàn de shǐyòng.
Cô ấy thành thạo trong việc sử dụng nhiều phần mềm máy tính.

老师让我们熟悉教材的结构。
Lǎoshī ràng wǒmen shúxī jiàocái de jiégòu.
Giáo viên bảo chúng tôi nắm rõ cấu trúc sách giáo khoa.

经过实习,他对行业的运作方式非常熟悉。
Jīngguò shíxí, tā duì hángyè de yùnzuò fāngshì fēicháng shúxī.
Sau thực tập, anh ấy hiểu rõ cách vận hành của ngành.

对客户的需求要熟悉,服务才能到位。
Duì kèhù de xūqiú yào shúxī, fúwù cáinéng dàowèi.
Phải hiểu rõ nhu cầu khách hàng thì dịch vụ mới chính xác.

我们先熟悉一下实验步骤再开始实验。
Wǒmen xiān shúxī yíxià shíyàn bùzhòu zài kāishǐ shíyàn.
Ta làm quen các bước thí nghiệm trước rồi mới bắt đầu.

她对古典音乐非常熟悉,能说出作曲家的名字。
Tā duì gǔdiǎn yīnyuè fēicháng shúxī, néng shuōchū zuòqǔjiā de míngzì.
Cô ấy rất am hiểu nhạc cổ điển, có thể đọc tên các nhà soạn nhạc.

如果你不熟悉这里的法律条款,最好咨询律师。
Rúguǒ nǐ bù shúxī zhèlǐ de fǎlǜ tiáokuǎn, zuì hǎo zīxún lǜshī.
Nếu bạn không rõ các điều khoản pháp luật ở đây, tốt nhất nên hỏi luật sư.

这个岗位要求应聘者熟悉国际贸易知识。
Zhège gǎngwèi yāoqiú yìngpìnzhě shúxī guójì màoyì zhīshi.
Vị trí này yêu cầu ứng viên nắm vững kiến thức thương mại quốc tế.

我们得让新同事熟悉电脑系统的操作方法。
Wǒmen děi ràng xīn tóngshì shúxī diànnǎo xìtǒng de cāozuò fāngfǎ.
Chúng ta phải để đồng nghiệp mới làm quen với cách sử dụng hệ thống máy tính.

他一开始不熟悉,但很快就熟悉起来了。
Tā yì kāishǐ bù shúxī, dàn hěn kuài jiù shúxī qǐlái le.
Ban đầu anh ấy không quen, nhưng rất nhanh đã thích nghi (quen).

我熟悉这里的风景路线,可以当导游。
Wǒ shúxī zhèlǐ de fēngjǐng lùxiàn, kěyǐ dāng dǎoyóu.
Tôi quen các tuyến cảnh quan ở đây, có thể làm hướng dẫn viên.

在医院工作需要熟悉各种病症表现。
Zài yīyuàn gōngzuò xūyào shúxī gèzhǒng bìngzhèng biǎoxiàn.
Làm việc ở bệnh viện cần nắm rõ biểu hiện của các bệnh.

熟悉的面孔让人感觉很亲切。
Shúxī de miànkǒng ràng rén gǎnjué hěn qīnqiè.
Những khuôn mặt quen thuộc khiến người ta cảm thấy thân thiết.

越熟悉客户,越能提供个性化服务。
Yuè shúxī kèhù, yuè néng tígōng gèxìnghuà fúwù.
Càng hiểu khách hàng, càng có thể cung cấp dịch vụ cá nhân hóa.

面试前请熟悉公司的背景资料。
Miànshì qián qǐng shúxī gōngsī de bèijǐng zīliào.
Trước phỏng vấn, xin hãy tìm hiểu kỹ tài liệu về công ty.

他熟悉法律条文,所以在合同审查时很有优势。
Tā shúxī fǎlǜ tiáowén, suǒyǐ zài hétóng shěnchá shí hěn yǒu yōushì.
Anh ấy nắm rõ các điều khoản pháp luật, vì vậy rất có lợi khi kiểm tra hợp đồng.

她对这本书的内容熟悉得一清二楚。
Tā duì zhè běn shū de nèiróng shúxī de yì qīng èr chǔ.
Cô ấy rất hiểu rõ nội dung cuốn sách này.

你可以多跟老员工交流,尽快熟悉业务。
Nǐ kěyǐ duō gēn lǎo yuángōng jiāoliú, jǐnkuài shúxī yèwù.
Bạn có thể thường xuyên trao đổi với nhân viên kỳ cựu để nhanh chóng nắm bắt nghiệp vụ.

Hai đoạn hội thoại ngắn minh họa

对话一:公司入职
A: 你对公司的规章熟悉吗?

Nǐ duì gōngsī de guīzhāng shúxī ma? *
Bạn đã quen với các quy định của công ty chưa?

B: 还没完全熟悉,我正在阅读入职手册。

Hái méi wánquán shúxī, wǒ zhèngzài yuèdú rùzhí shǒucè. *
Chưa hoàn toàn, tôi đang đọc sổ tay nhân viên.

对话二:出行
A: 你熟悉这条路线吗?

Nǐ shúxī zhè tiáo lùxiàn ma? *
Bạn có quen đường này không?

B: 不太熟悉,我们跟着导航走吧。

Bù tài shúxī, wǒmen gēnzhe dǎoháng zǒu ba. *
Không quen lắm, chúng ta đi theo định vị đi.

  1. Ý nghĩa của 熟悉 (shúxī)

熟悉 có hai ý nghĩa chính:

Hiểu rõ, quen thuộc (đối với người, sự việc, tình hình, kiến thức nào đó).

Có kinh nghiệm, thành thạo (khi làm việc gì đó đã quen tay, biết rõ quy trình).

Trong tiếng Việt có thể dịch là: quen thuộc, hiểu rõ, thông thạo, thành thạo, rành rẽ.

  1. Loại từ

形容词 (tính từ): quen thuộc, thông thạo.

动词 (động từ): quen, biết rõ.

  1. Một số cách dùng thường gặp

熟悉 + 人/地方/情况 → quen thuộc với người, nơi chốn, tình hình.

他很熟悉这座城市。
→ Anh ấy rất quen thuộc với thành phố này.

对 + 事物 + 很熟悉 → quen thuộc, am hiểu về cái gì.

我对电脑操作很熟悉。
→ Tôi rất rành về thao tác máy tính.

熟悉 + 的人/的地方/的声音 → người quen, nơi quen, âm thanh quen thuộc.

这是一张熟悉的面孔。
→ Đây là một gương mặt quen thuộc.

  1. Ví dụ chi tiết
    Nghĩa 1: Quen thuộc, hiểu rõ

我对这条路非常熟悉。
(Wǒ duì zhè tiáo lù fēicháng shúxī.)
→ Tôi rất quen thuộc với con đường này.

