Thứ Năm, Tháng 9 11, 2025
Bài giảng Livestream mới nhất trên Kênh Youtube học tiếng Trung online Thầy Vũ
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Vinh Hiển bài 8 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1
00:00
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp em Vinh Hiển bài 8 giáo trình MSUTONG sơ cấp 1
01:09:03
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ đào tạo theo giáo trình MSUTONG của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:38:20
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese Thầy Vũ đào tạo khóa học tiếng Trung online uy tín top 1 toàn diện nhất
01:30:27
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung CHINEMASTER top 1 nền tảng học tiếng Trung trực tuyến Thầy Vũ lớp Hán ngữ HSKK
01:32:26
Video thumbnail
Diễn đàn Chinese Master education - Nền tảng học tiếng Trung online uy tín top 1 Giáo trình Hán ngữ
01:27:00
Video thumbnail
Diễn đàn Chinese education ChineMaster forum tiếng Trung Thầy Vũ lớp học tiếng Trung online Hán ngữ
01:27:32
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese education ChineMaster Thầy Vũ dạy học tiếng Trung online giao tiếp HSKK
01:29:15
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung top 1 CHINEMASTER forum tiếng Trung Chinese Master education lớp Hán ngữ 1 HSKK
01:29:11
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese forum tiếng Trung ChineMaster giáo trình Hán ngữ 1 bài 16 lớp giao tiếp
01:30:15
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese education giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới của tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:27:10
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung Chinese Master Thầy Vũ lớp giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới bài 14 giao tiếp
01:29:56
Video thumbnail
Diễn đàn tiếng Trung ChineMaster khóa học tiếng Trung online bài 13 Thầy Vũ lớp giáo trình Hán ngữ 1
01:30:06
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 2 giáo trình Hán ngữ tác giả Nguyễn Minh Vũ Tiếng Trung Chinese Thầy Vũ
01:28:36
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 3 giáo trình Hán ngữ tác giả Nguyễn Minh Vũ mẫu câu tiếng Trung giao tiếp
01:31:00
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 4 giáo trình Hán ngữ tác giả Nguyễn Minh Vũ tiếng Trung giao tiếp cơ bản
01:29:10
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 1 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới phát âm tiếng Trung chuẩn tuyệt đối
01:23:58
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 2 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề
01:30:58
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 3 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới giao tiếp tiếng Trung cơ bản HSKK
01:27:25
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 4 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới luyện nói tiếng Trung giao tiếp HSKK
01:33:08
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 5 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới khóa học tiếng Trung trực tuyến HSKK
01:33:04
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 6 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới giao tiếp tiếng Trung HSKK Thầy Vũ
01:25:39
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 7 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới Thầy Vũ bổ trợ ngữ pháp tiếng Trung
01:29:48
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 12 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới tiếng Trung giao tiếp thực dụng HSK
01:31:34
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 11 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới tiếng Trung giao tiếp ngữ pháp HSKK
01:27:35
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 10 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới lớp tiếng Trung giao tiếp HSK-HSKK
01:29:53
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 8 giáo trình Hán ngữ 1 phiên bản mới CHINEMASTER Tiếng Trung Thầy Vũ HSKK
01:26:30
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 1 học phát âm tiếng Trung chuẩn TIẾNG TRUNG THẦY VŨ giáo trình Hán ngữ 1
01:27:24
Video thumbnail
Học tiếng Trung online giáo trình Hán ngữ BOYA sơ cấp 1 bài 9 ChineseHSK Thầy Vũ luyện kỹ năng HSKK
01:32:00
Video thumbnail
Học tiếng Trung online bài 1 giáo trình Hán ngữ 1 Thầy Vũ giảng bài trực tuyến lớp giao tiếp HSKK
01:18:34
Video thumbnail
Học tiếng Trung online giáo trình Hán ngữ BOYA cao cấp 3 bài 12 Thầy Vũ luyện phản xạ giao tiếp HSKK
01:33:08
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 10 học tiếng Trung online Thầy Vũ đào tạo trực tuyến lớp giao tiếp HSK 123
35:47
Video thumbnail
Học phát âm tiếng Trung chuẩn CHINEMASTER theo giáo trình Hán ngữ BOYA của tác giả Nguyễn Minh Vũ
44:15
Video thumbnail
Khóa học Xuất nhập khẩu tiếng Trung online bài 6 Thầy Vũ dạy theo giáo trình Hán ngữ Xuất nhập khẩu
01:33:29
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 9 học tiếng Trung online Thầy Vũ luyện nói tiếng Trung giao tiếp phản xạ
01:28:29
Video thumbnail
Khóa học Xuất nhập khẩu tiếng Trung online Thầy Vũ bài 5 giáo trình Hán ngữ Logistics Thương mại
01:31:56
Video thumbnail
Khóa học Xuât nhập khẩu tiếng Trung online bài 4 Thầy Vũ dạy theo giáo trình Hán ngữ Logistics
01:33:02
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 8 học tiếng Trung online Thầy Vũ lộ trình đào tạo bài bản cho người mới HSK
01:22:34
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ khóa học xuất nhập khẩu tiếng Trung bài 3 giáo trình Hán ngữ logistic
01:30:13
Video thumbnail
Khóa học Xuất nhập khẩu tiếng Trung online Thầy Vũ bài 3 Giáo trình Hán ngữ Xuất nhập khẩu Logistics
01:35:54
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 7 học tiếng Trung online Thầy Vũ luyện phản xạ giao tiếp Nghe nói HSK HSKK
01:23:14
Video thumbnail
Khóa học Xuất nhập khẩu tiếng Trung online Thầy Vũ bài 2 Giáo trình Hán ngữ Xuất nhập khẩu Logistics
01:35:25
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 6 học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp tiếng Trung giao tiếp cơ bản HSK 123
01:29:12
Video thumbnail
Khóa học Xuất nhập khẩu tiếng Trung online Thầy Vũ bài 2 lớp Giáo trình Hán ngữ Logistics Vận chuyển
01:30:13
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ BOYA cao cấp 3 bài 15 học tiếng Trung online Thầy Vũ luyện thi HSK 789 giao tiếp
01:32:05
Video thumbnail
Khóa học xuất nhập khẩu tiếng Trung online Thầy Vũ bài 1 Giáo trình Hán ngữ Logistics Vận chuyển
01:27:28
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 5 học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp giao tiếp thực dụng HSK 3 HSKK sơ cấp
01:25:12
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ BOYA cao cấp 3 bài 14 học tiếng Trung online Thầy Vũ luyện phản xạ giao tiếp HSKK
01:40:21
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 4 học tiếng Trung online Thầy Vũ với hệ thống giáo án bài giảng chuyên biệt
01:27:23
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 3 học tiếng Trung online Thầy Vũ luyện nói tiếng Trung giao tiếp thực dụng
01:29:49
HomeTừ điển tiếng Trung ChineMaster拜年 là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ

拜年 là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ

"拜" (bài): Nghĩa là bái lạy, cúi chào, hoặc thể hiện sự kính trọng (ví dụ: như trong "拜访" - bàifǎng, nghĩa là thăm viếng). "年" (nián): Nghĩa là năm, thường liên quan đến năm mới hoặc Tết (ví dụ: như trong "新年" - xīnnián, nghĩa là năm mới).Kết hợp lại, "拜年" chỉ hành động đến thăm hoặc gửi lời chúc mừng năm mới, thường đi kèm với những lời chúc tốt đẹp như sức khỏe, hạnh phúc, tài lộc. Trong văn hóa Trung Quốc, "拜年" là một phong tục quan trọng trong dịp Tết Nguyên Đán, khi mọi người đến nhà họ hàng, bạn bè, hoặc hàng xóm để chúc Tết, thường kèm theo quà tặng như hồng bao (lì xì), bánh kẹo, hoặc trà. Hành động này không chỉ mang tính lễ nghi mà còn thể hiện sự gắn kết cộng đồng. Trong tiếng Việt, "拜年" thường được dịch là "chúc Tết", "thăm Tết", hoặc "chào năm mới". Nó khác với "祝福" (zhùfú, chúc phúc) ở chỗ "拜年" đặc biệt gắn với dịp Tết và thường bao gồm hành động đến thăm trực tiếp hoặc gửi lời chúc cụ thể cho năm mới.

5/5 - (1 bình chọn)

拜年 là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung online ChineMaster Từ điển tiếng Trung Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung Chinese Master Từ điển tiếng Trung trực tuyến Từ điển tiếng Trung hoctiengtrungonline.com

Nghĩa và phát âm

  • Từ: 拜年
  • Pinyin: bàinián
  • Nghĩa: chúc Tết, đi chúc Tết (thăm hỏi, gửi lời chúc mừng năm mới vào dịp Tết Âm lịch).
  • Hàm ý văn hóa: Phong tục truyền thống vào dịp năm mới, con cháu chúc Tết trưởng bối, bạn bè họ hàng thăm hỏi, trao lời chúc và lì xì.

Loại từ và ngữ pháp

  • Loại từ: Động từ/động ngữ (hành động xã giao ngày Tết).
  • Tân ngữ/đối tượng: Thường dùng với 给 để chỉ người nhận lời chúc: 给 + ai + 拜年.
  • Tân ngữ đi kèm: Có thể kèm các lời chúc: 给您拜年,祝您新年快乐、万事如意!
  • Thời điểm dùng: Trước/sau giao thừa và các ngày đầu năm âm lịch; nay còn dùng cả “tết online” (gọi điện, nhắn tin, video).

Cách dùng và ngữ cảnh

  • Trang trọng: 给您拜年/向您拜年(thường với người lớn tuổi, cấp trên).
  • Thân mật: 互相拜年(chúc Tết lẫn nhau), 去朋友家拜年.
  • Trực tuyến: 打电话/发消息/视频拜年.
  • Nghi thức: Cụm tay chúc (作揖), nói lời chúc như 新年快乐、恭喜发财、身体健康、心想事成.

Cấu trúc câu thường gặp

  • 给 + người + 拜年
  • Diễn đạt: “chúc Tết ai đó”.
  • 跟/向 + người + 拜年
  • Trang trọng hơn “给”.
  • 去 + nơi + 拜年
  • Đi đến nhà ai đó chúc Tết.
  • 互相 + 拜年
  • Chúc Tết lẫn nhau.
  • 拜年(+逗号),祝/祝您…
  • Kết hợp lời chúc cụ thể.
  • 打电话/发微信/视频 + 拜年
  • Cách chúc Tết qua phương tiện.

Từ vựng liên quan

  • 红包/压岁钱: lì xì.
  • 年夜饭: bữa tất niên.
  • 走亲戚: đi thăm họ hàng.
  • 贺年卡: thiệp chúc Tết.
  • 新年祝福: lời chúc năm mới.
  • 拜早年/拜晚年: chúc sớm/chúc muộn.

Nhiều ví dụ có phiên âm và tiếng Việt
Mẫu “给/跟/向 + người + 拜年”

  • 祝您新年快乐!我给您拜年了!
    Zhù nín xīnnián kuàilè! Wǒ gěi nín bàinián le!
    Chúc Ngài năm mới vui vẻ! Con/em xin chúc Tết ạ!
  • 我们先给爷爷奶奶拜年。
    Wǒmen xiān gěi yéye nǎinai bàinián.
    Chúng con chúc Tết ông bà trước.
  • 明天我跟老师拜年。
    Míngtiān wǒ gēn lǎoshī bàinián.
    Ngày mai em chúc Tết thầy/cô.
  • 新年第一天,向长辈拜年是礼节。
    Xīnnián dì-yī tiān, xiàng zhǎngbèi bàinián shì lǐjié.
    Mùng 1 Tết, chúc Tết trưởng bối là phép lịch sự.
    Mẫu “去 + nơi + 拜年”
  • 今天下午我们去姑姑家拜年。
    Jīntiān xiàwǔ wǒmen qù gūgu jiā bàinián.
    Chiều nay chúng mình đến nhà cô để chúc Tết.
  • 过年期间大家都忙着走亲戚、拜年。
    Guònián qījiān dàjiā dōu mángzhe zǒu qīnqi, bàinián.
    Dịp Tết ai cũng bận đi thăm họ hàng, chúc Tết.
    Mẫu “互相 + 拜年”
  • 新年里亲朋好友互相拜年。
    Xīnnián lǐ qīnpéng hǎoyǒu hùxiāng bàinián.
    Năm mới, người thân bạn bè chúc Tết lẫn nhau.
  • 邻居们在院子里互相拜年。
    Línjūmen zài yuànzi lǐ hùxiāng bàinián.
    Hàng xóm chúc Tết nhau ở sân.
    Kết hợp lời chúc
  • 给您拜年,祝您身体健康、万事如意!
    Gěi nín bàinián, zhù nín shēntǐ jiànkāng, wànshì rúyì!
    Con/em kính chúc Tết, chúc bác/cô chú mạnh khỏe, vạn sự như ý!
  • 给大家拜年啦!新年快乐,阖家幸福!
    Gěi dàjiā bàinián la! Xīnnián kuàilè, héjiā xìngfú!
    Chúc Tết mọi người! Năm mới vui vẻ, cả nhà hạnh phúc!
  • 拜年!新的一年学业进步、工作顺利!
    Bàinián! Xīn de yī nián xuéyè jìnbù, gōngzuò shùnlì!
    Chúc Tết! Năm mới học hành tấn tới, công việc thuận lợi!
    Chúc Tết “online”
  • 我打电话给外公外婆拜年。
    Wǒ dǎ diànhuà gěi wàigōng wàipó bàinián.
    Con gọi điện chúc Tết ông bà ngoại.
  • 我们视频拜年吧!
    Wǒmen shìpín bàinián ba!
    Mình video call chúc Tết nhé!
  • 发个红包,顺便拜个年。
    Fā ge hóngbāo, shùnbiàn bài ge nián.
    Gửi chiếc lì xì, tiện thể chúc Tết.
    Tình huống gia đình và xã giao
  • 晚辈要先给长辈拜年。
    Wǎnbèi yào xiān gěi zhǎngbèi bàinián.
    Con cháu phải chúc Tết người lớn trước.
  • 孩子们穿上新衣去拜年。
    Háizimen chuān shàng xīnyī qù bàinián.
    Bọn trẻ mặc đồ mới đi chúc Tết.
  • 他们带着礼物去老板家拜年。
    Tāmen dàizhe lǐwù qù lǎobǎn jiā bàinián.
    Họ mang quà đến nhà sếp chúc Tết.
    Cụm thường gặp khi mở lời
  • 给您拜年!
    Gěi nín bàinián!
    Con/em xin chúc Tết ạ!
  • 先给您拜个早年!
    Xiān gěi nín bài ge zǎonián!
    Cho con/em chúc Tết sớm ạ!
  • 过年好!新年好!
    Guònián hǎo! Xīnnián hǎo!
    Chúc mừng năm mới!
    Đối đáp ngắn gọn
  • A: 给您拜年!
    A: Gěi nín bàinián!
    A: Con/em chúc Tết ạ!
    B: 谢谢,也祝你新年快乐!
    B: Xièxie, yě zhù nǐ xīnnián kuàilè!
    B: Cảm ơn, chúc em cũng năm mới vui vẻ!
  • A: 拜年啦,恭喜发财!
    A: Bàinián la, gōngxǐ fācái!
    A: Chúc Tết đây, cung hỷ phát tài!
    B: 身体健康,红包拿来!
    B: Shēntǐ jiànkāng, hóngbāo nálái!
    B: Chúc sức khỏe, lì xì đưa đây! (đùa vui)

