Thứ Năm, Tháng 9 11, 2025
Bài giảng Livestream mới nhất trên Kênh Youtube học tiếng Trung online Thầy Vũ
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Vinh Hiển bài 8 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1
00:00
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Vinh Hiển bài 8 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1
01:09:03
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ đào tạo theo giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:38:20
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese Thầy Vũ đào tạo khóa học tiếng Trung online uy tín top 1 toàn diện nhất
01:30:27
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung CHINEMASTER top 1 nền tảng học tiếng Trung trực tuyến Thầy Vũ lớp Hán ngữ HSKK
01:32:26
Video thumbnail
Diễn đàn Chinese Master education - Nền tảng học tiếng Trung online uy tín top 1 Giáo trình Hán ngữ
01:27:00
Video thumbnail
Diễn đàn Chinese education ChineMaster forum tiếng Trung Thầy Vũ lớp học tiếng Trung online Hán ngữ
01:27:32
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese education ChineMaster Thầy Vũ dạy học tiếng Trung online giao tiếp HSKK
01:29:15
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung top 1 CHINEMASTER forum tiếng Trung Chinese Master education lớp Hán ngữ 1 HSKK
01:29:11
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese forum tiếng Trung ChineMaster giáo trình Hán ngữ 1 bài 16 lớp giao tiếp
01:30:15
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese education giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:27:10
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese Master Thầy Vũ lớp giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới bài 14 giao tiếp
01:29:56
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung ChineMaster khóa học tiếng Trung online bài 13 Thầy Vũ lớp giáo trình Hán ngữ 1
01:30:06
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 2 giáo trình Hán ngữ tác giả Nguyễn Minh Vũ Tiếng Trung Chinese Thầy Vũ
01:28:36
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 3 giáo trình Hán ngữ tác giả Nguyễn Minh Vũ mẫu câu tiếng Trung giao tiếp
01:31:00
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 4 giáo trình Hán ngữ tác giả Nguyễn Minh Vũ tiếng Trung giao tiếp cơ bản
01:29:10
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 1 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới phát âm tiếng Trung chuẩn tuyệt đối
01:23:58
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 2 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề
01:30:58
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 3 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới giao tiếp tiếng Trung cơ bản HSKK
01:27:25
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 4 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới luyện nói tiếng Trung giao tiếp HSKK
01:33:08
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 5 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới khóa học tiếng Trung trực tuyến HSKK
01:33:04
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 6 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới giao tiếp tiếng Trung HSKK Thầy Vũ
01:25:39
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 7 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới Thầy Vũ bổ trợ ngữ pháp tiếng Trung
01:29:48
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 12 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới tiếng Trung giao tiếp thực dụng HSK
01:31:34
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 11 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới tiếng Trung giao tiếp ngữ pháp HSKK
01:27:35
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 10 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới lớp tiếng Trung giao tiếp HSK-HSKK
01:29:53
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 8 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới CHINEMASTER Tiếng Trung Thầy Vũ HSKK
01:26:30
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 1 học phát âm tiếng Trung chuẩn TIẾNG TRUNG THẦY VŨ giáo trình Hán ngữ 1
01:27:24
Video thumbnail
Học tiếng Trung online giáo trình Hán ngữ BOYA sơ cấp 1 bài 9 ChineseHSK Thầy Vũ luyện kỹ năng HSKK
01:32:00
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 1 giáo trình Hán ngữ 1 Thầy Vũ giảng bài trực tuyến lớp giao tiếp HSKK
01:18:34
Video thumbnail
Học tiếng Trung online giáo trình Hán ngữ BOYA cao cấp 3 bài 12 Thầy Vũ luyện phản xạ giao tiếp HSKK
01:33:08
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 10 học tiếng Trung online Thầy Vũ đào tạo trực tuyến lớp giao tiếp HSK 123
35:47
Video thumbnail
Học phát âm tiếng Trung chuẩn CHINEMASTER theo giáo trình Hán ngữ BOYA của tác giả Nguyễn Minh Vũ
44:15
Video thumbnail
Khóa học Xuất nhập khẩu tiếng Trung online bài 6 Thầy Vũ dạy theo giáo trình Hán ngữ Xuất nhập khẩu
01:33:29
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 9 học tiếng Trung online Thầy Vũ luyện nói tiếng Trung giao tiếp phản xạ
01:28:29
Video thumbnail
Khóa học Xuất nhập khẩu tiếng Trung online Thầy Vũ bài 5 giáo trình Hán ngữ Logistics Thương mại
01:31:56
Video thumbnail
Khóa học Xuât nhập khẩu tiếng Trung online bài 4 Thầy Vũ dạy theo giáo trình Hán ngữ Logistics
01:33:02
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 8 học tiếng Trung online Thầy Vũ lộ trình đào tạo bài bản cho người mới HSK
01:22:34
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ khóa học xuất nhập khẩu tiếng Trung bài 3 giáo trình Hán ngữ logistic
01:30:13
Video thumbnail
Khóa học Xuất nhập khẩu tiếng Trung online Thầy Vũ bài 3 Giáo trình Hán ngữ Xuất nhập khẩu Logistics
01:35:54
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 7 học tiếng Trung online Thầy Vũ luyện phản xạ giao tiếp Nghe nói HSK HSKK
01:23:14
Video thumbnail
Khóa học Xuất nhập khẩu tiếng Trung online Thầy Vũ bài 2 Giáo trình Hán ngữ Xuất nhập khẩu Logistics
01:35:25
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 6 học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp tiếng Trung giao tiếp cơ bản HSK 123
01:29:12
Video thumbnail
Khóa học Xuất nhập khẩu tiếng Trung online Thầy Vũ bài 2 lớp Giáo trình Hán ngữ Logistics Vận chuyển
01:30:13
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ BOYA cao cấp 3 bài 15 học tiếng Trung online Thầy Vũ luyện thi HSK 789 giao tiếp
01:32:05
Video thumbnail
Khóa học xuất nhập khẩu tiếng Trung online Thầy Vũ bài 1 Giáo trình Hán ngữ Logistics Vận chuyển
01:27:28
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 5 học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp giao tiếp thực dụng HSK 3 HSKK sơ cấp
01:25:12
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ BOYA cao cấp 3 bài 14 học tiếng Trung online Thầy Vũ luyện phản xạ giao tiếp HSKK
01:40:21
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 4 học tiếng Trung online Thầy Vũ với hệ thống giáo án bài giảng chuyên biệt
01:27:23
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 3 học tiếng Trung online Thầy Vũ luyện nói tiếng Trung giao tiếp thực dụng
01:29:49
HomeTừ điển tiếng Trung ChineMaster无论 là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ

无论 là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ

无论 nghĩa là bất kể, bất luận, cho dù. Dùng để chỉ rằng trong bất kỳ tình huống, điều kiện hay khả năng nào, kết quả hoặc kết luận vẫn giữ nguyên. Ví dụ: 无论天气好不好,我们都去。 Wúlùn tiānqì hǎo bù hǎo, wǒmen dōu qù. → Bất kể thời tiết tốt hay không, chúng ta vẫn đi.

5/5 - (1 bình chọn)

无论 là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung online ChineMaster Từ điển tiếng Trung Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung Chinese Master Từ điển tiếng Trung trực tuyến Từ điển tiếng Trung hoctiengtrungonline.com

Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ

  1. Nghĩa của 无论
  • Pinyin: wúlùn
  • Nghĩa: “bất kể, bất luận, cho dù” – dùng để chỉ rằng trong bất kỳ tình huống hoặc điều kiện nào, kết quả hoặc kết luận vẫn không thay đổi.
  • Tính chất: Đây là liên từ (conjunction) thường dùng trong câu phức điều kiện – nhượng bộ.
  • Tương tự: gần nghĩa với 不管, 不论, nhưng 无论 thường mang sắc thái trang trọng hơn, hay dùng trong văn viết hoặc lời nói nghiêm túc.
  1. Cấu trúc thường gặp
  • 无论 + từ nghi vấn + 都/也/总 + …
  • Từ nghi vấn: 什么 (cái gì), 谁 (ai), 哪儿 (ở đâu), 怎么 (như thế nào), 多么 (bao nhiêu), 多少 (bao nhiêu), …
  • Ví dụ: 无论你去哪里,我都支持你。
  • 无论 + A + 还是 + B, 都/也…
  • Dùng khi liệt kê hai khả năng hoặc tình huống.
  • Ví dụ: 无论刮风还是下雨,他都去跑步。
  • 无论…,都/也…
  • Câu phức điều kiện: phần sau thể hiện kết quả không thay đổi.
  • Ví dụ: 无论发生什么事,我都会帮你。
  1. Lưu ý khi dùng
  • Sau 无论 thường phải có 都, 也 hoặc 总 ở mệnh đề chính để nhấn mạnh kết quả không thay đổi.
  • 无论 thường đứng đầu câu hoặc đầu mệnh đề phụ.
  • So với 不管, 无论 trang trọng hơn và hay dùng trong văn viết, diễn văn, hợp đồng, quy định.
  1. 30 câu ví dụ (Tiếng Trung + Pinyin + Tiếng Việt)
  • 无论你说什么,我都相信你。
    Wúlùn nǐ shuō shénme, wǒ dōu xiāngxìn nǐ.
    Bất kể bạn nói gì, tôi cũng tin bạn.
  • 无论天气多么冷,他每天都去跑步。
    Wúlùn tiānqì duōme lěng, tā měitiān dōu qù pǎobù.
    Bất kể thời tiết lạnh thế nào, anh ấy vẫn chạy bộ mỗi ngày.
  • 无论谁来,我都欢迎。
    Wúlùn shéi lái, wǒ dōu huānyíng.
    Bất kể ai đến, tôi đều hoan nghênh.
  • 无论你喜欢哪种音乐,这里都有。
    Wúlùn nǐ xǐhuan nǎ zhǒng yīnyuè, zhèlǐ dōu yǒu.
    Bất kể bạn thích loại nhạc nào, ở đây đều có.
  • 无论刮风还是下雨,他都去上班。
    Wúlùn guāfēng háishi xiàyǔ, tā dōu qù shàngbān.
    Bất kể gió hay mưa, anh ấy đều đi làm.
  • 无论你怎么决定,我们都支持你。
    Wúlùn nǐ zěnme juédìng, wǒmen dōu zhīchí nǐ.
    Bất kể bạn quyết định thế nào, chúng tôi đều ủng hộ.
  • 无论发生什么事,我都会站在你这边。
    Wúlùn fāshēng shénme shì, wǒ dōu huì zhàn zài nǐ zhè biān.
    Bất kể xảy ra chuyện gì, tôi cũng sẽ đứng về phía bạn.
  • 无论你去不去,都告诉我一声。
    Wúlùn nǐ qù bù qù, dōu gàosu wǒ yì shēng.
    Dù bạn có đi hay không, cũng báo cho tôi một tiếng.
  • 无论他多忙,也会抽时间陪家人。
    Wúlùn tā duō máng, yě huì chōu shíjiān péi jiārén.
    Bất kể anh ấy bận thế nào, cũng sẽ dành thời gian cho gia đình.
  • 无论成绩好坏,他都很努力。
    Wúlùn chéngjì hǎo huài, tā dōu hěn nǔlì.
    Bất kể thành tích tốt hay xấu, anh ấy đều rất nỗ lực.
  • 无论你来自哪里,我们都是朋友。
    Wúlùn nǐ láizì nǎlǐ, wǒmen dōu shì péngyǒu.
    Bất kể bạn đến từ đâu, chúng ta đều là bạn.
  • 无论遇到多大困难,他都不放弃。
    Wúlùn yùdào duō dà kùnnán, tā dōu bù fàngqì.
    Bất kể gặp khó khăn lớn thế nào, anh ấy cũng không bỏ cuộc.
  • 无论你怎么说,我的决定不会改变。
    Wúlùn nǐ zěnme shuō, wǒ de juédìng bù huì gǎibiàn.
    Bất kể bạn nói thế nào, quyết định của tôi sẽ không thay đổi.
  • 无论你什么时候来,我都在家。
    Wúlùn nǐ shénme shíhou lái, wǒ dōu zài jiā.
    Bất kể bạn đến lúc nào, tôi cũng ở nhà.
  • 无论他是谁,都必须遵守规定。
    Wúlùn tā shì shéi, dōu bìxū zūnshǒu guīdìng.
    Bất kể anh ta là ai, đều phải tuân thủ quy định.
  • 无论你信不信,这是真的。
    Wúlùn nǐ xìn bù xìn, zhè shì zhēn de.
    Bất kể bạn tin hay không, đây là sự thật.
  • 无论你学什么专业,都要努力。
    Wúlùn nǐ xué shénme zhuānyè, dōu yào nǔlì.
    Bất kể bạn học ngành gì, cũng phải cố gắng.
  • 无论你多有钱,也不能瞧不起别人。
    Wúlùn nǐ duō yǒu qián, yě bù néng qiáobuqǐ biérén.
    Bất kể bạn giàu thế nào, cũng không được coi thường người khác.
  • 无论你愿不愿意,我们都得去。
    Wúlùn nǐ yuàn bù yuànyì, wǒmen dōu děi qù.
    Bất kể bạn có muốn hay không, chúng ta đều phải đi.
  • 无论你怎么努力,他都不满意。
    Wúlùn nǐ zěnme nǔlì, tā dōu bù mǎnyì.
    Bất kể bạn cố gắng thế nào, anh ấy cũng không hài lòng.
  • 无论你去哪里旅行,都要注意安全。
    Wúlùn nǐ qù nǎlǐ lǚxíng, dōu yào zhùyì ānquán.
    Bất kể bạn đi du lịch ở đâu, cũng phải chú ý an toàn.
  • 无论你多聪明,也要谦虚。
    Wúlùn nǐ duō cōngmíng, yě yào qiānxū.
    Bất kể bạn thông minh thế nào, cũng phải khiêm tốn.
  • 无论你怎么解释,他都不听。
    Wúlùn nǐ zěnme jiěshì, tā dōu bù tīng.
    Bất kể bạn giải thích thế nào, anh ấy cũng không nghe.
  • 无论你多累,也要完成任务。
    Wúlùn nǐ duō lèi, yě yào wánchéng rènwù.
    Bất kể bạn mệt thế nào, cũng phải hoàn thành nhiệm vụ.
  • 无论你喜欢不喜欢,这就是事实。
    Wúlùn nǐ xǐhuan bù xǐhuan, zhè jiù shì shìshí.
    Bất kể bạn thích hay không, đây là sự thật.
  • 无论你怎么想,我都尊重你的意见。
    Wúlùn nǐ zěnme xiǎng, wǒ dōu zūnzhòng nǐ de yìjiàn.
    Bất kể bạn nghĩ thế nào, tôi đều tôn trọng ý kiến của bạn.

