Thứ Hai, Tháng 4 28, 2025
Bài giảng Livestream mới nhất trên Kênh Youtube học tiếng Trung online Thầy Vũ
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ của Tác giả Nguyễn Minh Vũ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày luyện thi HSK 789 HSKK
01:33:17
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ sơ cấp học tiếng Trung online Thầy Vũ theo lộ trình đào tạo bài bản chuyên biệt
01:38:46
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ BOYA cao cấp 3 Thầy Vũ luyện thi HSK 789 khóa học tiếng Trung HSKK cao cấp
01:30:42
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ BOYA sơ cấp 1 của Tác giả Nguyễn Minh Vũ học tiếng Trung giao tiếp cơ bản HSK 123
01:30:23
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ của Tác giả Nguyễn Minh Vũ tài liệu học tiếng Trung online mỗi ngày ChineMaster
01:42:30
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ BOYA sơ cấp BOYA trung cấp học tiếng Trung online Thầy Vũ luyện thi HSK 456
01:34:15
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ BOYA cao cấp học tiếng Trung online Thầy Vũ lớp luyện thi HSK 789 và HSKK cao cấp
01:30:19
Video thumbnail
Nguyễn Minh Vũ là Tác giả của Tác phẩm Giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới ChineMaster Edu
01:31:26
Video thumbnail
MASTEREDU sử dụng giáo trình Hán ngữ BOYA của Tác giả Nguyễn Minh Vũ ChineMaster Education Thầy Vũ
01:31:58
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ của Tác giả Nguyễn Minh Vũ luyện nghe nói tiếng Trung online HSK TOCFL giao tiếp
01:32:47
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ BOYA trung cấp 3 của Tác giả Nguyễn Minh Vũ học tiếng Trung online cơ bản HSK 456
01:26:40
Video thumbnail
Nguyễn Minh Vũ là Tác giả của Giáo trình Hán ngữ BOYA tài liệu học tiếng Trung HSK luyện thi TOCFL
01:28:30
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ BOYA của Tác giả Nguyễn Minh Vũ tài liệu học tiếng Trung Quốc mỗi ngày ôn thi HSK
01:33:35
Video thumbnail
Giáo trình BOYA sơ cấp 1 của Tác giả Nguyễn Minh Vũ học tiếng Trung online cơ bản lớp luyện thi HSKK
01:30:22
Video thumbnail
Học tiếng Trung online theo giáo trình Hán ngữ BOYA của Tác giả Nguyễn Minh Vũ luyện thi HSK online
01:47:15
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ BOYA sơ cấp 1 của Tác giả Nguyễn Minh Vũ học tiếng Trung giao tiếp cơ bản HSK 123
01:30:48
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ phiên bản mới 2025 của Tác giả Nguyễn Minh Vũ học tiếng Trung online giao tiếp
01:33:42
Video thumbnail
Giáo trình BOYA của Tác giả Nguyễn Minh Vũ học tiếng Trung online giao tiếp HSK 789 luyện thi HSKK
01:32:14
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ BOYA được sáng tác bởi Tác giả Nguyễn Minh Vũ học tiếng Trung giao tiếp cơ bản
01:30:32
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ BOYA cao cấp của Tác giả Nguyễn Minh Vũ luyện thi HSK 789 giao tiếp HSKK ứng dụng
01:32:44
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ của Tác giả Nguyễn Minh Vũ lớp học tiếng Trung giao tiếp cơ bản HSK 3 HSKK sơ cấp
01:30:54
Video thumbnail
Nguyễn Minh Vũ là Tác giả của Giáo trình BOYA học tiếng Trung online giao tiếp HSK thực dụng HSKK
01:32:45
Video thumbnail
Tác giả của Giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới [Nguyễn Minh Vũ] lớp học tiếng Trung giao tiếp
01:34:26
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ BOYA trung cấp 3 Tác giả Nguyễn Minh Vũ luyện thi HSK 456 tiếng Trung giao tiếp
01:32:51
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ BOYA sơ cấp 1 Tác giả Nguyễn Minh Vũ luyện thi HSK 3 khóa học tiếng Trung HSKK
01:28:29
Video thumbnail
Ai là Tác giả của Giáo trình Hán ngữ BOYA? Nguyễn Minh Vũ là Tác giả của giáo trình Hán ngữ BOYA
01:34:02
Video thumbnail
Trung tâm tiếng Trung Chinese HSK Thầy Vũ luyện thi HSK theo giáo trình BOYA Tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:31:49
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ phiên bản mới của Tác giả Nguyễn Minh Vũ lớp học tiếng Trung giao tiếp cơ bản HSK
01:34:18
Video thumbnail
Trung tâm tiếng Trung ChineseHSK ChineMaster Thầy Vũ luyện thi HSK 456 HSK 789 theo giáo trình chuẩn
01:34:46
Video thumbnail
Chinese HSK ChineMaster trung tâm tiếng Trung Thanh Xuân HSK Thầy Vũ dạy tiếng Trung Quốc mỗi ngày
01:31:18
Video thumbnail
ChineseHSK ChineMaster trung tâm tiếng Trung Thầy Vũ uy tín tại Hà Nội đào tạo chứng chỉ HSK 9 cấp
01:21:41
Video thumbnail
Trung tâm tiếng Trung ChineseHSK ChineMaster Quận Thanh Xuân Hà Nội lớp luyện thi HSK 456 HSK 789
01:32:08
Video thumbnail
Trung tâm tiếng Trung Thầy Vũ Quận Thanh Xuân uy tín tại Hà Nội ChineMaster luyện thi HSK 789 HSKK
01:29:38
Video thumbnail
Học tiếng Trung Quận Thanh Xuân ở đâu tốt nhất? Trung tâm tiếng Trung ChineMaster uy tín tại Hà Nội
01:27:18
Video thumbnail
Trung tâm tiếng Trung MasterEdu ChineMaster education Thầy Vũ luyện thi HSK uy tín tại Hà Nội
01:33:28
Video thumbnail
Trung tâm tiếng Trung MasterEdu ChineMaster Quận Thanh Xuân Hà Nội Thầy Vũ dạy phát âm tiếng Trung
01:28:37
Video thumbnail
Học tiếng Trung Quận Thanh Xuân ChineMaster Thầy Vũ lớp giao tiếp HSK online giáo trình Hán ngữ mới
01:53:14
Video thumbnail
Học tiếng Trung giao tiếp uy tín Quận Thanh Xuân tại Hà Nội lớp Hán ngữ sơ cấp quyển 123 cơ bản
01:29:25
Video thumbnail
Học tiếng Trung giao tiếp uy tín Quận Thanh Xuân tại Hà Nội lớp Hán ngữ sơ cấp quyển 123 cơ bản
00:00
Video thumbnail
Học tiếng Trung uy tín tại Quận Thanh Xuân Hà Nội Thầy Vũ lên lớp giảng bài theo giáo trình Hán ngữ
01:36:46
Video thumbnail
Học tiếng Trung luyện thi HSK Quận Thanh Xuân uy tín tại Hà Nội Thầy Vũ đào tạo theo giáo trình HSKK
01:30:16
Video thumbnail
Học tiếng Trung Thầy Vũ theo giáo trình Hán ngữ 123 luyện thi HSK 123 HSKK sơ cấp ở Quận Thanh Xuân
01:21:45
Video thumbnail
Học tiếng Trung giao tiếp Thanh Xuân Hà Nội lớp luyện thi HSK 456 HSK 789 Thầy Vũ dạy bài bản
01:31:43
Video thumbnail
Học tiếng Trung giao tiếp HSK 456 HSKK trung cấp Thầy Vũ đào tạo bài bản theo giáo trình Hán ngữ mới
01:32:24
Video thumbnail
Học tiếng Trung HSK luyện thi HSKK Quận Thanh Xuân Hà Nội Thầy Vũ đào tạo theo Giáo trình Hán ngữ
59:10
Video thumbnail
Tiếng Trung Thanh Xuân HSK Thầy Vũ đào tạo khóa học giao tiếp tiếng Trung thương mại hành chính
01:37:11
Video thumbnail
Học tiếng Trung Thanh Xuân giao tiếp uy tín tại Hà Nội Thầy Vũ đào tạo theo Giáo trình Hán ngữ mới
01:33:28
Video thumbnail
Học tiếng Trung uy tín Quận Thanh Xuân Hà Nội Thầy Vũ dạy theo Đại Giáo trình Hán ngữ toàn tập HSKK
01:31:37
Video thumbnail
Học tiếng Trung tốt nhất Quận Thanh Xuân uy tín tại Hà Nội lớp luyện thi chứng chỉ HSK 456 HSK 789
01:35:18
Video thumbnail
Học tiếng Trung ở đâu tốt nhất Hà Nội trung tâm tiếng Trung Thầy Vũ Quận Thanh Xuâ lớp giao tiếp HSK
01:29:31
HomeHọc tiếng Trung onlineHọc tiếng trung theo chủ đề xuất nhập khẩu