Lưu ý tự nhiên khi dùng

  • Trang trọng vs thân mật: Với người lớn tuổi/cấp trên dùng 给您/向您拜年; với bạn bè nói 互相拜年, 新年好.
  • Đi cùng lời chúc: Sau 拜年 thường thêm 祝…: 新年快乐、万事如意、身体健康、学业进步、事业有成…
  • Văn nói hiện đại: “线上拜年/视频拜年/发微信拜年” rất phổ biến.
  • Văn hóa: Ở phương Bắc hay nói 恭喜发财; trẻ em nhận 压岁钱/红包 sau khi 拜年.

Giải thích chi tiết:
Từ “拜年” được ghép từ hai chữ:

“拜” (bài): Nghĩa là bái lạy, cúi chào, hoặc thể hiện sự kính trọng (ví dụ: như trong “拜访” – bàifǎng, nghĩa là thăm viếng).
“年” (nián): Nghĩa là năm, thường liên quan đến năm mới hoặc Tết (ví dụ: như trong “新年” – xīnnián, nghĩa là năm mới).

Kết hợp lại, “拜年” chỉ hành động đến thăm hoặc gửi lời chúc mừng năm mới, thường đi kèm với những lời chúc tốt đẹp như sức khỏe, hạnh phúc, tài lộc. Trong văn hóa Trung Quốc, “拜年” là một phong tục quan trọng trong dịp Tết Nguyên Đán, khi mọi người đến nhà họ hàng, bạn bè, hoặc hàng xóm để chúc Tết, thường kèm theo quà tặng như hồng bao (lì xì), bánh kẹo, hoặc trà. Hành động này không chỉ mang tính lễ nghi mà còn thể hiện sự gắn kết cộng đồng. Trong tiếng Việt, “拜年” thường được dịch là “chúc Tết”, “thăm Tết”, hoặc “chào năm mới”. Nó khác với “祝福” (zhùfú, chúc phúc) ở chỗ “拜年” đặc biệt gắn với dịp Tết và thường bao gồm hành động đến thăm trực tiếp hoặc gửi lời chúc cụ thể cho năm mới.
Loại từ:
Động từ (verb) hoặc danh từ (noun). Khi là động từ, nó chỉ hành động chúc Tết hoặc thăm viếng; khi là danh từ, nó chỉ phong tục hoặc hoạt động chúc Tết. Thường đóng vai trò là động từ chính hoặc danh từ trong câu, kết hợp với các từ như “给” (gěi, cho) để chỉ đối tượng được chúc Tết.
Mẫu câu ví dụ:
Dưới đây là một số mẫu câu cơ bản sử dụng “拜年”, kèm theo pinyin (phiên âm) và dịch nghĩa sang tiếng Việt. Tôi sẽ phân loại theo ngữ cảnh để dễ hiểu.

Chúc Tết trực tiếp:

Tiếng Trung: 我们去给邻居拜年。
Pinyin: Wǒmen qù gěi línjū bàinián.
Dịch: Chúng tôi đi chúc Tết hàng xóm.

Chúc Tết qua lời nói:

Tiếng Trung: 我在这里给你拜年了!
Pinyin: Wǒ zài zhèlǐ gěi nǐ bàinián le!
Dịch: Tôi xin chúc bạn năm mới vui vẻ!

Phong tục Tết:

Tiếng Trung: 拜年是中国春节的重要习俗。
Pinyin: Bàinián shì Zhōngguó Chūnjié de zhòngyào xísú.
Dịch: Chúc Tết là một phong tục quan trọng của Tết Trung Quốc.

Chúc Tết qua tin nhắn:

Tiếng Trung: 我通过微信给你拜年。
Pinyin: Wǒ tōngguò Wēixìn gěi nǐ bàinián.
Dịch: Tôi chúc Tết bạn qua WeChat.

Chúc Tết người lớn tuổi:

Tiếng Trung: 孩子们给长辈拜年时会收到红包。
Pinyin: Háizimen gěi zhǎngbèi bàinián shí huì shōudào hóngbāo.
Dịch: Trẻ em khi chúc Tết người lớn sẽ nhận được lì xì.

Nhiều ví dụ (gồm phiên âm và tiếng Việt):
Dưới đây là thêm nhiều ví dụ thực tế hơn, lấy từ ngữ cảnh văn hóa, xã hội và hàng ngày, đặc biệt liên quan đến Tết Nguyên Đán. Mỗi ví dụ bao gồm câu đầy đủ, pinyin, và dịch nghĩa sang tiếng Việt.

Ví dụ về chúc Tết gia đình:

Tiếng Trung: 大年初一我们全家一起去拜年。
Pinyin: Dànián chūyī wǒmen quánjiā yīqǐ qù bàinián.
Dịch: Mùng một Tết, cả gia đình chúng tôi cùng đi chúc Tết.

Ví dụ về chúc Tết đồng nghiệp:

Tiếng Trung: 春节后上班第一天,我们互相拜年。
Pinyin: Chūnjié hòu shàngbān dì yī tiān, wǒmen hùxiāng bàinián.
Dịch: Ngày làm việc đầu tiên sau Tết, chúng tôi chúc Tết lẫn nhau.

Ví dụ về phong tục truyền thống:

Tiếng Trung: 拜年时,年轻人要向长辈鞠躬。
Pinyin: Bàinián shí, niánqīng rén yào xiàng zhǎngbèi jūgōng.
Dịch: Khi chúc Tết, người trẻ phải cúi chào người lớn tuổi.

Ví dụ về chúc Tết qua điện thoại:

Tiếng Trung: 远方的朋友打电话来拜年。
Pinyin: Yuǎnfāng de péngyǒu dǎ diànhuà lái bàinián.
Dịch: Bạn bè ở xa gọi điện chúc Tết.

Ví dụ về chúc Tết và quà tặng:

Tiếng Trung: 我们带了水果去给老师拜年。
Pinyin: Wǒmen dài le shuǐguǒ qù gěi lǎoshī bàinián.
Dịch: Chúng tôi mang trái cây đến chúc Tết thầy cô.

Ví dụ về chúc Tết trực tuyến (hiện đại):

Tiếng Trung: 今年很多人用视频通话拜年。
Pinyin: Jīnnián hěn duō rén yòng shìpín tōnghuà bàinián.
Dịch: Năm nay nhiều người chúc Tết qua cuộc gọi video.

Ví dụ về chúc Tết trong văn hóa doanh nghiệp:

Tiếng Trung: 公司领导给员工拜年并送上祝福。
Pinyin: Gōngsī lǐngdǎo gěi yuángōng bàinián bìng sòng shàng zhùfú.
Dịch: Lãnh đạo công ty chúc Tết nhân viên và gửi lời chúc phúc.

Ví dụ về chúc Tết cộng đồng:

Tiếng Trung: 村里组织大家一起拜年,气氛很热闹。
Pinyin: Cūnlǐ zǔzhī dàjiā yīqǐ bàinián, qìfēn hěn rènào.
Dịch: Làng tổ chức mọi người cùng chúc Tết, không khí rất náo nhiệt.

Ví dụ về chúc Tết kèm lời chúc cụ thể:

Tiếng Trung: 给你拜年,祝你新年身体健康,万事如意!
Pinyin: Gěi nǐ bàinián, zhù nǐ xīnnián shēntǐ jiànkāng, wànshì rúyì!
Dịch: Chúc Tết bạn, chúc bạn năm mới sức khỏe dồi dào, vạn sự như ý!

Ví dụ về phong tục trẻ em chúc Tết:

Tiếng Trung: 孩子们穿新衣去拜年,特别开心。
Pinyin: Háizimen chuān xīnyī qù bàinián, tèbié kāixīn.
Dịch: Trẻ em mặc quần áo mới đi chúc Tết, đặc biệt vui vẻ.

Lưu ý văn hóa:

Trong văn hóa Trung Quốc, “拜年” thường diễn ra trong những ngày đầu của Tết Nguyên Đán (từ mùng 1 đến khoảng mùng 15 tháng Giêng). Người ta thường đến nhà họ hàng, bạn bè, hoặc đồng nghiệp để chúc Tết, kèm theo những câu chúc như “新年快乐” (xīnnián kuàilè, năm mới vui vẻ) hoặc “恭喜发财” (gōngxǐ fācái, chúc phát tài).
“拜年” không chỉ là lời chúc mà còn là hành động mang tính nghi thức, như cúi chào, tặng quà, hoặc trao hồng bao.
Trong thời hiện đại, “拜年” có thể được thực hiện qua tin nhắn, mạng xã hội, hoặc video call, nhưng phong tục đến thăm trực tiếp vẫn được coi trọng ở nhiều nơi.

  1. Ý nghĩa của từ 拜年

拜年 (bàinián) là một động từ trong tiếng Trung, thường dùng trong các dịp Tết (đặc biệt là Tết Nguyên Đán/春节 Chūnjié).

Nghĩa gốc: đi chúc Tết, đến thăm hỏi người thân, bạn bè, cấp trên hoặc hàng xóm trong những ngày đầu năm mới để gửi lời chúc tốt lành.

Nghĩa mở rộng: gửi lời chúc mừng năm mới (có thể trực tiếp đến tận nơi hoặc qua điện thoại, tin nhắn).

Như vậy, 拜年 không chỉ là hành động xã giao truyền thống, mà còn là một tập quán (习俗 xísú) quan trọng, thể hiện sự kính trọng với bề trên, sự thân thiết giữa người thân và bạn bè.

  1. Phân loại ngữ pháp

Loại từ: Động từ

Cấu trúc thường gặp:

给 + ai + 拜年 → Chúc Tết ai đó

去 + nơi + 拜年 → Đi chúc Tết ở đâu đó

向 + ai + 拜年 → Gửi lời chúc Tết đến ai đó

  1. Một số từ liên quan

新年快乐 (xīnnián kuàilè): Chúc mừng năm mới

祝福 (zhùfú): Chúc phúc

春节 (chūnjié): Tết Nguyên Đán

红包 (hóngbāo): Lì xì

  1. 30 Mẫu câu ví dụ với 拜年

我们大年初一都会去给爷爷奶奶拜年。
Wǒmen dànián chū yī dōu huì qù gěi yéyé nǎinai bàinián.
Mùng 1 Tết chúng tôi đều đến chúc Tết ông bà nội.

孩子们喜欢在拜年的时候收到红包。
Háizimen xǐhuān zài bàinián de shíhòu shōudào hóngbāo.
Bọn trẻ thích nhận lì xì khi đi chúc Tết.

过年时,大家都会互相拜年。
Guònián shí, dàjiā dōu huì hùxiāng bàinián.
Vào dịp năm mới, mọi người thường chúc Tết lẫn nhau.

我打算明天去老师家拜年。
Wǒ dǎsuàn míngtiān qù lǎoshī jiā bàinián.
Tôi dự định ngày mai đến nhà thầy giáo chúc Tết.

他给公司的领导拜年,表达了尊敬。
Tā gěi gōngsī de lǐngdǎo bàinián, biǎodále zūnjìng.
Anh ấy chúc Tết lãnh đạo công ty để bày tỏ sự tôn trọng.

今年春节我用视频给朋友拜年。
Jīnnián chūnjié wǒ yòng shìpín gěi péngyǒu bàinián.
Tết năm nay tôi dùng video để chúc Tết bạn bè.

大家一见面就互相拜年。
Dàjiā yī jiànmiàn jiù hùxiāng bàinián.
Mọi người vừa gặp mặt đã chúc Tết lẫn nhau.

孩子们学会了说吉祥话来拜年。
Háizimen xuéhuìle shuō jíxiáng huà lái bàinián.
Bọn trẻ học nói lời may mắn để chúc Tết.

我们拜年的时候常常说“新年快乐”。
Wǒmen bàinián de shíhòu chángcháng shuō “xīnnián kuàilè”.
Khi chúc Tết chúng tôi thường nói “Chúc mừng năm mới”.

春节拜年是中国的传统习俗。
Chūnjié bàinián shì Zhōngguó de chuántǒng xísú.
Chúc Tết vào dịp Xuân là một phong tục truyền thống của Trung Quốc.

