团圆 là gì? Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung online ChineMaster Từ điển tiếng Trung Thầy Vũ Từ điển tiếng Trung Chinese Master Từ điển tiếng Trung trực tuyến Từ điển tiếng Trung hoctiengtrungonline.com
Từ điển học tiếng Trung online Thầy Vũ
Nghĩa và phát âm
- Từ: 团圆
- Pinyin: tuányuán
- Nghĩa: đoàn viên, sum họp (đặc biệt là người nhà sau thời gian xa cách); cũng dùng như danh từ “sự đoàn viên/sum họp”.
- Sắc thái văn hóa: Gắn chặt với các dịp sum vầy gia đình như Tết Nguyên đán và Trung thu (còn gọi là “团圆节”), nhấn mạnh sự trọn vẹn, đủ đầy của gia đình sau xa cách.
Loại từ và phạm vi sử dụng
- Động từ: 与家人团圆 (đoàn viên với gia đình), 让一家人团圆 (khiến cả nhà đoàn tụ), 早日团圆 (sớm đoàn viên).
- Danh từ: 期待团圆 (mong chờ đoàn viên), 实现团圆 (thực hiện đoàn viên), 盼着团圆 (trông ngóng đoàn viên).
- Danh từ ghép thường gặp:
- 团圆饭: bữa cơm đoàn viên (đêm giao thừa/Tết).
- 团圆节: Tết Trung thu (nhấn mạnh ý nghĩa đoàn viên).
- 团圆夜: đêm đoàn viên (thường chỉ đêm trừ tịch).
- Thành ngữ/cụm cố định: 团团圆圆 (đoàn viên viên mãn, đông đủ).
Phân biệt nhanh
- 团圆 vs 团聚:
- 团圆: chủ yếu nói về gia đình đoàn tụ sau xa cách, mang màu sắc tình thân và mong chờ.
- 团聚: “tụ họp” nói chung (bạn bè, đồng nghiệp, người thân), ít nhấn mạnh hàm ý “sau xa cách” và “trọn vẹn” như 团圆.
Cấu trúc thường gặp
- 与/和 + 人 + 团圆: 与家人团圆, 和父母团圆.
- 让/使 + 人/一家人 + 团圆: 让一家人团圆.
- 早日/终于/再次 + 团圆: 早日团圆, 终于团圆, 再次团圆.
- 为了 + 团圆 + 而…: 为了团圆而努力.
- A 是 + 团圆 + 的节日/时刻: 中秋节是团圆的节日.
- 团圆 + 饭/夜/时刻/场面: 团圆饭, 团圆夜, 团圆时刻.
- 盼/期待/渴望 + 团圆: 盼团圆, 期待团圆, 渴望团圆.
- 团团圆圆 + 地 + V / 的 + N: 团团圆圆地过年, 团团圆圆的一家人.
30 mẫu câu tiếng Trung (kèm pinyin và tiếng Việt)
- 中秋节被称为团圆节。
Zhōngqiū Jié bèi chēng wèi tuányuán jié.
Tết Trung thu được gọi là Tết đoàn viên. - 过年时,全家人一起吃团圆饭。
Guònián shí, quánjiā rén yìqǐ chī tuányuán fàn.
Vào dịp Tết, cả nhà cùng ăn bữa cơm đoàn viên. - 他终于和家人团圆了。
Tā zhōngyú hé jiārén tuányuán le.
Cuối cùng anh ấy cũng đoàn viên với gia đình. - 希望你们早日团圆。
Xīwàng nǐmen zǎorì tuányuán.
Mong các bạn sớm đoàn viên. - 她从国外赶回家与父母团圆。
Tā cóng guówài gǎn huí jiā yǔ fùmǔ tuányuán.
Cô ấy từ nước ngoài vội về nhà để đoàn viên với bố mẹ. - 这张照片记录了我们团圆的时刻。
Zhè zhāng zhàopiàn jìlù le wǒmen tuányuán de shíkè.
Bức ảnh này ghi lại khoảnh khắc đoàn viên của chúng tôi. - 战争让无数家庭失去了团圆。
Zhànzhēng ràng wúshù jiātíng shīqù le tuányuán.
Chiến tranh khiến vô số gia đình mất đi sự đoàn viên. - 我们盼着全家团圆的那一天。
Wǒmen pànzhe quánjiā tuányuán de nà yītiān.
Chúng tôi trông ngóng ngày cả nhà đoàn viên. - 没有什么比团圆更重要。
Méiyǒu shénme bǐ tuányuán gèng zhòngyào.
Không có gì quan trọng hơn đoàn viên. - 他们多年未见,今天终于再次团圆。
Tāmen duōnián wèijiàn, jīntiān zhōngyú zàicì tuányuán.
Họ nhiều năm không gặp, hôm nay cuối cùng lại đoàn viên. - 为了团圆,他努力工作攒钱买票。
Wèile tuányuán, tā nǔlì gōngzuò zǎnqián mǎi piào.
Vì đoàn viên, anh làm việc chăm chỉ tích tiền mua vé. - 我们一家人团团圆圆地过了个年。
Wǒmen yì jiārén tuántuányuányuán de guòle ge nián.
Cả nhà chúng tôi đón Tết đoàn viên viên mãn. - 这个节日象征着家庭的团圆与和睦。
Zhège jiérì xiàngzhēngzhe jiātíng de tuányuán yǔ hémù.
Ngày lễ này biểu trưng cho đoàn viên và hòa thuận gia đình. - 他许下愿望:明年春节一定要团圆。
Tā xǔxià yuànwàng: míngnián Chūn Jié yídìng yào tuányuán.
Anh ấy ước rằng Tết năm sau nhất định phải đoàn viên. - 一碗热腾腾的饺子,装满了团圆的味道。
Yì wǎn rètēngtēng de jiǎozi, zhuāngmǎn le tuányuán de wèidào.
Một bát sủi cảo nóng hổi, đầy hương vị đoàn viên. - 让离散多年的人尽快实现团圆,是大家的心愿。
Ràng lísàn duōnián de rén jǐnkuài shíxiàn tuányuán, shì dàjiā de xīnyuàn.
Giúp những người xa cách nhiều năm sớm đoàn viên là tâm nguyện của mọi người. - 她给远方的家人打电话,分享团圆的计划。
Tā gěi yuǎnfāng de jiārén dǎ diànhuà, fēnxiǎng tuányuán de jìhuà.
Cô gọi cho gia đình ở xa, chia sẻ kế hoạch đoàn viên. - 每逢佳节倍思亲,更盼团圆。
Měi féng jiājié bèi sī qīn, gèng pàn tuányuán.
Mỗi dịp lễ tết càng nhớ nhà, lại càng mong đoàn viên. - 这不是一顿普通的饭,而是一场团圆。
Zhè bú shì yí dùn pǔtōng de fàn, ér shì yì chǎng tuányuán.
Đây không phải bữa cơm bình thường, mà là một cuộc đoàn viên. - 我最大的愿望就是让父母团圆。
Wǒ zuìdà de yuànwàng jiù shì ràng fùmǔ tuányuán.
Ước vọng lớn nhất của tôi là khiến bố mẹ đoàn viên. - 没赶上团圆饭,他心里有点遗憾。
Méi gǎnshàng tuányuán fàn, tā xīnlǐ yǒudiǎn yíhàn.
Không kịp bữa cơm đoàn viên, anh ấy có chút tiếc nuối. - 我们约好,哪怕很晚也要团圆。
Wǒmen yuēhǎo, nǎpà hěn wǎn yě yào tuányuán.
Chúng tôi hẹn rằng dù muộn cũng phải đoàn viên. - 她写了一封信,寄去对团圆的向往。
Tā xiě le yì fēng xìn, jì qù duì tuányuán de xiàngwǎng.
Cô viết một lá thư, gửi gắm nỗi mong mỏi đoàn viên. - 多少游子为了一次团圆,奔波千里。
Duōshao yóuzǐ wèile yí cì tuányuán, bēnbō qiānlǐ.
Biết bao người con xa xứ vì một lần đoàn viên mà chạy ngàn dặm. - 团圆不只是相聚,更是彼此在乎。
Tuányuán bù zhǐ shì xiāngjù, gèng shì bǐcǐ zàihu.
Đoàn viên không chỉ là gặp gỡ, mà còn là quan tâm lẫn nhau. - 他错过了很多节日,只为今天的团圆。
Tā cuòguò le hěn duō jiérì, zhǐ wèi jīntiān de tuányuán.
Anh đã bỏ lỡ nhiều ngày lễ, chỉ để đổi lấy đoàn viên hôm nay. - 一张回家的车票,承载着团圆的希望。
Yì zhāng huíjiā de chēpiào, chéngzàizhe tuányuán de xīwàng.
Tấm vé về nhà chở theo hy vọng đoàn viên. - 团团圆圆,是对新年的最好祝福。
Tuántuányuányuán, shì duì xīnnián de zuì hǎo zhùfú.
Đoàn viên viên mãn là lời chúc năm mới tốt đẹp nhất. - 外婆说,月亮圆了,人也该团圆了。
Wàipó shuō, yuèliang yuán le, rén yě gāi tuányuán le.
Bà ngoại nói, trăng đã tròn thì người cũng nên đoàn viên. - 不论身在何处,对团圆的牵挂总在心头。
Bùlùn shēn zài héchù, duì tuányuán de qiānguà zǒng zài xīntóu.
Dù ở đâu, nỗi lòng hướng về đoàn viên vẫn luôn canh cánh.
Định nghĩa “团圆”
Nghĩa chính: 团圆 (tuányuán) nghĩa là “đoàn viên”, “sum họp”, “đoàn tụ”, nhất là chỉ gia đình sau thời gian xa cách lại được ở bên nhau.
Sắc thái: Nghiêng về tình cảm gia đình, thân thuộc; thường gợi cảm giác ấm áp, trọn vẹn. Hay xuất hiện trong dịp Tết (春节), Trung Thu (中秋节), hoặc các hoàn cảnh xa quê, xa nhà.
Hàm ý văn hóa: Mặt trăng “tròn” (圆) tượng trưng cho “đoàn viên” (团圆) → Trung Thu (trăng rằm) được coi là “节日的团圆” (tết đoàn viên).
Loại từ và điểm ngữ pháp
Loại từ:
Động từ: đoàn tụ, sum họp (全家团圆, 和父母团圆).
Danh từ: sự đoàn viên, cuộc sum họp (盼着团圆, 实现团圆).
Mẫu trợ từ/thành phần thường đi kèm: 多与 家人/亲人/爱人/孩子 搭配;副词 như 终于、总算、盼望、期待 thường đứng trước để nhấn mạnh mong chờ đoàn tụ.
Dạng hóa danh/định ngữ: 团圆饭 (bữa cơm đoàn viên), 团圆夜 (đêm đoàn viên), 团圆节 (tết đoàn viên – cách gọi Trung Thu), 团圆梦 (giấc mơ đoàn tụ).
Cấu trúc câu thường dùng
A 和/跟 B 团圆 → A đoàn tụ với B.
全家/一家人 团圆 → Cả nhà đoàn viên.
在 地点/时间 团圆 → Đoàn tụ ở đâu/khi nào.
为了 团圆… / 盼着 团圆 → Vì mong đoàn viên…/Trông chờ đoàn viên.
A 是 B 的团圆/让…得以团圆 → A giúp B được đoàn tụ.
过…节 为了团圆/象征团圆 → Lễ… để đoàn viên/biểu trưng đoàn viên.
Cụm từ thông dụng
团圆饭 (tuányuán fàn): bữa cơm đoàn viên (đặc biệt là đêm giao thừa).
团圆夜 (tuányuán yè): đêm đoàn viên (除夕 hoặc 中秋夜).
团圆节 (tuányuán jié): tết đoàn viên (cách gọi Trung Thu).
阖家团圆 (héjiā tuányuán): cả nhà đoàn viên.
团团圆圆 (tuántuán yuányuán): sum vầy trọn vẹn (thành ngữ, sắc thái chúc phúc).
团圆梦 (tuányuán mèng): giấc mơ đoàn tụ.
Phân biệt ngắn
团圆 vs 团聚:
团圆 nhấn mạnh “gia đình sum họp sau xa cách”, sắc thái tình cảm gia đình mạnh.
团聚 nghĩa rộng hơn “tụ họp lại”, có thể là bạn bè, đồng nghiệp; sắc thái trung tính hơn.
团圆 vs 相聚/相会: 相聚/相会 là “gặp gỡ/tụ họp” nói chung, không nhất thiết sau ly tán, ít màu sắc gia đình.
Ví dụ đa ngữ cảnh (kèm pinyin và tiếng Việt)
1) Gia đình – cảm xúc đoàn viên
我只想早点和父母团圆。 Wǒ zhǐ xiǎng zǎodiǎn hé fùmǔ tuányuán. → Tôi chỉ muốn sớm đoàn tụ với bố mẹ.
终于等到了全家团圆的日子。 Zhōngyú děng dào le quánjiā tuányuán de rìzi. → Cuối cùng cũng đợi đến ngày cả nhà đoàn viên.
她盼着和孩子团圆已经很多年了。 Tā pànzhe hé háizi tuányuán yǐjīng hěn duō nián le. → Cô ấy trông chờ đoàn tụ với con đã nhiều năm.
