Khóa học tiếng Trung online Thuê khách sạn ChineMaster
Học tiếng Trung online Thuê khách sạn là bài giảng mới nhất hôm nay của khóa học tiếng Trung online uy tín chất lượng và hoàn toàn miễn phí của trung tâm tiếng Trung chinemaster.com Hà Nội TP HCM Sài Gòn.
Toàn bộ nội dung giáo án bài giảng này được chia sẻ trên trang web hoctiengtrungonline.com chuyên tài liệu học tiếng Trung online miễn phí của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ. Có thể nói kênh này chính là nơi lưu trữ vô vàn tài liệu học tiếng Trung miễn phí cực kỳ chất lượng của cộng đồng giáo viên ChineMaster nhiệt tình chia sẻ mỗi ngày. Tại đây các bạn có thể tha hồ tìm vô số nguồn tài liệu quý hiếm.
Khóa học tiếng Trung online Thuê khách sạn Thầy Vũ livestream youtube facebook telegram.
Các bạn hãy chia sẻ trang web này tới những người bạn xung quanh chúng ta cùng vào học tiếng Trung miễn phí nhé. Hàng ngày Thầy Vũ giao nhiệm vụ cho đội ngũ trợ giảng tiếng Trung phải update liên tục tài liệu mới nhất cho các bạn học viên và thành viên forum tiếng Trung hoctiengtrungonline.org vào học trực tuyến miễn phí trên kênh này.
Chúng ta cùng xem lại một vài bài giảng học tiếng Trung online ở các chủ đề khác nhau đã đăng tải trước đây:
Học tiếng Trung online Đến ngân hàng giao dịch
Học tiếng Trung online Mua sắm
Học tiếng Trung online Phương tiện giao thông
Học tiếng Trung online Đánh hàng Quảng Châu
Học tiếng Trung online Đóng gói Vận chuyển
Học tiếng Trung online Giao hàng cho khách
Học tiếng Trung online Giao tiếp với khách hàng
Học tiếng Trung online Khiếu nại Kiện shop Đổi trả hàng
Học tiếng Trung online Ký hợp đồng
Đừng quên bình chọn 5 sao cho bài viết này để Trung tâm ChineMaster có thêm động lực chia sẻ thật nhiều tài liệu học tiếng Trung online các bạn nhé!
Khóa học tiếng Trung online Thuê khách sạn Thầy Vũ livestream youtube facebook telegram.
Hiện nay, thầy Nguyễn Minh Vũ đang giảng dạy các lớp tiếng Trung online và offline từ căn bản đến nâng cao, phục vụ đa dạng nhu cầu của học viên. Các bạn đang tìm khóa học tiếng Trung Giao tiếp, khóa học tiếng Trung Thương mại để trao đổi công việc, đặt hàng tận xưởng, giao dịch với người Trung Quốc, làm việc cho công ty Trung Quốc…. Hãy đăng ký ngay với trung tâm tiếng Trung ChineMaster để được thầy Vũ tư vấn và bố trí lịch học phù hợp nhé. Link các lớp học ở ngay bên dưới:
Khóa học tiếng Trung online thầy Vũ
Khóa học tiếng Trung Thương mại thầy Vũ
Khóa học tiếng Trung Order Taobao thầy Vũ
Các bạn học viên có nhu cầu hãy liên hệ ngay với Trung tâm ChineMaster HN HCM Sài Gòn để được tư vấn và book lịch học sớm nhất nhé.
Học tiếng Trung online Thuê khách sạn
Các bạn cần gõ tiếng Trung trên máy tính có thể tải bộ gõ tiếng Trung Sogou và bộ gõ phiên âm tiếng Trung, link tải bộ gõ ở ngay bên dưới:
Download bộ gõ tiếng Trung Sogou
Download Bộ gõ phiên âm tiếng Trung
Khóa học tiếng Trung online Thuê khách sạn Thầy Vũ livestream youtube facebook telegram.
Hiện nay, trung tâm tiếng Trung ChineMaster có 3 cơ sở. Các giáo trình, tài liệu do thầy Nguyễn Minh Vũ chủ biên, biên soạn đều có mặt tại các cơ sở của trung tâm. Các bạn hãy tìm đọc các bộ sách giáo trình tiếng Trung khác nữa của Tác giả Nguyễn Minh Vũ cực kỳ hữu ích.
Giáo trình tiếng Trung thương mại
Bây giờ chúng ta sẽ cùng đi vào chi tiết giáo án bài giảng của lớp Học tiếng Trung online Thuê Khách sạn nhé. Các bạn hãy chú ý theo dõi bài giảng dưới đây và có chỗ nào chưa hiểu thì các bạn cần ngay lập tức đăng câu hỏi vào trong forum tiếng Trụng ChineMaster nhé.
Chi tiết nội dung giáo án lớp Học tiếng Trung online Thuê Khách sạn được trình bày bên dưới.
Khóa học tiếng Trung online Thuê khách sạn Thầy Vũ livestream youtube facebook telegram.
Học tiếng Trung online Thuê khách sạn
Ở KHÁCH SẠN
I. NHỮNG MẪU CÂU THÔNG DỤNG NHẤT
1. 请问,您贵姓?
Qǐngwèn, nín guìxìng?
Xin hỏi quý danh của anh là gì?
2. 请给我看您的身份证/护照。
Qǐng gěi wǒ kàn nín de shēnfèn zhèng/hùzhào.
Xin cho tôi xem CMND/ hộ chiếu của anh.