小王给邻居拜年,大家都很高兴。
Xiǎo Wáng gěi línjū bàinián, dàjiā dōu hěn gāoxìng.
Tiểu Vương chúc Tết hàng xóm, mọi người đều rất vui.

我们去外婆家拜年,带了一些礼物。
Wǒmen qù wàipó jiā bàinián, dàile yīxiē lǐwù.
Chúng tôi đi chúc Tết bà ngoại, mang theo vài món quà.

拜年时要先向长辈问好。
Bàinián shí yào xiān xiàng zhǎngbèi wènhǎo.
Khi chúc Tết cần chào hỏi người lớn trước.

孩子们排队给长辈拜年。
Háizimen páiduì gěi zhǎngbèi bàinián.
Bọn trẻ xếp hàng chúc Tết các bậc trưởng bối.

他在微信上给我拜年。
Tā zài Wēixìn shàng gěi wǒ bàinián.
Anh ấy chúc Tết tôi trên WeChat.

今天上午我们一起去亲戚家拜年。
Jīntiān shàngwǔ wǒmen yīqǐ qù qīnqī jiā bàinián.
Sáng nay chúng tôi cùng nhau đến nhà họ hàng chúc Tết.

春节期间,大家都忙着走亲访友拜年。
Chūnjié qījiān, dàjiā dōu mángzhe zǒuqīn fǎngyǒu bàinián.
Trong dịp Tết, mọi người đều bận đi thăm họ hàng bạn bè để chúc Tết.

他向全体员工拜年,祝大家工作顺利。
Tā xiàng quántǐ yuángōng bàinián, zhù dàjiā gōngzuò shùnlì.
Ông ấy chúc Tết toàn thể nhân viên, chúc công việc thuận lợi.

我们拜年的时候,气氛非常热闹。
Wǒmen bàinián de shíhòu, qìfēn fēicháng rènào.
Khi chúc Tết, bầu không khí vô cùng náo nhiệt.

孩子们喜欢穿新衣服去拜年。
Háizimen xǐhuān chuān xīn yīfú qù bàinián.
Bọn trẻ thích mặc quần áo mới để đi chúc Tết.

他每年都坚持去给老师拜年。
Tā měinián dōu jiānchí qù gěi lǎoshī bàinián.
Hàng năm anh ấy đều giữ thói quen đi chúc Tết thầy giáo.

拜年不仅是礼节,也是情感的交流。
Bàinián bùjǐn shì lǐjié, yě shì qínggǎn de jiāoliú.
Chúc Tết không chỉ là lễ nghi mà còn là sự giao lưu tình cảm.

大年初一是大家最忙着拜年的一天。
Dànián chū yī shì dàjiā zuì mángzhe bàinián de yītiān.
Mùng 1 Tết là ngày mọi người bận rộn nhất với việc chúc Tết.

我们常常带着孩子一起去拜年。
Wǒmen chángcháng dàizhe háizi yīqǐ qù bàinián.
Chúng tôi thường đưa trẻ nhỏ đi cùng để chúc Tết.

长辈们在拜年的时候给孩子红包。
Zhǎngbèi men zài bàinián de shíhòu gěi háizi hóngbāo.
Người lớn thường lì xì cho trẻ nhỏ khi chúc Tết.

今年春节,我收到了很多拜年的电话。
Jīnnián chūnjié, wǒ shōudào le hěn duō bàinián de diànhuà.
Tết năm nay, tôi nhận được rất nhiều cuộc gọi chúc Tết.

拜年时常说“恭喜发财”。
Bàinián shí cháng shuō “gōngxǐ fācái”.
Khi chúc Tết thường nói “Chúc phát tài”.

我们给邻居拜年,顺便送上一些点心。
Wǒmen gěi línjū bàinián, shùnbiàn sòng shàng yīxiē diǎnxīn.
Chúng tôi chúc Tết hàng xóm, tiện thể mang chút bánh kẹo.

他远在国外,也发邮件给父母拜年。
Tā yuǎn zài guówài, yě fā yóujiàn gěi fùmǔ bàinián.
Anh ấy ở nước ngoài cũng gửi email chúc Tết bố mẹ.

拜年是春节最有意义的活动之一。
Bàinián shì chūnjié zuì yǒu yìyì de huódòng zhī yī.
Chúc Tết là một trong những hoạt động ý nghĩa nhất của Tết Nguyên Đán.

Định nghĩa của 拜年 (bàinián)
Ý nghĩa: Từ ghép động-tân chỉ hành động “đi chúc Tết”, “trình diện chúc mừng năm mới”, hoặc “gửi lời chúc mừng năm mới”. Dùng trong dịp Tết Âm lịch.

Sắc thái: Trang trọng – lịch sự; dùng trong gia đình, họ hàng, thầy cô, đồng nghiệp, khách hàng. Có thể thực hiện trực tiếp (đến nhà), hoặc gián tiếp (điện thoại, tin nhắn, video call).

Loại từ và đặc điểm ngữ pháp
Loại từ: Động từ (cấu trúc động–tân: 拜 + 年).

Tính tách hợp: Có thể chen các yếu tố như 了/过, 个, 早 vào giữa.

Ví dụ: 拜了个年, 给您拜个早年, 给他拜过年.

Tân ngữ gián tiếp: Dùng với 给/向 + người.

Mẫu: A + 给/向 + B + 拜年.

Cấu trúc thường dùng
A 给/向 B 拜年: A chúc Tết B.

给 B 拜个年/拜个早年: Chúc (sớm) năm mới B.

去/上门/登门 + 拜年: Đến nhà chúc Tết.

打电话/发微信/视频 + 拜年: Gọi điện/Gửi WeChat/Video call để chúc Tết.

在…期间 + 拜年: Chúc Tết trong khoảng thời gian nào (春节/年初一/初一到初三…).

先/专门/特地/亲自 + 去 + 拜年: Nhấn mạnh thứ tự hay chủ ý.

So sánh nhanh các từ gần nghĩa
Từ Phiên âm Nghĩa khái quát Khác biệt chính
拜年 bàinián Đi/gửi lời chúc Tết Hành động chúc Tết, trực tiếp/gián tiếp
贺年 hènián Chúc mừng năm mới Trang trọng, dùng trong văn viết/thương mại
过年 guònián Ăn Tết, đón Tết Nhấn mạnh việc “mừng năm mới”, không nhất thiết chúc
Nói chuyện hằng ngày, người ta hay nói “给您拜年了/给大家拜年了!”; văn viết quảng cáo hay thiệp chúc dùng “新春贺年/贺年卡”.

Cụm và từ đi kèm hữu ích
给长辈/父母/老师/客户/同事/朋友/邻居 + 拜年: Chúc Tết nhóm người.

拜早年/拜个早年: Chúc Tết sớm.

拜晚年: Chúc Tết muộn (ít dùng hơn, sắc thái đùa nhẹ).

拜年礼/拜年礼物/年货: Quà khi đi chúc Tết.

压岁钱/红包: Tiền mừng tuổi.

走亲戚: Đi thăm họ hàng (thường gắn với việc chúc Tết).

拱手作揖: Chắp tay vái chào theo lễ thức truyền thống khi chúc Tết.

Câu chúc gắn với 拜年
新年快乐! Xīnnián kuàilè! Chúc mừng năm mới!

恭喜发财! Gōngxǐ fācái! Cung hỉ phát tài!

万事如意! Wànshì rúyì! Vạn sự như ý!

身体健康! Shēntǐ jiànkāng! Sức khỏe dồi dào!

年年有余! Niánnián yǒuyú! Năm nào cũng dư dả!

阖家幸福! Héjiā xìngfú! Cả nhà hạnh phúc!

Ví dụ mẫu câu đa dạng (kèm phiên âm và tiếng Việt)
Mẫu cơ bản với 给/向
我给您拜年了! Wǒ gěi nín bàinián le! Con xin chúc Tết bác ạ!

我向老师拜年,祝您新年快乐。 Wǒ xiàng lǎoshī bàinián, zhù nín xīnnián kuàilè. Em chúc Tết thầy, chúc thầy năm mới vui vẻ.

他们给客户拜年并送上礼物。 Tāmen gěi kèhù bàinián bìng sòng shàng lǐwù. Họ chúc Tết khách hàng và tặng quà.

晚辈要先给长辈拜年。 Wǎnbèi yào xiān gěi zhǎngbèi bàinián. Hậu bối phải chúc Tết người lớn trước.

Đi chúc Tết trực tiếp
明天我们去爷爷奶奶家拜年。 Míngtiān wǒmen qù yéye nǎinai jiā bàinián. Ngày mai chúng con đến nhà ông bà chúc Tết.

过年期间大家互相上门拜年。 Guònián qījiān dàjiā hùxiāng shàngmén bàinián. Dịp Tết mọi người đến nhà nhau chúc Tết.

初一早上我们挨家挨户地拜年。 Chūyī zǎoshang wǒmen āijiā āihù de bàinián. Sáng mùng Một chúng tôi đi chúc Tết từng nhà.

他特地回老家给长辈拜年。 Tā tèdì huí lǎojiā gěi zhǎngbèi bàinián. Anh ấy đặc biệt về quê để chúc Tết các bậc lớn.

Chúc Tết từ xa
我打电话给外公外婆拜年。 Wǒ dǎ diànhuà gěi wàigōng wàipó bàinián. Tôi gọi điện chúc Tết ông bà ngoại.

我们发微信视频拜年。 Wǒmen fā Wēixìn shìpín bàinián. Chúng tôi video call trên WeChat để chúc Tết.

给朋友发拜年短信太方便了。 Gěi péngyǒu fā bàinián duǎnxìn tài fāngbiàn le. Gửi tin nhắn chúc Tết cho bạn bè thật tiện.

Dùng 了/过, 个, 早
我给您拜了个年,祝您阖家幸福。 Wǒ gěi nín bàile ge nián, zhù nín héjiā xìngfú. Con xin chúc bác năm mới, chúc cả nhà hạnh phúc.

先给大家拜个早年! Xiān gěi dàjiā bàige zǎonián! Xin chúc cả nhà năm mới (sớm)!

我已经给同事们拜过年了。 Wǒ yǐjīng gěi tóngshì men bàiguò nián le. Tôi đã chúc Tết các đồng nghiệp rồi.

还没来得及给你拜年,真不好意思。 Hái méi láidejí gěi nǐ bàinián, zhēn bù hǎoyìsi. Chưa kịp chúc Tết bạn, thật ngại quá.

Kết hợp lời chúc
给您拜年,恭喜发财、万事如意! Gěi nín bàinián, gōngxǐ fācái, wànshì rúyì! Con xin chúc Tết, cung hỉ phát tài, vạn sự như ý!

向各位领导拜年,祝工作顺利。 Xiàng gèwèi lǐngdǎo bàinián, zhù gōngzuò shùnlì. Kính chúc Tết các lãnh đạo, chúc công việc thuận lợi.

给新婚夫妇拜年,百年好合! Gěi xīnhūn fūfù bàinián, bǎinián hǎohé! Chúc Tết đôi tân hôn, trăm năm hạnh phúc!

给长辈拜年:身体健康,长命百岁。 Gěi zhǎngbèi bàinián: shēntǐ jiànkāng, chángmìng bǎisuì. Chúc Tết bậc lớn: sức khỏe dồi dào, sống lâu trăm tuổi.

Ngữ cảnh gia đình – xã hội
孩子们穿上新衣服去拜年。 Háizi men chuān shàng xīn yīfú qù bàinián. Bọn trẻ mặc đồ mới đi chúc Tết.

拜年时要注意礼貌和称呼。 Bàinián shí yào zhùyì lǐmào hé chēnghu. Khi chúc Tết cần chú ý lễ phép và xưng hô.

走亲戚拜年是一种传统习俗。 Zǒu qīnqi bàinián shì yì zhǒng chuántǒng xísú. Đi thăm họ hàng chúc Tết là một tập tục truyền thống.

给孩子发红包是拜年习俗之一。 Gěi háizi fā hóngbāo shì bàinián xísú zhī yī. Mừng tuổi cho trẻ là một phong tục chúc Tết.

Văn viết – công việc
公司向客户致以新春拜年。 Gōngsī xiàng kèhù zhìyǐ xīnchūn bàinián. Công ty gửi lời chúc Tết đầu xuân đến khách hàng.

春节海报上写着“给大家拜年了!” Chūnjié hǎibào shàng xiězhe “gěi dàjiā bàinián le!” Trên poster Tết viết “xin gửi lời chúc Tết đến mọi người!”.

他发了一封拜年邮件。 Tā fāle yì fēng bàinián yóujiàn. Anh ấy gửi một email chúc Tết.

Mở rộng – thành ngữ/biến thể
给你拜个晚年,不好意思来迟了。 Gěi nǐ bàige wǎnnián, bù hǎoyìsi lái chí le. Chúc Tết muộn bạn nhé, xin lỗi tới trễ.

朋友互相拜年,气氛热闹极了。 Péngyǒu hùxiāng bàinián, qìfēn rènào jí le. Bạn bè chúc Tết lẫn nhau, không khí rộn ràng vô cùng.

他在朋友圈发了一条拜年视频。 Tā zài Péngyǒuquān fāle yì tiáo bàinián shìpín. Anh ấy đăng một video chúc Tết trên Moments.

我给远方的亲人拜年,祝平安顺遂。 Wǒ gěi yuǎnfāng de qīnrén bàinián, zhù píng’ān shùnsuì. Tôi chúc Tết người thân phương xa, chúc bình an thuận lợi.

Lưu ý văn hóa – phép lịch sự khi 拜年
Thứ tự chúc: Hậu bối chúc trưởng bối trước; khách chúc chủ nhà trước khi ngồi.

Cử chỉ: Có thể dùng động tác chắp tay truyền thống (拱手) khi chúc.

Quà tặng: Mang quà Tết/年货 (trà, bánh kẹo, trái cây) khi “上门拜年”.