Học tiếng trung theo chủ đề xuất nhập khẩu

5/5 - (2 bình chọn)

Học tiếng trung theo chủ đề xuất nhập khẩu – Tác giả Nguyễn Minh Vũ

Học tiếng trung theo chủ đề xuất nhập khẩu là bài giảng trực tuyến mới nhất hôm nay trong chuỗi bài giảng tiếng Trung miễn phí đến từ trung tâm tiếng trung Chinese Master được hướng dẫn bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ. Trong bài giảng này, chúng ta không chỉ học được nhiều kiến thức về từ vựng và ngữ pháp mới, mà còn học được các kỹ năng giao tiếp, cách ứng xử các tình huống trong các tình huống trong lĩnh vực xuất nhập khẩu.

Website học tiếng Trung online Thầy Vũ mỗi ngày chia sẻ thêm rất nhiều tài liệu học tiếng Trung online miễn phí. Các bạn hãy  theo dõi Tiếng Trung Thầy Vũ hàng ngày trên kênh này nhé!

Sau đây là nội dung chi tiết giáo án bài giảng Học tiếng trung theo chủ đề xuất nhập khẩu

Tác giả: Nguyễn Minh Vũ.

Tác phẩm: Học tiếng trung theo chủ đề xuất nhập khẩu.

经理阮明武培训秘书张柏芝进出口的会话。

场景设定:公司会议室,阮明武经理正在为新员工张柏芝进行进出口业务的培训。

阮明武(打开投影仪,展示进出口流程图):“张柏芝,今天我们来详细了解一下公司的进出口业务。首先,你知道进出口主要涉及到哪些环节吗?”

张柏芝(认真地看着投影,思考后回答):“经理,我了解到进出口主要包括合同的签订、货物的采购或生产、运输、报关、以及支付结算等环节。”

阮明武(点头表示肯定):“很好,你的基础很扎实。那接下来我们深入讨论一下。在合同签订阶段,我们需要注意哪些关键点?”

张柏芝(思索片刻):“我觉得合同里要明确商品的品名、规格、数量、价格、交货方式、付款方式、违约责任等。”

阮明武(微笑):“没错,这些都是非常重要的。特别是付款方式,我们常用的有T/T(电汇)、L/C(信用证)等,你要了解它们的特点和风险。”

张柏芝(点头):“我明白了,我会进一步了解这些付款方式的具体操作。”

阮明武(继续讲解):“在货物的采购或生产环节,我们要确保商品的质量符合合同要求,并且要及时与供应商沟通,确保交货时间。”

张柏芝(认真听讲):“是的,我会严格把控这一环节,确保公司的利益不受损害。”

阮明武(进一步解释):“在运输环节,我们要选择合适的运输方式和保险公司,确保货物安全到达目的地。”

张柏芝(记录重点):“好的,我会认真比较各种运输方式的成本和风险,选择最适合的方案。”

阮明武(强调):“报关环节更是关键,我们要确保所有文件齐全、准确,遵守国家的进出口法规和政策。”

张柏芝(认真回应):“我会特别注意这一点,确保报关工作的顺利进行。”

阮明武(总结):“最后就是支付结算环节了。我们要根据合同约定的付款方式及时支付或收款,确保资金安全。”

张柏芝(点头表示理解):“我明白了,我会按照公司的规定和流程操作。”

阮明武(满意地微笑):“很好,我相信你一定能很快掌握进出口业务的操作。如果在工作中有任何问题或困难,随时向我汇报。”

张柏芝(感激地回应):“谢谢经理的悉心指导,我会努力学习的。”

以上便是阮明武经理培训张柏芝秘书进出口知识的会话内容。通过这次培训,张柏芝对进出口业务有了更深入的了解和认识,为她日后的工作打下了坚实的基础。

阮明武(继续讲解):“除了以上提到的各个环节,进出口业务还涉及到很多国际贸易的惯例和规则,比如国际贸易术语解释通则(INCOTERMS)和国际商会制定的各种贸易惯例。”

张柏芝(认真记录):“是的,我听说过INCOTERMS,但是对它的具体内容还不太了解。”

阮明武(解释):“INCOTERMS定义了贸易中常见的各种术语,如FOB(船上交货)、CIF(成本加保险费加运费)等,这些术语规定了买卖双方的责任和风险划分。了解这些术语对于避免贸易纠纷非常重要。”

张柏芝(点头):“我明白了,我会尽快学习这些术语的具体内容。”

阮明武(补充):“此外,我们还要关注国际贸易政策的变化,比如关税、非关税壁垒等,这些政策变化可能会影响到我们的进出口业务。”

张柏芝(思考):“确实,政策的变化可能会带来很多不确定性。我会时刻关注这些政策动态,以便及时调整我们的业务策略。”

阮明武(鼓励):“很好,你的学习态度很积极。在进出口业务中,除了要了解这些基本的规则和知识外,还需要具备良好的沟通能力和团队协作精神。”

张柏芝(认真回应):“是的,我明白。与供应商、客户、海关等各方面的沟通都是非常重要的,我会努力提高自己的沟通能力。”

阮明武(总结):“总的来说,进出口业务是一个复杂而又充满挑战的领域。但是只要你掌握了基本的知识和技能,并且保持学习和进步的态度,就一定能够胜任这个岗位。”

张柏芝(感激地回应):“非常感谢经理的指导和鼓励,我会努力学习的,争取早日成为公司进出口业务的中坚力量。”

阮明武(满意地微笑):“我相信你一定能够做到的。如果有任何问题或困难,随时来找我。”

张柏芝(坚定地点头):“好的,我会的。”

这次续写的会话内容进一步强调了进出口业务中的国际贸易惯例和规则的重要性,并提到了国际贸易政策的变化对业务的影响。同时,也强调了沟通能力和团队协作精神在进出口业务中的重要性,并鼓励张柏芝保持学习和进步的态度。

阮明武(进一步强调):“除了之前提到的,进出口业务中还有一个重要的环节是风险管理。在国际贸易中,我们会面临各种风险,如汇率风险、政治风险、运输风险等。”

张柏芝(认真倾听):“是的,我之前也听说过这些风险,但具体如何管理还不太清楚。”