Giải thích chi tiết:
Cụm từ “无论是什么” được ghép từ các thành phần:

“无论” (wúlùn): Nghĩa là bất kể, dù cho, bất luận (ví dụ: như trong “无论如何” – wúlùn rúhé, nghĩa là dù thế nào).
“是” (shì): Nghĩa là là, đúng là (động từ liên kết).
“什么” (shénme): Nghĩa là gì, cái gì, điều gì (dùng để hỏi hoặc chỉ điều không xác định).

Kết hợp lại, “无论是什么” tạo thành cấu trúc nhượng bộ, thường dùng trong câu phức để biểu đạt “bất kể là gì”, “dù là cái gì đi nữa”, “cho dù là bất cứ thứ gì”. Trong văn hóa và ngôn ngữ Trung Quốc, cụm từ này thường xuất hiện trong các ngữ cảnh hàng ngày, giáo dục, hoặc văn học để nhấn mạnh sự linh hoạt, chấp nhận, hoặc không phân biệt đối xử. Nó là một phần của cấu trúc lớn hơn như “无论是什么…都…” (bất kể là gì…đều…) hoặc “无论是什么…也…” (bất kể là gì…cũng…). Trong tiếng Việt, cụm từ này thường được dịch là “bất kể là gì”, “dù là cái gì”, “cho dù là bất cứ điều gì”. Nó khác với “不管是什么” (bùguǎn shì shénme, cũng nghĩa bất kể là gì) ở chỗ “无论” mang tính trang trọng hơn, thường dùng trong văn viết hoặc tình huống nghiêm túc.
Loại từ:
Cụm liên từ (conjunction phrase) hoặc cụm từ nhượng bộ (concessive phrase). Nó thường đóng vai trò là phần mở đầu của mệnh đề phụ trong câu phức, kết nối với mệnh đề chính để biểu đạt sự nhượng bộ, và không thay đổi ý nghĩa chính bất kể điều kiện là gì.
Mẫu câu ví dụ:
Dưới đây là một số mẫu câu cơ bản sử dụng “无论是什么”, kèm theo pinyin (phiên âm) và dịch nghĩa sang tiếng Việt. Tôi sẽ phân loại theo ngữ cảnh để dễ hiểu.

Nhượng bộ chung:

Tiếng Trung: 无论是什么,我都会支持你。
Pinyin: Wúlùn shì shénme, wǒ dōu huì zhīchí nǐ.
Dịch: Bất kể là gì, tôi đều sẽ ủng hộ bạn.

Trong lời khuyên:

Tiếng Trung: 无论是什么困难,我们都要克服。
Pinyin: Wúlùn shì shénme kùnnan, wǒmen dōu yào kèfú.
Dịch: Bất kể là khó khăn gì, chúng ta đều phải vượt qua.

Trong lựa chọn:

Tiếng Trung: 无论是什么颜色,我都喜欢。
Pinyin: Wúlùn shì shénme yánsè, wǒ dōu xǐhuān.
Dịch: Bất kể là màu gì, tôi đều thích.

Trong giúp đỡ:

Tiếng Trung: 无论是什么事,我都可以帮你。
Pinyin: Wúlùn shì shénme shì, wǒ dōu kěyǐ bāng nǐ.
Dịch: Bất kể là việc gì, tôi đều có thể giúp bạn.

Trong chấp nhận:

Tiếng Trung: 无论是什么结果,我们都要接受。
Pinyin: Wúlùn shì shénme jiéguǒ, wǒmen dōu yào jiēshòu.
Dịch: Bất kể là kết quả gì, chúng ta đều phải chấp nhận.

Nhiều ví dụ (gồm phiên âm và tiếng Việt):
Dưới đây là thêm nhiều ví dụ thực tế hơn, lấy từ ngữ cảnh hàng ngày, giáo dục, văn hóa và xã hội. Mỗi ví dụ bao gồm câu đầy đủ, pinyin, và dịch nghĩa sang tiếng Việt.

Ví dụ về giúp đỡ bạn bè:

Tiếng Trung: 无论是什么问题,你都可以问我。
Pinyin: Wúlùn shì shénme wèntí, nǐ dōu kěyǐ wèn wǒ.
Dịch: Bất kể là vấn đề gì, bạn đều có thể hỏi tôi.

Ví dụ về lựa chọn thức ăn:

Tiếng Trung: 无论是什么菜,我都吃得惯。
Pinyin: Wúlùn shì shénme cài, wǒ dōu chī de guàn.
Dịch: Bất kể là món ăn gì, tôi đều ăn quen.

Ví dụ về thời tiết:

Tiếng Trung: 无论是什么天气,我们都要去旅行。
Pinyin: Wúlùn shì shénme tiānqì, wǒmen dōu yào qù lǚxíng.
Dịch: Bất kể là thời tiết gì, chúng ta đều phải đi du lịch.

Ví dụ về công việc:

Tiếng Trung: 无论是什么工作,我都会努力做好。
Pinyin: Wúlùn shì shénme gōngzuò, wǒ dōu huì nǔlì zuò hǎo.
Dịch: Bất kể là công việc gì, tôi đều sẽ nỗ lực làm tốt.

Ví dụ về quà tặng:

Tiếng Trung: 无论是什么礼物,她都会开心。
Pinyin: Wúlùn shì shénme lǐwù, tā dōu huì kāixīn.
Dịch: Bất kể là quà gì, cô ấy đều sẽ vui vẻ.

Ví dụ về lý do:

Tiếng Trung: 无论是什么原因,你都不该迟到。
Pinyin: Wúlùn shì shénme yuányīn, nǐ dōu bù gāi chídào.
Dịch: Bất kể là lý do gì, bạn đều không nên muộn.

Ví dụ về sở thích:

Tiếng Trung: 无论是什么音乐,我都喜欢听。
Pinyin: Wúlùn shì shénme yīnyuè, wǒ dōu xǐhuān tīng.
Dịch: Bất kể là loại nhạc gì, tôi đều thích nghe.

Ví dụ về thử thách:

Tiếng Trung: 无论是什么挑战,我们都要面对。
Pinyin: Wúlùn shì shénme tiǎozhàn, wǒmen dōu yào miànduì.
Dịch: Bất kể là thử thách gì, chúng ta đều phải đối mặt.

Ví dụ về bí mật:

Tiếng Trung: 无论是什么秘密,我都不会告诉别人。
Pinyin: Wúlùn shì shénme mìmì, wǒ dōu bù huì gàosù biérén.
Dịch: Bất kể là bí mật gì, tôi đều sẽ không kể cho người khác.

Ví dụ về quyết định:

Tiếng Trung: 无论是什么决定,你都要自己负责。
Pinyin: Wúlùn shì shénme juédìng, nǐ dōu yào zìjǐ fùzé.
Dịch: Bất kể là quyết định gì, bạn đều phải tự chịu trách nhiệm.

无论 (wúlùn) là một liên từ rất thường gặp trong tiếng Trung, mang ý nghĩa “bất kể, cho dù, mặc dù, dù thế nào đi nữa”. Nó thường dùng để dẫn ra một điều kiện không ảnh hưởng đến kết quả phía sau.

  1. Thông tin cơ bản

Hán tự: 无论

Phiên âm: wúlùn

Loại từ: Liên từ (连词)

  1. Ý nghĩa chi tiết

Bất kể, cho dù, mặc dù
→ Dùng để nhấn mạnh kết quả hoặc tình huống phía sau không thay đổi dù điều kiện có khác nhau.

Cấu trúc thường dùng:

无论 + A + 还是 + B,(都/也) + Kết quả
Ví dụ: 无论天气好还是坏,我们都去。
(Bất kể thời tiết tốt hay xấu, chúng ta đều đi.)

无论 + từ nghi vấn (谁/什么/哪儿/怎么/多少…) + (都/也) + Kết quả
Ví dụ: 无论谁来,我都欢迎。
(Bất kể ai đến, tôi đều hoan nghênh.)

  1. Lưu ý sử dụng

Thường đi kèm với 都/也 để nhấn mạnh tính bất biến của kết quả.

Có thể dùng trong văn nói lẫn văn viết.

Nghĩa gần với: 不管 (bùguǎn), 不论 (bùlùn).

  1. 30 mẫu câu ví dụ với 无论

无论天气多么冷,他每天都去跑步。
Wúlùn tiānqì duōme lěng, tā měitiān dōu qù pǎobù.
Bất kể thời tiết lạnh thế nào, anh ấy ngày nào cũng đi chạy bộ.

无论你同意还是不同意,我都要去做。
Wúlùn nǐ tóngyì háishì bù tóngyì, wǒ dōu yào qù zuò.
Bất kể bạn đồng ý hay không, tôi vẫn sẽ làm.

无论谁来参加,我们都很欢迎。
Wúlùn shuí lái cānjiā, wǒmen dōu hěn huānyíng.
Bất kể ai đến tham gia, chúng tôi đều rất hoan nghênh.

无论你走到哪里,我都会支持你。
Wúlùn nǐ zǒu dào nǎlǐ, wǒ dōu huì zhīchí nǐ.
Bất kể bạn đi đâu, tôi đều sẽ ủng hộ bạn.

无论多晚,他都会回家陪父母。
Wúlùn duō wǎn, tā dōu huì huí jiā péi fùmǔ.
Bất kể muộn đến đâu, anh ấy đều về nhà ở bên bố mẹ.

无论结果如何,我们都努力过。
Wúlùn jiéguǒ rúhé, wǒmen dōu nǔlì guò.
Bất kể kết quả ra sao, chúng ta đều đã cố gắng.

无论你怎么解释,他都不相信。
Wúlùn nǐ zěnme jiěshì, tā dōu bù xiāngxìn.
Bất kể bạn giải thích thế nào, anh ấy cũng không tin.

无论发生什么,我都会站在你这边。
Wúlùn fāshēng shénme, wǒ dōu huì zhàn zài nǐ zhèbiān.
Bất kể xảy ra chuyện gì, tôi cũng sẽ đứng về phía bạn.

无论是谁,都要遵守规定。
Wúlùn shì shuí, dōu yào zūnshǒu guīdìng.
Bất kể là ai, đều phải tuân thủ quy định.

无论你愿不愿意,他都会去。
Wúlùn nǐ yuàn bù yuànyì, tā dōu huì qù.
Bất kể bạn có muốn hay không, anh ấy cũng sẽ đi.

无论你怎么努力,他总是不满意。
Wúlùn nǐ zěnme nǔlì, tā zǒng shì bù mǎnyì.
Bất kể bạn cố gắng thế nào, anh ấy cũng không hài lòng.

无论工作多忙,他每天都读书。
Wúlùn gōngzuò duō máng, tā měitiān dōu dúshū.
Bất kể công việc bận rộn thế nào, anh ấy vẫn đọc sách mỗi ngày.

无论价格高还是低,我都买得起。
Wúlùn jiàgé gāo háishì dī, wǒ dōu mǎi de qǐ.
Bất kể giá cao hay thấp, tôi đều mua được.

无论条件好坏,我们都要坚持。
Wúlùn tiáojiàn hǎo huài, wǒmen dōu yào jiānchí.
Bất kể điều kiện tốt hay xấu, chúng ta đều phải kiên trì.

无论何时,你都可以找我帮忙。
Wúlùn héshí, nǐ dōu kěyǐ zhǎo wǒ bāngmáng.
Bất kể lúc nào, bạn đều có thể nhờ tôi giúp.

无论怎样,我都不会放弃。
Wúlùn zěnyàng, wǒ dōu bù huì fàngqì.
Dù thế nào đi nữa, tôi cũng sẽ không bỏ cuộc.

无论有多少困难,我们都要面对。
Wúlùn yǒu duōshǎo kùnnán, wǒmen dōu yào miànduì.
Bất kể có bao nhiêu khó khăn, chúng ta đều phải đối mặt.

无论你是谁,我都尊重你。
Wúlùn nǐ shì shuí, wǒ dōu zūnzhòng nǐ.
Bất kể bạn là ai, tôi đều tôn trọng bạn.