Lời kiêng kị: Tránh từ ngữ xui xẻo; dùng câu chúc cát tường.

Thời điểm: Phổ biến từ 除夕 đến 初三; 初二 thường “回娘家” kết hợp 拜年.

Khái niệm “拜年”
Định nghĩa: 拜年 (bàinián) nghĩa là đi chúc Tết, gửi lời chúc mừng Năm Mới theo nghi thức truyền thống. Dùng để chỉ hành động thăm hỏi, cúi chào, trao lời chúc, tặng quà/bao lì xì trong dịp Tết Âm lịch.

Sắc thái: Trang trọng, lễ nghi, đậm tính văn hóa gia đình – xã hội. Có thể dùng khẩu ngữ thân mật (“去你家拜年”) hoặc văn viết (“新春拜年词”).

Loại từ và đặc điểm ngữ pháp
Loại từ: Động từ/Ngữ động tân kiểu “động-đối tượng” (动宾结构), trong đó “拜” là động từ, “年” là tân ngữ.

Tính tách rời: Có thể đi với tân ngữ chỉ đối tượng chúc, giới từ chỉ hướng:

Cấu trúc phổ biến: 给/向/和 + người + 拜年;去/到 + nơi + 拜年;上门/串门儿 + 拜年;打电话/视频 + 拜年。

Danh từ/định danh hóa: 拜年 canh (拜年菜), 拜年短信/视频, 拜年活动; nhưng hạt nhân nghĩa vẫn là hành động “chúc Tết”.

Mẫu câu thường dùng
Công thức 1: A + 给/向 + B + 拜年(送上祝福)

Dùng khi nhấn mạnh đối tượng nhận lời chúc.

Công thức 2: 去/到 + 地点/人家 + 拜年

Nhấn vào việc “đi chúc Tết” trực tiếp.

Công thức 3: 互相/分别 + 拜年

Nhấn vào hành vi chúc Tết qua lại.

Công thức 4: 打电话/发微信/视频 + 拜年

Hình thức chúc Tết từ xa.

Công thức 5: 拜早年/拜晚年

Chúc sớm (trước giao thừa) hoặc chúc muộn (sau mồng Một).

Cụm từ đi kèm và từ gần nghĩa
Cụm từ hay dùng:

给长辈拜年: chúc Tết bậc trưởng bối

上门拜年/串门儿拜年: qua nhà chúc Tết

视频/电话拜年: chúc Tết qua video/điện thoại

新春拜年/贺岁拜年: chúc mừng Tân Xuân

拜早年/拜晚年: chúc trước/muộn

Gần nghĩa/khác biệt:

贺年 (hènián): chúc mừng năm mới (sách vở, trang trọng hơn, dùng trong thiệp, ấn phẩm).

过年 (guònián): đón Tết, ăn Tết (phạm vi rộng, bao gồm nghỉ Tết, sum họp…).

拜访 (bàifǎng): thăm viếng (trung tính, không gắn riêng Tết).

年拜: ít dùng hiện đại; biến thể cổ/ngữ văn.

Bộ câu chúc dùng khi “拜年”
Kinh điển: 新年快乐!(Xīnnián kuàilè!) Chúc mừng năm mới!

Trang trọng: 恭贺新禧,万事如意。(Gōnghè xīnxǐ, wànshì rúyì.) Cung hỉ tân hỷ, vạn sự như ý.

Tài lộc: 恭喜发财,红包拿来。(Gōngxǐ fācái, hóngbāo nálái.) Chúc phát tài, lì xì nào!

Sức khỏe: 祝您身体健康,阖家幸福。(Zhù nín shēntǐ jiànkāng, héjiā xìngfú.) Chúc bác sức khỏe, cả nhà hạnh phúc.

Học hành/công việc: 学业进步/事业有成。(Xuéyè jìnbù / Shìyè yǒuchéng.) Học tập tiến bộ/Công việc thành công.

Ví dụ đa ngữ cảnh (có pinyin và tiếng Việt)
Gia đình và trưởng bối
过年第一天,晚辈要先给长辈拜年。 Guònián dì yī tiān, wǎnbèi yào xiān gěi zhǎngbèi bàinián. → Ngày mồng Một, hậu bối phải chúc Tết trưởng bối trước.

我们下午去奶奶家拜年。 Wǒmen xiàwǔ qù nǎinai jiā bàinián. → Chiều nay chúng con đến nhà bà nội chúc Tết.

孩子们磕头拜年,长辈给压岁钱。 Háizimen kētóu bàinián, zhǎngbèi gěi yāsuìqián. → Trẻ con lạy chúc Tết, người lớn lì xì tiền mừng tuổi.

给叔叔阿姨拜年,祝您二位新春快乐。 Gěi shūshu āyí bàinián, zhù nín èrwèi xīnchūn kuàilè. → Con chúc Tết chú và cô, chúc hai người xuân mới vui vẻ.

晚上我们视频拜年,别劳累出门了。 Wǎnshang wǒmen shìpín bàinián, bié láolèi chūmén le. → Tối nay chúng ta chúc Tết qua video, đỡ vất vả đi lại.

Xã giao, bạn bè, đồng nghiệp
明天我去同事家拜年。 Míngtiān wǒ qù tóngshì jiā bàinián. → Ngày mai tôi đến nhà đồng nghiệp chúc Tết.

大家在群里互相拜年,气氛特别热闹。 Dàjiā zài qún lǐ hùxiāng bàinián, qìfēn tèbié rènào. → Mọi người chúc Tết nhau trong nhóm, không khí rất náo nhiệt.

我先给客户拜年,再去见朋友。 Wǒ xiān gěi kèhù bàinián, zài qù jiàn péngyǒu. → Tôi chúc Tết khách hàng trước rồi mới đi gặp bạn.

老板给大家拜年,发了新年礼物。 Lǎobǎn gěi dàjiā bàinián, fā le xīnnián lǐwù. → Sếp chúc Tết mọi người và phát quà năm mới.

我发了一条拜年短信,祝同学们学业顺利。 Wǒ fā le yì tiáo bàinián duǎnxìn, zhù tóngxuémen xuéyè shùnlì. → Tôi gửi tin nhắn chúc Tết, chúc bạn học học hành suôn sẻ.

Lễ nghi, thời điểm, hình thức
我们提前拜早年,过两天就出差了。 Wǒmen tíqián bài zǎonián, guò liǎng tiān jiù chūchāi le. → Chúng tôi chúc Tết sớm vì hai ngày nữa đi công tác.

节后再去拜晚年,会不会不太合适? Jié hòu zài qù bài wǎnnián, huì bú huì bú tài héshì? → Sau Tết mới đi chúc muộn có không hợp lắm không?

年初一多在家接待亲友拜年。 Nián chūyī duō zài jiā jiēdài qīnyǒu bàinián. → Mồng Một thường ở nhà tiếp người thân đến chúc Tết.

我们挨家挨户地上门拜年。 Wǒmen āijiā āihù de shàngmén bàinián. → Chúng tôi đến từng nhà để chúc Tết.

通过视频会议拜年也很方便。 Tōngguò shìpín huìyì bàinián yě hěn fāngbiàn. → Chúc Tết qua họp video cũng rất tiện.

Văn viết, trang trọng
谨此向您及家人拜年,恭祝新春安康。 Jǐncǐ xiàng nín jí jiārén bàinián, gōngzhù xīnchūn ānkāng. → Kính gửi lời chúc Tết đến Quý vị và gia quyến, chúc Tân Xuân an khang.

拜年词谨附上,恭贺新禧,四季平安。 Bàinián cí jǐn fùshàng, gōnghè xīnxǐ, sìjì píng’ān. → Xin đính kèm lời chúc Tết: cung hỉ tân hỷ, bốn mùa bình an.

公司向客户拜年,感谢一年来的支持。 Gōngsī xiàng kèhù bàinián, gǎnxiè yì nián lái de zhīchí. → Công ty gửi lời chúc Tết đến khách hàng, cảm ơn sự ủng hộ suốt năm qua.

Đối đáp khi “拜年”
A:给您拜年! A: Gěi nín bàinián! → Con xin chúc Tết bác ạ!

B:新年好,新年好,快请进! B: Xīnnián hǎo, xīnnián hǎo, kuài qǐng jìn! → Năm mới vui, mời vào!

A:给您拜年,祝您万事如意! A: Gěi nín bàinián, zhù nín wànshì rúyì! → Con chúc bác vạn sự như ý!

B:谢谢谢谢,来,吃点儿水果。 B: Xièxie xièxie, lái, chī diǎnr shuǐguǒ. → Cảm ơn, vào ăn chút hoa quả nhé.

A:拜个晚年,恭喜发财! A: Bài gè wǎnnián, gōngxǐ fācái! → Chúc muộn, chúc phát tài!

B:同喜同喜,身体健康! B: Tóngxǐ tóngxǐ, shēntǐ jiànkāng! → Cùng vui, chúc sức khỏe!

Ngữ cảnh đời thường khác
小区今天有拜年活动,还可以写春联。 Xiǎoqū jīntiān yǒu bàinián huódòng, hái kěyǐ xiě chūnlián. → Khu dân cư hôm nay có hoạt động chúc Tết, còn có viết câu đối xuân.

他们边拜年边互送伴手礼。 Tāmen biān bàinián biān hù sòng bànshǒulǐ. → Họ vừa chúc Tết vừa tặng quà lưu niệm.

孩子拜年要讲礼貌,先说“新年好”。 Háizi bàinián yào jiǎng lǐmào, xiān shuō “xīnnián hǎo”. → Trẻ con chúc Tết phải lễ phép, trước tiên nói “chúc mừng năm mới”.

今年流行用表情包拜年。 Jīnnián liúxíng yòng biǎoqíngbāo bàinián. → Năm nay thịnh hành dùng sticker để chúc Tết.

路上遇到熟人,也要简单拜个年。 Lùshàng yùdào shúrén, yě yào jiǎndān bài gè nián. → Trên đường gặp người quen, cũng nên chúc Tết ngắn gọn.

Lễ nghi và lưu ý văn hóa
Thứ tự chúc: Thường ưu tiên chúc Tết trưởng bối rồi đến họ hàng, bạn bè, hàng xóm.

Cách xưng hô: Dùng kính ngữ với người lớn tuổi: 您, 您老, 伯伯/叔叔/阿姨/老师.

Lời chúc phù hợp: Trưởng bối chú trọng sức khỏe, bình an; người đi làm chú trọng sự nghiệp, tài lộc; học sinh chú trọng học tập.

Quà tặng: Trái cây, trà, đặc sản; bao lì xì/红包 (áp dụng tùy vai vế). Tránh số 4; 6, 8 thường được ưa chuộng.

Trang phục/không khí: Ưa màu đỏ, vàng; tránh đề cập điều kém may mắn (ốm đau, xui rủi).

Hình thức hiện đại: Tin nhắn/WeChat/Video call “拜年”,thiệp điện tử, clip chúc Tết công ty.

So sánh ngắn gọn trong thực hành
我去你家拜年。 → Tôi đến nhà bạn chúc Tết.

我给你们拜年。 → Tôi chúc Tết các bạn (nhấn mạnh người nhận).

互相拜年。 → Chúc Tết lẫn nhau.

发短信拜年/视频拜年。 → Chúc Tết qua tin nhắn/video.

拜早年/拜晚年。 → Chúc sớm/chúc muộn.

  1. Định nghĩa

拜年 (bàinián) có nghĩa là chúc Tết, viếng thăm để chúc mừng năm mới.
Trong dịp Tết Âm lịch, người ta sẽ đến thăm ông bà, cha mẹ, họ hàng, bạn bè, đồng nghiệp… để gửi lời chúc phúc, cầu mong một năm mới an khang thịnh vượng. Đây là một trong những phong tục tập quán (习俗 xísú) lâu đời trong văn hóa Trung Hoa.

  1. Loại từ

Động từ (动词 dòngcí).
Ví dụ: 去拜年 (qù bàinián) — đi chúc Tết.

  1. Cách dùng

Thường đi kèm với các từ chỉ đối tượng: 给……拜年 (gěi… bàinián) — chúc Tết cho ai đó.

Thường xuất hiện trong lời chúc: 祝您新年快乐,我来给您拜年了。

Trong lời chúc, đôi khi rút gọn thành: 拜年啦!

  1. Mẫu câu thường gặp

给长辈拜年 — chúc Tết người lớn tuổi.

给朋友拜年 — chúc Tết bạn bè.

给同事拜年 — chúc Tết đồng nghiệp.

我去爷爷奶奶家拜年 — tôi đi chúc Tết ông bà.

新年第一天要给父母拜年 — ngày đầu năm phải chúc Tết cha mẹ.

  1. 30 ví dụ chi tiết (phiên âm + tiếng Việt)

我给爷爷奶奶拜年。
Wǒ gěi yéye nǎinai bàinián.
Tôi chúc Tết ông bà.

孩子们一早起来就给父母拜年。
Háizimen yī zǎo qǐlái jiù gěi fùmǔ bàinián.
Trẻ con sáng sớm thức dậy liền chúc Tết bố mẹ.

我们打算去老师家拜年。
Wǒmen dǎsuàn qù lǎoshī jiā bàinián.
Chúng tôi định đến nhà thầy giáo chúc Tết.

给亲戚朋友拜年是春节的重要习俗。
Gěi qīnqi péngyǒu bàinián shì Chūnjié de zhòngyào xísú.
Chúc Tết họ hàng, bạn bè là một phong tục quan trọng của Tết.

大家互相拜年,祝福新的一年平安吉祥。
Dàjiā hùxiāng bàinián, zhùfú xīn de yīnián píng’ān jíxiáng.
Mọi người chúc Tết lẫn nhau, cầu chúc năm mới bình an may mắn.

孩子们拜年以后会收到压岁钱。
Háizimen bàinián yǐhòu huì shōudào yāsuìqián.
Trẻ em sau khi chúc Tết sẽ nhận được tiền mừng tuổi.