一家人坐在一起吃团圆饭,最幸福。 Yì jiārén zuò zài yìqǐ chī tuányuán fàn, zuì xìngfú. → Cả nhà ngồi ăn cơm đoàn viên là hạnh phúc nhất.
离家的人都希望节日回去和亲人团圆。 Lí jiā de rén dōu xīwàng jiérì huíqù hé qīnrén tuányuán. → Người xa nhà đều mong lễ tết được về đoàn tụ với người thân.
2) Lễ tết – Trung Thu, Tết Nguyên đán
中秋节象征阖家团圆。 Zhōngqiūjié xiàngzhēng héjiā tuányuán. → Tết Trung Thu tượng trưng cho đoàn viên gia đình.
除夕夜我们一定要吃团圆饭。 Chúxī yè wǒmen yídìng yào chī tuányuán fàn. → Đêm giao thừa nhất định chúng ta phải ăn bữa cơm đoàn viên.
他春节没能回家团圆,只能视频拜年。 Tā Chūnjié méi néng huíjiā tuányuán, zhǐnéng shìpín bàinián. → Anh ấy Tết không về đoàn tụ được, chỉ có thể video chúc Tết.
月圆人团圆,这就是中秋的意义。 Yuè yuán rén tuányuán, zhè jiù shì Zhōngqiū de yìyì. → Trăng tròn người đoàn viên, đó chính là ý nghĩa của Trung Thu.
我们在外地也凑个团圆,大家一起吃饭。 Wǒmen zài wàidì yě còu gè tuányuán, dàjiā yìqǐ chīfàn. → Ở nơi xa chúng tôi cũng “làm một cuộc đoàn viên”, cùng nhau ăn cơm.
3) Xa quê, xa nhà, đoàn tụ sau cách trở
多年漂泊后,他终于和爱人团圆。 Duōnián piāobó hòu, tā zhōngyú hé àirén tuányuán. → Phiêu bạt nhiều năm, cuối cùng anh ấy đoàn tụ với người thương.
战乱让他们一家迟迟不能团圆。 Zhànluàn ràng tāmen yì jiā chíchí bùnéng tuányuán. → Loạn lạc khiến cả nhà họ mãi không thể đoàn tụ.
疫情结束后,大家都在计划团圆。 Yìqíng jiéshù hòu, dàjiā dōu zài jìhuà tuányuán. → Sau dịch bệnh, mọi người đều lên kế hoạch đoàn viên.
等到孩子放假,我们再安排团圆。 Děng dào háizi fàngjià, wǒmen zài ānpái tuányuán. → Đợi con nghỉ thì chúng ta sắp xếp đoàn tụ.
这封信让多年失散的亲人得以团圆。 Zhè fēng xìn ràng duōnián shīsàn de qīnrén déyǐ tuányuán. → Lá thư này giúp người thân thất lạc nhiều năm được đoàn tụ.
4) Danh từ “团圆” – mong ước, kết quả
她的心愿就是一家团圆。 Tā de xīnyuàn jiù shì yìjiā tuányuán. → Tâm nguyện của cô là cả nhà đoàn viên.
为了这次团圆,他跑了两天两夜。 Wèile zhè cì tuányuán, tā pǎo le liǎng tiān liǎng yè. → Vì cuộc đoàn viên này, anh ấy chạy suốt hai ngày đêm.
他们的团圆来之不易,格外珍惜。 Tāmen de tuányuán láizhī-bùyì, géwài zhēnxī. → Cuộc đoàn tụ của họ chẳng dễ dàng, nên càng trân trọng.
盼团圆的人特别多,票也特别难买。 Pàn tuányuán de rén tèbié duō, piào yě tèbié nán mǎi. → Người mong đoàn viên rất đông, vé cũng rất khó mua.
这是一场迟到的团圆。 Zhè shì yì chǎng chídào de tuányuán. → Đây là một cuộc đoàn tụ muộn màng.
5) Cụm cố định – văn hoá và chúc phúc
祝你们阖家团圆,幸福美满。 Zhù nǐmen héjiā tuányuán, xìngfú měimǎn. → Chúc gia đình bạn đoàn viên, hạnh phúc viên mãn.
愿天下有情人终成眷属,早日团圆。 Yuàn tiānxià yǒuqíngrén zhōng chéng juànshǔ, zǎorì tuányuán. → Cầu cho người hữu tình sớm nên duyên, sớm ngày đoàn tụ.
花好月圆,团团圆圆。 Huā hǎo yuè yuán, tuántuán yuányuán. → Hoa đẹp trăng tròn, sum vầy trọn vẹn.
团圆节那天我们一起赏月吃月饼。 Tuányuánjié nà tiān wǒmen yìqǐ shǎng yuè chī yuèbǐng. → Ngày Tết Đoàn Viên, chúng tôi cùng ngắm trăng ăn bánh.
这桌团圆饭有家的味道。 Zhè zhuō tuányuán fàn yǒu jiā de wèidào. → Mâm cơm đoàn viên này mang hương vị của nhà.
6) Biến thể diễn đạt – linh hoạt trong lời nói
我们找个时间把家人都聚齐,来个大团圆。 Wǒmen zhǎo gè shíjiān bǎ jiārén dōu jùqí, lái gè dà tuányuán. → Ta kiếm dịp gom đủ người nhà, làm một cuộc đoàn viên lớn.
只要一家人在一起,就是团圆。 Zhǐyào yìjiārén zài yìqǐ, jiù shì tuányuán. → Chỉ cần cả nhà ở bên nhau, ấy là đoàn viên.
哪怕简简单单,也要过个团圆年。 Nǎpà jiǎnjiǎndāndān, yě yào guò gè tuányuán nián. → Dẫu giản dị, vẫn phải đón một cái Tết đoàn viên.
他错过了去年的团圆夜,今年一定回去。 Tā cuòguò le qùnián de tuányuán yè, jīnnián yídìng huíqù. → Anh lỡ đêm đoàn viên năm ngoái, năm nay nhất định về.
人到齐了,团圆就到了。 Rén dào qí le, tuányuán jiù dào le. → Người đủ là đoàn viên đã đến.
Lưu ý sử dụng và văn hóa
Bối cảnh tự nhiên: gia đình, lễ tết, xa quê, đoàn tụ sau chia ly. Dùng với người ngoài gia đình có thể nghe “trang trọng/tình cảm” hơn mức thường.
Biểu tượng: “trăng tròn—bánh Trung Thu—màu đỏ—đoàn viên” là chuỗi biểu tượng văn hóa gắn chặt với 团圆.
Lời chúc: 阖家团圆、团团圆圆 thường dùng trong thiệp mừng Tết, Trung Thu, cưới hỏi.
Định nghĩa của 团圆 (tuányuán)
Nghĩa chính: Đoàn viên, sum họp (đặc biệt là người nhà sau thời gian xa cách). Nhấn mạnh sự đoàn tụ mang ý nghĩa gia đình, ấm áp và trọn vẹn.
Sắc thái: Tích cực, cảm xúc; thường gắn với ngày lễ, thời khắc quan trọng (Tết, Trung thu), hoặc sau biến cố xa cách.
Tư cách từ loại:
Động từ: 与家人团圆 (đoàn tụ với gia đình).
Danh từ: 实现团圆 (thực hiện đoàn viên).
Định ngữ cố định: 团圆饭 (bữa cơm đoàn viên), 团圆夜 (đêm đoàn viên), 团圆节 (Tết Trung thu).
Cấu tạo và sắc thái ngữ nghĩa
Cấu tạo: 团 (tập hợp) + 圆 (tròn → đầy đủ, trọn vẹn).
Hàm nghĩa văn hóa: “Tròn” ngụ ý đủ đầy, viên mãn; 团圆 gắn với hình ảnh mặt trăng tròn (Trung thu), bữa cơm sum vầy (除夕/年夜饭), câu chúc “阖家团圆”.
Loại từ và ngữ pháp cơ bản
Động từ:
Cấu trúc: 和/与/同 + 人 + 团圆
Phó từ thường đi kèm: 终于/总算/再次/难得
Bổ ngữ kết quả/tình thái: 团圆了、得以团圆、未能团圆
Danh từ/Định ngữ:
Cấu trúc: 团圆 + 饭/夜/节/梦/时刻/场面
Cố định trong lời chúc: 阖家团圆、团团圆圆
Mẫu nhấn mạnh ý nghĩa:
具有…的团圆意义
为了团圆而…
以…为团圆的象征
Phân biệt từ gần nghĩa
Từ Nghĩa Khác biệt chính Ví dụ ngắn
团圆 Đoàn viên gia đình sau xa cách Tập trung vào gia đình, cảm xúc ấm áp 盼望与父母团圆
团聚 Sum họp (phổ quát, không nhất thiết gia đình) Trung tính, phạm vi rộng hơn 老同学团聚
圆满 Viên mãn, hoàn hảo Nói kết quả “trọn vẹn” 圆满结束
团员 Đoàn viên (thành viên Đoàn) Từ khác nghĩa, đồng âm khác chữ 共青团员
Câu chúc phổ biến: 阖家团圆 (cả nhà đoàn viên), 团团圆圆 (viên mãn, sum vầy đủ đầy).
Cụm từ thường gặp
Định ngữ sự kiện: 团圆饭、团圆夜、团圆节(中秋节)
Lời chúc: 阖家团圆、团团圆圆、早日团圆
Hành động: 与…团圆、回家团圆、得以团圆、未能团圆
Biểu tượng: 月饼象征团圆、圆月寓意团圆
Mẫu câu thông dụng
A 与/和 B 团圆。 与家人团圆是他最大的愿望。 Yǔ jiārén tuányuán shì tā zuì dà de yuànwàng. Đoàn tụ với gia đình là nguyện vọng lớn nhất của anh ấy.
为了 + 团圆 + 而 + V… 为了团圆而努力回家过年。 Wèile tuányuán ér nǔlì huíjiā guònián. Vì đoàn viên nên cố gắng về nhà ăn Tết.
祝 + 人 + 阖家团圆/团团圆圆。 祝您阖家团圆,万事如意。 Zhù nín héjiā tuányuán, wànshì rúyì. Chúc gia đình bác đoàn viên, vạn sự như ý.
终于/总算 + 与…团圆。 他们终于与孩子团圆了。 Tāmen zhōngyú yǔ háizi tuányuán le. Cuối cùng họ cũng đoàn tụ với con.
Ví dụ đa dạng (kèm phiên âm và tiếng Việt)
Gia đình – lễ Tết
我最盼望的就是全家团圆。 Wǒ zuì pànwàng de jiù shì quánjiā tuányuán. Điều tôi mong nhất là cả nhà đoàn viên.
春节回老家和父母团圆。 Chūnjié huí lǎojiā hé fùmǔ tuányuán. Tết về quê đoàn tụ với bố mẹ.
中秋节象征团圆。 Zhōngqiūjié xiàngzhēng tuányuán. Tết Trung thu tượng trưng cho đoàn viên.
今晚是团圆夜,大家早点回家。 Jīnwǎn shì tuányuán yè, dàjiā zǎodiǎn huíjiā. Tối nay là đêm đoàn viên, mọi người về sớm nhé.
我们一起吃团圆饭吧。 Wǒmen yīqǐ chī tuányuán fàn ba. Chúng ta cùng ăn bữa cơm đoàn viên nhé.
圆月代表着团圆和美满。 Yuányuè dàibiǎo zhe tuányuán hé měimǎn. Trăng tròn tượng trưng đoàn viên và viên mãn.
祝您中秋快乐,阖家团圆。 Zhù nín Zhōngqiū kuàilè, héjiā tuányuán. Chúc Trung thu vui vẻ, cả nhà đoàn viên.
这次过年全家总算团圆了。 Zhè cì guònián quánjiā zǒngsuàn tuányuán le. Năm nay ăn Tết cuối cùng cả nhà cũng sum họp.
Sau xa cách/biến cố
他们离散多年,终于得以团圆。 Tāmen lísàn duōnián, zhōngyú déyǐ tuányuán. Họ xa nhau nhiều năm, cuối cùng cũng được đoàn viên.
战争破坏了无数家庭的团圆。 Zhànzhēng pòhuài le wúshù jiātíng de tuányuán. Chiến tranh phá vỡ sự đoàn viên của vô số gia đình.
疫情期间很多人未能团圆。 Yìqíng qījiān hěn duō rén wèinéng tuányuán. Trong dịch bệnh, nhiều người không thể đoàn tụ.
他为了团圆而换了工作。 Tā wèile tuányuán ér huàn le gōngzuò. Anh ấy đổi việc để được đoàn viên.
盼望早日和亲人团圆。 Pànwàng zǎorì hé qīnrén tuányuán. Mong sớm ngày đoàn tụ với người thân.
Biểu tượng – văn hóa
月饼是团圆的象征。 Yuèbǐng shì tuányuán de xiàngzhēng. Bánh trung thu là biểu tượng của đoàn viên.
“团团圆圆”寓意幸福美满。 “Tuántuán yuányuán” yùyì xìngfú měimǎn. “Tuần hoàn viên mãn” hàm ý hạnh phúc đủ đầy.