3.您想要订双人房还是单人房?
Nín xiǎng yào dìng shuāngrén fáng háishì dān rén fáng?
Anh muốn đặt phòng đôi hay vòng đơn.
4.请你填登记表。
Qǐng nǐ tián dēngjì biǎo.
Mời anh điền vào phiếu đăng kí.
5. 我要办入住酒店登记手续。
Wǒ yào bàn rùzhù jiǔdiàn dēngjì shǒuxù.
Tôi muốn làm thủ tục đăng kí nhận phòng khách sạn.
Học tiếng Trung online Thuê khách sạn
6.我想预定两间高级套房。
Wǒ xiǎng yùdìng liǎng jiān gāojí tàofáng.
Tôi muốn đặt hai phòng hạng sang.
7.我想预定一间普通套房。
Wǒ xiǎng yùdìng yī jiàn pǔtōng tàofáng.
Tôi muốn đặt một phòng hạng phổ thông.
8.有什么优惠吗?
Yǒu shé me yōuhuì ma?
Có ưu đãi gì không?
9.普通套房一晚多少钱?
Pǔtōng tàofáng yī wǎn duōshǎo qián?
Phòng phổ thông một đêm bao nhiêu tiền?
10.早餐几点服务?
Zǎocān jǐ diǎn fúwù?
Mấy giờ phục vụ bữa sáng?
11.这是您的房卡。
Zhè shì nín de fáng kǎ.
Đây là thẻ phòng của anh.
12.您的房间在三楼。
Nín de fángjiān zài sān lóu.
Phòng của anh ở tầng 3.
13.您还有什么要求吗?
Nín hái yǒu shé me yāoqiú ma?
Anh còn có yêu cầu gì nữa không?
14.电梯在哪儿?
Diàntī zài nǎr?
Thang máy ở đâu vậy?
15.请帮我把行李搬上去。
Qǐng bāng wǒ bǎ xínglǐ bān shàngqù.
Xin giúp tôi chuyển hành lí lên lầu.
16.这是你的小费。
Zhè shì nǐ de xiǎofèi.
Đây là tiền bo của cậu.
17.酒吧在几楼?
Jiǔbā zài jǐ lóu?
Quán bar ở tầng mấy?
18.抱歉,我们没有这个服务。
Bàoqiàn, wǒmen méiyǒu zhège fúwù.
Xin lỗi, chúng tôi không có dịch vụ này.
19.请给我一份牛排。
Qǐng gěi wǒ yī fèn niúpái.
Cho tôi một phần bít tết.
20.抱歉,让您久等了。
Bàoqiàn, ràng nín jiǔ děngle.
Xin lỗi đã để anh đợi lâu.
Học tiếng Trung online Thuê khách sạn
21.我想要退房。
Wǒ xiǎng yào tuì fáng.
Tôi muốn trả phòng.
22.我想要开发票。
Wǒ xiǎng yào kāi fāpiào.
Tôi muốn xuất hóa đơn đỏ.
23.酒店的服务很好。
Jiǔdiàn de fúwù hěn hǎo.
Dịch vụ của khách sạn rất tốt.
II. HỘI THOẠI
HỘI THOẠI 1
柜台:欢迎光临,请问你需要什么?
Guìtái: Huānyíng guānglín, qǐngwèn nǐ xūyào shénme?
Lễ tân: Chào mừng quý khách, xin hỏi cô cần gì?
小花:我想预定一间普通套房,单人房。
Xiǎohuā: Wǒ xiǎng yùdìng yī jiàn pǔtōng tàofáng, dān rén fáng.
Tiểu Hoa: Tôi muốn đặt một phòng hạng phổ thông, phòng đơn.
柜台:您想住几天?
Guìtái: Nín xiǎng zhù jǐ tiān?
Lễ tân: Cô muốn ở mấy ngày ạ?
小花:两天一晚。
Xiǎohuā: Liǎng tiān yī wǎn.
Tiểu Hoa: Hai ngày một đêm.
柜台:请给我您的身份证。
Guìtái: Qǐng gěi wǒ nín de shēnfèn zhèng.
Lễ tân: Xin cho tôi xem CMND của cô ạ.
小花:这是我的身份证。
Xiǎohuā: Zhè shì wǒ de shēnfèn zhèng.
Tiểu Hoa: Đây là CMND của tôi.
柜台:好的,请你填登记表,然后在这儿签名。您享用早餐吗?
Guìtái: Hǎo de, qǐng nǐ tián dēngjì biǎo, ránhòu zài zhèr qiānmíng. Nín xiǎngyòng zǎocān ma?
Lễ tân: Được rồi, mời cô điền vào tờ phiếu đăng kí, sau đó kí tên ở chỗ này. Cô có muốn dùng bữa sáng không?
小花:有啊,请问餐厅几点开门?
Xiǎohuā: Yǒu a, qǐngwèn cāntīng jǐ diǎn kāimén?
Tiểu Hoa: Có, cho hỏi nhà ăn mấy giờ mở cửa vậy?
柜台:餐厅七点开门。早餐每天从七点到十点服务。您还有什么问题要问吗?
Guìtái: Cāntīng qī diǎn kāimén. Zǎocān měitiān cóng qī diǎn dào shí diǎn fúwù. Nín hái yǒu shén me wèntí yào wèn ma?
Lễ tân: Nhà ăn mở cửa vào lúc 7 giờ. Bữa sáng được phục vụ mỗi ngày từ 7 giờ đến 9 giờ. Cô còn có vấn đề gì muốn hỏi không ạ?
