Thứ năm, Tháng hai 13, 2025
Bài giảng Livestream mới nhất trên Kênh Youtube học tiếng Trung online Thầy Vũ
Video thumbnail
Khóa học kế toán tiếng Trung online Thầy Vũ theo giáo trình Hán ngữ kế toán Tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:33:21
Video thumbnail
Khóa học kế toán tiếng Trung online Thầy Vũ theo giáo trình Hán ngữ kế toán Tác giả Nguyễn Minh Vũ
00:00
Video thumbnail
Giáo trình kế toán tiếng Trung Thầy Vũ giảng dạy lớp Hán ngữ online qua skype bài giảng 9 em Hà
01:40:28
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ tiếng Trung giao tiếp online cơ bản Thầy Vũ chia sẻ cấu trúc ngữ pháp HSK 4 HSKK
01:34:10
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ sơ cấp quyển hạ bài 14 mẫu câu tiếng Trung theo chủ đề ôn tập ngữ pháp HSK cơ bản
01:32:30
Video thumbnail
Học tiếng Trung thương mại xuất nhập khẩu bài 7 theo giáo trình Hán ngữ ngoại thương Thầy Vũ HSK 9
01:32:48
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ quyển 3 BOYAN ngữ pháp tiếng Trung HSK 3 luyện thi HSKK sơ cấp theo lộ trình mới
01:18:44
Video thumbnail
Học kế toán tiếng Trung online Thầy Vũ theo giáo trình Hán ngữ kế toán của Tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:36:24
Video thumbnail
Tiếng Trung Thương mại Xuất Nhập khẩu giáo trình ngoại thương thực dụng mẫu câu đàm phán tiếng Trung
01:32:25
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ quyển 3 HSK 3 luyện thi HSKK sơ cấp học ngữ pháp giao tiếp tiếng Trung thực dụng
01:21:31
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ BOYAN học tiếng Trung online cơ bản cùng Thầy Vũ theo lộ trình đào tạo bài bản
01:27:07
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ quyển 3 bài 11 ngữ pháp tiếng Trung HSK 3 HSKK sơ cấp Thầy Vũ dạy lớp giao tiếp
01:31:17
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 4 bài 11 cách dùng bổ ngữ định ngữ tiếng Trung trong các tình huống giao tiếp HSK
01:35:35
Video thumbnail
Giáo trình kế toán tiếng Trung Thầy Vũ mẫu câu tiếng Trung kế toán thực dụng theo chủ đề giao tiếp
01:36:38
Video thumbnail
Tiếng Trung thương mại xuất nhập khẩu theo giáo trình Hán ngữ ngoại thương Thầy Vũ đào tạo online
01:32:16
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 3 bài 11 tìm hiểu về định ngữ trong tiếng Trung trợ từ kết cấu và cách sử dụng
44:51
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 3 bài 12 học tiếng Trung online Thầy Vũ lộ trình đào tạo Nghe Nói Đọc Viết HSKK
01:32:23
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 4 HSKK trung cấp thành phần ngữ pháp trong câu tiếng Trung HSK giao tiếp thực tế
01:18:23
Video thumbnail
Tự học kế toán tiếng Trung online Thầy Vũ theo giáo trình Hán ngữ kế toán của Tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:34:16
Video thumbnail
Học tiếng Trung thương mại online bài 4 giáo trình Hán ngữ thương mại thực dụng giao tiếp văn phòng
01:31:21
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 3 bài 10 học tiếng Trung theo chủ đề thông dụng giao tiếp cơ bản mỗi ngày HSKK
01:29:48
Video thumbnail
Học tiếng Trung thương mại online bài 3 Thầy Vũ giáo trình Hán ngữ thương mại giao tiếp theo chủ đề
01:29:44
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 3 bài 9 đàm thoại tiếng Trung cơ bản ngữ pháp HSK về bổ ngữ định ngữ trạng ngữ
01:25:56
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 3 bài 11 học tiếng Trung online Thầy Vũ tại hệ thống Giáo dục Hán ngữ ChineMaster
01:30:49
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 3 bài 10 luyện thi HSK 3 HSKK sơ cấp ngữ pháp tiếng Trung cơ bản trọng điểm
01:31:08
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 4 bài 9 luyện thi tiếng Trung HSK 4 HSKK trung cấp Trợ từ kết cấu và định ngữ
01:25:25
Video thumbnail
Học tiếng Trung kế toán online theo giáo trình Hán ngữ Kế toán của Tác giả Nguyễn Minh Vũ lớp HSKK
53:26
Video thumbnail
Học tiếng Trung thương mại online xuất nhập khẩu chủ đề Đơn đặt hàng và Thanh toán với nhà cung cấp
01:31:24
Video thumbnail
Giáo trình BOYAN Hán ngữ quyển 1 bài 8 thành phần ngữ pháp tiếng Trung và trật tự câu giao tiếp
01:28:05
Video thumbnail
Học tiếng Trung online Thầy Vũ bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới - Tác giả Nguyễn Minh Vũ
01:26:34
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 4 bài 8 ngữ pháp HSK 4 HSKK trung cấp định ngữ tiếng Trung và cách ứng dụng
01:20:22
Video thumbnail
Học tiếng Trung thương mại online Thầy Vũ giáo trình Hán ngữ thương mại xuất nhập khẩu giao tiếp HSK
01:33:54
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 7 luyện thi HSK 123 HSKK trung cấp đàm thoại tiếng Trung giao tiếp cơ bản
01:27:36
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 4 bài 7 học tiếng Trung giao tiếp HSK 4 luyện thi HSKK trung cấp Thầy Vũ đào tạo
01:23:24
Video thumbnail
Giáo trình Kế toán tiếng Trung Thầy Vũ lớp học kế toán thực dụng giáo trình Hán ngữ 9 quyển mới
01:38:47
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 6 mẫu câu tiếng Trung theo chủ đề học ngữ pháp HSK 123 HSKK trung cấp mới
01:30:42
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ quyển 4 bài 7 bổ ngữ xu hướng kép hướng dẫn cách dùng và ứng dụng thực tiễn
01:31:21
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ quyển 4 bài 6 ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 mẫu câu giao tiếp HSKK trung cấp cơ bản
01:20:34
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ quyển 1 bài 5 lớp luyện thi HSK 3 học tiếng Trung HSKK sơ cấp ngữ pháp giao tiếp
01:27:33
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ BOYAN quyển 1 bài 8 học tiếng Trung online Thầy Vũ đào tạo theo lộ trình bài bản
01:31:18
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ BOYAN quyển 4 bài 5 lớp luyện thi HSK 4 tiếng Trung HSKK trung cấp lộ trình mới
01:23:10
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ BOYAN quyển 4 bài 4 luyện thi HSK 4 tiếng Trung HSKK trung cấp Thầy Vũ đào tạo
01:28:55
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ BOYAN quyển 1 bài 4 lớp luyện thi HSK 123 HSKK sơ cấp lớp học tiếng Trung Thầy Vũ
01:29:15
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ BOYAN quyển 3 bài 9 lớp luyện thi HSK online HSKK giao tiếp sơ cấp tiếng Trung
01:31:42
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 4 bài 3 lớp luyện thi HSK 4 HSKK trung cấp khóa học giao tiếp tiếng Trung cơ bản
01:21:47
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 3 luyện thi HSK 123 HSKK sơ cấp Thầy Vũ đào tạo ngữ pháp tiếng Trung cơ bản
01:32:46
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 4 bài 2 khóa học tiếng Trung giao tiếp luyện thi HSK 4 và HSKK trung cấp Thầy Vũ
01:32:54
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 2 Thầy Vũ hướng dẫn tập nói tiếng Trung giao tiếp cơ bản theo lộ trình mới
01:30:58
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 4 bài 1 lớp luyện thi HSK 4 online HSKK trung cấp Thầy Vũ dạy theo lộ trình mới
01:29:04
Video thumbnail
Giáo trình Hán ngữ 1 bài 9 khóa học tiếng Trung thực dụng giao tiếp theo chủ đề lớp cơ bản HSK 123
01:29:13
HomeHọc tiếng Trung onlineHọc tiếng Trung theo chủ đề Hợp đồng kinh doanh