无论什么事情,他都愿意尝试。
Wúlùn shénme shìqíng, tā dōu yuànyì chángshì.
Bất kể việc gì, anh ấy đều sẵn sàng thử.

无论你去不去,我都要走。
Wúlùn nǐ qù bù qù, wǒ dōu yào zǒu.
Bất kể bạn đi hay không, tôi vẫn phải đi.

无论别人怎么说,我都相信你。
Wúlùn biérén zěnme shuō, wǒ dōu xiāngxìn nǐ.
Bất kể người khác nói gì, tôi cũng tin bạn.

无论遇到什么困难,他都不退缩。
Wúlùn yùdào shénme kùnnán, tā dōu bù tuìsuō.
Bất kể gặp khó khăn gì, anh ấy cũng không lùi bước.

无论你怎么安排,我都支持。
Wúlùn nǐ zěnme ānpái, wǒ dōu zhīchí.
Bất kể bạn sắp xếp thế nào, tôi cũng ủng hộ.

无论距离多远,我们的心都在一起。
Wúlùn jùlí duō yuǎn, wǒmen de xīn dōu zài yīqǐ.
Bất kể khoảng cách xa thế nào, trái tim chúng ta vẫn ở bên nhau.

无论是谁犯错,都要承担责任。
Wúlùn shì shuí fàn cuò, dōu yào chéngdān zérèn.
Bất kể là ai mắc lỗi, đều phải chịu trách nhiệm.

无论花多少钱,他都愿意买这台电脑。
Wúlùn huā duōshǎo qián, tā dōu yuànyì mǎi zhè tái diànnǎo.
Bất kể tốn bao nhiêu tiền, anh ấy cũng sẵn sàng mua chiếc máy tính này.

无论明天有没有雨,我们都去爬山。
Wúlùn míngtiān yǒu méiyǒu yǔ, wǒmen dōu qù páshān.
Bất kể ngày mai có mưa hay không, chúng ta đều đi leo núi.

无论你喜欢不喜欢,他已经决定了。
Wúlùn nǐ xǐhuān bù xǐhuān, tā yǐjīng juédìng le.
Bất kể bạn thích hay không, anh ấy đã quyết định rồi.

无论怎么说,家人永远是最重要的。
Wúlùn zěnme shuō, jiārén yǒngyuǎn shì zuì zhòngyào de.
Dù thế nào đi nữa, gia đình luôn là quan trọng nhất.

无论你什么时候来,我都在家等你。
Wúlùn nǐ shénme shíhou lái, wǒ dōu zài jiā děng nǐ.
Bất kể bạn đến lúc nào, tôi đều ở nhà chờ bạn.

  1. Định nghĩa của 无论 (wúlùn)
    Nghĩa: “Bất kể…”, “bất luận…”, “cho dù…”.

Dùng để chỉ rằng dù trong bất kỳ tình huống, điều kiện hay khả năng nào, kết quả hoặc kết luận ở vế sau vẫn không thay đổi.

Thường dùng trong câu giả thiết – nhượng bộ, nhấn mạnh điều kiện không ảnh hưởng đến kết quả.

Ví dụ:

无论你说什么,我都支持你。 Bất kể bạn nói gì, tôi cũng ủng hộ bạn.

  1. Loại từ
    Liên từ (连词): Dùng để nối hai vế câu, vế trước nêu điều kiện giả định, vế sau nêu kết quả/quan điểm không thay đổi.
  2. Cấu trúc thường gặp
    无论 + từ nghi vấn/đại từ phiếm chỉ + …,都/也/总 + …

Đại từ nghi vấn: 什么 (cái gì), 谁 (ai), 哪儿 (ở đâu), 怎么 (thế nào), 多少 (bao nhiêu)…

Ví dụ: 无论你去哪儿,我都跟你去。 Bất kể bạn đi đâu, tôi cũng đi cùng.

无论 + A + 还是 + B, 都/也 + …

Dùng khi liệt kê hai hoặc nhiều khả năng.

Ví dụ: 无论刮风还是下雨,他都去跑步。 Dù gió hay mưa, anh ấy vẫn đi chạy bộ.

无论 + tính từ/động từ + 不/没 + tính từ/động từ, 都/也 + …

Ví dụ: 无论贵不贵,我都要买。 Dù đắt hay không, tôi cũng mua.

无论 + Chủ ngữ 1 + A, Chủ ngữ 2 + 都/也…

Ví dụ: 无论你同意不同意,我们也会继续。 Dù bạn đồng ý hay không, chúng tôi vẫn tiếp tục.

  1. Ví dụ chi tiết (kèm phiên âm và tiếng Việt)
    Câu tiếng Trung Phiên âm Dịch tiếng Việt
    无论你说什么,我都相信你。 Wúlùn nǐ shuō shénme, wǒ dōu xiāngxìn nǐ. Bất kể bạn nói gì, tôi cũng tin bạn.
    无论天气好不好,我们都去爬山。 Wúlùn tiānqì hǎo bù hǎo, wǒmen dōu qù páshān. Dù thời tiết tốt hay không, chúng tôi vẫn đi leo núi.
    无论是谁来,我都欢迎。 Wúlùn shì shéi lái, wǒ dōu huānyíng. Bất kể ai đến, tôi đều hoan nghênh.
    无论你喜欢哪种颜色,这里都有。 Wúlùn nǐ xǐhuan nǎ zhǒng yánsè, zhèlǐ dōu yǒu. Bất kể bạn thích màu nào, ở đây đều có.
    无论遇到什么困难,我们都要坚持。 Wúlùn yùdào shénme kùnnán, wǒmen dōu yào jiānchí. Bất kể gặp khó khăn gì, chúng ta cũng phải kiên trì.
    无论刮风还是下雨,他每天都跑步。 Wúlùn guāfēng háishì xiàyǔ, tā měitiān dōu pǎobù. Dù gió hay mưa, anh ấy vẫn chạy bộ mỗi ngày.
    无论贵不贵,我都想买下来。 Wúlùn guì bù guì, wǒ dōu xiǎng mǎi xiàlái. Dù đắt hay không, tôi vẫn muốn mua.
    无论你怎么决定,我们都支持你。 Wúlùn nǐ zěnme juédìng, wǒmen dōu zhīchí nǐ. Dù bạn quyết định thế nào, chúng tôi cũng ủng hộ bạn.
    无论他来不来,我们都开始吧。 Wúlùn tā lái bù lái, wǒmen dōu kāishǐ ba. Dù anh ấy có đến hay không, chúng ta cũng bắt đầu thôi.
    无论你是谁,都要遵守法律。 Wúlùn nǐ shì shéi, dōu yào zūnshǒu fǎlǜ. Bất kể bạn là ai, cũng phải tuân thủ pháp luật.
  2. Từ liên quan
    Từ Phiên âm Nghĩa Ghi chú
    不管 bùguǎn Bất kể, cho dù Nghĩa gần như 无论, dùng linh hoạt hơn trong khẩu ngữ
    不论 bùlùn Bất luận Trang trọng hơn, thường dùng trong văn viết
    即使 jíshǐ Cho dù Nhấn mạnh sự nhượng bộ
    尽管 jǐnguǎn Cho dù, mặc dù Có thể là liên từ hoặc phó từ
  3. Lưu ý khi dùng
    Sau 无论 thường có từ nghi vấn hoặc cấu trúc liệt kê.

Vế sau thường đi kèm 都 / 也 / 总 để nhấn mạnh kết quả không thay đổi.

无论 thiên về văn viết hoặc lời nói trang trọng; trong khẩu ngữ hàng ngày, 不管 dùng nhiều hơn.

  1. Định nghĩa
    无论 nghĩa là bất kể, bất luận, cho dù. Dùng để chỉ rằng trong bất kỳ tình huống, điều kiện hay khả năng nào, kết quả hoặc kết luận vẫn giữ nguyên.

Ví dụ: 无论天气好不好,我们都去。 Wúlùn tiānqì hǎo bù hǎo, wǒmen dōu qù. → Bất kể thời tiết tốt hay không, chúng ta vẫn đi.

  1. Loại từ
    Liên từ (连词)

Thường đứng ở đầu mệnh đề điều kiện, theo sau là đại từ nghi vấn hoặc cấu trúc liệt kê, mệnh đề sau thường có 都 / 也 / 总 để nhấn mạnh kết quả không đổi.

  1. Cấu trúc thường gặp
    无论 + 疑问代词/疑问结构 + 都/也/总 + …

疑问代词: 谁 (ai), 什么 (cái gì), 哪儿 (ở đâu), 怎么 (như thế nào), 多少 (bao nhiêu)…

Ví dụ: 无论谁来,他都欢迎。 Wúlùn shéi lái, tā dōu huānyíng. → Bất kể ai đến, anh ấy đều hoan nghênh.

无论 + A + 还是 + B + 都/也 + …

Dùng khi liệt kê hai hoặc nhiều khả năng.

Ví dụ: 无论刮风还是下雨,他都去跑步。 Wúlùn guāfēng háishì xiàyǔ, tā dōu qù pǎobù. → Bất kể gió hay mưa, anh ấy đều đi chạy.

无论 + Động từ/ Tính từ + 不/没 + Động từ/Tính từ + 都/也 + …

Ví dụ: 无论去不去,你都得先告诉我。 Wúlùn qù bù qù, nǐ dōu děi xiān gàosu wǒ. → Dù đi hay không, bạn cũng phải nói cho tôi trước.

  1. Ví dụ đa dạng
    A. Với đại từ nghi vấn
    无论谁帮助你,你都要说谢谢。 Wúlùn shéi bāngzhù nǐ, nǐ dōu yào shuō xièxie. → Bất kể ai giúp bạn, bạn cũng phải nói cảm ơn.

无论你去哪儿,我都支持你。 Wúlùn nǐ qù nǎr, wǒ dōu zhīchí nǐ. → Dù bạn đi đâu, tôi cũng ủng hộ bạn.

无论发生什么事,我们都要冷静。 Wúlùn fāshēng shénme shì, wǒmen dōu yào lěngjìng. → Dù xảy ra chuyện gì, chúng ta cũng phải bình tĩnh.

B. Với cấu trúc liệt kê
无论早上还是晚上,他都在学习。 Wúlùn zǎoshang háishì wǎnshang, tā dōu zài xuéxí. → Bất kể sáng hay tối, anh ấy đều học.

无论冬天还是夏天,她每天都跑步。 Wúlùn dōngtiān háishì xiàtiān, tā měitiān dōu pǎobù. → Dù mùa đông hay mùa hè, cô ấy đều chạy bộ mỗi ngày.

C. Với động từ/tính từ phủ định
无论去不去,他都先准备好行李。 Wúlùn qù bù qù, tā dōu xiān zhǔnbèi hǎo xínglǐ. → Dù đi hay không, anh ấy cũng chuẩn bị sẵn hành lý.

无论喜不喜欢,你都得完成任务。 Wúlùn xǐ bù xǐhuan, nǐ dōu děi wánchéng rènwu. → Dù thích hay không, bạn cũng phải hoàn thành nhiệm vụ.

D. Trong văn phong trang trọng
无论条件多么艰苦,我们也要坚持下去。 Wúlùn tiáojiàn duōme jiānkǔ, wǒmen yě yào jiānchí xiàqù. → Dù điều kiện khó khăn đến đâu, chúng ta cũng phải kiên trì.

无论前方有多少困难,他都不退缩。 Wúlùn qiánfāng yǒu duōshǎo kùnnán, tā dōu bù tuìsuō. → Dù phía trước có bao nhiêu khó khăn, anh ấy cũng không lùi bước.

  1. Lưu ý khi dùng
    无论 gần nghĩa với 不管 (bùguǎn), 不论 (bùlùn), nhưng 无论 thường trang trọng hơn, hay dùng trong văn viết hoặc lời nói lịch sự.

Sau 无论 thường là cấu trúc nghi vấn hoặc liệt kê, mệnh đề sau bắt buộc có 都 / 也 / 总 để nhấn mạnh kết quả không đổi.

Không dùng 无论 cho những sự thật hiển nhiên (thay vào đó dùng 尽管, 因为…所以…).

无论 (wúlùn) là một liên từ (连词) trong tiếng Trung, thường dùng để biểu thị ý nghĩa “bất kể, cho dù, không quan trọng là… thì…”. Nó thường đi kèm với “都 (dōu)” hoặc “也 (yě)” để thành cấu trúc cố định: 无论…都/也…. Đây là một cách diễn đạt rất phổ biến trong khẩu ngữ cũng như văn viết, dùng để nhấn mạnh rằng trong mọi trường hợp, kết quả hay sự việc phía sau vẫn không thay đổi.

  1. Ý nghĩa chính

Biểu thị sự không giới hạn về điều kiện hoặc tình huống, nghĩa là dù trong trường hợp nào thì cũng đều giống nhau.

Gần nghĩa với: 不管 (bùguǎn), 不论 (bùlùn), 无论如何 (wúlùn rúhé).

  1. Cấu trúc ngữ pháp

无论 + từ nghi vấn / lựa chọn + 都/也 + mệnh đề

无论什么时候,都欢迎你来。

无论是谁,也要遵守规定。

无论 + danh từ / động từ / tính từ + 都/也 + mệnh đề

无论天气怎么样,我们都要出发。

无论成绩好坏,他都很努力。

  1. Ví dụ chi tiết (30 câu)

无论发生什么,我都会支持你。
(Wúlùn fāshēng shénme, wǒ dōu huì zhīchí nǐ.)
Bất kể xảy ra chuyện gì, tôi cũng sẽ ủng hộ bạn.