灯会把城市装点出团圆的气氛。 Dēnghuì bǎ chéngshì zhuāngdiǎn chū tuányuán de qìfēn. Hội đèn lồng tô điểm bầu không khí đoàn viên cho thành phố.
Công việc – đời sống hiện đại
公司组织“团圆餐”,慰问外地员工。 Gōngsī zǔzhī “tuányuán cān”, wèiwèn wàidì yuángōng. Công ty tổ chức bữa “đoàn viên” động viên nhân viên xa quê.
异地夫妻努力创造团圆的机会。 Yìdì fūqī nǔlì chuàngzào tuányuán de jīhuì. Vợ chồng xa cách cố gắng tạo cơ hội đoàn viên.
即使不能团圆,也要互相祝福。 Jíshǐ bùnéng tuányuán, yě yào hùxiāng zhùfú. Dù không thể đoàn viên, vẫn nên chúc nhau.
今年我们打算在视频里“云团圆”。 Jīnnián wǒmen dǎsuàn zài shìpín lǐ “yún tuányuán”. Năm nay định “đoàn viên online” qua video.
Cảm xúc – nguyện ước
团圆,是游子心中最深的牵挂。 Tuányuán, shì yóuzǐ xīnzhōng zuì shēn de qiānguà. Đoàn viên là nỗi niềm sâu nhất trong tim người xa xứ.
每逢佳节倍思亲,更盼团圆时。 Měi féng jiājié bèi sī qīn, gèng pàn tuányuán shí. Mỗi dịp lễ tết nhớ nhà gấp bội, càng mong giờ đoàn viên.
这张全家福记录了珍贵的团圆。 Zhè zhāng quánjiāfú jìlù le zhēnguì de tuányuán. Bức ảnh gia đình này ghi lại khoảnh khắc đoàn viên quý giá.
他把回家过年当作一种团圆的仪式。 Tā bǎ huíjiā guònián dāngzuò yì zhǒng tuányuán de yíshì. Anh xem về nhà ăn Tết như một nghi thức đoàn viên.
Mở rộng cấu trúc
与父母团圆的计划被打乱了。 Yǔ fùmǔ tuányuán de jìhuà bèi dǎluàn le. Kế hoạch đoàn tụ với bố mẹ đã bị xáo trộn.
这顿团圆饭准备得很用心。 Zhè dùn tuányuán fàn zhǔnbèi de hěn yòngxīn. Bữa cơm đoàn viên này được chuẩn bị rất tâm huyết.
愿所有奔波的人,都能如愿团圆。 Yuàn suǒyǒu bēnbō de rén, dōu néng rúyuàn tuányuán. Cầu mong ai bôn ba cũng được đoàn viên như ý.
团圆不仅是相聚,更是彼此的惦念。 Tuányuán bùjǐn shì xiāngjù, gèng shì bǐcǐ de diànniàn. Đoàn viên không chỉ là gặp gỡ, mà còn là sự nhớ thương.
这份礼物象征着对团圆的祝愿。 Zhè fèn lǐwù xiàngzhēng zhe duì tuányuán de zhùyuàn. Món quà này tượng trưng lời chúc đoàn viên.
他们用一桌热菜把远方变成了团圆。 Tāmen yòng yì zhuō rècài bǎ yuǎnfāng biànchéng le tuányuán. Họ dùng một bàn đồ nóng biến khoảng cách thành đoàn viên.
Lưu ý dùng từ
Bối cảnh gia đình: 团圆 thường ưu tiên dùng khi nói về gia đình; với bạn bè/đồng nghiệp, dùng 团聚 tự nhiên hơn.
Trong lời chúc: “阖家团圆、团团圆圆、幸福美满” thường đi chung.
Văn hóa Trung thu: Trăng tròn, bánh trung thu, bữa tối đoàn viên là các biểu tượng/cảnh huống điển hình của 团圆.
Ngữ khí trang trọng ấm áp: Phù hợp thiệp chúc, diễn văn, bài viết cảm xúc.
Giải thích chi tiết:
Từ “团圆” được ghép từ hai chữ:
团 (tuán): Nghĩa là tròn, đoàn tụ, tập hợp, hoặc nhóm (ví dụ: như trong “团结” – tuánjié, nghĩa là đoàn kết).
圆 (yuán): Nghĩa là tròn, hoàn chỉnh, hoặc viên mãn (ví dụ: như trong “圆满” – yuánmǎn, nghĩa là trọn vẹn, thành công mỹ mãn).
Kết hợp lại, “团圆” biểu thị sự đoàn tụ, sum họp, hoặc trạng thái mọi người trong gia đình hoặc nhóm tụ họp lại với nhau, tạo nên cảm giác trọn vẹn và hạnh phúc. Trong văn hóa Trung Quốc, “团圆” là một giá trị văn hóa quan trọng, đặc biệt gắn liền với Tết Trung Thu (中秋节), khi mặt trăng tròn được xem là biểu tượng của sự đoàn viên, và gia đình thường quây quần ăn bánh trung thu, ngắm trăng. Từ này cũng xuất hiện trong các dịp như Tết Nguyên Đán, khi mọi người trở về quê để đoàn tụ với gia đình. Trong tiếng Việt, “团圆” thường được dịch là “đoàn viên”, “sum họp”, “đoàn tụ”, hoặc “quây quần”. Nó khác với “聚会” (jùhuì, tụ họp) ở chỗ “团圆” nhấn mạnh sự gắn kết gia đình, tình thân, và cảm giác trọn vẹn mang tính truyền thống, trong khi “聚会” có thể chỉ các buổi tụ họp thông thường.
Loại từ:
Danh từ (noun): Chỉ trạng thái hoặc khái niệm của sự đoàn tụ, sum họp.
Động từ (verb): Chỉ hành động đoàn tụ, quây quần lại với nhau.
“团圆” thường đóng vai trò là danh từ (chỉ sự đoàn tụ) hoặc động từ (chỉ hành động sum họp) trong câu, và thường được dùng trong các ngữ cảnh mang tính cảm xúc, văn hóa, hoặc lễ hội.
Mẫu câu ví dụ:
Dưới đây là một số mẫu câu cơ bản sử dụng “团圆”, kèm theo pinyin (phiên âm) và dịch nghĩa sang tiếng Việt. Tôi sẽ phân loại theo ngữ cảnh để dễ hiểu.
Mô tả sự đoàn tụ gia đình:
Tiếng Trung: 春节是家人团圆的时刻。
Pinyin: Chūnjié shì jiārén tuányuán de shíkè.
Dịch: Tết Nguyên Đán là thời khắc gia đình đoàn tụ.
Lời chúc đoàn viên:
Tiếng Trung: 祝你们中秋节团圆快乐!
Pinyin: Zhù nǐmen Zhōngqiūjié tuányuán kuàilè!
Dịch: Chúc các bạn Trung Thu đoàn viên vui vẻ!
Mô tả không khí đoàn tụ:
Tiếng Trung: 中秋节的夜晚,我们一家人团圆在一起。
Pinyin: Zhōngqiūjié de yèwǎn, wǒmen yī jiā rén tuányuán zài yīqǐ.
Dịch: Đêm Trung Thu, cả gia đình chúng tôi quây quần bên nhau.
Biểu tượng của sự đoàn viên:
Tiếng Trung: 月饼象征着团圆和幸福。
Pinyin: Yuèbǐng xiàngzhēng zhe tuányuán hé xìngfú.
Dịch: Bánh trung thu tượng trưng cho sự đoàn viên và hạnh phúc.
Mong muốn đoàn tụ:
Tiếng Trung: 他希望今年能和家人团圆。
Pinyin: Tā xīwàng jīnnián néng hé jiārén tuányuán.
Dịch: Anh ấy hy vọng năm nay có thể đoàn tụ với gia đình.
Nhiều ví dụ (gồm phiên âm và tiếng Việt):
Dưới đây là thêm nhiều ví dụ thực tế hơn, lấy từ ngữ cảnh văn hóa, lễ hội, và đời sống hàng ngày. Mỗi ví dụ bao gồm câu đầy đủ, pinyin, và dịch nghĩa sang tiếng Việt.
Ví dụ về Tết Trung Thu:
Tiếng Trung: 中秋节是团圆的节日,我们吃月饼赏月。
Pinyin: Zhōngqiūjié shì tuányuán de jiérì, wǒmen chī yuèbǐng shǎng yuè.
Dịch: Tết Trung Thu là ngày lễ đoàn viên, chúng tôi ăn bánh trung thu và ngắm trăng.
Ví dụ về Tết Nguyên Đán:
Tiếng Trung: 每年春节,我都会回老家团圆。
Pinyin: Měi nián Chūnjié, wǒ dōu huì huí lǎojiā tuányuán.
Dịch: Mỗi năm vào Tết, tôi đều về quê để đoàn tụ.
Ví dụ về mong muốn đoàn tụ:
Tiếng Trung: 远方的游子都希望过节时能团圆。
Pinyin: Yuǎnfāng de yóuzǐ dōu xīwàng guòjié shí néng tuányuán.
Dịch: Những người xa quê đều hy vọng được đoàn tụ trong dịp lễ.
Ví dụ về không khí đoàn viên:
Tiếng Trung: 团圆的时刻总是让人感到温馨。
Pinyin: Tuányuán de shíkè zǒngshì ràng rén gǎndào wēnxīn.
Dịch: Khoảnh khắc đoàn tụ luôn khiến người ta cảm thấy ấm áp.
Ví dụ về biểu tượng đoàn viên:
Tiếng Trung: 圆形的餐桌象征着家庭的团圆。
Pinyin: Yuánxíng de cānzhuō xiàngzhēng zhe jiātíng de tuányuán.
Dịch: Chiếc bàn tròn tượng trưng cho sự đoàn viên của gia đình.
Ví dụ về đoàn tụ sau thời gian dài:
Tiếng Trung: 分离多年后,他们终于团圆了。
Pinyin: Fēnlí duō nián hòu, tāmen zhōngyú tuányuán le.
Dịch: Sau nhiều năm xa cách, cuối cùng họ đã đoàn tụ.
Ví dụ về lời chúc trong lễ cưới:
Tiếng Trung: 祝新婚夫妇百年好合,家庭团圆。
Pinyin: Zhù xīnhūn fūfù bǎinián hǎohé, jiātíng tuányuán.
Dịch: Chúc đôi uyên ương trăm năm hạnh phúc, gia đình đoàn viên.
Ví dụ về đoàn tụ cộng đồng:
Tiếng Trung: 村里的节日活动让大家团圆在一起。
Pinyin: Cūnlǐ de jiérì huódòng ràng dàjiā tuányuán zài yīqǐ.
Dịch: Các hoạt động lễ hội ở làng giúp mọi người quây quần bên nhau.
Ví dụ về cảm xúc đoàn viên:
Tiếng Trung: 团圆的感觉让人充满幸福。
Pinyin: Tuányuán de gǎnjué ràng rén chōngmǎn xìngfú.
Dịch: Cảm giác đoàn viên khiến người ta tràn đầy hạnh phúc.
Ví dụ về đoàn tụ trong văn hóa hiện đại:
Tiếng Trung: 即使在国外,我们也会通过视频团圆。
Pinyin: Jíshǐ zài guówài, wǒmen yě huì tōngguò shìpín tuányuán.
Dịch: Dù ở nước ngoài, chúng tôi vẫn đoàn tụ qua video.
Lưu ý văn hóa:
Trong văn hóa Trung Quốc, “团圆” là một giá trị cốt lõi, đặc biệt trong các dịp lễ như Tết Trung Thu và Tết Nguyên Đán. Tết Trung Thu được gọi là “团圆节” (Tuányuánjié, lễ đoàn viên), khi mặt trăng tròn tượng trưng cho sự trọn vẹn và gia đình sum họp.
Các biểu tượng liên quan đến “团圆” bao gồm mặt trăng tròn, bánh trung thu, bàn tròn, hoặc các hoạt động như ăn uống cùng nhau, trò chuyện, và chia sẻ niềm vui.
Trong thời hiện đại, “团圆” không chỉ giới hạn ở việc gặp mặt trực tiếp mà còn có thể diễn ra qua các phương tiện như gọi video, đặc biệt đối với những người xa quê hoặc sống ở nước ngoài.
Từ này mang cảm giác ấm áp, tình cảm, và thường gợi lên sự gắn kết gia đình, tình thân, và niềm hạnh phúc chung.
团圆 (tuányuán) là một từ rất giàu ý nghĩa trong tiếng Trung, thường gắn liền với tình cảm gia đình, sum họp và sự trọn vẹn. Đây là từ thường được dùng nhiều trong các dịp lễ tết, đặc biệt là Tết Trung thu (中秋节 Zhōngqiū Jié) và Tết Nguyên đán (春节 Chūnjié).
- Loại từ
Động từ (动词): có nghĩa là đoàn tụ, sum họp, tụ họp lại sau một thời gian xa cách.
Danh từ (名词): chỉ sự đoàn tụ, sự sum vầy, sự trọn vẹn, hạnh phúc khi gia đình, người thân ở bên nhau.
- Ý nghĩa chi tiết
Chỉ sự đoàn tụ gia đình
→ Nhấn mạnh sự trở về, đoàn tụ giữa các thành viên trong gia đình sau thời gian xa cách.