Học tiếng Trung theo chủ đề Hợp đồng kinh doanh

Học tiếng Trung theo chủ đề Hợp đồng kinh doanh là bài giảng trực tuyến mới nhất của tác giả Nguyễn Minh Vũ trên trang web học tiếng trung online Thầy Vũ.

5/5 - (1 bình chọn)

Học tiếng Trung theo chủ đề Hợp đồng kinh doanh-Tác giả: Nguyễn Minh Vũ

Học tiếng Trung theo chủ đề Hợp đồng kinh doanh là bài giảng trực tuyến mới nhất của tác giả Nguyễn Minh Vũ trên trang web học tiếng trung online Thầy Vũ. Trong bài giảng này , chúng ta sẽ cùng khám phá nội dung chi tiết kiến thức mới về ngữ pháp, từ vựng, mẫu câu để có thể xây dựng 1 bản hợp đồng kinh doanh chi tiết chuyên nghiệp bằng tiếng trung.

Khóa học tiếng trung online thầy Vũ được chia sẻ miễn phí trong Diễn đàn ChineMaster

Tác giả: Nguyễn Minh Vũ 

Tác phẩm: Học tiếng Trung theo chủ đề Hợp đồng kinh doanh

Sau đây là nội dung chi tiết bài giảng Học tiếng Trung theo chủ đề Hợp đồng kinh doanh

经理阮明武与秘书舒淇之间关于经营合同的会话。

阮明武是某公司的部门经理,他工作严谨、认真。舒淇是他的秘书,聪明能干,对部门事务了如指掌。这天,阮明武需要就一份即将签订的经营合同与舒淇进行详细的讨论。

阮明武(翻看着合同草案,眉头微皱):“舒淇,这份经营合同我们得仔细看一下。对方提出的条款,特别是关于合作期限和利润分配的部分,我觉得有些问题。”

舒淇(迅速接过合同,认真阅读):“好的,阮明武经理。您觉得哪些方面需要特别注意呢?”

阮明武(指着合同的一处):“看这里,合作期限是三年,但对方在合同中设置了一些可能导致合同提前终止的条款,这对我们来说风险太大了。”

舒淇(点头表示理解):“确实,这些条款可能会让我们的投资变得不稳定。我们可以考虑与对方协商,修改这部分内容,或者增加一些保障我们权益的条款。”

阮明武(满意地点头):“很好,你的想法很到位。另外,利润分配的部分,对方提出的比例似乎有些偏低,我们需要重新评估一下。”

舒淇(迅速计算):“按照我们之前的预期,这个比例确实不太理想。我们可以根据市场情况和我们的投入,提出一个更合理的分配方案。”

阮明武(赞许地看着舒淇):“不错,你去准备一下修改后的方案,然后我们找时间跟对方再沟通一次。”

舒淇(整理合同,准备离开):“好的,阮明武经理。我会尽快准备好方案,并安排与对方的会议。”

阮明武(挥手示意舒淇离开):“好的,辛苦你了。记得,在谈判过程中,我们要坚持原则,同时也要灵活应对。”

舒淇(微笑着回答):“我明白,阮明武经理。我会把握好分寸的。”

(舒淇离开,阮明武继续工作,室内回归安静。)

舒淇(稍后带着修改后的合同方案回到办公室,递给阮明武):“阮明武经理,这是我根据我们之前的讨论修改的合同方案。我增加了一些保护我们权益的条款,并重新调整了利润分配的比例。”

阮明武(接过方案,认真阅读):“嗯,做得很好。这些修改都很到位,我相信这样的方案在谈判中会有更大的胜算。”

舒淇(微笑):“谢谢阮明武经理的夸奖。我已经安排了与对方的会议,就在明天上午,您觉得怎么样?”

阮明武(点头):“可以,明天上午我有时间。你提前准备一下,把我们需要强调的点和可能的谈判策略都梳理一下。”

舒淇(点头):“好的,阮明武经理。我会把明天的会议议程和需要注意的事项都准备好,并提前通知您。”

阮明武(满意):“很好。在谈判中,我们要保持冷静和理智,不要被对方的言辞所影响。同时,也要善于倾听对方的意见,寻找双方的共同点。”

舒淇(认真听着):“我明白了,阮明武经理。我会注意这些的。”

阮明武(抬头看向舒淇):“对了,还有一件事。你联系一下法务部门,让他们也参与明天的谈判,以确保合同在法律层面没有问题。”

舒淇(点头):“好的,阮明武经理。我这就去联系法务部门。”

(舒淇离开办公室,阮明武继续处理其他工作。)

(第二天上午,会议室内)

阮明武(与对方代表握手):“很高兴能与贵公司再次会面,希望我们能就这份合同达成一个双方都满意的协议。”

对方代表(微笑):“阮明武经理,我们也期待能有一个愉快的合作。请贵公司先介绍一下修改后的合同方案吧。”

舒淇(自信地展示合同方案):“根据我们之前的讨论,我们对合同中的合作期限、利润分配等条款进行了修改。我们增加了保护双方权益的条款,并调整了利润分配的比例,以更好地反映双方的投入和贡献。”

(接下来的谈判中,阮明武和舒淇凭借充分的准备和出色的谈判技巧,与对方进行了深入的交流和讨论,最终达成了一个双方都满意的协议。)

阮明武(与对方代表握手):“很高兴我们能达成共识。我相信这次合作将为我们双方都带来丰厚的回报。”

舒淇(也露出满意的微笑):“是的,我们期待与贵公司的长期合作。”

(会议结束,阮明武和舒淇离开会议室,准备下一步的合作事宜。)

(会议结束后,阮明武与舒淇回到办公室)

阮明武(坐在办公桌前,满意地点点头):“舒淇,今天的谈判进行得非常顺利,你做得很好。”

舒淇(微笑):“谢谢阮明武经理夸奖。没有您的指导,我们也不会这么顺利。”

阮明武(摆摆手):“别谦虚了,你的准备充分,谈判技巧也很到位。对了,法务部门那边对合同有什么意见吗?”