无论你喜欢还是不喜欢,这个决定已经做出了。
(Wúlùn nǐ xǐhuān háishì bù xǐhuān, zhège juédìng yǐjīng zuòchū le.)
Bất kể bạn thích hay không, quyết định này đã được đưa ra.

无论天气多冷,他每天都坚持跑步。
(Wúlùn tiānqì duō lěng, tā měitiān dōu jiānchí pǎobù.)
Dù thời tiết lạnh thế nào, anh ấy vẫn kiên trì chạy bộ mỗi ngày.

无论多忙,他都会抽时间陪家人。
(Wúlùn duō máng, tā dōu huì chōu shíjiān péi jiārén.)
Bất kể bận thế nào, anh ấy cũng dành thời gian cho gia đình.

无论谁来参加比赛,都有机会获奖。
(Wúlùn shéi lái cānjiā bǐsài, dōu yǒu jīhuì huòjiǎng.)
Bất kể ai tham gia cuộc thi cũng đều có cơ hội nhận giải.

无论结果如何,我们都要尽力而为。
(Wúlùn jiéguǒ rúhé, wǒmen dōu yào jìnlì ér wéi.)
Dù kết quả thế nào, chúng ta cũng phải cố gắng hết sức.

无论多难,他都没有放弃过。
(Wúlùn duō nán, tā dōu méiyǒu fàngqì guò.)
Cho dù khó khăn đến đâu, anh ấy cũng chưa từng bỏ cuộc.

无论他说什么,我都相信。
(Wúlùn tā shuō shénme, wǒ dōu xiāngxìn.)
Dù anh ấy nói gì, tôi cũng tin.

无论什么时候来,你都受欢迎。
(Wúlùn shénme shíhòu lái, nǐ dōu shòu huānyíng.)
Bất kể khi nào bạn đến, đều được chào đón.

无论去哪里,她都带着相机。
(Wúlùn qù nǎlǐ, tā dōu dàizhe xiàngjī.)
Đi đâu cô ấy cũng mang theo máy ảnh.

无论是学生还是老师,都要遵守学校的规定。
(Wúlùn shì xuéshēng háishì lǎoshī, dōu yào zūnshǒu xuéxiào de guīdìng.)
Bất kể là học sinh hay giáo viên, đều phải tuân thủ quy định của trường.

无论贵还是便宜,我都想买一件。
(Wúlùn guì háishì piányí, wǒ dōu xiǎng mǎi yí jiàn.)
Dù đắt hay rẻ, tôi đều muốn mua một cái.

无论遇到什么困难,他都能冷静面对。
(Wúlùn yùdào shénme kùnnan, tā dōu néng lěngjìng miànduì.)
Dù gặp khó khăn gì, anh ấy đều có thể bình tĩnh đối mặt.

无论你怎么解释,我都不明白。
(Wúlùn nǐ zěnme jiěshì, wǒ dōu bù míngbai.)
Dù bạn giải thích thế nào, tôi vẫn không hiểu.

无论刮风下雨,他都照常上班。
(Wúlùn guā fēng xiàyǔ, tā dōu zhàocháng shàngbān.)
Dù gió mưa thế nào, anh ấy vẫn đi làm bình thường.

无论谁来批评,他都能虚心接受。
(Wúlùn shéi lái pīpíng, tā dōu néng xūxīn jiēshòu.)
Bất kể ai phê bình, anh ấy đều khiêm tốn tiếp thu.

无论走到哪里,她都很自信。
(Wúlùn zǒudào nǎlǐ, tā dōu hěn zìxìn.)
Dù đi đến đâu, cô ấy cũng rất tự tin.

无论是好消息还是坏消息,请你告诉我。
(Wúlùn shì hǎo xiāoxī háishì huài xiāoxī, qǐng nǐ gàosu wǒ.)
Bất kể là tin tốt hay tin xấu, xin hãy nói với tôi.

无论年龄大小,都可以参加这个活动。
(Wúlùn niánlíng dàxiǎo, dōu kěyǐ cānjiā zhège huódòng.)
Bất kể tuổi tác lớn hay nhỏ đều có thể tham gia hoạt động này.

无论别人怎么看,他都坚持自己的选择。
(Wúlùn biérén zěnme kàn, tā dōu jiānchí zìjǐ de xuǎnzé.)
Bất kể người khác nghĩ thế nào, anh ấy cũng kiên trì với lựa chọn của mình.

无论他来不来,我们都要开始。
(Wúlùn tā lái bù lái, wǒmen dōu yào kāishǐ.)
Dù anh ấy có đến hay không, chúng ta cũng phải bắt đầu.

无论对错,他都愿意承担责任。
(Wúlùn duì cuò, tā dōu yuànyì chéngdān zérèn.)
Dù đúng hay sai, anh ấy cũng sẵn sàng chịu trách nhiệm.

无论是传统文化还是现代文化,都值得学习。
(Wúlùn shì chuántǒng wénhuà háishì xiàndài wénhuà, dōu zhídé xuéxí.)
Dù là văn hóa truyền thống hay văn hóa hiện đại đều đáng để học hỏi.

无论条件好坏,我们都不能退缩。
(Wúlùn tiáojiàn hǎo huài, wǒmen dōu bùnéng tuìsuō.)
Bất kể điều kiện tốt hay xấu, chúng ta cũng không thể lùi bước.

无论谁遇到困难,他都会帮助。
(Wúlùn shéi yùdào kùnnan, tā dōu huì bāngzhù.)
Bất kể ai gặp khó khăn, anh ấy cũng sẽ giúp đỡ.

无论什么时候学习,都不算晚。
(Wúlùn shénme shíhòu xuéxí, dōu bù suàn wǎn.)
Bất kể học lúc nào, cũng không tính là muộn.

无论你来自哪里,我们都是朋友。
(Wúlùn nǐ láizì nǎlǐ, wǒmen dōu shì péngyǒu.)
Bất kể bạn đến từ đâu, chúng ta đều là bạn bè.

无论是谁犯了错误,都要受到处罚。
(Wúlùn shì shéi fànle cuòwù, dōu yào shòudào chǔfá.)
Bất kể là ai phạm lỗi, cũng đều phải bị xử phạt.

无论过去如何,现在都要好好生活。
(Wúlùn guòqù rúhé, xiànzài dōu yào hǎohǎo shēnghuó.)
Dù quá khứ thế nào, bây giờ cũng phải sống thật tốt.

无论别人说什么,我都不会动摇。
(Wúlùn biérén shuō shénme, wǒ dōu bù huì dòngyáo.)
Dù người khác nói gì, tôi cũng sẽ không dao động.

1) Nghĩa cơ bản

无论 (wúlùn) = bất luận / dù / cho dù / không kể — dùng để giới thiệu điều kiện (một tình huống, một khả năng, một lựa chọn…) và nhấn rằng kết quả (mệnh đề chính) không bị ảnh hưởng bởi điều kiện đó.
Nói ngắn: “No matter … (… ), (then) …”.

2) Loại từ

Trong ngữ pháp tiếng Trung, 无论 thường được xem là 连词 (liên từ) — nối mệnh đề phụ (điều kiện) với mệnh đề chính.

Về chức năng ý nghĩa: nó mang sắc thái phủ định/không bị ràng buộc bởi điều kiện phía trước.

3) Các mẫu cấu trúc (khung câu) thông dụng

无论 + 疑问代词(谁/什么/哪里/什么时候/怎样/多/多么…) + 都/也 + (主语) + 谓语…

例: 无论你多忙,都要休息。

无论 + A 还是 B + 都 + … (Bất kể A hay B thì…)

例: 无论白天还是晚上,你都可以打电话给我。

无论 + …如何 / 无论 + …与否 (无论如何 = dù thế nào đi nữa; 与否 = hay không)

例: 无论如何,你要告诉我真相。 / 无论你来与否,我们都会开始。

无论 + 多 + adj. + 都/也 + … (dù… đến mức nào)

例: 无论多难,我们也不能放弃。

无论 + 地点/时间 + 都 + …

例: 无论何时何地,我都会支持你。

Chú ý vị trí của 都/也: thường đặt ngay sau phần điều kiện (phía sau mệnh đề chứa 无论), trước động từ chính. Cả 都 và 也 đều có thể dùng; 都 dùng rất phổ biến, 也 có sắc thái nhấn mạnh hơn trong một số trường hợp.

4) So sánh & sắc thái

无论 ≈ 不管 ≈ 不论: ba từ này rất gần nghĩa và thường thay thế cho nhau.

Tuy nhiên, 无论 thường chính thức hơn / phổ biến hơn trong văn viết; 不管 thân mật, nói thông dụng.

无论 vs 即使 / 纵然: 即使/纵然 = even if (thường nói “cho dù có xảy ra cái tình huống đó hay không”), còn 无论 là no matter which/what/when… (không nhấn mạnh giả thiết có xảy ra hay không). Trong nhiều ngữ cảnh chúng có thể dùng tương tự nhưng sắc thái hơi khác.

无论如何 có thể đứng riêng (ở đầu câu) mang nghĩa dù thế nào đi nữa / dù sao thì.

5) Lưu ý sử dụng thực tế

Dùng khi muốn diễn đạt sự bất biến của kết quả trước mọi khả năng/điều kiện.

Khi mệnh đề phụ là một câu dài có chủ ngữ riêng, ta vẫn dùng 无论…都… (ví dụ: 无论你同不同意,我都会去做。)

Có thể kết hợp với nhiều từ để nhấn mạnh: 无论多么 / 无论多 + adj. / 无论如何 / 无论何时 / 无论何地 / 无论谁 / 无论什么.

Trong văn nói, nếu muốn thân mật hơn có thể dùng 不管 thay cho 无论.

6) Mẫu câu khung luyện tập (ví dụ ngắn)

无论 + 谁/什么/哪里/什么时候/怎样 + 都 + …

无论 + A 还是 B + 都 + …

无论 + 多 + adj. + 都 + …

无论 + V + 与否 + …

无论如何 + (S) + V…

7) 30 câu ví dụ (Hán tự — Pinyin — Tiếng Việt)

无论天气如何,我们都要去爬山。
Wúlùn tiānqì rúhé, wǒmen dōu yào qù páshān.
Dù thời tiết thế nào, chúng tôi cũng sẽ đi leo núi.

无论你做什么决定,我都会支持你。
Wúlùn nǐ zuò shénme juédìng, wǒ dōu huì zhīchí nǐ.
Bất luận bạn quyết định làm gì, tôi đều ủng hộ bạn.

无论是谁,只要努力都能成功。
Wúlùn shì shéi, zhǐyào nǔlì dōu néng chénggōng.
Bất kể là ai, miễn cố gắng thì đều có thể thành công.

无论多难,我也不会放弃。
Wúlùn duō nán, wǒ yě bù huì fàngqì.
Dù khó đến đâu, tôi cũng sẽ không từ bỏ.

无论你信不信,我都要告诉你事实。
Wúlùn nǐ xìn bù xìn, wǒ dōu yào gàosù nǐ shìshí.
Dù bạn có tin hay không, tôi đều sẽ nói cho bạn biết sự thật.

无论白天还是晚上,你都可以给我打电话。
Wúlùn báitiān háishì wǎnshàng, nǐ dōu kěyǐ gěi wǒ dǎ diànhuà.
Bất kể ban ngày hay ban đêm, bạn đều có thể gọi cho tôi.

无论在哪里,他总是保持微笑。
Wúlùn zài nǎlǐ, tā zǒng shì bǎochí wēixiào.
Dù ở đâu, anh ấy luôn mỉm cười.

无论他们答应与否,我们都要准备好。
Wúlùn tāmen dāyìng yǔfǒu, wǒmen dōu yào zhǔnbèi hǎo.
Dù họ có đồng ý hay không, chúng ta đều phải chuẩn bị.

无论成绩好坏,家人都会爱你。
Wúlùn chéngjì hǎo huài, jiārén dōu huì ài nǐ.
Dù điểm số tốt hay xấu, gia đình vẫn yêu bạn.

无论你多忙,都要注意休息。
Wúlùn nǐ duō máng, dōu yào zhùyì xiūxí.
Dù bạn có bận thế nào, cũng phải chú ý nghỉ ngơi.

无论发生什么,请保持冷静。
Wúlùn fāshēng shénme, qǐng bǎochí lěngjìng.
Dù xảy ra chuyện gì, xin hãy giữ bình tĩnh.

无论男女,都可以参加这次比赛。
Wúlùn nánnǚ, dōu kěyǐ cānjiā zhè cì bǐsài.
Không phân biệt nam nữ, đều có thể tham gia cuộc thi này.

无论你去哪儿,我都会想念你。
Wúlùn nǐ qù nǎr, wǒ dōu huì xiǎngniàn nǐ.
Dù bạn đi đâu, tôi sẽ nhớ bạn.

这件事无论如何都要解决。
Zhè jiàn shì wúlùn rúhé dōu yào jiějué.
Vấn đề này dù thế nào đi nữa cũng phải giải quyết.

无论何时,你都可以来找我。
Wúlùn héshí, nǐ dōu kěyǐ lái zhǎo wǒ.
Bất cứ lúc nào, bạn đều có thể tìm đến tôi.

无论他去不去,我们的计划不会改变。
Wúlùn tā qù bù qù, wǒmen de jìhuà bù huì gǎibiàn.
Dù anh ấy có đi hay không, kế hoạch của chúng ta sẽ không thay đổi.

