Thứ Năm, Tháng 9 11, 2025
Bài giảng Livestream mới nhất trên Kênh Youtube học tiếng Trung online Thầy Vũ
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Vinh Hiển bài 8 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1
00:00
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Vinh Hiển bài 8 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1
01:09:03
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ đào tạo theo giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:38:20
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese Thầy Vũ đào tạo khóa học tiếng Trung online uy tín top 1 toàn diện nhất
01:30:27
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung CHINEMASTER top 1 nền tảng học tiếng Trung trực tuyến Thầy Vũ lớp Hán ngữ HSKK
01:32:26
Video thumbnail
Diễn đàn Chinese Master education - Nền tảng học tiếng Trung online uy tín top 1 Giáo trình Hán ngữ
01:27:00
Video thumbnail
Diễn đàn Chinese education ChineMaster forum tiếng Trung Thầy Vũ lớp học tiếng Trung online Hán ngữ
01:27:32
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese education ChineMaster Thầy Vũ dạy học tiếng Trung online giao tiếp HSKK
01:29:15
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung top 1 CHINEMASTER forum tiếng Trung Chinese Master education lớp Hán ngữ 1 HSKK
01:29:11
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese forum tiếng Trung ChineMaster giáo trình Hán ngữ 1 bài 16 lớp giao tiếp
01:30:15
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese education giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:27:10
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese Master Thầy Vũ lớp giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới bài 14 giao tiếp
01:29:56
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung ChineMaster khóa học tiếng Trung online bài 13 Thầy Vũ lớp giáo trình Hán ngữ 1
01:30:06
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 2 giáo trình Hán ngữ tác giả Nguyễn Minh Vũ Tiếng Trung Chinese Thầy Vũ
01:28:36
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 3 giáo trình Hán ngữ tác giả Nguyễn Minh Vũ mẫu câu tiếng Trung giao tiếp
01:31:00
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 4 giáo trình Hán ngữ tác giả Nguyễn Minh Vũ tiếng Trung giao tiếp cơ bản
01:29:10
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 1 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới phát âm tiếng Trung chuẩn tuyệt đối
01:23:58
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 2 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề
01:30:58
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 3 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới giao tiếp tiếng Trung cơ bản HSKK
01:27:25
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 4 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới luyện nói tiếng Trung giao tiếp HSKK
01:33:08
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 5 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới khóa học tiếng Trung trực tuyến HSKK
01:33:04
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 6 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới giao tiếp tiếng Trung HSKK Thầy Vũ
01:25:39
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 7 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới Thầy Vũ bổ trợ ngữ pháp tiếng Trung
01:29:48
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 12 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới tiếng Trung giao tiếp thực dụng HSK
01:31:34
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 11 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới tiếng Trung giao tiếp ngữ pháp HSKK
01:27:35
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 10 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới lớp tiếng Trung giao tiếp HSK-HSKK
01:29:53
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 8 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới CHINEMASTER Tiếng Trung Thầy Vũ HSKK
01:26:30
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 1 học phát âm tiếng Trung chuẩn TIẾNG TRUNG THẦY VŨ giáo trình Hán ngữ 1
01:27:24
Video thumbnail
Học tiếng Trung online giáo trình Hán ngữ BOYA sơ cấp 1 bài 9 ChineseHSK Thầy Vũ luyện kỹ năng HSKK
01:32:00
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 1 giáo trình Hán ngữ 1 Thầy Vũ giảng bài trực tuyến lớp giao tiếp HSKK
01:18:34
Video thumbnail
Học tiếng Trung online giáo trình Hán ngữ BOYA cao cấp 3 bài 12 Thầy Vũ luyện phản xạ giao tiếp HSKK
01:33:08
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 10 học tiếng Trung online Thầy Vũ đào tạo trực tuyến lớp giao tiếp HSK 123
35:47
Video thumbnail
Học phát âm tiếng Trung chuẩn CHINEMASTER theo giáo trình Hán ngữ BOYA của tác giả Nguyễn Minh Vũ
44:15
Video thumbnail
Khóa học Xuất nhập khẩu tiếng Trung online bài 6 Thầy Vũ dạy theo giáo trình Hán ngữ Xuất nhập khẩu
01:33:29
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 9 học tiếng Trung online Thầy Vũ luyện nói tiếng Trung giao tiếp phản xạ
01:28:29
Video thumbnail
Khóa học Xuất nhập khẩu tiếng Trung online Thầy Vũ bài 5 giáo trình Hán ngữ Logistics Thương mại
01:31:56
Video thumbnail
Khóa học Xuât nhập khẩu tiếng Trung online bài 4 Thầy Vũ dạy theo giáo trình Hán ngữ Logistics
01:33:02
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 8 học tiếng Trung online Thầy Vũ lộ trình đào tạo bài bản cho người mới HSK
01:22:34
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ khóa học xuất nhập khẩu tiếng Trung bài 3 giáo trình Hán ngữ logistic
01:30:13
Video thumbnail
Khóa học Xuất nhập khẩu tiếng Trung online Thầy Vũ bài 3 Giáo trình Hán ngữ Xuất nhập khẩu Logistics
01:35:54
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 7 học tiếng Trung online Thầy Vũ luyện phản xạ giao tiếp Nghe nói HSK HSKK
01:23:14
Video thumbnail
Khóa học Xuất nhập khẩu tiếng Trung online Thầy Vũ bài 2 Giáo trình Hán ngữ Xuất nhập khẩu Logistics
01:35:25
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 6 học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp tiếng Trung giao tiếp cơ bản HSK 123
01:29:12
Video thumbnail
Khóa học Xuất nhập khẩu tiếng Trung online Thầy Vũ bài 2 lớp Giáo trình Hán ngữ Logistics Vận chuyển
01:30:13
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ BOYA cao cấp 3 bài 15 học tiếng Trung online Thầy Vũ luyện thi HSK 789 giao tiếp
01:32:05
Video thumbnail
Khóa học xuất nhập khẩu tiếng Trung online Thầy Vũ bài 1 Giáo trình Hán ngữ Logistics Vận chuyển
01:27:28
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 5 học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp giao tiếp thực dụng HSK 3 HSKK sơ cấp
01:25:12
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ BOYA cao cấp 3 bài 14 học tiếng Trung online Thầy Vũ luyện phản xạ giao tiếp HSKK
01:40:21
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 4 học tiếng Trung online Thầy Vũ với hệ thống giáo án bài giảng chuyên biệt
01:27:23
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 3 học tiếng Trung online Thầy Vũ luyện nói tiếng Trung giao tiếp thực dụng
01:29:49
HomeTừ điển tiếng Trung ChineMaster过节 là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ

过节 là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ

过节 (guòjié) là một từ thường dùng trong tiếng Trung, mang ý nghĩa “ăn Tết, đón lễ, trải qua ngày lễ”. Từ này thường xuất hiện trong các dịp đặc biệt như Tết Nguyên Đán, Trung thu, Quốc khánh, Giáng sinh…

5/5 - (1 bình chọn)

过节 là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung online ChineMaster Từ điển tiếng Trung Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung Chinese Master Từ điển tiếng Trung trực tuyến Từ điển tiếng Trung hoctiengtrungonline.com

Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ

Nghĩa và phát âm

  • Từ: 过节
  • Pinyin: guòjié
  • Nghĩa cốt lõi: ăn mừng ngày lễ, đón lễ; trải qua một dịp lễ (Tết, Trung thu, Quốc khánh…).
  • Nghĩa khẩu ngữ mở rộng: có hiềm khích, mâu thuẫn với ai (thường dùng kiểu 跟/和 + người + 过节).

Loại từ và sắc thái

  • Loại từ:
  • Cụm động từ: chỉ hành động đón/ăn mừng lễ.
  • Cụm động từ khẩu ngữ: chỉ quan hệ mâu thuẫn, xích mích.
  • Sắc thái:
  • Nghĩa “ăn lễ” dùng trung tính, phổ biến cả nói và viết.
  • Nghĩa “có hiềm khích” thuộc khẩu ngữ, mang sắc thái đời thường, đôi khi hơi tiêu cực.

Cấu trúc thường gặp

  • Chỉ dịp lễ cụ thể:
  • 过 + 节日名: 过春节/过中秋/过国庆。
  • Chỉ thời gian/địa điểm đón lễ:
  • 在 + 时间/地点 + 过节: 在家/在国外/在公司过节。
  • Chúc mừng, trạng thái lễ:
  • 过节了!节日快乐!
  • Chuẩn bị/không khí:
  • 过节气氛/过节礼物/过节费/过节不打烊。
  • Khẩu ngữ “có hiềm khích”:
  • 跟/和 + 人 + 过节: 我跟他过节。
  • A 和 B 没过节/有过节。

Từ vựng liên quan

  • 节日: ngày lễ
  • 节前/节后: trước/sau lễ
  • 过年: ăn Tết
  • 假期/放假: kỳ nghỉ/nghỉ lễ
  • 礼物/礼盒: quà/quà hộp
  • 过节费: phụ cấp/tiền lễ
  • 气氛: bầu không khí

35 mẫu câu có phiên âm và tiếng Việt

  • 我们打算在家过节。
    Wǒmen dǎsuàn zài jiā guòjié.
    Chúng tôi định đón lễ ở nhà.
  • 今年春节你在哪儿过节?
    Jīnnián Chūn Jié nǐ zài nǎr guòjié?
    Năm nay Tết bạn đón ở đâu?
  • 很多人选择出国过节。
    Hěn duō rén xuǎnzé chūguó guòjié.
    Nhiều người chọn ra nước ngoài đón lễ.
  • 我们公司过节不打烊。
    Wǒmen gōngsī guòjié bù dǎyàng.
    Công ty chúng tôi không đóng cửa dịp lễ.
  • 节日快到了,城市里很有过节气氛。
    Jiérì kuài dàole, chéngshì lǐ hěn yǒu guòjié qìfēn.
    Lễ sắp đến, trong thành phố tràn ngập không khí lễ hội.
  • 过节一定要回家陪父母。
    Guòjié yídìng yào huíjiā péi fùmǔ.
    Đến lễ nhất định phải về nhà ở bên cha mẹ.
  • 今年我们简单过节,不大操大办。
    Jīnnián wǒmen jiǎndān guòjié, bù dàcāo dàbàn.
    Năm nay chúng tôi đón lễ giản dị, không rình rang.
  • 中秋节你们一般怎么过节?
    Zhōngqiū Jié nǐmen yìbān zěnme guòjié?
    Trung Thu các bạn thường đón lễ thế nào?
  • 他们准备了很多过节礼物。
    Tāmen zhǔnbèile hěn duō guòjié lǐwù.
    Họ chuẩn bị rất nhiều quà dịp lễ.
  • 孩子们最期待的是过节放假。
    Háizimen zuì qīdài de shì guòjié fàngjià.
    Trẻ con mong nhất là được nghỉ lễ.
  • 过节了,祝大家阖家团圆!
    Guòjié le, zhù dàjiā héjiā tuányuán!
    Đến lễ rồi, chúc mọi người đoàn viên!
  • 我第一次在国外过节,有点想家。
    Wǒ dì-yī cì zài guówài guòjié, yǒudiǎn xiǎngjiā.
    Lần đầu tôi đón lễ ở nước ngoài, hơi nhớ nhà.
  • 节前我们都很忙,节后再聚吧。
    Jiéqián wǒmen dōu hěn máng, jiéhòu zài jù ba.
    Trước lễ chúng ta đều bận, sau lễ gặp nhé.
  • 他们在老家热热闹闹地过节。
    Tāmen zài lǎojiā rèrènàonào de guòjié.
    Họ đón lễ rộn ràng ở quê nhà.
  • 过国庆的时候到处都是活动。
    Guò Guóqìng de shíhou dàochù dōu shì huódòng.
    Dịp Quốc khánh đâu đâu cũng có hoạt động.
  • 我不太讲究过节,平淡就好。
    Wǒ bù tài jiǎngjiu guòjié, píngdàn jiù hǎo.
    Tôi không quá câu nệ lễ lạt, giản dị là được.
  • 爸妈给了我们一点过节费。
    Bàma gěi le wǒmen yìdiǎn guòjié fèi.
    Ba mẹ cho chúng tôi ít tiền lễ.
  • 过节期间请注意安全。
    Guòjié qījiān qǐng zhùyì ānquán.
    Trong dịp lễ xin chú ý an toàn.
  • 今年我们打算在朋友家一起过节。
    Jīnnián wǒmen dǎsuàn zài péngyou jiā yìqǐ guòjié.
    Năm nay chúng tôi định đón lễ cùng nhau ở nhà bạn.
  • 过节走亲戚已经成了传统。
    Guòjié zǒu qīnqi yǐjīng chéngle chuántǒng.
    Dịp lễ đi thăm họ hàng đã thành truyền thống.
  • 他们给客户送了过节礼盒。
    Tāmen gěi kèhù sòngle guòjié lǐhé.
    Họ tặng hộp quà dịp lễ cho khách hàng.
  • 过节吃点好的,犒劳一下自己。
    Guòjié chī diǎn hǎo de, kàoláo yīxià zìjǐ.
    Dịp lễ ăn ngon một chút, tự thưởng bản thân.
  • 过节的时候商场特别热闹。
    Guòjié de shíhou shāngchǎng tèbié rènào.
    Dịp lễ trung tâm thương mại rất náo nhiệt.
  • 我们打算边旅行边过节。
    Wǒmen dǎsuàn biān lǚxíng biān guòjié.
    Chúng tôi định vừa du lịch vừa đón lễ.
  • 新人挑了黄道吉日过节办喜事。
    Xīnrén tiāole huángdào jírì guòjié bàn xǐshì.
    Cặp đôi chọn ngày hoàng đạo dịp lễ để làm hỷ sự.
  • 我跟他没过节,别多想。
    Wǒ gēn tā méi guòjié, bié duō xiǎng.
    Tôi với anh ấy không có hiềm khích đâu, đừng nghĩ nhiều.
  • 你是不是和领导过节了?
    Nǐ shì bùshì hé lǐngdǎo guòjié le?
    Có phải bạn xích mích với sếp rồi không?
  • 大家都是同事,别跟客户过节。
    Dàjiā dōu shì tóngshì, bié gēn kèhù guòjié.
    Mọi người đều là đồng nghiệp, đừng gây hiềm khích với khách.
  • 他们早就有过节,这次只是爆发了。
    Tāmen zǎo jiù yǒu guòjié, zhè cì zhǐshì bàofā le.
    Họ đã có hiềm khích từ lâu, lần này chỉ là bùng nổ.
  • 听说他和邻居闹过节了。
    Tīngshuō tā hé línjū nào guòjié le.
    Nghe nói anh ấy đã gây xích mích với hàng xóm.
  • 别因为小事就跟人过节。
    Bié yīnwèi xiǎoshì jiù gēn rén guòjié.
    Đừng vì chuyện nhỏ mà sinh hiềm khích với người ta.
  • 我不想跟任何人过节。
    Wǒ bùxiǎng gēn rènhé rén guòjié.
    Tôi không muốn có hiềm khích với ai cả.
  • 你俩到底为什么过节?
    Nǐ liǎ dào dǐ wèishénme guòjié?
    Hai người rốt cuộc vì sao lại mâu thuẫn?
  • 过去的过节都翻篇了。
    Guòqù de guòjié dōu fānpiān le.
    Những hiềm khích trước kia đều gác lại rồi.
  • 私下聊聊,别在会上过节。
    Sīxià liáo liao, bié zài huì shàng guòjié.
    Nói riêng với nhau, đừng xích mích ngay trong cuộc họp.