小花:没有了,谢谢。
Xiǎohuā: Méiyǒule, xièxiè.
Tiểu Hoa: Hết rồi, cám ơn nhé.
柜台:这是您的房卡,您的房间号是406号,在四楼。
Guìtái: Zhè shì nín de fáng kǎ, nín de fángjiān hào shì 406 hào, zài sì lóu.
Lễ tân: Đây là thẻ vào phòng của cô, số phòng của cô là 406, ở tầng 4.
小花:谢谢您。
Xiǎohuā: Xièxiè nín.
Tiểu Hoa: Cám ơn anh.
Học tiếng Trung online Thuê khách sạn
HỘI THOẠI 2
小花:您好,我想要退房。
Xiǎohuā: Nín hǎo, wǒ xiǎng yào tuì fáng.
Tiểu Hoa: Chào anh tôi muốn trả phòng.
柜台:您好,请问您的房间号是多少?
Guìtái: Nín hǎo, qǐngwèn nín de fángjiān hào shì duōshǎo?
Lễ tân: Chào anh, xin hỏi số phòng của anh là bao nhiêu?
小花:406号。
Xiǎohuā:406 Hào.
Tiểu Hoa: Số 406.
柜台:一共是八百四十六块钱。这是您的收据。
Guìtái: Yīgòng shì bābǎi sìshíliù kuài qián. Zhè shì nín de shōujù.
Lễ tân: Tổng cộng là 846 tệ. Đây là biên lai của cô.
小花:好的,谢谢你。
Xiǎohuā: Hǎo de, xièxiè nǐ.
Tiểu Hoa: Được rồi, cám ơn anh.
柜台:谢谢您使用我们酒店的服务,欢迎下次再来!
Guìtái: Xièxiè nín shǐyòng wǒmen jiǔdiàn de fúwù, huānyíng xià cì zàilái!
Lễ tân: Cám ơn cô đã sử dụng dịch vụ của khách sạn chúng tôi, hoan nghênh lần sau lại đến.
Khóa học tiếng Trung online Thuê khách sạn Thầy Vũ livestream youtube facebook telegram.
Học tiếng Trung online Thuê khách sạn
III. TỪ VỰNG
STT | CHỮ HÁN | PHIÊN ÂM TIẾNG HÁN | NGHĨA CỦA TỪ |
1 | 贵姓 | Guìxìng | Quý tính |
2 | 双人 | shuāngrén | Hai người |
3 | 单人 | dān rén | Đơn, một người |
4 | 房 | fáng | Phòng |
5 | 填 | tián | Điền |
6 | 登记 | dēngjì | Đăng kí |
7 | 表 | biǎo | Đơn, biểu, phiếu |
8 | 手续 | shǒuxù | Thủ tục |
9 | 办 | bàn | Làm, biện |
10 | 间 | jiān | Gian,phòng |
11 | 高级 | gāojí | Cao cấp |
12 | 普通 | pǔtōng | Phổ thông |
13 | 优惠 | yōuhuì | Ưu đãi |
14 | 晚 | wǎn | Đêm |
15 | 早餐 | zǎocān | Bữa sáng |
16 | 卡 | kǎ | Thẻ, card |
17 | 楼 | lóu | Lầu, tầng |
18 | 要求 | yāoqiú | Yêu cầu |
19 | 电梯 | diàntī | Thang máy |
20 | 搬 | bān | Chuyển, dọn |
21 | 消费 | xiāofèi | Tiền bao |
22 | 酒吧 | jiǔbā | Quán bar |
23 | 牛排 | niúpái | Bít tết |
24 | 抱歉 | bàoqiàn | Xin lỗi, thứ lỗi |
25 | 久 | jiǔ | Lâu |
26 | 退 | tuì | Trả, lùi |
27 | 柜台 | guìtái | Lễ tân |
28 | 光临 | guānglín | Quang lâm |
29 | 住 | zhù | Trú, ở |
30 | 号 | hào | Số |
31 | 定金 | dìngjīn | Tiền cọc |
32 | 大堂 | dàtáng | Đại sảnh |
33 | 点心 | diǎnxīn | Điểm tâm |
34 | 纪念品 | jìniànpǐn | Đồ lưu niệm |
35 | 保洁人员 | bǎojié rényuán | Nhân viên dọn phòng |
36 | 值班人员 | zhíbān rényuán | Nhân viên trực ban |
37 | 香槟 | xiāngbīn | Sân panh |
38 | 楼梯 | lóutī | Cầu thang |
39 | 走廊 | Zǒu láng | Hành lang |
IV. NGỮ PHÁP
1.一样
一样 có nghĩa là giống nhau. Nó thường đứng trước tính từ hoặc động từ và đứng sau danh từ, thường đi kèm với các từ 跟 và 像 để mang ý nghĩa là như thế nào bằng (giống) cái gì. Ta có cấu trúc như sau:
A+跟=B+ 一样+Adj (V) = A+像+B+Adj (V) |
- 我跟他一样高
wǒ gēn tā yīyàng gāo
tôi cao bằng anh ta.
- 他跟我一样喜欢周杰伦。
tā gēn wǒ yīyàng xǐhuān zhōujiélún.
Anh ta cũng thích Châu Kiệt Luân giống tôi.
- 他像小青一样聪明。
Tā xiàng xiǎo qīng yīyàng cōngmíng.
Anh ấy thông minh giống tiểu Thanh vậy.