他的声音听起来很熟悉。
(Tā de shēngyīn tīng qǐlái hěn shúxī.)
→ Giọng nói của anh ấy nghe rất quen.

这是我熟悉的地方。
(Zhè shì wǒ shúxī de dìfāng.)
→ Đây là nơi mà tôi quen thuộc.

他对公司的情况很熟悉。
(Tā duì gōngsī de qíngkuàng hěn shúxī.)
→ Anh ấy rất hiểu rõ tình hình của công ty.

那张脸我好像有点熟悉。
(Nà zhāng liǎn wǒ hǎoxiàng yǒudiǎn shúxī.)
→ Gương mặt đó hình như tôi thấy quen quen.

Nghĩa 2: Thành thạo, rành rẽ

她很熟悉电脑软件的使用。
(Tā hěn shúxī diànnǎo ruǎnjiàn de shǐyòng.)
→ Cô ấy rất thành thạo trong việc sử dụng phần mềm máy tính.

他对市场运作非常熟悉。
(Tā duì shìchǎng yùnzuò fēicháng shúxī.)
→ Anh ấy rất rành về cách vận hành của thị trường.

你要熟悉一下公司的规章制度。
(Nǐ yào shúxī yīxià gōngsī de guīzhāng zhìdù.)
→ Bạn cần làm quen và hiểu rõ quy định của công ty.

他很熟悉业务流程,所以工作起来很快。
(Tā hěn shúxī yèwù liúchéng, suǒyǐ gōngzuò qǐlái hěn kuài.)
→ Anh ấy rất thành thạo quy trình nghiệp vụ nên làm việc rất nhanh.

老师让我们先熟悉教材的内容。
(Lǎoshī ràng wǒmen xiān shúxī jiàocái de nèiróng.)
→ Thầy giáo yêu cầu chúng tôi làm quen trước với nội dung giáo trình.

Nghĩa 3: Người quen, gương mặt quen

这是我熟悉的朋友。
(Zhè shì wǒ shúxī de péngyǒu.)
→ Đây là một người bạn quen thuộc của tôi.

在陌生的环境中,看到一个熟悉的身影让我很安心。
(Zài mòshēng de huánjìng zhōng, kàn dào yīgè shúxī de shēnyǐng ràng wǒ hěn ānxīn.)
→ Trong môi trường xa lạ, nhìn thấy một bóng dáng quen thuộc khiến tôi thấy yên tâm.

我对她并不熟悉。
(Wǒ duì tā bìng bù shúxī.)
→ Tôi không quen cô ấy lắm.

你们熟悉吗?
(Nǐmen shúxī ma?)
→ Các bạn có quen nhau không?

熟悉的旋律让我想起了童年。
(Shúxī de xuànlǜ ràng wǒ xiǎngqǐle tóngnián.)
→ Giai điệu quen thuộc khiến tôi nhớ về tuổi thơ.

熟悉 (shúxī) vừa là tính từ vừa là động từ.

Nghĩa: quen thuộc, hiểu rõ, thành thạo, rành rẽ.

Dùng để miêu tả mức độ hiểu biết về người, sự vật, tình huống hoặc kỹ năng.

Thường đi với:

对…熟悉 (duì… shúxī) → quen thuộc với…

很熟悉 (hěn shúxī) → rất quen, rất rành.

不太熟悉 (bù tài shúxī) → không quen lắm.

  1. Nghĩa của 熟悉

熟悉 (shúxī) có nghĩa là quen thuộc, am hiểu, rành rõi, thông thạo.

Thường dùng để chỉ việc quen biết ai đó, hoặc quen thuộc với một nơi chốn, sự việc, kỹ năng, lĩnh vực nào đó.

  1. Loại từ

熟悉 là tính từ (形容词): diễn tả sự quen thuộc.

熟悉 cũng có thể dùng như động từ (动词): nghĩa là “quen với, biết rõ”.

  1. Cách dùng phổ biến

熟悉 + 名词 (danh từ): Quen thuộc cái gì
Ví dụ: 熟悉环境 (shúxī huánjìng) → quen thuộc môi trường.

对…熟悉 (duì … shúxī): Quen thuộc, am hiểu về…
Ví dụ: 他对中国文化很熟悉。→ Anh ấy rất am hiểu văn hóa Trung Quốc.

熟悉的人 (shúxī de rén): Người quen.

  1. Mẫu câu ngắn

我很熟悉这个地方。
(Wǒ hěn shúxī zhège dìfāng.)
→ Tôi rất quen thuộc với nơi này.

她对公司的业务非常熟悉。
(Tā duì gōngsī de yèwù fēicháng shúxī.)
→ Cô ấy rất am hiểu nghiệp vụ của công ty.

你看起来很熟悉,我们是不是见过?
(Nǐ kànqǐlái hěn shúxī, wǒmen shì bùshì jiànguò?)
→ Trông bạn rất quen, chúng ta đã từng gặp nhau phải không?

  1. 20 Ví dụ chi tiết với 熟悉

我对这条路很熟悉,所以不用导航。
(Wǒ duì zhè tiáo lù hěn shúxī, suǒyǐ bù yòng dǎoháng.)
→ Tôi rất quen đường này, nên không cần định vị.

他熟悉这里的每一家店铺。
(Tā shúxī zhèlǐ de měi yì jiā diànpù.)
→ Anh ấy quen thuộc với từng cửa hàng ở đây.

你熟悉这台机器的操作方法吗?
(Nǐ shúxī zhè tái jīqì de cāozuò fāngfǎ ma?)
→ Bạn có quen với cách vận hành máy này không?

我熟悉这首歌,每次听都会跟着唱。
(Wǒ shúxī zhè shǒu gē, měicì tīng dōu huì gēnzhe chàng.)
→ Tôi quen thuộc bài hát này, mỗi lần nghe đều hát theo.

他对市场的情况非常熟悉。
(Tā duì shìchǎng de qíngkuàng fēicháng shúxī.)
→ Anh ấy rất am hiểu tình hình thị trường.

这个城市我不熟悉,你能带我去吗?
(Zhège chéngshì wǒ bù shúxī, nǐ néng dài wǒ qù ma?)
→ Thành phố này tôi không quen, bạn có thể dẫn tôi đi không?

她的脸看起来有点熟悉。
(Tā de liǎn kànqǐlái yǒudiǎn shúxī.)
→ Khuôn mặt cô ấy trông có chút quen quen.

我熟悉他的写作风格,一看就知道是他写的。
(Wǒ shúxī tā de xiězuò fēnggé, yí kàn jiù zhīdào shì tā xiě de.)
→ Tôi quen với phong cách viết của anh ấy, nhìn là biết ngay do anh ấy viết.

你熟悉这款软件吗?
(Nǐ shúxī zhè kuǎn ruǎnjiàn ma?)
→ Bạn có rành phần mềm này không?