无论贫穷还是富有,他都很慷慨。
Wúlùn pínqióng háishì fùyǒu, tā dōu hěn kāngkǎi.
Dù nghèo hay giàu, anh ấy vẫn rất hào phóng.

无论别人怎么说,你要坚持自己的选择。
Wúlùn biérén zěnme shuō, nǐ yào jiānchí zìjǐ de xuǎnzé.
Dù người khác nói thế nào, bạn hãy kiên trì lựa chọn của mình.

无论面对多大的困难,我们都不能放弃希望。
Wúlùn miànduì duō dà de kùnnán, wǒmen dōu bùnéng fàngqì xīwàng.
Dù đối mặt khó khăn lớn thế nào, chúng ta không thể từ bỏ hy vọng.

无论是老师还是学生,大家都很尊重他。
Wúlùn shì lǎoshī háishì xuéshēng, dàjiā dōu hěn zūnzhòng tā.
Dù là giáo viên hay học sinh, mọi người đều rất tôn trọng anh ấy.

无论天气多糟糕,我们也会按计划出发。
Wúlùn tiānqì duō zāogāo, wǒmen yě huì àn jìhuà chūfā.
Dù thời tiết tệ đến đâu, chúng tôi vẫn sẽ khởi hành theo kế hoạch.

无论你愿不愿意,他都会做决定。
Wúlùn nǐ yuàn bù yuàn yì, tā dōu huì zuò juédìng.
Dù bạn có muốn hay không, anh ấy cũng sẽ đưa ra quyết định.

无论经历过多少失败,她依然充满信心。
Wúlùn jīnglì guò duōshǎo shībài, tā yīrán chōngmǎn xìnxīn.
Bất chấp bao nhiêu thất bại, cô ấy vẫn tràn đầy tự tin.

无论多么困难,我们也要完成任务。
Wúlùn duōme kùnnan, wǒmen yě yào wánchéng rènwu.
Dù khó khăn đến mức nào, chúng ta cũng phải hoàn thành nhiệm vụ.

无论这部电影好不好看,我都会去看。
Wúlùn zhè bù diànyǐng hǎo bù hǎokàn, wǒ dōu huì qù kàn.
Dù bộ phim hay hay không, tôi cũng sẽ đi xem.

无论何地,我都会记得你教过我的事。
Wúlùn hédì, wǒ dōu huì jìde nǐ jiào guo wǒ de shì.
Dù ở đâu, tôi cũng sẽ nhớ những điều bạn đã dạy tôi.

无论你怎么解释,他还是不相信。
Wúlùn nǐ zěnme jiěshì, tā háishì bù xiāngxìn.
Dù bạn giải thích thế nào, anh ấy vẫn không tin.

无论是否成功,我们都尽力了。
Wúlùn shìfǒu chénggōng, wǒmen dōu jìnlì le.
Dù có thành công hay không, chúng tôi đã cố gắng hết sức.

无论你来自哪里,我们都欢迎你。
Wúlùn nǐ láizì nǎlǐ, wǒmen dōu huānyíng nǐ.
Bất kể bạn đến từ đâu, chúng tôi đều hoan nghênh bạn.

无论怎样,我都会支持你的决定。
Wúlùn zěnyàng, wǒ dōu huì zhīchí nǐ de juédìng.
Dù thế nào, tôi cũng sẽ ủng hộ quyết định của bạn.

8) Ví dụ chuyển sang 不管 / 不论 (thay thế)

无论 与 不管 / 不论 thường thay thế được:

无论你喜欢不喜欢,我都会去。

不管你喜欢不喜欢,我都会去。
Cả hai câu đều đúng; 不管 hơi thân mật hơn, 无论 trang trọng hơn.

  1. Giải thích chi tiết về 无论

无论 (wúlùn) là một liên từ trong tiếng Trung, mang nghĩa “bất kể, dù cho, cho dù”. Nó dùng để chỉ rằng trong bất kỳ tình huống nào, điều kiện nào thì kết quả hoặc thái độ cũng không thay đổi.

Thường đi kèm với 都 (dōu) hoặc 也 (yě) để nhấn mạnh kết quả không đổi.

Thường được dùng trong các cấu trúc:

无论 + danh từ/đại từ/động từ/đặc trưng + 都/也 + mệnh đề

无论 + A 还是 B, 都/也 + mệnh đề

Nghĩa tương đương trong tiếng Việt là: “Bất luận, bất kể, cho dù… thì cũng…”.

  1. Cấu trúc câu với 无论

无论 + tình huống/điều kiện, + 都/也 + kết quả
Ví dụ: 无论天气怎么样,我们也要出发。
→ Bất kể thời tiết thế nào, chúng ta cũng phải xuất phát.

无论 + lựa chọn 1 + 还是 + lựa chọn 2, 都/也 + kết quả
Ví dụ: 无论你来还是不来,我都要去。
→ Dù bạn đến hay không đến, tôi cũng sẽ đi.

  1. 30 mẫu câu ví dụ với 无论

无论你说什么,我都相信你。
Wúlùn nǐ shuō shénme, wǒ dōu xiāngxìn nǐ.
Bất kể bạn nói gì, tôi đều tin bạn.

无论结果如何,我们都必须努力。
Wúlùn jiéguǒ rúhé, wǒmen dōu bìxū nǔlì.
Bất kể kết quả thế nào, chúng ta đều phải cố gắng.

无论天气多冷,他每天早上都去跑步。
Wúlùn tiānqì duō lěng, tā měitiān zǎoshang dōu qù pǎobù.
Dù thời tiết lạnh thế nào, anh ấy vẫn chạy bộ mỗi sáng.

无论什么时候打电话,我都接。
Wúlùn shénme shíhòu dǎ diànhuà, wǒ dōu jiē.
Bất cứ khi nào gọi điện, tôi cũng nghe máy.

无论你同意还是不同意,我也要这么做。
Wúlùn nǐ tóngyì háishi bù tóngyì, wǒ yě yào zhème zuò.
Dù bạn đồng ý hay không, tôi cũng phải làm như vậy.

无论你多么忙,都要注意身体。
Wúlùn nǐ duōme máng, dōu yào zhùyì shēntǐ.
Dù bận rộn đến đâu, bạn cũng phải chú ý sức khỏe.

无论有多困难,他都不会放弃。
Wúlùn yǒu duō kùnnán, tā dōu bù huì fàngqì.
Dù khó khăn thế nào, anh ấy cũng sẽ không bỏ cuộc.

无论她去哪里,我都愿意陪她。
Wúlùn tā qù nǎlǐ, wǒ dōu yuànyì péi tā.
Dù cô ấy đi đâu, tôi cũng sẵn lòng đi cùng.

无论考试难不难,他都会认真复习。
Wúlùn kǎoshì nán bù nán, tā dōu huì rènzhēn fùxí.
Dù kỳ thi khó hay không khó, anh ấy đều sẽ ôn tập nghiêm túc.

无论你怎么说,我的决定不会改变。
Wúlùn nǐ zěnme shuō, wǒ de juédìng bù huì gǎibiàn.
Dù bạn nói thế nào, quyết định của tôi cũng không thay đổi.

无论你成功还是失败,我都会支持你。
Wúlùn nǐ chénggōng háishi shībài, wǒ dōu huì zhīchí nǐ.
Dù bạn thành công hay thất bại, tôi cũng sẽ ủng hộ bạn.

无论是谁,都应该遵守规则。
Wúlùn shì shéi, dōu yīnggāi zūnshǒu guīzé.
Bất kể là ai, cũng đều nên tuân thủ quy tắc.

无论路多远,我们也要走下去。
Wúlùn lù duō yuǎn, wǒmen yě yào zǒu xiàqù.
Dù con đường xa thế nào, chúng ta cũng phải đi tiếp.

无论价格多高,他都愿意买。
Wúlùn jiàgé duō gāo, tā dōu yuànyì mǎi.
Dù giá cao thế nào, anh ấy cũng sẵn lòng mua.

无论我怎么努力,他都不满意。
Wúlùn wǒ zěnme nǔlì, tā dōu bù mǎnyì.
Dù tôi cố gắng thế nào, anh ấy cũng không hài lòng.

无论你在什么地方,我都会想念你。
Wúlùn nǐ zài shénme dìfāng, wǒ dōu huì xiǎngniàn nǐ.
Dù bạn ở nơi nào, tôi cũng sẽ nhớ bạn.

无论你有没有时间,都请参加这个会议。
Wúlùn nǐ yǒu méiyǒu shíjiān, dōu qǐng cānjiā zhège huìyì.
Dù bạn có thời gian hay không, cũng xin hãy tham gia cuộc họp này.

无论你来还是不来,我们都会去。
Wúlùn nǐ lái háishi bù lái, wǒmen dōu huì qù.
Dù bạn đến hay không đến, chúng tôi cũng sẽ đi.

无论问题多复杂,我们也要解决。
Wúlùn wèntí duō fùzá, wǒmen yě yào jiějué.
Dù vấn đề phức tạp thế nào, chúng ta cũng phải giải quyết.

无论你喜不喜欢,他都已经决定了。
Wúlùn nǐ xǐ bù xǐhuān, tā dōu yǐjīng juédìng le.
Dù bạn có thích hay không, anh ấy cũng đã quyết định rồi.

无论你遇到什么困难,我都会帮你。
Wúlùn nǐ yùdào shénme kùnnán, wǒ dōu huì bāng nǐ.
Bất kể bạn gặp khó khăn gì, tôi cũng sẽ giúp bạn.

无论他多么聪明,也会有错误的时候。
Wúlùn tā duōme cōngmíng, yě huì yǒu cuòwù de shíhòu.
Dù anh ta thông minh thế nào, cũng có lúc phạm sai lầm.

无论你怎么解释,我也不相信。
Wúlùn nǐ zěnme jiěshì, wǒ yě bù xiāngxìn.
Dù bạn giải thích thế nào, tôi cũng không tin.

无论她做什么,我都很喜欢。
Wúlùn tā zuò shénme, wǒ dōu hěn xǐhuān.
Dù cô ấy làm gì, tôi cũng rất thích.

无论你在哪里工作,都要认真。
Wúlùn nǐ zài nǎlǐ gōngzuò, dōu yào rènzhēn.
Dù bạn làm việc ở đâu, cũng phải nghiêm túc.

无论你选择什么,我都支持你。
Wúlùn nǐ xuǎnzé shénme, wǒ dōu zhīchí nǐ.
Dù bạn chọn gì, tôi cũng ủng hộ bạn.

无论你说得对不对,他都不听。
Wúlùn nǐ shuō de duì bù duì, tā dōu bù tīng.
Dù bạn nói đúng hay sai, anh ấy cũng không nghe.

无论你在谁身边,我都会祝福你。
Wúlùn nǐ zài shéi shēnbiān, wǒ dōu huì zhùfú nǐ.
Dù bạn ở bên ai, tôi cũng sẽ chúc phúc cho bạn.

无论多晚,他都等我回来。
Wúlùn duō wǎn, tā dōu děng wǒ huílái.
Dù muộn thế nào, anh ấy cũng đợi tôi về.

无论发生什么事,我们都要冷静。
Wúlùn fāshēng shénme shì, wǒmen dōu yào lěngjìng.
Bất kể có chuyện gì xảy ra, chúng ta cũng phải bình tĩnh.

Tóm tắt nhanh: 无论 = “bất luận / dù cho / dù… thì…” — dùng để nói rằng một việc sẽ xảy ra bất kể điều kiện, hoàn cảnh hay lựa chọn nào. Đây là một liên từ (连词) dùng để đưa mệnh đề phụ (bối cảnh / điều kiện) và thường kết hợp với 都 / 也 / 仍然 / 还是 / 无论如何 ở mệnh đề chính.

1) Nghĩa và loại từ

无论 (wúlùn) chủ yếu là liên từ / từ nối (连词), nghĩa là “bất kể…, dù…”.

Dùng để nối một mệnh đề chỉ điều kiện / hoàn cảnh với mệnh đề chính, biểu thị những trường hợp khác nhau đều dẫn đến cùng một kết quả/ thái độ.

Có dạng rút gọn/biến thể hay gặp: 无论如何 (wúlùn rúhé) = “dù thế nào đi nữa / bất luận sao đi nữa”.

2) Cấu trúc ngữ pháp phổ biến

无论 + 疑问词(谁 / 什么 / 哪里 / 什么时候 / 怎么 / 多么 / 多久)+ 都 + (mệnh đề)
Ví dụ: 无论谁、无论什么、无论什么时候…

无论 + 名词短语 + 都 + (mệnh đề)
Ví dụ: 无论天气、无论价格、无论情况…

无论 + A 还是 B + 都 + (mệnh đề) — dùng để nói “bất kể A hay B thì…”
Ví dụ: 无论是……还是……

无论如何(đặt ở đầu câu hoặc mệnh đề): “bất luận thế nào / dù sao” — thường nhấn mạnh quyết tâm hoặc kết luận.

否定: 无论…(也/都)不能 / 无论…都不… (bất kể … cũng không thể / không …)

搭配 từ thường gặp: 都 / 也 / 仍然 / 还是 / 无论如何 / 也要 / 仍要 / 甚至… (để tăng mức diễn đạt)

3) Lưu ý về sắc thái và so sánh

无论 vs 不管 / 不论: Về nghĩa là tương đương (bất kể).

无论 hơi trang trọng, phổ biến trong văn viết và nói lịch sự.