我们一起去给邻居拜年吧。
Wǒmen yīqǐ qù gěi línjū bàinián ba.
Chúng ta cùng đi chúc Tết hàng xóm đi.

大年初一,人们穿新衣去亲戚家拜年。
Dànián chū yī, rénmen chuān xīnyī qù qīnqi jiā bàinián.
Ngày mùng 1 Tết, mọi người mặc quần áo mới đi chúc Tết họ hàng.

我来给您拜年了,祝您新年快乐!
Wǒ lái gěi nín bàinián le, zhù nín xīnnián kuàilè!
Con đến chúc Tết ông/bà, chúc ông/bà năm mới vui vẻ!

拜年是一种表达尊敬和祝福的方式。
Bàinián shì yī zhǒng biǎodá zūnjìng hé zhùfú de fāngshì.
Chúc Tết là một cách thể hiện sự kính trọng và lời chúc phúc.

春节期间,公司领导给员工拜年。
Chūnjié qījiān, gōngsī lǐngdǎo gěi yuángōng bàinián.
Trong dịp Tết, lãnh đạo công ty chúc Tết nhân viên.

我们全家去外婆家拜年。
Wǒmen quán jiā qù wàipó jiā bàinián.
Cả nhà tôi đi chúc Tết bà ngoại.

给老师拜年是对老师的尊重。
Gěi lǎoshī bàinián shì duì lǎoshī de zūnzhòng.
Chúc Tết thầy cô là thể hiện sự kính trọng.

拜年时要说一些吉祥的话。
Bàinián shí yào shuō yīxiē jíxiáng de huà.
Khi chúc Tết phải nói những lời may mắn.

我们拜年时常常带一些礼物。
Wǒmen bàinián shí chángcháng dài yīxiē lǐwù.
Khi đi chúc Tết chúng tôi thường mang theo quà.

孩子们拜年时总是特别高兴。
Háizimen bàinián shí zǒng shì tèbié gāoxìng.
Trẻ con khi đi chúc Tết luôn rất vui vẻ.

过年回家,第一件事就是给父母拜年。
Guònián huí jiā, dì yī jiàn shì jiùshì gěi fùmǔ bàinián.
Về nhà ăn Tết, việc đầu tiên là chúc Tết cha mẹ.

拜年时长辈会给晚辈红包。
Bàinián shí zhǎngbèi huì gěi wǎnbèi hóngbāo.
Khi chúc Tết, người lớn sẽ lì xì cho con cháu.

他们去村里给老人拜年。
Tāmen qù cūnlǐ gěi lǎorén bàinián.
Họ đến trong làng để chúc Tết người già.

春节期间,人们不仅拜年,还会一起聚餐。
Chūnjié qījiān, rénmen bùjǐn bàinián, hái huì yīqǐ jùcān.
Trong dịp Tết, mọi người không chỉ chúc Tết mà còn cùng nhau ăn uống.

拜年能增进亲友之间的感情。
Bàinián néng zēngjìn qīnyǒu zhī jiān de gǎnqíng.
Chúc Tết có thể tăng cường tình cảm giữa người thân và bạn bè.

有些人喜欢通过电话拜年。
Yǒuxiē rén xǐhuān tōngguò diànhuà bàinián.
Một số người thích chúc Tết qua điện thoại.

现在很多年轻人用微信拜年。
Xiànzài hěn duō niánqīngrén yòng Wēixìn bàinián.
Bây giờ nhiều bạn trẻ dùng WeChat để chúc Tết.

小朋友们排队给老师拜年。
Xiǎopéngyǒumen páiduì gěi lǎoshī bàinián.
Các em nhỏ xếp hàng chúc Tết thầy cô.

拜年时常说“恭喜发财”。
Bàinián shí cháng shuō “gōngxǐ fācái”.
Khi chúc Tết thường nói “cung hỷ phát tài”.

大家一起去给村长拜年。
Dàjiā yīqǐ qù gěi cūnzhǎng bàinián.
Mọi người cùng đi chúc Tết trưởng làng.

初二那天我们去舅舅家拜年。
Chū èr nà tiān wǒmen qù jiùjiu jiā bàinián.
Ngày mùng 2 Tết chúng tôi đi chúc Tết cậu.

我们拜年时带了很多水果和点心。
Wǒmen bàinián shí dàile hěn duō shuǐguǒ hé diǎnxīn.
Khi đi chúc Tết chúng tôi mang nhiều hoa quả và bánh kẹo.

每年春节,他都会给公司同事拜年。
Měi nián Chūnjié, tā dōu huì gěi gōngsī tóngshì bàinián.
Mỗi năm Tết đến, anh ấy đều chúc Tết đồng nghiệp.

大年初一,大家都在忙着拜年。
Dànián chū yī, dàjiā dōu zài mángzhe bàinián.
Mùng 1 Tết, mọi người đều bận rộn đi chúc Tết.

拜年 (bàinián) — Giải thích chi tiết
Định nghĩa

拜年 là một tập tục truyền thống trong văn hóa Trung Quốc, nghĩa là đi chúc Tết, chúc mừng năm mới. Trong dịp Tết Nguyên Đán, người trẻ thường đến thăm và gửi lời chúc mừng đến ông bà, cha mẹ, họ hàng, bạn bè hoặc đồng nghiệp. Đây là hành động thể hiện sự kính trọng, cầu chúc sức khỏe, may mắn, hạnh phúc và thịnh vượng trong năm mới.

拜 (bài): bái lạy, kính chào, thăm hỏi.

年 (nián): năm.
→ 拜年 = chúc mừng năm mới, thăm hỏi ngày Tết.

Loại từ

Động từ (动词): đi chúc Tết, chúc mừng năm mới.

Danh từ (名词): hành động chúc Tết, việc đi chúc Tết.

Ngữ cảnh sử dụng

Dùng trong dịp 春节 (Chūnjié – Tết Nguyên Đán).

Người trẻ đi 拜年 các bậc lớn tuổi.

Bạn bè, đồng nghiệp cũng có thể 互相拜年 (chúc Tết lẫn nhau).

Hình thức hiện đại: 打电话拜年 (chúc Tết qua điện thoại), 发微信拜年 (chúc Tết qua WeChat).

Các cụm từ liên quan

给长辈拜年 (gěi zhǎngbèi bàinián) — chúc Tết bậc trưởng bối

互相拜年 (hùxiāng bàinián) — chúc Tết lẫn nhau

拜年礼物 (bàinián lǐwù) — quà biếu Tết

拜年习俗 (bàinián xísú) — phong tục chúc Tết

上门拜年 (shàngmén bàinián) — đến tận nhà chúc Tết

Cấu trúc thường gặp

给 + ai + 拜年 (chúc Tết cho ai đó)

去 + nơi + 拜年 (đi đến nơi nào chúc Tết)

拜年时说 + lời chúc (khi chúc Tết nói…)

20 Ví dụ có phiên âm + tiếng Việt

我们大年初一去给爷爷奶奶拜年。
Wǒmen dànián chū yī qù gěi yéye nǎinai bàinián.
Ngày mùng Một Tết, chúng tôi đi chúc Tết ông bà.

孩子们拜年时会说“新年快乐”。
Háizimen bàinián shí huì shuō “Xīnnián kuàilè.”
Trẻ em khi chúc Tết thường nói “Chúc mừng năm mới”.

他专门打电话给老师拜年。
Tā zhuānmén dǎ diànhuà gěi lǎoshī bàinián.
Anh ấy gọi điện đặc biệt để chúc Tết thầy giáo.

过年时,大家都会互相拜年。
Guònián shí, dàjiā dōu huì hùxiāng bàinián.
Vào dịp Tết, mọi người đều chúc Tết lẫn nhau.

孩子们拜年后可以得到红包。
Háizimen bàinián hòu kěyǐ dédào hóngbāo.
Trẻ em sau khi chúc Tết sẽ nhận được lì xì.

他带着礼物去朋友家拜年。
Tā dàizhe lǐwù qù péngyǒu jiā bàinián.
Anh ấy mang quà đến nhà bạn để chúc Tết.

拜年是春节的重要习俗。
Bàinián shì Chūnjié de zhòngyào xísú.
Chúc Tết là một tập tục quan trọng của Tết Nguyên Đán.

我们拜年时常常说“恭喜发财”。
Wǒmen bàinián shí chángcháng shuō “Gōngxǐ fācái.”
Khi chúc Tết chúng tôi thường nói “Cung hỉ phát tài”.

她写了一封信给远方的亲戚拜年。
Tā xiě le yī fēng xìn gěi yuǎnfāng de qīnqi bàinián.
Cô ấy viết một bức thư chúc Tết cho người thân ở xa.

新年第一天,他上门拜年。
Xīnnián dì yī tiān, tā shàngmén bàinián.
Ngày đầu năm mới, anh ấy đến tận nhà chúc Tết.

孩子们排队给长辈拜年。
Háizimen páiduì gěi zhǎngbèi bàinián.
Trẻ em xếp hàng chúc Tết các bậc trưởng bối.

他们在微信上互相拜年。
Tāmen zài Wēixìn shàng hùxiāng bàinián.
Họ chúc Tết lẫn nhau trên WeChat.

我们给邻居拜年时带了一些水果。
Wǒmen gěi línjū bàinián shí dài le yīxiē shuǐguǒ.
Khi đi chúc Tết hàng xóm, chúng tôi mang theo ít trái cây.

公司老板给员工拜年。
Gōngsī lǎobǎn gěi yuángōng bàinián.
Ông chủ công ty chúc Tết nhân viên.

他笑着说:“给您拜年啦!”
Tā xiàozhe shuō: “Gěi nín bàinián la!”
Anh ấy mỉm cười nói: “Cháu chúc Tết bác ạ!”

春节期间,拜年让人们更加亲近。
Chūnjié qījiān, bàinián ràng rénmen gèng jiā qīnjìn.
Trong dịp Tết, việc chúc Tết khiến mọi người thêm gần gũi.

现在年轻人喜欢用短信拜年。
Xiànzài niánqīngrén xǐhuān yòng duǎnxìn bàinián.
Ngày nay giới trẻ thích chúc Tết bằng tin nhắn.

她拜年时祝福大家身体健康。
Tā bàinián shí zhùfú dàjiā shēntǐ jiànkāng.
Khi chúc Tết, cô ấy cầu chúc mọi người sức khỏe dồi dào.

有些地方拜年时要磕头。
Yǒuxiē dìfāng bàinián shí yào kētóu.
Ở một số nơi, khi chúc Tết phải lạy quỳ.

我们一起去亲戚家拜年吧!
Wǒmen yīqǐ qù qīnqi jiā bàinián ba!
Chúng ta cùng nhau đi chúc Tết nhà họ hàng đi!

Ghi nhớ & phân biệt

拜年 (bàinián) = hành động đi chúc Tết, mang tính phong tục.

祝福 (zhùfú) = lời chúc phúc nói ra hoặc viết ra, không nhất thiết trong Tết.
Ví dụ: “我去给老师拜年” (tôi đi chúc Tết thầy giáo) ≠ “我祝福老师身体健康” (tôi chúc thầy mạnh khỏe).

Giải thích chi tiết từ 拜年

拜年 (bàinián) là một từ Hán ngữ rất phổ biến, đặc biệt trong bối cảnh 春节 (Tết Nguyên Đán).

拜 (bài): có nghĩa là bái, cúi chào, kính lễ.

年 (nián): nghĩa là năm, chỉ dịp Tết Nguyên Đán.

Khi ghép lại, 拜年 mang nghĩa là chúc Tết, viếng Tết, đi chào hỏi và gửi lời chúc mừng năm mới đến người thân, bạn bè, cấp trên hoặc bề trên.

Trong văn hóa Trung Quốc, 拜年 là một phong tục truyền thống quan trọng. Vào dịp Tết, mọi người sẽ đến thăm hỏi nhau, đặc biệt là con cháu đến chúc Tết ông bà, cha mẹ, bề trên. Khi 拜年, người trẻ thường nói những lời 祝福 (zhùfú – lời chúc) như “新年快乐 (Chúc mừng năm mới)”, “万事如意 (Vạn sự như ý)”, “身体健康 (Chúc sức khỏe dồi dào)”. Ở một số nơi, người lớn còn lì xì (发红包) cho trẻ em.

Ngoài nghĩa “đi chúc Tết”, từ này còn có thể dùng với nghĩa gửi lời chúc Tết từ xa, ví dụ qua điện thoại, tin nhắn, video.

Loại từ

Động từ (动词).

Các mẫu câu ví dụ (kèm pinyin và tiếng Việt)

我们大年初一一早就去给爷爷奶奶拜年。
Wǒmen dànián chūyī yīzǎo jiù qù gěi yéye nǎinai bàinián.
Sáng mùng Một Tết, chúng tôi đi chúc Tết ông bà.

孩子们穿着新衣服去亲戚家拜年。
Háizimen chuānzhe xīn yīfu qù qīnqī jiā bàinián.
Lũ trẻ mặc quần áo mới đi chúc Tết nhà họ hàng.

拜年时,晚辈要向长辈鞠躬问好。
Bàinián shí, wǎnbèi yào xiàng zhǎngbèi jūgōng wènhǎo.
Khi chúc Tết, người nhỏ tuổi phải cúi chào và hỏi thăm bậc bề trên.

今年不能回老家,我只好打电话给父母拜年。
Jīnnián bùnéng huí lǎojiā, wǒ zhǐhǎo dǎ diànhuà gěi fùmǔ bàinián.
Năm nay không thể về quê, tôi đành gọi điện thoại chúc Tết cha mẹ.

朋友们互相拜年,祝对方新年快乐。
Péngyǒumen hùxiāng bàinián, zhù duìfāng xīnnián kuàilè.
Bạn bè chúc Tết lẫn nhau, chúc nhau năm mới vui vẻ.