Ví dụ: 春节是家人团圆的日子。
(Chūnjié shì jiārén tuányuán de rìzi.)
Tết Nguyên đán là ngày gia đình sum họp.
Mang tính biểu tượng văn hóa
→ Trong văn hóa Trung Quốc, “团圆” tượng trưng cho sự viên mãn, đầy đủ, hạnh phúc, giống như hình ảnh mặt trăng tròn ngày Tết Trung thu.
Ví dụ: 月饼象征着团圆。
(Yuèbǐng xiàngzhēngzhe tuányuán.)
Bánh trung thu tượng trưng cho sự đoàn viên.
- Mẫu câu cơ bản
和家人团圆 (hé jiārén tuányuán): sum họp cùng gia đình.
团圆饭 (tuányuán fàn): bữa cơm đoàn viên, thường ăn vào đêm giao thừa hoặc Tết Trung thu.
全家团圆 (quánjiā tuányuán): cả nhà đoàn tụ.
- Ví dụ chi tiết (30 câu)
春节是一家人团圆的日子。
(Chūnjié shì yījiārén tuányuán de rìzi.)
Tết Nguyên đán là ngày cả nhà đoàn tụ.
经过多年的分别,他们终于团圆了。
(Jīngguò duōnián de fēnbié, tāmen zhōngyú tuányuán le.)
Sau nhiều năm xa cách, họ cuối cùng cũng đoàn tụ.
中秋节象征着家庭团圆。
(Zhōngqiū Jié xiàngzhēngzhe jiātíng tuányuán.)
Tết Trung thu tượng trưng cho sự sum vầy gia đình.
我们全家一起吃团圆饭。
(Wǒmen quánjiā yīqǐ chī tuányuán fàn.)
Cả gia đình chúng tôi cùng nhau ăn cơm đoàn viên.
月亮圆圆的,就像家人团圆一样。
(Yuèliang yuányuán de, jiù xiàng jiārén tuányuán yīyàng.)
Mặt trăng tròn trịa, giống như sự đoàn viên của gia đình.
过年时,他一定要回家团圆。
(Guònián shí, tā yīdìng yào huíjiā tuányuán.)
Vào dịp Tết, anh ấy nhất định phải về nhà sum họp.
团圆饭里少不了饺子。
(Tuányuán fàn lǐ shǎobuliǎo jiǎozi.)
Trong bữa cơm đoàn viên không thể thiếu bánh sủi cảo.
战争让很多家庭无法团圆。
(Zhànzhēng ràng hěn duō jiātíng wúfǎ tuányuán.)
Chiến tranh khiến nhiều gia đình không thể đoàn tụ.
他们兄妹三人多年没见,今天终于团圆了。
(Tāmen xiōngmèi sān rén duōnián méi jiàn, jīntiān zhōngyú tuányuán le.)
Ba anh chị em đã nhiều năm không gặp, hôm nay cuối cùng cũng đoàn tụ.
团圆是每个人心中的期盼。
(Tuányuán shì měi gèrén xīnzhōng de qīpàn.)
Đoàn tụ là mong ước trong lòng mỗi người.
他们一家人难得团圆一次。
(Tāmen yījiārén nándé tuányuán yīcì.)
Cả gia đình họ hiếm khi mới đoàn tụ một lần.
孩子们回家过年,父母特别高兴,因为可以团圆。
(Háizimen huíjiā guònián, fùmǔ tèbié gāoxìng, yīnwèi kěyǐ tuányuán.)
Con cái về nhà ăn Tết, cha mẹ rất vui vì có thể sum họp.
对老人来说,最大的幸福就是和家人团圆。
(Duì lǎorén láishuō, zuì dà de xìngfú jiùshì hé jiārén tuányuán.)
Đối với người già, hạnh phúc lớn nhất chính là được sum họp với gia đình.
月饼不仅好吃,还代表着团圆的意义。
(Yuèbǐng bùjǐn hǎochī, hái dàibiǎozhe tuányuán de yìyì.)
Bánh trung thu không chỉ ngon mà còn mang ý nghĩa đoàn viên.
异乡游子最盼望的就是团圆。
(Yìxiāng yóuzǐ zuì pànwàng de jiùshì tuányuán.)
Người con xa xứ mong mỏi nhất chính là sự đoàn tụ.
这个故事讲述了一个家庭的团圆。
(Zhège gùshì jiǎngshùle yīgè jiātíng de tuányuán.)
Câu chuyện này kể về sự đoàn tụ của một gia đình.
他常常梦到和父母团圆的场景。
(Tā chángcháng mèngdào hé fùmǔ tuányuán de chǎngjǐng.)
Anh ấy thường mơ thấy cảnh đoàn tụ cùng cha mẹ.
我希望有一天能和老朋友团圆。
(Wǒ xīwàng yǒu yītiān néng hé lǎo péngyǒu tuányuán.)
Tôi hy vọng một ngày nào đó có thể đoàn tụ cùng bạn cũ.
电影的结局是一家人团圆在一起。
(Diànyǐng de jiéjú shì yījiārén tuányuán zài yīqǐ.)
Kết cục của bộ phim là cả gia đình đoàn tụ bên nhau.
团圆让人感到温暖和幸福。
(Tuányuán ràng rén gǎndào wēnnuǎn hé xìngfú.)
Đoàn tụ khiến người ta cảm thấy ấm áp và hạnh phúc.
无论多远,过年都要回家团圆。
(Wúlùn duō yuǎn, guònián dōu yào huíjiā tuányuán.)
Dù xa đến đâu, Tết cũng phải về nhà đoàn tụ.
团圆饭是一年中最重要的一顿饭。
(Tuányuán fàn shì yī nián zhōng zuì zhòngyào de yī dùn fàn.)
Bữa cơm đoàn viên là bữa ăn quan trọng nhất trong năm.
每个人心中都有一个团圆的梦。
(Měi gèrén xīnzhōng dōu yǒu yīgè tuányuán de mèng.)
Trong lòng mỗi người đều có một giấc mơ đoàn tụ.
他们一家人住得很远,所以很难团圆。
(Tāmen yījiārén zhù de hěn yuǎn, suǒyǐ hěn nán tuányuán.)
Cả gia đình họ sống rất xa nên khó có thể đoàn tụ.
这顿团圆饭让人倍感亲切。
(Zhè dùn tuányuán fàn ràng rén bèi gǎn qīnqiè.)
Bữa cơm đoàn viên này khiến người ta cảm thấy vô cùng thân thiết.
中秋节吃月饼代表着思念和团圆。
(Zhōngqiū Jié chī yuèbǐng dàibiǎozhe sīniàn hé tuányuán.)
Ăn bánh trung thu vào Tết Trung thu tượng trưng cho nỗi nhớ và sự đoàn viên.
团圆不仅是家庭的意义,也是社会的和谐。
(Tuányuán bùjǐn shì jiātíng de yìyì, yě shì shèhuì de héxié.)
Đoàn viên không chỉ có ý nghĩa gia đình mà còn là sự hòa hợp của xã hội.
每年春节,他都要赶回家团圆。
(Měi nián Chūnjié, tā dōu yào gǎn huíjiā tuányuán.)
Mỗi năm Tết đến, anh ấy đều vội vàng về nhà đoàn tụ.
团圆时刻总是充满欢笑。
(Tuányuán shíkè zǒng shì chōngmǎn huānxiào.)
Những khoảnh khắc đoàn viên luôn tràn ngập tiếng cười.
团圆让我们懂得珍惜眼前的人。
(Tuányuán ràng wǒmen dǒngdé zhēnxī yǎnqián de rén.)
Đoàn tụ giúp chúng ta hiểu được giá trị của những người bên cạnh.
Định nghĩa chi tiết về 团圆 (tuányuán)
团圆 (tuányuán) là một từ quan trọng trong tiếng Trung, đặc biệt gắn bó với văn hóa gia đình và các dịp lễ tết của người Hoa.
Chữ Hán: 团 (đoàn, tụ họp) + 圆 (viên, tròn, viên mãn) → 团圆 nghĩa gốc: đoàn tụ, sum họp; trở nên viên mãn, tròn đầy về mặt tình cảm.
Phiên âm: tuányuán.
Loại từ: vừa danh từ, vừa động từ.
Khi là động từ, nó diễn tả hành động đoàn tụ (ví dụ: 我们终于团圆了。Wǒmen zhōngyú tuányuán le. — Cuối cùng chúng tôi cũng đoàn tụ rồi).
Khi là danh từ, nó chỉ trạng thái hoặc khái niệm sự đoàn tụ (ví dụ: 家庭团圆 — sự đoàn tụ gia đình).
Ngữ pháp, cách dùng, và ghi chú văn hoá
Các cách dùng phổ biến
动词 (động từ): S + 团圆 (+ 了/过…) → 表示团聚、相聚。
例: 他们今年终于团圆了。
名词 (danh từ): … 的团圆、团圆 + 名词 (团圆饭、团圆夜)。
例: 团圆饭、团圆的日子、团圆的意义。
常见搭配 (collocations)
团圆饭 (tuányuán fàn) — bữa cơm đoàn viên (thường là bữa tối giao thừa)
团圆夜 (tuányuán yè) — đêm đoàn tụ (đêm giao thừa hoặc đêm Trung Thu)
家庭团圆 (jiātíng tuányuán) — gia đình đoàn tụ;团圆的时刻。
与近义词的区别 (so sánh ngắn)
团圆 vs 团聚 (tuánjù): cả hai đều có nghĩa “đoàn tụ”, nhưng 团圆 thường nhấn mạnh yếu tố tình cảm viên mãn và hoàn thành (nhất là trong bối cảnh lễ tết), còn 团聚 thiên về hành động gặp mặt, trung tính hơn.
例: 春节是一家人团圆的日子。 (nhấn mạnh ý nghĩa ấm áp, viên mãn.)
文化背景 (tại sao quan trọng)
Trong văn hóa Trung Hoa, đoàn tụ gia đình là một giá trị trân trọng: 春节 (Tết Nguyên Đán) và 中秋节 (Tết Trung Thu) đều lấy 团圆 làm chủ đề trung tâm.
Vì vậy có hiện tượng 春运 (Chūnyùn) — cuộc di chuyển lớn nhất trong năm để về nhà đoàn tụ, và nhiều tục lệ (吃团圆饭, 赏月、拜月…) đều xoay quanh ý nghĩa đoàn tụ.
反义词 (phản nghĩa)
分离 (fēnlí), 离散 (lísàn), 走散 (zǒu sàn) — tách rời, không đoàn tụ.
常用句型 (mẫu cấu trúc hay dùng)
S + 团圆 / S + 终于/最终 + 团圆 + 了。
因为 A,为了团圆,B(vì A, để được đoàn tụ thì B)。
无法/不能/没能 + 团圆(không thể đoàn tụ)。
把…/使… + 团圆(biến thành/đưa đến đoàn tụ — hiếm dùng; thường dùng 被/让 表被动)
30 câu mẫu (tiếng Trung + phiên âm + dịch tiếng Việt)
中秋节是团圆的节日。
Zhōngqiūjié shì tuányuán de jiérì.
Tết Trung Thu là ngày đoàn tụ.
春节前后,很多人回家跟家人团圆。
Chūnjié qiánhòu, hěn duō rén huíjiā gēn jiārén tuányuán.
Trước và sau Tết, nhiều người về nhà đoàn tụ với gia đình.
今年我们终于团圆了。
Jīnnián wǒmen zhōngyú tuányuán le.
Năm nay chúng tôi cuối cùng đã được đoàn tụ.
团圆饭是每个家庭的传统。
Tuányuán fàn shì měi gè jiātíng de chuántǒng.
Bữa cơm đoàn viên là truyền thống của mỗi gia đình.
即使远在国外,大家也会通过视频团圆。
Jíshǐ yuǎn zài guówài, dàjiā yě huì tōngguò shìpín tuányuán.
Dù ở nước ngoài, mọi người cũng sẽ đoàn tụ qua video.
他为了团圆,放弃了出国工作的机会。
Tā wèile tuányuán, fàngqì le chūguó gōngzuò de jīhuì.
Anh ấy vì muốn đoàn tụ mà từ bỏ cơ hội đi làm ở nước ngoài.
因为工作原因,他们很难经常团圆。
Yīn wèi gōngzuò yuányīn, tāmen hěn nán jīngcháng tuányuán.
Vì lý do công việc, họ khó có thể thường xuyên đoàn tụ.
团圆的感觉让人非常温暖。
Tuányuán de gǎnjué ràng rén fēicháng wēnnuǎn.
Cảm giác đoàn tụ khiến người ta rất ấm áp.
祝愿所有人都能早日团圆。
Zhùyuàn suǒyǒu rén dōu néng zǎorì tuányuán.
Chúc mọi người sớm được đoàn tụ.
有些家庭由于矛盾无法团圆。
Yǒu xiē jiātíng yóuyú máodùn wúfǎ tuányuán.
Một số gia đình vì mâu thuẫn không thể đoàn tụ.
小孩子们最期待的是全家团圆。
Xiǎo háizimen zuì qídài de shì quánjiā tuányuán.
Trẻ con mong chờ nhất là gia đình sum họp.
春节是一年中最重要的团圆时刻。
Chūnjié shì yì nián zhōng zuì zhòngyào de tuányuán shíkè.