不管 thông dụng, thân thoại hơn.

不论 cũng trang trọng và thường đứng ngang hàng với 无论.
Ví dụ: 无论/不论/不管 你去不去,我都会去。 (về nội dung giống nhau; sắc thái khác nhẹ).

无论如何: thường nhấn mạnh quyết tâm hoặc tạm kết luận (ví dụ: 无论如何,我都会去 = Dù thế nào, tôi cũng sẽ đi).

Chú ý vị trí: Mệnh đề có 无论 đứng trước mệnh đề chính; mệnh đề chính thường có 都/也. Không đặt 都 trước 无论.

4) 30 mẫu câu (chia theo ngữ cảnh) — mỗi câu có chữ Hán + pinyin + dịch Việt
A. Giao tiếp hàng ngày (1–10)

无论天气如何,我们明天都要出发。
(Wúlùn tiānqì rúhé, wǒmen míngtiān dōu yào chūfā.)
Dù thời tiết thế nào, chúng ta ngày mai vẫn sẽ khởi hành.

无论你做什么决定,我都会支持你。
(Wúlùn nǐ zuò shénme juédìng, wǒ dōu huì zhīchí nǐ.)
Bất kể bạn quyết định làm gì, tôi đều ủng hộ bạn.

无论谁来,都请先到前台登记。
(Wúlùn shéi lái, dōu qǐng xiān dào qiántái dēngjì.)
Bất luận là ai đến, xin hãy đăng ký trước quầy lễ tân.

无论多少钱,我们都要确保质量。
(Wúlùn duōshǎo qián, wǒmen dōu yào quèbǎo zhìliàng.)
Dù giá bao nhiêu, chúng ta đều phải đảm bảo chất lượng.

无论遇到什么困难,也不要轻易放弃。
(Wúlùn yùdào shénme kùnnan, yě búyào qīngyì fàngqì.)
Dù gặp phải khó khăn gì, cũng đừng dễ dàng bỏ cuộc.

无论你愿不愿意,他都会去办这件事。
(Wúlùn nǐ yuàn bù yuàn yì, tā dōu huì qù bàn zhè jiàn shì.)
Dù bạn có muốn hay không, anh ấy vẫn sẽ đi lo việc này.

无论白天还是黑夜,她都会练习钢琴。
(Wúlùn báitiān háishi hēiyè, tā dōu huì liànxí gāngqín.)
Dù ban ngày hay ban đêm, cô ấy đều luyện đàn piano.

无论成功还是失败,重要的是你努力过。
(Wúlùn chénggōng háishi shībài, zhòngyào de shì nǐ nǔlì guò.)
Dù thành công hay thất bại, điều quan trọng là bạn đã cố gắng.

无论发生什么事,请保持冷静。
(Wúlùn fāshēng shénme shì, qǐng bǎochí lěngjìng.)
Bất kể chuyện gì xảy ra, xin giữ bình tĩnh.

无论多忙,他每天都会抽时间运动。
(Wúlùn duō máng, tā měitiān dōu huì chōu shíjiān yùndòng.)
Dù bận thế nào, anh ấy vẫn dành thời gian tập thể dục mỗi ngày.

B. Công việc / học tập / khảo sát (11–20)

无论你走到哪里,我都会支持你。
(Wúlùn nǐ zǒu dào nǎlǐ, wǒ dōu huì zhīchí nǐ.)
Dù bạn đi đến đâu, tôi đều ủng hộ bạn.

无论考试题多难,我们都要尽力而为。
(Wúlùn kǎoshì tí duō nán, wǒmen dōu yào jìnlì ér wéi.)
Dù đề thi khó thế nào, chúng ta cũng phải cố gắng hết sức.

无论如何,我都会去见他。
(Wúlùn rúhé, wǒ dōu huì qù jiàn tā.)
Dù sao đi nữa, tôi vẫn sẽ đi gặp anh ấy.

无论是报纸还是网络,这条新闻已经被广泛报道。
(Wúlùn shì bàozhǐ háishi wǎngluò, zhè tiáo xīnwén yǐjīng bèi guǎngfàn bàodào.)
Dù là báo in hay mạng, tin này đã được đưa tin rộng rãi.

无论是你还是我,我们都应该遵守规则。
(Wúlùn shì nǐ háishi wǒ, wǒmen dōu yīnggāi zūnshǒu guīzé.)
Dù là bạn hay tôi, chúng ta đều phải tuân theo quy tắc.

无论他怎么解释,我都不相信。
(Wúlùn tā zěnme jiěshì, wǒ dōu bù xiāngxìn.)
Dù anh ta giải thích thế nào, tôi cũng không tin.

无论在什么情况下,安全永远是第一位。
(Wúlùn zài shénme qíngkuàng xià, ānquán yǒngyuǎn shì dì yī wèi.)
Dù trong hoàn cảnh nào, an toàn luôn là ưu tiên hàng đầu.

无论你喜不喜欢,这个决定已经做出。
(Wúlùn nǐ xǐ bù xǐhuan, zhège juédìng yǐjīng zuò chū.)
Dù bạn có thích hay không, quyết định này đã được đưa ra.

无论节日还是平常,他都坚持打扫院子。
(Wúlùn jiérì háishi píngcháng, tā dōu jiānchí dǎsǎo yuànzi.)
Dù ngày lễ hay ngày thường, anh ấy vẫn kiên trì quét sân.

无论面对多大的压力,也不要失去信心。
(Wúlùn miànduì duō dà de yālì, yě búyào shīqù xìnxīn.)
Dù đối mặt áp lực lớn đến đâu, cũng đừng mất niềm tin.

C. Thái độ quyết tâm / tình huống đặc biệt (21–30)

无论你来自哪个国家,我们都欢迎你。
(Wúlùn nǐ láizì nǎge guójiā, wǒmen dōu huānyíng nǐ.)
Dù bạn đến từ nước nào, chúng tôi đều hoan nghênh bạn.

无论是国内市场还是国际市场,产品都非常受欢迎。
(Wúlùn shì guónèi shìchǎng háishi guójì shìchǎng, chǎnpǐn dōu fēicháng shòu huānyíng.)
Dù là thị trường nội địa hay quốc tế, sản phẩm đều rất được ưa chuộng.

无论这条路多远,我们都会一直走下去。
(Wúlùn zhè tiáo lù duō yuǎn, wǒmen dōu huì yīzhí zǒu xiàqù.)
Dù con đường có xa đến đâu, chúng ta vẫn sẽ tiếp tục đi.

无论他有没有钱,他依然乐于助人。
(Wúlùn tā yǒu méiyǒu qián, tā yīrán lèyú zhùrén.)
Dù anh ta có tiền hay không, anh ấy vẫn sẵn lòng giúp người.

无论你是学生还是老师,都应该保持好奇心。
(Wúlùn nǐ shì xuéshēng háishi lǎoshī, dōu yīnggāi bǎochí hàoqíxīn.)
Dù bạn là học sinh hay giáo viên, đều nên giữ sự tò mò.

无论结果如何,我们都要接受现实。
(Wúlùn jiéguǒ rúhé, wǒmen dōu yào jiēshòu xiànshí.)
Dù kết quả thế nào, chúng ta đều phải chấp nhận thực tế.

无论是谁说的,我都要亲自考察一遍。
(Wúlùn shì shéi shuō de, wǒ dōu yào qīnzì kǎochá yí biàn.)
Bất luận là ai nói, tôi đều sẽ tự mình kiểm tra một lần.

无论他走到哪里,家人永远是他的后盾。
(Wúlùn tā zǒu dào nǎlǐ, jiārén yǒngyuǎn shì tā de hòudùn.)
Dù anh ấy đi đến đâu, gia đình luôn là chỗ dựa cho anh.

无论是不是好天气,我们都计划去爬山。
(Wúlùn shì bù shì hǎo tiānqì, wǒmen dōu jìhuà qù páshān.)
Dù thời tiết có tốt hay không, chúng tôi đều lên kế hoạch leo núi.

无论在课堂上还是在生活中,语言都是交流的桥梁。
(Wúlùn zài kètáng shàng háishi zài shēnghuó zhōng, yǔyán dōu shì jiāoliú de qiáoliáng.)
Dù ở lớp học hay trong cuộc sống, ngôn ngữ đều là cầu nối giao tiếp.

5) Ví dụ về 无论如何 và các dạng nhấn mạnh

无论如何,我都会去。 (Wúlùn rúhé, wǒ dōu huì qù.) — Dù thế nào, tôi cũng sẽ đi.

无论多么困难,我们也要坚持。 (Wúlùn duōme kùnnan, wǒmen yě yào jiānchí.) — Dù khó đến đâu, chúng ta cũng phải kiên trì.

无论 A 还是 B,都/也… để nêu hai lựa chọn/các trường hợp: 无论是学生还是老师,都应该尊重彼此。

无论 (wúlùn) — Giải thích chi tiết
Định nghĩa

无论 nghĩa là dù, bất kể, cho dù — dùng để dẫn phần phụ thuộc (mệnh đề phụ) biểu thị một điều kiện, hoàn cảnh hoặc trạng thái nào đó không ảnh hưởng tới kết quả ở mệnh đề chính. Về bản chất, 无论 nhấn mạnh tính không phụ thuộc / bất kể của hoàn cảnh so với kết quả.

Ví dụ ý nghĩa ngắn:
无论天气如何 → bất kể thời tiết thế nào.

Loại từ & vị trí ngữ pháp

Loại từ: liên từ / từ nối (conjunction) dùng để nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính.

Vị trí: đứng ở đầu mệnh đề phụ (前项), thường kết hợp với từ hỏi (什么 / 谁 / 多久 / 多… / 怎么 / 哪里 / 什么时候…) và mệnh đề chính thường có 都 / 也 / 还是 / 仍然 / 仍… để nhấn kết quả.

Cấu trúc cơ bản: 无论 + (wh-word / phrase) + (sub-clause),(主句) + 都/也/还是 + …

Những cấu trúc thường gặp

无论 + 什么/谁/怎么/多么/多 + adj/verb +,(主句) 都/也 + …
例:无论你说什么,他都不信。

无论 + 是 A 还是 B,(主句) 都/也 + …
例:无论是红色还是蓝色,我都喜欢。

无论 + (A) + 与否/是否,(主句) 都/也 + …(正式书面语常见)
例:无论你是否同意,我都会去。

固定短语: 无论如何 (wúlùn rúhé) = dù thế nào đi nữa / in any case.

Phân biệt với từ tương tự

无论 vs 不管 / 不论
Ý nghĩa gần giống, có thể thay thế nhau nhiều trường hợp:

口语中 thường dùng 不管; 无论 hơi trang trọng / văn viết.

不论 tương tự 无论 (thường gặp trong văn viết).
Ví dụ: 无论 / 不管 天气怎样,我们都去。

无论 vs 即使

即使 (jíshǐ) = ngay cả nếu (thường dùng để nhấn mạnh giả thiết, có thể kết hợp với 虽然/也).

无论 nhấn mạnh bất kể hoàn cảnh, không cần giả thiết cụ thể.
例:即使下雨,我也去。 ≈ 无论下不下雨,我都去。 (về ý nghĩa gần nhau nhưng sắc thái khác)

Lưu ý sử dụng

Phải có mệnh đề chính thường chứa 都 / 也 / 仍然 / 还是… để hoàn thành ý: 无论……,(主句) 都……。

Wh-words hay đi sau 无论: 什么、谁、怎么样、多少、多久、哪里、什么时候、为何/为什么(较少)等。

Ngữ thể: 无论 mang hơi hướng trang trọng/ chuẩn mực; trong hội thoại thân mật nhiều khi dùng 不管.

Có thể kết hợp với 否/是否/与否: 无论是否 / 无论与否(chủ yếu văn viết).

Không dùng như động từ — chỉ là liên từ nối.

30 mẫu câu (mỗi câu kèm phiên âm + dịch tiếng Việt)

无论天气怎样,我们都要去旅行。
Wúlùn tiānqì zěnyàng, wǒmen dōu yào qù lǚxíng.
Dù thời tiết thế nào, chúng ta vẫn phải đi du lịch.

无论你来不来,我都会去。
Wúlùn nǐ lái bù lái, wǒ dōu huì qù.
Cho dù bạn đến hay không, tôi vẫn sẽ đi.

无论是红色还是蓝色,我都喜欢。
Wúlùn shì hóngsè háishì lánsè, wǒ dōu xǐhuan.
Dù là màu đỏ hay xanh, tôi đều thích.

无论什么时候,你可以打电话给我。
Wúlùn shénme shíhòu, nǐ kěyǐ dǎ diànhuà gěi wǒ.
Bất cứ lúc nào, bạn có thể gọi cho tôi.

无论遇到多大的困难,我们也不会放弃。
Wúlùn yùdào duō dà de kùnnan, wǒmen yě bù huì fàngqì.
Dù gặp khó khăn to đến đâu, chúng tôi cũng sẽ không bỏ cuộc.

无论走到哪里,他总是很乐观。
Wúlùn zǒu dào nǎlǐ, tā zǒng shì hěn lèguān.
Dù đi đến đâu, anh ấy luôn lạc quan.

无论你说什么,他都不会相信。
Wúlùn nǐ shuō shénme, tā dōu bù huì xiāngxìn.
Bất kể bạn nói gì, anh ta cũng sẽ không tin.

无论多晚,你也要回家。
Wúlùn duō wǎn, nǐ yě yào huí jiā.
Dù muộn thế nào, bạn cũng phải về nhà.