阮明武(解释):“对于汇率风险,我们可以采用外汇套期保值等工具来锁定汇率,减少因汇率波动带来的损失。政治风险则需要我们时刻关注国际政治形势,了解潜在的风险点并提前做好预案。而运输风险则可以通过选择合适的运输方式和保险公司来降低。”

张柏芝(记录):“我明白了,风险管理确实非常重要。我会注意学习和应用这些风险管理的方法。”

阮明武(点头):“很好。另外,进出口业务中还需要注意文档管理。所有的合同、发票、装箱单、提单等文件都需要妥善保存,以备后续查询和审计。”

张柏芝(思考):“是的,我之前也意识到文档管理的重要性,但可能还没有做到足够细致。”

阮明武(建议):“你可以考虑使用电子文档管理系统,这样不仅可以方便查询和保存,还可以提高工作效率。”

张柏芝(感激):“谢谢经理的建议,我会尽快引入电子文档管理系统的。”

阮明武(总结):“最后,我想强调的是,进出口业务虽然复杂,但只要我们掌握了基本的知识和技能,并且保持学习和进步的态度,就一定能够胜任这个岗位。同时,也要注重团队合作和沟通,共同为公司的发展做出贡献。”

张柏芝(坚定回应):“我明白了,我会努力学习和工作,争取早日成为公司进出口业务的专家。”

阮明武(鼓励):“我相信你一定能够做到的。如果有任何问题或困难,随时来找我。”

张柏芝(微笑):“好的,非常感谢经理的指导和帮助。”

这次续写的会话内容进一步强调了进出口业务中的风险管理和文档管理的重要性,并给出了具体的建议和方法。同时,也再次强调了团队合作和沟通的重要性,并鼓励张柏芝保持学习和进步的态度。

阮明武(进一步引导):“张柏芝,现在你已经对进出口的基本知识和流程有了深入的了解。接下来,我想和你探讨一下如何在实际操作中优化我们的进出口流程。”

张柏芝(好奇地):“优化流程?具体怎么做呢?”

阮明武(解释):“首先,我们要分析现有流程中的瓶颈和浪费。比如,哪些环节需要的时间过长?哪些环节的成本过高?然后,我们可以考虑引入新技术或新的管理工具来改进这些环节。”

张柏芝(思考):“我明白了,比如使用自动化的数据录入系统来减少人工操作,提高准确性。”

阮明武(肯定):“对,这是一个很好的例子。另外,我们还可以考虑与供应商和客户建立更紧密的合作关系,通过信息共享和协同工作来减少不必要的沟通和等待时间。”

张柏芝(记录):“好的,我会把这些建议记下来,并尝试在我们的进出口业务中应用。”

阮明武(继续):“除了流程优化,我们还要关注市场动态和竞争对手的情况。了解他们的优势和劣势,以及他们的产品和服务,可以帮助我们更好地制定自己的市场策略。”

张柏芝(点头):“是的,了解市场和竞争对手确实很重要。我会定期收集和分析这些信息,以便及时调整我们的业务策略。”

阮明武(鼓励):“很好。另外,我还想提醒你一点,就是在处理进出口业务时,一定要注重合规性。我们要遵守国家的法律法规和国际惯例,确保我们的业务合法合规。”

张柏芝(认真):“我明白了,合规性确实非常重要。我会时刻保持警惕,确保我们的业务操作符合法律法规。”

阮明武(总结):“张柏芝,今天我们的讨论非常深入。我希望你能够把这些知识和建议应用到实际工作中,不断优化我们的进出口流程,提高业务效率和质量。”

张柏芝(感激):“非常感谢您的指导和帮助,我会努力学习和实践的。”

阮明武(鼓励):“我相信你一定能够做得很好。如果有任何问题或困难,随时来找我。”

张柏芝(微笑):“好的,再次感谢您的帮助。”

这次续写的会话内容进一步深入探讨了进出口业务中的流程优化、市场分析和合规性等方面。阮明武经理不仅给出了具体的建议和方法,还鼓励张柏芝将这些知识应用到实际工作中,不断优化和改进公司的进出口业务。

Phiên dịch tiếng Trung sang tiếng Việt

Bối cảnh: Phòng họp công ty, Giám đốc Nguyễn Minh Vũ Nguyễn Minh Vũ đang huấn luyện nghiệp vụ xuất nhập khẩu cho nhân viên mới Trương Bá Chi.

Nguyễn Minh Vũ (mở máy chiếu, trình bày biểu đồ quy trình xuất nhập khẩu): “Trương Bá Chi, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về nghiệp vụ xuất nhập khẩu của công ty. Đầu tiên, bạn có biết xuất nhập khẩu chủ yếu liên quan đến những khâu nào không?”

Trương Bá Chi (chăm chú nhìn máy chiếu, suy nghĩ rồi trả lời): “Giám đốc Nguyễn Minh Vũ, tôi biết xuất nhập khẩu chủ yếu bao gồm việc ký kết hợp đồng, mua hàng hoặc sản xuất, vận chuyển, làm thủ tục hải quan và thanh toán.”

Nguyễn Minh Vũ (gật đầu đồng ý): “Rất tốt, bạn có nền tảng vững chắc. Vậy tiếp theo chúng ta sẽ thảo luận sâu hơn. Trong giai đoạn ký kết hợp đồng, chúng ta cần chú ý những điểm then chốt nào?”

Trương Bá Chi (suy tư một lát): “Tôi nghĩ hợp đồng cần rõ ràng về tên hàng, quy cách, số lượng, giá cả, phương thức giao hàng, phương thức thanh toán, trách nhiệm vi phạm hợp đồng và các điều khoản khác.”

Nguyễn Minh Vũ (mỉm cười): “Đúng vậy, những điều này rất quan trọng. Đặc biệt là phương thức thanh toán, chúng ta thường sử dụng T/T (chuyển khoản), L/C (tín dụng) và các phương thức khác, bạn cần hiểu rõ đặc điểm và rủi ro của chúng.”

Trương Bá Chi (gật đầu): “Tôi đã hiểu, tôi sẽ tìm hiểu thêm về cách thức hoạt động cụ thể của những phương thức thanh toán này.”

Nguyễn Minh Vũ (tiếp tục giảng giải): “Trong khâu mua hàng hoặc sản xuất, chúng ta phải đảm bảo chất lượng hàng hóa phù hợp với yêu cầu của hợp đồng và cần giao tiếp kịp thời với nhà cung cấp để bảo đảm thời gian giao hàng.”

Trương Bá Chi (lắng nghe nghiêm túc): “Vâng, tôi sẽ kiểm soát chặt chẽ khâu này để bảo vệ lợi ích của công ty.”

Nguyễn Minh Vũ (giải thích thêm): “Trong giai đoạn vận chuyển, chúng ta cần lựa chọn phương thức vận chuyển và công ty bảo hiểm phù hợp để đảm bảo hàng hóa an toàn đến nơi.”

Trương Bá Chi (ghi chú những điểm quan trọng): “Được rồi, tôi sẽ cân nhắc kỹ lưỡng chi phí và rủi ro của các phương thức vận chuyển khác nhau để chọn ra phương án phù hợp nhất.”

Nguyễn Minh Vũ (nhấn mạnh): “Giai đoạn làm thủ tục hải quan cực kỳ quan trọng, chúng ta phải đảm bảo tất cả tài liệu đầy đủ, chính xác, tuân thủ luật lệ xuất nhập khẩu và chính sách của quốc gia.”