舒淇(从文件夹中拿出法务部门的意见):“法务部门已经仔细审查过合同了,他们提出了一些小的修改建议,主要集中在法律术语的准确性和一些细节条款上。”

阮明武(接过意见,快速浏览):“嗯,这些建议都很中肯。你通知法务部门,让他们尽快把这些修改意见整合到合同里,然后我们再发给对方确认。”

舒淇(点头):“好的,阮明武经理。我会尽快跟进的。”

阮明武(站起身,走到窗边):“这次合同的签订对我们部门来说意义重大,它不仅带来了经济上的收益,更重要的是为我们打开了一个新的合作领域。”

舒淇(赞同):“是的,阮明武经理。我相信这次合作将为我们部门带来更多的机会和挑战。”

阮明武(转身看向舒淇):“接下来,我们要开始准备合同的执行工作了。你负责跟进合同的签署和后续事宜,确保一切顺利进行。”

舒淇(点头):“没问题,阮明武经理。我会按照计划跟进的。”

阮明武(满意地点头):“很好。另外,我们也要开始考虑下一步的合作计划了。这次合作只是一个开始,我们要继续寻找更多的合作机会,推动部门的发展。”

舒淇(积极回应):“我明白,阮明武经理。我会时刻关注市场动态和潜在的合作机会,为您提供最新的信息。”

阮明武(微笑):“很好,我相信我们的团队能够做得很好。去忙吧,舒淇。”

舒淇(微笑回应):“好的,阮明武经理。如果有任何进展,我会及时向您汇报的。”

(舒淇离开办公室,阮明武站在窗前,望着远方的城市,心中充满了信心和期待。)

(几日后,阮明武和舒淇再次坐在办公室里,讨论合同执行和后续规划)

阮明武(看着手中的合同复印件):“舒淇,合同已经顺利签署,现在我们要开始着手准备合同的执行工作了。”

舒淇(点头):“是的,阮明武经理。我已经列出了合同执行的第一步计划,包括项目团队的组建、资源的调配以及时间表的制定。”

阮明武(满意):“很好,你把这些计划细节跟我说一下。”

舒淇(拿出准备好的文件):“首先,我们需要组建一个由各部门专业人员组成的项目团队,确保项目能够顺利进行。其次,我们需要根据项目的需求,调配相应的资源,包括人力、物力和财力。最后,我们会制定一个详细的时间表,明确各个阶段的任务和时间节点。”

阮明武(点头):“这些都很重要。特别是时间表的制定,要确保我们有足够的时间来完成各个阶段的任务,同时也要考虑到可能出现的风险和挑战。”

舒淇(补充):“是的,我已经考虑到了这些因素。在时间表中,我预留了一些缓冲时间,以应对可能出现的延误或问题。”

阮明武(赞赏):“很好,你考虑得很周到。那么,关于后续规划,你有什么想法吗?”

舒淇(思考):“我觉得我们可以利用这次合作的机会,进一步拓展我们的业务领域。比如,我们可以考虑与对方在更多领域进行合作,或者寻找更多的潜在客户。”

阮明武(点头):“这个想法很好。我们要不断寻找新的合作机会,推动公司的发展。同时,我们也要关注市场动态和竞争对手的情况,及时调整我们的策略。”

舒淇(点头):“是的,阮明武经理。我会密切关注这些方面的信息,并及时向您汇报。”

阮明武(微笑):“很好,舒淇。我相信我们能够携手共进,创造更好的业绩。”

舒淇(微笑回应):“谢谢阮明武经理的信任和支持。我会努力工作的。”

(两人相视一笑,继续讨论着未来的规划和目标)

Phiên dịch tiếng Trung sang tiếng Việt

Hội thoại tiếng Trung giữa Giám đốc Nguyễn Minh Vũ và Thư ký Thư Kỳ về hợp đồng kinh doanh:

Nguyễn Minh Vũ là giám đốc bộ phận của một công ty, ông làm việc nghiêm túc và cẩn thận. Thư Kỳ là thư ký của ông, thông minh và năng động, hiểu rõ mọi việc trong bộ phận. Hôm nay, Nguyễn Minh Vũ cần thảo luận chi tiết với Thư Kỳ về một hợp đồng kinh doanh sắp được ký kết.

Nguyễn Minh Vũ (lật xem bản nháp hợp đồng, nhíu mày): “Thư Kỳ, chúng ta cần xem xét kỹ lưỡng hợp đồng kinh doanh này. Các điều khoản do đối tác đề xuất, đặc biệt là phần liên quan đến thời hạn hợp tác và phân chia lợi nhuận, tôi thấy có một số vấn đề.”

Thư Kỳ (nhanh chóng nhận lấy hợp đồng, đọc một cách cẩn thận): “Vâng, giám đốc Nguyễn Minh Vũ. Ông cảm thấy những phần nào cần chú ý đặc biệt?”

Nguyễn Minh Vũ (chỉ vào một phần của hợp đồng): “Nhìn ở đây, thời hạn hợp tác là ba năm, nhưng đối tác đã thiết lập một số điều khoản có thể dẫn đến việc chấm dứt hợp đồng sớm, điều này mang lại rủi ro lớn cho chúng ta.”

Thư Kỳ (gật đầu hiểu rõ): “Đúng vậy, những điều khoản này có thể khiến khoản đầu tư của chúng ta trở nên không ổn định. Chúng ta có thể xem xét việc thương lượng với đối tác để sửa đổi nội dung này hoặc tăng cường một số điều khoản bảo vệ quyền lợi của chúng ta.”

Nguyễn Minh Vũ (gật đầu hài lòng): “Tốt lắm, ý kiến của bạn rất chuẩn xác. Ngoài ra, phần phân chia lợi nhuận, tỷ lệ do đối tác đưa ra có vẻ hơi thấp, chúng ta cần tái đánh giá.”