Tết là khoảnh khắc đoàn tụ quan trọng nhất trong năm.
即便不能回家,收到家人的祝福就像团圆一样。
Jíbiàn bù néng huíjiā, shōudào jiārén de zhùfú jiù xiàng tuányuán yíyàng.
Ngay cả khi không thể về nhà, nhận được lời chúc của gia đình cũng như được đoàn tụ.
团圆不是人数的多少,而是心的贴近。
Tuányuán bù shì rénshù de duōshǎo, ér shì xīn de tiējìn.
Đoàn tụ không phải là số người nhiều hay ít, mà là sự gần gũi trong lòng.
他们在团圆的夜晚放鞭炮庆祝。
Tāmen zài tuányuán de yèwǎn fàng biānpào qìngzhù.
Họ đốt pháo ăn mừng trong đêm đoàn tụ.
一顿丰盛的团圆饭象征着美满的家庭。
Yí dùn fēngshèng de tuányuán fàn xiàngzhēng zhe měimǎn de jiātíng.
Một bữa cơm đoàn viên thịnh soạn tượng trưng cho gia đình viên mãn.
许多人为了团圆经历了春运的漫长旅程。
Xǔduō rén wèile tuányuán jīnglì le chūnyùn de màncháng lǚchéng.
Nhiều người vì đoàn tụ đã trải qua chuyến đi mùa xuân (xuân vận) dài đằng đẵng.
他因为意外错过了今年的团圆。
Tā yīnwèi yìwài cuòguò le jīnnián de tuányuán.
Anh ấy vì tai nạn đã lỡ mất dịp đoàn tụ năm nay.
团圆的意义远超过物质的满足。
Tuányuán de yìyì yuǎn chāoguò wùzhí de mǎnzú.
Ý nghĩa của đoàn tụ vượt xa sự thỏa mãn vật chất.
每当节日来临,街上到处洋溢着团圆的气氛。
Měi dāng jiérì láilín, jiē shàng dàochù yángyì zhe tuányuán de qìfēn.
Khi lễ hội đến, khắp phố phường tràn ngập không khí đoàn tụ.
他们筹备了很久,只为一个完美的团圆夜。
Tāmen chóubèi le hěn jiǔ, zhǐ wèi yí gè wánměi de tuányuán yè.
Họ chuẩn bị lâu chỉ để có một đêm đoàn tụ hoàn hảo.
奶奶希望看到每个孙子都平安团圆。
Nǎinai xīwàng kàn dào měi gè sūnzi dōu píng’ān tuányuán.
Bà mong thấy mọi cháu đều đoàn tụ an toàn.
因为疫情,不少人无法回家团圆。
Yīn wèi yìqíng, bù shǎo rén wúfǎ huíjiā tuányuán.
Vì dịch bệnh, nhiều người không thể về nhà đoàn tụ.
虽然远隔千里,但一家人的心仍然团圆。
Suīrán yuǎn gé qiān lǐ, dàn yì jiā rén de xīn réngrán tuányuán.
Dù cách ngàn dặm, trái tim gia đình vẫn đoàn tụ.
他把回家的车票换到了最早的班次,决心要赶回团圆。
Tā bǎ huíjiā de chēpiào huàn dào le zuì zǎo de bāncì, juéxīn yào gǎn huí tuányuán.
Anh ấy đổi vé để về sớm nhất, quyết tâm về kịp đoàn tụ.
团圆不仅仅是一顿饭,而是一种传统和情感。
Tuányuán bù jǐnjǐn shì yí dùn fàn, ér shì yì zhǒng chuántǒng hé qínggǎn.
Đoàn tụ không chỉ là một bữa ăn, mà là một truyền thống và một cảm xúc.
他们在视频里一起吃着团圆饭,虽然远,但心在一起。
Tāmen zài shìpín lǐ yìqǐ chī zhe tuányuán fàn, suīrán yuǎn, dàn xīn zài yìqǐ.
Họ cùng ăn bữa cơm đoàn viên qua video; tuy xa nhưng tâm vẫn ở bên nhau.
学生们回家与父母团圆,谈论着一年的经历。
Xuéshēngmen huí jiā yǔ fùmǔ tuányuán, tánlùn zhe yì nián de jīnglì.
Học sinh về nhà đoàn tụ với cha mẹ, trò chuyện về những trải nghiệm trong năm.
他常说:“团圆就好,平安就好。”
Tā cháng shuō: “Tuányuán jiù hǎo, píng’ān jiù hǎo.”
Anh ấy thường nói: “Đoàn tụ là được, bình an là được.”
在远方工作的他们,把团圆视为一年中最重要的愿望。
Zài yuǎnfāng gōngzuò de tāmen, bǎ tuányuán shìwéi yì nián zhōng zuì zhòngyào de yuànwàng.
Những người làm việc nơi xa coi đoàn tụ là ước nguyện quan trọng nhất trong năm.
1) Nghĩa cơ bản
团圆 (tuányuán): đoàn viên, sum họp, đoàn tụ.
Ý nghĩa: Chỉ việc các thành viên trong gia đình (hoặc bạn bè thân thiết) sau thời gian xa cách được tụ họp lại với nhau, thường mang sắc thái ấm áp, hạnh phúc.
Trong văn hóa Trung Quốc, “团圆” gắn liền với Tết Trung Thu (中秋节) và Tết Nguyên Đán (春节), vì đó là dịp mọi người trở về quê nhà để 家庭团圆 (gia đình đoàn viên).
2) Loại từ
Động từ: đoàn tụ, sum họp. Ví dụ: 一家人终于团圆了 (Cả nhà cuối cùng cũng đoàn tụ).
Danh từ: sự đoàn viên, sự sum họp. Ví dụ: 中秋节象征着团圆 (Tết Trung Thu tượng trưng cho sự đoàn viên).
3) Cấu trúc / collocations thường gặp
家庭团圆 (jiātíng tuányuán): gia đình đoàn viên
阖家团圆 (héjiā tuányuán): cả nhà đoàn viên
团圆饭 (tuányuán fàn): bữa cơm đoàn viên (thường là đêm giao thừa hoặc Trung Thu)
团圆夜 (tuányuán yè): đêm đoàn viên
团圆节 (tuányuán jié): Tết Trung Thu (cách gọi khác)
渴望团圆 (kěwàng tuányuán): khao khát đoàn tụ
团圆的象征 (tuányuán de xiàngzhēng): biểu tượng của đoàn viên
4) Sắc thái văn hóa
Trong quan niệm truyền thống, 团圆 không chỉ là “ở cùng nhau” mà còn mang ý nghĩa đủ đầy, hạnh phúc, viên mãn.
Bánh trung thu (月饼) có hình tròn, tượng trưng cho mặt trăng tròn và sự 家庭团圆.
Trong đêm giao thừa, 吃团圆饭 (ăn bữa cơm đoàn viên) là phong tục quan trọng.
5) Phân biệt với từ gần nghĩa
团聚 (tuánjù): cũng có nghĩa là đoàn tụ, nhưng thường dùng chung chung cho bạn bè, người thân; thiên về hành động tụ tập lại.
相聚 (xiāngjù): nhấn mạnh hành động gặp gỡ, tụ tập, không nhất thiết sau thời gian xa cách.
团圆: thiên về gia đình sum họp sau thời gian chia xa, mang sắc thái tình cảm mạnh hơn.
6) 30 câu ví dụ (Hán tự – Pinyin – Tiếng Việt)
一家人终于团圆了。
Yì jiārén zhōngyú tuányuán le.
Cả nhà cuối cùng cũng đoàn tụ.
中秋节象征着家庭团圆。
Zhōngqiūjié xiàngzhēng zhe jiātíng tuányuán.
Tết Trung Thu tượng trưng cho sự đoàn viên gia đình.
他们盼望着在春节团圆。
Tāmen pànwàng zhe zài Chūnjié tuányuán.
Họ mong chờ được đoàn tụ vào dịp Tết.
团圆饭是春节最重要的一顿饭。
Tuányuán fàn shì Chūnjié zuì zhòngyào de yí dùn fàn.
Bữa cơm đoàn viên là bữa quan trọng nhất trong Tết Nguyên Đán.
长时间在外的游子希望回家团圆。
Cháng shíjiān zài wài de yóuzǐ xīwàng huíjiā tuányuán.
Người con xa quê lâu ngày mong được về nhà đoàn tụ.
我们一家人每年中秋都要吃团圆饭。
Wǒmen yì jiārén měinián Zhōngqiū dōu yào chī tuányuán fàn.
Cả nhà chúng tôi hằng năm đều ăn cơm đoàn viên vào Trung Thu.
月饼代表团圆和思念。
Yuèbǐng dàibiǎo tuányuán hé sīniàn.
Bánh trung thu tượng trưng cho đoàn viên và nỗi nhớ.
战争让许多家庭无法团圆。
Zhànzhēng ràng xǔduō jiātíng wúfǎ tuányuán.
Chiến tranh khiến nhiều gia đình không thể đoàn tụ.
阖家团圆是每个人的心愿。
Héjiā tuányuán shì měi gèrén de xīnyuàn.
Cả nhà đoàn viên là nguyện vọng của mỗi người.
远在海外的他常常想念家的团圆。
Yuǎn zài hǎiwài de tā chángcháng xiǎngniàn jiā de tuányuán.
Anh ấy sống xa ở nước ngoài thường nhớ đến sự đoàn tụ gia đình.
团圆让人感到幸福和温暖。
Tuányuán ràng rén gǎndào xìngfú hé wēnnuǎn.
Đoàn viên khiến con người cảm thấy hạnh phúc và ấm áp.
每逢佳节倍思亲,更盼团圆。
Měi féng jiājié bèi sī qīn, gèng pàn tuányuán.
Mỗi dịp lễ tết lại càng nhớ người thân, càng mong đoàn viên.
父母最大的愿望就是一家团圆。
Fùmǔ zuì dà de yuànwàng jiù shì yìjiā tuányuán.
Ước nguyện lớn nhất của cha mẹ là cả nhà được đoàn viên.
他因工作不能回家团圆。
Tā yīn gōngzuò bù néng huíjiā tuányuán.
Vì công việc mà anh ấy không thể về nhà đoàn tụ.
团圆节是中国重要的传统节日。
Tuányuán jié shì Zhōngguó zhòngyào de chuántǒng jiérì.
Tết Đoàn viên là một lễ hội truyền thống quan trọng của Trung Quốc.
团圆的感觉让人热泪盈眶。
Tuányuán de gǎnjué ràng rén rèlèi yíngkuàng.
Cảm giác đoàn viên khiến người ta rơi lệ.
我们的团圆来之不易,要珍惜。
Wǒmen de tuányuán láizhībùyì, yào zhēnxī.
Sự đoàn viên của chúng ta có được không dễ dàng, cần phải trân trọng.
中秋夜,家人一起赏月庆团圆。
Zhōngqiū yè, jiārén yìqǐ shǎng yuè qìng tuányuán.
Đêm Trung Thu, gia đình cùng ngắm trăng mừng đoàn viên.
在外地工作的人最期盼的就是团圆。
Zài wàidì gōngzuò de rén zuì qīpàn de jiù shì tuányuán.
Người làm việc xa quê mong chờ nhất chính là đoàn viên.
团圆饭桌上充满欢声笑语。
Tuányuán fànzhuō shàng chōngmǎn huānshēng xiàoyǔ.
Bàn cơm đoàn viên đầy tiếng cười vui vẻ.
亲人团圆是一种幸福。
Qīnrén tuányuán shì yì zhǒng xìngfú.
Người thân đoàn tụ là một loại hạnh phúc.
没有团圆的节日显得冷清。
Méiyǒu tuányuán de jiérì xiǎnde lěngqīng.
Ngày lễ không có đoàn viên trở nên lạnh lẽo.
团圆是中国文化中重要的主题。
Tuányuán shì Zhōngguó wénhuà zhōng zhòngyào de zhǔtí.
Đoàn viên là chủ đề quan trọng trong văn hoá Trung Quốc.
异乡人最渴望的是团圆。
Yìxiāngrén zuì kěwàng de shì tuányuán.
Người nơi đất khách mong mỏi nhất là sự đoàn tụ.
他答应一定回家过团圆年。
Tā dāyìng yídìng huíjiā guò tuányuán nián.
Anh ấy hứa nhất định về nhà ăn Tết đoàn viên.
中秋赏月寓意着家庭团圆。
Zhōngqiū shǎng yuè yùyì zhe jiātíng tuányuán.
Ngắm trăng Trung Thu mang ý nghĩa gia đình đoàn viên.
团圆饭不仅仅是吃饭,更是亲情的象征。
Tuányuán fàn bù jǐnjǐn shì chīfàn, gèng shì qīnqíng de xiàngzhēng.
Bữa cơm đoàn viên không chỉ là ăn uống mà còn là biểu tượng của tình thân.
孩子们盼望着和父母团圆。
Háizimen pànwàng zhe hé fùmǔ tuányuán.
Trẻ em mong chờ được đoàn tụ với cha mẹ.
我们下周末安排一次家庭团圆。
Wǒmen xià zhōumò ānpái yí cì jiātíng tuányuán.
Cuối tuần tới, chúng tôi sắp xếp một lần đoàn viên gia đình.