Trương Bá Chi (trả lời nghiêm túc): “Tôi sẽ đặc biệt chú ý đến điều này, để đảm bảo công việc làm thủ tục hải quan diễn ra suôn sẻ.”

Nguyễn Minh Vũ (tổng kết): “Cuối cùng là giai đoạn thanh toán. Chúng ta cần tuân theo hợp đồng đã ký kết để kịp thời thanh toán hoặc thu tiền, bảo đảm an toàn cho nguồn vốn.”

Trương Bá Chi (gật đầu hiểu biết): “Tôi đã hiểu, tôi sẽ thực hiện theo quy định và quy trình của công ty.”

Nguyễn Minh Vũ (mỉm cười hài lòng): “Rất tốt, tôi tin bạn sẽ nhanh chóng nắm bắt được cách thức hoạt động của nghiệp vụ xuất nhập khẩu. Nếu trong công việc gặp bất kỳ vấn đề hay khó khăn nào, hãy báo cáo cho tôi ngay lập tức.”

Trương Bá Chi (đáp lại với lòng biết ơn): “Cảm ơn Giám đốc Nguyễn Minh Vũ đã chỉ bảo tận tình, tôi sẽ cố gắng học hỏi.”

Đây là nội dung cuộc hội thoại trong buổi huấn luyện nghiệp vụ xuất nhập khẩu mà Giám đốc Nguyễn Minh Vũ Nguyễn Minh Vũ dành cho Trương Bá Chi. Qua buổi huấn luyện này, Trương Bá Chi đã có cái nhìn sâu sắc và hiểu biết hơn về nghiệp vụ xuất nhập khẩu, từ đó xây dựng nền móng vững chắc cho công việc sau này.

Nguyễn Minh Vũ (tiếp tục giảng giải): “Ngoài những khâu đã nêu trên, nghiệp vụ xuất nhập khẩu còn liên quan đến nhiều quy tắc và thông lệ của thương mại quốc tế, ví dụ như Quy tắc Giải thích Thuật ngữ Thương mại Quốc tế (INCOTERMS) và các thông lệ do Phòng Thương mại Quốc tế thiết lập.”

Trương Bá Chi (ghi chép cẩn thận): “Vâng, tôi đã nghe nói về INCOTERMS, nhưng vẫn chưa hiểu rõ nội dung cụ thể của nó.”

Nguyễn Minh Vũ (giải thích): “INCOTERMS định nghĩa các thuật ngữ thường gặp trong thương mại như FOB (Free On Board – Giao hàng lên tàu), CIF (Cost, Insurance and Freight – Giá cả bao gồm cả bảo hiểm và cước phí vận chuyển), v.v., những thuật ngữ này quy định trách nhiệm và phân chia rủi ro giữa người mua và người bán. Việc hiểu biết những thuật ngữ này rất quan trọng để tránh xung đột trong thương mại.”

Trương Bá Chi (gật đầu): “Tôi đã hiểu, tôi sẽ học những nội dung cụ thể của những thuật ngữ này càng sớm càng tốt.”

Nguyễn Minh Vũ (bổ sung): “Ngoài ra, chúng ta còn phải chú ý đến sự thay đổi của chính sách thương mại quốc tế, như thuế quan, rào cản phi thuế quan, v.v., những thay đổi này có thể ảnh hưởng đến hoạt động xuất nhập khẩu của chúng ta.”

Trương Bá Chi (suy nghĩ): “Đúng vậy, sự thay đổi của chính sách có thể mang lại nhiều bất ổn. Tôi sẽ luôn theo dõi những diễn biến chính sách để kịp thời điều chỉnh chiến lược kinh doanh của chúng ta.”

Nguyễn Minh Vũ (khích lệ): “Rất tốt, bạn có thái độ học hỏi rất tích cực. Trong công việc xuất nhập khẩu, không chỉ cần hiểu biết những quy tắc và kiến thức cơ bản mà còn phải có kỹ năng giao tiếp tốt và tinh thần làm việc nhóm.”

Trương Bá Chi (trả lời nghiêm túc): “Vâng, tôi hiểu. Việc giao tiếp với nhà cung cấp, khách hàng, hải quan và các bên liên quan khác là rất quan trọng, tôi sẽ cố gắng nâng cao khả năng giao tiếp của mình.”

Nguyễn Minh Vũ (tổng kết): “Nói chung, công việc xuất nhập khẩu là một lĩnh vực phức tạp và đầy thách thức. Nhưng chỉ cần bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng cơ bản, và luôn giữ tinh thần học hỏi và tiến bộ, bạn chắc chắn sẽ làm tốt công việc này.”

Trương Bá Chi (đáp lại với lòng biết ơn): “Cảm ơn Giám đốc Nguyễn Minh Vũ đã chỉ dẫn và khích lệ, tôi sẽ cố gắng học hỏi để sớm trở thành trụ cột trong công việc xuất nhập khẩu của công ty.”

Nguyễn Minh Vũ (mỉm cười hài lòng): “Tôi tin bạn chắc chắn có thể làm được. Nếu có bất kỳ vấn đề hay khó khăn nào, hãy đến tìm tôi bất cứ lúc nào.”

Nội dung hội thoại tiếp tục nhấn mạnh tầm quan trọng của việc hiểu biết các quy ước và quy tắc trong kinh doanh xuất nhập khẩu quốc tế, cũng như ảnh hưởng của sự thay đổi chính sách thương mại quốc tế đối với hoạt động kinh doanh. Đồng thời, cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của kỹ năng giao tiếp và tinh thần làm việc nhóm trong kinh doanh xuất nhập khẩu, và khuyến khích Trương Bá Chi duy trì thái độ học hỏi và tiến bộ.

Nguyễn Minh Vũ (nhấn mạnh thêm): “Ngoài những điều đã nêu trước đó, một khía cạnh quan trọng khác trong kinh doanh xuất nhập khẩu là Giám đốc Nguyễn Minh Vũ rủi ro. Trong thương mại quốc tế, chúng ta sẽ phải đối mặt với nhiều loại rủi ro khác nhau, như rủi ro tỷ giá, rủi ro chính trị, rủi ro vận chuyển, v.v.”

Trương Bá Chi (lắng nghe nghiêm túc): “Vâng, tôi đã nghe nói về những rủi ro này, nhưng cách Giám đốc Nguyễn Minh Vũ cụ thể thì tôi vẫn chưa rõ lắm.”

Nguyễn Minh Vũ (giải thích): “Đối với rủi ro tỷ giá, chúng ta có thể sử dụng các công cụ như bảo hiểm tỷ giá hối đoái để khóa tỷ giá, giảm thiểu thiệt hại do biến động tỷ giá gây ra. Đối với rủi ro chính trị, chúng ta cần luôn theo dõi tình hình chính trị quốc tế, hiểu biết các điểm rủi ro tiềm ẩn và chuẩn bị sẵn sàng các kế hoạch ứng phó. Còn rủi ro vận chuyển có thể giảm thiểu bằng cách lựa chọn phương thức vận chuyển và công ty bảo hiểm phù hợp.”

Trương Bá Chi (ghi chép): “Tôi hiểu rồi, Giám đốc Nguyễn Minh Vũ rủi ro quả là rất quan trọng. Tôi sẽ chú ý học hỏi và áp dụng những phương pháp Giám đốc Nguyễn Minh Vũ rủi ro này.”

Nguyễn Minh Vũ (gật đầu): “Rất tốt. Ngoài ra, trong kinh doanh xuất nhập khẩu còn cần chú ý đến việc Giám đốc Nguyễn Minh Vũ tài liệu. Tất cả các hợp đồng, hóa đơn, danh sách đóng gói, vận đơn và các tài liệu khác đều cần được bảo quản cẩn thận để chuẩn bị cho việc tra cứu và kiểm toán sau này.”