无论成绩好坏,重要的是你尽力了。
Wúlùn chéngjì hǎo huài, zhòngyào de shì nǐ jìnlì le.
Dù kết quả tốt hay xấu, quan trọng là bạn đã cố gắng.

无论他怎么解释,我还是不明白。
Wúlùn tā zěnme jiěshì, wǒ háishì bù míngbái.
Dù anh ấy giải thích thế nào, tôi vẫn không hiểu.

无论在家还是在公司,他都很忙。
Wúlùn zài jiā háishì zài gōngsī, tā dōu hěn máng.
Ở nhà hay ở công ty, anh ấy đều rất bận.

无论你有多少问题,都可以问我。
Wúlùn nǐ yǒu duōshao wèntí, dōu kěyǐ wèn wǒ.
Dù bạn có bao nhiêu câu hỏi, đều có thể hỏi tôi.

无论对方是谁,都要尊重对方。
Wúlùn duìfāng shì shuí, dōu yào zūnzhòng duìfāng.
Bất kể đối phương là ai, đều cần tôn trọng họ.

无论结果如何,我们都要接受现实。
Wúlùn jiéguǒ rúhé, wǒmen dōu yào jiēshòu xiànshí.
Dù kết quả thế nào, chúng ta phải chấp nhận thực tế.

无论你喜欢与否,这就是公司的决定。
Wúlùn nǐ xǐhuan yǔ fǒu, zhè jiù shì gōngsī de juédìng.
Dù bạn thích hay không, đó là quyết định của công ty.

无论多忙,也要抽时间运动。
Wúlùn duō máng, yě yào chōu shíjiān yùndòng.
Dù bận thế nào, cũng nên dành thời gian tập thể dục.

无论他在哪里,我都会去找他。
Wúlùn tā zài nǎlǐ, wǒ dōu huì qù zhǎo tā.
Dù anh ấy ở đâu, tôi sẽ đi tìm anh ấy.

无论多么困难,我们也要坚持下去。
Wúlùn duōme kùnnan, wǒmen yě yào jiānchí xiàqù.
Dù khó khăn thế nào, chúng ta cũng phải kiên trì.

无论你怎么努力,也有失败的可能。
Wúlùn nǐ zěnme nǔlì, yě yǒu shībài de kěnéng.
Dù bạn cố gắng thế nào, vẫn có khả năng thất bại.

无论是老师还是学生,都应该遵守规定。
Wúlùn shì lǎoshī háishì xuéshēng, dōu yīnggāi zūnshǒu guīdìng.
Dù là giáo viên hay học sinh, đều phải tuân thủ quy định.

无论事情变得多复杂,我们都会想办法解决。
Wúlùn shìqíng biàn de duō fùzá, wǒmen dōu huì xiǎng bànfǎ jiějué.
Dù mọi việc trở nên phức tạp thế nào, chúng ta sẽ tìm cách giải quyết.

无论你在不在,他都会发邮件通知你。
Wúlùn nǐ zài bù zài, tā dōu huì fā yóujiàn tōngzhī nǐ.
Bất kể bạn có ở đó hay không, anh ta cũng sẽ gửi email thông báo cho bạn.

无论你愿不愿意,这件事都要做。
Wúlùn nǐ yuàn bù yuànyì, zhè jiàn shì dōu yào zuò.
Dù bạn có muốn hay không, việc này vẫn phải làm.

无论是古典音乐还是流行音乐,他都欣赏。
Wúlùn shì gǔdiǎn yīnyuè háishì liúxíng yīnyuè, tā dōu xīnshǎng.
Dù là nhạc cổ điển hay nhạc pop, anh ấy đều thưởng thức được.

无论何时何地,我都会支持你。
Wúlùn héshí hédì, wǒ dōu huì zhīchí nǐ.
Bất cứ khi nào, bất cứ nơi đâu, tôi sẽ ủng hộ bạn.

无论发生什么,请保持冷静。
Wúlùn fāshēng shénme, qǐng bǎochí lěngjìng.
Dù có chuyện gì xảy ra, xin hãy giữ bình tĩnh.

无论你走到哪里,我都会想念你。
Wúlùn nǐ zǒu dào nǎlǐ, wǒ dōu huì xiǎngniàn nǐ.
Dù bạn đi đâu, tôi sẽ nhớ bạn.

无论你同不同意,我们都会按计划进行。
Wúlùn nǐ tóng bù tóngyì, wǒmen dōu huì àn jìhuà jìnxíng.
Dù bạn đồng ý hay không, chúng tôi vẫn tiến hành theo kế hoạch.

无论遇到什么困难,都要互相帮助。
Wúlùn yùdào shénme kùnnan, dōu yào hùxiāng bāngzhù.
Dù gặp khó khăn gì, hãy giúp đỡ lẫn nhau.

无论如何,我都相信你会做出正确的选择。
Wúlùn rúhé, wǒ dōu xiāngxìn nǐ huì zuò chū zhèngquè de xuǎnzé.
Dù thế nào đi nữa, tôi tin bạn sẽ đưa ra lựa chọn đúng đắn.

Ví dụ ngắn (đối thoại) — thấy cách dùng trong hội thoại

A: 你会来参加聚会吗?
Nǐ huì lái cānjiā jùhuì ma?
Bạn có đến buổi tụ tập không?
B: 无论怎样,我都会去。
Wúlùn zěnyàng, wǒ dōu huì qù.
Dù sao đi nữa, mình sẽ đến.

A: 如果下雨怎么办?
Rúguǒ xiàyǔ zěnme bàn?
Nếu trời mưa thì sao?
B: 无论下不下雨,活动都照常进行。
Wúlùn xià bù xià yǔ, huódòng dōu zhàocháng jìnxíng.
Dù có mưa hay không, hoạt động vẫn diễn ra như thường.

1) Định nghĩa ngắn

无论 (wúlùn) nghĩa là dù…/bất kể…/không kể…, dùng để mở đầu một mệnh đề phụ để nói rằng kết quả chính (mệnh đề chính) không bị ảnh hưởng bởi những khả năng/điều kiện được nêu.
Nói ngắn: 无论 + (điều kiện/khả năng) , (chủ ngữ) + 都/也 + … → “Dù… thì vẫn…”.

2) Loại từ

连词 / liên từ (conjunction).
Nó kết nối mệnh đề phụ (miêu tả điều kiện, khả năng, câu hỏi tu từ) với mệnh đề chính.

3) Các cấu trúc (mẫu câu) phổ biến và lưu ý ngữ pháp

无论 + 疑问词/名词/短语 + 都/也 + …

无论 + 谁 / 什么 / 哪里 / 什么时候 / 怎么 / 多久 / 多 + adj. / 多少…

Ví dụ: 无论你说什么,我都听着。

Lưu ý: 都 rất thường đi cùng 无论; 也 có thể thay 都 trong một số trường hợp nhấn mạnh; tuy nhiên 都 là lựa chọn phổ quát.

无论 + 是…还是… , (主句) 都 …

Dùng để liệt kê hai (hoặc nhiều) khả năng: 无论是 A 还是 B, 都 …

Ví dụ: 无论是老师还是学生,都应该遵守规定。

无论如何 (wúlùn rúhé) = “dù thế nào đi nữa / bất chấp mọi chuyện” — dùng để nhấn mạnh quyết tâm hoặc kết luận.

例: 无论如何,你一定要小心。

无论 + A 与否/是否

Dùng để nói “dù A hay không A” (A có xảy ra hay không).

例: 无论他来与否,我们就按计划开始。

无论 + clause (完整句子) , clause (主句)

Mệnh đề phụ có thể là cả một câu, không chỉ từ/cụm từ ngắn.

例: 无论你明天怎么安排,我们都会支持你。

否定/强调: 无论 … 都 + 不/没/要/会 …

例: 无论多难,我也不会放弃。

4) Sự khác biệt / so sánh nhanh với từ gần nghĩa

不管 (bùguǎn): ý nghĩa gần như tương đương với 无论.

Khác biệt sắc thái: 无论 hơi trang trọng, phổ biến trong văn viết và diễn đạt trang trọng; 不管 dùng linh hoạt hơn trong giao tiếp hàng ngày.

不论 (búlùn): hầu như đồng nghĩa, có thể thay thế 无论 được.

Khi muốn nhấn mạnh mạnh hơn có thể dùng 无论如何.

5) Những lưu ý hay sai lầm thường gặp

Sau 无论 thường phải có 都/也 ở mệnh đề chính (trừ vài cấu trúc như 无论如何, 无论如何 + động từ). Ví dụ 无论他去不去,我们都出发。

无论 + 还是 dùng để liệt kê: 无论是 A 还是 B (không phải 无论 A 还是 B thiếu 是 lúc cần).

无论 + câu hỏi tu từ (你愿不愿意 / 你信不信) cũng rất thường gặp: 无论你愿不愿意,我都会去。

6) 30 mẫu câu ví dụ (mỗi câu: 汉字 — (pinyin) — Tiếng Việt)

无论你怎么说,我都不会改变主意。
(Wúlùn nǐ zěnme shuō, wǒ dōu bù huì gǎibiàn zhǔyì.)
Dù bạn nói thế nào, tôi cũng sẽ không thay đổi ý kiến.

无论天气好坏,我们都照常出发。
(Wúlùn tiānqì hǎo huài, wǒmen dōu zhàocháng chūfā.)
Bất chấp thời tiết tốt hay xấu, chúng ta vẫn khởi hành như thường.

无论是谁犯了错,都应该承担责任。
(Wúlùn shì shuí fànle cuò, dōu yīnggāi chéngdān zérèn.)
Dù là ai phạm lỗi, cũng phải chịu trách nhiệm.

无论你愿不愿意,我都会去留学。
(Wúlùn nǐ yuàn bù yuànyì, wǒ dōu huì qù liúxué.)
Dù bạn có muốn hay không, tôi vẫn sẽ đi du học.

无论多忙,也要记得休息。
(Wúlùn duō máng, yě yào jìde xiūxi.)
Dù có bận thế nào cũng phải nhớ nghỉ ngơi.

无论是老师还是学生,都应该守时。
(Wúlùn shì lǎoshī háishi xuéshēng, dōu yīnggāi shǒushí.)
Dù là giáo viên hay học sinh, đều nên đúng giờ.

无论发生什么,我们都会在你身边。
(Wúlùn fāshēng shénme, wǒmen dōu huì zài nǐ shēnbiān.)
Dù chuyện gì xảy ra, chúng tôi sẽ luôn ở bên bạn.

无论你信不信,这个故事是真的。
(Wúlùn nǐ xìn bù xìn, zhège gùshi shì zhēn de.)
Dù bạn tin hay không, câu chuyện này là thật.

无论何时,你都可以来找我。
(Wúlùn héshí, nǐ dōu kěyǐ lái zhǎo wǒ.)
Bất cứ lúc nào, bạn đều có thể tìm tôi.

无论贫穷还是富有,他都很乐观。
(Wúlùn pínqióng háishi fùyǒu, tā dōu hěn lèguān.)
Dù nghèo hay giàu, anh ấy vẫn lạc quan.

无论从哪个角度看,这个决定都是合理的。
(Wúlùn cóng nǎge jiǎodù kàn, zhège juédìng dōu shì hélǐ de.)
Dù nhìn từ góc độ nào, quyết định này đều hợp lý.

无论你做什么选择,我都会支持你。
(Wúlùn nǐ zuò shénme xuǎnzé, wǒ dōu huì zhīchí nǐ.)
Bất kể bạn chọn gì, tôi đều ủng hộ bạn.

无论多难,我们也不会放弃。
(Wúlùn duō nán, wǒmen yě bú huì fàngqì.)
Dù khó đến đâu, chúng tôi cũng không từ bỏ.

无论他来与否,我们都按计划开始。
(Wúlùn tā lái yǔ fǒu, wǒmen dōu àn jìhuà kāishǐ.)
Dù anh ấy có đến hay không, chúng ta vẫn bắt đầu theo kế hoạch.

无论白天还是黑夜,他都在工作。
(Wúlùn báitiān háishi hēiyè, tā dōu zài gōngzuò.)
Dù ban ngày hay ban đêm, anh ấy đều làm việc.

无论你承认与否,事实就是如此。
(Wúlùn nǐ chéngrèn yǔ fǒu, shìshí jiùshì rúcǐ.)
Dù bạn thừa nhận hay không, sự thật就是 như vậy.

无论是国内还是国外,这个品牌都很受欢迎。
(Wúlùn shì guónèi háishi guówài, zhège pǐnpái dōu hěn shòu huānyíng.)
Dù ở trong nước hay nước ngoài, thương hiệu này đều được ưa chuộng.

无论你多么努力,有时也会失败。
(Wúlùn nǐ duōme nǔlì, yǒushí yě huì shībài.)
Dù bạn cố gắng thế nào, đôi khi cũng thất bại.

无论从现在开始多辛苦,你都要坚持下去。
(Wúlùn cóng xiànzài kāishǐ duō xīnkǔ, nǐ dōu yào jiānchí xiàqù.)
Dù từ giờ trở đi có vất vả thế nào, bạn cũng phải kiên trì.

无论你去不去,他都会生气。
(Wúlùn nǐ qù bù qù, tā dōu huì shēngqì.)
Dù bạn có đi hay không, anh ấy sẽ tức giận.

无论天气如何,比赛照常进行。
(Wúlùn tiānqì rúhé, bǐsài zhàocháng jìnxíng.)
Dù thời tiết thế nào, trận đấu vẫn diễn ra bình thường.