Ví dụ:
- 我像他一样迟到
Wǒ xiàng tā yīyàng chídào
Tôi cũng đến trễ giống như anh ta.
2. So sánh nhất 最
最là một phó từ được dùng trong cấu trúc so sánh nhất, dùng để so sánh đối với số lượng từ 3 người, 3 vật trở lên, mang ý nghĩa là cái gì như thế nào nhất, ta có cấu trúc như sau:
N +最+Adj (V) |
Ví dụ:
- 在我们班里,她是最漂亮的。
zài wǒmen bān lǐ, tā shì zuì piàoliang de.
Trong lớp của chúng tôi, cô ấy là người xinh đẹp nhất.
- 我最喜欢跳舞。
Wǒ zuì xǐhuān tiàowǔ.
Tôi thích nhảy nhất.
Từ mới:
青: xanh
班:lớp, ban
跳舞:nhảy
迟到:đến trễ
V. BÀI TẬP CỦNG CỐ
1. Chuyển đổi thành các câu tương đương từ những từ cho sẵn:
a) 她喜欢猫,我也喜欢猫。(跟,一样)
b)小明比我高,小鱼比小明高。(最)
c)他说话的声音跟小花一样好听。(像,一样)
d) 他来得比我早。(没有)
e)小明今年十八岁,我今年二十一岁。(比,大,三岁)
Đáp án
她跟我一样喜欢猫。
tā gēn wǒ yīyàng xǐhuān māo.
Cô ấy cũng thích mèo giống tôi.
- 小鱼(是)最高(的)。
xiǎo yú (shì) zuìgāo (de)
tiểu Ngư (là ) (người) cao nhất
- 他说话的声音像小花的一样好听。
tā shuōhuà de shēng yīnxiàng xiǎohuā de yīyàng hǎotīng.
Giọng nói của cô ấy nghe hay như là của tiểu Hoa vậy.
- 我没有他来得早。
wǒ méiyǒu tā láidé zǎo.
Tôi không đến sớm bằng anh ta
- 我比小明大三岁。
wǒ bǐ xiǎomíng dà sān suì.
Tôi lớn hơn tiểu Minh 3 tuổi.
2. Tìm lỗi sai trong các câu dưới đây:
- 我的成绩没有他的好得多。
- 小青汉语水平和我一样高。
- 这套房子太非常好看了。
- 你看了看,风景真美。
- 我很好想你。
Đáp án
1. 我的成绩没有他的好。
wǒ de chéngjī méiyǒu tā de hǎo.
Thành tích của tôi không tốt bằng anh ta.
2. 小青的汉语水平跟/像我一样高。
xiǎo qīng de hànyǔ shuǐpíng gēn/xiàng wǒ yīyàng gāo.
Trình độ tiếng trung của Tiểu Thanh cao ngang ngửa tôi.
3. 这套房子太好看了。
zhè tào fángzi tài hǎokànle.
Căn nhà này đẹp quá đi.
4. 你看看,风景真美。
nǐ kàn kàn, fēngjǐng zhēnměi.
Anh xem kìa, phong cảnh đẹp thật đấy.
5. 我很想你,我好想你。
wǒ hěn xiǎng nǐ, wǒ hǎo xiǎng nǐ.
Anh rất nhớ em/anh nhớ em lắm.
Để tăng cường thêm kiến thức ngữ pháp tiếng Trung giao tiếp cơ bản và từ vựng tiếng Trung theo chủ đề này thì các bạn học viên cần làm thêm một ít bài tập luyện dịch tiếng Trung ứng dụng thực tế nhé, bao gồm bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 9 cấp HSK ứng dụng thực tế cùng với các bài tập luyện dịch tiếng Trung xuất nhập khẩu và luyện dịch tiếng Trụng thương mại logistics nhé. Như vậy thì giáo án bài giảng của lớp Học tiếng Trung online Thuê Khách sạn mới được toàn diện hơn.
Khóa học tiếng Trung online Thuê khách sạn Thầy Vũ livestream youtube facebook telegram.
已有 85 年历史的罐头肉块经历了文化改造。
荷美尔 (HRL) 连续七年售出了创纪录的垃圾邮件数量,2022 年将迎来另一个里程碑。 Skippy 和 Jennie-O turkey 背后的企业集团表示,它制造垃圾邮件的速度不够快,并且正在提高生产能力。
垃圾邮件是 TikTok 和沿海城市高级餐厅菜单上的一种流行成分。 2019 年,限量版 Spam 南瓜香料味在几分钟内售罄。 (你仍然可以在 Ebay 上购买,每罐售价高达 100 美元。)
这种现象的背后是什么?为什么这块长期以来被诟病为假肉的熟猪肉,与战时口粮有关,并在巨蟒上被搞笑地恶搞,现在在美食家中享有盛誉?
垃圾邮件在夏威夷、亚洲和太平洋岛屿美食中的流行影响了它在美国的发展。食品分析师和研究人员荷美尔表示,随着越来越多的移民来到美国,融合菜肴和民族美食进入文化主流,垃圾邮件已经触及新的年轻美食家。
前卫而巧妙的广告活动也帮助 Spam 吸引了比从小就吃它的婴儿潮一代更广泛的客户范围,有时是不情愿的。
宾厄姆顿大学亚洲和亚裔美国人研究副教授、《可疑的美食:在美国吃亚洲人》一书的作者罗伯特·库说:“垃圾邮件的声誉已经发生了改变。” “许多名厨都是亚裔和亚裔美国人,他们将垃圾邮件重新引入了新的受众。”
Khóa học tiếng Trung online Thuê khách sạn Thầy Vũ livestream youtube facebook telegram.
