2600 câu tiếng Trung giao tiếp cơ bản
2600 câu tiếng Trung giao tiếp Bài 46 thư viện có vai trò giải phóng tinh thần và mở mang trí tuệ, thư viện giúp chúng ta nhận thấy mình và nhìn thấy người khác, giúp chúng ta vượt ra ngoài giới hạn của bản thân mình, để học hỏi nhiều hơn, hiểu biết nhiều hơn về thế giới xung quanh ta, các bạn hãy theo dõi bài giảng dưới đây để hiểu rõ hơn về chủ đề “Thư viện” nhé.
Các bạn xem bài giảng tổng hợp 124 bài học 2600 câu tiếng Trung giao tiếp thông dụng nhất do Thầy Vũ chủ biên và biên soạn tại link bên dưới.
2600 Câu tiếng Trung giao tiếp thực tế
Để củng cố lại kiến thức cũ trước khi vào bài mới các bạn hãy ấn vào link bên dưới nhé.
2600 câu tiếng Trung giao tiếp Bài 45
Bài giảng 2600 câu tiếng Trung giao tiếp Bài 46 Thầy Vũ
917. Vâng, tôi đây.
对,正是。
Duì, zhèng shì.
918. Quốc Cường, hôm nay chúng ta tốn ít thời gian bàn về thể thao nhé, anh có hứng thú trong môn thể thao gì?
国强,今天我们花点时间谈谈运动吧。你对哪些运动感兴趣?
Guó Qiáng, jīntiān wǒmen huā diǎn shíjiān tán tán yùndòng ba. Nǐ duì nǎxiē yùndòng gǎn xìngqù?
919. Tôi thích bóng đá, bóng rổ và bóng chuyền. Thật ra tôi thích rất nhiều bộ môn thể thao.
我喜欢足球、篮球和网球。其实我对大部分运动都感兴趣。
Wǒ xǐhuān zúqiú, lánqiú hé wǎngqiú. Qíshí wǒ duì dà bùfèn yùndòng dōu gǎn xìngqù.
920. Anh từng tham gia đội của trường chứ?
你参加过校队吗?
Méiyǒu, zhǐshì niǔshāngle yīcì jiǎo wàn.
921. Tôi là đội viên đội bóng rổ của trường.
我是学校篮球队的队员。
Wǒ shì xuéxiào lánqiú duì de duìyuán.
922. Tôi biết bóng rổ là một môn vận động kịch liệt, anh từng bị thương lần nào chưa?
我知道篮球是一个非常剧烈的运动,你受过伤吗?
Wǒ zhīdào lánqiú shì yīgè fēicháng jùliè de yùndòng, nǐ shòuguò shāng ma?
923. Chưa, chỉ một lần bị trật cổ chân.
没有,只是扭伤了一次脚腕。
Nǐ cānjiāguò xiào duì ma?
924. Quốc Cường, tạm thời thảo luận đến đây, cảm ơn anh, mong gặp lại sau.
国强,先谈到这儿吧。谢谢你,再见。
Guó Qiáng, xiān tán dào zhè’er ba. Xièxiè nǐ, zàijiàn.
* Trong thư viện
925. Anh cần tra khảo cái gì?
您需要查找什么?
Nín xūyào cházhǎo shénme?
926. Tôi đang tìm truyện ký văn học.
我正找传记文学。
Wǒ zhèng zhǎo zhuànjì wénxué.
927. Lên lầu hai, ở bên phải.
上二楼,在右边。
Shàng èr lóu, zài yòubiān.
928. Quyển sách này tôi có thể mượn được bao lâu?
这本书我可以借多久?
Zhè běn shū wǒ kěyǐ jiè duōjiǔ?
929. Ba tuần… nếu không có ai hẹn mượn, thì anh có thể mượn tiếp.
三个星期… 但如果没有人预借的话,您就可以续借。
Sān gè xīngqī… dàn rúguǒ méiyǒu rén yù jiè dehuà, nín jiù kěyǐ xù jiè.
930. Tôi muốn mượn ba quyển sách này.
我想借这三本书。
Wǒ xiǎng jiè zhè sān běn shū.
931. Anh có thẻ thư viện không?
您有图书证吗?
Nín yǒu túshū zhèng ma?
932. Có, ở đây.
有,在这儿。
Yǒu, zài zhè’er.
933. Anh đã mượn bốn cuốn rồi, cho nên anh chỉ còn có thể mượn thêm hai cuốn nữa thôi.
您已经借了四本书,所以您只能再借两本了。
Nín yǐjīng jièle sì běn shū, suǒyǐ nín zhǐ néng zài jiè liǎng běnle.
934. Được, tôi mượn hai cuốn này.
好吧,我借这两本。
Hǎo ba, wǒ jiè zhè liǎng běn.
935. Đây là thẻ mượn sách của anh, hãy cất kỹ.
这是您的书图书证,请收好。
Zhè shì nín de shū túshū zhèng, qǐng shōu hǎo.
Còn tiếp…
Bài học đến đây là kết thúc. Hẹn gặp lại các bạn ở những bài giảng mới mẻ, hấp dẫn hơn vào lần sau nhé.