Giải thích chi tiết:
Từ “过节” được ghép từ hai chữ:

过 (guò): Nghĩa là trải qua, đi qua, hoặc thực hiện một hành động (ví dụ: như trong “过年” – guònián, nghĩa là ăn Tết, đón năm mới).
节 (jié): Nghĩa là lễ hội, ngày lễ, hoặc dịp đặc biệt (ví dụ: như trong “春节” – Chūnjié, nghĩa là Tết Nguyên Đán).

Kết hợp lại, “过节” chỉ hành động tham gia, tổ chức, hoặc trải qua một dịp lễ hội, thường đi kèm với các hoạt động như tụ họp gia đình, ăn uống, tặng quà, hoặc thực hiện các nghi thức văn hóa. Trong văn hóa Trung Quốc, “过节” không chỉ đơn thuần là “trải qua” một ngày lễ mà còn bao hàm việc tận hưởng niềm vui, kết nối cộng đồng, và duy trì truyền thống. Ví dụ, “过春节” (guò Chūnjié) nghĩa là đón Tết Nguyên Đán, thường bao gồm các hoạt động như dán câu đối, ăn bánh chưng, hoặc chúc Tết. Trong tiếng Việt, “过节” thường được dịch là “ăn lễ”, “đón lễ”, “mừng lễ”, hoặc “tổ chức lễ hội”. Nó khác với “节日” (jiérì, ngày lễ) ở chỗ “过节” nhấn mạnh hành động trải qua hoặc tham gia lễ hội, trong khi “节日” chỉ bản thân ngày lễ.
Loại từ:

Động từ (verb): Chỉ hành động tổ chức, tham gia, hoặc trải qua một ngày lễ.
Danh từ (noun): Trong một số trường hợp hiếm, có thể chỉ hoạt động hoặc khái niệm liên quan đến việc ăn lễ (nhưng chủ yếu là động từ).
“过节” thường đóng vai trò là động từ chính trong câu, kết hợp với các danh từ chỉ lễ hội (như 春节, 中秋节) hoặc các từ bổ trợ như “热闹” (rènào, náo nhiệt) để mô tả cách thức tổ chức lễ.

Mẫu câu ví dụ:
Dưới đây là một số mẫu câu cơ bản sử dụng “过节”, kèm theo pinyin (phiên âm) và dịch nghĩa sang tiếng Việt. Tôi sẽ phân loại theo ngữ cảnh để dễ hiểu.

Mô tả việc đón lễ:

Tiếng Trung: 我们全家一起过春节。
Pinyin: Wǒmen quánjiā yīqǐ guò Chūnjié.
Dịch: Cả gia đình chúng tôi cùng đón Tết Nguyên Đán.

Mô tả không khí lễ hội:

Tiếng Trung: 过节的时候,街上非常热闹。
Pinyin: Guòjié de shíhòu, jiē shàng fēicháng rènào.
Dịch: Vào dịp lễ, đường phố rất náo nhiệt.

Mô tả phong tục lễ hội:

Tiếng Trung: 过中秋节要吃月饼。
Pinyin: Guò Zhōngqiūjié yào chī yuèbǐng.
Dịch: Đón Tết Trung Thu thì phải ăn bánh trung thu.

Mô tả việc chuẩn bị cho lễ:

Tiếng Trung: 她忙着为过节做准备。
Pinyin: Tā mángzhe wèi guòjié zuò zhǔnbèi.
Dịch: Cô ấy bận rộn chuẩn bị cho ngày lễ.

Mô tả việc tặng quà trong lễ:

Tiếng Trung: 过节时,人们喜欢互送礼物。
Pinyin: Guòjié shí, rénmen xǐhuān hùsòng lǐwù.
Dịch: Vào dịp lễ, mọi người thích tặng quà cho nhau.

Nhiều ví dụ (gồm phiên âm và tiếng Việt):
Dưới đây là thêm nhiều ví dụ thực tế hơn, lấy từ ngữ cảnh văn hóa, xã hội, và đời sống hàng ngày, đặc biệt liên quan đến các lễ hội truyền thống và hiện đại. Mỗi ví dụ bao gồm câu đầy đủ, pinyin, và dịch nghĩa sang tiếng Việt.

Ví dụ về đón Tết Nguyên Đán:

Tiếng Trung: 过春节时,我们会贴春联、放鞭炮。
Pinyin: Guò Chūnjié shí, wǒmen huì tiē chūnlián, fàng biānpào.
Dịch: Khi đón Tết Nguyên Đán, chúng tôi dán câu đối và đốt pháo.

Ví dụ về Tết Trung Thu:

Tiếng Trung: 过中秋节,我们一家人围坐一起赏月。
Pinyin: Guò Zhōngqiūjié, wǒmen yī jiā rén wéizuò yīqǐ shǎng yuè.
Dịch: Đón Tết Trung Thu, cả gia đình chúng tôi quây quần ngắm trăng.

Ví dụ về không khí lễ hội:

Tiếng Trung: 过节的时候,村子里充满了欢声笑语。
Pinyin: Guòjié de shíhòu, cūnzǐ lǐ chōngmǎn le huānshēng xiàoyǔ.
Dịch: Vào dịp lễ, làng tràn ngập tiếng cười vui vẻ.

Ví dụ về lễ hội hiện đại (Quốc khánh):

Tiếng Trung: 过国庆节时,城市里会有盛大的游行。
Pinyin: Guò Guóqìngjié shí, chéngshì lǐ huì yǒu shèngdà de yóuxíng.
Dịch: Khi đón Quốc khánh, thành phố sẽ có các cuộc diễu hành lớn.

Ví dụ về lễ hội phương Tây (Giáng sinh):

Tiếng Trung: 年轻人喜欢在圣诞节过节,装饰圣诞树。
Pinyin: Niánqīng rén xǐhuān zài Shèngdànjié guòjié, zhuāngshì Shèngdàn shù.
Dịch: Giới trẻ thích đón Giáng sinh, trang trí cây thông Noel.

Ví dụ về chuẩn bị cho lễ:

Tiếng Trung: 为了过节,她买了很多年货。
Pinyin: Wèile guòjié, tā mǎi le hěn duō niánhuò.
Dịch: Để đón lễ, cô ấy mua rất nhiều hàng Tết.

Ví dụ về tụ họp gia đình:

Tiếng Trung: 过节是家人团聚的好机会。
Pinyin: Guòjié shì jiārén tuánjù de hǎo jīhuì.
Dịch: Đón lễ là cơ hội tốt để gia đình sum họp.

Ví dụ về phong tục trẻ em:

Tiếng Trung: 过节时,孩子们会收到红包。
Pinyin: Guòjié shí, háizimen huì shōudào hóngbāo.
Dịch: Vào dịp lễ, trẻ em sẽ nhận được lì xì.

Ví dụ về lễ hội địa phương:

Tiếng Trung: 这个小镇过节的方式很独特。
Pinyin: Zhège xiǎozhèn guòjié de fāngshì hěn dútè.
Dịch: Thị trấn này đón lễ theo cách rất độc đáo.

Ví dụ về cách đón lễ hiện đại:

Tiếng Trung: 现在很多人通过网络过节,发送电子贺卡。
Pinyin: Xiànzài hěn duō rén tōngguò wǎngluò guòjié, fāsòng diànzǐ hèkǎ.
Dịch: Bây giờ nhiều người đón lễ qua mạng, gửi thiệp điện tử.

Lưu ý văn hóa:

Trong văn hóa Trung Quốc, “过节” thường gắn liền với các lễ hội truyền thống như Tết Nguyên Đán (春节), Tết Trung Thu (中秋节), Tết Thanh Minh (清明节), hoặc Tết Đoan Ngọ (端午节). Mỗi lễ hội có các phong tục riêng, như ăn bánh chưng, bánh trung thu, hoặc đua thuyền rồng.
“过节” không chỉ là tham gia lễ hội mà còn bao gồm việc chuẩn bị (mua sắm, trang trí), tụ họp gia đình, và thực hiện các nghi thức truyền thống (như cúng bái, chúc Tết).
Trong thời hiện đại, “过节” cũng áp dụng cho các lễ hội phương Tây (như Giáng sinh, Valentine) hoặc các ngày lễ quốc gia (như Quốc khánh), với các hoạt động như mua sắm, du lịch, hoặc tổ chức tiệc tùng.
Từ này mang cảm giác ấm áp, vui vẻ, và thường gợi lên hình ảnh về sự đoàn viên, chia sẻ, và niềm vui chung.

过节 (guòjié) là một từ thường dùng trong tiếng Trung, mang ý nghĩa “ăn Tết, đón lễ, trải qua ngày lễ”. Từ này thường xuất hiện trong các dịp đặc biệt như Tết Nguyên Đán, Trung thu, Quốc khánh, Giáng sinh…

  1. Giải thích chi tiết

Hán tự: 过节

Phiên âm: guòjié

Loại từ: Động từ (动词)

Ý nghĩa:

Ăn Tết, đón lễ, trải qua ngày lễ
→ Chỉ việc mọi người tham gia các hoạt động trong những ngày lễ tết, phong tục, tập quán đặc biệt.

Trải qua kỳ nghỉ lễ
→ Nhấn mạnh việc sử dụng thời gian nghỉ trong dịp lễ.

  1. Một số lưu ý sử dụng

过节 thường đi kèm với tên các lễ hội, ví dụ: 过春节 (ăn Tết Nguyên Đán), 过中秋节 (đón Trung thu).