位于明尼苏达州奥斯汀的垃圾邮件博物馆每年有超过 100,000 名游客涌入,讲述有关垃圾邮件的故事和分享食谱,该品牌故乡博物馆的经理 Savile Lord 说。参观者最常问她和其他博物馆“Spambassadors”垃圾邮件是如何得名的,其中到底是什么。
垃圾邮件于 1937 年首次上架,在大萧条的萧条时期,它是一种 12 盎司、25 美分、方便且持久的锡罐蛋白质。垃圾邮件只包含猪肩肉、切碎的火腿、水、糖和钠。
这是乔治荷美尔和他的儿子杰伊的混合物,他们是奥斯汀的肉类加工商。 1945 年,杰伊告诉《纽约客》,荷美尔家族多年来一直在研究“罐装不易腐烂的猪肉产品的问题,最终我们解决了这个问题”。
他们为食物的最佳名称提供了 100 美元的奖金。为了显示目的,它需要简短,并适合单栏报纸广告。它还必须可以用任何语言发音。
一位公司高管的兄弟在一次聚会上扔掉了“垃圾邮件”,这是“香料”和“火腿”的组合,荷美尔“当时就知道这个名字是完美的”。
从一开始,垃圾邮件就作为一种节省时间的食物和任何一餐的食物进行销售:垃圾邮件和鸡蛋。垃圾邮件和煎饼。垃圾邮件和豆类、意大利面、通心粉和饼干。垃圾邮件。
“你从来没有想过肉可以变成这么多有趣的用途。早上、中午或晚上——冷或热——垃圾邮件一发不可收拾!”阅读一则早期广告。该公司在报纸广告和广播广告中告诉消费者,垃圾邮件是一种“灵丹妙药”。
然后是美国在 1941 年加入第二次世界大战,这是垃圾邮件增长的决定性时刻。
在许多没有冷藏设备或当地肉类来源的太平洋前哨基地,美国和盟军部队依靠可以储存数月并在旅途中食用的罐头肉。
荷美尔说,超过 1 亿磅的垃圾邮件被运往海外,以帮助在战争期间为部队提供食物。山姆大叔被称为垃圾邮件大叔,这让每天被迫吃它的部队感到沮丧。
Khóa học tiếng Trung online Thuê khách sạn Thầy Vũ livestream youtube facebook telegram.
“当然,在二战期间,我和数百万其他士兵一起吃掉了我的那份垃圾邮件,”德怀特·D·艾森豪威尔后来写信给荷美尔的总统。 “我什至会承认一些不友好的言论——在战斗紧张的时候说的。”
然而,对于在战争和重建年代与饥饿和饥荒作斗争的太平洋地区饱受冲突蹂躏的国家的公民来说,垃圾邮件是获得美国商品和服务的象征。有时,它是唯一可用的蛋白质来源。美军离开后,垃圾邮件仍然存在,成为当地菜肴的一种成分。
“垃圾邮件成为亚洲文化的一部分,”密歇根州立大学研究身份和消费习惯的消费者行为研究员 Ayalla Ruvio 说。 “它代表了美国的一部分。这就像可口可乐或麦当劳。”
在 1950 年代初期的朝鲜战争期间,美国军队还在韩国引入了垃圾邮件,而 Budae Jjigae(军队炖菜)成为一种流行的韩国菜。几乎所有美军驻扎的地方,例如菲律宾的关岛和日本的冲绳,垃圾邮件仍然是菜肴中的常见成分。
在夏威夷,美国军队长期以来一直是主要存在的地方,每人消耗的垃圾邮件比任何其他州都多。
Khóa học tiếng Trung online Thuê khách sạn Thầy Vũ livestream youtube facebook telegram.
Chú thích phiên âm cho bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK ứng dụng thực tế và bài tập luyện dịch tiếng Trung xuất nhập khẩu, bài tập luyện dịch tiếng Trung thương mại của bài giảng khóa Học tiếng Trung online Thuê Khách sạn chúng ta cùng theo dõi trong phần bên dưới nhé.
Yǐ yǒu 85 nián lìshǐ de guàntóu ròu kuài jīnglìle wénhuà gǎizào.
Hé měi ěr (HRL) liánxù qī nián shòu chūle chuàng jìlù de lèsè yóujiàn shùliàng,2022 nián jiāng yíng lái lìng yīgè lǐchéngbēi. Skippy hé Jennie-O turkey bèihòu de qǐyè jítuán biǎoshì, tā zhìzào lèsè yóujiàn de sùdù bùgòu kuài, bìngqiě zhèngzài tígāo shēngchǎn nénglì.
Lèsè yóujiàn shì TikTok hé yánhǎi chéngshì gāojí cāntīng càidān shàng de yī zhǒng liúxíng chéngfèn. 2019 Nián, xiànliàng bǎn Spam nánguā xiāngliào wèi zài jǐ fēnzhōng nèi shòu qìng. (Nǐ réngrán kěyǐ zài Ebay shàng gòumǎi, měi guàn shòu jià gāodá 100 měiyuán.)
Zhè zhǒng xiànxiàng de bèihòu shì shénme? Wèishéme zhè kuài chángqí yǐlái bèi gòubìng wèi jiǎ ròu de shú zhūròu, yǔ zhàn shí kǒuliáng yǒuguān, bìng zài jù mǎng shàng bèi gǎoxiào de ègǎo, xiànzài zài měishíjiā zhōng xiǎngyǒu shèngyù?