Trương Bá Chi (suy nghĩ): “Vâng, tôi đã nhận ra tầm quan trọng của việc Giám đốc Nguyễn Minh Vũ tài liệu, nhưng có lẽ tôi vẫn chưa làm được một cách chi tiết.”

Nguyễn Minh Vũ (đề xuất): “Bạn có thể xem xét sử dụng hệ thống Giám đốc Nguyễn Minh Vũ tài liệu điện tử, điều này không chỉ giúp dễ dàng tra cứu và lưu trữ, mà còn có thể nâng cao hiệu quả công việc.”

Trương Bá Chi (biết ơn): “Cảm ơn sự gợi ý của giám đốc, tôi sẽ sớm triển khai hệ thống Giám đốc Nguyễn Minh Vũ tài liệu điện tử.”

Nguyễn Minh Vũ (tổng kết): “Cuối cùng, tôi muốn nhấn mạnh rằng, dù công việc xuất nhập khẩu có phức tạp, nhưng chỉ cần chúng ta nắm vững kiến thức và kỹ năng cơ bản, và duy trì thái độ học hỏi và tiến bộ, chắc chắn sẽ có thể đảm nhận được vị trí này. Đồng thời, cũng cần chú trọng đến sự hợp tác và giao tiếp trong nhóm, cùng nhau đóng góp cho sự phát triển của công ty.”

Trương Bá Chi (đáp lại kiên định): “Tôi đã hiểu, tôi sẽ cố gắng học hỏi và làm việc, nỗ lực trở thành chuyên gia xuất nhập khẩu của công ty trong thời gian sớm nhất.”

Nguyễn Minh Vũ (khích lệ): “Tôi tin bạn chắc chắn có thể làm được. Nếu có bất kỳ vấn đề hay khó khăn nào, cứ đến tìm tôi bất cứ lúc nào.”

Trương Bá Chi (mỉm cười): “Được, cảm ơn sự hướng dẫn và giúp đỡ của giám đốc rất nhiều.”

Nội dung cuộc hội thoại tiếp tục nhấn mạnh tầm quan trọng của Giám đốc Nguyễn Minh Vũ rủi ro và Giám đốc Nguyễn Minh Vũ tài liệu trong kinh doanh xuất nhập khẩu, đồng thời đưa ra các gợi ý và phương pháp cụ thể. Đồng thời, cũng tái khẳng định tầm quan trọng của sự hợp tác và giao tiếp trong nhóm, và khuyến khích Trương Bá Chi duy trì thái độ học hỏi và tiến bộ.

Nguyễn Minh Vũ (hướng dẫn thêm): “Trương Bá Chi, bây giờ bạn đã có hiểu biết sâu rộng về kiến thức và quy trình xuất nhập khẩu cơ bản. Tiếp theo, tôi muốn thảo luận với bạn về cách tối ưu hóa quy trình xuất nhập khẩu của chúng ta trong thực tiễn.”

Trương Bá Chi (tò mò): “Tối ưu hóa quy trình? Cụ thể là làm như thế nào?”

Nguyễn Minh Vũ (giải thích): “Đầu tiên, chúng ta cần phân tích những điểm nghẽn và lãng phí trong quy trình hiện tại. Ví dụ, những bước nào mất quá nhiều thời gian? Những bước nào chi phí quá cao? Sau đó, chúng ta có thể xem xét việc áp dụng công nghệ mới hoặc công cụ Giám đốc Nguyễn Minh Vũ mới để cải thiện những bước này.”

Trương Bá Chi (suy nghĩ): “Tôi hiểu rồi, ví dụ như sử dụng hệ thống nhập liệu tự động để giảm thiểu thao tác thủ công, nâng cao độ chính xác.”

Nguyễn Minh Vũ (xác nhận): “Đúng vậy, đó là một ví dụ tốt. Ngoài ra, chúng ta cũng có thể xem xét việc thiết lập mối quan hệ hợp tác chặt chẽ hơn với các nhà cung cấp và khách hàng, thông qua việc chia sẻ thông tin và làm việc phối hợp để giảm thiểu thời gian giao tiếp và chờ đợi không cần thiết.”

Trương Bá Chi (ghi chép): “Được, tôi sẽ ghi lại những lời khuyên này và cố gắng áp dụng trong kinh doanh xuất nhập khẩu của chúng ta.”

Nguyễn Minh Vũ (tiếp tục): “Ngoài việc tối ưu hóa quy trình, chúng ta cũng cần chú ý đến xu hướng thị trường và tình hình của các đối thủ cạnh tranh. Hiểu biết về ưu và nhược điểm của họ, cũng như sản phẩm và dịch vụ của họ, có thể giúp chúng ta xây dựng chiến lược thị trường của mình một cách tốt hơn.”

Trương Bá Chi (gật đầu): “Đúng vậy, việc hiểu biết về thị trường và đối thủ cạnh tranh quả thực rất quan trọng. Tôi sẽ thu thập và phân tích thông tin này một cách định kỳ để có thể điều chỉnh chiến lược kinh doanh của chúng ta kịp thời.”

Nguyễn Minh Vũ (khích lệ): “Tốt lắm. Ngoài ra, tôi còn muốn nhắc bạn một điều nữa, đó là khi xử lý công việc xuất nhập khẩu, chúng ta phải chú trọng đến tính tuân thủ. Chúng ta phải tuân theo luật pháp quốc gia và quy ước quốc tế, đảm bảo rằng công việc kinh doanh của chúng ta là hợp pháp và tuân thủ.”

Trương Bá Chi (nghiêm túc): “Tôi hiểu rồi, tính tuân thủ quả là rất quan trọng. Tôi sẽ luôn cảnh giác để đảm bảo rằng hoạt động kinh doanh của chúng ta tuân theo luật pháp.”

Nguyễn Minh Vũ (tổng kết): “Trương Bá Chi, cuộc thảo luận của chúng ta hôm nay rất sâu sắc. Tôi hy vọng bạn có thể áp dụng những kiến thức và gợi ý này vào công việc thực tế, không ngừng tối ưu hóa quy trình xuất nhập khẩu của chúng ta, nâng cao hiệu suất và chất lượng công việc.”

Trương Bá Chi (biết ơn): “Cảm ơn sự hướng dẫn và giúp đỡ của anh rất nhiều, tôi sẽ cố gắng học hỏi và thực hành.”

Nguyễn Minh Vũ (khích lệ): “Tôi tin bạn chắc chắn có thể làm tốt. Nếu có bất kỳ vấn đề hay khó khăn nào, cứ đến tìm tôi bất cứ lúc nào.”

Trương Bá Chi (mỉm cười): “Được, cảm ơn anh đã giúp đỡ.”

Nội dung cuộc hội thoại tiếp tục được mở rộng để khám phá sâu hơn về các khía cạnh như tối ưu hóa quy trình, phân tích thị trường và tuân thủ trong kinh doanh xuất nhập khẩu. Giám đốc Nguyễn Minh Vũ Nguyễn Minh Vũ không chỉ đưa ra các gợi ý và phương pháp cụ thể mà còn khích lệ Trương Bá Chi áp dụng những kiến thức này vào công việc hàng ngày để không ngừng cải thiện và hoàn thiện công việc xuất nhập khẩu của công ty.

Phiên âm tiếng Trung

Jīnglǐ ruǎnmíngwǔ péixùn mìshū zhāngbǎizhī jìn chūkǒu de huìhuà.