Khi nói đơn giản “过节”, thường hiểu chung chung là “ăn Tết / đón lễ” mà không cần chỉ rõ lễ gì.

Có thể dùng trong nhiều tình huống: chúc mừng, kể chuyện, lên kế hoạch nghỉ ngơi, miêu tả phong tục.

  1. 30 mẫu câu ví dụ với 过节

你们平时过节都回老家吗?
Nǐmen píngshí guòjié dōu huí lǎojiā ma?
Ngày lễ các bạn thường về quê không?

中国人最重视的是春节的过节方式。
Zhōngguó rén zuì zhòngshì de shì Chūnjié de guòjié fāngshì.
Người Trung Quốc coi trọng nhất là cách ăn Tết Nguyên Đán.

过节的时候大家都会买很多年货。
Guòjié de shíhou dàjiā dōu huì mǎi hěn duō niánhuò.
Mỗi khi ăn Tết mọi người đều mua rất nhiều đồ Tết.

今年过节你打算去哪儿?
Jīnnián guòjié nǐ dǎsuàn qù nǎr?
Năm nay dịp lễ bạn định đi đâu?

孩子们最喜欢过节,因为能收到礼物。
Háizimen zuì xǐhuān guòjié, yīnwèi néng shōudào lǐwù.
Trẻ con thích nhất là ngày lễ vì có thể nhận được quà.

过节的时候我们全家都会聚在一起。
Guòjié de shíhou wǒmen quánjiā dōu huì jù zài yīqǐ.
Mỗi dịp lễ cả nhà chúng tôi đều tụ họp lại.

他最怕过节,因为要花很多钱。
Tā zuì pà guòjié, yīnwèi yào huā hěn duō qián.
Anh ấy sợ nhất là đến lễ Tết vì phải tốn nhiều tiền.

过节送礼物是中国的传统习俗。
Guòjié sòng lǐwù shì Zhōngguó de chuántǒng xísú.
Tặng quà vào dịp lễ là phong tục truyền thống của Trung Quốc.

我们学校放假过节三天。
Wǒmen xuéxiào fàngjià guòjié sān tiān.
Trường chúng tôi nghỉ lễ ba ngày.

她过节的时候总是做很多好吃的。
Tā guòjié de shíhou zǒng shì zuò hěn duō hǎochī de.
Mỗi dịp lễ cô ấy đều nấu rất nhiều món ngon.

春节是中国人最重要的过节日子。
Chūnjié shì Zhōngguó rén zuì zhòngyào de guòjié rìzi.
Tết Nguyên Đán là ngày lễ quan trọng nhất của người Trung Quốc.

外国朋友觉得中国过节的气氛很热闹。
Wàiguó péngyǒu juéde Zhōngguó guòjié de qìfēn hěn rènào.
Bạn bè nước ngoài cảm thấy không khí lễ Tết ở Trung Quốc rất náo nhiệt.

我喜欢和家人一起过节。
Wǒ xǐhuān hé jiārén yīqǐ guòjié.
Tôi thích ăn Tết cùng gia đình.

每到过节,他都会想念家乡的味道。
Měi dào guòjié, tā dōu huì xiǎngniàn jiāxiāng de wèidào.
Mỗi khi lễ đến, anh ấy lại nhớ hương vị quê nhà.

小孩子最盼望过节能拿红包。
Xiǎo háizi zuì pànwàng guòjié néng ná hóngbāo.
Trẻ con mong chờ nhất trong dịp Tết là được nhận lì xì.

我们公司过节的时候会发奖金。
Wǒmen gōngsī guòjié de shíhou huì fā jiǎngjīn.
Công ty chúng tôi thường phát thưởng vào dịp lễ.

他们喜欢旅游过节,不喜欢在家待着。
Tāmen xǐhuān lǚyóu guòjié, bù xǐhuān zài jiā dāizhe.
Họ thích đi du lịch vào dịp lễ, không thích ở nhà.

过节送父母礼物是一种孝顺的表现。
Guòjié sòng fùmǔ lǐwù shì yī zhǒng xiàoshùn de biǎoxiàn.
Tặng quà cha mẹ dịp lễ là một cách thể hiện hiếu thảo.

她每次过节都会拍很多照片。
Tā měi cì guòjié dōu huì pāi hěn duō zhàopiàn.
Mỗi dịp lễ cô ấy đều chụp rất nhiều ảnh.

我们打算在海边过节。
Wǒmen dǎsuàn zài hǎibiān guòjié.
Chúng tôi định đón lễ ở bờ biển.

过节期间车票很难买。
Guòjié qījiān chēpiào hěn nán mǎi.
Trong dịp lễ rất khó mua vé xe.

奶奶说过节要穿新衣服。
Nǎinai shuō guòjié yào chuān xīn yīfú.
Bà nói ngày Tết phải mặc quần áo mới.

过节气氛让人觉得特别温暖。
Guòjié qìfēn ràng rén juéde tèbié wēnnuǎn.
Không khí ngày lễ khiến con người cảm thấy ấm áp.

他过节从来不休息,总是在工作。
Tā guòjié cónglái bù xiūxi, zǒng shì zài gōngzuò.
Anh ấy chưa bao giờ nghỉ trong ngày lễ, lúc nào cũng làm việc.

我们喜欢在一起聊天过节。
Wǒmen xǐhuān zài yīqǐ liáotiān guòjié.
Chúng tôi thích ngồi trò chuyện cùng nhau vào dịp lễ.

过节是家人团聚的最好时机。
Guòjié shì jiārén tuánjù de zuì hǎo shíjī.
Ngày lễ là cơ hội tốt nhất để gia đình đoàn tụ.

中国南北方过节习俗不一样。
Zhōngguó nán běifāng guòjié xísú bù yīyàng.
Phong tục đón lễ của miền Bắc và miền Nam Trung Quốc không giống nhau.

我过节的时候常常去庙里拜佛。
Wǒ guòjié de shíhou chángcháng qù miào lǐ bàifó.
Mỗi dịp lễ tôi thường đi chùa lễ Phật.

过节大家都会互相祝福。
Guòjié dàjiā dōu huì hùxiāng zhùfú.
Ngày lễ mọi người đều chúc phúc cho nhau.

我觉得和朋友一起过节更开心。
Wǒ juéde hé péngyǒu yīqǐ guòjié gèng kāixīn.
Tôi cảm thấy đón lễ cùng bạn bè vui hơn.

Định nghĩa của 过节 (guòjié)
Nghĩa chính: “Ăn mừng ngày lễ, đón lễ”, chỉ việc trải qua/ăn mừng một dịp lễ cụ thể (Tết, Trung thu, Quốc khánh…). Dạng động–tân: 过 + 节.

Nghĩa khẩu ngữ mở rộng: “Có xích mích/mâu thuẫn” (跟/与…过节). Thường dùng trong văn nói, sắc thái đời thường.

Loại từ và đặc điểm ngữ pháp
Loại từ: Động từ-cụm động từ.

Cấu trúc tách hợp: 过(động) + 节(danh) → có thể chen 了/过, 个.

Ví dụ: 过了个节, 过过节, 给大家拜了个年后再说话.

Bổ ngữ – trạng ngữ: Đi với nơi chốn/thời gian/cách thức.

Ví dụ: 在家/在公司/在国外过节, 节前/节后/节期间.

Tân ngữ cụ thể: Có thể thay 节 bằng tên lễ: 过春节/过中秋/过国庆.

Khẩu ngữ “có xích mích”: 跟/与 + 人 + 过节; 有过节.

Cấu trúc thường dùng
在 + 地点/时间 + 过节: Ở đâu/khi nào ăn lễ.

跟/与 + 人 + 过节: Có mâu thuẫn với ai (khẩu ngữ).

过 + 节日名: Ăn mừng lễ cụ thể.

节前/节后 + 动作: Hành động trước/sau lễ.

A + 陪 + B + 过节: A cùng B ăn lễ.

A + 给/向 + B + 拜年/发祝福 + 过节: Gửi lời chúc khi ăn lễ.

Phân biệt nhanh với từ liên quan
Từ Nghĩa chính Sắc thái/Phạm vi Ví dụ ngắn
过节 Ăn mừng lễ; có xích mích (khẩu ngữ) Đời sống hằng ngày 在家过节
过年 Đón Tết (Âm lịch) Rất thường gặp dịp Tết 回老家过年
庆祝 Chúc mừng, kỷ niệm Trang trọng, văn viết 庆祝国庆
节日 Ngày lễ (danh từ) Trung tính 传统节日
Lưu ý: 过节 thiên về hành động “trải qua/ăn mừng”, 庆祝 nhấn mạnh “nghi thức chúc mừng/hoạt động lễ hội”.

Cụm từ thường gặp
在家/在国外/在单位过节: Ăn lễ ở nhà/ở nước ngoài/ở cơ quan.

节前/节后/节期间: Trước/sau/trong dịp lễ.

节日气氛/过节气氛: Không khí ngày lễ.

走亲访友/团圆饭/年夜饭: Đi thăm hỏi/bữa đoàn viên/bữa tất niên.

发红包/发祝福/放假/加班过节: Mừng tuổi/gửi chúc/nghỉ lễ/tăng ca qua lễ.

跟他有过节/别跟他过节了: Có xích mích/đừng gây chuyện nữa.

Ví dụ cơ bản (động tác “ăn lễ”)
我们打算在家过节。 Wǒmen dǎsuàn zàijiā guòjié. Chúng tôi dự định ăn lễ ở nhà.

你们一般在哪儿过节? Nǐmen yībān zài nǎr guòjié? Bình thường các bạn ăn lễ ở đâu?

今年打算怎么过节? Jīnnián dǎsuàn zěnme guòjié? Năm nay định ăn lễ thế nào?

她常常和父母一起过节。 Tā chángcháng hé fùmǔ yīqǐ guòjié. Cô ấy thường ăn lễ cùng bố mẹ.

我想陪爷爷奶奶过节。 Wǒ xiǎng péi yéye nǎinai guòjié. Tôi muốn ở bên ông bà dịp lễ.

我们在公司加班过节。 Wǒmen zài gōngsī jiābān guòjié. Chúng tôi tăng ca qua kỳ lễ.

这次我们想换个方式过节。 Zhè cì wǒmen xiǎng huàn ge fāngshì guòjié. Lần này chúng tôi muốn đổi cách ăn lễ.

节期间城市的气氛很热闹。 Jié qījiān chéngshì de qìfēn hěn rènào. Trong dịp lễ, không khí thành phố rất náo nhiệt.

Ví dụ với tên lễ cụ thể
我们每年都在老家过春节。 Wǒmen měinián dōu zài lǎojiā guò Chūnjié. Mỗi năm chúng tôi đều về quê ăn Tết.

中秋节你打算跟谁一起过? Zhōngqiūjié nǐ dǎsuàn gēn shéi yīqǐ guò? Trung thu bạn định ăn lễ với ai?

去年我在北京过国庆。 Qùnián wǒ zài Běijīng guò Guóqìng. Năm ngoái tôi ở Bắc Kinh ăn Quốc khánh.

端午节我们一起包粽子过节。 Duānwǔjié wǒmen yīqǐ bāo zòngzi guòjié. Đoan Ngọ chúng tôi gói bánh ú ăn lễ.

圣诞节他们在教堂过节。 Shèngdànjié tāmen zài jiàotáng guòjié. Giáng sinh họ ăn lễ ở nhà thờ.

元宵节我们逛灯会过节。 Yuánxiāojié wǒmen guàng dēnghuì guòjié. Rằm tháng Giêng chúng tôi xem hội đèn lồng ăn lễ.

Ví dụ có yếu tố thời gian – nơi chốn – cách thức
我打算节前回去,节后再上班。 Wǒ dǎsuàn jiéqián huíqù, jiéhòu zài shàngbān. Tôi định về trước lễ, sau lễ đi làm lại.

今年我们想在海边过节。 Jīnnián wǒmen xiǎng zài hǎibiān guòjié. Năm nay chúng tôi muốn ăn lễ ở biển.

朋友们准备来我家一起过节。 Péngyǒumen zhǔnbèi lái wǒ jiā yīqǐ guòjié. Bạn bè chuẩn bị đến nhà tôi ăn lễ cùng.

他们决定简单过个节,不铺张。 Tāmen juédìng jiǎndān guò ge jié, bù pūzhāng. Họ quyết định ăn lễ đơn giản, không phô trương.

忙了一年,过个好节吧。 Máng le yì nián, guò ge hǎo jié ba. Bận rộn cả năm rồi, ăn một cái lễ cho ra trò đi.