我对这里的生活习惯还不太熟悉。
(Wǒ duì zhèlǐ de shēnghuó xíguàn hái bù tài shúxī.)
→ Tôi chưa quen với thói quen sinh hoạt ở đây.

这首曲子他非常熟悉,弹得很流畅。
(Zhè shǒu qǔzi tā fēicháng shúxī, tán de hěn liúchàng.)
→ Anh ấy rất quen bản nhạc này, chơi rất trôi chảy.

我们虽然不常见面,但我对他很熟悉。
(Wǒmen suīrán bù cháng jiànmiàn, dàn wǒ duì tā hěn shúxī.)
→ Dù chúng tôi không hay gặp nhau, nhưng tôi rất quen anh ấy.

熟悉的声音在耳边响起。
(Shúxī de shēngyīn zài ěrbiān xiǎngqǐ.)
→ Một âm thanh quen thuộc vang lên bên tai.

他熟悉各种电脑程序。
(Tā shúxī gèzhǒng diànnǎo chéngxù.)
→ Anh ấy am hiểu các loại chương trình máy tính.

我一走进家,就闻到了熟悉的味道。
(Wǒ yì zǒu jìn jiā, jiù wén dàole shúxī de wèidào.)
→ Vừa bước vào nhà, tôi đã ngửi thấy mùi hương quen thuộc.

这条路对我来说一点也不熟悉。
(Zhè tiáo lù duì wǒ láishuō yìdiǎn yě bù shúxī.)
→ Con đường này đối với tôi hoàn toàn xa lạ.

他对法律条文十分熟悉。
(Tā duì fǎlǜ tiáowén shífēn shúxī.)
→ Anh ấy rất am hiểu các điều khoản pháp luật.

我对你的声音非常熟悉。
(Wǒ duì nǐ de shēngyīn fēicháng shúxī.)
→ Tôi rất quen thuộc với giọng nói của bạn.

那是我熟悉的校园景色。
(Nà shì wǒ shúxī de xiàoyuán jǐngsè.)
→ Đó là cảnh trường học quen thuộc với tôi.

熟悉环境需要一些时间。
(Shúxī huánjìng xūyào yìxiē shíjiān.)
→ Làm quen với môi trường cần một chút thời gian.

熟悉 (shúxī): quen thuộc, rành, thông thạo.

Có thể làm tính từ (quen thuộc) hoặc động từ (quen biết, am hiểu).

Thường đi với cấu trúc:

对…熟悉 → quen thuộc với…

熟悉 + 名词 → quen cái gì đó.

Hay dùng trong đời sống, học tập, công việc, giao tiếp xã hội.

熟悉 (shúxī) là gì?
1) Định nghĩa và loại từ

熟悉 /shúxī/ là một tính từ trong tiếng Trung, đôi khi cũng dùng như động từ.

Nghĩa: quen thuộc, thông thạo, am hiểu, rành rẽ.

Khi làm tính từ: chỉ trạng thái quen thuộc với sự vật, sự việc, con người.

Khi làm động từ: chỉ hành động trở nên quen thuộc, nắm vững, hiểu rõ.

2) Sắc thái nghĩa

熟: chín, thành thục, quen.

悉: biết rõ, hiểu.

Kết hợp lại, 熟悉 nghĩa là biết rõ nhờ trải nghiệm hoặc tiếp xúc lâu dài.

Thường dùng để chỉ mức độ quen thuộc, không còn cảm thấy xa lạ.

3) Cách dùng phổ biến

对……很熟悉 (duì… hěn shúxī): rất quen thuộc với…

熟悉情况 (shúxī qíngkuàng): quen thuộc tình hình

熟悉环境 (shúxī huánjìng): quen với môi trường

熟悉业务 (shúxī yèwù): quen nghiệp vụ, am hiểu công việc

熟悉面孔 (shúxī miànkǒng): gương mặt quen thuộc

熟悉的感觉 (shúxī de gǎnjué): cảm giác quen thuộc

4) Mẫu câu thường gặp

我对这里的环境很熟悉。
Wǒ duì zhèlǐ de huánjìng hěn shúxī.
Tôi rất quen thuộc với môi trường ở đây.

她是一个熟悉业务的员工。
Tā shì yí gè shúxī yèwù de yuángōng.
Cô ấy là một nhân viên thông thạo nghiệp vụ.

这个声音听起来很熟悉。
Zhège shēngyīn tīng qǐlái hěn shúxī.
Âm thanh này nghe rất quen.

我跟他并不熟悉。
Wǒ gēn tā bìng bù shúxī.
Tôi với anh ấy vốn không quen thân.

他熟悉这座城市的每一条街道。
Tā shúxī zhè zuò chéngshì de měi yì tiáo jiēdào.
Anh ấy quen thuộc với từng con phố của thành phố này.

我需要先熟悉一下新的工作流程。
Wǒ xūyào xiān shúxī yíxià xīn de gōngzuò liúchéng.
Tôi cần làm quen trước với quy trình công việc mới.

她的脸看起来有点熟悉,好像在哪里见过。
Tā de liǎn kàn qǐlái yǒudiǎn shúxī, hǎoxiàng zài nǎlǐ jiànguò.
Khuôn mặt cô ấy trông có chút quen, hình như đã gặp ở đâu rồi.

老师要求我们熟悉课文的内容。
Lǎoshī yāoqiú wǒmen shúxī kèwén de nèiróng.
Thầy giáo yêu cầu chúng tôi nắm vững nội dung bài học.

他对电脑操作非常熟悉。
Tā duì diànnǎo cāozuò fēicháng shúxī.
Anh ấy rất thành thạo trong việc sử dụng máy tính.

我花了一周时间才熟悉这里的生活。
Wǒ huā le yí zhōu shíjiān cái shúxī zhèlǐ de shēnghuó.
Tôi mất một tuần mới quen được với cuộc sống ở đây.

他们之间并不熟悉,所以话不多。
Tāmen zhījiān bìng bù shúxī, suǒyǐ huà bù duō.
Giữa họ không quen thân, nên ít nói chuyện.

我对这家公司很熟悉,可以给你一些建议。
Wǒ duì zhè jiā gōngsī hěn shúxī, kěyǐ gěi nǐ yìxiē jiànyì.
Tôi rất am hiểu công ty này, có thể cho bạn vài lời khuyên.

他很快就熟悉了新的学习环境。
Tā hěn kuài jiù shúxī le xīn de xuéxí huánjìng.
Anh ấy nhanh chóng quen với môi trường học tập mới.

我觉得这本书的写法有点熟悉。
Wǒ juéde zhè běn shū de xiěfǎ yǒudiǎn shúxī.
Tôi thấy cách viết của cuốn sách này có chút quen thuộc.