无论你多忙,也别忘了吃饭。
(Wúlùn nǐ duō máng, yě bié wàngle chīfàn.)
Dù bạn bận đến đâu cũng đừng quên ăn.

无论怎样解释,他依然不接受。
(Wúlùn zěnyàng jiěshì, tā yīrán bù jiēshòu.)
Dù giải thích thế nào, anh ấy vẫn không chấp nhận.

无论身处何地,家人总是牵挂着你。
(Wúlùn shēn chǔ hé dì, jiārén zǒng shì qiānguà zhe nǐ.)
Dù ở nơi nào, gia đình vẫn luôn lo lắng và quan tâm tới bạn.

无论你说什么,我都会尊重你的意见。
(Wúlùn nǐ shuō shénme, wǒ dōu huì zūnzhòng nǐ de yìjian.)
Dù bạn nói gì, tôi đều tôn trọng ý kiến của bạn.

无论如何,你要先保证安全。
(Wúlùn rúhé, nǐ yào xiān bǎozhèng ānquán.)
Dù sao đi nữa, bạn phải đảm bảo an toàn trước tiên.

无论是谁,只要努力就有希望。
(Wúlùn shì shuí, zhǐyào nǔlì jiù yǒu xīwàng.)
Bất kể là ai, chỉ cần cố gắng thì sẽ có hy vọng.

无论你做出什么决定,我都会支持你。
(Wúlùn nǐ zuòchū shénme juédìng, wǒ dōu huì zhīchí nǐ.)
Dù bạn đưa ra quyết định gì, tôi đều ủng hộ bạn.

无论多少年过去,这段记忆都不会消失。
(Wúlùn duōshǎo nián guòqù, zhè duàn jìyì dōu bù huì xiāoshī.)
Dù bao nhiêu năm trôi qua, ký ức này vẫn không phai.

无论是谁犯错,都应该受到教育,而不是羞辱。
(Wúlùn shì shuí fàn cuò, dōu yīnggāi shòudào jiàoyù, ér bùshì xiūrǔ.)
Dù là ai phạm lỗi, đều nên được giáo dục chứ không phải bị sỉ nhục.

7) Một vài ví dụ ngắn so sánh để luyện cảm giác dùng

无论 / 不管 / 不论 三词都可用,但口语中 不管 dùng nhiều hơn, văn viết / trang trọng dùng 无论 或 不论.

示例:

无论如何 (trang trọng) ≈ 不管怎样 (bình dân) ≈ 无论怎么说 (nhấn mạnh luận điểm).

Giải thích ngắn (chi tiết):
无论 là một liên từ mang nghĩa “bất kể / cho dù / dù…”, thường dùng trong cấu trúc 无论 … (都/也) … để nhấn mạnh rằng kết quả hoặc hành động không bị ảnh hưởng bởi những điều kiện ở vế trước.
Các cấu trúc phổ biến:

无论 A,(都) B。 (Bất kể A thì B)

无论 A 还是 B,(都) C。 (Bất kể A hay B thì C)

无论 A 与否,B。 (Bất kể A hay không thì B)

无论如何,B。 (Dù thế nào đi nữa thì B)

Lưu ý ngữ nghĩa và sắc thái: 无论 thường trang trọng hơn 不管; trong văn viết/tào lạ hơn dùng 无论. Sau 无论 thường có 都 hoặc 也 để nhấn mạnh kết luận ở vế sau.

无论发生什么,我都会支持你。
Wúlùn fāshēng shénme, wǒ dōu huì zhīchí nǐ.
Bất kể xảy ra chuyện gì, tôi đều sẽ ủng hộ bạn.

无论天气如何,比赛都会照常进行。
Wúlùn tiānqì rúhé, bǐsài dōu huì zhàocháng jìnxíng.
Bất kể thời tiết thế nào, trận đấu vẫn diễn ra như thường.

无论你同意还是不同意,我都会去。
Wúlùn nǐ tóngyì háishì bù tóngyì, wǒ dōu huì qù.
Bất kể bạn đồng ý hay không, tôi sẽ đi.

无论多忙,他也会抽时间陪家人。
Wúlùn duō máng, tā yě huì chōu shíjiān péi jiārén.
Dù bận thế nào, anh ấy cũng sẽ dành thời gian cho gia đình.

无论你做什么决定,我都会尊重。
Wúlùn nǐ zuò shénme juédìng, wǒ dōu huì zūnzhòng.
Bất kể bạn quyết định làm gì, tôi sẽ tôn trọng.

无论年纪多大,都不应该放弃学习。
Wúlùn niánjì duō dà, dōu bù yīnggāi fàngqì xuéxí.
Bất kể tuổi tác thế nào, không nên từ bỏ việc học.

无论从哪里来,你都是我们的朋友。
Wúlùn cóng nǎlǐ lái, nǐ dōu shì wǒmen de péngyǒu.
Dù đến từ đâu, bạn vẫn là bạn của chúng tôi.

无论你是学生还是老师,都要遵守校规。
Wúlùn nǐ shì xuéshēng háishì lǎoshī, dōu yào zūnshǒu xiàoguī.
Bất kể bạn là học sinh hay giáo viên, đều phải tuân thủ nội quy nhà trường.

无论结果怎么样,我们已经尽力了。
Wúlùn jiéguǒ zěnmeyàng, wǒmen yǐjīng jìnlì le.
Bất kể kết quả ra sao, chúng ta đã cố gắng hết sức.

无论他怎么解释,我也不相信。
Wúlùn tā zěnme jiěshì, wǒ yě bù xiāngxìn.
Dù anh ta giải thích thế nào, tôi cũng không tin.

无论你愿意与否,我都会去参加会议。
Wúlùn nǐ yuànyì yǔfǒu, wǒ dōu huì qù cānjiā huìyì.
Bất kể bạn có sẵn lòng hay không, tôi sẽ tham dự cuộc họp.

无论遇到什么困难,他总能冷静面对。
Wúlùn yùdào shénme kùnnán, tā zǒng néng lěngjìng miànduì.
Bất kể gặp khó khăn nào, anh ấy luôn bình tĩnh đối mặt.

无论你走多远,家永远是你的港湾。
Wúlùn nǐ zǒu duō yuǎn, jiā yǒngyuǎn shì nǐ de gǎngwān.
Dù bạn đi xa đến đâu, gia đình mãi là nơi nương náu của bạn.

无论是学术还是实践,经验都很重要。
Wúlùn shì xuéshù háishì shíjiàn, jīngyàn dōu hěn zhòngyào.
Dù là học thuật hay thực hành, kinh nghiệm đều quan trọng.

无论多么困难,我们都要坚持下去。
Wúlùn duōme kùnnán, wǒmen dōu yào jiānchí xiàqù.
Dù khó khăn đến mấy, chúng ta phải kiên trì tiếp tục.

无论你说什么,事实已说明一切。
Wúlùn nǐ shuō shénme, shìshí yǐ shuōmíng yīqiè.
Bất kể bạn nói gì, sự thật đã nói lên tất cả.

无论走到哪里,他都会想念家乡的味道。
Wúlùn zǒu dào nǎlǐ, tā dōu huì xiǎngniàn jiāxiāng de wèidào.
Bất cứ nơi nào anh ấy đến, anh vẫn sẽ nhớ hương vị quê nhà.

无论何时,记得保护好你的个人信息。
Wúlùn héshí, jìde bǎohù hǎo nǐ de gèrén xìnxī.
Bất cứ khi nào, hãy nhớ bảo vệ thông tin cá nhân của mình.

无论多晚,你都可以给我打电话。
Wúlùn duō wǎn, nǐ dōu kěyǐ gěi wǒ dǎ diànhuà.
Dù có muộn đến đâu, bạn vẫn có thể gọi cho tôi.

无论工作多忙,也不要忽视健康。
Wúlùn gōngzuò duō máng, yě bùyào hūshì jiànkāng.
Dù công việc có bận rộn đến đâu, cũng đừng bỏ bê sức khỏe.

无论他是谁,我们都要平等对待。
Wúlùn tā shì shéi, wǒmen dōu yào píngděng duìdài.
Bất kể anh ấy là ai, chúng ta đều phải đối xử công bằng.

无论贵与贱,劳动都值得尊重。
Wúlùn guì yǔ jiàn, láodòng dōu zhídé zūnzhòng.
Dù cao sang hay hèn kém, lao động đều xứng đáng được tôn trọng.

无论是晴天还是雨天,公园每天开放。
Wúlùn shì qíngtiān háishì yǔtiān, gōngyuán měitiān kāifàng.
Dù trời nắng hay mưa, công viên mở cửa hàng ngày.

无论如何,我都会完成这项任务。
Wúlùn rúhé, wǒ dōu huì wánchéng zhè xiàng rènwu.
Dù thế nào đi nữa, tôi sẽ hoàn thành nhiệm vụ này.

无论你愿意与否,她都已经决定了。
Wúlùn nǐ yuànyì yǔfǒu, tā dōu yǐjīng juédìng le.
Bất kể bạn có đồng ý hay không, cô ấy đã quyết định rồi.

无论付出多少代价,他都要完成梦想。
Wúlùn fùchū duōshǎo dàijià, tā dōu yào wánchéng mèngxiǎng.
Bất kể phải trả giá bao nhiêu, anh ta cũng sẽ hoàn thành giấc mơ.

无论遇到什么人,都要保持礼貌。
Wúlùn yùdào shénme rén, dōu yào bǎochí lǐmào.
Bất kể gặp ai, đều phải giữ lịch sự.

无论在国内还是国外,他都很想家。
Wúlùn zài guónèi háishì guówài, tā dōu hěn xiǎngjiā.
Dù ở trong nước hay nước ngoài, anh ấy vẫn rất nhớ nhà.

无论你信不信,这是真的。
Wúlùn nǐ xìn bù xìn, zhè shì zhēn de.
Dù bạn có tin hay không, điều này là sự thật.

无论如何,请在明天之前回复我。
Wúlùn rúhé, qǐng zài míngtiān zhīqián huífù wǒ.
Dù thế nào, xin hãy trả lời tôi trước ngày mai.

Nguyễn Minh Vũ
Nguyễn Minh Vũhttp://hoctiengtrungonline.com
Tác giả Nguyễn Minh Vũ là nhân vật huyền thoại được người dân Việt Nam rất ngưỡng mộ và khâm phục bởi tài năng xuất chúng cùng với một tâm hồn thiện lương đã đem đến cho cộng đồng dân tiếng Trung vô số nguồn tài liệu học tiếng Trung quý giá, trong đó đặc biệt phải kể đến kho tàng video livestream của Thầy Vũ lên đến hàng TB dung lượng ổ cứng được lưu trữ trên youtube facebook telegram và đồng thời cũng được lưu trữ trong hệ thống ổ cứng của máy chủ trung tâm tiếng Trung ChineMaster được đặt ngay tại văn phòng làm việc của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ địa chỉ Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện Phường Khương Trung Quận Thanh Xuân Hà Nội (Ngã Tư Sở - Royal City). Các bạn xem video livestream của Thầy Vũ mà chưa hiểu bài ở đâu thì hãy liên hệ ngay Hotline Thầy Vũ Hà Nội 090 468 4983 (Viber) hoặc Hotline Thầy Vũ TPHCM Sài Gòn 090 325 4870 (Telegram) nhé.
Có thể bạn đang quan tâm

Từ vựng tiếng Trung mới nhất

Bài viết mới nhất

团圆 là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ

团 (tuán): Nghĩa là tròn, đoàn tụ, tập hợp, hoặc nhóm (ví dụ: như trong "团结" - tuánjié, nghĩa là đoàn kết). 圆 (yuán): Nghĩa là tròn, hoàn chỉnh, hoặc viên mãn (ví dụ: như trong "圆满" - yuánmǎn, nghĩa là trọn vẹn, thành công mỹ mãn).Kết hợp lại, "团圆" biểu thị sự đoàn tụ, sum họp, hoặc trạng thái mọi người trong gia đình hoặc nhóm tụ họp lại với nhau, tạo nên cảm giác trọn vẹn và hạnh phúc. Trong văn hóa Trung Quốc, "团圆" là một giá trị văn hóa quan trọng, đặc biệt gắn liền với Tết Trung Thu (中秋节), khi mặt trăng tròn được xem là biểu tượng của sự đoàn viên, và gia đình thường quây quần ăn bánh trung thu, ngắm trăng. Từ này cũng xuất hiện trong các dịp như Tết Nguyên Đán, khi mọi người trở về quê để đoàn tụ với gia đình. Trong tiếng Việt, "团圆" thường được dịch là "đoàn viên", "sum họp", "đoàn tụ", hoặc "quây quần". Nó khác với "聚会" (jùhuì, tụ họp) ở chỗ "团圆" nhấn mạnh sự gắn kết gia đình, tình thân, và cảm giác trọn vẹn mang tính truyền thống, trong khi "聚会" có thể chỉ các buổi tụ họp thông thường. Loại từ:Danh từ (noun): Chỉ trạng thái hoặc khái niệm của sự đoàn tụ, sum họp. Động từ (verb): Chỉ hành động đoàn tụ, quây quần lại với nhau. "团圆" thường đóng vai trò là danh từ (chỉ sự đoàn tụ) hoặc động từ (chỉ hành động sum họp) trong câu, và thường được dùng trong các ngữ cảnh mang tính cảm xúc, văn hóa, hoặc lễ hội.