过了个节,心情轻松多了。 Guò le ge jié, xīnqíng qīngsōng duō le. Ăn xong kỳ lễ, tâm trạng nhẹ nhõm hơn nhiều.

Ví dụ gắn với hoạt động/lời chúc
节日到了,给大家发个祝福,节日快乐! Jiérì dào le, gěi dàjiā fā ge zhùfú, jiérì kuàilè! Đến lễ rồi, gửi lời chúc mọi người, lễ vui vẻ!

过节少不了团圆饭。 Guòjié shǎo bù liǎo tuányuán fàn. Ăn lễ không thể thiếu bữa đoàn viên.

我们打算买点年货过节。 Wǒmen dǎsuàn mǎi diǎn niánhuò guòjié. Chúng tôi định mua ít đồ Tết để ăn lễ.

过节记得给长辈打个电话。 Guòjié jìdé gěi zhǎngbèi dǎ ge diànhuà. Dịp lễ nhớ gọi điện cho người lớn.

公司过节会发福利。 Gōngsī guòjié huì fā fúlì. Công ty phát phúc lợi dịp lễ.

我们约好一起看烟花过节。 Wǒmen yuēhǎo yīqǐ kàn yānhuā guòjié. Chúng tôi hẹn nhau xem pháo hoa ăn lễ.

Ví dụ nghĩa khẩu ngữ “có xích mích/mâu thuẫn”
我跟他没过节,你别多想。 Wǒ gēn tā méi guòjié, nǐ bié duōxiǎng. Tôi với anh ta không có mâu thuẫn đâu, đừng nghĩ nhiều.

他们之间一直有过节。 Tāmen zhījiān yīzhí yǒu guòjié. Giữa họ vẫn luôn có xích mích.

别跟客户过节,先把问题解决。 Bié gēn kèhù guòjié, xiān bǎ wèntí jiějué. Đừng gây xích mích với khách, hãy giải quyết vấn đề trước.

以前我们因为误会有点过节。 Yǐqián wǒmen yīnwèi wùhuì yǒudiǎn guòjié. Trước đây vì hiểu lầm nên chúng tôi có chút mâu thuẫn.

为了合作顺利,千万别过节。 Wèile hézuò shùnlì, qiānwàn bié guòjié. Vì hợp tác suôn sẻ, tuyệt đối đừng gây hiềm khích.

Mẫu hội thoại ngắn
A: 今年在哪儿过节? Jīnnián zài nǎr guòjié? Năm nay ăn lễ ở đâu?

B: 还没定,可能回老家吧。 Hái méi dìng, kěnéng huí lǎojiā ba. Chưa quyết, có lẽ về quê.

A: 你跟经理是不是有过节? Nǐ gēn jīnglǐ shì bù shì yǒu guòjié? Bạn với quản lý có xích mích à?

B: 没有,都是误会。 Méiyǒu, dōu shì wùhuì. Không đâu, chỉ là hiểu lầm.

Lưu ý dùng từ
Tích cực: Khi nói về lễ hội, 过节 mang cảm giác sum vầy, nghỉ ngơi, chúc tụng.

Khẩu ngữ mâu thuẫn: Nghĩa “có xích mích” chỉ dùng trong văn nói; tránh nhầm với nghĩa “ăn lễ”. Dựa vào ngữ cảnh và giới từ đi kèm (跟/与).

Tự nhiên hơn: Dịp cụ thể nên dùng 过 + tên lễ (过中秋/过春节) thay vì chỉ 过节 nếu muốn rõ ràng.

Khái niệm “过节”
Định nghĩa tổng quát: 过节 (guòjié) là cụm động từ “đón/ăn mừng ngày lễ, tết; trải qua kỳ lễ”. Trong khẩu ngữ, 过节 còn có nghĩa “có hiềm khích, mâu thuẫn với ai”.

Sắc thái: Trung tính, dùng phổ biến trong đời sống. Nghĩa “ăn tết/đón lễ” mang màu sắc văn hóa; nghĩa “có hiềm khích” mang khẩu ngữ, đôi khi hơi tiêu cực.

Loại từ và ngữ pháp
Loại từ: Cụm động-tân (动宾结构): 过(động từ)+ 节(tân ngữ “lễ, tết”).

Chức năng câu: Là vị ngữ; có thể mang bổ ngữ thời gian/địa điểm; có thể “danh từ hóa” trong ngữ đoạn: 过节期间 (trong dịp lễ), 过节的人 (người đi nghỉ lễ).

Mẫu cấu trúc chính:

A 在/到 地点 过节 → A đón lễ ở/đến nơi…

A 跟/和 B 过节 → A có hiềm khích với B (nghĩa khẩu ngữ).

过 + 节日名称 → đón [tên lễ].

过个(+形容词)节 → đón một cái tết/lễ (…): 过个安静的节.

Nghĩa 1: “Đón lễ, ăn tết”
Cấu trúc thường gặp
过 + 节/节日名称: 过春节, 过中秋, 过端午.

在/到 + 地点 + 过节: 在家/在公司/在国外过节.

跟/和 + 家人/朋友 + 过节: đón lễ với gia đình/bạn bè.

过节 + V: 过节送礼, 过节探亲, 过节加班.

Ví dụ đa dạng
今年我们在家过节。 Jīnnián wǒmen zài jiā guòjié. → Năm nay chúng tôi đón lễ ở nhà.

春节一般要回老家过节。 Chūnjié yìbān yào huí lǎojiā guòjié. → Thường Tết Nguyên đán phải về quê ăn Tết.

外地人也会留在北京过节。 Wàidì rén yě huì liú zài Běijīng guòjié. → Người từ nơi khác cũng ở lại Bắc Kinh đón lễ.

我想和父母一起过节。 Wǒ xiǎng hé fùmǔ yìqǐ guòjié. → Tôi muốn đón lễ cùng bố mẹ.

他们每年都在公司加班过节。 Tāmen měinián dōu zài gōngsī jiābān guòjié. → Năm nào họ cũng tăng ca trong dịp lễ.

过节别忘了给长辈打电话。 Guòjié bié wàngle gěi zhǎngbèi dǎ diànhuà. → Dịp lễ đừng quên gọi cho trưởng bối.

中秋我们一边吃月饼一边过节。 Zhōngqiū wǒmen yìbiān chī yuèbǐng yìbiān guòjié. → Trung thu chúng tôi vừa ăn bánh vừa đón lễ.

疫情期间,大家都在网上过节。 Yìqíng qījiān, dàjiā dōu zài wǎngshàng guòjié. → Thời dịch, mọi người đón lễ online.

今年想清清静静地过个节。 Jīnnián xiǎng qīngqīngjìngjìng de guò gè jié. → Năm nay muốn đón lễ thật yên tĩnh.

我们打算到海边过圣诞节。 Wǒmen dǎsuàn dào hǎibiān guò Shèngdànjié. → Chúng tôi định ra biển đón Giáng sinh.

过节期间,商场都在打折。 Guòjié qījiān, shāngchǎng dōu zài dǎzhé. → Dịp lễ, các trung tâm thương mại đều giảm giá.

过节送什么礼物合适? Guòjié sòng shénme lǐwù héshì? → Dịp lễ tặng quà gì thì hợp?

很多人选择“就地过节”。 Hěn duō rén xuǎnzé “jiùdì guòjié”. → Nhiều người chọn “đón lễ tại chỗ”.

我们打算简简单单地过节。 Wǒmen dǎsuàn jiǎnjiǎndāndān de guòjié. → Chúng tôi định đón lễ giản dị.

春节怎么过节最有年味? Chūnjié zěnme guòjié zuì yǒu niánwèi? → Đón Tết thế nào cho đúng hương vị ngày Tết?

留学生常常跟同学一起过节。 Liúxuéshēng chángcháng gēn tóngxué yìqǐ guòjié. → Du học sinh thường đón lễ cùng bạn bè.

天气太冷了,过节就不出门了。 Tiānqì tài lěng le, guòjié jiù bù chūmén le. → Trời quá lạnh, dịp lễ không ra ngoài nữa.

她每逢过节都会想家。 Tā měi féng guòjié dōu huì xiǎng jiā. → Cứ đến dịp lễ là cô ấy lại nhớ nhà.

我们决定环保过节,不放鞭炮。 Wǒmen juédìng huánbǎo guòjié, bù fàng biānpào. → Chúng tôi quyết định đón lễ thân thiện môi trường, không đốt pháo.

过节最重要的是一家人团圆。 Guòjié zuì zhòngyào de shì yì jiārén tuányuán. → Điều quan trọng nhất dịp lễ là gia đình sum họp.

Nghĩa 2: “Có hiềm khích, mâu thuẫn”
Cấu trúc thường gặp
跟/和 + 人 + 过节: có xích mích với ai.

Biến thể: 有过节, 闹过节(khẩu ngữ mạnh hơn).

Ví dụ đa dạng
我跟他没过节,你别多想。 Wǒ gēn tā méi guòjié, nǐ bié duō xiǎng. → Tôi không có hiềm khích gì với anh ấy, đừng nghĩ nhiều.

他们俩以前就过节了。 Tāmen liǎ yǐqián jiù guòjié le. → Hai người họ trước đây đã có xích mích rồi.

听说你和经理过节了吗? Tīngshuō nǐ hé jīnglǐ guòjié le ma? → Nghe nói bạn có mâu thuẫn với quản lý à?

别在会上提他俩的事儿,他们正过节呢。 Bié zài huì shàng tí tā liǎ de shìr, tāmen zhèng guòjié ne. → Đừng nhắc chuyện họ trong cuộc họp, họ đang căng thẳng đấy.

我不想跟任何人过节。 Wǒ bù xiǎng gēn rènhé rén guòjié. → Tôi không muốn có hiềm khích với ai cả.

他俩闹过节,互相不理。 Tā liǎ nào guòjié, hùxiāng bù lǐ. → Hai người họ gây gổ, chẳng thèm để ý nhau.

有过节也要公私分明。 Yǒu guòjié yě yào gōngsī fēnmíng. → Dù có hiềm khích cũng phải công tư rạch ròi.

我跟他有点过节,但工作照做。 Wǒ gēn tā yǒudiǎn guòjié, dàn gōngzuò zhào zuò. → Tôi có chút xích mích với anh ấy, nhưng công việc vẫn làm.

若是过节,最好当面说开。 Ruò shì guòjié, zuì hǎo dāngmiàn shuō kāi. → Nếu có hiềm khích, tốt nhất nói thẳng mặt mà giải quyết.

别让个人过节影响团队合作。 Bié ràng gèrén guòjié yǐngxiǎng tuánduì hézuò. → Đừng để hiềm khích cá nhân ảnh hưởng hợp tác nhóm.

Mẫu câu nhanh áp dụng
A 在 地点 过 节日: 我在上海过春节。 Wǒ zài Shànghǎi guò Chūnjié. → Tôi đón Tết ở Thượng Hải.

A 跟 B 过节: 我跟他过节,不方便一起合作。 Wǒ gēn tā guòjié, bù fāngbiàn yìqǐ hézuò. → Tôi với anh ấy có hiềm khích, khó hợp tác chung.

过节 + 动作: 过节探亲/送礼/做饭/旅行。 Guòjié tànqīn/sònglǐ/zuòfàn/lǚxíng. → Dịp lễ thăm thân/tặng quà/nấu ăn/du lịch.

Phân biệt nhanh với từ/cụm gần nghĩa
过节 vs 过年: 过年 là “đón năm mới” (thường chỉ Tết Âm lịch); 过节 là “đón lễ” nói chung (bao gồm 过年).

过节 vs 庆祝: 庆祝 nhấn mạnh “chúc mừng, kỷ niệm”; 过节 nhấn mạnh “trải qua/đón dịp lễ” và các hoạt động kèm theo.

节日 vs 假期: 节日 là ngày lễ; 假期 là kỳ nghỉ (có thể vì lễ hoặc lý do khác).

有矛盾/有误会 vs 过节: Đều là mâu thuẫn, nhưng 过节 khẩu ngữ, hàm ý “đã có chuyện từ trước”.

Cụm từ thường gặp khi “过节”
过节气氛/年味: bầu không khí lễ Tết/hương vị Tết.

过节回家/探亲/走亲戚: về nhà/thăm người thân.

过节送礼/发红包/摆宴: tặng quà/lì xì/đãi tiệc.

过节加班/调休/抢票: tăng ca/nghỉ bù/”săn” vé.