Thư Kỳ (tính toán nhanh): “Theo dự kiến trước của chúng ta, tỷ lệ này không khả quan lắm. Chúng ta có thể dựa vào tình hình thị trường và sự đầu tư của chúng ta để đưa ra một phương án phân chia hợp lý hơn.”

Nguyễn Minh Vũ (nhìn Thư Kỳ với ánh mắt công nhận): “Khá lắm, bạn chuẩn bị sửa lại phương án sau khi đã chỉnh sửa, sau đó chúng ta sẽ tìm thời gian để trao đổi lại với đối tác.”

Thư Kỳ (sắp xếp lại hợp đồng, chuẩn bị rời đi): “Vâng, giám đốc Nguyễn Minh Vũ. Tôi sẽ chuẩn bị sớm phương án và sắp xếp cuộc họp với đối tác.”

Nguyễn Minh Vũ (vẫy tay cho Thư Kỳ rời đi): “Được rồi, cảm ơn bạn. Nhớ là, trong quá trình đàm phán, chúng ta phải giữ vững nguyên tắc, đồng thời cũng phải linh hoạt ứng phó.”

Thư Kỳ (mỉm cười đáp lại): “Tôi hiểu, giám đốc Nguyễn Minh Vũ. Tôi sẽ nắm bắt tốt mức độ.”

(Thư Kỳ rời đi, Nguyễn Minh Vũ tiếp tục làm việc, không gian trở lại yên tĩnh.)

Thư Kỳ (sau đó quay lại văn phòng với phương án hợp đồng đã sửa đổi, đưa cho Nguyễn Minh Vũ): “Giám đốc Nguyễn Minh Vũ, đây là phương án hợp đồng tôi đã sửa theo thảo luận của chúng ta trước đó. Tôi đã thêm một số điều khoản bảo vệ quyền lợi của chúng ta và điều chỉnh lại tỷ lệ phân chia lợi nhuận.”

Nguyễn Minh Vũ (nhận phương án, đọc kỹ): “Ừm, làm tốt lắm. Những sửa đổi này rất chuẩn xác, tôi tin rằng với phương án này chúng ta sẽ có lợi thế hơn trong cuộc đàm phán.”

Thư Kỳ (mỉm cười): “Cảm ơn giám đốc Nguyễn Minh Vũ đã khen ngợi. Tôi đã sắp xếp cuộc họp với đối tác vào ngày mai buổi sáng, ông nghĩ sao?”

Nguyễn Minh Vũ (gật đầu): “Được, sáng mai tôi có thời gian. Bạn chuẩn bị trước nhé, xem xét kỹ các điểm chúng ta cần nhấn mạnh và chiến lược đàm phán có thể có.”

Thư Kỳ (gật đầu): “Vâng, giám đốc Nguyễn Minh Vũ. Tôi sẽ chuẩn bị kỹ lưỡng cho cuộc họp ngày mai và thông báo trước cho ông.”

Nguyễn Minh Vũ (hài lòng): “Tốt lắm. Trong cuộc đàm phán, chúng ta cần giữ bình tĩnh và sáng suốt, không để bị ảnh hưởng bởi lời nói của đối phương. Đồng thời, cũng cần biết lắng nghe ý kiến của họ để tìm ra điểm chung giữa hai bên.”

Thư Kỳ (lắng nghe nghiêm túc): “Tôi đã hiểu, giám đốc Nguyễn Minh Vũ. Tôi sẽ chú ý những điều này.”

Nguyễn Minh Vũ (nhìn lên Thư Kỳ): “À, còn một việc nữa. Bạn liên hệ với phòng pháp chế, nhờ họ cũng tham gia cuộc đàm phán ngày mai để đảm bảo hợp đồng không có vấn đề về mặt pháp lý.”

Thư Kỳ (gật đầu): “Được, giám đốc Nguyễn Minh Vũ. Tôi sẽ liên hệ ngay với phòng pháp chế.”

(Thư Kỳ rời khỏi văn phòng, Nguyễn Minh Vũ tiếp tục công việc khác.)

(Sáng hôm sau, trong phòng họp)

Nguyễn Minh Vũ (bắt tay với đại diện bên kia): “Rất vui được gặp lại công ty của quý vị, hy vọng chúng ta có thể đạt được thỏa thuận hai bên đều hài lòng với bản hợp đồng này.”

Đại diện bên kia (mỉm cười): “Giám đốc Nguyễn Minh Vũ, chúng tôi cũng mong muốn một sự hợp tác vui vẻ. Xin mời công ty của ông giới thiệu phương án hợp đồng đã sửa đổi.”

Thư Kỳ (tự tin trình bày phương án hợp đồng): “Dựa trên thảo luận trước đó của chúng ta, chúng tôi đã sửa đổi các điều khoản liên quan đến thời hạn hợp tác, phân chia lợi nhuận và các điều khoản khác. Chúng tôi đã thêm các điều khoản bảo vệ quyền lợi của cả hai bên và điều chỉnh tỷ lệ phân chia lợi nhuận để phản ánh tốt hơn sự đầu tư và đóng góp của cả hai bên.”

(Trong quá trình đàm phán tiếp theo, Nguyễn Minh Vũ và Thư Kỳ dựa vào sự chuẩn bị kỹ lưỡng và kỹ năng đàm phán xuất sắc của mình đã có cuộc trao đổi và thảo luận sâu rộng với bên kia, cuối cùng đã đạt được một thỏa thuận làm hai bên đều hài lòng.)

Nguyễn Minh Vũ (bắt tay với đại diện bên kia): “Rất vui khi chúng ta có thể tìm được tiếng nói chung. Tôi tin rằng sự hợp tác này sẽ mang lại lợi ích lớn cho cả hai bên.”

Thư Kỳ (cũng mỉm cười hài lòng): “Đúng vậy, chúng tôi mong muốn có một mối quan hệ hợp tác lâu dài với công ty của quý vị.”

(Cuộc họp kết thúc, Nguyễn Minh Vũ và Thư Kỳ rời khỏi phòng họp để chuẩn bị cho các công việc hợp tác tiếp theo.)

(Sau cuộc họp, Nguyễn Minh Vũ và Thư Kỳ trở lại văn phòng)

Nguyễn Minh Vũ (ngồi trước bàn làm việc, gật đầu hài lòng): “Thư Kỳ, cuộc đàm phán hôm nay diễn ra rất thuận lợi, bạn làm rất tốt.”

Thư Kỳ (mỉm cười): “Cảm ơn giám đốc Nguyễn Minh Vũ đã khen ngợi. Nếu không có sự chỉ dẫn của anh, chúng tôi cũng không thể thuận lợi như vậy.”