Lèsè yóujiàn zài xiàwēiyí, yàzhōu hé tàipíngyáng dǎoyǔ měishí zhōng de liúxíng yǐngxiǎngle tā zài měiguó de fǎ zhǎn. Shípǐn fēnxī shī hé yánjiū rényuán hé měi ěr biǎoshì, suízhe yuè lái yuè duō de yímín lái dào měiguó, rónghé càiyáo hé mínzú měishí jìnrù wénhuà zhǔliú, lèsè yóujiàn yǐjīng chùjí xīn de niánqīng měishíjiā.
Qiánwèi ér qiǎomiào de guǎnggào huódòng yě bāngzhù Spam xīyǐnle bǐ cóngxiǎo jiù chī tā de yīng’ér cháo yīdài gèng guǎngfàn de kèhù fànwéi, yǒushí shì bù qíngyuàn de.
Bīn è mǔ dùn dàxué yàzhōu hé yà yì měiguó rén yánjiū fùjiàoshòu,“kěyí dì měishí: Zài měiguó chī yàzhōu rén” yī shū de zuòzhě luōbótè·kù shuō:“Lèsè yóujiàn de shēngyù yǐjīng fāshēngle gǎibiàn.” “Xǔduō míng chú dōu shì yà yì hé yà yì měiguó rén, tāmen jiāng lèsè yóujiàn chóngxīn yǐnrùle xīn de shòuzhòng.”
Wèiyú míngnísūdá zhōu àosītīng de lèsè yóujiàn bówùguǎn měinián yǒu chāoguò 100,000 míng yóukè yǒng rù, jiǎngshù yǒuguān lèsè yóujiàn de gùshìhé fēnxiǎng shípǔ, gāi pǐnpái gùxiāng bówùguǎn de jīnglǐ Savile Lord shuō. Cānguān zhě zuì cháng wèn tā hé qítā bówùguǎn “Spambassadors” lèsè yóujiàn shì rúhé dé míng de, qízhōng dàodǐ shì shénme.
Lèsè yóujiàn yú 1937 nián shǒucì shàngjià, zài dà xiāotiáo de xiāotiáo shíqí, tā shì yī zhǒng 12 àngsī,25 měi fēn, fāngbiàn qiě chíjiǔ de xī guàn dànbáizhí. Lèsè yóujiàn zhǐ bāohán zhū jiān ròu, qiē suì de huǒtuǐ, shuǐ, táng hé nà.
Zhè shì qiáozhì hé měi ěr hé tā de érzi jié yī de hùnhéwù, tāmen shì àosītīng de ròu lèi jiāgōng shāng. 1945 Nián, jié yī gàosù “niǔyuē kè”, hé měi ěr jiāzú duōnián lái yīzhí zài yánjiū “guàn zhuāng bùyì fǔlàn de zhūròu chǎnpǐn de wèntí, zuìzhōng wǒmen jiějuéle zhège wèntí”.
Tāmen wèi shíwù de zuì jiā míngchēng tígōngle 100 měiyuán de jiǎngjīn. Wèile xiǎnshì mùdì, tā xūyào jiǎnduǎn, bìng shì hé dān lán bàozhǐ guǎnggào. Tā hái bìxū kěyǐ yòng rènhé yǔyán fāyīn.
Yī wèi gōngsī gāo guǎn de xiōngdì zài yīcì jùhuì shàng rēng diàole “lèsè yóujiàn”, zhè shì “xiāngliào” hé “huǒtuǐ” de zǔhé, hé měi ěr “dāngshí jiù zhīdào zhège míngzì shì wánměi de”.
Cóng yī kāishǐ, lèsè yóujiàn jiù zuòwéiyī zhǒng jiéshěng shíjiān de shíwù hé rènhé yī cān de shíwù jìnxíng xiāoshòu: Lèsè yóujiàn hé jīdàn. Lèsè yóujiàn hé jiānbing. Lèsè yóujiàn hé dòu lèi, yìdàlì miàn, tōngxīnfěn hé bǐnggān. Lèsè yóujiàn.
“Nǐ cónglái méiyǒu xiǎngguò ròu kěyǐ biàn chéng zhème duō yǒuqù de yòngtú. Zǎoshang, zhōngwǔ huò wǎnshàng——lěng huò rè——lèsè yóujiàn yī fà bùkě shōushí!” Yuèdú yī zé zǎoqí guǎnggào. Gāi gōngsī zài bàozhǐ guǎnggào hé guǎngbò guǎnggào zhōng gàosù xiāofèi zhě, lèsè yóujiàn shì yī zhǒng “língdānmiàoyào”.
Ránhòu shì měiguó zài 1941 nián jiārù dì èr cì shìjiè dàzhàn, zhè shì lèsè yóujiàn zēngzhǎng de juédìngxìng shíkè.
Zài xǔduō méiyǒu lěngcáng shèbèi huò dāngdì ròu lèi láiyuán de tàipíngyáng qiánshào jīdì, měiguó hé méng jūn bùduì yīkào kěyǐ chúcún shù yuè bìng zài lǚtú zhōng shíyòng de guàntóu ròu.
Hé měi ěr shuō, chāoguò 1 yì bàng de lèsè yóujiàn bèi yùnwǎng hǎiwài, yǐ bāngzhù zài zhànzhēng qíjiān wèi bùduì tígōng shíwù. Shānmǔ dàshū bèi chēng wèi lèsè yóujiàn dàshū, zhè ràng měitiān bèi pò chī tā de bùduì gǎndào jǔsàng.