就地过节/错峰出行/文明过节/环保过节: đón lễ tại chỗ/đi lại tránh giờ cao điểm/đón lễ văn minh/thân thiện môi trường.

  1. Định nghĩa

过节 (guòjié): ăn Tết, mừng lễ, trải qua ngày lễ.

Ý nghĩa: chỉ hoạt động của con người trong các ngày lễ truyền thống, lễ hội hoặc ngày nghỉ lễ quan trọng. Bao gồm việc tổ chức, vui chơi, thăm hỏi, chúc tụng, tham gia các phong tục và tập quán gắn với ngày lễ đó.

  1. Loại từ

Động từ (动词): chỉ hành động trải qua hoặc tham gia vào ngày lễ.

  1. Cách dùng thông dụng

过春节 (guò Chūnjié) — ăn Tết Nguyên Đán.

过中秋节 (guò Zhōngqiū Jié) — mừng Tết Trung Thu.

过圣诞节 (guò Shèngdàn Jié) — đón Giáng Sinh.

过国庆节 (guò Guóqìng Jié) — mừng Quốc Khánh.

一起过节 (yīqǐ guòjié) — cùng nhau đón lễ.

  1. Mẫu câu thường gặp

你打算在哪里过节?
Nǐ dǎsuàn zài nǎlǐ guòjié?
Bạn định ăn Tết/đón lễ ở đâu?

我们全家一起过节。
Wǒmen quán jiā yīqǐ guòjié.
Cả gia đình chúng tôi cùng nhau đón lễ.

过节的时候,大家都会回家团聚。
Guòjié de shíhòu, dàjiā dōu huì huí jiā tuánjù.
Vào dịp lễ, mọi người đều về nhà đoàn tụ.

  1. 30 Ví dụ chi tiết (có phiên âm và dịch nghĩa tiếng Việt)

春节是中国最重要的过节日子。
Chūnjié shì Zhōngguó zuì zhòngyào de guòjié rìzi.
Tết Nguyên Đán là dịp lễ quan trọng nhất ở Trung Quốc.

中秋节我们全家都会一起过节。
Zhōngqiū Jié wǒmen quán jiā dōu huì yīqǐ guòjié.
Vào Tết Trung Thu, cả gia đình chúng tôi đều cùng nhau đón lễ.

圣诞节他们在国外过节。
Shèngdàn Jié tāmen zài guówài guòjié.
Giáng Sinh họ đón lễ ở nước ngoài.

国庆节你打算怎么过节?
Guóqìng Jié nǐ dǎsuàn zěnme guòjié?
Quốc Khánh bạn định đón lễ thế nào?

过节的时候,商店都有很多促销活动。
Guòjié de shíhòu, shāngdiàn dōu yǒu hěn duō cùxiāo huódòng.
Vào dịp lễ, các cửa hàng đều có nhiều hoạt động khuyến mãi.

我最喜欢和朋友一起过节。
Wǒ zuì xǐhuān hé péngyǒu yīqǐ guòjié.
Tôi thích nhất là đón lễ cùng bạn bè.

中国人喜欢在家里过节。
Zhōngguó rén xǐhuān zài jiālǐ guòjié.
Người Trung Quốc thích đón lễ ở nhà.

过节气氛特别热闹。
Guòjié qìfēn tèbié rènào.
Không khí lễ hội rất náo nhiệt.

他们过节的时候常常送礼物。
Tāmen guòjié de shíhòu chángcháng sòng lǐwù.
Họ thường tặng quà vào dịp lễ.

小孩子最喜欢过节,因为有礼物和红包。
Xiǎo háizi zuì xǐhuān guòjié, yīnwèi yǒu lǐwù hé hóngbāo.
Trẻ em thích nhất là lễ Tết vì có quà và lì xì.

过节是一种传统习俗。
Guòjié shì yī zhǒng chuántǒng xísú.
Đón lễ là một phong tục truyền thống.

春节过节的时候要贴春联。
Chūnjié guòjié de shíhòu yào tiē chūnlián.
Vào dịp Tết Nguyên Đán phải dán câu đối đỏ.

过节时大家都穿新衣服。
Guòjié shí dàjiā dōu chuān xīn yīfu.
Khi đón lễ mọi người đều mặc quần áo mới.

我们每年都在家乡过节。
Wǒmen měinián dōu zài jiāxiāng guòjié.
Mỗi năm chúng tôi đều đón lễ ở quê nhà.

过节是一家人团圆的好机会。
Guòjié shì yī jiārén tuányuán de hǎo jīhuì.
Đón lễ là cơ hội tốt để gia đình đoàn tụ.

老人们特别重视过节。
Lǎorénmen tèbié zhòngshì guòjié.
Người già đặc biệt coi trọng việc đón lễ.

过节的时候常常有烟花表演。
Guòjié de shíhòu chángcháng yǒu yānhuā biǎoyǎn.
Vào dịp lễ thường có trình diễn pháo hoa.

在国外工作的人过节时会想家。
Zài guówài gōngzuò de rén guòjié shí huì xiǎng jiā.
Người đi làm ở nước ngoài thường nhớ nhà vào dịp lễ.

过节是一种文化传承。
Guòjié shì yī zhǒng wénhuà chuánchéng.
Đón lễ là một sự kế thừa văn hóa.

我打算和朋友一起去旅行过节。
Wǒ dǎsuàn hé péngyǒu yīqǐ qù lǚxíng guòjié.
Tôi dự định đi du lịch với bạn bè để đón lễ.

有的人喜欢热闹过节,有的人喜欢安静过节。
Yǒude rén xǐhuān rènào guòjié, yǒude rén xǐhuān ānjìng guòjié.
Có người thích đón lễ náo nhiệt, có người thích yên tĩnh.

过节的时候交通特别拥挤。
Guòjié de shíhòu jiāotōng tèbié yōngjǐ.
Giao thông rất đông đúc vào dịp lễ.

我们学校也会组织活动来过节。
Wǒmen xuéxiào yě huì zǔzhī huódòng lái guòjié.
Trường học của chúng tôi cũng tổ chức hoạt động để mừng lễ.

过节不能忘记给亲戚朋友打电话。
Guòjié bù néng wàngjì gěi qīnqi péngyǒu dǎ diànhuà.
Vào dịp lễ không được quên gọi điện cho người thân và bạn bè.

每个民族都有不同的过节方式。
Měi gè mínzú dōu yǒu bùtóng de guòjié fāngshì.
Mỗi dân tộc có cách đón lễ khác nhau.

过节的时候要注意饮食健康。
Guòjié de shíhòu yào zhùyì yǐnshí jiànkāng.
Khi đón lễ phải chú ý đến sức khỏe ăn uống.

他们决定在海边过节。
Tāmen juédìng zài hǎibiān guòjié.
Họ quyết định đón lễ ở bãi biển.

过节时我们喜欢拍很多照片。
Guòjié shí wǒmen xǐhuān pāi hěn duō zhàopiàn.
Khi đón lễ chúng tôi thích chụp nhiều ảnh.

过节也是表达祝福的时刻。
Guòjié yě shì biǎodá zhùfú de shíkè.
Đón lễ cũng là lúc bày tỏ lời chúc.

他第一次在中国过节,觉得很新鲜。
Tā dì yī cì zài Zhōngguó guòjié, juéde hěn xīnxiān.
Đây là lần đầu tiên anh ấy đón lễ ở Trung Quốc, cảm thấy rất mới mẻ.

过节 (guòjié) — Giải thích chi tiết
Định nghĩa

过节 nghĩa là ăn Tết, đón lễ, trải qua ngày lễ. Từ này thường dùng để chỉ việc người ta tham gia các hoạt động trong ngày lễ tết, bao gồm cả phong tục tập quán, đoàn tụ gia đình, tặng quà, chúc phúc.

过 (guò): trải qua, tổ chức, mừng.

节 (jié): ngày lễ, tiết.
→ 过节 = đón lễ, ăn Tết.

Ví dụ:

他们在一起过节。 (Họ cùng nhau đón lễ).

Loại từ

Động từ (动词): ăn tết, trải qua ngày lễ.

Ngữ cảnh sử dụng

Dùng khi nói về các dịp lễ hội, ví dụ: 春节 (Tết Nguyên Đán), 中秋节 (Tết Trung Thu), 端午节 (Tết Đoan Ngọ), 圣诞节 (Giáng Sinh)…

Dùng để nói đến hoạt động đoàn tụ gia đình hoặc các phong tục đặc trưng của ngày lễ.

Các cụm từ liên quan

过春节 (guò Chūnjié) — ăn Tết Nguyên Đán

过中秋节 (guò Zhōngqiūjié) — đón Tết Trung Thu

过圣诞节 (guò Shèngdànjié) — đón Giáng Sinh

过节气氛 (guòjié qìfēn) — không khí lễ hội

过节礼物 (guòjié lǐwù) — quà tặng ngày lễ

Cấu trúc thường gặp

和 + ai + 一起过节: đón lễ cùng ai đó.

在哪儿过节: đón lễ ở đâu.

过 + tên ngày lễ: ăn mừng lễ nào.

20 Ví dụ có phiên âm + tiếng Việt

我们全家一起过春节。
Wǒmen quánjiā yīqǐ guò Chūnjié.
Cả nhà chúng tôi cùng nhau ăn Tết Nguyên Đán.

中秋节你打算在哪儿过节?
Zhōngqiūjié nǐ dǎsuàn zài nǎr guòjié?
Tết Trung Thu bạn định đón lễ ở đâu?

他们在北京过圣诞节。
Tāmen zài Běijīng guò Shèngdànjié.
Họ đón Giáng Sinh ở Bắc Kinh.

孩子们最喜欢过节,因为可以收到礼物。
Háizimen zuì xǐhuān guòjié, yīnwèi kěyǐ shōudào lǐwù.
Trẻ em thích nhất là ngày lễ, vì có thể nhận quà.

春节是中国人最重要的过节时间。
Chūnjié shì Zhōngguó rén zuì zhòngyào de guòjié shíjiān.
Tết Nguyên Đán là thời gian lễ quan trọng nhất của người Trung Quốc.

我们在海边过节,感觉很特别。
Wǒmen zài hǎibiān guòjié, gǎnjué hěn tèbié.
Chúng tôi đón lễ bên bờ biển, cảm thấy rất đặc biệt.

他过节时常常回老家。
Tā guòjié shí chángcháng huí lǎojiā.
Anh ấy thường về quê mỗi dịp lễ.

今年我想在国外过节。
Jīnnián wǒ xiǎng zài guówài guòjié.
Năm nay tôi muốn đón lễ ở nước ngoài.

过节的时候,大家互相祝福。
Guòjié de shíhou, dàjiā hùxiāng zhùfú.
Khi đến ngày lễ, mọi người chúc nhau những lời tốt lành.

我们喜欢在一起过节,这样很热闹。
Wǒmen xǐhuān zài yīqǐ guòjié, zhèyàng hěn rènào.
Chúng tôi thích đón lễ cùng nhau, như vậy rất náo nhiệt.

他们过节时做了很多传统美食。
Tāmen guòjié shí zuò le hěn duō chuántǒng měishí.
Họ nấu rất nhiều món ăn truyền thống vào ngày lễ.

春节过节气氛非常浓。
Chūnjié guòjié qìfēn fēicháng nóng.
Không khí lễ hội Tết Nguyên Đán rất đậm đà.

过节时,孩子们会得到压岁钱。
Guòjié shí, háizimen huì dédào yāsuìqián.
Trong dịp Tết, trẻ em sẽ nhận được tiền mừng tuổi.

我们打算在朋友家过节。
Wǒmen dǎsuàn zài péngyǒu jiā guòjié.
Chúng tôi định đón lễ tại nhà bạn.

每逢过节,他总是想念家人。
Měi féng guòjié, tā zǒng shì xiǎngniàn jiārén.
Mỗi dịp lễ anh ấy luôn nhớ gia đình.

他们过节时互赠礼物。
Tāmen guòjié shí hù zèng lǐwù.
Họ tặng quà cho nhau vào ngày lễ.

我喜欢在大城市过节,因为有很多活动。
Wǒ xǐhuān zài dà chéngshì guòjié, yīnwèi yǒu hěn duō huódòng.
Tôi thích đón lễ ở thành phố lớn, vì có nhiều hoạt động.

今年春节你怎么过节?
Jīnnián Chūnjié nǐ zěnme guòjié?
Năm nay bạn sẽ ăn Tết như thế nào?

父母希望孩子回家一起过节。
Fùmǔ xīwàng háizi huí jiā yīqǐ guòjié.
Cha mẹ mong con cái về nhà cùng ăn Tết.