Nguyễn Minh Vũ (vẫy tay): “Đừng khiêm tốn nữa, bạn chuẩn bị rất kỹ càng và kỹ năng đàm phán cũng rất tốt. À, phòng pháp chế có ý kiến gì về hợp đồng không?”

Thư Kỳ (lấy ý kiến của phòng pháp chế từ tập tài liệu): “Phòng pháp chế đã xem xét kỹ lưỡng hợp đồng và họ đưa ra một số gợi ý chỉnh sửa nhỏ, chủ yếu liên quan đến sự chính xác của thuật ngữ pháp lý và một số điều khoản chi tiết.”

Nguyễn Minh Vũ (nhận ý kiến và xem qua nhanh): “Ừm, những gợi ý này rất thích hợp. Bạn thông báo cho phòng pháp chế biết để họ sớm tích hợp những gợi ý chỉnh sửa này vào hợp đồng, sau đó chúng ta sẽ gửi lại cho bên kia để xác nhận.”

Thư Kỳ (gật đầu): “Được, giám đốc Nguyễn Minh Vũ. Tôi sẽ theo dõi sát sao.”

Nguyễn Minh Vũ (đứng dậy, đi đến cửa sổ): “Việc ký kết hợp đồng lần này có ý nghĩa rất quan trọng đối với bộ phận của chúng ta, nó không chỉ mang lại lợi ích kinh tế mà quan trọng hơn là mở ra một lĩnh vực hợp tác mới cho chúng ta.”

Thư Kỳ (đồng ý): “Đúng vậy, giám đốc Nguyễn Minh Vũ. Tôi tin rằng sự hợp tác này sẽ mang lại nhiều cơ hội và thách thức mới cho bộ phận của chúng ta.”

Nguyễn Minh Vũ (quay lại nhìn Thư Kỳ): “Tiếp theo, chúng ta cần bắt đầu chuẩn bị công việc thực hiện hợp đồng. Bạn sẽ chịu trách nhiệm theo dõi việc ký kết hợp đồng và các công việc tiếp theo để đảm bảo mọi thứ diễn ra suôn sẻ.”

Thư Kỳ (gật đầu): “Không vấn đề gì, giám đốc Nguyễn Minh Vũ. Tôi sẽ theo dõi theo kế hoạch.”

Nguyễn Minh Vũ (gật đầu hài lòng): “Rất tốt. Ngoài ra, chúng ta cũng cần bắt đầu xem xét kế hoạch hợp tác tiếp theo. Lần hợp tác này chỉ là bước khởi đầu, chúng ta cần tiếp tục tìm kiếm thêm nhiều cơ hội hợp tác để thúc đẩy sự phát triển của bộ phận.”

Thư Kỳ (phản hồi tích cực): “Tôi hiểu, giám đốc Nguyễn Minh Vũ. Tôi sẽ luôn theo dõi xu hướng thị trường và cơ hội hợp tác tiềm năng để cung cấp thông tin mới nhất cho anh.”

Nguyễn Minh Vũ (mỉm cười): “Rất tốt, tôi tin tưởng rằng đội ngũ của chúng ta có thể làm rất tốt. Bạn đi làm việc đi, Thư Kỳ.”

Thư Kỳ (mỉm cười phản hồi): “Được, giám đốc Nguyễn Minh Vũ. Nếu có bất kỳ tiến triển nào, tôi sẽ báo cáo ngay lập tức cho anh.”

(Thư Kỳ rời khỏi văn phòng, Nguyễn Minh Vũ đứng trước cửa sổ, nhìn ra thành phố xa xăm, lòng tràn đầy niềm tin và kỳ vọng.)

(Vài ngày sau, Nguyễn Minh Vũ và Thư Kỳ lại ngồi trong văn phòng, thảo luận về việc thực hiện hợp đồng và kế hoạch tiếp theo)

Nguyễn Minh Vũ (nhìn vào bản sao hợp đồng trong tay): “Thư Kỳ, hợp đồng đã được ký kết một cách thuận lợi, bây giờ chúng ta cần bắt đầu chuẩn bị công việc thực hiện hợp đồng.”

Thư Kỳ (gật đầu): “Vâng, giám đốc Nguyễn Minh Vũ. Tôi đã liệt kê kế hoạch thực hiện bước đầu của hợp đồng, bao gồm việc thành lập nhóm dự án, phân bổ nguồn lực và lập lịch trình.”

Nguyễn Minh Vũ (hài lòng): “Rất tốt, bạn nói cho tôi nghe chi tiết về những kế hoạch này.”

Thư Kỳ (lấy ra tài liệu đã chuẩn bị): “Đầu tiên, chúng ta cần thành lập một nhóm dự án gồm các chuyên gia từ các phòng ban khác nhau để đảm bảo dự án diễn ra suôn sẻ. Tiếp theo, chúng ta cần phân bổ nguồn lực phù hợp theo nhu cầu của dự án, bao gồm nhân lực, vật lực và tài chính. Cuối cùng, chúng ta sẽ lập một lịch trình chi tiết, xác định nhiệm vụ và thời gian cho từng giai đoạn.”

Nguyễn Minh Vũ (gật đầu): “Những điều này rất quan trọng. Đặc biệt là việc lập lịch trình, chúng ta cần đảm bảo có đủ thời gian để hoàn thành nhiệm vụ ở mỗi giai đoạn, đồng thời cũng cần xem xét các rủi ro và thách thức có thể xảy ra.”

Thư Kỳ (bổ sung): “Vâng, tôi đã tính đến những yếu tố này. Trong lịch trình, tôi đã dự trữ một ít thời gian dự phòng để ứng phó với những chậm trễ hoặc vấn đề có thể phát sinh.”

Nguyễn Minh Vũ (đánh giá cao): “Tốt lắm, bạn đã suy nghĩ rất chu đáo. Vậy còn kế hoạch tiếp theo, bạn có ý tưởng gì không?”

Thư Kỳ (suy nghĩ): “Tôi nghĩ chúng ta có thể tận dụng cơ hội hợp tác này để mở rộng lĩnh vực kinh doanh của mình. Chẳng hạn, chúng ta có thể xem xét hợp tác với đối tác ở nhiều lĩnh vực hơn, hoặc tìm kiếm thêm khách hàng tiềm năng.”

Nguyễn Minh Vũ (gật đầu): “Ý tưởng này rất hay. Chúng ta cần liên tục tìm kiếm cơ hội hợp tác mới để thúc đẩy sự phát triển của công ty. Đồng thời, chúng ta cũng cần theo dõi xu hướng thị trường và tình hình của các đối thủ cạnh tranh để kịp thời điều chỉnh chiến lược của mình.”