拜年是春节最重要的习俗之一。
Bàinián shì Chūnjié zuì zhòngyào de xísú zhī yī.
Chúc Tết là một trong những phong tục quan trọng nhất của Tết Nguyên Đán.

他带着礼物去给老师拜年。
Tā dàizhe lǐwù qù gěi lǎoshī bàinián.
Anh ấy mang quà đến chúc Tết thầy giáo.

过去人们常常挨家挨户地拜年。
Guòqù rénmen chángcháng āijiā āihù de bàinián.
Ngày xưa, mọi người thường đi từng nhà một để chúc Tết.

现代人有时通过微信拜年。
Xiàndài rén yǒushí tōngguò Wēixìn bàinián.
Ngày nay, có người chúc Tết qua WeChat.

孩子们拜年后收到了红包。
Háizimen bàinián hòu shōudào le hóngbāo.
Trẻ em sau khi chúc Tết thì nhận được lì xì.

他们一大家子聚在一起互相拜年。
Tāmen yī dàjiāzi jù zài yīqǐ hùxiāng bàinián.
Cả gia đình lớn của họ tụ họp cùng nhau và chúc Tết lẫn nhau.

春节期间,到处都可以看到人们拜年的热闹场景。
Chūnjié qījiān, dàochù dōu kěyǐ kàn dào rénmen bàinián de rènào chǎngjǐng.
Trong dịp Tết, khắp nơi đều có thể thấy cảnh náo nhiệt mọi người đi chúc Tết.

朋友之间打电话拜年很常见。
Péngyǒu zhījiān dǎ diànhuà bàinián hěn chángjiàn.
Bạn bè gọi điện thoại chúc Tết là chuyện thường thấy.

爷爷说拜年时要说吉祥话。
Yéye shuō bàinián shí yào shuō jíxiáng huà.
Ông nói khi chúc Tết phải nói lời may mắn.

拜年不仅是一种礼节,也是表达祝福的方式。
Bàinián bùjǐn shì yī zhǒng lǐjié, yě shì biǎodá zhùfú de fāngshì.
Chúc Tết không chỉ là một nghi lễ, mà còn là một cách bày tỏ lời chúc.

我小时候最期待的就是拜年拿红包。
Wǒ xiǎoshíhòu zuì qīdài de jiùshì bàinián ná hóngbāo.
Hồi nhỏ tôi mong đợi nhất là đi chúc Tết để nhận lì xì.

在农村,拜年通常要走很远去亲戚家。
Zài nóngcūn, bàinián tōngcháng yào zǒu hěn yuǎn qù qīnqī jiā.
Ở nông thôn, đi chúc Tết thường phải đi rất xa đến nhà họ hàng.

拜年的时候要注意礼貌和称呼。
Bàinián de shíhòu yào zhùyì lǐmào hé chēnghu.
Khi chúc Tết phải chú ý đến lễ phép và cách xưng hô.

有些地方拜年时要带水果或礼品。
Yǒuxiē dìfāng bàinián shí yào dài shuǐguǒ huò lǐpǐn.
Một số nơi khi đi chúc Tết phải mang trái cây hoặc quà tặng.

他们公司每年都会组织员工互相拜年。
Tāmen gōngsī měinián dūhuì zǔzhī yuángōng hùxiāng bàinián.
Công ty họ mỗi năm đều tổ chức nhân viên chúc Tết lẫn nhau.

  1. Ý nghĩa

拜年 là động từ, có nghĩa là chúc Tết, đi chúc Tết, thăm viếng người thân, bạn bè vào dịp Tết Nguyên Đán.

Trong truyền thống Trung Hoa, vào những ngày đầu năm mới, con cháu đến thăm ông bà, cha mẹ, trưởng bối để chúc sức khỏe, may mắn, đồng thời nhận lì xì (红包 hóngbāo) từ người lớn.

Ngoài việc đi trực tiếp, trong xã hội hiện đại, người ta cũng có thể gọi điện, nhắn tin, hoặc gửi lời chúc online gọi là 拜年.

  1. Loại từ

动词 (động từ): chỉ hành động chúc Tết, đi thăm Tết.

  1. Ngữ cảnh sử dụng

Dùng trong gia đình: con cháu拜年长辈。

Dùng trong xã hội: bạn bè, đồng nghiệp cũng có thể互相拜年。

Trong thương mại hiện đại, nhiều công ty, thương hiệu cũng gửi thông điệp 拜年 đến khách hàng.

  1. Cấu trúc thường dùng

给……拜年 (gěi … bàinián): chúc Tết ai đó.

向……拜年 (xiàng … bàinián): chúc Tết ai đó.

互相拜年 (hùxiāng bàinián): chúc Tết lẫn nhau.

上门拜年 (shàngmén bàinián): đến tận nhà chúc Tết.

  1. Ví dụ chi tiết (30 câu)

过年的时候,孩子们都会给长辈拜年。
Guònián de shíhou, háizimen dōu huì gěi zhǎngbèi bàinián.
Vào dịp Tết, trẻ em đều chúc Tết các bậc trưởng bối.

我们一大早就去给爷爷奶奶拜年。
Wǒmen yí dàzǎo jiù qù gěi yéye nǎinai bàinián.
Sáng sớm chúng tôi đã đến chúc Tết ông bà.

春节期间,大家互相拜年,气氛非常热闹。
Chūnjié qījiān, dàjiā hùxiāng bàinián, qìfēn fēicháng rènào.
Trong dịp Tết, mọi người chúc Tết lẫn nhau, không khí vô cùng náo nhiệt.

小孩给长辈拜年后,可以得到红包。
Xiǎohái gěi zhǎngbèi bàinián hòu, kěyǐ dédào hóngbāo.
Trẻ con sau khi chúc Tết người lớn sẽ được nhận lì xì.

我打电话给老师拜年,祝他身体健康。
Wǒ dǎ diànhuà gěi lǎoshī bàinián, zhù tā shēntǐ jiànkāng.
Tôi gọi điện chúc Tết thầy giáo, chúc thầy mạnh khỏe.

我们明天要去朋友家拜年。
Wǒmen míngtiān yào qù péngyǒu jiā bàinián.
Ngày mai chúng tôi sẽ đến nhà bạn để chúc Tết.

给客户拜年是公司的一种传统。
Gěi kèhù bàinián shì gōngsī de yī zhǒng chuántǒng.
Chúc Tết khách hàng là một truyền thống của công ty.

他们上门拜年,还带了很多礼物。
Tāmen shàngmén bàinián, hái dài le hěn duō lǐwù.
Họ đến nhà chúc Tết, còn mang theo nhiều quà.

大年初一,全家人一起去亲戚家拜年。
Dànián chūyī, quán jiārén yīqǐ qù qīnqi jiā bàinián.
Sáng mồng Một Tết, cả nhà cùng đi chúc Tết họ hàng.

孩子们穿着新衣服,给父母拜年。
Háizimen chuānzhe xīn yīfu, gěi fùmǔ bàinián.
Trẻ em mặc quần áo mới, chúc Tết cha mẹ.

拜年时,人们常常说“新年快乐”。
Bàinián shí, rénmen chángcháng shuō “xīnnián kuàilè”.
Khi chúc Tết, mọi người thường nói “Chúc mừng năm mới”.

我们拜年时,送上最真诚的祝福。
Wǒmen bàinián shí, sòng shàng zuì zhēnchéng de zhùfú.
Khi chúc Tết, chúng tôi gửi những lời chúc chân thành nhất.

爷爷奶奶最喜欢晚辈来家里拜年。
Yéye nǎinai zuì xǐhuān wǎnbèi lái jiālǐ bàinián.
Ông bà thích nhất là con cháu đến nhà chúc Tết.

他特意写了一封信给老师拜年。
Tā tèyì xiě le yī fēng xìn gěi lǎoshī bàinián.
Anh ấy đặc biệt viết một bức thư để chúc Tết thầy giáo.

春节的时候,大家都会拜年和聚会。
Chūnjié de shíhou, dàjiā dōu huì bàinián hé jùhuì.
Vào dịp Tết, mọi người đều chúc Tết và tụ họp.

孩子们排队给长辈拜年,场面很温馨。
Háizimen páiduì gěi zhǎngbèi bàinián, chǎngmiàn hěn wēnxīn.
Trẻ em xếp hàng chúc Tết người lớn, khung cảnh rất ấm áp.

我们用微信给朋友拜年。
Wǒmen yòng Wēixìn gěi péngyǒu bàinián.
Chúng tôi dùng WeChat để chúc Tết bạn bè.

电视台会播放拜年的特别节目。
Diànshìtái huì bòfàng bàinián de tèbié jiémù.
Đài truyền hình sẽ phát chương trình đặc biệt chúc Tết.

他们互相拜年,祝福新的一年平安顺利。
Tāmen hùxiāng bàinián, zhùfú xīn de yīnián píng’ān shùnlì.
Họ chúc Tết lẫn nhau, chúc năm mới bình an thuận lợi.

我想亲自去给老师拜年。
Wǒ xiǎng qīnzì qù gěi lǎoshī bàinián.
Tôi muốn đích thân đến chúc Tết thầy giáo.

每年春节,公司都会给员工拜年。
Měinián Chūnjié, gōngsī dōu huì gěi yuángōng bàinián.
Mỗi dịp Tết, công ty đều chúc Tết nhân viên.

过年时,大家会发短信拜年。
Guònián shí, dàjiā huì fā duǎnxìn bàinián.
Dịp Tết, mọi người thường gửi tin nhắn chúc Tết.

老师收到学生的拜年问候很开心。
Lǎoshī shōudào xuéshēng de bàinián wènhòu hěn kāixīn.
Thầy giáo rất vui khi nhận được lời chúc Tết của học sinh.

年轻人给老人拜年时,要注意礼貌。
Niánqīngrén gěi lǎorén bàinián shí, yào zhùyì lǐmào.
Khi người trẻ chúc Tết người già, phải chú ý lễ phép.

我们在视频里给远方的亲戚拜年。
Wǒmen zài shìpín lǐ gěi yuǎnfāng de qīnqi bàinián.
Chúng tôi chúc Tết họ hàng ở xa qua video call.

拜年是中国重要的传统习俗之一。
Bàinián shì Zhōngguó zhòngyào de chuántǒng xísú zhī yī.
Chúc Tết là một trong những phong tục quan trọng của Trung Quốc.

孩子们拜年时,常常会背诵吉祥话。
Háizimen bàinián shí, chángcháng huì bèisòng jíxiánghuà.
Khi chúc Tết, trẻ em thường đọc những lời chúc tốt lành.

拜年不仅是礼节,也是亲情的表达。
Bàinián bùjǐn shì lǐjié, yě shì qīnqíng de biǎodá.
Chúc Tết không chỉ là nghi lễ, mà còn là sự biểu đạt tình thân.

他给邻居拜年,顺便送了点水果。
Tā gěi línjū bàinián, shùnbiàn sòng le diǎn shuǐguǒ.
Anh ấy chúc Tết hàng xóm, tiện thể tặng chút hoa quả.

每逢春节,拜年已经成为一种社会文化。
Měi féng Chūnjié, bàinián yǐjīng chéngwéi yī zhǒng shèhuì wénhuà.
Mỗi dịp Tết, chúc Tết đã trở thành một nét văn hóa xã hội.

  1. Ý nghĩa của từ 拜年

拜年 (bàinián) là một động từ (动词).

Nghĩa gốc: chỉ hành động đi chúc Tết, gửi lời chúc năm mới đến người khác, đặc biệt là đến bậc trưởng bối, họ hàng, bạn bè trong dịp Tết Nguyên Đán.

Đây là một phong tục quan trọng trong văn hóa Trung Quốc và các nước Đông Á có Tết Âm lịch.

Trong quá trình “拜年”, người trẻ tuổi thường đến thăm hoặc gọi điện/video cho người lớn, nói những lời chúc mừng như: “新年快乐” (xīnnián kuàilè – chúc mừng năm mới), “恭喜发财” (gōngxǐ fācái – chúc phát tài), đồng thời bày tỏ sự tôn kính và cầu chúc may mắn.

  1. Loại từ

动词 (động từ): chúc Tết, đi chúc Tết.

  1. Mẫu câu cơ bản với 拜年

我们明天去给爷爷奶奶拜年。
(Wǒmen míngtiān qù gěi yéye nǎinai bàinián.)
Ngày mai chúng con sẽ đến chúc Tết ông bà.

孩子们在春节要给长辈拜年。
(Háizimen zài Chūnjié yào gěi zhǎngbèi bàinián.)
Trẻ con vào dịp Tết phải chúc Tết các bậc trưởng bối.

电话拜年已经成为一种常见的方式。
(Diànhuà bàinián yǐjīng chéngwéi yī zhǒng chángjiàn de fāngshì.)
Gọi điện chúc Tết đã trở thành một cách phổ biến.

  1. Ví dụ chi tiết với 拜年
    Trong gia đình

大年初一,晚辈都要到长辈家里拜年。
(Dànián chūyī, wǎnbèi dōu yào dào zhǎngbèi jiālǐ bàinián.)
Mùng Một Tết, con cháu đều phải đến nhà trưởng bối để chúc Tết.

孩子们给长辈拜年后,通常会收到红包。
(Háizimen gěi zhǎngbèi bàinián hòu, tōngcháng huì shōudào hóngbāo.)
Sau khi trẻ con chúc Tết người lớn, thường sẽ nhận được bao lì xì.

拜年时要说一些吉祥的话,比如“新年快乐”。
(Bàinián shí yào shuō yīxiē jíxiáng de huà, bǐrú “xīnnián kuàilè”.)
Khi chúc Tết cần nói những lời may mắn, ví dụ như “chúc mừng năm mới”.

Trong xã hội

同事之间互相拜年,表示友好和祝愿。
(Tóngshì zhī jiān hùxiāng bàinián, biǎoshì yǒuhǎo hé zhùyuàn.)
Đồng nghiệp chúc Tết lẫn nhau để thể hiện sự thân thiện và lời chúc.

