Học tiếng Trung theo chủ đề Thông cảm An ủi
Học tiếng Trung theo chủ đề Thông cảm An ủi, bài học hôm nay sẽ nối tiếp chủ đề Giao tiếp từ câu 585 đến câu 608, đây là các mẫu câu rất phổ thông và thông dụng trong học giao tiếp tiếng Trung hằng ngày của Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ. Hãy cùng nhau học tiếng Trung online một cách hiệu quả nhất nhé.
Bạn nào chưa học bài trước thì bấm vào link dưới học nhé!
Học tiếng Trung theo chủ đề Giao tiếp
Tài liệu học tiếng Trung giao tiếp cùng thầy Vũ
CHỦ ĐỀ: THÔNG CẢM VÀ AN ỦI
585. Gay thật, những tấm hình chụp ở Vạn Lý Trường Thành đều hư cả!
真糟糕,在长城照的照片都没照上。
Zhēn zāogāo, zài Cháng Chéng zhào de zhàopiàn dōu méi zhào shàng.
586. Tại sao lại không chụp được nhỉ?
为什么没照上呢?
Wèishéme méi zhào shàng ne?
587. Có phải là máy chụp hình của bạn bị hư không?
是不是你的照相机坏了?
Shì bùshì nǐ de zhàoxiàngjī huàile?
588. Ái chà, thật đáng tiếc.
哎呀,太可惜了。
Āiyā, tài kěxíle.
589. Tôi rất lấy làm tiếc.
我觉得很遗憾。
Wǒ juédé hěn yíhàn.
590. Công ty có chuyện gấp, bảo anh ta về nước ngay.
公司有急事,让他马上回国。
Gōngsī yǒu jíshì, ràng tā mǎshàng huíguó.
591. Anh ấy bảo tôi nói với anh là hãy việt thư nhiều cho anh ấy.
他让我告诉你,多给他写信。
Tā ràng wǒ gàosù nǐ, duō gěi tā xiě xìn.
592. Thật đáng tiếc, tôi đã không gặp được anh ấy.
真遗憾,我没见到他。
Zhēn yíhàn, wǒ méi jiàn dào tā.
593. Tâm trạng anh không được vui, đúng không?
你心情十分不好,对不对?
Nǐ xīnqíng shífēn bù hǎo, duì bùduì?
594. Con gái tôi bị ốm, vợ tôi lại không có ở nhà.
我女儿病了,太太又不在家。
Wǒ nǚ’ér bìngle, tàitài yòu bù zàijiā.
595. Có việc gì cần, xin cứ gọi điện.
要是有什么事需要我帮忙,请来电话。
Yàoshi yǒu shén me shì xūyào wǒ bāngmáng, qǐng lái diànhuà.
596. Thật là buồn quá, chuyện này không nên xảy ra.
心理真难过,这件事不应该发生。
Xīnlǐ zhēn nánguò, zhè jiàn shì bù yìng gāi fāshēng.
597. Cái gì đã qua thì thôi, ai mà chẳng có sai sót.
过去的就算了,谁都会有错的。
Guòqù de jiùsuànle, shéi dūhuì yǒu cuò de.
598. Anh như thế thì tôi chịu không nổi.
你这样,我就很难受。
Nǐ zhèyàng, wǒ jiù hěn nánshòu.
599. Tôi ngờ nghệch quá, anh không trách tôi đấy chứ?
我真傻,你不怪我吧?
Wǒ zhēn shǎ, nǐ bù guàiwǒ ba?
600. Không kịp thời gửi thư trả lời anh, thật có lỗi.
没有及时给您回信,真对不起。
Méiyǒu jíshí gěi nín huíxìn, zhēn duìbùqǐ.
601. Chuyện như thế này, ai cũng có thể va vấp.
这种事谁都可能碰上。
Zhè zhǒng shì shéi dōu kěnéng pèng shàng.
602. Vậy tôi mời anh ăn cơm nhé, coi như chuộc lỗi, được không?
那我请你吃饭吧,算是将功补错,好吗?
Nà wǒ qǐng nǐ chīfàn ba, suànshì jiāng gōng bǔ cuò, hǎo ma?
603. Hay quá, vậy nhất ngôn vi định nhé.
太好了,那一言为定。
Tài hǎole, nà yī yán wéi dìng.
604. Thành thật chia buồn cùng anh.
真诚地向你分忧。
Zhēnchéng dì xiàng nǐ fēnyōu.
605. Tôi rất hiểu tâm trạng anh lúc này.
我很了解你目前的心情。
Wǒ hěn liǎojiě nǐ mùqián de xīnqíng.
606. Tôi thật sửng sốt khi nghe tin này.
我非常惊愕得知这信息。
Wǒ fēicháng jīng’è dé zhī zhè xìnxī.
607. Hãy bớt buồn đau ( Chấp nhận biến cố).
请节哀顺变。
Qǐng jié’āi shùnbiàn.
608. Hỏng rồi, tôi bỏ quên cuốn tiểu thuyết đó ở nhà mất rồi.
真糟糕,我把那本小说忘在家里了。
Zhēn zāogāo, wǒ bǎ nà běn xiǎoshuō wàng zài jiālǐle.
Các em học hành chăm chỉ nhé!