团圆让人忘记了所有的辛苦。
Tuányuán ràng rén wàngjì le suǒyǒu de xīnkǔ.
Sự đoàn tụ khiến người ta quên đi mọi vất vả.
- Giải thích chi tiết
团圆 (tuányuán) là một động từ và cũng có thể dùng như tính từ, mang nghĩa “đoàn tụ, sum họp”.
Thường dùng để chỉ các thành viên trong gia đình hoặc người thân xa cách lâu ngày được gặp lại, ở bên nhau, quây quần.
Trong văn hóa Trung Quốc, 团圆 mang ý nghĩa rất quan trọng, gắn liền với dịp Tết Trung Thu (中秋节 Zhōngqiū Jié) và Tết Nguyên Đán (春节 Chūnjié).
Ngoài ra, 团圆 còn thể hiện sự viên mãn, hạnh phúc, giống như hình ảnh mặt trăng tròn (圆 yuán) – biểu tượng của sự đầy đủ và sum vầy.
Ví dụ trong văn hóa:
中秋节是家人团圆的日子。
(Tết Trung Thu là ngày gia đình sum họp.)
- Loại từ
Động từ: diễn đạt hành động sum họp, đoàn tụ.
Tính từ (trong một số trường hợp): chỉ trạng thái sum vầy, đoàn viên, hạnh phúc khi ở cùng nhau.
- 30 mẫu câu ví dụ với 团圆
中秋节是一家人团圆的日子。
Zhōngqiū Jié shì yī jiārén tuányuán de rìzi.
Tết Trung Thu là ngày gia đình đoàn tụ.
春节时,我们全家终于团圆了。
Chūnjié shí, wǒmen quán jiā zhōngyú tuányuán le.
Vào dịp Tết, cả gia đình chúng tôi cuối cùng cũng được sum họp.
他希望和父母团圆。
Tā xīwàng hé fùmǔ tuányuán.
Anh ấy hy vọng được đoàn tụ với cha mẹ.
团圆饭是中国家庭最重要的一顿饭。
Tuányuán fàn shì Zhōngguó jiātíng zuì zhòngyào de yī dùn fàn.
Bữa cơm đoàn viên là bữa ăn quan trọng nhất của gia đình Trung Quốc.
在外打工的人最期待的就是和家人团圆。
Zài wài dǎgōng de rén zuì qīdài de jiùshì hé jiārén tuányuán.
Những người đi làm xa mong chờ nhất chính là được sum họp với gia đình.
经过多年的分离,他们终于团圆了。
Jīngguò duōnián de fēnlí, tāmen zhōngyú tuányuán le.
Sau nhiều năm xa cách, họ cuối cùng cũng được đoàn tụ.
孩子们最喜欢过年,因为可以和亲人团圆。
Háizimen zuì xǐhuān guònián, yīnwèi kěyǐ hé qīnrén tuányuán.
Trẻ con thích nhất là Tết, vì có thể sum họp với người thân.
他没能回家团圆,心里很难过。
Tā méi néng huíjiā tuányuán, xīnlǐ hěn nánguò.
Anh ấy không thể về nhà đoàn tụ, trong lòng rất buồn.
团圆让每个人都感到幸福。
Tuányuán ràng měi gèrén dōu gǎndào xìngfú.
Đoàn tụ khiến ai cũng cảm thấy hạnh phúc.
中秋节吃月饼象征着家庭团圆。
Zhōngqiū Jié chī yuèbǐng xiàngzhēngzhe jiātíng tuányuán.
Ăn bánh trung thu vào Tết Trung Thu tượng trưng cho sự đoàn tụ gia đình.
无论在哪里,过年都想回家团圆。
Wúlùn zài nǎlǐ, guònián dōu xiǎng huíjiā tuányuán.
Bất kể ở đâu, đến Tết ai cũng muốn về nhà sum họp.
团圆夜是除夕最重要的时刻。
Tuányuán yè shì Chúxī zuì zhòngyào de shíkè.
Đêm đoàn viên là thời khắc quan trọng nhất của đêm giao thừa.
孤独的人最渴望团圆。
Gūdú de rén zuì kěwàng tuányuán.
Người cô đơn mong muốn nhất là sự sum vầy.
团圆的时刻让人热泪盈眶。
Tuányuán de shíkè ràng rén rèlèi yíngkuàng.
Khoảnh khắc đoàn tụ khiến người ta rơi nước mắt vì xúc động.
他错过了和家人团圆的机会。
Tā cuòguò le hé jiārén tuányuán de jīhuì.
Anh ấy đã bỏ lỡ cơ hội sum họp với gia đình.
团圆饭通常有饺子、鱼和鸡肉。
Tuányuán fàn tōngcháng yǒu jiǎozi, yú hé jīròu.
Bữa cơm đoàn viên thường có sủi cảo, cá và thịt gà.
小时候,他最喜欢和祖父母团圆。
Xiǎoshíhòu, tā zuì xǐhuān hé zǔfùmǔ tuányuán.
Khi còn nhỏ, anh ấy thích nhất là được đoàn tụ với ông bà.
战争让许多家庭无法团圆。
Zhànzhēng ràng xǔduō jiātíng wúfǎ tuányuán.
Chiến tranh khiến nhiều gia đình không thể sum họp.
团圆意味着幸福和温暖。
Tuányuán yìwèizhe xìngfú hé wēnnuǎn.
Đoàn tụ mang ý nghĩa hạnh phúc và ấm áp.
她希望孩子们常常回家团圆。
Tā xīwàng háizimen chángcháng huíjiā tuányuán.
Bà ấy hy vọng các con thường xuyên về nhà sum họp.
团圆不仅是身体上的,更是心灵上的。
Tuányuán bùjǐn shì shēntǐ shàng de, gèng shì xīnlíng shàng de.
Đoàn tụ không chỉ là sự có mặt bên nhau, mà còn là sự gắn kết trong tâm hồn.
远方的游子盼望着和家人团圆。
Yuǎnfāng de yóuzǐ pànwàngzhe hé jiārén tuányuán.
Những người con xa quê mong mỏi được đoàn tụ với gia đình.
团圆的意义在于分享爱和温情。
Tuányuán de yìyì zàiyú fēnxiǎng ài hé wēnqíng.
Ý nghĩa của đoàn tụ nằm ở việc chia sẻ tình yêu và sự ấm áp.
每年的团圆饭,他都不会缺席。
Měinián de tuányuán fàn, tā dōu bù huì quēxí.
Mỗi năm trong bữa cơm đoàn viên, anh ấy chưa bao giờ vắng mặt.
团圆让家庭更加和睦。
Tuányuán ràng jiātíng gèng jiā hémù.
Đoàn tụ khiến gia đình thêm hòa thuận.
无法团圆的人总是心里空落落的。
Wúfǎ tuányuán de rén zǒngshì xīnlǐ kōngluòluò de.
Người không thể sum họp thường cảm thấy trống vắng trong lòng.
团圆是一种最美的幸福。
Tuányuán shì yī zhǒng zuì měi de xìngfú.
Đoàn tụ là một loại hạnh phúc đẹp nhất.
他们盼望着团圆的那一天。
Tāmen pànwàngzhe tuányuán de nà yī tiān.
Họ mong ngóng ngày được đoàn tụ.
团圆节的晚上,家家户户灯火通明。
Tuányuán Jié de wǎnshàng, jiājiā hùhù dēnghuǒ tōngmíng.
Vào đêm Tết Đoàn viên, nhà nào nhà nấy đều sáng đèn rực rỡ.
真正的幸福就是一家人平平安安地团圆。
Zhēnzhèng de xìngfú jiùshì yī jiārén píngpíng ān’ān de tuányuán.
Hạnh phúc thật sự chính là cả nhà bình an sum họp bên nhau.
- Nghĩa của từ
团圆 (tuányuán) nghĩa là đoàn tụ, sum họp, tụ họp lại với nhau.
Từ này thường dùng để chỉ các thành viên trong gia đình xa cách gặp lại nhau, nhất là vào những dịp lễ truyền thống (như Tết Trung Thu 中秋节, Tết Nguyên Đán 春节).
Ngoài gia đình, cũng có thể dùng để nói bạn bè lâu ngày gặp lại, nhưng sắc thái phổ biến nhất vẫn là gia đình sum vầy.
Trong văn hoá Trung Quốc, 团圆 còn mang ý nghĩa viên mãn, hạnh phúc trọn vẹn (tròn đầy như mặt trăng ngày rằm).
- Loại từ
Động từ (动词): diễn đạt hành động đoàn tụ, sum họp.
Danh từ (名词): chỉ trạng thái, sự kiện sum vầy, đoàn tụ.
Ví dụ:
Động từ: 他们一家人终于团圆了。
Danh từ: 过年最重要的就是一家人的团圆。
- Các cách dùng phổ biến
Động từ + 团圆: 回家团圆 (về nhà đoàn tụ), 一起团圆 (sum họp cùng nhau).
Danh từ + 团圆: 家庭团圆 (gia đình đoàn tụ), 中秋团圆 (sum họp ngày Trung Thu).
Thành ngữ liên quan:
团团圆圆 (tuántuán yuányuán): tròn đầy viên mãn, cả nhà sum vầy.
花好月圆 (huā hǎo yuè yuán): hoa đẹp trăng tròn → hạnh phúc viên mãn, gia đình đoàn tụ.
- 30 mẫu câu ví dụ (Hán + Pinyin + Tiếng Việt)
A. Gia đình đoàn tụ (1–10)
春节是中国人最重视的家庭团圆的时刻。
(Chūnjié shì Zhōngguó rén zuì zhòngshì de jiātíng tuányuán de shíkè.)
Tết Nguyên Đán là thời khắc gia đình đoàn tụ quan trọng nhất của người Trung Quốc.
他们一家人因为疫情多年没有团圆。
(Tāmen yī jiā rén yīnwèi yìqíng duō nián méiyǒu tuányuán.)
Gia đình họ vì dịch bệnh mà nhiều năm chưa được đoàn tụ.
中秋节的晚上,家人常常一起吃月饼、赏月,象征团圆。
(Zhōngqiūjié de wǎnshàng, jiārén chángcháng yīqǐ chī yuèbǐng, shǎng yuè, xiàngzhēng tuányuán.)
Vào đêm Trung Thu, gia đình thường ăn bánh trung thu, ngắm trăng, biểu trưng cho sự đoàn viên.
团圆饭是一年中最重要的一顿饭。
(Tuányuán fàn shì yī nián zhōng zuì zhòngyào de yí dùn fàn.)
Bữa cơm đoàn viên là bữa quan trọng nhất trong năm.
无论在外多远,他都会回家和父母团圆。
(Wúlùn zài wài duō yuǎn, tā dōu huì huí jiā hé fùmǔ tuányuán.)
Dù đi xa đến đâu, anh ấy cũng sẽ về nhà đoàn tụ với bố mẹ.
孩子们放假了,终于可以和家人团圆。
(Háizimen fàngjià le, zhōngyú kěyǐ hé jiārén tuányuán.)
Trẻ con được nghỉ, cuối cùng có thể đoàn tụ với gia đình.
在外工作的人最期盼的就是和家人的团圆。
(Zài wài gōngzuò de rén zuì qīpàn de jiù shì hé jiārén de tuányuán.)
Người đi làm xa mong chờ nhất chính là sự đoàn tụ cùng gia đình.
父母最大的愿望就是子女团圆。
(Fùmǔ zuìdà de yuànwàng jiù shì zǐnǚ tuányuán.)
Nguyện vọng lớn nhất của cha mẹ là con cái sum vầy.
她希望有一天全家人能在一起团团圆圆。
(Tā xīwàng yǒu yītiān quán jiārén néng zài yìqǐ tuántuán yuányuán.)
Cô ấy mong rằng một ngày nào đó cả nhà có thể sum vầy viên mãn.
团圆象征着幸福和完整。
(Tuányuán xiàngzhēng zhe xìngfú hé wánzhěng.)
Đoàn tụ tượng trưng cho hạnh phúc và sự trọn vẹn.
B. Bạn bè / xã hội (11–20)
老同学团圆在一起,聊了很久。
(Lǎo tóngxué tuányuán zài yìqǐ, liáo le hěn jiǔ.)
Các bạn học cũ sum họp cùng nhau, trò chuyện rất lâu.
战争让许多家庭失去了团圆的机会。
(Zhànzhēng ràng xǔduō jiātíng shīqù le tuányuán de jīhuì.)
Chiến tranh khiến nhiều gia đình mất đi cơ hội đoàn tụ.
朋友们每年都要团圆一次。
(Péngyoumen měi nián dōu yào tuányuán yícì.)
Bạn bè mỗi năm lại tụ họp một lần.
社区举办活动,让大家有团圆的感觉。
(Shèqū jǔbàn huódòng, ràng dàjiā yǒu tuányuán de gǎnjué.)
Khu dân cư tổ chức hoạt động, mang lại cảm giác đoàn tụ cho mọi người.
公司每年都会安排员工团圆聚餐。
(Gōngsī měi nián dōu huì ānpái yuángōng tuányuán jùcān.)
Công ty mỗi năm đều tổ chức bữa tiệc đoàn tụ cho nhân viên.