熟悉一门外语需要时间和努力。
Shúxī yì mén wàiyǔ xūyào shíjiān hé nǔlì.
Để thành thạo một ngoại ngữ cần thời gian và nỗ lực.

他对市场情况非常熟悉,所以能做出正确的决策。
Tā duì shìchǎng qíngkuàng fēicháng shúxī, suǒyǐ néng zuòchū zhèngquè de juécè.
Anh ấy rất am hiểu tình hình thị trường, nên có thể đưa ra quyết định đúng đắn.

你熟悉这首歌吗?
Nǐ shúxī zhè shǒu gē ma?
Bạn có quen thuộc với bài hát này không?

我跟他不太熟悉,只是点头之交。
Wǒ gēn tā bù tài shúxī, zhǐshì diǎntóu zhī jiāo.
Tôi với anh ấy không quen lắm, chỉ là xã giao gật đầu.

他在短时间内熟悉了所有的工作流程。
Tā zài duǎn shíjiān nèi shúxī le suǒyǒu de gōngzuò liúchéng.
Anh ấy chỉ trong thời gian ngắn đã nắm vững toàn bộ quy trình công việc.

她熟悉这本书里的每一个细节。
Tā shúxī zhè běn shū lǐ de měi yí gè xìjié.
Cô ấy quen thuộc với từng chi tiết trong cuốn sách này.

  1. Định nghĩa của “熟悉”
    熟悉 (shúxī) có nghĩa là quen thuộc, thành thạo, hoặc hiểu rõ. Từ này dùng để chỉ trạng thái một người đã biết, tiếp xúc nhiều, hoặc có kinh nghiệm sâu sắc về một điều gì đó, khiến họ cảm thấy thoải mái hoặc thành thạo khi xử lý, tương tác với đối tượng đó.

Nguồn gốc từ vựng:

熟 (shú): Nghĩa là “chín”, “thuộc”, hoặc “quen thuộc”, ám chỉ sự hiểu biết sâu sắc do tiếp xúc nhiều lần.
悉 (xī): Nghĩa là “biết rõ”, “hiểu hết”.
Khi ghép lại, 熟悉 diễn tả trạng thái hiểu biết hoặc thân thuộc với một sự vật, sự việc, hoặc con người nhờ kinh nghiệm hoặc sự tiếp xúc lâu dài.

Ngữ cảnh sử dụng:

Kiến thức/kỹ năng: Chỉ sự thành thạo hoặc hiểu biết sâu về một lĩnh vực, kỹ năng, hoặc công việc.
Môi trường/địa điểm: Chỉ sự quen thuộc với một nơi chốn, địa phương, hoặc không gian.
Con người: Chỉ sự thân thiết hoặc hiểu rõ về tính cách, thói quen của một người.
Văn hóa/ngôn ngữ: Chỉ sự quen thuộc với một ngôn ngữ, phong tục, hoặc văn hóa.

  1. Loại từ
    熟悉 là một tính từ (形容词, xíngróngcí) hoặc động từ (动词, dòngcí), tùy theo ngữ cảnh:

Tính từ: Diễn tả trạng thái quen thuộc, thành thạo. Ví dụ: “我对这个地方很熟悉” (Tôi rất quen thuộc với nơi này).
Động từ: Chỉ hành động làm quen hoặc trở nên quen thuộc với một thứ gì đó. Ví dụ: “我要熟悉新的工作环境” (Tôi cần làm quen với môi trường làm việc mới).
Nó thường đóng vai trò làm vị ngữ hoặc bổ ngữ trong câu, đôi khi làm định ngữ khi đứng trước danh từ (ví dụ: 熟悉的环境 – môi trường quen thuộc).

  1. Mẫu câu ví dụ
    Dưới đây là một số mẫu câu phổ biến sử dụng từ 熟悉:

Chủ ngữ + 对 + đối tượng + 很/非常 + 熟悉
(Chủ thể rất/quen thuộc với đối tượng.)

Ví dụ: 他对中国的历史非常熟悉。
(Tā duì Zhōngguó de lìshǐ fēicháng shúxī.)
Anh ấy rất quen thuộc với lịch sử Trung Quốc.

Chủ ngữ + 熟悉 + đối tượng
(Chủ thể làm quen/thành thạo đối tượng.)

Ví dụ: 新员工需要时间来熟悉工作流程。
(Xīn yuángōng xūyào shíjiān lái shúxī gōngzuò liúchéng.)
Nhân viên mới cần thời gian để làm quen với quy trình làm việc.

熟悉 + đối tượng + 对 + chủ ngữ + 有 + lợi ích
(Việc quen thuộc với đối tượng có lợi ích đối với chủ thể.)

Ví dụ: 熟悉当地的文化对我们的业务有很大帮助。
(Shúxī dāngdì de wénhuà duì wǒmen de yèwù yǒu hěn dà bāngzhù.)
Việc quen thuộc với văn hóa địa phương rất có lợi cho công việc kinh doanh của chúng tôi.

Chủ ngữ + 通过 + phương pháp + 熟悉 + đối tượng
(Chủ thể thông qua phương pháp để làm quen với đối tượng.)

Ví dụ: 她通过阅读熟悉了汉语语法。
(Tā tōngguò yuèdú shúxīle Hànyǔ yǔfǎ.)
Cô ấy đã làm quen với ngữ pháp tiếng Trung thông qua việc đọc.

  1. Ví dụ chi tiết
    Dưới đây là các ví dụ minh họa sử dụng từ 熟悉 trong nhiều ngữ cảnh khác nhau, kèm phiên âm (Pinyin) và dịch nghĩa tiếng Việt:
    Ví dụ 1: Quen thuộc với địa điểm

Câu: 我对这座城市很熟悉,可以带你去玩。
(Wǒ duì zhè zuò chéngshì hěn shúxī, kěyǐ dài nǐ qù wán.)
Tôi rất quen thuộc với thành phố này, có thể dẫn bạn đi chơi.
Ngữ cảnh: Một người đề nghị làm hướng dẫn viên vì họ biết rõ thành phố.

Ví dụ 2: Thành thạo kỹ năng

Câu: 他熟悉电脑编程,工作效率很高。
(Tā shúxī diànnǎo biāncéng, gōngzuò xiàolǜ hěn gāo.)
Anh ấy thành thạo lập trình máy tính, hiệu quả công việc rất cao.
Ngữ cảnh: Mô tả khả năng thành thạo một kỹ năng chuyên môn.

Ví dụ 3: Làm quen với công việc

Câu: 新来的同事正在熟悉公司的规章制度。
(Xīn lái de tóngshì zhèngzài shúxī gōngsī de guīzhāng zhìdù.)
Đồng nghiệp mới đang làm quen với các quy định của công ty.
Ngữ cảnh: Một nhân viên mới cần thời gian để hiểu rõ quy trình làm việc.