领导拜年时,员工们也会送上祝福。
(Lǐngdǎo bàinián shí, yuángōngmen yě huì sòng shàng zhùfú.)
Khi lãnh đạo chúc Tết, nhân viên cũng sẽ gửi lời chúc lại.

公司春节期间常常举行拜年活动。
(Gōngsī Chūnjié qījiān chángcháng jǔxíng bàinián huódòng.)
Công ty thường tổ chức hoạt động chúc Tết vào dịp Tết Nguyên Đán.

Trong hình thức hiện đại

现在很多人通过微信视频拜年。
(Xiànzài hěn duō rén tōngguò Wēixìn shìpín bàinián.)
Ngày nay nhiều người chúc Tết qua video trên WeChat.

发短信拜年已经成为流行的习惯。
(Fā duǎnxìn bàinián yǐjīng chéngwéi liúxíng de xíguàn.)
Gửi tin nhắn chúc Tết đã trở thành thói quen phổ biến.

年轻人常常在朋友圈里发拜年的祝福。
(Niánqīngrén chángcháng zài péngyǒuquān lǐ fā bàinián de zhùfú.)
Người trẻ thường đăng lời chúc Tết trên mạng xã hội.

Mang tính lễ nghi

拜年不仅是一种礼节,也是传承习俗的方式。
(Bàinián bùjǐn shì yī zhǒng lǐjié, yě shì chuánchéng xísú de fāngshì.)
Chúc Tết không chỉ là nghi thức mà còn là cách truyền thừa phong tục.

在农村,拜年往往要走访亲戚朋友。
(Zài nóngcūn, bàinián wǎngwǎng yào zǒufǎng qīnqī péngyǒu.)
Ở nông thôn, chúc Tết thường phải đi thăm bà con, bạn bè.

拜年的时候要注意态度和礼貌。
(Bàinián de shíhòu yào zhùyì tàidù hé lǐmào.)
Khi chúc Tết cần chú ý thái độ và lễ phép.

  1. Tóm lại

拜年 (bàinián) = chúc Tết, đi chúc Tết, gửi lời chúc năm mới.

Là động từ, thường dùng trong dịp Tết Nguyên Đán.

Thường kết hợp với:

给长辈拜年 (gěi zhǎngbèi bàinián) = chúc Tết trưởng bối

互相拜年 (hùxiāng bàinián) = chúc Tết lẫn nhau

视频拜年 (shìpín bàinián) = chúc Tết qua video

拜年祝福 (bàinián zhùfú) = lời chúc Tết

  1. Nghĩa của 拜年

拜年 (bàinián) nghĩa là chúc Tết, đi chúc Tết, gửi lời chúc mừng năm mới.

Đây là một phong tục truyền thống của Trung Quốc (và một số nước Đông Á), thường diễn ra trong dịp 春节 (Chūnjié – Tết Nguyên đán).

Khi 拜年, người trẻ thường đến thăm người lớn, chúc lời tốt đẹp cho năm mới, hoặc bạn bè – đồng nghiệp chúc nhau an khang, thịnh vượng.

Ngoài việc đến tận nơi, ngày nay còn có hình thức 打电话拜年 (gọi điện chúc Tết), 发短信拜年 (nhắn tin chúc Tết), 线上拜年 (chúc Tết trực tuyến).

Hán – Việt: bái niên = lạy mừng năm mới, chúc Tết.

  1. Loại từ và ngữ pháp

Động từ: đi chúc Tết (去拜年 qù bàinián).

Danh động từ: hành động chúc Tết (春节拜年).

Cấu trúc thường gặp:

给 + 人 + 拜年 (gěi … bàinián) = chúc Tết ai đó.

去 + 地方 + 拜年 (qù … bàinián) = đi đến đâu đó chúc Tết.

向 + 人 + 拜年 (xiàng … bàinián) = gửi lời chúc Tết đến ai.

打电话 / 发短信 + 拜年 = gọi điện/nhắn tin chúc Tết.

  1. Mẫu câu cơ bản

过年的时候,我们要去亲戚家拜年。
Vào dịp Tết, chúng tôi đi chúc Tết họ hàng.

孩子们给爷爷奶奶拜年。
Bọn trẻ chúc Tết ông bà.

我打电话给老师拜年。
Tôi gọi điện chúc Tết thầy cô.

他们互相拜年,气氛很热闹。
Họ chúc Tết lẫn nhau, không khí rất náo nhiệt.

春节时,拜年是重要的习俗。
Trong dịp Tết Nguyên đán, chúc Tết là một phong tục quan trọng.

  1. 30 ví dụ chi tiết với 拜年

大年初一,我们要去长辈家拜年。
Dànián chūyī, wǒmen yào qù zhǎngbèi jiā bàinián.
Mùng một Tết, chúng tôi phải đi chúc Tết các trưởng bối.

孩子们给父母拜年,说“新年快乐”。
Háizimen gěi fùmǔ bàinián, shuō “Xīnnián kuàilè.”
Bọn trẻ chúc Tết bố mẹ, nói “Chúc mừng năm mới.”

过年时,晚辈要向长辈拜年。
Guònián shí, wǎnbèi yào xiàng zhǎngbèi bàinián.
Khi Tết đến, con cháu phải chúc Tết ông bà.

我给朋友发了短信拜年。
Wǒ gěi péngyǒu fā le duǎnxìn bàinián.
Tôi nhắn tin chúc Tết bạn bè.

今天上午很多人来我家拜年。
Jīntiān shàngwǔ hěn duō rén lái wǒ jiā bàinián.
Sáng nay có rất nhiều người đến nhà tôi chúc Tết.

春节期间,拜年是最热闹的活动之一。
Chūnjié qījiān, bàinián shì zuì rènào de huódòng zhī yī.
Trong dịp Tết, chúc Tết là một trong những hoạt động náo nhiệt nhất.

我们去老师家拜年,感谢他的教导。
Wǒmen qù lǎoshī jiā bàinián, gǎnxiè tā de jiàodǎo.
Chúng tôi đến nhà thầy chúc Tết, cảm ơn sự dạy dỗ của thầy.

孩子们给老人拜年时,老人会给红包。
Háizimen gěi lǎorén bàinián shí, lǎorén huì gěi hóngbāo.
Khi bọn trẻ chúc Tết người già, người già sẽ mừng tuổi bằng lì xì.

他给同事们拜年,祝大家新年顺利。
Tā gěi tóngshìmen bàinián, zhù dàjiā xīnnián shùnlì.
Anh ấy chúc Tết đồng nghiệp, chúc mọi người năm mới thuận lợi.

通过视频,我们也能给远方的亲人拜年。
Tōngguò shìpín, wǒmen yě néng gěi yuǎnfāng de qīnrén bàinián.
Qua video, chúng tôi cũng có thể chúc Tết người thân ở xa.

拜年时,人们常说“恭喜发财”。
Bàinián shí, rénmen cháng shuō “Gōngxǐ fācái.”
Khi chúc Tết, mọi người thường nói “Cung hỷ phát tài.”

春节拜年不仅是一种礼节,也是感情的交流。
Chūnjié bàinián bùjǐn shì yì zhǒng lǐjié, yě shì gǎnqíng de jiāoliú.
Chúc Tết vào dịp xuân không chỉ là một nghi lễ mà còn là sự giao lưu tình cảm.

我们给邻居拜年,互相祝福。
Wǒmen gěi línjū bàinián, hùxiāng zhùfú.
Chúng tôi chúc Tết hàng xóm, chúc nhau điều tốt lành.

公司组织员工一起拜年,气氛热烈。
Gōngsī zǔzhī yuángōng yīqǐ bàinián, qìfēn rèliè.
Công ty tổ chức nhân viên cùng nhau chúc Tết, không khí rất sôi nổi.

他去朋友家拜年,带了很多礼物。
Tā qù péngyǒu jiā bàinián, dài le hěn duō lǐwù.
Anh ấy đến nhà bạn chúc Tết, mang theo nhiều quà.

拜年是春节不可缺少的习俗。
Bàinián shì Chūnjié bù kě quēshǎo de xísú.
Chúc Tết là một phong tục không thể thiếu trong dịp Tết.

我们拜年时,常常说一些吉利的话。
Wǒmen bàinián shí, chángcháng shuō yīxiē jílì de huà.
Khi chúc Tết, chúng tôi thường nói những lời may mắn.

他们一家人一起去亲戚家拜年。
Tāmen yì jiārén yīqǐ qù qīnqī jiā bàinián.
Cả gia đình họ cùng nhau đến nhà họ hàng chúc Tết.

我想给你拜个年,祝你新年快乐。
Wǒ xiǎng gěi nǐ bàige nián, zhù nǐ xīnnián kuàilè.
Tôi muốn chúc Tết bạn, chúc bạn năm mới vui vẻ.

大家互相拜年,笑声不断。
Dàjiā hùxiāng bàinián, xiàoshēng bùduàn.
Mọi người chúc Tết lẫn nhau, tiếng cười vang không dứt.

我们给领导拜年,感谢他的关心。
Wǒmen gěi lǐngdǎo bàinián, gǎnxiè tā de guānxīn.
Chúng tôi chúc Tết lãnh đạo, cảm ơn sự quan tâm của ông.

孩子们排队给爷爷奶奶拜年。
Háizimen páiduì gěi yéye nǎinai bàinián.
Các em nhỏ xếp hàng chúc Tết ông bà.

春节到了,大家开始互相拜年。
Chūnjié dào le, dàjiā kāishǐ hùxiāng bàinián.
Tết đến rồi, mọi người bắt đầu chúc Tết lẫn nhau.

我们拜年时,老人会说一些祝福的话。
Wǒmen bàinián shí, lǎorén huì shuō yīxiē zhùfú de huà.
Khi chúng tôi chúc Tết, các cụ sẽ nói vài lời chúc.

同学们在微信群里互相拜年。
Tóngxuémen zài wēixìn qún lǐ hùxiāng bàinián.
Các bạn cùng lớp chúc Tết nhau trong nhóm WeChat.

他给客户拜年,祝生意兴隆。
Tā gěi kèhù bàinián, zhù shēngyì xīnglóng.
Anh ấy chúc Tết khách hàng, chúc công việc kinh doanh phát đạt.

拜年时要注意礼貌和称呼。
Bàinián shí yào zhùyì lǐmào hé chēnghu.
Khi chúc Tết cần chú ý đến lễ phép và cách xưng hô.

朋友们见面后先互相拜年。
Péngyǒumen jiànmiàn hòu xiān hùxiāng bàinián.
Bạn bè sau khi gặp nhau thì trước tiên chúc Tết lẫn nhau.

我们拜年时拍了很多照片。
Wǒmen bàinián shí pāi le hěn duō zhàopiàn.
Khi chúc Tết, chúng tôi chụp rất nhiều ảnh.

给亲朋好友拜年是一种表达感情的方式。
Gěi qīnpéng hǎoyǒu bàinián shì yī zhǒng biǎodá gǎnqíng de fāngshì.
Chúc Tết người thân và bạn bè là một cách thể hiện tình cảm.

拜年 (bàinián)

  1. Ý nghĩa tổng quát

拜年 là một từ tiếng Trung có nghĩa là chúc Tết, đi chúc mừng năm mới, gửi lời chúc mừng năm mới. Đây là một phong tục truyền thống quan trọng của người Trung Quốc và nhiều nước Á Đông trong dịp Tết Nguyên Đán.

拜 (bài): có nghĩa là “bái, vái lạy, kính lễ”.

年 (nián): nghĩa là “năm, Tết Nguyên Đán”.

Ghép lại, 拜年 chính là thực hiện nghi thức chúc mừng, thăm hỏi, kính chúc nhau trong dịp đầu năm mới.

Trong xã hội hiện đại, 拜年 không chỉ có nghĩa đến nhà người thân để chúc Tết, mà còn bao gồm việc gửi lời chúc qua điện thoại, tin nhắn, hay trên mạng xã hội.

  1. Loại từ

Động từ (动词): dùng để chỉ hành động đi chúc Tết, gửi lời chúc Tết.

Ví dụ:

我们明天去老师家拜年。
(Wǒmen míngtiān qù lǎoshī jiā bàinián.)
Ngày mai chúng ta đến nhà thầy giáo chúc Tết.

  1. Đặc điểm văn hoá

Trong văn hoá Trung Hoa, 拜年 là một phong tục có lịch sử lâu đời. Người trẻ thường 拜年 với người lớn tuổi, con cháu 拜年 với ông bà cha mẹ, bạn bè họ hàng 互相拜年 (chúc Tết lẫn nhau).

Khi 拜年, người ta thường dùng các câu chúc phúc như:

新年快乐 (Xīnnián kuàilè – Chúc mừng năm mới)

万事如意 (Wànshì rúyì – Vạn sự như ý)

恭喜发财 (Gōngxǐ fācái – Cung hỉ phát tài)

  1. Ví dụ chi tiết

过年的时候,孩子们会跟着父母一起去亲戚家拜年。
(Guònián de shíhou, háizimen huì gēnzhe fùmǔ yīqǐ qù qīnqi jiā bàinián.)
Vào dịp Tết, trẻ con sẽ theo bố mẹ đi chúc Tết họ hàng.

初一早上,我们全家去爷爷奶奶家拜年。
(Chūyī zǎoshang, wǒmen quán jiā qù yéyé nǎinai jiā bàinián.)
Sáng mùng một, cả nhà chúng tôi đến nhà ông bà nội chúc Tết.

朋友之间也会互相拜年,祝福对方新年顺利。
(Péngyǒu zhījiān yě huì hùxiāng bàinián, zhùfú duìfāng xīnnián shùnlì.)
Bạn bè cũng chúc Tết lẫn nhau, cầu chúc năm mới thuận lợi.