团圆不仅是家庭的事情,也是社会的温情。
(Tuányuán bùjǐn shì jiātíng de shìqíng, yě shì shèhuì de wēnqíng.)
Đoàn tụ không chỉ là chuyện gia đình, mà còn là sự ấm áp của xã hội.
中秋节不仅仅是吃月饼,更是亲友团圆的节日。
(Zhōngqiūjié bù jǐnjǐn shì chī yuèbǐng, gèng shì qīnyǒu tuányuán de jiérì.)
Trung Thu không chỉ là ăn bánh trung thu, mà còn là ngày sum họp người thân, bạn bè.
我们的团圆是难得的机会。
(Wǒmen de tuányuán shì nándé de jīhuì.)
Sự đoàn tụ của chúng ta là cơ hội hiếm có.
人们常说“花好月圆”,祝愿家庭幸福团圆。
(Rénmen cháng shuō “huā hǎo yuè yuán”, zhùyuàn jiātíng xìngfú tuányuán.)
Người ta thường nói “hoa đẹp trăng tròn”, chúc gia đình hạnh phúc đoàn tụ.
小时候最开心的事就是过年团圆。
(Xiǎoshíhòu zuì kāixīn de shì jiù shì guònián tuányuán.)
Hồi nhỏ điều vui nhất chính là Tết được đoàn tụ.
C. Ý nghĩa văn hóa / ẩn dụ (21–30)
月圆人团圆,是中秋节的象征。
(Yuè yuán rén tuányuán, shì Zhōngqiūjié de xiàngzhēng.)
Trăng tròn, người đoàn tụ là biểu tượng của Trung Thu.
团圆不仅仅是身体的相聚,更是心灵的靠近。
(Tuányuán bù jǐnjǐn shì shēntǐ de xiāngjù, gèng shì xīnlíng de kàojìn.)
Đoàn tụ không chỉ là sự gặp gỡ thân thể, mà còn là sự gần gũi tâm hồn.
团圆带来温暖与安心。
(Tuányuán dàilái wēnnuǎn yǔ ānxīn.)
Đoàn tụ mang lại sự ấm áp và yên tâm.
没有团圆的节日是残缺的。
(Méiyǒu tuányuán de jiérì shì cánquē de.)
Ngày lễ mà không có đoàn tụ thì là khiếm khuyết.
团圆的时刻让人倍感珍惜。
(Tuányuán de shíkè ràng rén bèi gǎn zhēnxī.)
Khoảnh khắc đoàn tụ khiến người ta càng thêm trân quý.
在外漂泊的人最渴望的就是团圆。
(Zài wài piāobó de rén zuì kěwàng de jiù shì tuányuán.)
Người bôn ba nơi xa mong mỏi nhất chính là đoàn tụ.
团圆是中国文化中最美的主题之一。
(Tuányuán shì Zhōngguó wénhuà zhōng zuì měi de zhǔtí zhī yī.)
Đoàn tụ là một trong những chủ đề đẹp nhất của văn hoá Trung Hoa.
每一年的团圆都像是一种幸福的约定。
(Měi yī nián de tuányuán dōu xiàng shì yì zhǒng xìngfú de yuēdìng.)
Mỗi lần đoàn tụ hàng năm giống như một lời hẹn ước hạnh phúc.
团圆是一种圆满的象征。
(Tuányuán shì yì zhǒng yuánmǎn de xiàngzhēng.)
Đoàn tụ là một biểu tượng của sự viên mãn.
团圆的意义在于人与人之间的相互陪伴。
(Tuányuán de yìyì zàiyú rén yǔ rén zhī jiān de xiānghù péibàn.)
Ý nghĩa của đoàn tụ nằm ở sự đồng hành giữa con người với nhau.
- Tổng kết
团圆 là từ rất giàu giá trị văn hoá trong tiếng Trung, vừa là hành động đoàn tụ, vừa mang ý nghĩa hạnh phúc tròn đầy.
Thường dùng trong các dịp lễ, nhấn mạnh sự gắn kết gia đình, bạn bè.
Có thể dùng cả với nghĩa động từ (đoàn tụ) và danh từ (sự đoàn tụ).
- Ý nghĩa
团圆 có nghĩa là: đoàn tụ, sum họp, chỉ việc các thành viên trong gia đình hoặc những người thân yêu sau một thời gian xa cách có thể tụ họp lại với nhau.
Đây là một khái niệm văn hóa quan trọng trong xã hội Trung Quốc, đặc biệt vào dịp 春节 (Tết Nguyên Đán) hay 中秋节 (Tết Trung Thu). Người Trung Quốc coi 团圆 là một loại hạnh phúc lớn, bởi vì gia đình sum họp là biểu tượng của sự viên mãn và hạnh phúc.
- Loại từ
Động từ: chỉ hành động đoàn tụ, sum họp.
Danh từ: chỉ trạng thái, tình cảnh đoàn viên, sum họp.
- Cấu trúc thường dùng
和家人团圆 (hé jiārén tuányuán): đoàn tụ với gia đình
一家人团圆 (yì jiārén tuányuán): cả nhà đoàn tụ
团圆饭 (tuányuán fàn): bữa cơm đoàn viên
中秋节是团圆的日子 (Zhōngqiūjié shì tuányuán de rìzi): Tết Trung thu là ngày đoàn viên
- Ví dụ minh họa (30 câu)
A. Dùng như động từ
过年时大家都希望回家和家人团圆。
(Guònián shí dàjiā dōu xīwàng huíjiā hé jiārén tuányuán.)
Vào dịp năm mới, ai cũng mong về nhà đoàn tụ cùng gia đình.
多年没见的朋友终于团圆了。
(Duōnián méi jiàn de péngyǒu zhōngyú tuányuán le.)
Những người bạn nhiều năm không gặp cuối cùng cũng đoàn tụ.
春节是中国人最重视的团圆时刻。
(Chūnjié shì Zhōngguó rén zuì zhòngshì de tuányuán shíkè.)
Tết là thời khắc đoàn tụ quan trọng nhất của người Trung Quốc.
我们一家人团圆在一起吃年夜饭。
(Wǒmen yì jiārén tuányuán zài yìqǐ chī nián yè fàn.)
Gia đình chúng tôi sum họp cùng nhau ăn bữa tất niên.
他在国外工作,很难和家人团圆。
(Tā zài guówài gōngzuò, hěn nán hé jiārén tuányuán.)
Anh ấy làm việc ở nước ngoài, rất khó để đoàn tụ với gia đình.
B. Dùng như danh từ
中秋节是象征团圆的节日。
(Zhōngqiūjié shì xiàngzhēng tuányuán de jiérì.)
Tết Trung Thu là ngày lễ tượng trưng cho sự đoàn viên.
团圆对中国人来说比什么都重要。
(Tuányuán duì Zhōngguó rén láishuō bǐ shénme dōu zhòngyào.)
Đoàn tụ đối với người Trung Quốc quan trọng hơn bất cứ điều gì.
团圆是一种幸福的感觉。
(Tuányuán shì yì zhǒng xìngfú de gǎnjué.)
Đoàn viên là một cảm giác hạnh phúc.
孩子们最期待的就是一家人的团圆。
(Háizimen zuì qīdài de jiùshì yì jiārén de tuányuán.)
Điều trẻ con mong chờ nhất chính là sự đoàn tụ của cả nhà.
团圆时刻让人忘记一切辛苦。
(Tuányuán shíkè ràng rén wàngjì yíqiè xīnkǔ.)
Khoảnh khắc đoàn tụ khiến con người quên đi mọi vất vả.
C. Các cụm từ thường dùng
我们吃了一顿丰盛的团圆饭。
(Wǒmen chīle yí dùn fēngshèng de tuányuán fàn.)
Chúng tôi đã ăn một bữa cơm đoàn viên thịnh soạn.
团圆饭不仅是一顿饭,更是一种情感。
(Tuányuán fàn bùjǐn shì yí dùn fàn, gèng shì yì zhǒng qínggǎn.)
Bữa cơm đoàn viên không chỉ là một bữa ăn, mà còn là một loại tình cảm.
他每年都赶回家参加团圆饭。
(Tā měinián dōu gǎn huíjiā cānjiā tuányuán fàn.)
Mỗi năm anh ấy đều vội vã về nhà tham dự bữa cơm đoàn viên.
没有什么比团圆饭更温暖。
(Méiyǒu shénme bǐ tuányuán fàn gèng wēnnuǎn.)
Không có gì ấm áp hơn bữa cơm đoàn viên.
团圆饭里包含着亲情与幸福。
(Tuányuán fàn lǐ bāohán zhe qīnqíng yǔ xìngfú.)
Trong bữa cơm đoàn viên chứa đựng tình thân và hạnh phúc.
D. Biểu đạt cảm xúc, mong ước
他最大的愿望就是和家人团圆。
(Tā zuì dà de yuànwàng jiùshì hé jiārén tuányuán.)
Điều ước lớn nhất của anh ấy chính là đoàn tụ với gia đình.
团圆让孤独的人不再寂寞。
(Tuányuán ràng gūdú de rén bú zài jìmò.)
Sự đoàn tụ khiến người cô đơn không còn lẻ loi.
远在他乡的人,最盼望的是团圆。
(Yuǎn zài tāxiāng de rén, zuì pànwàng de shì tuányuán.)
Những người ở nơi đất khách quê người, điều mong mỏi nhất là sự đoàn tụ.
团圆是一种回家的温暖。
(Tuányuán shì yì zhǒng huí jiā de wēnnuǎn.)
Đoàn viên là một sự ấm áp của việc trở về nhà.
中秋的月亮象征着家庭的团圆。
(Zhōngqiū de yuèliang xiàngzhēng zhe jiātíng de tuányuán.)
Trăng Trung thu tượng trưng cho sự đoàn viên của gia đình.
E. Trong văn hóa & cuộc sống
春节是全家团圆的好时机。
(Chūnjié shì quánjiā tuányuán de hǎo shíjī.)
Tết là dịp tốt để cả nhà đoàn tụ.
团圆不仅是亲人的相聚,也是心灵的相依。
(Tuányuán bùjǐn shì qīnrén de xiāngjù, yě shì xīnlíng de xiāngyī.)
Đoàn viên không chỉ là sự gặp gỡ của người thân, mà còn là sự gắn bó của tâm hồn.
每逢佳节倍思亲,更想团圆。
(Měi féng jiājié bèi sī qīn, gèng xiǎng tuányuán.)
Mỗi dịp lễ đến, nỗi nhớ người thân càng sâu sắc, càng mong được đoàn tụ.
团圆是家的意义所在。
(Tuányuán shì jiā de yìyì suǒzài.)
Đoàn viên chính là ý nghĩa của gia đình.
团圆让节日更有意义。
(Tuányuán ràng jiérì gèng yǒu yìyì.)
Đoàn tụ khiến ngày lễ trở nên ý nghĩa hơn.
F. Tình huống thực tế
我们公司举行了一次员工团圆晚会。
(Wǒmen gōngsī jǔxíng le yí cì yuángōng tuányuán wǎnhuì.)
Công ty chúng tôi tổ chức một buổi tiệc đoàn viên cho nhân viên.
战争让无数家庭失去了团圆的机会。
(Zhànzhēng ràng wúshù jiātíng shīqùle tuányuán de jīhuì.)
Chiến tranh khiến vô số gia đình mất đi cơ hội đoàn tụ.
在外漂泊的人最渴望团圆。
(Zài wài piāobó de rén zuì kěwàng tuányuán.)
Người tha hương mong mỏi nhất chính là sự đoàn tụ.
团圆不是每天都有,所以要珍惜。
(Tuányuán búshì měitiān dōu yǒu, suǒyǐ yào zhēnxī.)
Đoàn tụ không phải ngày nào cũng có, vì vậy phải trân trọng.
团圆是一首温暖的歌。
(Tuányuán shì yì shǒu wēnnuǎn de gē.)
Đoàn viên giống như một bài ca ấm áp.
团圆: đoàn tụ, sum họp.
Vừa là động từ, vừa là danh từ.
Thường gắn liền với văn hóa truyền thống Trung Quốc, đặc biệt là 春节 và 中秋节.
Biểu tượng của hạnh phúc, gia đình, sự viên mãn.
- Giải thích từ 团圆
Tiếng Trung: 团圆
Phiên âm: tuányuán
Loại từ: Động từ (动词), cũng có thể dùng như danh từ trong một số ngữ cảnh.
a. Nghĩa cơ bản
“团圆” có nghĩa là đoàn tụ, sum họp – chỉ việc các thành viên trong gia đình hoặc người thân sau một thời gian xa cách được gặp lại và ở bên nhau. Đây là một từ mang sắc thái ấm áp, thường dùng trong bối cảnh gia đình, ngày lễ, hoặc những dịp đặc biệt.
b. Nghĩa mở rộng
Trong văn hóa Trung Quốc, “团圆” thường gắn với Trung thu (中秋节 Zhōngqiūjié), vì người ta coi mặt trăng tròn là biểu tượng của sự đoàn viên, sum họp.
Ngoài ra, dịp Tết Nguyên Đán (春节 Chūnjié) cũng là thời điểm mọi người trở về nhà để “团圆饭” (bữa cơm đoàn tụ).
c. Cách dùng phổ biến
家庭团圆 (jiātíng tuányuán): Gia đình đoàn tụ.