Ví dụ 4: Quen thuộc với văn hóa

Câu: 她在中国生活了五年,对中国文化非常熟悉。
(Tā zài Zhōngguó shēnghuóle wǔ nián, duì Zhōngguó wénhuà fēicháng shúxī.)
Cô ấy sống ở Trung Quốc năm năm, rất quen thuộc với văn hóa Trung Quốc.
Ngữ cảnh: Mô tả sự hiểu biết sâu sắc về văn hóa do sống lâu dài ở một quốc gia.

Ví dụ 5: Thân thiết với con người

Câu: 我们是老朋友,彼此非常熟悉。
(Wǒmen shì lǎo péngyou, bǐcǐ fēicháng shúxī.)
Chúng tôi là bạn cũ, rất hiểu nhau.
Ngữ cảnh: Mô tả mối quan hệ thân thiết giữa hai người bạn lâu năm.

Ví dụ 6: Học tập ngôn ngữ

Câu: 通过每天练习,我逐渐熟悉了汉语发音。
(Tōngguò měi tiān liànxí, wǒ zhújiàn shúxīle Hànyǔ fāyīn.)
Thông qua việc luyện tập hàng ngày, tôi dần quen với cách phát âm tiếng Trung.
Ngữ cảnh: Một người học tiếng Trung mô tả quá trình làm quen với ngôn ngữ.

  1. Phân biệt “熟悉” và các từ liên quan

熟悉 (shúxī) vs. 认识 (rènshi):

熟悉: Chỉ sự quen thuộc hoặc hiểu biết sâu sắc nhờ tiếp xúc lâu dài hoặc kinh nghiệm.
Ví dụ: 我熟悉这本书的内容 (Tôi quen thuộc với nội dung cuốn sách này).
认识: Chỉ sự biết hoặc nhận biết cơ bản, không nhất thiết hiểu sâu.
Ví dụ: 我认识他,但不熟悉 (Tôi biết anh ta, nhưng không thân).

熟悉 (shúxī) vs. 熟练 (shúliàn):

熟悉: Nhấn mạnh sự quen thuộc hoặc hiểu biết về một đối tượng.
Ví dụ: 熟悉环境 (Quen thuộc với môi trường).
熟练: Nhấn mạnh sự thành thạo, điêu luyện trong một kỹ năng hoặc hành động.
Ví dụ: 熟练使用电脑 (Thành thạo sử dụng máy tính).

  1. Lưu ý khi sử dụng

Tính trang trọng: 熟悉 là từ trung tính, có thể dùng trong cả văn nói và văn viết. Trong giao tiếp hàng ngày, nó phổ biến khi nói về sự quen thuộc với địa điểm, công việc, hoặc con người.
Kết hợp từ: 熟悉 thường đi với các giới từ như 对 (duì – đối với), hoặc các danh từ như 环境 (huánjìng – môi trường), 文化 (wénhuà – văn hóa), 工作 (gōngzuò – công việc). Nó cũng thường xuất hiện với các trạng từ như 很 (hěn – rất), 非常 (fēicháng – vô cùng).
Ngữ pháp: Khi làm động từ, 熟悉 thường đi với tân ngữ trực tiếp (như “熟悉工作” – làm quen với công việc). Khi làm tính từ, nó thường đứng sau giới từ 对 (đối với) để chỉ đối tượng quen thuộc.
Nghĩa tiêu cực: Trong một số trường hợp hiếm, 熟悉 có thể mang nghĩa trung tính hoặc tiêu cực nếu ngữ cảnh ám chỉ sự quen thuộc với điều không tốt, ví dụ: “他熟悉犯罪手法” (Anh ta quen thuộc với các thủ đoạn phạm tội).

Nghĩa của “熟悉”
“熟悉” (shúxī) nghĩa là “quen thuộc, thông thạo, hiểu rõ”. Từ này diễn tả mức độ quen thuộc cao đối với người, vật, nơi chốn, quy trình, lĩnh vực chuyên môn… Có thể dùng theo hai cách: vừa như động từ “quen/biết rõ (về…)”, vừa như tính từ “quen thuộc”. Trái nghĩa phổ biến là “陌生” (mòshēng: xa lạ, lạ lẫm).

Loại từ và cách dùng chính
Chữ Hán: 熟悉

Pinyin: shúxī

Loại từ:

Động từ/tính từ: diễn tả trạng thái “quen, thông thạo” (vd: 我对这里很熟悉 Tôi rất quen chỗ này).

Định ngữ: “熟悉的 + danh từ” (vd: 熟悉的声音 giọng nói quen thuộc).

Mức độ/tiếp vĩ: 很/非常/不太 + 熟悉; 熟悉度/熟悉程度 (mức độ quen thuộc).

Cấu trúc tân ngữ: 熟悉 + 规则/流程/环境/市场/情况/工具/软件/历史/文化.

Cấu trúc giới từ: 对 + N + 很/比较 + 熟悉 (đối với N thì quen/biết rõ).

Phân biệt nhanh:

熟悉: quen, biết rõ do tiếp xúc nhiều (trải nghiệm).

了解: hiểu biết tương đối rõ, thiên về nhận thức/thông tin.

认识: quen biết (con người)/nhận biết (biết là ai/cái gì).

精通: tinh thông, trình độ rất cao (chuyên gia).

Cấu trúc và collocation hay dùng
Mô tả mức độ:

对…很熟悉/不熟悉。

对…越来越熟悉。

Mục tiêu/tiến trình:

熟悉流程/环境/系统/业务/规则。

先熟悉一下… / 需要时间来熟悉…

Định ngữ:

熟悉的 + 声音/面孔/地方/道路/做法/界面。

Danh từ hóa:

熟悉度/熟悉程度/用户熟悉度。

Câu mệnh lệnh/công việc:

请尽快熟悉相关资料/规范/工具。

30 mẫu câu tiếng Trung (kèm pinyin và tiếng Việt)
我对这个城市很熟悉。 Wǒ duì zhège chéngshì hěn shúxī. Tôi rất quen thành phố này.

刚到新岗位,需要时间熟悉流程。 Gāng dào xīn gǎngwèi, xūyào shíjiān shúxī liúchéng. Mới đến vị trí mới cần thời gian làm quen quy trình.

她对客户需求非常熟悉。 Tā duì kèhù xūqiú fēicháng shúxī. Cô ấy rất hiểu rõ nhu cầu khách hàng.

我不太熟悉这里的交通规则。 Wǒ bú tài shúxī zhèlǐ de jiāotōng guīzé. Tôi không quá quen quy tắc giao thông ở đây.

先熟悉一下系统界面再开始操作。 Xiān shúxī yíxià xìtǒng jièmiàn zài kāishǐ cāozuò. Hãy làm quen giao diện hệ thống rồi hẵng thao tác.

这是我很熟悉的声音。 Zhè shì wǒ hěn shúxī de shēngyīn. Đây là giọng nói rất quen thuộc với tôi.