“Dāngrán, zài èrzhàn qíjiān, wǒ hé shù bǎi wàn qítā shìbīng yīqǐ chī diàole wǒ dì nà fèn lèsè yóujiàn,” dé huáitè·D·àisēnháowēi’ěr hòulái xiě xìn gěi hé měi ěr de zǒngtǒng. “Wǒ shén zhì huì chéngrèn yīxiē bù yǒuhǎo de yánlùn——zài zhàndòu jǐnzhāng de shíhòu shuō de.”
Rán’ér, duìyú zài zhànzhēng hé chóngjiàn niándài yǔ jī’è hé jīhuang zuò dòuzhēng de tàipíngyáng dìqū bǎo shòu chōngtú róulìn de guójiā de gōngmín lái shuō, lèsè yóujiàn shì huòdé měiguó shāngpǐn hé fúwù de xiàngzhēng. Yǒushí, tā shì wéi yī kěyòng de dànbáizhí láiyuán. Měijūn líkāi hòu, lèsè yóujiàn réngrán cúnzài, chéngwéi dāngdì càiyáo de yī zhǒng chéngfèn.
“Lèsè yóujiàn chéngwéi yàzhōu wénhuà de yībùfèn,” mìxiēgēn zhōulì dàxué yánjiū shēnfèn hé xiāofèi xíguàn de xiāofèi zhě xíngwéi yánjiùyuán Ayalla Ruvio shuō. “Tā dàibiǎole měiguó de yībùfèn. Zhè jiù xiàng kěkǒukělè huò màidāngláo.”
Zài 1950 niándài chūqí de cháoxiǎn zhànzhēng qíjiān, měiguó jūnduì hái zài hánguó yǐnrùle lèsè yóujiàn, ér Budae Jjigae(jūnduì dùn cài) chéngwéi yī zhǒng liúxíng de hánguó cài. Jīhū suǒyǒu měijūn zhùzhá dì dìfāng, lìrú fēilǜbīn de guāndǎo hé rìběn de chōngshéng, lèsè yóujiàn réngrán shì càiyáo zhōng de chángjiàn chéngfèn.
Zài xiàwēiyí, měiguó jūnduì chángqí yǐlái yīzhí shì zhǔyào cúnzài dì dìfāng, měi rén xiāohào de lèsè yóujiàn bǐ rènhé qítā zhōudōu duō.
Đáp án bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK ứng dụng thực tế thuộc HSK 9 cấp cùng với các bài tập luyện dịch tiếng Trung xuất nhập khẩu logistics và bài tập luyện dịch tiếng Trung sơ cấp trung cấp cao cấp của bài giảng khóa Học tiếng Trung online Thuê Khách sạn Thầy Vũ chia sẻ ngay trong phần bên dưới.
Khối thịt đóng hộp 85 năm tuổi đã trải qua một cuộc tái tạo văn hóa.
Hormel (HRL) đã bán được số lượng Spam kỷ lục trong bảy năm liên tiếp và năm 2022 đang trên đà đạt được một cột mốc quan trọng khác. Tập đoàn đứng sau Skippy và gà tây Jennie-O cho biết họ không thể tạo Spam đủ nhanh và đang tăng năng lực sản xuất.
Spam là một thành phần thịnh hành trên TikTok và trong thực đơn của các nhà hàng ăn ngon ở các thành phố ven biển. Vào năm 2019, phiên bản giới hạn hương vị bí ngô Spam đã được bán hết trong vài phút. (Bạn vẫn có thể mua nó trên Ebay, với giá lên đến $ 100 mỗi lon.)
Điều gì đằng sau hiện tượng này? Tại sao miếng thịt lợn nấu chín này từ lâu đã bị coi là thịt giả, có liên quan đến khẩu phần ăn thời chiến và giả mạo vui nhộn trên Monty Python giờ lại có dấu vết với các tín đồ ăn uống?
Spam phổ biến trong ẩm thực Hawaii, Châu Á và Đảo Thái Bình Dương đã ảnh hưởng đến sự phát triển của nó ở Hoa Kỳ. Hormel, nhà phân tích và nhà nghiên cứu cho biết: Khi ngày càng có nhiều người nhập cư đến Hoa Kỳ và các món ăn kết hợp và các món ăn dân tộc đã trở thành xu hướng văn hóa chính thống, Spam đã tiếp cận những tín đồ ẩm thực mới, trẻ trung hơn.
Các chiến dịch quảng cáo khéo léo và thông minh cũng đã giúp Spam thu hút được phạm vi khách hàng rộng hơn so với những Baby Boomers, những người đã lớn lên ăn nó, đôi khi là miễn cưỡng.
Robert Ku, phó giáo sư nghiên cứu về người Mỹ gốc Á và người Mỹ gốc Á tại Đại học Binghamton, đồng thời là tác giả của cuốn sách “Ẩm thực nổi tiếng: Ăn uống kiểu Á ở Hoa Kỳ” cho biết: “Spam đã được thay đổi danh tiếng. “Rất nhiều đầu bếp nổi tiếng là người Mỹ gốc Á và Á, và đã giới thiệu lại Spam cho một đối tượng mới.”