Thư Kỳ (gật đầu): “Vâng, giám đốc Nguyễn Minh Vũ. Tôi sẽ theo sát thông tin về những khía cạnh này và báo cáo kịp thời cho anh.”

Nguyễn Minh Vũ (mỉm cười): “Tốt lắm, Thư Kỳ. Tôi tin chúng ta có thể cùng nhau tiến xa và tạo ra thành tích tốt hơn nữa.”

Thư Kỳ (mỉm cười phản hồi): “Cảm ơn giám đốc Nguyễn Minh Vũ đã tin tưởng và hỗ trợ. Tôi sẽ làm việc chăm chỉ.”

(Hai người nhìn nhau mỉm cười và tiếp tục thảo luận về kế hoạch và mục tiêu cho tương lai.)

Phiên âm tiếng Trung

Jīnglǐ ruǎnmíngwǔ yǔ mìshū shūqí zhī jiān guānyú jīngyíng hétóng de huìhuà.

Ruǎnmíngwǔ shì mǒu gōngsī de bùmén jīnglǐ, tā gōngzuò yánjǐn, rènzhēn. Shūqí shì tā de mìshū, cōngmíng nénggàn, duì bùmén shìwù liǎorúzhǐzhǎng. Zhè tiān, ruǎnmíngwǔ xūyào jiù yī fèn jíjiāng qiāndìng de jīngyíng hétóng yǔ shūqí jìnxíng xiángxì de tǎolùn.

Ruǎnmíngwǔ (fān kànzhe hétóng cǎo’àn, méitóu wéi zhòu):“Shūqí, zhè fèn jīngyíng hétóng wǒmen dé zǐxì kàn yīxià. Duìfāng tíchū de tiáokuǎn, tèbié shì guānyú hézuò qíxiàn hé lìrùn fēnpèi de bùfèn, wǒ juédé yǒuxiē wèntí.”

Shūqí (xùnsù jiēguò hétóng, rènzhēn yuèdú):“Hǎo de, ruǎnmíngwǔ jīnglǐ. Nín juédé nǎxiē fāngmiàn xūyào tèbié zhùyì ne?”

Ruǎnmíngwǔ (zhǐzhe hétóng de yī chù):“Kàn zhèlǐ, hézuò qíxiàn shì sān nián, dàn duìfāng zài hétóng zhōng shèzhìle yīxiē kěnéng dǎozhì hétóng tíqián zhōngzhǐ de tiáokuǎn, zhè duì wǒmen lái shuō fēngxiǎn tài dàle.”

Shūqí (diǎntóu biǎoshì lǐjiě):“Quèshí, zhèxiē tiáokuǎn kěnéng huì ràng wǒmen de tóuzī biàn dé bù wěndìng. Wǒmen kěyǐ kǎolǜ yǔ duìfāng xiéshāng, xiūgǎi zhè bùfèn nèiróng, huòzhě zēngjiā yīxiē bǎozhàng wǒmen quányì de tiáokuǎn.”

Ruǎnmíngwǔ (mǎnyì dìdiǎntóu):“Hěn hǎo, nǐ de xiǎngfǎ hěn dàowèi. Lìngwài, lìrùn fēnpèi de bùfèn, duìfāng tíchū de bǐlì sìhū yǒuxiē piān dī, wǒmen xūyào chóngxīn pínggū yīxià.”

Shūqí (xùnsù jìsuàn):“Ànzhào wǒmen zhīqián de yùqí, zhège bǐlì quèshí bù tài lǐxiǎng. Wǒmen kěyǐ gēnjù shìchǎng qíngkuàng hé wǒmen de tóurù, tíchū yīgè gèng hélǐ de fēnpèi fāng’àn.”

Ruǎnmíngwǔ (zànxǔ de kànzhe shūqí):“Bùcuò, nǐ qù zhǔnbèi yīxià xiūgǎi hòu de fāng’àn, ránhòu wǒmen zhǎo shíjiān gēn duìfāng zài gōutōng yīcì.”

Shūqí (zhěnglǐ hétóng, zhǔnbèi líkāi):“Hǎo de, ruǎnmíngwǔ jīnglǐ. Wǒ huì jǐnkuài zhǔnbèi hǎo fāng’àn, bìng ānpái yǔ duìfāng de huìyì.”

Ruǎnmíngwǔ (huīshǒu shìyì shūqí líkāi):“Hǎo de, xīnkǔ nǐle. Jìdé, zài tánpàn guòchéng zhōng, wǒmen yào jiānchí yuánzé, tóngshí yě yào línghuó yìngduì.”

Shūqí (wéixiàozhe huídá):“Wǒ míngbái, ruǎnmíngwǔ jīnglǐ. Wǒ huì bǎwò hǎo fēncùn de.”

(Shūqí líkāi, ruǎnmíngwǔ jìxù gōngzuò, shìnèi huíguī ānjìng.)

Shūqí (shāo hòu dàizhe xiūgǎi hòu de hétóng fāng’àn huí dào bàngōngshì, dì gěi ruǎnmíngwǔ):“Ruǎnmíngwǔ jīnglǐ, zhè shì wǒ gēnjù wǒmen zhīqián de tǎolùn xiūgǎi de hétóng fāng’àn. Wǒ zēngjiāle yīxiē bǎohù wǒmen quányì de tiáokuǎn, bìng chóngxīn tiáozhěngle lìrùn fēnpèi de bǐlì.”

Ruǎnmíngwǔ (jiēguò fāng’àn, rènzhēn yuèdú):“Ń, zuò dé hěn hǎo. Zhèxiē xiūgǎi dōu hěn dàowèi, wǒ xiāngxìn zhèyàng de fāng’àn zài tánpàn zhōng huì yǒu gèng dà de shèngsuàn.”

Shūqí (wéixiào):“Xièxiè ruǎnmíngwǔ jīnglǐ de kuājiǎng. Wǒ yǐjīng ānpáile yǔ duìfāng de huìyì, jiù zài míngtiān shàngwǔ, nín juédé zěnme yàng?”

Ruǎnmíngwǔ (diǎntóu):“Kěyǐ, míngtiān shàngwǔ wǒ yǒu shíjiān. Nǐ tíqián zhǔnbèi yīxià, bǎ wǒmen xūyào qiángdiào de diǎn hàn kěnéng de tánpàn cèlüè dōu shūlǐ yīxià.”

Shūqí (diǎntóu):“Hǎo de, ruǎnmíngwǔ jīnglǐ. Wǒ huì bǎ míngtiān de huìyìyìchéng hé xūyào zhùyì de shìxiàng dōu zhǔnbèi hǎo, bìng tíqián tōngzhī nín.”