他对中国历史相当熟悉。 Tā duì Zhōngguó lìshǐ xiāngdāng shúxī. Anh ấy khá am hiểu lịch sử Trung Quốc.

我们需要尽快熟悉新工具的用法。 Wǒmen xūyào jǐnkuài shúxī xīn gōngjù de yòngfǎ. Chúng ta cần nhanh chóng nắm cách dùng công cụ mới.

刚开始大家对流程都不熟悉。 Gāng kāishǐ dàjiā duì liúchéng dōu bù shúxī. Lúc đầu mọi người đều chưa quen quy trình.

多练习几遍就会熟悉起来。 Duō liànxí jǐ biàn jiù huì shúxī qǐlái. Luyện vài lần sẽ quen dần.

我跟他不是很熟悉,但见过几次。 Wǒ gēn tā bú shì hěn shúxī, dàn jiànguò jǐ cì. Tôi với anh ấy không quen lắm, nhưng đã gặp vài lần.

这条路我非常熟悉,闭着眼都能走。 Zhè tiáo lù wǒ fēicháng shúxī, bìzhe yǎn dōu néng zǒu. Tôi rất thuộc con đường này, nhắm mắt cũng đi được.

他对当地市场并不熟悉。 Tā duì dāngdì shìchǎng bìng bù shúxī. Anh ấy không hề quen thuộc thị trường địa phương.

请先熟悉安全规范,再进入现场。 Qǐng xiān shúxī ānquán guīfàn, zài jìnrù xiànchǎng. Vui lòng nắm rõ quy phạm an toàn rồi mới vào hiện trường.

我需要时间熟悉团队的工作方式。 Wǒ xūyào shíjiān shúxī tuánduì de gōngzuò fāngshì. Tôi cần thời gian làm quen cách làm việc của đội.

对这个软件你熟悉吗? Duì zhège ruǎnjiàn nǐ shúxī ma? Bạn có quen phần mềm này không?

她很快就熟悉了新环境。 Tā hěn kuài jiù shúxī le xīn huánjìng. Cô ấy nhanh chóng quen với môi trường mới.

这些术语我还不太熟悉。 Zhèxiē shùyǔ wǒ hái bú tài shúxī. Những thuật ngữ này tôi vẫn chưa quen lắm.

听到熟悉的旋律,我想起了童年。 Tīngdào shúxī de xuánlǜ, wǒ xiǎngqǐ le tóngnián. Nghe giai điệu quen thuộc, tôi nhớ về tuổi thơ.

对流程的熟悉程度会影响效率。 Duì liúchéng de shúxī chéngdù huì yǐngxiǎng xiàolǜ. Mức độ quen quy trình sẽ ảnh hưởng hiệu suất.

他对法律条文十分熟悉。 Tā duì fǎlǜ tiáowén shífēn shúxī. Anh ấy rất thông thạo các điều luật.

我对这款产品的功能比较熟悉。 Wǒ duì zhè kuǎn chǎnpǐn de gōngnéng bǐjiào shúxī. Tôi khá rành chức năng của mẫu sản phẩm này.

多沟通可以让你更熟悉客户的痛点。 Duō gōutōng kěyǐ ràng nǐ gèng shúxī kèhù de tòngdiǎn. Giao tiếp nhiều giúp bạn hiểu rõ hơn điểm đau của khách hàng.

我慢慢熟悉了这里的生活节奏。 Wǒ mànmàn shúxī le zhèlǐ de shēnghuó jiézòu. Tôi dần quen nhịp sống ở đây.

这是个我不熟悉的领域。 Zhè shì gè wǒ bù shúxī de lǐngyù. Đây là lĩnh vực tôi không quen.

熟悉业务以后,工作会顺利很多。 Shúxī yèwù yǐhòu, gōngzuò huì shùnlì hěn duō. Sau khi quen nghiệp vụ, công việc sẽ thuận lợi hơn nhiều.

他对数据分析工具越来越熟悉。 Tā duì shùjù fēnxī gōngjù yuèláiyuè shúxī. Anh ấy ngày càng rành các công cụ phân tích dữ liệu.

这家餐厅我很熟悉,菜品稳定。 Zhè jiā cāntīng wǒ hěn shúxī, càipǐn wěndìng. Tôi rất quen nhà hàng này, món ăn ổn định.

面对不熟悉的任务,要先学习再行动。 Miànduì bù shúxī de rènwu, yào xiān xuéxí zài xíngdòng. Đối mặt nhiệm vụ chưa quen, cần học rồi mới làm.

经过培训,大家对流程都熟悉了。 Jīngguò péixùn, dàjiā duì liúchéng dōu shúxī le. Sau đào tạo, mọi người đều đã quen quy trình.

Nghĩa của “熟悉” trong tiếng Trung
“熟悉” nghĩa là “quen thuộc, am hiểu, rành rẽ”. Dùng để nói bạn quen với một người, nơi chốn, quy trình, lĩnh vực… hoặc đã nghe/nhìn nhiều lần nên nhận ra ngay (ví dụ: “giọng nói quen thuộc”).

Thông tin cơ bản
Chữ Hán: 熟悉

Pinyin: shúxī

Loại từ:

Tính từ/Động từ trạng thái: “quen, quen thuộc, rành”

Sắc thái: Trung tính; có thể tăng cường bằng 很/非常/特别, phủ định bằng 不/不太

Trái nghĩa: 陌生 (mòshēng — xa lạ)

Gần nghĩa: 了解 (liǎojiě — hiểu, biết rõ), 熟知 (shúzhī — thông thuộc), 熟练 (shúliàn — thuần thục kỹ năng)

Cách dùng chính
Dùng như tính từ/động từ trạng thái
Mô tả mức độ quen thuộc: thường đi với phó từ mức độ và giới từ “对”.

Bổ nghĩa danh từ với 的: “熟悉的 + danh từ”.

Mẫu dùng điển hình:

对 + O + 很/不太 + 熟悉

(主语) + 很/非常 + 熟悉 + O

熟悉的 + N (…de)

越来越 + 熟悉

先/需要 + 熟悉 + N/内容/流程

Cấu trúc – mẫu câu
对 + 领域/地方 + 很熟悉: 我对这里很熟悉。 Wǒ duì zhèlǐ hěn shúxī. Tôi rất quen chỗ này.

(主语) 很熟悉 + 业务/流程/规则: 她很熟悉公司的流程。 Tā hěn shúxī gōngsī de liúchéng. Cô ấy rất rành quy trình của công ty.

熟悉的 + 声音/面孔/地方: 这是我熟悉的声音。 Zhè shì wǒ shúxī de shēngyīn. Đây là giọng nói quen thuộc với tôi.