Chǎngjǐng shè dìng: Gōngsī huìyì shì, ruǎnmíngwǔ jīnglǐ zhèngzài wèi xīn yuángōng zhāngbǎizhī jìnxíng jìn chūkǒu yèwù de péixùn.

Ruǎnmíngwǔ (dǎkāi tóuyǐng yí, zhǎnshì jìn chūkǒu liúchéng tú):“Zhāngbǎizhī, jīntiān wǒmen lái xiángxì liǎo jiè yīxià gōngsī de jìn chūkǒu yèwù. Shǒuxiān, nǐ zhīdào jìn chūkǒu zhǔyào shèjí dào nǎxiē huánjié ma?”

Zhāngbǎizhī (rènzhēn dì kànzhe tóuyǐng, sīkǎo hòu huídá):“Jīnglǐ, wǒ liǎojiě dào jìn chūkǒu zhǔyào bāokuò hétóng de qiāndìng, huòwù de cǎigòu huò shēngchǎn, yùnshū, bàoguān, yǐjí zhīfù jiésuàn děng huánjié.”

Ruǎnmíngwǔ (diǎntóu biǎoshì kěndìng):“Hěn hǎo, nǐ de jīchǔ hěn zhāshi. Nà jiē xiàlái wǒmen shēnrù tǎolùn yīxià. Zài hétóng qiāndìng jiēduàn, wǒmen xūyào zhùyì nǎxiē guānjiàn diǎn?”

Zhāngbǎizhī (sīsuǒ piànkè):“Wǒ juédé hétóng lǐ yào míngquè shāngpǐn de pǐnmíng, guīgé, shùliàng, jiàgé, jiāo huò fāngshì, fùkuǎn fāngshì, wéiyuē zérèn děng.”

Ruǎnmíngwǔ (wéixiào):“Méi cuò, zhèxiē dōu shì fēicháng zhòngyào de. Tèbié shì fùkuǎn fāngshì, wǒmen chángyòng de yǒu T/T(diànhuì),L/C(xìnyòng zhèng) děng, nǐ yào liǎojiě tāmen de tèdiǎn hé fēngxiǎn.”

Zhāngbǎizhī (diǎntóu):“Wǒ míngbáile, wǒ huì jìnyībù liǎojiě zhèxiē fùkuǎn fāngshì de jùtǐ cāozuò.”

Ruǎnmíngwǔ (jìxù jiǎngjiě):“Zài huòwù de cǎigòu huò shēngchǎn huánjié, wǒmen yào quèbǎo shāngpǐn de zhìliàng fúhé hétóng yāoqiú, bìngqiě yào jíshí yǔ gōngyìng shāng gōutōng, quèbǎo jiāo huò shíjiān.”

Zhāngbǎizhī (rènzhēn tīngjiǎng):“Shì de, wǒ huì yángé bǎ kòng zhè yī huánjié, quèbǎo gōngsī de lìyì bù shòu sǔnhài.”

Ruǎnmíngwǔ (jìnyībù jiěshì):“Zài yùnshū huánjié, wǒmen yào xuǎnzé héshì de yùnshū fāngshìhé bǎoxiǎn gōngsī, quèbǎo huòwù ānquán dàodá mùdì de.”

Zhāngbǎizhī (jìlù zhòngdiǎn):“Hǎo de, wǒ huì rènzhēn bǐjiào gè zhǒng yùnshū fāngshì de chéngběn hé fēngxiǎn, xuǎnzé zuì shì hé de fāng’àn.”

Ruǎnmíngwǔ (qiángdiào):“Bàoguān huánjié gèng shì guānjiàn, wǒmen yào quèbǎo suǒyǒu wénjiàn qíquán, zhǔnquè, zūnshǒu guójiā de jìn chūkǒu fǎguī hé zhèngcè.”

Zhāngbǎizhī (rènzhēn huíyīng):“Wǒ huì tèbié zhùyì zhè yīdiǎn, quèbǎo bàoguān gōngzuò de shùnlì jìnxíng.”

Ruǎnmíngwǔ (zǒngjié):“Zuìhòu jiùshì zhīfù jiésuàn huánjiéle. Wǒmen yào gēnjù hétóng yuēdìng de fùkuǎn fāngshì jíshí zhīfù huò shōu kuǎn, quèbǎo zījīn ānquán.”

Zhāngbǎizhī (diǎntóu biǎoshì lǐjiě):“Wǒ míngbáile, wǒ huì ànzhào gōngsī de guīdìng hé liúchéng cāozuò.”

Ruǎnmíngwǔ (mǎnyì dì wéixiào):“Hěn hǎo, wǒ xiāngxìn nǐ yīdìng néng hěn kuài zhǎngwò jìn chūkǒu yèwù de cāozuò. Rúguǒ zài gōngzuò zhōng yǒu rènhé wèntí huò kùnnán, suíshí xiàng wǒ huìbào.”

Zhāngbǎizhī (gǎnjī de huíyīng):“Xièxiè jīnglǐ de xīxīn zhǐdǎo, wǒ huì nǔlì xuéxí de.”

Yǐshàng biàn shì ruǎnmíngwǔ jīnglǐ péixùn zhāngbǎizhī mìshū jìn chūkǒu zhīshì de huìhuà nèiróng. Tōngguò zhè cì péixùn, zhāngbǎizhī duì jìn chūkǒu yèwù yǒule gēng shēnrù de liǎojiě hé rènshí, wèi tā rìhòu de gōngzuò dǎxiàle jiānshí de jīchǔ.

Ruǎnmíngwǔ (jìxù jiǎngjiě):“Chúle yǐshàng tí dào de gège huánjié, jìn chūkǒu yèwù hái shèjí dào hěnduō guójì màoyì de guànlì hé guīzé, bǐrú guójì màoyì shùyǔ jiěshì tōngzé (INCOTERMS) hé guójì shānghuì zhìdìng de gè zhǒng màoyì guànlì.”

Zhāngbǎizhī (rènzhēn jìlù):“Shì de, wǒ tīng shuōguò INCOTERMS, dànshì duì tā de jùtǐ nèiróng hái bù tài liǎojiě.”

Ruǎnmíngwǔ (jiěshì):“INCOTERMS dìngyìle màoyì zhōng chángjiàn de gè zhǒng shùyǔ, rú FOB(chuánshàng jiāo huò),CIF(chéngběn jiā bǎoxiǎn fèi jiā yùnfèi) děng, zhèxiē shùyǔ guīdìngle mǎimài shuāngfāng de zérènhé fēngxiǎn huàfēn. Liǎojiě zhèxiē shùyǔ duìyú bìmiǎn màoyì jiūfēn fēicháng zhòngyào.”

Zhāngbǎizhī (diǎntóu):“Wǒ míngbáile, wǒ huì jǐnkuài xuéxí zhèxiē shùyǔ de jùtǐ nèiróng.”

Ruǎnmíngwǔ (bǔchōng):“Cǐwài, wǒmen hái yào guānzhù guójì màoyì zhèngcè de biànhuà, bǐrú guānshuì, fēi guānshuì bìlěi děng, zhèxiē zhèngcè biànhuà kěnéng huì yǐngxiǎng dào wǒmen de jìn chūkǒu yèwù.”

Zhāngbǎizhī (sīkǎo):“Quèshí, zhèngcè de biànhuà kěnéng huì dài lái hěnduō bù quèdìng xìng. Wǒ huì shíkè guānzhù zhèxiē zhèngcè dòngtài, yǐbiàn jíshí tiáozhěng wǒmen de yèwù cèlüè.”