Ruǎnmíngwǔ (mǎnyì):“Hěn hǎo. Zài tánpàn zhōng, wǒmen yào bǎochí lěngjìng hé lǐzhì, bùyào bèi duìfāng de yáncí suǒ yǐngxiǎng. Tóngshí, yě yào shànyú qīngtīng duìfāng de yìjiàn, xúnzhǎo shuāngfāng de gòngtóng diǎn.”

Shūqí (rènzhēn tīngzhe):“Wǒ míngbáile, ruǎnmíngwǔ jīnglǐ. Wǒ huì zhùyì zhèxiē de.”

Ruǎnmíngwǔ (táitóu kàn xiàng shūqí):“Duìle, hái yǒuyī jiàn shì. Nǐ liánxì yīxià fǎwù bùmén, ràng tāmen yě cānyù míngtiān de tánpàn, yǐ quèbǎo hétóng zài fǎlǜ céngmiàn méiyǒu wèntí.”

Shūqí (diǎntóu):“Hǎo de, ruǎnmíngwǔ jīnglǐ. Wǒ zhè jiù qù liánxì fǎwù bùmén.”

(Shūqí líkāi bàngōngshì, ruǎnmíngwǔ jìxù chǔlǐ qítā gōngzuò.)

(Dì èr tiān shàngwǔ, huìyì shìnèi)

ruǎnmíngwǔ (yǔ duìfāng dàibiǎo wòshǒu):“Hěn gāoxìng néng yǔ guì gōngsī zàicì huìmiàn, xīwàng wǒmen néng jiù zhè fèn hétóng dáchéng yīgè shuāngfāng dōu mǎnyì de xiéyì.”

Duìfāng dàibiǎo (wéixiào):“Ruǎnmíngwǔ jīnglǐ, wǒmen yě qídài néng yǒu yīgè yúkuài de hézuò. Qǐng guì gōngsī xiān jièshào yīxià xiūgǎi hòu de hétóng fāng’àn ba.”

Shūqí (zìxìn de zhǎnshì hétóng fāng’àn):“Gēnjù wǒmen zhīqián de tǎolùn, wǒmen duì hétóng zhōng de hézuò qíxiàn, lìrùn fēnpèi děng tiáokuǎn jìnxíngle xiūgǎi. Wǒmen zēngjiāle bǎohù shuāngfāng quányì de tiáokuǎn, bìng tiáozhěngle lìrùn fēnpèi de bǐlì, yǐ gèng hǎo de fǎnyìng shuāngfāng de tóurù hé gòngxiàn.”

(Jiē xiàlái de tánpàn zhōng, ruǎnmíngwǔ hé shūqí píngjiè chōngfèn de zhǔnbèi hé chūsè de tánpàn jìqiǎo, yǔ duìfāng jìnxíngle shēnrù de jiāoliú hé tǎolùn, zuìzhōng dáchéngle yīgè shuāngfāng dōu mǎnyì de xiéyì.)

Ruǎnmíngwǔ (yǔ duìfāng dàibiǎo wòshǒu):“Hěn gāoxìng wǒmen néng dáchéng gòngshì. Wǒ xiāngxìn zhè cì hézuò jiāng wèi wǒmen shuāngfāng dōu dài lái fēnghòu de huíbào.”

Shūqí (yě lùchū mǎnyì de wéixiào):“Shì de, wǒmen qídài yǔ guì gōngsī de cháng qī hézuò.”

(Huìyì jiéshù, ruǎnmíngwǔ hé shūqí líkāi huìyì shì, zhǔnbèi xià yībù de hézuò shìyí.)

(Huìyì jiéshù hòu, ruǎnmíngwǔ yǔ shūqí huí dào bàngōngshì)

ruǎnmíngwǔ (zuò zài bàngōng zhuō qián, mǎnyì dì diǎn diǎntóu):“Shūqí, jīntiān de tánpàn jìnxíng dé fēicháng shùnlì, nǐ zuò dé hěn hǎo.”

Shūqí (wéixiào):“Xièxiè ruǎnmíngwǔ jīnglǐ kuājiǎng. Méiyǒu nín de zhǐdǎo, wǒmen yě bù huì zhème shùnlì.”

Ruǎnmíngwǔ (bǎi bǎishǒu):“Bié qiānxūle, nǐ de zhǔnbèi chōngfèn, tánpàn jìqiǎo yě hěn dàowèi. Duìle, fǎwù bùmén nà biān duì hétóng yǒu shé me yìjiàn ma?”

Shūqí (cóng wénjiàn jiā zhōng ná chū fǎwù bùmén de yìjiàn):“Fǎwù bùmén yǐjīng zǐxì shěncháguò hétóngle, tāmen tíchūle yīxiē xiǎo de xiūgǎi jiànyì, zhǔyào jízhōng zài fǎlǜ shùyǔ de zhǔnquè xìng hé yīxiē xìjié tiáokuǎn shàng.”

Ruǎnmíngwǔ (jiēguò yìjiàn, kuàisù liúlǎn):“Ń, zhèxiē jiànyì dōu hěn zhòngkěn. Nǐ tōngzhī fǎwù bùmén, ràng tāmen jǐnkuài bǎ zhèxiē xiūgǎi yìjiàn zhěnghé dào hétóng lǐ, ránhòu wǒmen zài fā gěi duìfāng quèrèn.”

Shūqí (diǎntóu):“Hǎo de, ruǎnmíngwǔ jīnglǐ. Wǒ huì jǐnkuài gēn jìn de.”

Ruǎnmíngwǔ (zhàn qǐshēn, zǒu dào chuāng biān):“Zhè cì hétóng de qiāndìng duì wǒmen bùmén lái shuō yì yì zhòngdà, tā bùjǐn dài láile jīngjì shàng de shōuyì, gèng zhòngyào de shì wèi wǒmen dǎkāile yīgè xīn de hézuò lǐngyù.”

Shūqí (zàntóng):“Shì de, ruǎnmíngwǔ jīnglǐ. Wǒ xiāngxìn zhè cì hézuò jiāng wèi wǒmen bùmén dài lái gèng duō de jīhuì hé tiǎozhàn.”

Ruǎnmíngwǔ (zhuǎnshēn kàn xiàng shūqí):“Jiē xiàlái, wǒmen yào kāishǐ zhǔnbèi hétóng de zhíxíng gōngzuòle. Nǐ fùzé gēn jìn hétóng de qiānshǔ hé hòuxù shìyí, quèbǎo yīqiè shùnlì jìnxíng.”

Shūqí (diǎntóu):“Méi wèntí, ruǎnmíngwǔ jīnglǐ. Wǒ huì ànzhào jìhuà gēn jìn de.”