不/不太 + 熟悉: 我对这款软件不太熟悉。 Wǒ duì zhè kuǎn ruǎnjiàn bù tài shúxī. Tôi không quen lắm với phần mềm này.

先…再…(先熟悉…再…): 先熟悉环境,再开始工作。 Xiān shúxī huánjìng, zài kāishǐ gōngzuò. Trước tiên làm quen môi trường rồi hãy bắt đầu làm.

Ví dụ theo ngữ cảnh
Đời sống – địa điểm – con người
我对这座城市非常熟悉。 Wǒ duì zhè zuò chéngshì fēicháng shúxī. Tôi rất quen thuộc với thành phố này.

这是我从小听到的熟悉的旋律。 Zhè shì wǒ cóngxiǎo tīngdào de shúxī de xuánlǜ. Đây là giai điệu quen thuộc tôi nghe từ nhỏ.

她的脸看起来有点熟悉。 Tā de liǎn kàn qǐlái yǒudiǎn shúxī. Khuôn mặt cô ấy trông hơi quen.

久别重逢,还是那么熟悉。 Jiǔbié chóngféng, háishi nàme shúxī. Lâu ngày gặp lại, vẫn thân quen như xưa.

Công việc – quy trình – ngành nghề
新同事需要时间熟悉流程。 Xīn tóngshì xūyào shíjiān shúxī liúchéng. Đồng nghiệp mới cần thời gian để làm quen quy trình.

他对本地市场很熟悉。 Tā duì běndì shìchǎng hěn shúxī. Anh ấy rất am hiểu thị trường địa phương.

请找一位熟悉法务的同事。 Qǐng zhǎo yí wèi shúxī fǎwù de tóngshì. Vui lòng tìm một đồng nghiệp rành pháp chế.

我们必须熟悉客户的需求。 Wǒmen bìxū shúxī kèhù de xūqiú. Chúng ta phải nắm rõ nhu cầu của khách hàng.

Học tập – kỹ năng – công nghệ
先熟悉基本概念,再做题。 Xiān shúxī jīběn gàiniàn, zài zuò tí. Trước quen khái niệm cơ bản rồi mới làm bài.

我还不太熟悉这个算法。 Wǒ hái bù tài shúxī zhège suànfǎ. Tôi vẫn chưa quen thuật toán này.

多练习就会越来越熟悉。 Duō liànxí jiù huì yuèláiyuè shúxī. Luyện nhiều sẽ ngày càng quen.

熟悉键盘快捷键可以提高效率。 Shúxī jiànpán kuàijiéjiàn kěyǐ tígāo xiàolǜ. Quen các phím tắt giúp tăng hiệu suất.

Giao tiếp – văn hóa – quy tắc
我对当地礼节不熟悉。 Wǒ duì dāngdì lǐjié bù shúxī. Tôi không quen lễ nghi địa phương.

请先熟悉会议规则。 Qǐng xiān shúxī huìyì guīzé. Xin hãy làm quen quy tắc họp trước.

她很熟悉跨文化沟通。 Tā hěn shúxī kuà wénhuà gōutōng. Cô ấy rất rành giao tiếp liên văn hóa.

慢慢来,你会熟悉这种表达。 Mànmàn lái, nǐ huì shúxī zhè zhǒng biǎodá. Cứ từ từ, bạn sẽ quen cách diễn đạt này.

Phân biệt nhanh
熟悉: mức độ quen thuộc/nhận biết cao với người/vật/quy trình.

例: 我对这里很熟悉。Tôi rất quen chỗ này.

了解: hiểu biết tương đối rõ (thường về thông tin/sự việc).

例: 我了解他的背景。Tôi hiểu rõ bối cảnh của anh ấy.

熟练: thuần thục kỹ năng (làm một việc một cách thành thạo).

例: 她英文打字很熟练。Cô ấy gõ tiếng Anh rất thuần thục.

认识: quen biết (con người)/nhận ra (chữ, đồ vật) ở mức biết.

例: 我认识他。Tôi quen biết anh ấy.

Nghĩa và phát âm
Hán tự: 熟悉

Pinyin: shúxī

Nghĩa cốt lõi:

Tính từ/Động từ: quen thuộc, biết rõ, thông thạo; “to be familiar with / to know well”.

Sắc thái thường gặp:

Tích cực: am hiểu, rành rẽ (熟悉业务, 熟悉流程).

Trung tính: chỉ mức độ quen biết (对这里不太熟悉).

Từ trái nghĩa: 陌生 (mòshēng) — xa lạ, không quen.

Loại từ và phạm vi dùng
Tính từ vị ngữ: thường đi với “很/不太/非常/比较/完全不”.

Động từ: mang nghĩa “làm quen, nắm rõ” (熟悉一下流程).

Định ngữ có 的: 熟悉的声音, 熟悉的地方.

Cấu trúc “对…熟悉”: nhấn mạnh đối tượng mà ta quen thuộc.

Mẫu câu thông dụng
Cấu trúc 1: 主语 + 很/不太/非常 + 熟悉

Ví dụ: 我对这座城市不太熟悉。

Cấu trúc 2: 主语 + 对 + 名词 + 很/不 + 熟悉

Ví dụ: 他对市场很熟悉。

Cấu trúc 3: 熟悉 + 名词 / 熟悉一下 + 名词

Ví dụ: 熟悉流程 / 熟悉一下新系统。

Cấu trúc 4: 熟悉的 + 名词

Ví dụ: 熟悉的味道让人安心。

Cấu trúc 5: 让/使 + 主语 + 熟悉 + 宾语

Ví dụ: 培训让新员工更快熟悉工作。

Cấu trúc 6: 和/跟 + 名词 + 很熟悉(口语:两个人很熟悉)

Ví dụ: 我跟他很熟悉。

Cụm từ thường gặp
业务/流程/系统/工具/环境/政策 + 很熟悉

对行业/市场/客户需求/当地情况 + 很熟悉

熟悉情况/熟悉规则/熟悉操作/熟悉路线

不熟悉/不太熟悉/完全不熟悉(phủ định mức độ)

Ví dụ thực tế (Hán tự + Pinyin + Tiếng Việt)
我对这里不太熟悉。 Wǒ duì zhèlǐ bù tài shúxī. Tôi không quen lắm với chỗ này.

他很熟悉当地的文化。 Tā hěn shúxī dāngdì de wénhuà. Anh ấy rất quen thuộc văn hóa địa phương.

这条路我非常熟悉。 Zhè tiáo lù wǒ fēicháng shúxī. Con đường này tôi rất rành.

请先熟悉一下操作流程。 Qǐng xiān shúxī yíxià cāozuò liúchéng. Xin hãy làm quen trước với quy trình thao tác.

她对客户需求相当熟悉。 Tā duì kèhù xūqiú xiāngdāng shúxī. Cô ấy khá am hiểu nhu cầu khách hàng.