Ruǎnmíngwǔ (gǔlì):“Hěn hǎo, nǐ de xuéxí tàidù hěn jījí. Zài jìn chūkǒu yèwù zhōng, chúle yào liǎojiě zhèxiē jīběn de guīzé hé zhīshì wài, hái xūyào jùbèi liánghǎo de gōutōng nénglì hé tuánduì xiézuò jīngshén.”

Zhāngbǎizhī (rènzhēn huíyīng):“Shì de, wǒ míngbái. Yǔ gōngyìng shāng, kèhù, hǎiguān děng gè fāngmiàn de gōutōng dū shì fēicháng zhòngyào de, wǒ huì nǔlì tígāo zìjǐ de gōutōng nénglì.”

Ruǎnmíngwǔ (zǒngjié):“Zǒng de lái shuō, jìn chūkǒu yèwù shì yīgè fùzá ér yòu chōngmǎn tiǎozhàn de lǐngyù. Dànshì zhǐyào nǐ zhǎngwòle jīběn de zhīshì hé jìnéng, bìngqiě bǎochí xuéxí hé jìnbù de tàidù, jiù yīdìng nénggòu shèngrèn zhège gǎngwèi.”

Zhāngbǎizhī (gǎnjī de huíyīng):“Fēicháng gǎnxiè jīnglǐ de zhǐdǎo hé gǔlì, wǒ huì nǔlì xuéxí de, zhēngqǔ zǎorì chéngwéi gōngsī jìn chūkǒu yèwù de zhōngjiān lìliàng.”

Ruǎnmíngwǔ (mǎnyì dì wéixiào):“Wǒ xiāngxìn nǐ yīdìng nénggòu zuò dào de. Rúguǒ yǒu rènhé wèntí huò kùnnán, suíshí lái zhǎo wǒ.”

Zhāngbǎizhī (jiāndìng dì diǎntóu):“Hǎo de, wǒ huì de.”

Zhè cì xù xiě de huìhuà nèiróng jìnyībù qiángdiàole jìn chūkǒu yèwù zhōng de guójì màoyì guànlì hé guīzé de zhòngyào xìng, bìng tí dàole guójì màoyì zhèngcè de biànhuà duì yèwù de yǐngxiǎng. Tóngshí, yě qiángdiàole gōutōng nénglì hé tuánduì xiézuò jīngshén zài jìn chūkǒu yèwù zhōng de zhòngyào xìng, bìng gǔlì zhāngbǎizhī bǎochí xuéxí hé jìnbù de tàidù.

Ruǎnmíngwǔ (jìnyībù qiángdiào):“Chú liǎo zhīqián tí dào de, jìn chūkǒu yèwù zhōng hái yǒu yīgè zhòngyào de huánjié shì fēngxiǎn guǎnlǐ. Zài guójì màoyì zhōng, wǒmen huì miànlín gè zhǒng fēngxiǎn, rú huìlǜ fēngxiǎn, zhèngzhì fēngxiǎn, yùnshū fēngxiǎn děng.”

Zhāngbǎizhī (rènzhēn qīngtīng):“Shì de, wǒ zhīqián yě tīng shuōguò zhèxiē fēngxiǎn, dàn jùtǐ rúhé guǎnlǐ hái bù tài qīngchǔ.”

Ruǎnmíngwǔ (jiěshì):“Duìyú huìlǜ fēngxiǎn, wǒmen kěyǐ cǎiyòng wàihuì tào qí bǎozhí děng gōngjù lái suǒdìng huìlǜ, jiǎnshǎo yīn huìlǜ bōdòng dài lái de sǔnshī. Zhèngzhì fēngxiǎn zé xūyào wǒmen shíkè guānzhù guójì zhèngzhì xíngshì, liǎojiě qiánzài de fēngxiǎn diǎn bìng tíqián zuò hǎo yù’àn. Ér yùnshū fēngxiǎn zé kěyǐ tōngguò xuǎnzé héshì de yùnshū fāngshì hé bǎoxiǎn gōngsī lái jiàngdī.”

Zhāngbǎizhī (jìlù):“Wǒ míngbáile, fēngxiǎn guǎnlǐ quèshí fēicháng zhòngyào. Wǒ huì zhùyì xuéxí hé yìngyòng zhèxiē fēngxiǎn guǎnlǐ de fāngfǎ.”

Ruǎnmíngwǔ (diǎntóu):“Hěn hǎo. Lìngwài, jìn chūkǒu yèwù zhōng hái xūyào zhùyì wéndàng guǎnlǐ. Suǒyǒu de hétóng, fāpiào, zhuāng xiāng dān, tídān děng wénjiàn dōu xūyào tuǒshàn bǎocún, yǐ bèi hòuxù cháxún hé shěnjì.”

Zhāngbǎizhī (sīkǎo):“Shì de, wǒ zhīqián yě yìshí dào wéndàng guǎnlǐ de zhòngyào xìng, dàn kěnéng hái méiyǒu zuò dào zúgòu xìzhì.”

Ruǎnmíngwǔ (jiànyì):“Nǐ kěyǐ kǎolǜ shǐyòng diànzǐ wéndàng guǎnlǐ xìtǒng, zhèyàng bùjǐn kěyǐ fāngbiàn cháxún hé bǎocún, hái kěyǐ tígāo gōngzuò xiàolǜ.”

Zhāngbǎizhī (gǎnjī):“Xièxiè jīnglǐ de jiànyì, wǒ huì jǐnkuài yǐnrù diànzǐ wéndàng guǎnlǐ xìtǒng de.”

Ruǎnmíngwǔ (zǒngjié):“Zuìhòu, wǒ xiǎng qiángdiào de shì, jìn chūkǒu yèwù suīrán fùzá, dàn zhǐyào wǒmen zhǎngwòle jīběn de zhīshì hé jìnéng, bìngqiě bǎochí xuéxí hé jìnbù de tàidù, jiù yīdìng nénggòu shèngrèn zhège gǎngwèi. Tóngshí, yě yào zhùzhòng tuánduì hézuò hé gōutōng, gòngtóng wèi gōngsī de fǎ zhǎn zuò chū gòngxiàn.”

Zhāngbǎizhī (jiāndìng huíyīng):“Wǒ míngbáile, wǒ huì nǔlì xuéxí hé gōngzuò, zhēngqǔ zǎorì chéngwéi gōngsī jìn chūkǒu yèwù de zhuānjiā.”

Ruǎnmíngwǔ (gǔlì):“Wǒ xiāngxìn nǐ yīdìng nénggòu zuò dào de. Rúguǒ yǒu rènhé wèntí huò kùnnán, suíshí lái zhǎo wǒ.”

Zhāngbǎizhī (wéixiào):“Hǎo de, fēicháng gǎnxiè jīnglǐ de zhǐdǎo hé bāngzhù.”

Zhè cì xù xiě de huìhuà nèiróng jìnyībù qiángdiàole jìn chūkǒu yèwù zhōng de fēngxiǎn guǎnlǐ hé wéndàng guǎnlǐ de zhòngyào xìng, bìng gěi chūle jùtǐ de jiànyì hé fāngfǎ. Tóngshí, yě zàicì qiángdiàole tuánduì hézuò hé gōutōng de zhòngyào xìng, bìng gǔlì zhāngbǎizhī bǎochí xuéxí hé jìnbù de tàidù.