Savile Lord, người quản lý bảo tàng tại quê hương của thương hiệu, cho biết hơn 100.000 du khách đến bảo tàng Spam mỗi năm ở Austin, Minnesota, với những câu chuyện để kể về Spam và công thức nấu ăn để chia sẻ. Khách tham quan thường hỏi cô ấy và các bảo tàng khác “Spambassadors” làm thế nào mà Spam có tên và cái quái gì trong đó.
Spam lần đầu tiên lên kệ vào năm 1937 dưới dạng một loại protein có trọng lượng 12 ounce, 25 xu, tiện lợi và lâu dài trong một hộp thiếc trong những năm gầy gò của cuộc Đại suy thoái. Thư rác không có gì ngoài thịt lợn vai, thịt nguội băm nhỏ, nước, đường và natri.
Đó là sự pha chế của George Hormel và con trai của ông, Jay, những người đóng gói thịt ở Austin. Hormels đã nghiên cứu về “vấn đề đóng hộp một sản phẩm thịt lợn không thể hư hỏng trong nhiều năm và cuối cùng chúng tôi đã giải quyết được nó,” Jay nói với tờ The New Yorker vào năm 1945.
Họ đã đưa ra giải thưởng 100 đô la cho cái tên hay nhất cho món ăn. Nó cần phải ngắn gọn cho mục đích hiển thị và phù hợp với các quảng cáo trên báo một cột. Nó cũng phải phát âm được bằng bất kỳ ngôn ngữ nào.
Anh trai của một giám đốc điều hành công ty đã ném ra “Spam”, sự kết hợp của “gia vị” và “giăm bông”, tại một bữa tiệc, và Hormel “lúc đó biết rằng cái tên đó là hoàn hảo.”
Ngay từ đầu, Spam đã được tiếp thị như một cách tiết kiệm thời gian và là thức ăn cho bất kỳ bữa ăn nào: Spam và trứng. Spam và bánh kếp. Spam và đậu, mì Ý, mì ống và bánh quy giòn. Spamwiches.
“Chưa bao giờ bạn tưởng tượng được một loại thịt lại có thể biến hóa ra nhiều công dụng thú vị như vậy. Buổi sáng, buổi trưa hoặc buổi tối – dù lạnh hay nóng – Thư rác sẽ xuất hiện tại chỗ! ” đọc một quảng cáo sớm. Công ty nói với người tiêu dùng trên các báo và quảng cáo radio.
Và sau đó, Hoa Kỳ bước vào Thế chiến thứ hai vào năm 1941, thời điểm quyết định trong sự phát triển của Spam.
Tại nhiều tiền đồn ở Thái Bình Dương, nơi có rất ít tủ lạnh hoặc nguồn thịt địa phương, quân đội Mỹ và Đồng minh dựa vào thịt đóng hộp có thể được bảo quản trong nhiều tháng và ăn khi di chuyển.
Hormel cho biết hơn 100 triệu pound Spam đã được vận chuyển ra nước ngoài để giúp nuôi quân trong chiến tranh. Uncle Sam được biết đến với cái tên Uncle Spam, khiến quân đội bị buộc phải ăn nó hàng ngày.
“Tất nhiên, trong Thế chiến thứ hai, tôi đã ăn phần Spam của mình cùng với hàng triệu binh sĩ khác,” Dwight D. Eisenhower sau đó đã viết cho chủ tịch của Hormel. “Tôi thậm chí sẽ thú nhận với một vài nhận xét không hay về nó – được thốt ra trong lúc căng thẳng của trận chiến.”
Tuy nhiên, đối với công dân của các quốc gia xung đột ở Thái Bình Dương đang phải vật lộn với nạn đói và nạn đói trong chiến tranh và những năm xây dựng lại, Thư rác là một biểu tượng để tiếp cận hàng hóa và dịch vụ của Mỹ. Đôi khi, nó là nguồn protein duy nhất có sẵn. Sau khi quân đội Hoa Kỳ rời đi, Spam vẫn tồn tại, trở thành một thành phần trong các món ăn địa phương.
Ayalla Ruvio, một nhà nghiên cứu hành vi người tiêu dùng tại Đại học Bang Michigan, người nghiên cứu về nhận dạng và thói quen tiêu dùng, cho biết: “Thư rác đã trở thành một phần của văn hóa châu Á. “Nó đại diện cho một phần của nước Mỹ. Nó giống như Coca-Cola hoặc McDonald’s. ”
Quân đội Mỹ cũng đã giới thiệu Spam ở Hàn Quốc trong Chiến tranh Triều Tiên vào đầu những năm 1950, và Budae Jjigae (Hầm quân đội) đã trở thành một món ăn phổ biến của Hàn Quốc. Spam cũng vẫn là một thành phần phổ biến trong các món ăn ở hầu hết mọi nơi binh lính Mỹ đóng quân, chẳng hạn như Guam, Philippines và Okinawa, Nhật Bản.
Tại Hawaii, nơi quân đội Hoa Kỳ hiện diện chính từ lâu, lượng thư rác được tiêu thụ trên mỗi người nhiều hơn bất kỳ tiểu bang nào khác.
Trên đây là toàn bộ kiến thức của bài giảng khóa Học tiếng Trung online Thuê Khách sạn Thầy Vũ vừa trang bị cho các bạn học viên trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TP HCM Sài Gòn. Bạn nào không còn câu hỏi nào thắc mắc cho bài giảng lớp Học tiếng Trung online Thuê Khách sạn thì Thầy Vũ sẽ kết thúc giáo án này tại đây và hẹn gặp lại các bạn học viên trong buổi đào tạo tiếp theo vào ngày mai.