小孩子最喜欢拜年,因为能得到压岁钱。
(Xiǎo háizi zuì xǐhuān bàinián, yīnwèi néng dédào yāsuìqián.)
Trẻ con thích chúc Tết nhất vì có thể nhận được tiền mừng tuổi.

我们给老师拜年,祝他身体健康,工作顺利。
(Wǒmen gěi lǎoshī bàinián, zhù tā shēntǐ jiànkāng, gōngzuò shùnlì.)
Chúng tôi chúc Tết thầy giáo, chúc thầy sức khỏe dồi dào, công việc thuận lợi.

在农村,拜年的习俗非常热闹。
(Zài nóngcūn, bàinián de xísú fēicháng rènao.)
Ở nông thôn, phong tục chúc Tết rất náo nhiệt.

今天收到很多朋友发来的拜年信息。
(Jīntiān shōudào hěn duō péngyǒu fā lái de bàinián xìnxī.)
Hôm nay tôi nhận được nhiều tin nhắn chúc Tết từ bạn bè.

我们拜年时,常常说“恭喜发财”。
(Wǒmen bàinián shí, chángcháng shuō “Gōngxǐ fācái.”)
Khi chúc Tết, chúng tôi thường nói “Cung hỉ phát tài”.

春节期间,公司领导会给员工拜年。
(Chūnjié qījiān, gōngsī lǐngdǎo huì gěi yuángōng bàinián.)
Trong dịp Tết, lãnh đạo công ty sẽ chúc Tết nhân viên.

在现代社会,人们常常通过电话或网络拜年。
(Zài xiàndài shèhuì, rénmen chángcháng tōngguò diànhuà huò wǎngluò bàinián.)
Trong xã hội hiện đại, mọi người thường chúc Tết qua điện thoại hoặc Internet.

拜年 là động từ, nghĩa là chúc Tết, đi chúc Tết, gửi lời chúc mừng năm mới.

Thường dùng trong dịp Tết Nguyên Đán, mang tính phong tục truyền thống, biểu thị sự kính trọng, tình thân, sự gắn kết xã hội.

Có thể dùng trực tiếp (đi chúc Tết) hoặc gián tiếp (gửi lời chúc qua tin nhắn, mạng xã hội).

  1. Mẫu câu cơ bản gia đình – chúc Tết trong phạm vi gia đình

大年初一,孩子们一早就起来,准备去给父母拜年。
(Dànián chūyī, háizimen yīzǎo jiù qǐlái, zhǔnbèi qù gěi fùmǔ bàinián.)
Mùng Một Tết, bọn trẻ dậy từ sớm để chuẩn bị chúc Tết cha mẹ.

我们全家一起去爷爷奶奶家拜年。
(Wǒmen quánjiā yīqǐ qù yéye nǎinai jiā bàinián.)
Cả nhà chúng tôi cùng đi đến nhà ông bà để chúc Tết.

孩子们给长辈拜年后,都会得到红包。
(Háizimen gěi zhǎngbèi bàinián hòu, dōu huì dédào hóngbāo.)
Sau khi bọn trẻ chúc Tết người lớn, đều sẽ nhận được bao lì xì.

叔叔阿姨来我家拜年,我们一起吃了年夜饭。
(Shūshu āyí lái wǒ jiā bàinián, wǒmen yīqǐ chī le nián yè fàn.)
Chú thím đến nhà tôi chúc Tết, chúng tôi cùng ăn cơm tất niên.

每年春节,我都会带孩子去给祖父母拜年。
(Měi nián Chūnjié, wǒ dōu huì dài háizi qù gěi zǔfùmǔ bàinián.)
Mỗi năm Tết đến, tôi đều đưa con đến chúc Tết ông bà.

拜年的时候,我们会说“新年快乐,身体健康”。
(Bàinián de shíhòu, wǒmen huì shuō “xīnnián kuàilè, shēntǐ jiànkāng”.)
Khi chúc Tết, chúng tôi sẽ nói: “Chúc mừng năm mới, chúc sức khỏe dồi dào”.

  1. Mẫu câu xã hội – bạn bè, đồng nghiệp

春节期间,同事们互相拜年,气氛非常热闹。
(Chūnjié qījiān, tóngshìmen hùxiāng bàinián, qìfēn fēicháng rènào.)
Trong dịp Tết, đồng nghiệp chúc Tết lẫn nhau, không khí rất náo nhiệt.

我给老师拜年,祝他新的一年工作顺利。
(Wǒ gěi lǎoshī bàinián, zhù tā xīn de yī nián gōngzuò shùnlì.)
Tôi chúc Tết thầy giáo, mong thầy có một năm mới công việc thuận lợi.

好朋友之间也会互相拜年,表达美好的祝愿。
(Hǎo péngyǒu zhī jiān yě huì hùxiāng bàinián, biǎodá měihǎo de zhùyuàn.)
Bạn thân cũng sẽ chúc Tết lẫn nhau, bày tỏ những lời chúc tốt đẹp.

老板在春节时给员工拜年,感谢他们一年的努力。
(Lǎobǎn zài Chūnjié shí gěi yuángōng bàinián, gǎnxiè tāmen yī nián de nǔlì.)
Sếp chúc Tết nhân viên vào dịp Tết, cảm ơn nỗ lực suốt năm qua của họ.

单位组织了集体拜年活动,大家互相祝福。
(Dānwèi zǔzhī le jítǐ bàinián huódòng, dàjiā hùxiāng zhùfú.)
Cơ quan tổ chức hoạt động tập thể chúc Tết, mọi người gửi lời chúc cho nhau.

同学们在微信群里拜年,分享祝福语。
(Tóngxuémen zài Wēixìn qún lǐ bàinián, fēnxiǎng zhùfú yǔ.)
Các bạn học sinh chúc Tết trong nhóm WeChat, chia sẻ những lời chúc mừng.

  1. Mẫu câu hình thức hiện đại

现在很多人通过微信视频拜年。
(Xiànzài hěn duō rén tōngguò Wēixìn shìpín bàinián.)
Ngày nay nhiều người chúc Tết qua video WeChat.

发短信拜年已经成为一种常见的方式。
(Fā duǎnxìn bàinián yǐjīng chéngwéi yī zhǒng chángjiàn de fāngshì.)
Gửi tin nhắn chúc Tết đã trở thành một phương thức phổ biến.

年轻人常常在朋友圈里发拜年的祝福。
(Niánqīngrén chángcháng zài péngyǒuquān lǐ fā bàinián de zhùfú.)
Người trẻ thường đăng lời chúc Tết trên trang cá nhân mạng xã hội.

在国外的华人也会用邮件给亲人拜年。
(Zài guówài de Huárén yě huì yòng yóujiàn gěi qīnrén bàinián.)
Người Hoa ở nước ngoài cũng sẽ dùng email để chúc Tết người thân.

有些人录制拜年视频,发给亲戚朋友。
(Yǒuxiē rén lùzhì bàinián shìpín, fā gěi qīnqī péngyǒu.)
Có người quay video chúc Tết rồi gửi cho họ hàng, bạn bè.

网上拜年虽然方便,但少了一些亲切感。
(Wǎngshàng bàinián suīrán fāngbiàn, dàn shǎo le yīxiē qīnqiè gǎn.)
Chúc Tết qua mạng tuy tiện lợi nhưng thiếu đi chút cảm giác thân mật.

  1. Mẫu câu phong tục – mang tính lễ nghi, truyền thống

拜年是中国传统的重要习俗之一。
(Bàinián shì Zhōngguó chuántǒng de zhòngyào xísú zhī yī.)
Chúc Tết là một trong những phong tục truyền thống quan trọng của Trung Quốc.

在农村,拜年往往要走访很多亲戚。
(Zài nóngcūn, bàinián wǎngwǎng yào zǒufǎng hěn duō qīnqī.)
Ở nông thôn, chúc Tết thường phải đi thăm rất nhiều họ hàng.

拜年不仅是一种礼节,也是表达祝福的方式。
(Bàinián bùjǐn shì yī zhǒng lǐjié, yě shì biǎodá zhùfú de fāngshì.)
Chúc Tết không chỉ là lễ nghi mà còn là cách để bày tỏ lời chúc phúc.

小时候,我最喜欢跟着父母去亲戚家拜年。
(Xiǎoshíhòu, wǒ zuì xǐhuān gēnzhe fùmǔ qù qīnqī jiā bàinián.)
Hồi nhỏ, tôi thích nhất là đi theo bố mẹ đến nhà họ hàng chúc Tết.

在拜年的时候,人们会穿上新衣服。
(Zài bàinián de shíhòu, rénmen huì chuān shàng xīn yīfú.)
Khi chúc Tết, mọi người thường mặc quần áo mới.

拜年要讲究礼貌,先向长辈问好。
(Bàinián yào jiǎngjiù lǐmào, xiān xiàng zhǎngbèi wènhǎo.)
Khi chúc Tết phải chú trọng lễ phép, trước tiên chào hỏi người lớn.

  1. Mẫu câu cảm xúc – ấn tượng, kỷ niệm

我小时候最期待的就是拜年拿红包。
(Wǒ xiǎoshíhòu zuì qīdài de jiùshì bàinián ná hóngbāo.)
Khi còn nhỏ, tôi mong chờ nhất là được chúc Tết để nhận bao lì xì.

通过拜年,我学会了尊重长辈。
(Tōngguò bàinián, wǒ xuéhuì le zūnzhòng zhǎngbèi.)
Thông qua việc chúc Tết, tôi học được cách tôn trọng trưởng bối.

拜年时的热闹场景让我印象深刻。
(Bàinián shí de rènào chǎngjǐng ràng wǒ yìnxiàng shēnkè.)
Cảnh tượng náo nhiệt khi chúc Tết khiến tôi ấn tượng sâu sắc.

拜年是一种增进感情的机会。
(Bàinián shì yī zhǒng zēngjìn gǎnqíng de jīhuì.)
Chúc Tết là một dịp để gắn kết tình cảm.

我最怀念的是小时候一家人挨家挨户去拜年的日子。
(Wǒ zuì huáiniàn de shì xiǎoshíhòu yījiārén āijiā āihù qù bàinián de rìzi.)
Tôi nhớ nhất là những ngày thơ ấu, cả nhà đi từng nhà để chúc Tết.

拜年不仅带来祝福,也带来欢笑和温暖。
(Bàinián bùjǐn dàilái zhùfú, yě dàilái huānxiào hé wēnnuǎn.)
Chúc Tết không chỉ mang đến lời chúc phúc, mà còn mang lại tiếng cười và sự ấm áp.

Nguyễn Minh Vũ
Nguyễn Minh Vũhttp://hoctiengtrungonline.com
Tác giả Nguyễn Minh Vũ là nhân vật huyền thoại được người dân Việt Nam rất ngưỡng mộ và khâm phục bởi tài năng xuất chúng cùng với một tâm hồn thiện lương đã đem đến cho cộng đồng dân tiếng Trung vô số nguồn tài liệu học tiếng Trung quý giá, trong đó đặc biệt phải kể đến kho tàng video livestream của Thầy Vũ lên đến hàng TB dung lượng ổ cứng được lưu trữ trên youtube facebook telegram và đồng thời cũng được lưu trữ trong hệ thống ổ cứng của máy chủ trung tâm tiếng Trung ChineMaster được đặt ngay tại văn phòng làm việc của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ địa chỉ Số 1 Ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện Phường Khương Trung Quận Thanh Xuân Hà Nội (Ngã Tư Sở - Royal City). Các bạn xem video livestream của Thầy Vũ mà chưa hiểu bài ở đâu thì hãy liên hệ ngay Hotline Thầy Vũ Hà Nội 090 468 4983 (Viber) hoặc Hotline Thầy Vũ TPHCM Sài Gòn 090 325 4870 (Telegram) nhé.
Có thể bạn đang quan tâm

Từ vựng tiếng Trung mới nhất

Bài viết mới nhất

团圆 là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ

团 (tuán): Nghĩa là tròn, đoàn tụ, tập hợp, hoặc nhóm (ví dụ: như trong "团结" - tuánjié, nghĩa là đoàn kết). 圆 (yuán): Nghĩa là tròn, hoàn chỉnh, hoặc viên mãn (ví dụ: như trong "圆满" - yuánmǎn, nghĩa là trọn vẹn, thành công mỹ mãn).Kết hợp lại, "团圆" biểu thị sự đoàn tụ, sum họp, hoặc trạng thái mọi người trong gia đình hoặc nhóm tụ họp lại với nhau, tạo nên cảm giác trọn vẹn và hạnh phúc. Trong văn hóa Trung Quốc, "团圆" là một giá trị văn hóa quan trọng, đặc biệt gắn liền với Tết Trung Thu (中秋节), khi mặt trăng tròn được xem là biểu tượng của sự đoàn viên, và gia đình thường quây quần ăn bánh trung thu, ngắm trăng. Từ này cũng xuất hiện trong các dịp như Tết Nguyên Đán, khi mọi người trở về quê để đoàn tụ với gia đình. Trong tiếng Việt, "团圆" thường được dịch là "đoàn viên", "sum họp", "đoàn tụ", hoặc "quây quần". Nó khác với "聚会" (jùhuì, tụ họp) ở chỗ "团圆" nhấn mạnh sự gắn kết gia đình, tình thân, và cảm giác trọn vẹn mang tính truyền thống, trong khi "聚会" có thể chỉ các buổi tụ họp thông thường. Loại từ:Danh từ (noun): Chỉ trạng thái hoặc khái niệm của sự đoàn tụ, sum họp. Động từ (verb): Chỉ hành động đoàn tụ, quây quần lại với nhau. "团圆" thường đóng vai trò là danh từ (chỉ sự đoàn tụ) hoặc động từ (chỉ hành động sum họp) trong câu, và thường được dùng trong các ngữ cảnh mang tính cảm xúc, văn hóa, hoặc lễ hội.