过节是家人团聚的好机会。
Guòjié shì jiārén tuánjù de hǎo jīhuì.
Ngày lễ là cơ hội tốt để gia đình đoàn tụ.

Ghi nhớ & phân biệt

过节 (guòjié): đón lễ, ăn Tết (chỉ hoạt động, sự kiện).

节日 (jiérì): ngày lễ, ngày hội (chỉ ngày tháng cụ thể).
Ví dụ:

我们一起过节 (Chúng ta cùng nhau đón lễ).

中秋节是一个重要的节日 (Tết Trung Thu là một ngày lễ quan trọng).

  1. Ý nghĩa

过节 nghĩa gốc là ăn Tết, trải qua ngày lễ, kỷ niệm lễ hội.

Trong đời sống hằng ngày, nó chỉ việc người ta cùng nhau tổ chức, ăn mừng hoặc nghỉ ngơi trong dịp lễ, Tết.

Ngoài ra, trong văn cảnh khác, 过节 cũng có nghĩa là có hiềm khích, xích mích, mâu thuẫn giữa người với người. Đây là nghĩa chuyển, ít gặp hơn nhưng khá quan trọng.

Ví dụ:

我们一起过节吧。→ Chúng ta cùng ăn Tết nhé.

他们之间没有过节。→ Giữa họ không có hiềm khích gì.

  1. Loại từ

Động từ (动词): trải qua ngày lễ, ăn Tết.

Danh từ động ngữ (动宾结构): chỉ hành động “ăn Tết, tổ chức lễ hội”.

Động từ mang nghĩa bóng: có mâu thuẫn, hiềm khích.

  1. Đặc điểm ngữ nghĩa

Nghĩa ăn Tết, qua lễ là phổ biến nhất.

Nghĩa hiềm khích thường đi cùng với cụm 跟……过节 (có hiềm khích với ai).

Dùng nhiều trong ngữ cảnh gia đình, bạn bè, xã hội, văn hóa.

  1. Mẫu câu thường gặp

过春节 / 过中秋节 / 过圣诞节 – ăn Tết Xuân / Tết Trung Thu / Noel.

和家人一起过节 – ăn Tết cùng gia đình.

跟他没过节 – không có hiềm khích với anh ta.

大家都在过节,很热闹 – mọi người đang ăn Tết, rất náo nhiệt.

  1. Ví dụ chi tiết (30 câu)
    Nghĩa 1: Ăn Tết, qua lễ hội

中国人最重视的就是过春节。
Zhōngguórén zuì zhòngshì de jiùshì guò Chūnjié.
Người Trung Quốc coi trọng nhất là ăn Tết Nguyên Đán.

今年我们打算在奶奶家过节。
Jīnnián wǒmen dǎsuàn zài nǎinai jiā guòjié.
Năm nay chúng tôi dự định ăn Tết ở nhà bà.

孩子们最喜欢过节,因为有礼物。
Háizimen zuì xǐhuān guòjié, yīnwèi yǒu lǐwù.
Trẻ con thích nhất là ngày lễ, vì có quà.

我们全家团聚一起过节。
Wǒmen quánjiā tuánjù yīqǐ guòjié.
Cả nhà chúng tôi đoàn tụ để ăn Tết.

在国外也能和朋友一起过节。
Zài guówài yě néng hé péngyǒu yīqǐ guòjié.
Ở nước ngoài cũng có thể ăn Tết cùng bạn bè.

他们正在准备过节的年夜饭。
Tāmen zhèngzài zhǔnbèi guòjié de niányèfàn.
Họ đang chuẩn bị bữa tất niên để ăn Tết.

圣诞节的时候,我们常常一起过节。
Shèngdàn jié de shíhòu, wǒmen chángcháng yīqǐ guòjié.
Vào dịp Giáng Sinh, chúng tôi thường cùng nhau tổ chức.

过节时,家家户户都会贴春联。
Guòjié shí, jiājiā hùhù dōuhuì tiē chūnlián.
Vào dịp Tết, nhà nào cũng dán câu đối đỏ.

过节是表达亲情的重要时刻。
Guòjié shì biǎodá qīnqíng de zhòngyào shíkè.
Ăn Tết là thời khắc quan trọng để thể hiện tình thân.

我最喜欢和朋友们一起热热闹闹地过节。
Wǒ zuì xǐhuān hé péngyǒumen yīqǐ rèrè nào nào de guòjié.
Tôi thích nhất là cùng bạn bè vui vẻ náo nhiệt ăn Tết.

Nghĩa 2: Có hiềm khích, mâu thuẫn

我跟他没有过节。
Wǒ gēn tā méiyǒu guòjié.
Tôi không có hiềm khích gì với anh ấy.

他们俩因为小事过节了。
Tāmen liǎ yīnwèi xiǎoshì guòjié le.
Hai người họ vì chuyện nhỏ mà xảy ra hiềm khích.

不要和同事过节。
Bú yào hé tóngshì guòjié.
Đừng để xảy ra mâu thuẫn với đồng nghiệp.

他和邻居过节多年了。
Tā hé línjū guòjié duōnián le.
Anh ấy có hiềm khích với hàng xóm nhiều năm rồi.

我从来不想和任何人过节。
Wǒ cónglái bù xiǎng hé rènhé rén guòjié.
Tôi chưa bao giờ muốn có mâu thuẫn với bất kỳ ai.

大家都是朋友,不要过节。
Dàjiā dōu shì péngyǒu, bú yào guòjié.
Mọi người đều là bạn, đừng hiềm khích.

你是不是跟他过节了?
Nǐ shì bù shì gēn tā guòjié le?
Có phải bạn đã có xích mích với anh ấy rồi không?

我不愿意跟你过节。
Wǒ bù yuànyì gēn nǐ guòjié.
Tôi không muốn có hiềm khích với bạn.

他们早就过节了,关系很紧张。
Tāmen zǎo jiù guòjié le, guānxì hěn jǐnzhāng.
Họ đã có mâu thuẫn từ lâu, quan hệ rất căng thẳng.

老师劝我们不要因为小事过节。
Lǎoshī quàn wǒmen bú yào yīnwèi xiǎoshì guòjié.
Thầy giáo khuyên chúng tôi đừng vì chuyện nhỏ mà xích mích.

Nghĩa 1 + 2 kết hợp (dễ gây nhầm lẫn)

过节的时候,人与人之间更要和睦相处,不能过节。
Guòjié de shíhòu, rén yǔ rén zhījiān gèng yào hémù xiāngchǔ, bùnéng guòjié.
Trong dịp lễ, con người càng phải sống hòa thuận, không nên hiềm khích.

他想邀请大家一起过节,但有人因为和他过节而拒绝了。
Tā xiǎng yāoqǐng dàjiā yīqǐ guòjié, dàn yǒurén yīnwèi hé tā guòjié ér jùjué le.
Anh ấy muốn mời mọi người cùng ăn Tết, nhưng có người từ chối vì có hiềm khích với anh ta.

家庭过节气氛很好,大家都忘记了过去的过节。
Jiātíng guòjié qìfēn hěn hǎo, dàjiā dōu wàngjì le guòqù de guòjié.
Bầu không khí gia đình ăn Tết rất tốt, mọi người đều quên đi những hiềm khích trước đây.

节日里,我们应该互相祝福,而不是互相过节。
Jiérì lǐ, wǒmen yīnggāi hùxiāng zhùfú, ér bùshì hùxiāng guòjié.
Trong ngày lễ, chúng ta nên chúc phúc cho nhau chứ không phải gây hiềm khích.

他过节回家,顺便解决了和朋友的过节。
Tā guòjié huíjiā, shùnbiàn jiějué le hé péngyǒu de guòjié.
Anh ấy về nhà ăn Tết, tiện thể giải quyết mâu thuẫn với bạn bè.

Ví dụ mở rộng

你打算在哪里过节?
Nǐ dǎsuàn zài nǎlǐ guòjié?
Bạn định ăn Tết ở đâu?

过节时,商场里人山人海。
Guòjié shí, shāngchǎng lǐ rén shān rén hǎi.
Trong dịp lễ, trung tâm thương mại đông nghẹt người.

他总是喜欢在过节时送礼物。
Tā zǒngshì xǐhuān zài guòjié shí sòng lǐwù.
Anh ấy luôn thích tặng quà vào dịp lễ.

过节不仅是娱乐,也是文化的传承。
Guòjié bùjǐn shì yúlè, yě shì wénhuà de chuánchéng.
Ăn Tết không chỉ là vui chơi, mà còn là sự kế thừa văn hóa.

大家一起过节,真有意义。
Dàjiā yīqǐ guòjié, zhēn yǒu yìyì.
Mọi người cùng nhau ăn Tết, thật là ý nghĩa.

  1. Nghĩa của 过节

过节 có 2 nghĩa chính:

Nghĩa gốc, phổ biến nhất:

“过节” = ăn Tết, mừng ngày lễ, trải qua ngày lễ hội.

Dùng khi nói đến việc đón Tết (春节, 中秋节, 端午节, 圣诞节…) hoặc các dịp lễ khác.

Nghĩa mở rộng, khẩu ngữ:

“过节” = có hiềm khích, bất hòa, mâu thuẫn với ai đó.

Ví dụ: “他们俩有过节” = Hai người đó có hiềm khích.

  1. Loại từ và ngữ pháp

Động từ (V): chỉ hành động trải qua lễ tết, mừng ngày lễ.

Động ngữ (V.O.): 过 + 节 = trải qua ngày lễ.

Cũng có thể dùng như một cụm động từ mang nghĩa bóng = “có hiềm khích”.

Cấu trúc thường gặp:

过 + 节日 (过春节, 过中秋节, 过圣诞节).

在 + 地方 + 过节 (在家里过节, 在国外过节).

和/跟 + 人 + 过节 (nghĩa bóng: có hiềm khích).

正在过节 / 马上要过节 / 准备过节.

  1. Mẫu câu cơ bản

明天就是中秋节了,我们一家人准备在家里过节。
Ngày mai là Trung thu rồi, cả nhà chúng tôi chuẩn bị ăn Tết ở nhà.

她第一次在外国过节,有点想家。
Đây là lần đầu cô ấy ăn Tết ở nước ngoài, có hơi nhớ nhà.

他们俩以前有过节,所以不怎么说话。
Hai người họ từng có hiềm khích, nên ít nói chuyện với nhau.

  1. 30 câu ví dụ chi tiết với 过节

春节快到了,你打算在哪里过节?
Chūnjié kuài dào le, nǐ dǎsuàn zài nǎlǐ guòjié?
Tết Nguyên đán sắp đến rồi, bạn định ăn Tết ở đâu?

在中国,春节是一年中最重要的过节时间。
Zài Zhōngguó, Chūnjié shì yī nián zhōng zuì zhòngyào de guòjié shíjiān.
Ở Trung Quốc, Tết Nguyên đán là dịp lễ quan trọng nhất trong năm.

他第一次和女朋友的家人一起过节。
Tā dì yī cì hé nǚpéngyǒu de jiārén yīqǐ guòjié.
Đây là lần đầu anh ấy ăn Tết cùng gia đình bạn gái.

我们全家人在爷爷奶奶家过节。
Wǒmen quán jiārén zài yéyé nǎinai jiā guòjié.
Cả nhà chúng tôi ăn Tết ở nhà ông bà.

过节的时候,大家都会互相送祝福。
Guòjié de shíhou, dàjiā dōu huì hùxiāng sòng zhùfú.
Vào dịp lễ, mọi người thường gửi lời chúc cho nhau.

她觉得在国外过节有点孤单。
Tā juéde zài guówài guòjié yǒudiǎn gūdān.
Cô ấy cảm thấy ăn Tết ở nước ngoài hơi cô đơn.

今年我们打算去旅游过节。
Jīnnián wǒmen dǎsuàn qù lǚyóu guòjié.
Năm nay chúng tôi định đi du lịch để ăn Tết.

过节少不了吃团圆饭。
Guòjié shǎo bùliǎo chī tuányuán fàn.
Ngày Tết không thể thiếu bữa cơm đoàn viên.

孩子们最喜欢过节,因为能收到礼物。
Háizimen zuì xǐhuān guòjié, yīnwèi néng shōudào lǐwù.
Trẻ con thích nhất là Tết vì có thể nhận quà.

他们因为一些小事有过节。
Tāmen yīnwèi yīxiē xiǎoshì yǒu guòjié.
Họ có hiềm khích vì vài chuyện nhỏ.