Ruǎnmíngwǔ (jìnyībù yǐndǎo):“Zhāngbǎizhī, xiànzài nǐ yǐjīng duì jìn chūkǒu de jīběn zhīshì hé liúchéng yǒule shēnrù de liǎojiě. Jiē xiàlái, wǒ xiǎng hé nǐ tàntǎo yīxià rúhé zài shíjì cāozuò zhōng yōuhuà wǒmen de jìn chūkǒu liúchéng.”

Zhāngbǎizhī (hàoqí de):“Yōuhuà liúchéng? Jùtǐ zěnme zuò ne?”

Ruǎnmíngwǔ (jiěshì):“Shǒuxiān, wǒmen yào fēnxī xiàn yǒu liúchéng zhōng de píngjǐng hé làngfèi. Bǐrú, nǎxiē huánjié xūyào de shíjiānguò zhǎng? Nǎxiē huánjié de chéngběnguò gāo? Ránhòu, wǒmen kěyǐ kǎolǜ yǐnrù xīn jìshù huò xīn de guǎnlǐ gōngjù lái gǎijìn zhèxiē huánjié.”

Zhāngbǎizhī (sīkǎo):“Wǒ míngbáile, bǐrú shǐyòng zìdònghuà de shùjù lùrù xìtǒng lái jiǎnshǎo réngōng cāozuò, tígāo zhǔnquè xìng.”

Ruǎnmíngwǔ (kěndìng):“Duì, zhè shì yīgè hěn hǎo de lìzi. Lìngwài, wǒmen hái kěyǐ kǎolǜ yǔ gōngyìng shāng hé kèhù jiànlì gèng jǐnmì de hézuò guānxì, tōngguò xìnxī gòngxiǎng hé xiétóng gōngzuò lái jiǎn shào bù bìyào de gōutōng hé děngdài shíjiān.”

Zhāngbǎizhī (jìlù):“Hǎo de, wǒ huì bǎ zhèxiē jiànyì jì xiàlái, bìng chángshì zài wǒmen de jìn chūkǒu yèwù zhōng yìngyòng.”

Ruǎnmíngwǔ (jìxù):“Chúle liúchéng yōuhuà, wǒmen hái yào guānzhù shìchǎng dòngtài hé jìngzhēng duìshǒu de qíngkuàng. Liǎojiě tāmen de yōushì hé lièshì, yǐjí tāmen de chǎnpǐn hé fúwù, kěyǐ bāngzhù wǒmen gèng hǎo dì zhìdìng zìjǐ de shìchǎng cèlüè.”

Zhāngbǎizhī (diǎntóu):“Shì de, liǎojiě shìchǎng hé jìngzhēng duìshǒu quèshí hěn zhòngyào. Wǒ huì dìngqí shōují hé fēnxī zhèxiē xìnxī, yǐbiàn jíshí tiáozhěng wǒmen de yèwù cèlüè.”

Ruǎnmíngwǔ (gǔlì):“Hěn hǎo. Lìngwài, wǒ hái xiǎng tíxǐng nǐ yīdiǎn, jiùshì zài chǔlǐ jìn chūkǒu yèwù shí, yīdìng yào zhù chóng hé guī xìng. Wǒmen yào zūnshǒu guójiā de fǎlǜ fǎguī hé guójì guànlì, quèbǎo wǒmen de yèwù héfǎ hé guī.”

Zhāngbǎizhī (rènzhēn):“Wǒ míngbáile, hé guī xìng quèshí fēicháng zhòngyào. Wǒ huì shíkè bǎochí jǐngtì, quèbǎo wǒmen de yèwù cāozuò fúhé fǎlǜ fǎguī.”

Ruǎnmíngwǔ (zǒngjié):“Zhāngbǎizhī, jīntiān wǒmen de tǎolùn fēicháng shēnrù. Wǒ xīwàng nǐ nénggòu bǎ zhèxiē zhīshì hé jiànyì yìngyòng dào shíjì gōngzuò zhōng, bùduàn yōuhuà wǒmen de jìn chūkǒu liúchéng, tígāo yèwù xiàolǜ hé zhìliàng.”

Zhāngbǎizhī (gǎnjī):“Fēicháng gǎnxiè nín de zhǐdǎo hé bāngzhù, wǒ huì nǔlì xuéxí hé shíjiàn de.”

Ruǎnmíngwǔ (gǔlì):“Wǒ xiāngxìn nǐ yīdìng nénggòu zuò dé hěn hǎo. Rúguǒ yǒu rèn hé wèntí huò kùnnán, suíshí lái zhǎo wǒ.”

Zhāngbǎizhī (wéixiào):“Hǎo de, zàicì gǎnxiè nín de bāngzhù.”

Zhè cì xù xiě de huìhuà nèiróng jìnyībù shēnrù tàntǎole jìn chūkǒu yèwù zhōng de liúchéng yōuhuà, shìchǎng fēnxī hé hé guī xìng děng fāngmiàn. Ruǎnmíngwǔ jīnglǐ bùjǐn gěi chūle jùtǐ de jiànyì hé fāngfǎ, hái gǔlì zhāngbǎizhī jiāng zhèxiē zhīshì yìngyòng dào shíjì gōngzuò zhōng, bùduàn yōuhuà hé gǎijìn gōngsī de jìn chūkǒu yèwù.

Trên đây là toàn bộ nội dung chi tiết của cuốn sách ebook Học tiếng trung theo chủ đề xuất nhập khẩu của tác giả Nguyễn Minh Vũ.

Bài giảng Học tiếng Trung theo chủ đề xuất nhập khẩu hôm nay của Tác giả Nguyễn Minh Vũ liên quan tới nhiều khía cạnh khác nhau, như là:

  1. Học tiếng Trung theo chủ đề Đàm phán giá cả thương mại
  2. Học tiếng Trung theo chủ đề Đàm phán giá cả phí vận chuyển
  3. Học tiếng Trung theo chủ đề Đàm phán giá cả ứng dụng thực tế
  4. Học tiếng Trung theo chủ đề Đàm phán giá cả trên Taobao
  5. Học tiếng Trung theo chủ đề Đàm phán giá cả trên 1688
  6. Học tiếng Trung theo chủ đề Đàm phán giá cả trên Tmall
  7. Học tiếng Trung theo chủ đề Đàm phán giá cả với shop Trung Quốc
  8. Học tiếng Trung theo chủ đề Đàm phán giá cả với nhà xưởng Trung Quốc
  9. Học tiếng Trung theo chủ đề Đàm phán giá cả với đối tác hợp tác

Hôm nay chúng đã học được rất nhiều kiến thức mới vô cùng bổ ích và quan trọng giúp chúng ta tự tin hơn khi sử dụng tiếng Trung trong các tình huống thực tế. Chúc các bạn học tốt

Ngoài những chủ đề trên ra, Tác giả Nguyễn Minh Vũ còn sáng tác thêm rất nhiều Tác phẩm khác mang tựa đề học tiếng Trung theo chủ đề. Ví dụ như:

Học tiếng Trung theo chủ đề phân tích dữ liệu báo cáo

Học tiếng Trung theo chủ đề quảng bá sản phẩm công ty

Học tiếng Trung theo chủ đề trên bàn tiệc

Học tiếng Trung theo chủ đề Hẹn gặp đối tác

Có thể bạn đang quan tâm

Từ vựng tiếng Trung mới nhất

Bài viết mới nhất

Luyện thi HSK HSKK Quận Thanh Xuân THANHXUANHSK CHINEMASTER bài 20

Trung tâm tiếng Trung ChineseHSK Thầy Vũ luyện thi HSK HSKK Quận Thanh Xuân THANHXUANHSK CHINEMASTER bài 20 giáo trình Hán ngữ BOYA của...