阖家团圆 (héjiā tuányuán): Cả nhà đoàn viên.
团圆饭 (tuányuán fàn): Bữa cơm đoàn tụ.
月圆人团圆 (yuè yuán rén tuányuán): Trăng tròn, người đoàn viên.
- Ví dụ chi tiết (mẫu câu kèm phiên âm và dịch nghĩa)
我们终于在春节那天团圆了。
Wǒmen zhōngyú zài Chūnjié nà tiān tuányuán le.
Chúng tôi cuối cùng cũng đoàn tụ vào ngày Tết Nguyên Đán.
中秋节是家人团圆的节日。
Zhōngqiūjié shì jiārén tuányuán de jiérì.
Tết Trung thu là ngày lễ sum họp gia đình.
阖家团圆是每个人的心愿。
Héjiā tuányuán shì měi gèrén de xīnyuàn.
Đoàn viên cả gia đình là mong ước của mỗi người.
吃团圆饭是春节的重要习俗。
Chī tuányuán fàn shì Chūnjié de zhòngyào xísú.
Ăn bữa cơm đoàn tụ là phong tục quan trọng của Tết.
月圆之夜象征着家庭团圆。
Yuè yuán zhī yè xiàngzhēng zhe jiātíng tuányuán.
Đêm trăng tròn tượng trưng cho sự đoàn viên của gia đình.
父母最大的愿望就是孩子们能团圆。
Fùmǔ zuì dà de yuànwàng jiùshì háizimen néng tuányuán.
Nguyện vọng lớn nhất của cha mẹ là các con có thể đoàn tụ.
我们在外工作多年,很少有机会团圆。
Wǒmen zài wài gōngzuò duōnián, hěn shǎo yǒu jīhuì tuányuán.
Chúng tôi làm việc xa nhà nhiều năm, hiếm khi có cơ hội đoàn tụ.
在节日里,人们更加渴望家庭团圆。
Zài jiérì lǐ, rénmen gèng jiā kěwàng jiātíng tuányuán.
Trong những ngày lễ, mọi người càng khao khát sự sum họp gia đình.
每年的除夕我们都要吃团圆饭。
Měinián de chúxī wǒmen dōu yào chī tuányuán fàn.
Đêm giao thừa hàng năm chúng tôi đều ăn bữa cơm đoàn tụ.
团圆让人感受到温暖和幸福。
Tuányuán ràng rén gǎnshòu dào wēnnuǎn hé xìngfú.
Sự đoàn tụ khiến con người cảm nhận được sự ấm áp và hạnh phúc.
异地的亲人通过视频团圆。
Yìdì de qīnrén tōngguò shìpín tuányuán.
Người thân ở xa đoàn tụ qua video.
过年回家和家人团圆是最幸福的事情。
Guònián huí jiā hé jiārén tuányuán shì zuì xìngfú de shìqíng.
Về nhà ăn Tết và đoàn tụ với gia đình là điều hạnh phúc nhất.
他盼望着和失散多年的亲人团圆。
Tā pànwàng zhe hé shīsàn duōnián de qīnrén tuányuán.
Anh ấy mong mỏi được đoàn tụ với người thân đã thất lạc nhiều năm.
团圆的时刻总是令人难忘。
Tuányuán de shíkè zǒng shì lìng rén nánwàng.
Khoảnh khắc đoàn tụ luôn khiến người ta khó quên.
中秋节吃月饼象征着团圆。
Zhōngqiūjié chī yuèbǐng xiàngzhēng zhe tuányuán.
Ăn bánh trung thu vào dịp Trung thu tượng trưng cho sự đoàn viên.
- Tổng kết
团圆 (tuányuán) = đoàn tụ, sum họp.
Liên quan mật thiết đến văn hóa Trung Hoa, đặc biệt là Tết Trung thu và Tết Nguyên Đán.
Cụm từ thường gặp: 团圆饭, 阖家团圆, 家庭团圆, 月圆人团圆.
Mang ý nghĩa ấm áp, gắn với hạnh phúc gia đình, sự gắn bó và tình thân.
Giải thích chi tiết về 团圆 (tuányuán)
团圆 gồm hai chữ 团 (tuán) = tập hợp, gom lại và 圆 (yuán) = tròn, trọn vẹn. Ghép lại, 团圆 có nghĩa đoàn tụ / sum họp (thường là gia đình) — sự trở về đầy đủ, trọn vẹn về mặt tình cảm. Trong văn hóa Trung Hoa, 团圆 mang sắc thái cảm xúc mạnh mẽ: không chỉ là gặp mặt về mặt thể xác mà còn là cảm giác ấm áp, viên mãn về tinh thần khi người thân bên nhau.
Loại từ
Động từ (动词): 表示“团聚、重新在一起” — ví dụ: 他们终于团圆了 (Họ cuối cùng đã đoàn tụ).
名词 / 名动词: 表示“团圆的场面/状态/活动” — 一家人的团圆、团圆饭。
Cách dùng & lưu ý
Thường dùng liên quan đến gia đình và ngày lễ (như 春节、 中秋节),ví dụ: 团圆饭 (bữa cơm đoàn viên), 团圆夜 (đêm đoàn viên).
Thường đi với các từ như 阖家 (héjiā) -> 阖家团圆 (cả nhà đoàn tụ), 期待 / 渴望 / 终于 / 无法 / 实现 + 团圆。
团圆 và 团聚 (tuánjù) có nét nghĩa gần nhau: 团聚 nhấn mạnh hành động họp mặt (physical gathering), còn 团圆 nhấn mạnh cả hành động và cảm giác trọn vẹn, viên mãn (emotional completeness). Trong nhiều ngữ cảnh hai từ có thể thay thế nhau, nhưng dùng 团圆 thường mang tính tình cảm, truyền thống hơn.
Thường dùng trong lời chúc: 祝阖家团圆 / 祝你们团圆美满。
Một số cụm từ hay gặp
阖家团圆 (héjiā tuányuán) — cả nhà đoàn tụ
团圆饭 (tuányuán fàn) — bữa cơm đoàn viên
团圆夜 (tuányuán yè) — đêm đoàn viên (thường nói về đêm Trung Thu hoặc đêm Giao thừa)
早日团圆 (zǎorì tuányuán) — sớm ngày đoàn tụ
无法团圆 / 终于团圆 / 渴望团圆
30 mẫu câu tiếng Trung (mỗi câu kèm pinyin và dịch tiếng Việt)
我们全家在春节团圆。
Wǒmen quánjiā zài Chūnjié tuányuán.
Cả nhà chúng tôi đoàn tụ vào dịp Tết.
中秋节是中国人团圆的节日。
Zhōngqiūjié shì Zhōngguó rén tuányuán de jiérì.
Tết Trung Thu là ngày đoàn viên của người Trung Quốc.
他们多年未见,终于在机场团圆。
Tāmen duōnián wèijiàn, zhōngyú zài jīchǎng tuányuán.
Họ nhiều năm không gặp, cuối cùng đã đoàn tụ ở sân bay.
阖家团圆是老人们的心愿。
Héjiā tuányuán shì lǎorénmen de xīnyuàn.
Cả nhà đoàn tụ là mong ước của người già.
虽然远在异国,他仍然渴望与家人团圆。
Suīrán yuǎn zài yìguó, tā réngrán kěwàng yǔ jiārén tuányuán.
Mặc dù ở nước ngoài xa xôi, anh vẫn khao khát được đoàn tụ với gia đình.
因为工作原因,他们今年无法团圆。
Yīnwèi gōngzuò yuányīn, tāmen jīnnián wúfǎ tuányuán.
Vì lý do công việc, họ không thể đoàn tụ năm nay.
我们准备了一顿丰盛的团圆饭。
Wǒmen zhǔnbèi le yī dùn fēngshèng de tuányuánfàn.
Chúng tôi đã chuẩn bị một bữa cơm đoàn viên thịnh soạn.
年夜饭是家庭团圆的重要象征。
Niányèfàn shì jiātíng tuányuán de zhòngyào xiàngzhēng.
Bữa cơm Giao thừa là biểu tượng quan trọng của sự đoàn viên gia đình.
他们在视频里与远方的亲人团圆。
Tāmen zài shìpín lǐ yǔ yuǎnfāng de qīnrén tuányuán.
Họ thông qua video hội ngộ, cùng người thân ở phương xa cảm nhận sự đoàn tụ.
小孩子期待着全家团圆。
Xiǎo háizi qīdài zhe quánjiā tuányuán.
Trẻ con mong ngóng cả nhà được đoàn tụ.
传统文化非常重视家庭团圆。
Chuántǒng wénhuà fēicháng zhòngshì jiātíng tuányuán.
Văn hóa truyền thống rất coi trọng sự đoàn viên gia đình.
很多移民每年都会回国团圆。
Hěn duō yímín měinián dōu huì huíguó tuányuán.
Nhiều người nhập cư mỗi năm đều về nước để đoàn tụ.
结婚后他们第一次回家团圆。
Jiéhūn hòu tāmen dì yī cì huíjiā tuányuán.
Sau khi kết hôn, họ lần đầu về nhà đoàn tụ.
战争结束后,许多家庭重新实现了团圆。
Zhànzhēng jiéshù hòu, xǔduō jiātíng chóngxīn shíxiàn le tuányuán.
Sau khi chiến tranh kết thúc, nhiều gia đình lại được đoàn tụ.
她写了一封信表达对团圆的渴望。
Tā xiě le yī fēng xìn biǎodá duì tuányuán de kěwàng.
Cô ấy viết một bức thư bày tỏ khao khát được đoàn tụ.
春节期间,街上弥漫着团圆的气氛。
Chūnjié qījiān, jiēshàng mímàn zhe tuányuán de qìfēn.
Trong dịp Tết, trên đường phố ngập tràn không khí đoàn viên.
爷爷总是说希望阖家团圆。
Yéye zǒng shì shuō xīwàng héjiā tuányuán.
Ông luôn nói mong cả nhà được đoàn tụ.
他们终于在节日里实现了团圆。
Tāmen zhōngyú zài jiérì lǐ shíxiàn le tuányuán.
Họ cuối cùng đã đoàn tụ vào dịp lễ.
由于疫情,许多人无法回家团圆。
Yóuyú yìqíng, xǔduō rén wúfǎ huíjiā tuányuán.
Do dịch bệnh, nhiều người không thể về nhà đoàn tụ.
远在他乡的人渴望与家人团圆。
Yuǎn zài tāxiāng de rén kěwàng yǔ jiārén tuányuán.
Người xa quê khao khát đoàn tụ cùng gia đình.
老照片让他们回忆起团圆的时刻。
Lǎo zhàopiàn ràng tāmen huíyì qǐ tuányuán de shíkè.
Những bức ảnh xưa khiến họ nhớ lại khoảnh khắc đoàn viên.
我祝愿你和家人早日团圆。
Wǒ zhùyuàn nǐ hé jiārén zǎorì tuányuán.
Tôi chúc bạn và gia đình sớm được đoàn tụ.
团圆不仅是身体上的聚会,更是心灵的慰藉。
Tuányuán bùjǐn shì shēntǐ shàng de jùhuì, gèng shì xīnlíng de wèijì.
Đoàn tụ không chỉ là cuộc hội họp về thể xác mà còn là sự an ủi cho tinh thần.
每逢节日,他们都会举办团圆宴。
Měi féng jiérì, tāmen dōu huì jǔbàn tuányuán yàn.
Mỗi khi đến lễ, họ đều tổ chức tiệc đoàn viên.
小孩子们在天黑前赶回家和父母团圆。
Xiǎo háizimen zài tiān hēi qián gǎn huí jiā hé fùmǔ tuányuán.
Trẻ con vội về nhà trước khi trời tối để cùng cha mẹ đoàn tụ.
他在电话里听到家人的声音,泪水中带着团圆的喜悦。
Tā zài diànhuà lǐ tīngdào jiārén de shēngyīn, lèishuǐ zhōng dàizhe tuányuán de xǐyuè.
Anh nghe tiếng gia đình qua điện thoại, trong nước mắt là niềm vui đoàn tụ.
公司有时会组织员工回家参与团圆活动。
Gōngsī yǒushí huì zǔzhī yuángōng huí jiā cānyù tuányuán huódòng.
Công ty đôi khi tổ chức cho nhân viên về nhà tham gia các hoạt động đoàn viên.
她害怕与前夫团圆,因为伤痛还在。
Tā hàipà yǔ qiánfū tuányuán, yīnwèi shāngtòng hái zài.
Cô ấy sợ phải đoàn tụ với chồng cũ vì những vết thương vẫn còn đó.
录影资料记录了失散多年后他们的团圆场面。
Lùyǐng zīliào jìlù le shīsàn duōnián hòu tāmen de tuányuán chǎngmiàn.
Tài liệu quay phim đã ghi lại cảnh họ đoàn tụ sau nhiều năm ly tán.
传统故事常以团圆结局表达人们对美好生活的向往。
Chuántǒng gùshì cháng yǐ tuányuán jiéjú biǎodá rénmen duì měihǎo shēnghuó de xiàngwǎng.
Truyện cổ thường kết thúc bằng cảnh đoàn viên để bày tỏ khát vọng cuộc sống tốt đẹp.