我和他没什么过节,你别误会。
Wǒ hé tā méi shénme guòjié, nǐ bié wùhuì.
Tôi và anh ấy không có hiềm khích gì, đừng hiểu lầm.

在不同的国家,人们过节的方式也不一样。
Zài bùtóng de guójiā, rénmen guòjié de fāngshì yě bù yīyàng.
Ở các quốc gia khác nhau, cách mọi người ăn Tết cũng khác nhau.

过节期间,商店都会有打折活动。
Guòjié qījiān, shāngdiàn dōu huì yǒu dǎzhé huódòng.
Trong dịp lễ, các cửa hàng đều có chương trình giảm giá.

他们每年都一起回老家过节。
Tāmen měinián dōu yīqǐ huí lǎojiā guòjié.
Họ mỗi năm đều cùng nhau về quê ăn Tết.

过节是亲人团聚的重要时刻。
Guòjié shì qīnrén tuánjù de zhòngyào shíkè.
Ngày lễ là khoảnh khắc quan trọng để người thân sum họp.

小时候我最期待过节,因为能穿新衣服。
Xiǎoshíhou wǒ zuì qīdài guòjié, yīnwèi néng chuān xīn yīfú.
Khi còn nhỏ tôi mong Tết nhất vì được mặc quần áo mới.

他们过节时常常包饺子。
Tāmen guòjié shí chángcháng bāo jiǎozi.
Mỗi dịp Tết họ thường gói sủi cảo.

我和同事之间从来没有过节。
Wǒ hé tóngshì zhījiān cónglái méiyǒu guòjié.
Tôi và đồng nghiệp chưa từng có hiềm khích gì.

过节送礼是中国的传统习俗。
Guòjié sòng lǐ shì Zhōngguó de chuántǒng xísú.
Tặng quà vào ngày lễ là tập tục truyền thống của Trung Quốc.

她和邻居有过节,经常吵架。
Tā hé línjū yǒu guòjié, jīngcháng chǎojià.
Cô ấy có hiềm khích với hàng xóm, thường xuyên cãi nhau.

过节的时候,交通总是很拥挤。
Guòjié de shíhou, jiāotōng zǒng shì hěn yōngjǐ.
Dịp lễ giao thông lúc nào cũng đông đúc.

他想在海边过节,感觉特别浪漫。
Tā xiǎng zài hǎibiān guòjié, gǎnjué tèbié làngmàn.
Anh ấy muốn ăn Tết ở bờ biển, cảm thấy rất lãng mạn.

他们之间没有过节,你放心吧。
Tāmen zhījiān méiyǒu guòjié, nǐ fàngxīn ba.
Giữa họ không có hiềm khích gì đâu, bạn yên tâm.

过节气氛很热闹,到处都是灯笼和彩带。
Guòjié qìfēn hěn rènào, dàochù dōu shì dēnglóng hé cǎidài.
Không khí lễ hội rất náo nhiệt, khắp nơi đều có đèn lồng và dải lụa.

今年春节我一个人在宿舍过节。
Jīnnián Chūnjié wǒ yīgè rén zài sùshè guòjié.
Năm nay Tết Nguyên đán tôi ăn Tết một mình trong ký túc xá.

他们因为误会产生了过节。
Tāmen yīnwèi wùhuì chǎnshēng le guòjié.
Họ nảy sinh hiềm khích vì hiểu lầm.

过节是一种文化的传承。
Guòjié shì yī zhǒng wénhuà de chuánchéng.
Ăn Tết là một hình thức truyền thừa văn hóa.

她特别喜欢和家人一起过节。
Tā tèbié xǐhuān hé jiārén yīqǐ guòjié.
Cô ấy đặc biệt thích cùng gia đình ăn Tết.

孩子们在过节时最开心。
Háizimen zài guòjié shí zuì kāixīn.
Trẻ con vui nhất vào dịp Tết.

过节不仅是放假的时候,也是团圆的日子。
Guòjié bùjǐn shì fàngjià de shíhou, yě shì tuányuán de rìzi.
Ngày lễ không chỉ là lúc nghỉ ngơi, mà còn là ngày đoàn viên.

  1. Ý nghĩa chính của 过节

过节 (guòjié) là một động từ / cụm động từ (动词 / 动宾结构).

Nghĩa cơ bản: ăn mừng ngày lễ, trải qua ngày lễ, đón lễ hội.

“过” = trải qua, ăn mừng (như trong “过年” – đón Tết).

“节” = 节日 (jiérì), tức là ngày lễ, lễ hội, dịp đặc biệt.

Ghép lại: 过节 = đón ngày lễ, ăn mừng dịp lễ.

Ngoài ra:

Trong ngữ cảnh khẩu ngữ, “过节” còn có nghĩa khác là có hiềm khích, bất hòa (ví dụ: “他们之间有点过节” – họ có chút xích mích).
=> Như vậy, 过节 có hai nghĩa chính:

Đón ngày lễ.

Có hiềm khích, bất hòa.

  1. Cách dùng trong câu

Khi dùng với nghĩa ăn mừng lễ hội, 过节 thường đi với các từ chỉ ngày lễ cụ thể: 春节 (Tết Nguyên Đán), 中秋节 (Tết Trung Thu), 圣诞节 (Giáng Sinh), 国庆节 (Quốc khánh)…

Ví dụ: 你们怎么过节?(Các bạn đón lễ thế nào?)

Khi dùng với nghĩa có xích mích, thường đi với các đại từ / danh từ chỉ người:

他们俩过节很久了。(Hai người họ bất hòa đã lâu.)

  1. Các cụm từ thường gặp

过春节 (guò Chūnjié): đón Tết Nguyên Đán

过中秋节 (guò Zhōngqiūjié): đón Tết Trung Thu

过圣诞节 (guò Shèngdànjié): đón Giáng Sinh

过国庆节 (guò Guóqìngjié): đón Quốc khánh

过节方式 (guòjié fāngshì): cách đón lễ

节日气氛 (jiérì qìfēn): không khí lễ hội

  1. Ví dụ chi tiết
    A. Nghĩa “đón lễ, ăn mừng lễ hội”

我们全家一起回老家过节。
(Wǒmen quánjiā yīqǐ huí lǎojiā guòjié.)
Cả nhà chúng tôi cùng về quê đón lễ.

今年春节你打算在哪里过节?
(Jīnnián Chūnjié nǐ dǎsuàn zài nǎlǐ guòjié?)
Tết năm nay bạn định đón lễ ở đâu?

在中国,中秋节是家人团圆的日子,人们常常一起过节。
(Zài Zhōngguó, Zhōngqiūjié shì jiārén tuányuán de rìzi, rénmen chángcháng yīqǐ guòjié.)
Ở Trung Quốc, Tết Trung Thu là ngày đoàn viên gia đình, mọi người thường cùng nhau đón lễ.

外国朋友也喜欢和我们一起过春节。
(Wàiguó péngyǒu yě xǐhuan hé wǒmen yīqǐ guò Chūnjié.)
Bạn bè nước ngoài cũng thích cùng chúng tôi đón Tết.

过节的时候,城市里到处都是热闹的气氛。
(Guòjié de shíhou, chéngshì lǐ dàochù dōu shì rènào de qìfēn.)
Vào dịp lễ, trong thành phố đâu đâu cũng có không khí náo nhiệt.

我最喜欢的过节方式就是和家人吃一顿团圆饭。
(Wǒ zuì xǐhuan de guòjié fāngshì jiùshì hé jiārén chī yī dùn tuányuán fàn.)
Cách đón lễ mà tôi thích nhất là ăn bữa cơm đoàn viên cùng gia đình.

每个民族都有自己独特的过节习俗。
(Měi gè mínzú dōu yǒu zìjǐ dútè de guòjié xísú.)
Mỗi dân tộc đều có tập tục đón lễ riêng.

过节送礼物是表达心意的一种方式。
(Guòjié sòng lǐwù shì biǎodá xīnyì de yī zhǒng fāngshì.)
Tặng quà vào dịp lễ là một cách thể hiện tấm lòng.

今年圣诞节我们打算在国外过节。
(Jīnnián Shèngdànjié wǒmen dǎsuàn zài guówài guòjié.)
Giáng Sinh năm nay chúng tôi định đón lễ ở nước ngoài.

过节期间,人们会走亲访友,互相拜年。
(Guòjié qījiān, rénmen huì zǒuqīn fǎngyǒu, hùxiāng bàinián.)
Trong dịp lễ, mọi người đi thăm họ hàng bạn bè, chúc Tết lẫn nhau.

B. Nghĩa “có hiềm khích, bất hòa”

他们俩因为生意问题过节了。
(Tāmen liǎ yīnwèi shēngyì wèntí guòjié le.)
Hai người họ có hiềm khích vì chuyện làm ăn.

我跟他没有过节,你不要误会。
(Wǒ gēn tā méiyǒu guòjié, nǐ bú yào wùhuì.)
Tôi với anh ấy không có xích mích gì, bạn đừng hiểu lầm.

如果同事之间有过节,会影响工作氛围。
(Rúguǒ tóngshì zhījiān yǒu guòjié, huì yǐngxiǎng gōngzuò fēnwéi.)
Nếu đồng nghiệp có hiềm khích thì sẽ ảnh hưởng đến bầu không khí làm việc.

他们家和邻居家以前过过节,现在已经和好了。
(Tāmen jiā hé línjū jiā yǐqián guòguò jié, xiànzài yǐjīng hé hǎo le.)
Nhà họ và nhà hàng xóm từng có hiềm khích, giờ đã làm hòa rồi.

大家相处要和睦,不要因为小事过节。
(Dàjiā xiāngchǔ yào hémù, bú yào yīnwèi xiǎoshì guòjié.)
Mọi người chung sống phải hòa thuận, đừng vì chuyện nhỏ mà bất hòa.

过节 (guòjié) = đón ngày lễ, ăn mừng lễ hội.

Nghĩa mở rộng: có hiềm khích, bất hòa (ngữ cảnh khẩu ngữ).

Loại từ: động từ / cụm động từ.

Dùng nhiều trong văn hóa, sinh hoạt gia đình, cũng như trong ngữ cảnh xã hội khi nói về mối quan hệ.

Giải thích chi tiết từ 过节

过节 (guòjié) là một từ ghép thường dùng trong tiếng Trung, cấu thành bởi:

过 (guò): trải qua, đón mừng, tổ chức, vượt qua.

节 (jié): ngày lễ, tiết, dịp lễ.

Ghép lại, 过节 có hai nghĩa chính tùy theo ngữ cảnh:

  1. Nghĩa thứ nhất: Đón tết, ăn mừng ngày lễ

Đây là nghĩa phổ biến nhất.

Khi nói 过节, thường chỉ việc tổ chức, kỷ niệm hoặc vui chơi trong các ngày lễ truyền thống hay hiện đại.

Ví dụ: 春节过节 (đón Tết Nguyên đán), 中秋节过节 (đón Tết Trung Thu).

→ Nghĩa này thường đi kèm với tên lễ hội: 过春节, 过中秋, 过圣诞节.

  1. Nghĩa thứ hai: Có hiềm khích, xích mích, mâu thuẫn

Trong ngữ cảnh khác, 过节 có thể mang nghĩa là có xích mích, bất hòa giữa người với người.

Ví dụ: 他们俩有过节 (Giữa họ có mâu thuẫn).

→ Nghĩa này thiên về khẩu ngữ, thường dùng trong giao tiếp.

Loại từ

Động từ (动词): khi mang nghĩa “ăn mừng lễ hội”.

Danh động từ / cụm từ (动宾结构): khi mang nghĩa “có hiềm khích, xích mích”.

Một số cụm từ thường gặp

过春节 (guò Chūnjié) – đón Tết Nguyên đán

过中秋节 (guò Zhōngqiūjié) – đón Tết Trung Thu

过圣诞节 (guò Shèngdànjié) – đón lễ Giáng Sinh

过国庆节 (guò Guóqìngjié) – mừng Quốc khánh

有过节 (yǒu guòjié) – có hiềm khích, có mâu thuẫn

Ví dụ chi tiết
Nghĩa 1: Đón tết, ăn mừng lễ hội

我们全家一起过春节。
Wǒmen quánjiā yīqǐ guò Chūnjié.
Cả nhà chúng tôi cùng nhau đón Tết Nguyên đán.

中秋节你打算怎么过节?
Zhōngqiūjié nǐ dǎsuàn zěnme guòjié?
Tết Trung Thu bạn định ăn lễ thế nào?

小孩子们最喜欢过节,因为能收到礼物。
Xiǎo háizimen zuì xǐhuān guòjié, yīnwèi néng shōudào lǐwù.
Trẻ con thích nhất là lễ hội, vì được nhận quà.