Ruǎnmíngwǔ (mǎnyì dì diǎntóu):“Hěn hǎo. Lìngwài, wǒmen yě yào kāishǐ kǎolǜ xià yībù de hézuò jìhuàle. Zhè cì hézuò zhǐshì yīgè kāishǐ, wǒmen yào jìxù xúnzhǎo gèng duō de hézuò jīhuì, tuīdòng bùmén de fǎ zhǎn.”

Shūqí (jījí huíyīng):“Wǒ míngbái, ruǎnmíngwǔ jīnglǐ. Wǒ huì shíkè guānzhù shìchǎng dòngtài hé qiánzài de hézuò jīhuì, wèi nín tígōng zuìxīn de xìnxī.”

Ruǎnmíngwǔ (wéixiào):“Hěn hǎo, wǒ xiāngxìn wǒmen de tuánduì nénggòu zuò dé hěn hǎo. Qù máng ba, shūqí.”

Shūqí (wéixiào huíyīng):“Hǎo de, ruǎnmíngwǔ jīnglǐ. Rúguǒ yǒu rènhé jìnzhǎn, wǒ huì jíshí xiàng nín huìbào de.”

(Shūqí líkāi bàngōngshì, ruǎnmíngwǔ zhàn zài chuāng qián, wàngzhe yuǎnfāng de chéngshì, xīnzhōng chōngmǎnle xìnxīn hé qídài.)

(Jǐ rìhòu, ruǎnmíngwǔ hé shūqí zàicì zuò zài bàngōngshì lǐ, tǎolùn hétóng zhíxíng hé hòuxù guīhuà)

ruǎnmíngwǔ (kàn zhuóshǒu zhōng de hétóng fùyìn jiàn):“Shūqí, hétóng yǐjīng shùnlì qiānshǔ, xiànzài wǒmen yào kāishǐ zhuóshǒu zhǔnbèi hétóng de zhíxíng gōngzuòle.”

Shūqí (diǎntóu):“Shì de, ruǎnmíngwǔ jīnglǐ. Wǒ yǐjīng liè chūle hétóng zhíxíng de dì yī bù jìhuà, bāokuò xiàngmù tuánduì de zǔjiàn, zīyuán de diàopèi yǐjíshíjiān biǎo de zhìdìng.”

Ruǎnmíngwǔ (mǎnyì):“Hěn hǎo, nǐ bǎ zhèxiē jìhuà xìjié gēn wǒ shuō yīxià.”

Shūqí (ná chū zhǔnbèi hǎo de wénjiàn):“Shǒuxiān, wǒmen xūyào zǔjiàn yīgè yóu gè bùmén zhuānyè rényuán zǔchéng de xiàngmù tuánduì, quèbǎo xiàngmù nénggòu shùnlì jìnxíng. Qícì, wǒmen xūyào gēnjù xiàngmù dì xūqiú, diàopèi xiāngyìng de zīyuán, bāokuò rénlì, wùlì hé cáilì. Zuìhòu, wǒmen huì zhìdìng yīgè xiángxì de shíjiān biǎo, míngquè gège jiēduàn de rènwù hé shíjiān jiédiǎn.”

Ruǎnmíngwǔ (diǎntóu):“Zhèxiē dōu hěn zhòngyào. Tèbié shì shíjiān biǎo de zhìdìng, yào quèbǎo wǒmen yǒu zúgòu de shíjiān lái wánchéng gège jiēduàn de rènwù, tóngshí yě yào kǎolǜ dào kěnéng chūxiàn de fēngxiǎn hé tiǎozhàn.”

Shūqí (bǔchōng):“Shì de, wǒ yǐjīng kǎolǜ dàole zhèxiē yīnsù. Zài shíjiān biǎo zhōng, wǒ yù liúle yīxiē huǎnchōng shíjiān, yǐ yìngduì kěnéng chūxiàn de yánwù huò wèntí.”

Ruǎnmíngwǔ (zànshǎng):“Hěn hǎo, nǐ kǎolǜ dé hěn zhōudào. Nàme, guānyú hòuxù guīhuà, nǐ yǒu shé me xiǎngfǎ ma?”

Shūqí (sīkǎo):“Wǒ juédé wǒmen kěyǐ lìyòng zhè cì hézuò de jīhuì, jìnyībù tàzhǎn wǒmen de yèwù lǐngyù. Bǐrú, wǒmen kěyǐ kǎolǜ yǔ duìfāng zài gèng duō lǐngyù jìnxíng hézuò, huòzhě xúnzhǎo gèng duō de qiánzài kèhù.”

Ruǎnmíngwǔ (diǎntóu):“Zhège xiǎngfǎ hěn hǎo. Wǒmen yào bùduàn xúnzhǎo xīn de hézuò jīhuì, tuīdòng gōngsī de fǎ zhǎn. Tóngshí, wǒmen yě yào guānzhù shìchǎng dòngtài hé jìngzhēng duìshǒu de qíngkuàng, jíshí tiáozhěng wǒmen de cèlüè.”

Shūqí (diǎntóu):“Shì de, ruǎnmíngwǔ jīnglǐ. Wǒ huì mìqiè guānzhù zhèxiē fāngmiàn de xìnxī, bìng jí shí xiàng nín huìbào.”

Ruǎnmíngwǔ (wéixiào):“Hěn hǎo, shūqí. Wǒ xiāngxìn wǒmen nénggòu xiéshǒu gòng jìn, chuàngzào gèng hǎo de yèjī.”

Shūqí (wéixiào huíyīng):“Xièxiè ruǎnmíngwǔ jīnglǐ de xìnrèn hé zhīchí. Wǒ huì nǔlì gōngzuò de.”

(Liǎng rén xiāng shì yīxiào, jìxù tǎolùnzhe wèilái de guīhuà hé mùbiāo)

Trên đây là toàn bộ nội dung chi tiết của cuốn sách ebook Học tiếng Trung theo chủ đề Hợp đồng kinh doanh của tác giả Nguyễn Minh Vũ. Qua bài giảng chúng ta có thể hình thành được khả năng xây dựng mẫu câu cách dùng tiếng trung để làm hợp đồng kinh doanh . Tiếp thu được nhiều kiến thức từ vựng, mẫu câu, ngữ pháp hiệu quả và bổ ích.

Có thể bạn đang quan tâm

Từ vựng tiếng Trung mới nhất

Bài viết mới nhất

Khóa học tiếng Trung HSK 789 lớp luyện thi HSK 9 cấp Thầy Vũ

khóa học HSK 789 của Thầy Vũ được thiết kế đặc biệt để giúp học viên chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi HSK từ cấp 1 đến cấp 9