你熟悉这款软件吗? Nǐ shúxī zhè kuǎn ruǎnjiàn ma? Bạn có quen phần mềm này không?

新员工需要时间熟悉环境。 Xīn yuángōng xūyào shíjiān shúxī huánjìng. Nhân viên mới cần thời gian làm quen môi trường.

我跟他很熟悉,可以直接沟通。 Wǒ gēn tā hěn shúxī, kěyǐ zhíjiē gōutōng. Tôi với anh ấy rất quen, có thể trao đổi trực tiếp.

考前要熟悉考试规则。 Kǎo qián yào shúxī kǎoshì guīzé. Trước khi thi phải nắm rõ quy tắc thi.

这种声音听起来很熟悉。 Zhè zhǒng shēngyīn tīng qǐlái hěn shúxī. Âm thanh này nghe rất quen.

我不熟悉你的专业术语。 Wǒ bù shúxī nǐ de zhuānyè shùyǔ. Tôi không quen thuật ngữ chuyên ngành của bạn.

导游对路线非常熟悉。 Dǎoyóu duì lùxiàn fēicháng shúxī. Hướng dẫn viên rất rành tuyến đường.

多练习可以让你熟悉发音。 Duō liànxí kěyǐ ràng nǐ shúxī fāyīn. Luyện tập nhiều sẽ giúp bạn quen phát âm.

我们需要熟悉新政策的细节。 Wǒmen xūyào shúxī xīn zhèngcè de xìjié. Chúng ta cần nắm rõ chi tiết chính sách mới.

他对公司历史十分熟悉。 Tā duì gōngsī lìshǐ shífēn shúxī. Anh ấy rất am hiểu lịch sử công ty.

这份报告的格式我已经熟悉了。 Zhè fèn bàogào de géshì wǒ yǐjīng shúxī le. Tôi đã quen với định dạng báo cáo này.

初来乍到,对城市完全不熟悉。 Chū lái zhà dào, duì chéngshì wánquán bù shúxī. Mới đến nên hoàn toàn không quen thành phố.

我对你的作品越来越熟悉。 Wǒ duì nǐ de zuòpǐn yuèláiyuè shúxī. Tôi ngày càng quen với tác phẩm của bạn.

读几遍就能熟悉这篇文章。 Dú jǐ biàn jiù néng shúxī zhè piān wénzhāng. Đọc vài lần là có thể quen bài này.

经理要求大家尽快熟悉新流程。 Jīnglǐ yāoqiú dàjiā jǐnkuài shúxī xīn liúchéng. Quản lý yêu cầu mọi người nhanh chóng quen quy trình mới.

她对法律条文非常熟悉。 Tā duì fǎlǜ tiáowén fēicháng shúxī. Cô ấy rất rành các điều khoản pháp luật.

我对这部电影的配乐很熟悉。 Wǒ duì zhè bù diànyǐng de pèiyuè hěn shúxī. Tôi rất quen phần nhạc phim này.

先熟悉客户背景,再提出方案。 Xiān shúxī kèhù bèijǐng, zài tíchū fāng’àn. Hãy nắm rõ bối cảnh khách hàng rồi hãy đưa phương án.

这种口音我不太熟悉。 Zhè zhǒng kǒuyīn wǒ bù tài shúxī. Tôi không quen lắm với kiểu giọng này.

重复练习可以加深熟悉程度。 Chóngfù liànxí kěyǐ jiāshēn shúxī chéngdù. Luyện lặp lại giúp tăng mức độ quen thuộc.

Nguyễn Minh Vũ
Nguyễn Minh Vũhttp://hoctiengtrungonline.com
Tác giả Nguyễn Minh Vũ là nhân vật huyền thoại được người dân Việt Nam rất ngưỡng mộ và khâm phục bởi tài năng xuất chúng cùng với một tâm hồn thiện lương đã đem đến cho cộng đồng dân tiếng Trung vô số nguồn tài liệu học tiếng Trung quý giá, trong đó đặc biệt phải kể đến kho tàng video livestream của Thầy Vũ lên đến hàng TB dung lượng ổ cứng được lưu trữ trên youtube facebook telegram và đồng thời cũng được lưu trữ trong hệ thống ổ cứng của máy chủ trung tâm tiếng Trung ChineMaster được đặt ngay tại văn phòng làm việc của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ địa chỉ Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện Phường Khương Trung Quận Thanh Xuân Hà Nội (Ngã Tư Sở - Royal City). Các bạn xem video livestream của Thầy Vũ mà chưa hiểu bài ở đâu thì hãy liên hệ ngay Hotline Thầy Vũ Hà Nội 090 468 4983 (Viber) hoặc Hotline Thầy Vũ TPHCM Sài Gòn 090 325 4870 (Telegram) nhé.
Có thể bạn đang quan tâm

Từ vựng tiếng Trung mới nhất

Bài viết mới nhất

团圆 là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ

团 (tuán): Nghĩa là tròn, đoàn tụ, tập hợp, hoặc nhóm (ví dụ: như trong "团结" - tuánjié, nghĩa là đoàn kết). 圆 (yuán): Nghĩa là tròn, hoàn chỉnh, hoặc viên mãn (ví dụ: như trong "圆满" - yuánmǎn, nghĩa là trọn vẹn, thành công mỹ mãn).Kết hợp lại, "团圆" biểu thị sự đoàn tụ, sum họp, hoặc trạng thái mọi người trong gia đình hoặc nhóm tụ họp lại với nhau, tạo nên cảm giác trọn vẹn và hạnh phúc. Trong văn hóa Trung Quốc, "团圆" là một giá trị văn hóa quan trọng, đặc biệt gắn liền với Tết Trung Thu (中秋节), khi mặt trăng tròn được xem là biểu tượng của sự đoàn viên, và gia đình thường quây quần ăn bánh trung thu, ngắm trăng. Từ này cũng xuất hiện trong các dịp như Tết Nguyên Đán, khi mọi người trở về quê để đoàn tụ với gia đình. Trong tiếng Việt, "团圆" thường được dịch là "đoàn viên", "sum họp", "đoàn tụ", hoặc "quây quần". Nó khác với "聚会" (jùhuì, tụ họp) ở chỗ "团圆" nhấn mạnh sự gắn kết gia đình, tình thân, và cảm giác trọn vẹn mang tính truyền thống, trong khi "聚会" có thể chỉ các buổi tụ họp thông thường. Loại từ:Danh từ (noun): Chỉ trạng thái hoặc khái niệm của sự đoàn tụ, sum họp. Động từ (verb): Chỉ hành động đoàn tụ, quây quần lại với nhau. "团圆" thường đóng vai trò là danh từ (chỉ sự đoàn tụ) hoặc động từ (chỉ hành động sum họp) trong câu, và thường được dùng trong các ngữ cảnh mang tính cảm xúc, văn hóa, hoặc lễ hội.