圣诞节我们在朋友家过节。
Shèngdànjié wǒmen zài péngyǒu jiā guòjié.
Lễ Giáng Sinh chúng tôi ăn mừng tại nhà bạn.

过节的时候,商场里总是人山人海。
Guòjié de shíhou, shāngchǎng lǐ zǒngshì rénshān rénhǎi.
Vào dịp lễ, trung tâm thương mại lúc nào cũng đông nghịt người.

春节是中国人最重要的过节日子。
Chūnjié shì Zhōngguó rén zuì zhòngyào de guòjié rìzi.
Tết Nguyên đán là ngày lễ quan trọng nhất của người Trung Quốc.

过节的时候,大家都会回家团圆。
Guòjié de shíhou, dàjiā dōu huì huíjiā tuányuán.
Vào dịp lễ, mọi người đều về nhà đoàn tụ.

每年国庆节我们都会旅行过节。
Měinián Guóqìngjié wǒmen dōu huì lǚxíng guòjié.
Mỗi năm dịp Quốc khánh chúng tôi đều đi du lịch để đón lễ.

过节气氛让人觉得很温暖。
Guòjié qìfēn ràng rén juéde hěn wēnnuǎn.
Không khí ngày lễ khiến người ta cảm thấy rất ấm áp.

春节过节要贴春联、放鞭炮。
Chūnjié guòjié yào tiē chūnlián, fàng biānpào.
Ngày Tết phải dán câu đối đỏ và đốt pháo.

Nghĩa 2: Có hiềm khích, xích mích

他们之间有过节,所以很少说话。
Tāmen zhījiān yǒu guòjié, suǒyǐ hěn shǎo shuōhuà.
Giữa họ có hiềm khích, nên ít khi nói chuyện.

我跟他没什么过节。
Wǒ gēn tā méishénme guòjié.
Tôi không có xích mích gì với anh ta cả.

他们因为一件小事产生了过节。
Tāmen yīnwèi yī jiàn xiǎoshì chǎnshēng le guòjié.
Họ nảy sinh mâu thuẫn vì một chuyện nhỏ.

有矛盾不代表一定有过节。
Yǒu máodùn bù dàibiǎo yīdìng yǒu guòjié.
Có mâu thuẫn không có nghĩa là nhất định có hiềm khích.

听说你和他有过节,是真的吗?
Tīngshuō nǐ hé tā yǒu guòjié, shì zhēn de ma?
Nghe nói bạn và anh ấy có hiềm khích, có thật không?

他们俩早就有过节了。
Tāmen liǎ zǎo jiù yǒu guòjié le.
Hai người họ từ lâu đã có mâu thuẫn rồi.

他因为这件事和老板结下了过节。
Tā yīnwèi zhè jiàn shì hé lǎobǎn jiéxià le guòjié.
Anh ấy vì chuyện này mà có hiềm khích với sếp.

我和同事之间没有过节,大家相处得很好。
Wǒ hé tóngshì zhījiān méiyǒu guòjié, dàjiā xiāngchǔ de hěn hǎo.
Giữa tôi và đồng nghiệp không có mâu thuẫn gì, mọi người sống hòa hợp.

过去的过节要放下,才能继续合作。
Guòqù de guòjié yào fàngxià, cáinéng jìxù hézuò.
Những mâu thuẫn trong quá khứ cần bỏ xuống, mới có thể tiếp tục hợp tác.

他们化解了多年的过节,重新成为朋友。
Tāmen huàjiě le duōnián de guòjié, chóngxīn chéngwéi péngyǒu.
Họ hóa giải được mâu thuẫn nhiều năm và lại trở thành bạn bè.

  1. Giải thích từ 过节

Tiếng Trung: 过节

Phiên âm: guòjié

Loại từ: Động từ (动词)

a. Nghĩa cơ bản

“过节” nghĩa là ăn Tết, trải qua ngày lễ, mừng lễ. Nó được dùng để chỉ hành động con người tham gia các hoạt động, phong tục, tập quán trong những ngày lễ, ngày Tết.

Ví dụ:

我们一起过春节。
Wǒmen yīqǐ guò Chūnjié.
Chúng ta cùng nhau đón Tết Nguyên Đán.

b. Nghĩa mở rộng

Trong một số ngữ cảnh, “过节” cũng có thể mang nghĩa trải qua kỳ nghỉ lễ hoặc có mâu thuẫn, hiềm khích (ít phổ biến hơn, thường là khẩu ngữ).

Ví dụ:

他们之间有过节。
Tāmen zhījiān yǒu guòjié.
Giữa họ có hiềm khích.

c. Cấu trúc dùng thường gặp

和…一起过节 – Cùng ai đó ăn Tết.

在…过节 – Ăn Tết/Lễ ở đâu đó.

庆祝过节 – Ăn mừng ngày lễ.

有过节 – Có mâu thuẫn.

  1. Ví dụ chi tiết (có phiên âm và dịch nghĩa)

我们全家一起过春节。
Wǒmen quánjiā yīqǐ guò Chūnjié.
Cả gia đình chúng tôi cùng nhau đón Tết Nguyên Đán.

他们喜欢在家里过节。
Tāmen xǐhuān zài jiālǐ guòjié.
Họ thích ăn Tết ở nhà.

中国人最重视的就是过春节。
Zhōngguórén zuì zhòngshì de jiùshì guò Chūnjié.
Người Trung Quốc coi trọng nhất chính là việc ăn Tết Nguyên Đán.

我小时候最喜欢过节。
Wǒ xiǎoshíhòu zuì xǐhuān guòjié.
Hồi nhỏ tôi thích nhất là được đón lễ.

在国外过节让我很想家。
Zài guówài guòjié ràng wǒ hěn xiǎng jiā.
Ăn Tết ở nước ngoài khiến tôi rất nhớ nhà.

过节的时候,我们常常收到礼物。
Guòjié de shíhòu, wǒmen chángcháng shōudào lǐwù.
Vào dịp lễ, chúng tôi thường nhận được quà.

她打算和朋友一起过节。
Tā dǎsuàn hé péngyǒu yīqǐ guòjié.
Cô ấy định cùng bạn bè ăn Tết.

孩子们最期待的就是过节能放假。
Háizimen zuì qīdài de jiùshì guòjié néng fàngjià.
Điều mà trẻ con mong chờ nhất chính là được nghỉ lễ.

过节不仅是休息,更是一种文化传承。
Guòjié bùjǐn shì xiūxí, gèng shì yī zhǒng wénhuà chuánchéng.
Ăn Tết không chỉ là nghỉ ngơi, mà còn là sự kế thừa văn hóa.

每逢过节,大家都会买很多好吃的。
Měi féng guòjié, dàjiā dōu huì mǎi hěn duō hǎochī de.
Mỗi khi đến lễ Tết, mọi người đều mua rất nhiều đồ ăn ngon.

奶奶说过节要贴春联。
Nǎinai shuō guòjié yào tiē chūnlián.
Bà nói rằng ăn Tết thì phải dán câu đối xuân.

过节的时候,城市里充满了喜庆的气氛。
Guòjié de shíhòu, chéngshì lǐ chōngmǎnle xǐqìng de qìfēn.
Khi đến dịp lễ, trong thành phố ngập tràn bầu không khí vui mừng.

我们常常在乡下过节。
Wǒmen chángcháng zài xiāngxià guòjié.
Chúng tôi thường ăn Tết ở quê.

过节是家人团聚的重要时刻。
Guòjié shì jiārén tuánjù de zhòngyào shíkè.
Ăn Tết là thời khắc quan trọng để gia đình đoàn tụ.

他们之间有点过节,所以不太说话。
Tāmen zhījiān yǒudiǎn guòjié, suǒyǐ bù tài shuōhuà.
Giữa họ có chút hiềm khích, nên ít nói chuyện với nhau.

春节是中国最盛大的过节活动。
Chūnjié shì Zhōngguó zuì shèngdà de guòjié huódòng.
Tết Nguyên Đán là lễ hội lớn nhất ở Trung Quốc.

我希望能和你一起过节。
Wǒ xīwàng néng hé nǐ yīqǐ guòjié.
Tôi hy vọng có thể cùng bạn đón lễ.

过节的时候,大家都会互相祝福。
Guòjié de shíhòu, dàjiā dōu huì hùxiāng zhùfú.
Trong dịp lễ, mọi người đều chúc phúc cho nhau.

我们打算在海边过节。
Wǒmen dǎsuàn zài hǎibiān guòjié.
Chúng tôi dự định ăn Tết ở bờ biển.

过节的时候,她喜欢穿红色的衣服。
Guòjié de shíhòu, tā xǐhuān chuān hóngsè de yīfú.
Khi đến dịp lễ, cô ấy thích mặc quần áo màu đỏ.

  1. Tổng kết

过节 (guòjié) nghĩa chính: Ăn Tết, trải qua kỳ lễ, tham gia các hoạt động mừng lễ.

Nghĩa phụ (khẩu ngữ): Có mâu thuẫn, hiềm khích.

Dùng nhiều trong ngữ cảnh: Tết Nguyên Đán, lễ hội, ngày nghỉ, phong tục truyền thống.

Nguyễn Minh Vũ
Nguyễn Minh Vũhttp://hoctiengtrungonline.com
Tác giả Nguyễn Minh Vũ là nhân vật huyền thoại được người dân Việt Nam rất ngưỡng mộ và khâm phục bởi tài năng xuất chúng cùng với một tâm hồn thiện lương đã đem đến cho cộng đồng dân tiếng Trung vô số nguồn tài liệu học tiếng Trung quý giá, trong đó đặc biệt phải kể đến kho tàng video livestream của Thầy Vũ lên đến hàng TB dung lượng ổ cứng được lưu trữ trên youtube facebook telegram và đồng thời cũng được lưu trữ trong hệ thống ổ cứng của máy chủ trung tâm tiếng Trung ChineMaster được đặt ngay tại văn phòng làm việc của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ địa chỉ Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện Phường Khương Trung Quận Thanh Xuân Hà Nội (Ngã Tư Sở - Royal City). Các bạn xem video livestream của Thầy Vũ mà chưa hiểu bài ở đâu thì hãy liên hệ ngay Hotline Thầy Vũ Hà Nội 090 468 4983 (Viber) hoặc Hotline Thầy Vũ TPHCM Sài Gòn 090 325 4870 (Telegram) nhé.
Có thể bạn đang quan tâm

Từ vựng tiếng Trung mới nhất

Bài viết mới nhất

团圆 là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ

团 (tuán): Nghĩa là tròn, đoàn tụ, tập hợp, hoặc nhóm (ví dụ: như trong "团结" - tuánjié, nghĩa là đoàn kết). 圆 (yuán): Nghĩa là tròn, hoàn chỉnh, hoặc viên mãn (ví dụ: như trong "圆满" - yuánmǎn, nghĩa là trọn vẹn, thành công mỹ mãn).Kết hợp lại, "团圆" biểu thị sự đoàn tụ, sum họp, hoặc trạng thái mọi người trong gia đình hoặc nhóm tụ họp lại với nhau, tạo nên cảm giác trọn vẹn và hạnh phúc. Trong văn hóa Trung Quốc, "团圆" là một giá trị văn hóa quan trọng, đặc biệt gắn liền với Tết Trung Thu (中秋节), khi mặt trăng tròn được xem là biểu tượng của sự đoàn viên, và gia đình thường quây quần ăn bánh trung thu, ngắm trăng. Từ này cũng xuất hiện trong các dịp như Tết Nguyên Đán, khi mọi người trở về quê để đoàn tụ với gia đình. Trong tiếng Việt, "团圆" thường được dịch là "đoàn viên", "sum họp", "đoàn tụ", hoặc "quây quần". Nó khác với "聚会" (jùhuì, tụ họp) ở chỗ "团圆" nhấn mạnh sự gắn kết gia đình, tình thân, và cảm giác trọn vẹn mang tính truyền thống, trong khi "聚会" có thể chỉ các buổi tụ họp thông thường. Loại từ:Danh từ (noun): Chỉ trạng thái hoặc khái niệm của sự đoàn tụ, sum họp. Động từ (verb): Chỉ hành động đoàn tụ, quây quần lại với nhau. "团圆" thường đóng vai trò là danh từ (chỉ sự đoàn tụ) hoặc động từ (chỉ hành động sum họp) trong câu, và thường được dùng trong các ngữ cảnh mang tính cảm xúc, văn hóa, hoặc lễ hội.